Thông tư 97/2020/TT-BTC hoạt động VP đại diện công ty chứng khoán, quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 97/2020/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 97/2020/TT-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Huỳnh Quang Hải |
Ngày ban hành: | 16/11/2020 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Chứng khoán |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 16/11/2020, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 97/2020/TT-BTC về việc hướng dẫn hoạt động của văn phòng đại diện, chi nhánh công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam.
Theo đó, quyền và nghĩa vụ của văn phòng đại diện công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam như sau: Được mở tài khoản bằng ngoại tệ hoặc bằng đồng Việt Nam có gốc ngoại tệ tại ngân hàng thương mại được phép hoạt động kinh doanh ngoại hối tại Việt Nam; Được tuyển dụng người lao động Việt Nam và lao động nước ngoài vào làm việc; Có dấu riêng theo quy định của pháp luật;…
Bên cạnh đó, chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam phải bố trí nhân viên có chứng chỉ hành nghề chứng khoán làm việc tại các vị trí sau: Tư vấn, giải thích hợp đồng ký kết với khách hàng; Ký kết quả phân tích, báo cáo phân tích chứng khoán; Đưa ra khuyến nghị liên quan đến việc mua, bán, nắm giữ chứng khoán. Chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam chỉ được thực hiện nghiệp vụ tư vấn đầu tư chứng khoán.
Ngoài ra, thời hạn nộp các báo cáo của chi nhánh công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam như sau: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc tháng đối với báo cáo tháng; Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày kết thúc quý đối với báo cáo quý; Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày kết thúc quý II đối với báo cáo 6 tháng; Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm đối với báo cáo năm.
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2021.
Xem chi tiết Thông tư97/2020/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 97/2020/TT-BTC
BỘ TÀI CHÍNH _______ Số: 97/2020/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM _____________________ Hà Nội, ngày 16 tháng 11 năm 2020 |
THÔNG TƯ
Hướng dẫn hoạt động của văn phòng đại diện, chi nhánh công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam
___________________
Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 26 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn hoạt động của văn phòng đại diện, chi nhánh công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam.
QUY ĐỊNH CHUNG
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Văn bản giao dịch chính thức của tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam phải sử dụng tiếng Việt hoặc đồng thời tiếng Việt và tiếng nước ngoài thông dụng.
Chi nhánh công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam phải thực hiện cơ chế tài chính theo quy định của pháp luật Việt Nam như đối với công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ trong nước.
HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CÔNG TY CHỨNG KHOÁN, CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày chính thức hoạt động, văn phòng đại diện công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam gửi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước thông báo hoạt động của mình theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này và các tài liệu xác thực đã hoàn tất việc công bố thông tin hoạt động theo quy định của Luật Chứng khoán.
HOẠT ĐỘNG CỦA CHI NHÁNH CÔNG TY CHỨNG KHOÁN, CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
HOẠT ĐỘNG CỦA CHI NHÁNH CÔNG TY CHỨNG KHOÁN NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam chỉ được thực hiện nghiệp vụ tư vấn đầu tư chứng khoán.
Nội dung hoạt động của chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam bao gồm việc cung cấp kết quả phân tích, báo cáo phân tích, đưa ra khuyến nghị cho khách hàng có thu phí hoặc không thu phí trong các trường hợp sau:
Chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam có các quyền sau đây:
Chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam có các nghĩa vụ sau đây:
HOẠT ĐỘNG CỦA CHI NHÁNH CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Cơ cấu tổ chức, quản trị, điều hành của chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam do công ty mẹ quyết định, phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam về cơ cấu tổ chức, quản trị, điều hành và kiểm soát nội bộ của công ty quản lý quỹ trong nước.
Chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam chỉ được cung cấp dịch vụ quản lý tài sản cho vốn huy động tại nước ngoài, bao gồm cả tài sản phát sinh tại Việt Nam được hình thành từ nguồn vốn huy động ở nước ngoài.
Chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam có các quyền sau đây:
Chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam có các nghĩa vụ sau đây:
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO, LƯU TRỮ HỒ SƠ VÀ CÔNG BỐ THÔNG TIN CỦA CHI NHÁNH CÔNG TY CHỨNG KHOÁN, CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận: - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chính phủ; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Văn phòng Ban chỉ đạo TW về phòng, chống tham nhũng; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐNĐ, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; Tòa án nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - Công báo; - Cổng thông tin điện tử Chính phủ; - Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp; - Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; - Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính; - Cổng thông tin điện tử Ủy ban Chứng khoán Nhà nước; - Lưu: VT, UBCK (300b). |
KT. BỘ TRƯỞNG
Huỳnh Quang Hải
|
Phụ lục I
MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG QUÝ, NĂM CỦA VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC KINH DOANH CHỨNG KHOÁN NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 97/2020/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
______________
TÊN VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN __________ Số: ….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM _______________________ …,ngày….tháng…năm …. |
BÁO CÁO
Tình hình hoạt động của văn phòng đại diện
(Quý/năm)
_________
Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
I. Nhân sự của văn phòng đại diện
1. Trưởng văn phòng đại diện:
Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa): Giới tính:
Quốc tịch:
Số định danh cá nhân1 (đối với người Việt Nam)/Số hộ chiếu (đối với người nước ngoài):
Cấp ngày... tháng năm............. tại.................................
Nơi đăng ký lưu trú (đối với người nước ngoài)/nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (đối với người Việt Nam):
2. Lao động làm việc tại văn phòng đại diện:
- Lao động nước ngoài làm việc tại văn phòng đại diện: (ghi rõ họ và tên, giới tính, quốc tịch, số hộ chiếu, ngày và nơi cấp, chức danh tại văn phòng đại diện của từng người);
- Lao động Việt Nam làm việc tại văn phòng đại diện: (ghi rõ họ và tên, giới tính, số định danh cá nhân, ngày và nơi cấp, chức danh tại văn phòng đại diện của từng người).
3. Tình hình thay đổi nhân sự trong kỳ báo cáo (báo cáo chi tiết về):
- Thay đổi Trưởng đại diện: (nếu có)
- Thay đổi số lao động nước ngoài làm việc tại văn phòng đại diện: (nếu có)
- Thay đổi số lao động Việt Nam làm việc tại văn phòng đại diện: (nếu có)
4. Tình hình thực hiện chế độ đối với người lao động làm việc tại văn phòng đại diện: lương, thưởng, bảo hiểm, các hoạt động khác...
II. Hoạt động của văn phòng đại diện
1. Tình hình hoạt động thực tế trong kỳ báo cáo:
STT |
Nội dung hoạt động |
Đối tác Việt Nam |
Mục tiêu của Dự án |
Giá trị (USD) |
Ghi chú |
|
Ký kết |
Thực hiện |
|
||||
I |
Xúc tiến xây dựng các dự án hợp tác |
|
|
|
|
|
II |
Nghiên cứu thị trường |
|
|
|
|
|
III |
Xúc tiến hợp đồng liên kết cung ứng dịch vụ chứng khoán cho nhà đầu tư nước ngoài |
|
|
|
|
|
IV |
Xúc tiến hợp đồng liên kết cung ứng dịch vụ chứng khoán cho nhà đầu tư trong nước |
|
|
|
|
|
V |
Xúc tiến hợp đồng ký giữa tổ chức nước ngoài và các tổ chức kinh tế trong nước |
|
|
|
|
|
VI |
Các hoạt động khác có liên quan (ghi rõ) |
|
|
|
|
|
2. Các hoạt động khác: quảng cáo, hội thảo, giới thiệu về các dịch vụ, sản phẩm tài chính... theo quy định của pháp luật; các hoạt động xã hội (nếu có)........................................................................................
III. Tổng quan chung về tình hình đầu tư của công ty mẹ tại Việt Nam (dành cho báo cáo năm)
TT |
Tên Quỹ đầu tư/Dự án tại Việt Nam |
Mã số giao dịch chứng khoán của Quỹ/số giấy phép của dự án |
Tổng giá trị danh mục đầu tư/Tổng giá trị đầu tư tại Việt Nam (USD) |
Ghi chú |
|
|
|
|
IV. Đánh giá chung về tình hình hoạt động trong kỳ báo cáo của văn phòng đại diện và kiến nghị, đề xuất
1. Đánh giá chung:
2. Kiến nghị, đề xuất:
Chúng tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực, đầy đủ và chính xác của nội dung báo cáo./.
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu:... |
TRƯỞNG VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
_______________
1Số định danh cá nhân là số thẻ căn cước công dân hoặc số Chứng minh thư nhân dân.
Phụ lục II
MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG THÁNG CỦA CHI NHÁNH CÔNG TY CHỨNG KHOÁN NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 97/2020/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
_____________
TÊN CHI NHÁNH CÔNG TY CHỨNG KHOÁN NƯỚC NGOÀI ___________ Số: …. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM __________________________ …,ngày…tháng…năm …. |
BÁO CÁO
Hoạt động của chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam
(Tháng... năm ...)
___________
Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
I. Tình hình nhân sự của chi nhánh
Đối tượng |
Số lượng người làm việc đầu tháng |
Số lượng người làm việc cuối tháng |
Số lượng người có chứng chỉ hành nghề đầu tháng |
Số lượng người có chứng chỉ hành nghề tăng/giảm trong tháng |
Số lượng người có chứng chỉ hành nghề cuối tháng |
|
Tăng |
Giảm |
|||||
Giám đốc chi nhánh |
|
|
|
|
|
|
Bộ phận tư vấn |
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
II. Tình hình hoạt động của chi nhánh
Loại tư vấn |
Số hợp đồng đã ký đầu tháng |
Số hợp đồng đã thanh lý trong tháng |
Số hợp đồng ký mới trong tháng |
Số hợp đồng còn hiệu lực cuối tháng |
Giá dịch vụ thu được trong tháng (đồng) |
Tư vấn đầu tư chứng khoán |
|
|
|
|
|
1. Kết quả phân tích |
|
|
|
|
|
2. Báo cáo phân tích |
|
|
|
|
|
3. Khuyến nghị đầu tư chứng khoán |
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
III. Các vướng mắc phát sinh và kiến nghị
1. Khung pháp lý
2. Điều hành, quản lý của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
3. Các vấn đề khác phát sinh
NGƯỜI LẬP (Ký, ghi rõ họ tên) |
KIỂM SOÁT (Ký, ghi rõ họ tên) |
GIÁM ĐỐC CHI NHÁNH (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Phụ lục III
MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG NĂM CỦA CHI NHÁNH CÔNG TY CHỨNG KHOÁN NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 97/2020/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
_________________
TÊN CHI NHÁNH CÔNG TY CHỨNG KHOÁN NƯỚC NGOÀI _______ Số: …. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM _______________________ ….,ngày…tháng….năm … |
BÁO CÁO
Hoạt động của chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam
(Năm....)
__________
Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
I. Tổ chức và nhân sự chi nhánh trong năm
1. Các thay đổi về tổ chức liên quan trong năm
- Thay đổi địa điểm chi nhánh (Liệt kê chi tiết);
- Thay đổi tên gọi (Liệt kê chi tiết);
2. Tình hình nhân sự công ty
Đối tượng (Liệt kê đầy đủ họ tên đối với người có CCHN tại thời điểm cuối kỳ) |
Số lượng người có CCHN/tổng số người làm việc tại thời điểm đầu năm |
Số lượng người có CCHN thôi làm việc cho chi nhánh trong năm |
Số lượng người có CCHN tuyển mới trong năm |
Số lượng người có CCHN/tổng số người làm việc tại thời điểm cuối năm |
Giám đốc chi nhánh |
|
|
|
|
Bộ phận tư vấn đầu tư chứng khoán |
|
|
|
|
Bộ phận khác |
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
II. Vốn cấp cho chi nhánh và các chỉ tiêu an toàn tài chính trong năm báo cáo
1. Báo cáo cụ thể về các đợt tăng, giảm vốn cấp cho chi nhánh trong năm;
2. Báo cáo về tình hình đảm bảo tỷ lệ vốn khả dụng trong năm;
3. Các chỉ tiêu an toàn tài chính khác.
III. Cơ sở vật chất trong năm báo cáo
Báo cáo cụ thể những thay đổi, nâng cấp về cơ sở vật chất kỹ thuật trong năm bao gồm:
- Mở rộng diện tích trụ sở chi nhánh (Liệt kê chi tiết);
- Đầu tư nâng cấp hệ thống máy móc thuộc phần cứng (Giá trị đầu tư);
- Đầu tư nâng cấp phần mềm cho các hệ thống (Giá trị đầu tư);
- Đầu tư kho két cho lưu trữ hồ sơ, chứng từ (Giá trị đầu tư);
- Các đầu tư cơ sở vật chất khác.
IV. Hoạt động của chi nhánh công ty chứng khoán
Loại hoạt động |
Số hợp đồng đã ký đầu năm |
Số hợp đồng đã thanh lý trong năm |
Số hợp đồng ký mới trong năm |
Số hợp đồng còn hiệu lực cuối năm |
Giá dịch vụ thu được trong năm (đồng) |
I. Tư vấn đầu tư chứng khoán |
|
|
|
|
|
II. Dịch vụ khác |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
V. Báo cáo hoạt động giám sát tuân thủ
TT |
Nội dung báo cáo |
Số lần vi phạm trong năm |
Hình thức xử lý |
Ghi chú |
I |
Vi phạm quy định về số lượng người hành nghề chứng khoán |
|
|
|
II |
Vi phạm chế độ công bố thông tin |
|
|
|
1 |
Chậm công bố thông tin |
|
|
|
2 |
Không công bố thông tin |
|
|
|
III |
Vi phạm chế độ báo cáo |
|
|
|
1 |
Nộp chậm báo cáo |
|
|
|
2 |
Không nộp báo cáo |
|
|
|
IV |
Về hoạt động giám sát tuân thủ |
|
|
|
1 |
Thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật |
|
|
|
2 |
Thực hiện các văn bản của UBCKNN |
|
|
|
VI. Chỉ tiêu an toàn tài chính
TT |
Chỉ tiêu |
Giá trị |
Tỷ lệ |
1 |
Vốn được cấp (đồng) |
|
|
2 |
Lãi (Lỗ) lũy kế (đồng) |
|
|
3 |
Tài sản cố định (đồng) |
|
|
4 |
Tỷ lệ vốn khả dụng (%) |
|
|
5 |
Tổng tài sản |
|
|
VII. Kiến nghị với các cơ quan quản lý
…………………………………………………..
…………………………………………………..
NGƯỜI LẬP (Ký, ghi rõ họ tên) |
KIỂM SOÁT (Ký, ghi rõ họ tên) |
GIÁM ĐỐC CHI NHÁNH (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Phụ lục IV
MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG THÁNG, NĂM CỦA CHI NHÁNH CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 97/2020/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
_______________
TÊN CHI NHÁNH CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ NƯỚC NGOÀI _____ Số: … |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ________________________ …,ngày….tháng….năm …. |
BÁO CÁO
Hoạt động của chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam
(Tháng/Năm)
___________
Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
I. Thông tin liên quan đến hoạt động kinh doanh của chi nhánh công ty quản lý quỹ
1. Hoạt động quản lý danh mục đầu tư
STT |
Loại hình nhà đầu tư |
Số lượng hợp đồng |
Giá trị hợp đồng |
Giá dịch vụ quản lý danh mục thu được |
||||||
Tại kỳ báo cáo |
Chênh lệch so với kỳ báo cáo (+/-) |
Lũy kế từ đầu năm |
Tại kỳ báo cáo |
Chênh lệch so với kỳ báo cáo (+/-) |
Lũy kế từ đầu năm |
Tại kỳ báo cáo |
Chênh lệch so với kỳ báo cáo (+/-) |
Lũy kế từ đầu năm |
||
1 |
Cá nhân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tổ chức |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Tổng (3=2+1) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hoạt động kinh doanh khác phù hợp với quy định của pháp luật
STT |
Nội dung |
Số lượng |
Giá trị |
Giá trị lũy kế |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
1 |
Các hợp đồng còn hiệu lực (nêu chi tiết loại hình dịch vụ) |
|
|
|
2 |
Các hợp đồng phát sinh trong tháng, trong đó |
|
|
|
|
Hợp đồng... (loại hợp đồng) |
|
|
|
|
Khách hàng trong nước |
|
|
|
|
Cá nhân |
|
|
|
|
Tổ chức |
|
|
|
|
Khách hàng nước ngoài |
|
|
|
|
Cá nhân |
|
|
|
|
Tổ chức |
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
Giá dịch vụ thu được |
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
Tổng giá dịch vụ thu được |
|
|
|
II. Các thông tin liên quan nhân sự của chi nhánh
1. Cơ cấu tổ chức
STT |
Nội dung |
Kỳ báo cáo |
Kỳ trước |
1 |
Tổng số nhân viên của chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài |
|
|
2 |
Số nhân viên có Chứng chỉ hành nghề, Chứng chỉ quốc tế (nêu rõ loại hình) |
|
|
3 |
Số nhân viên làm việc tại bộ phận nghiệp vụ liên quan tới hoạt động phân tích, đầu tư, quản lý tài sản |
|
|
4 |
Số nhân viên làm việc tại bộ phận nghiệp vụ liên quan tới hoạt động phân tích, đầu tư, quản lý tài sản có chứng chỉ hành nghề, chứng chỉ quốc tế |
|
|
2. Chương trình đào tạo (trong báo cáo năm)
STT |
Nội dung/Chương trình đào tạo, thời gian đào tạo |
Số lượng nhân viên tham dự |
Giảng viên |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
III. Các vướng mắc phát sinh và kiến nghị
1. Khung pháp lý
2. Điều hành, quản lý của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
3. Các vấn đề khác phát sinh.
NGƯỜI LẬP (Ký, ghi rõ họ tên)
|
KIỀM SOÁT (Ký, ghi rõ họ tên) |
GIÁM ĐỐC CHI NHÁNH
|
Phụ lục V
MẪU THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN, CHI NHÁNH TỔ CHỨC KINH DOANH CHỨNG KHOÁN NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 97/2020/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
___________________
TÊN VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN /CHI NHÁNH TỔ CHỨC KINH DOANH CHỨNG KHOÁN NƯỚC NGOÀI ____________ Số: ….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM _____________________ …, ngày…tháng…năm…. |
THÔNG BÁO
Hoạt động của văn phòng đại diện, chi nhánh tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam
____________
Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
Văn phòng đại diện/chi nhánh tại Việt Nam của... (ghi bằng chữ in hoa tên đầy đủ của tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động/Giấy phép thành lập và hoạt động)
Địa chỉ trụ sở chính:
Thông báo chính thức hoạt động kể từ ngày.... tháng............ năm......... với nội dung như sau:
I. Văn phòng đại diện/chi nhánh
1. Tên văn phòng đại diện/chi nhánh (tên đầy đủ, tên viết tắt (nếu có), tên giao dịch bằng tiếng Anh theo Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động/Giấy phép thành lập và hoạt động):
2. Địa điểm đặt trụ sở văn phòng đại diện/chi nhánh (theo Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động/Giấy phép thành lập và hoạt động):
3. Giấy chứng nhận hoạt động văn phòng đại diện/Giấy phép thành lập và hoạt động chi nhánh số: .... Nơi cấp:..... Ngày cấp:……
4. Điện thoại: Fax:
5. Email: Website: (nếu có)
II. Nhân sự của văn phòng đại diện/chi nhánh
1. Trưởng văn phòng đại diện/Giám đốc chi nhánh:
Họ và tên: Giới tính: Quốc tịch:
Số hộ chiếu/Số định danh cá nhân: Nơi cấp: Ngày cấp:
Nơi đăng ký lưu trú (đối với người nước ngoài)/nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (đối với người Việt Nam):
Giấy phép lao động (đối với người nước ngoài): Thời hạn làm việc:
Email: Fax: Số điện thoại:
2. Lao động làm việc tại văn phòng đại diện/chi nhánh (chi tiết từng nhân viên):
STT |
Họ và tên |
Giới tính |
Quốc tịch |
Số hộ chiếu/số định danh cá nhân |
Nơi cấp, ngày cấp |
Chức vụ |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Nội dung hoạt động văn phòng đại diện/chi nhánh
- Văn phòng đại diện (ghi cụ thể các nội dung hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng đại diện)
- Chi nhánh (ghi cụ thể các nghiệp vụ được cấp phép theo Giấy phép thành lập và hoạt động chi nhánh)
IV. Các vấn đề khác
- Thông báo hoạt động trên báo (nêu tên tờ báo viết hoặc báo điện tử, số ra ngày)
- Các vấn đề khác (nếu có)
Các tài liệu kèm theo:
1. Giấy biên nhận của cơ quan báo viết hoặc báo điện tử về việc nhận đăng thông báo hoạt động của văn phòng đại diện/chi nhánh hoặc các giấy tờ khác chứng minh việc đã đăng báo;
2. Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu của văn phòng đại diện/chi nhánh do cơ quan công an cấp (nếu có);
3. Bản sao hợp lệ các tài liệu bao gồm: thị thực nhập cảnh, hợp đồng lao động của Trưởng văn phòng đại diện/giám đốc chi nhánh và hợp đồng lao động của lao động nước ngoài làm việc tại văn phòng đại diện/chi nhánh; bản cung cấp thông tin, hợp đồng lao động của lao động Việt Nam làm việc tại văn phòng đại diện/chi nhánh; hộ chiếu, thị thực nhập cảnh, giấy phép lao động của lao động nước ngoài./.
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu:... |
TRƯỞNG VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/GIÁM ĐỐC CHI NHÁNH (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Phụ lục VI
MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ DANH MỤC ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 97/2020/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
______________
TÊN CHI NHÁNH CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ NƯỚC NGOÀI ________ Số: …. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM _____________________ …, ngày…tháng…năm…. |
BÁO CÁO
Tình hình hoạt động quản lý danh mục đầu tư
(Tháng... năm ...)
____________
1. Tên chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài:
2. Tên ngân hàng lưu ký/thành viên lưu ký:
3. Tài khoản lưu ký:
4. Ngày lập báo cáo:
I. Thông tin chung về tình hình quản lý danh mục đầu tư
STT |
Chỉ tiêu |
Kỳ báo cáo |
Kỳ trước |
Ghi chú |
1 |
Tổng số Hợp đồng ủy thác đầu tư đang thực hiện |
|
|
|
Tổ chức (%) |
|
|
|
|
Cá nhân (%) |
|
|
|
|
2 |
Tổng giá trị các Hợp đồng ủy thác đầu tư (Hợp đồng khung) |
|
|
|
Tổ chức (%) |
|
|
|
|
Cá nhân (%) |
|
|
|
|
3 |
Tổng giá trị các Hợp đồng ủy thác đầu tư (Giá trị giải ngân thực tế) |
|
|
|
Tổ chức (%) |
|
|
|
|
Cá nhân (%) |
|
|
|
|
4 |
Tổng giá trị thị trường các danh mục đầu tư |
|
|
|
Tổ chức (%) |
|
|
|
|
Cá nhân (%) |
|
|
|
|
5 |
Tổng số giá dịch vụ quản lý danh mục đầu tư thu được trong kỳ |
|
|
|
6 |
Tỷ lệ giá dịch vụ quản lý danh mục đầu tư bình quân (5/4) |
|
|
|
II. Tình hình giao dịch của hoạt động quản lý danh mục đầu tư trong kỳ
Mua |
Bán |
Tổng giá trị giao dịch/tổng giá trị tài sản quản lý ủy thác bình quân |
|||
Khối lượng |
Giá trị |
Khối lượng |
Giá trị |
Kỳ này |
Kỳ trước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Thông tin tổng hợp về các hợp đồng ủy thác đầu tư
1. Tên khách hàng:
2. Mã số giao dịch chứng khoán (nếu có):
3. Tài khoản lưu ký:
4. Tên ngân hàng lưu ký/thành viên lưu ký:
STT |
Loại |
số lượng |
Giá thị trường tại thời điểm báo cáo (VND) |
Tổng giá trị thị trường tại thời điểm báo cáo (VND) |
Tỷ lệ %/Tổng giá trị của các danh mục đầu tư tại thời điểm báo cáo |
||
A |
Chứng khoán niêm yết, đăng ký giao dịch |
||||||
I |
Cổ phiếu niêm yết |
|
|
|
|
||
1 |
|
|
|
|
|
||
|
Tổng |
|
|
|
|
||
II |
Chứng chỉ quỹ |
|
|
|
|
||
1 |
|
|
|
|
|
||
|
Tổng |
|
|
|
|
||
III |
Cổ phiếu đăng ký giao dịch |
|
|
|
|
||
1 |
|
|
|
|
|
||
|
Tổng |
|
|
|
|
||
IV |
Trái phiếu |
|
|
|
|
||
1 |
|
|
|
|
|
||
|
Tổng |
|
|
|
|
||
V |
Các loại chứng khoán niêm yết khác |
|
|
|
|
||
1 |
…. |
|
|
|
|
||
|
Tổng |
|
|
|
|
||
|
Tổng (I+II+III+IV+V) |
|
|
|
|
||
B |
Chứng khoán chưa niêm yết, chưa đăng ký giao dịch |
||||||
I |
Cổ phiếu |
|
|
|
|
||
1 |
|
|
|
|
|
||
|
Tổng |
|
|
|
|
||
II |
Chứng chỉ quỹ |
|
|
|
|
||
1 |
|
|
|
|
|
||
|
Tổng |
|
|
|
|
||
III |
Trái phiếu |
|
|
|
|
||
1 |
|
|
|
|
|
||
|
Tổng |
|
|
|
|
||
IV |
Các loại chứng khoán chưa niêm yết, chưa đăng ký giao dịch khác |
|
|
|
|
||
1 |
|
|
|
|
|
||
|
Tổng |
|
|
|
|
||
|
Tổng (I+II+III+IV) |
|
|
|
|
||
C |
Các loại tài sản khác |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
||
|
Tổng |
|
|
|
|
||
D |
Tiền |
||||||
1 |
Tiền, tương đương tiền |
|
|
|
|
||
2 |
Tiền gửi ngân hàng |
|
|
|
|
||
|
Tổng |
|
|
|
|
||
|
Tổng danh mục đầu tư (A+B+C+D) |
|
|
|
|
||
IV. Thông tin tổng hợp về các hợp đồng ủy thác đầu tư
STT |
Loại |
Số lượng |
Tổng giá trị thị trường tại thời điểm báo cáo (VND) |
Tỷ lệ %/Tổng giá trị của các danh mục đầu tư tại thời điểm báo cáo |
||
A |
Chứng khoán niêm yết, đăng ký giao dịch |
|||||
I |
Cổ phiếu niêm yết |
|
|
|
||
1 |
|
|
|
|
||
2 |
|
|
|
|
||
|
Tổng |
|
|
|
||
II |
Chứng chỉ quỹ |
|
|
|
||
1 |
|
|
|
|
||
|
Tổng |
|
|
|
||
III |
Cổ phiếu đăng ký giao dịch |
|
|
|
||
1 |
|
|
|
|
||
2 |
|
|
|
|
||
|
Tổng |
|
|
|
||
IV |
Trái phiếu |
|
|
|
||
1 |
|
|
|
|
||
2 |
|
|
|
|
||
|
Tổng |
|
|
|
||
V |
Các loại chứng khoán niêm yết khác |
|
|
|
||
1 |
|
|
|
|
||
2 |
|
|
|
|
||
|
Tổng |
|
|
|
||
|
Tổng (I+II+III+IV+V) |
|
|
|
||
B |
Chứng khoán chưa niêm yết, chưa đăng ký giao dịch |
|
||||
I |
Cổ phiếu |
|
|
|
||
1 |
|
|
|
|
||
2 |
|
|
|
|
||
|
Tổng |
|
|
|
||
II |
Chứng chỉ quỹ |
|
|
|
||
1 |
|
|
|
|
||
2 |
|
|
|
|
||
|
Tổng |
|
|
|
||
III |
Trái phiếu |
|
|
|
||
1 |
|
|
|
|
||
2 |
|
|
|
|
||
|
Tổng |
|
|
|
||
IV |
Các loại chứng khoán chưa niêm yết, chưa đăng ký giao dịch khác |
|
|
|
||
1 |
|
|
|
|
||
2 |
|
|
|
|
||
|
Tổng |
|
|
|
||
|
Tổng (I+II+III+IV) |
|
|
|
||
C |
Các loại tài sản khác |
|||||
1 |
|
|
|
|
||
2 |
|
|
|
|
||
|
Tổng |
|
|
|
||
D |
Tiền |
|||||
1 |
Tiền, tương đương tiền |
|
|
|
||
2 |
Tiền gửi ngân hàng |
|
|
|
||
|
Tổng |
|
|
|
||
|
Tổng danh mục đầu tư (A+B+C+D) |
|
|
|
||
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN CỦA NGÂN HÀNG LƯU KÝ/THÀNH VIÊN LƯU KÝ (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
GIÁM ĐỐC CHI NHÁNH
|
THE MINISTRY OF FINANCE _______ No. 97/2020/TT-BTC |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM _____________________ Hanoi, November 16, 2020 |
CIRCULAR
Guiding the operation of Vietnam-based representative offices and branches of foreign securities companies and foreign fund management companies
___________________
Pursuant to the Law on Securities dated November 26, 2019;
Pursuant to the Government’s Decree No. 87/2017/ND-CP of June 26, 2017, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;
At the proposal of the Chairman of the State Securities Commission;
The Minister of Finance promulgates the Circular guiding the operation of Vietnam-based representative offices and branches of foreign securities companies and foreign fund management companies.
Chapter I
GENERAL PROVISIONS
Article 1. Scope of regulation and subjects of application
1. This Circular guides the operation of Vietnam-based representative offices and branches of foreign securities companies and foreign fund management companies.
2. Subjects of application of this Circular include:
a) Vietnam-based representative offices, branches of foreign securities companies and foreign fund management;
b) Individuals and organizations involved in operation of Vietnam-based representative offices and branches of foreign securities companies and foreign fund management companies.
Article 2. Interpretation of terms
In this Circular, the terms below are construed as follows:
1. Valid copy means a copy issued from the master register or copy certified as true copy by a competent agency or organization, or copy proved to match its original after comparison.
2. Parent company means a securities trading organization established in a foreign country and registering the operation of a Vietnam-based representative office or registering the establishment of a Vietnam-based branch. The parent company takes responsibility before Vietnamese law for all activities and obligations of their Vietnam-based representative offices or branches.
3. Vietnam-based branch of a foreign securities company or foreign fund management company means a dependent unit of such company, which has no legal person status, is established according to Vietnamese law and has its parent company taking responsibility before Vietnamese law for all of its activities in Vietnam.
4. Branch director means head of a Vietnam-based branch of a foreign securities company or foreign fund management company.
5. Vietnam-based representative office of a foreign securities company or foreign fund management company means a dependent unit of such company, which has no legal person status, is established according to Vietnamese law.
6. Chief of a representative office means head of a Vietnam-based representative office of a foreign securities company or foreign fund management company.
7. Competent representatives of foreign securities trading organizations mean:
a) Chairpersons of Boards of Directors, chairpersons of Members’ Councils, the companies’ presidents, Chief Executive Officers of foreign securities trading organizations, owners of foreign securities trading organizations;
b) People authorized in writing by subjects as prescribed at Point a of this Clause;
c) Competent people according to charters of foreign securities trading organizations to sign documents as prescribed in this Circular and to perform relevant tasks under their assigned competence.
8. Country of origin means a country or territory where a parent company is established and locates its head office.
Article 3. Head offices of representative offices and branches
1. Head office of a Vietnam-based representative office or branch of a foreign securities company or foreign fund management company is located in Vietnam, is contact address of such representative office or branch, has determined address, telephone number, fax number, email (if any) and must comply with the Vietnamese law on securities, order, occupational safety and health and relevant law regulations.
2. Vietnam-based representative offices, branches of foreign securities companies and foreign fund management companies must not lend or sublease their head offices.
Article 4. Language used in transactions
Official documents of transaction of foreign securities trading organizations, Vietnam-based representative offices and branches of foreign securities companies and foreign fund management companies in Vietnam must be in Vietnamese or in both Vietnamese and a commonly used foreign language.
Article 5. Names of Vietnam-based representative offices, branches of foreign securities companies and foreign fund management companies
1. Name of a Vietnam-based representative office or branch of a foreign securities company or foreign fund management company must be written in letters in the Vietnamese alphabet, letters F, J, Z and W, numerals and symbols.
2. Name of a Vietnam-based representative office or branch of foreign securities company or foreign fund management company must contain name of such foreign securities company or foreign fund management company and comply with the following principles:
a) Suitable with the Law on Enterprises, the Commercial Law and other relevant regulations;
b) Name of the representative office must be in the following order: “Representative office - name of the foreign securities company or foreign fund management company - in a province or central affiliated city”;
c) Name of the branch must be in the following order: “Branch - name of the foreign securities company or foreign fund management company - in Vietnam”.
3. Names of a Vietnam-based representative office or branch of a foreign securities company or foreign fund management company must be affixed at the head office of such representative office or branch.
Article 6. Responsibilities of chiefs of representative offices and branch directors
1. Chief of a Vietnam-based representative office or a branch director of a foreign securities company or foreign fund management company must be responsible before Vietnamese law and its parent company for his/her activities and activities of such representative office or branch in the scope of authorization by its parent company.
2. Chief of a Vietnam-based representative office or a branch director of a foreign securities company or foreign fund management company must authorize other person working in such representative office or branch to perform his/her rights and obligations according to law regulations when he/she leaves Vietnam with approval of his/her parent company. The maximum term of authorization is 90 days. Such representative office's chief or branch director is still responsible for performance of authorized rights and obligations.
3. In case the term of authorization as specified in Clause 2 of this Article expires but the chief of such representative office or branch director has not returned to Vietnam and made no other authorization, authorized person must notify his/her parent company. After receiving the notice of the authorized person, his/her parent company shall notify the State Securities Commission of current chief of the representative office or branch director and the appointment of new representative office's chief or branch director (if any). The authorized person has the right to continue performing rights and obligations of representative office’ chief or branch director in the scope of authorization for maximum 30 days after it is approved by the parent company.
4. The parent company must assign the new representative office’ chief or branch director in the following cases:
a) Chief of a Vietnam-based representative office or branch director of a foreign securities company or foreign fund management company is not present in Vietnam for more than 30 consecutive days without authorizing other person to perform his/her rights and obligations;
b) Chief of a Vietnam-based representative office or branch director of a foreign securities company or foreign fund management company is not present in Vietnam for more than 90 consecutive days;
c) Chief of a representative office or branch director is dead, missing, put in temporary detention, imprisoned, has his/her civil act capacity restricted or lost civil act capacity.
5. A chief or staff of a representative office must not concurrently act as one of the following positions:
a) The Vietnam-based branch director of the parent company, chief or staff of a Vietnam-based representative office or branch of a foreign organization;
b) At-law representative, General Director (Director), Deputy General Director (Deputy Director) or staff working for an enterprise that is established according Vietnamese law;
c) At-law representative, member of the Members’ Council or Board of Directors, General Director (Director), Deputy General Director (Deputy Director) of the parent company or other person working for it that has the right to sign economic contracts, asset transactions without the parent company's written authorization on behalf of such parent company.
6. A chief of a representative office may only represent the parent company to sign contracts related to its parent company’s business and investment activities with economic organizations in Vietnam when he/she has a legal written authorization of competent representative of the parent company. The power of attorney must be made separately for each signing and one copy of it must be sent to the State Securities Commission within 10 days from its effective date.
Article 7. Obligations related to tax and accounting of Vietnam-based representative offices and branches of foreign securities companies and foreign fund management companies
1. Vietnam-based representative offices and branches of foreign securities companies and foreign fund management companies and people working in such representative offices and branches shall perform their tax obligation and financial obligations according to law on tax and tax administration in Vietnam.
2. Vietnam-based branches of foreign securities companies and foreign fund management companies shall fully comply with the regulations of the Vietnamese law on accounting of domestic securities companies and foreign fund management companies.
3. Vietnam-based representative offices of foreign securities companies and foreign fund management companies shall fully comply with the regulations of the Vietnamese law on accounting of Vietnam-based representative offices of foreign enterprises.
Article 8. Financial mechanisms of Vietnam-based branches of foreign securities companies and foreign fund management companies
Vietnam-based branches of foreign securities companies and foreign fund management companies must implement the financial mechanisms prescribed by Vietnamese law like domestic securities companies and foreign fund management companies.
Article 9. Examination and inspection of operations of Vietnam-based representative offices and branches of foreign securities companies and foreign fund management companies
1. The State Securities Commission shall examine and inspect operations of Vietnam-based representative offices and branches of foreign securities companies and foreign fund management companies in accordance with current laws.
2. Before conducting examination and supervision of operations of Vietnam-based branches, parent companies and competent state management agencies in localities where the head offices of parent companies are located shall notify and send examination plans to the State Securities Commission.
3. Within 30 days after receiving examination conclusions of parent companies or foreign competent state management agencies, Vietnam-based branches of foreign securities companies and foreign fund management companies shall send to the State Securities Commission reports on results of examination, internal control and internal audit, conclusions of examination and inspection of their Vietnam-based branches operations by parent companies and competent foreign management agencies.
Chapter II
OPERATION OF VIETNAM-BASED REPRESENTATIVE OFFICES OF FOREIGN SECURITIES COMPANIES AND FOREIGN FUND MANAGEMENT COMPANIES
Article 10. Scope of operation, rights and obligations of representative offices and their staffs
1. The scope of operation of Vietnam-based representative offices of foreign securities companies and foreign fund management companies shall comply with Clauses 2 and 3, Article 78 of the Law on Securities.
2. Rights and obligations of Vietnam-based representative offices of foreign securities companies and foreign fund management companies:
a) To open an account in foreign currencies or Vietnam dong of foreign currency origin at a commercial bank licensed to conduct foreign exchange business in Vietnam and only use this account in the operation of the representative office. The opening, use and closure of the representative office’s account must comply with the relevant provisions of law;
b) To recruit Vietnamese and foreign employees to work in the representative office in accordance with Vietnamese law. Within 30 days after the recruitment of a foreign employee to work in the representative office in Vietnam, the parent company or representative office shall notify the State Securities Commission of the recruitment of foreigners together with documents certifying the approval of competent state management agencies according to Labor Code;
c) To have its own seal in accordance with Vietnamese law and only use this seal in transaction documents within the powers and functions of the representative office;
d) To perform only activities according to the content and within the operation duration specified in the certificate of operation registration of the representative office; not to perform securities business activities in Vietnam; not to perform asset management and investment capital management for investors, including investment capital of its parent company in Vietnam and other securities business activities in Vietnam;
dd) To have other rights and obligations as prescribed by law.
Article 11. Official operation date
Within 15 days from the official operation date, the Vietnam-based representative office of a foreign securities company or foreign fund management company shall send the State Securities Commission its report according to form prescribed in Appendix V to this Circular and documents on confirmation of the operation information disclosure according to the Law on Securities.
Article 12. Obligations of reporting and archiving dossiers of representative offices
1. Vietnam-based representative offices of foreign securities companies and foreign fund management companies must send quarterly and annual report on their operation to the State Securities Commission. Contents of reports shall be prescribed in Appendix I attached to this Circular.
2. Time limits for submitting periodical reports specified in Clause 1 of this Article:
a) For quarterly reports: Within 20 days after the last day of the quarter;
b) For annual reports: Within 90 days after the last day of the year;
3. For periodical reports specified in Clause 1 of this Article, the report data shall be taken:
a) For quarterly reports: From the first day to the last day of the reporting quarter;
b) For annual reports: From January 01 to December 30 of the reporting year;
c) A Vietnam-based representative office of a foreign securities company or foreign fund management company whose operation period is less than one reporting period, the reporting period shall be from the date of issuance of certificate of operation registration to the last day of the reporting period.
4. Vietnam-based representative offices of foreign securities companies and foreign fund management companies shall send the State Securities Commission periodical reports in electronic or paper form.
5. Vietnam-based representative offices of foreign securities companies, foreign fund management companies must fully, accurately and promptly preserve documents and dossiers at their offices, and update information and data relating to their operations. In case of necessity, at the request of the State Securities Commission, such Vietnam-based representative offices shall promptly provide information, documents or explain matters related to their and their parent companies’ operations on the Vietnamese securities market.
Chapter III
OPERATION OF VIETNAM-BASED BRANCHES OF FOREIGN SECURITIES COMPANIES AND FOREIGN FUND MANAGEMENT COMPANIES
Section 1
OPERATION OF VIETNAM-BASED BRANCHES OF FOREIGN SECURITIES COMPANIES
Article 13. Organizational structure, governance and management of Vietnam-based branches of foreign securities companies
1. Organizational structure, governance and management of Vietnam-based branches of foreign securities companies shall be decided by their parent companies and must be in conformity with Vietnamese law on organizational structure, governance, management and internal control of domestic securities companies.
2. A compliance controller of a Vietnam-based branch of foreign securities company shall not be an affiliated person of the branch director; has graduated from university in finance, banking, law, accounting or audit. The compliance controller must possess certificates of professional qualifications in securities, including certificate of major issues about securities and securities market and certificate of law on securities and securities market or certificate of securities practice in foreign countries and certificate of law on securities and securities market.
3. Vietnam-based branches of foreign securities companies shall ensure that their employees working the following tasks must possess certificate of securities practice:
a) Providing consultancy and explanation for contracts signed with their customers;
b) Signing in the securities analysis results, securities analysis reports;
c) Providing recommendations related to securities purchase, sale or holding.
Article 14. Scope and contents of operation of Vietnam-based branches of foreign securities companies
1. Scope of operation
Vietnam-based branches of foreign securities companies may only perform securities investment consultancy.
2. Contents of operation
Contents of operation of Vietnam-based branches of foreign securities companies include provision of analysis results, analysis reports and recommendations to customers with or without charges in the following cases:
a) Providing reports on results of analysis of transactions on the securities market and providing investment recommendations;
b) Providing reports on results of analysis of operations of public companies, listed companies and other enterprises, and providing investment recommendations;
c) Signing securities investment consultancy contracts with customers.
Article 15. Rights of Vietnam-based branches of foreign securities companies
Vietnam-based branches of foreign securities companies have the following rights:
1. To collect consultancy service charges according to agreement with customers and law regulations.
2. To open an account in foreign currencies or Vietnam dong of foreign currency origin at a commercial bank licensed to conduct foreign exchange business in Vietnam and only use this account in the operation of the branch. The opening, use and closure of the account of a Vietnam-based branch of a foreign securities company must comply with the relevant provisions of law.
3. To recruit Vietnamese and foreign employees to work in the branch in accordance with relevant law.
4. To have its own seal in accordance with Vietnamese law and only use this seal in transaction documents within the powers and functions of the branch.
5. Other rights according to relevant regulations.
Article 16. Obligations of Vietnam-based branches of foreign securities companies
Vietnam-based branches of foreign securities companies have the following obligations:
1. To sign written contracts with customers for providing services to the latter; to provide sufficient and truthful information for customers.
2. To collect information about financial status, investment objectives and risk acceptability of customers; to ensure that their investment recommendations and consultancy suit financial status, investment objectives and risk acceptability of every customer, unless customers fail to provide information or provide insufficient and inaccurate information.
3. To refrain from disclosing information about consultancy service users during the course of providing consultancy service, unless such disclosure is consented to by the customers or requested by a competent agency.
4. To update and archive all files of information about customers and documents of customers and branches.
5. To only use allocated capital resource for licensed business activities, not to borrow loans from other organizations or individuals except the parent company.
6. Not to perform directly or indirectly the following acts: Making securities investment decisions on clients’ behalf; Reaching agreement with clients on profit- or loss-sharing; Advertising or declaring that its securities analyses, analysis efficiency or method is of higher value than that of another securities company; Providing untruthful information to entice or call upon clients to purchase or sell a certain type of securities, providing falsified, deceiving or misleading information to clients.
7. Other obligations according to relevant regulations.
Section 2
OPERATION OF VIETNAM-BASED BRANCHES OF FOREIGN FUND MANAGEMENT COMPANIES
Article 17. Organizational structure, governance and management of Vietnam-based branches of foreign fund management companies
Organizational structure, governance and management of Vietnam-based branches of foreign fund management companies shall be decided by their parent companies and must be in conformity with Vietnamese law on organizational structure, governance, management and internal control of domestic fund management companies.
Article 18. Scope of operation of Vietnam-based branches of foreign fund management companies
Vietnam-based branches of foreign fund management companies may only provide asset management services for capital mobilized abroad, including also assets formed in Vietnam from capital raised abroad.
Article 19. Rights of Vietnam-based branches of foreign fund management companies
Vietnam-based branches of foreign fund management companies have the following rights:
1. To use assets mobilized abroad to fund projects and businesses, provide loans and perform investment contracts under instructions of entrusting clients, investment trust contracts, charters of foreign organizations and funds, ensuring the compliance with law regulations on foreign exchange management, banking and relevant law regulations.
2. To remit their profits abroad in accordance with Vietnamese law.
3. To conduct securities trading operations stated in their establishment and operation licenses in accordance with Vietnamese law and treaties to which Vietnam is a contracting party.
Article 20. Obligations of Vietnam-based branches of foreign fund management companies
Vietnam-based branches of foreign fund management companies have the following obligations:
1. Vietnam-based branches of foreign fund management companies may not to raise capital in Vietnam for management in any form.
2. For asset management, Vietnam-based branches of foreign fund management companies must comply with the following regulations:
a) Unless their entrusting clients instruct or their investment trust contracts or charters of foreign organizations otherwise provide, when managing assets of clients, branches of foreign fund management companies shall comply with regulations on depository, separate management of assets of different clients and asset transactions between investment portfolios of entrusting clients according to law regulations applied for domestic fund management companies;
b) To keep confidential information on clients, asset transactions, investment portfolios of clients and other relevant information, except the case of provision of information at the request of the State Securities Commission and competent management agencies;
c) To comply with the laws on foreign exchange and limit of ownership in Vietnamese businesses, anti-money laundering and other relevant laws;
d) Not to borrow capital in any form in the Vietnamese territory for their clients, other organizations and individuals or themselves; not to put trusted assets or their own assets in mortgages, pledges, escrow accounts or deposits or use them to secure or guarantee loans in the Vietnamese territory, including loans of entrusting clients, other organizations and individuals or their loans;
dd) Not to offer and issue securities to raise capital in the Vietnamese territory.
3. In reporting on ownership, reporting and disclosing information on trading on the securities market, Vietnam-based branches of foreign fund management companies shall:
a) Represent their entrusting clients to perform the obligations to report on and disclose trading information in accordance with the law on securities; comply, together with entrusting clients, with regulations on reporting on ownership and disclosing information on the securities market applicable to affiliated persons, major shareholders, internal shareholders;
b) All securities transactions in Vietnam of members of management boards or employees of Vietnam-based branches of foreign fund management companies must be reported to the internal control section of such branches before and right after they are conducted. A report on such personal transaction must contain information on type (code) of securities, trading volume and price, and the securities company where the trading account is opened. Reports on personal transactions must all be preserved and managed at the internal control section and provided to the State Securities Commission upon request.
4. Vietnam-based branches of foreign fund management companies may only use allocated capital and capital of entrusting customers (excluding shares in the portfolio of entrusting customers as exchange-traded fund) for public bid according to Article 35 of the Law on Securities when having a written approval of entrusting customers or their authorized representative on public bid, the purchasing offering price, the volume of assets expected for purchasing offering, method to distribute assets after making the purchasing offering. Vietnam-based branches of foreign fund management companies shall conduct the public offering in accordance with the law on securities.
5. In the course of operation, a Vietnam-based branch of foreign fund management company and its parent company shall:
a) Within 30 days after the parent company completes investments in its subsidiary companies, joint-stock or associated companies in Vietnam, the branch shall notify the State Securities Commission of such investments; the parent company may not contribute capital or purchase to own over 05% of the charter capital of a fund management company in Vietnam;
b) The Vietnam-based branch of foreign fund management company may neither contribute capital nor purchase
shares or capital contributions in fund management companies and securities companies in Vietnam, except when it purchases to own or owns, together with affiliated persons, no more than 05% of outstanding voting stocks of a fund management company or securities company registered for trading or listing on the Stock Exchange.
6. Vietnam-based branches of foreign fund management companies shall issue professional processes, set up and operate risk management systems under the guidance of the State Securities Commission or apply internal regulations issued by parent companies, being suitable to their professional operations, ensuring a risk control and management mechanism for each product and process of performing business operations.
7. Annually, Vietnam-based branches of foreign fund management companies shall organize training courses for their employees or request their practitioners to participate in training courses organized by the State Securities Commission (if any), ensuring that their employees update professional skills and qualifications and legal knowledge.
Section 3
REPORTS, DOSSIER STORAGE AND INFORMATION DISCLOSURE OF VIETNAM-BASED BRANCHES OF FOREIGN SECURITIES COMPANIES AND FOREIGN FUND MANAGEMENT COMPANIES
Article 21. Reports, dossier storage and information disclosure of Vietnam-based branches of foreign securities companies and foreign fund management companies
1. A Vietnam-based branch of a foreign securities company shall send the State Securities Commission periodical reports on its operation as follows:
a) Monthly and annual operation reports, made according to in forms provided in Appendices II and III to this Circular;
b) Quarterly, biannual and annual financial statements. Biannual financial reports must be reviewed and annual reports must be audited by an approved audit organization;
c) Reports on financial prudential ratios as prescribed by law on financial prudential ratios.
2. A Vietnam-based branch of a foreign fund management company shall send the State Securities Commission periodical reports on its operation as follows:
a) Reports as prescribed in Clause 1 of this Article, in which monthly and annual operation reports shall be made according to form as prescribed in Appendix IV to this Circular;
b) Monthly reports on management of investment portfolios as prescribed in Appendix VI to this Circular; annual financial statements of investment funds that are established in foreign country and investing in Vietnam, made according to regulations of countries of origin.
3. Time limits for submitting reports:
a) For monthly reports: Within 05 working days from the last day of a month;
b) For quarterly reports: Within 20 days from the last day of a quarter;
c) For biannual reports: Within 45 days from the last day of a second quarter;
d) For annual reports: Within 90 days from the last day of a year;
4. For periodical reports specified in Clauses 1 and 2 of this Article, the report data shall be taken:
a) For monthly reports: From the first day to the last day of reporting month (except for data shown at a certain time);
b) For quarterly reports: From the first day to the last day of reporting quarter (except for data shown at a certain time);
c) For biannual reports: From January 01 to June 30 of reporting period (except for data shown at a certain time);
d) For annual reports: From January 01 to December 30 of reporting year (except for data shown at a certain time);
e) A Vietnam-based branch of a foreign securities company or foreign fund management company whose operation period is less than one reporting period, the reporting period shall be from the date of issuance of the license of establishment and operation to the last day of the reporting period.
5. Vietnam-based branches of foreign securities companies and foreign fund management companies shall send the State Securities Commission periodical reports in electronic or paper form.
6. Vietnam-based branches of foreign securities companies and foreign fund management companies shall send the State Securities Commission report on events which may seriously affect their financial capability and operation within 03 working days after such events occur.
7. In addition to cases of reporting as prescribed in this Article, in case of necessity, in order to protect common interests and investor interests, the State Securities Commission may request Vietnam-based branches of foreign securities companies, foreign fund management companies to report on other operations of branches or parent companies in the Vietnamese territory.
8. Vietnam-based branches of foreign securities companies, foreign fund management companies shall report to the State Securities Commission within 48 hours after receiving a request as prescribed in Clause 7 of this Circular.
9. Vietnam-based branches of foreign securities companies, foreign fund management companies must fully, accurately and promptly preserve documents and dossiers at their offices, and update information and data relating to their operations. In case of necessity, at the request of the State Securities Commission, such Vietnam-based branches shall promptly provide information, documents or explain matters related to their and their parent companies’ operations on the Vietnamese securities market.
10. Vietnam-based branches of foreign securities companies, foreign fund management companies shall implement information disclosure according to law on information disclosure and law on operations of securities companies and securities investment fund management companies.
Chapter IV
IMPLEMENTATION PROVISIONS
Article 22. Effect
This Circular takes effect on January 01, 2021 and replaces the Circular No. 91/2013/TT-BTC dated June 28, 2013 of the Minister of Finance, guiding the registration of establishment, organization and operation of Vietnam-based representative offices of foreign securities trading organizations and Vietnam-based branches of foreign fund management companies.
Article 23. Implementation organization
The State Securities Commission, Vietnam-based representative offices and branches of foreign securities companies and foreign fund management companies and relevant organizations and individuals shall implement this Circular./.
|
FOR THE MINISTER
Huynh Quang Hai
|
* All Appendices are not translated herein.
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây