Thông tư 72/2007/TT-BTC của Bộ Tài chính về hướng dẫn việc đăng ký và quản lý hành nghề kế toán
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 72/2007/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 72/2007/TT-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Trần Văn Tá |
Ngày ban hành: | 27/06/2007 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Xem chi tiết Thông tư72/2007/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 72/2007/TT-BTC
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 72/2007/TT-BTC NGÀY 27 THÁNG 06 NĂM 2007
HƯỚNG DẪN VIỆC ĐĂNG KÝ VÀ QUẢN LÝ HÀNH NGHỀ KẾ TOÁN
Căn cứ Luật Kế toán số 03/2003/QH 11 ngày 17/6/2003;
Căn cứ Nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán áp dụng trong hoạt động kinh doanh;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Bộ Tài chính qui định và hướng dẫn việc đăng ký và quản lý hành nghề kế toán như sau:
1- Qui định chung
1.1. Hàng năm, doanh nghiệp dịch vụ kế toán và các doanh nghiệp khác có cung cấp dịch vụ kế toán (gọi chung là doanh nghiệp dịch vụ kế toán) phải đăng ký danh sách người hành nghề kế toán; cá nhân kinh doanh dịch vụ kế toán phải đăng ký hành nghề với Bộ Tài chính hoặc Hội nghề nghiệp kế toán, kiểm toán được Bộ Tài chính uỷ quyền (sau đây gọi tắt là Hội nghề nghiệp).
1.2. Doanh nghiệp dịch vụ kế toán, cá nhân kinh doanh dịch vụ kế toán chỉ được quyền cung cấp dịch vụ kế toán sau khi đã đăng ký hành nghề kế toán và có xác nhận của Hội nghề nghiệp theo quy định tại điểm 1.1 nói trên. Cá nhân kinh doanh dịch vụ kế toán sau khi đã đăng ký hành nghề kế toán và được Hội nghề nghiệp xác nhận được gọi chung là cá nhân hành nghề kế toán. Cá nhân hành nghề kế toán và người đăng ký hành nghề kế toán trong doanh nghiệp dịch vụ kế toán gọi chung là người hành nghề kế toán.
1.3. Khi cung cấp dịch vụ, người hành nghề kế toán phải xuất trình Chứng chỉ hành nghề kế toán do Bộ Tài chính cấp. Khi ký tên trong các tài liệu liên quan đến dịch vụ cung cấp, người hành nghề kế toán phải ghi rõ họ, tên và số Chứng chỉ hành nghề kế toán.
1.4. Trường hợp người hành nghề kế toán vi phạm pháp luật hoặc vi phạm kỷ luật, đạo đức nghề nghiệp sẽ bị xử lý theo pháp luật và bị xoá tên trong danh sách đăng ký hành nghề.
1.5. Doanh nghiệp dịch vụ kế toán, cá nhân kinh doanh dịch vụ kế toán nhưng không đăng ký hành nghề hoặc không thực hiện đúng các quy định tại Thông tư này sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định hiện hành.
1.6. Các doanh nghiệp, tổ chức, cơ quan có nhu cầu về dịch vụ kế toán như làm kế toán, làm kế toán trưởng, thiết lập hệ thống kế toán,... (theo quy định tại Điều 43 Nghị định 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật kế toán áp dụng trong hoạt động kinh doanh) chỉ được ký hợp đồng dịch vụ kế toán với các doanh nghiệp dịch vụ kế toán, kiểm toán và cá nhân kinh doanh dịch vụ kế toán đã đăng ký hành nghề và được Hội nghề nghiệp xác nhận theo quy định tại Thông tư này.
1.7. Bộ Tài chính là cơ quan quản lý nhà nước về kế toán. Hội nghề nghiệp được Bộ Tài chính uỷ quyền thực hiện việc đăng ký và quản lý hành nghề kế toán theo quy định tại Thông tư này.
2- Điều kiện đăng ký hành nghề kế toán
2.1. Đối với cá nhân kinh doanh dịch vụ kế toán:
a) Có lý lịch rõ ràng, có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, trung thực, liêm khiết, không thuộc đối tượng không được làm kế toán theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 51 của Luật Kế toán;
b) Có Chứng chỉ hành nghề kế toán hoặc Chứng chỉ kiểm toán viên do Bộ Tài chính cấp;
c) Có văn phòng và địa chỉ giao dịch;
d) Có đăng ký kinh doanh dịch vụ kế toán;
đ) Riêng đối với người nước ngoài đăng ký hành nghề kế toán cá nhân tại Việt Nam phải có thêm điều kiện được phép cư trú tại Việt Nam từ 1 năm trở lên, trừ khi có quy định khác trong các điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam có tham gia ký kết hoặc gia nhập.
2.2. Đối với người hành nghề kế toán trong doanh nghiệp dịch vụ kế toán:
a) Có lý lịch rõ ràng, có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, trung thực, liêm khiết, không thuộc đối tượng không được làm kế toán theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 51 của Luật Kế toán;
b) Có Chứng chỉ hành nghề kế toán hoặc Chứng chỉ kiểm toán viên do Bộ Tài chính cấp;
c) Có hợp đồng lao động làm việc trong doanh nghiệp dịch vụ kế toán được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam.
2.3. Đối với doanh nghiệp dịch vụ kế toán:
a) Có đăng ký kinh doanh dịch vụ kế toán;
b) Có ít nhất 2 người có Chứng chỉ hành nghề kế toán hoặc Chứng chỉ kiểm toán viên do Bộ Tài chính cấp, trong đó Giám đốc doanh nghiệp phải là người có Chứng chỉ hành nghề kế toán hoặc Chứng chỉ kiểm toán viên từ 2 năm trở lên.
2.4. Tại một thời điểm nhất định, người hành nghề kế toán chỉ được đăng ký hành nghề ở một doanh nghiệp dịch vụ kế toán, hoặc một doanh nghiệp kiểm toán, hoặc đăng ký hành nghề cá nhân.
2.5. Người đăng ký hành nghề kế toán từ lần thứ hai trở đi phải có thêm điều kiện tham dự đầy đủ chương trình cập nhật kiến thức hàng năm theo quy định tại khoản 6 của Thông tư này.
2.6. Trường hợp người hành nghề kế toán đã đăng ký hành nghề ở một doanh nghiệp dịch vụ kế toán chuyển sang đăng ký hành nghề ở doanh nghiệp dịch vụ kế toán khác hoặc tách ra hành nghề cá nhân thì phải có quyết định chấm dứt hợp đồng lao động ở doanh nghiệp trước.
2.7. Người không có tên trong danh sách đăng ký hành nghề kế toán được Hội nghề nghiệp xác nhận thì không được ký vào sổ kế toán (đối với dịch vụ làm kế toán), không được ký báo cáo tài chính (đối với dịch vụ lập báo cáo tài chính, dịch vụ làm kế toán trưởng) và không được ký báo cáo kết quả dịch vụ kế toán.
2.8. Doanh nghiệp dịch vụ kế toán sử dụng người không có tên trong Danh sách đăng ký hành nghề kế toán để ký vào sổ kế toán (đối với dịch vụ làm kế toán), ký báo cáo tài chính (đối với dịch vụ lập báo cáo tài chính, dịch vụ làm kế toán trưởng), hoặc để ký báo cáo kết quả dịch vụ kế toán thì doanh nghiệp dịch vụ kế toán và người đó sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật.
2.9. Người hành nghề kế toán bị xóa tên trong danh sách đăng ký hành nghề kế toán trong các trường hợp sau:
a) Vi phạm một trong những hành vi bị nghiêm cấm có liên quan đến người hành nghề kế toán quy định tại Điều 14 của Luật Kế toán.
b) Vi phạm một trong những trường hợp không được cung cấp dịch vụ kế toán quy định tại Điều 45 của Nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán áp dụng trong hoạt động kinh doanh.
c) Thực tế không hành nghề kế toán nhưng vẫn cố tình đăng ký hành nghề kế toán; hoặc đồng thời đăng ký hành nghề kế toán ở hai nơi.
d) Vi phạm pháp luật hoặc vi phạm kỷ luật, đạo đức nghề nghiệp mà pháp luật về kế toán nghiêm cấm.
2.10. Người hành nghề kế toán đã bị xoá tên trong danh sách đăng ký hành nghề kế toán không được đăng ký hành nghề lại trong thời hạn ít nhất là 3 năm kể từ ngày bị xoá tên.
2.11. Người hành nghề kế toán đã đăng ký hành nghề kế toán nhưng trên thực tế không hành nghề kế toán thì không được Hội nghề nghiệp tiếp tục xác nhận danh sách đăng ký hành nghề năm sau.
3- Hồ sơ đăng ký hành nghề kế toán
3.1. Đối với cá nhân kinh doanh dịch vụ kế toán:
Cá nhân đăng ký hành nghề kế toán lần đầu phải lập hồ sơ đăng ký hành nghề kế toán nộp cho Hội nghề nghiệp được Bộ Tài chính uỷ quyền, gồm:
a) Đơn đăng ký hành nghề kế toán (Phụ lục số 01/KET)
b) Bản sao công chứng Chứng chỉ hành nghề kế toán hoặc Chứng chỉ kiểm toán viên;
c) Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế.
d) 03 ảnh 3x4 chụp ở thời điểm làm đơn đăng ký.
Đối với người nước ngoài phải có thêm Bản sao giấy chứng nhận được phép cư trú tại Việt Nam.
Cá nhân đăng ký hành nghề kế toán từ lần thứ hai trở đi chỉ nộp “Đơn đăng ký hành nghề kế toán” (Phụ lục số 01/KET) và giấy chứng nhận đã cập nhật kiến thức theo quy định tại khoản 6 Thông tư này.
3.2. Đối với người hành nghề kế toán trong doanh nghiệp dịch vụ kế toán:
Hàng năm, người hành nghề kế toán lần đầu trong các doanh nghiệp dịch vụ kế toán phải làm hồ sơ đăng ký hành nghề kế toán, gồm:
a) Đơn đăng ký hành nghề kế toán gửi cho Giám đốc doanh nghiệp dịch vụ kế toán (Phụ lục số 02/KET);
b) Bản sao công chứng hoặc có chữ ký và dấu xác nhận của Giám đốc doanh nghiệp dịch vụ kế toán đối với Chứng chỉ hành nghề kế toán hoặc Chứng chỉ kiểm toán viên;
c) Các tài liệu theo quy định tại điểm 2.5, 2.6 khoản 2 Thông tư này.
3.3. Những người có Chứng chỉ kiểm toán viên đã đăng ký hành nghề kiểm toán theo quy định của pháp luật là đủ điều kiện hành nghề kế toán mà không phải làm hồ sơ đăng ký hành nghề kế toán.
3.4. Đối với doanh nghiệp dịch vụ kế toán
Giám đốc doanh nghiệp dịch vụ kế toán phải căn cứ Đơn đăng ký hành nghề kế toán của người hành nghề kế toán và các quy định về điều kiện hành nghề kế toán để xét duyệt xem người đó có đủ điều kiện hành nghề trong năm đó hay không, nếu đủ điều kiện thì lập hồ sơ đăng ký hành nghề kế toán của doanh nghiệp nộp cho Hội nghề nghiệp được Bộ Tài chính uỷ quyền để xem xét xác nhận.
Hồ sơ đăng ký hành nghề kế toán lần đầu, gồm:
a) Danh sách đăng ký hành nghề kế toán năm…(Phụ lục số 03/KET) kèm theo Đơn đăng ký hành nghề kế toán của từng cá nhân có đủ điều kiện trong danh sách đăng ký;
b) Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ;
c) Bản sao công chứng hoặc có chữ ký và dấu xác nhận của Giám đốc doanh nghiệp dịch vụ kế toán đối với Chứng chỉ hành nghề kế toán hoặc Chứng chỉ kiểm toán viên của Giám đốc doanh nghiệp và của các cá nhân có tên trong danh sách đăng ký;
d) 03 ảnh 3x4 chụp ở thời điểm làm đơn đăng ký của từng cá nhân có tên trong danh sách đăng ký.
Những người đã đăng ký hành nghề kế toán trong doanh nghiệp dịch vụ kế toán năm trước nếu được Giám đốc doanh nghiệp chấp thuận đủ điều kiện tiếp tục đăng ký hành nghề năm sau thì không phải làm hồ sơ đầy đủ như đăng ký lần đầu mà chỉ làm Đơn đăng ký hành nghề kế toán (theo mẫu ở Phụ lục số 02/KET).
Doanh nghiệp dịch vụ kế toán đăng ký hành nghề kế toán từ lần thứ hai trở đi chỉ nộp “Danh sách đăng ký hành nghề kế toán năm ...” (Phụ lục số 03/KET). Nếu có đăng ký bổ sung thì phải nộp kèm theo hồ sơ đăng ký của những người bổ sung như đã quy định tại điểm 3.2 khoản 3 Thông tư này.
4- Quản lý thống nhất danh sách cá nhân hành nghề kế toán và doanh nghiệp dịch vụ kế toán
4.1. Đăng ký lần đầu: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cá nhân kinh doanh dịch vụ kế toán, doanh nghiệp dịch vụ kế toán phải nộp hồ sơ đăng ký hành nghề cho Hội nghề nghiệp được Bộ Tài chính uỷ quyền .
4.2. Đăng ký từ lần thứ hai trở đi: Hàng năm, trước ngày 30/10, cá nhân hành nghề kế toán, doanh nghiệp dịch vụ kế toán phải đăng ký danh sách hành nghề kế toán cho năm sau.
4.3. Đăng ký bổ sung: Trường hợp doanh nghiệp dịch vụ kế toán có người mới được cấp Chứng chỉ hành nghề kế toán, Chứng chỉ kiểm toán viên hoặc do tuyển dụng mới thì doanh nghiệp dịch vụ kế toán phải đăng ký danh sách bổ sung theo quy định trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày người hành nghề kế toán chính thức được nhận vào làm việc hoặc được cấp Chứng chỉ hành nghề.
4.4. Hồ sơ đăng ký hành nghề kế toán quy định tại điểm 4.1, 4.2, 4.3 nói trên thực hiện theo quy định tại khoản 3 Thông tư này. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký hành nghề theo đúng quy định, Hội nghề nghiệp được Bộ Tài chính uỷ quyền sẽ xác nhận danh sách người hành nghề kế toán đủ điều kiện theo quy định trong năm đó.
4.5. Trường hợp doanh nghiệp dịch vụ kế toán có người hành nghề kế toán chuyển đi, bỏ nghề, bị chết hoặc bị truất quyền hành nghề theo qui định của pháp luật thì doanh nghiệp dịch vụ kế toán phải thông báo bằng văn bản cho Hội nghề nghiệp được Bộ Tài chính uỷ quyền kèm theo danh sách người hành nghề kế toán giảm trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày người hành nghề kế toán chính thức nghỉ việc.
4.6. Công khai danh sách doanh nghiệp dịch vụ kế toán và người hành nghề kế toán
a) Thời hạn công khai: Vào tháng 12 hàng năm, Hội nghề nghiệp được Bộ Tài chính uỷ quyền thông báo công khai danh sách cá nhân hành nghề kế toán và doanh nghiệp dịch vụ kế toán đủ điều kiện cung cấp dịch vụ kế toán đã được Hội nghề nghiệp xác nhận đến cơ quan thuế, cơ quan tài chính, Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước, các Bộ, ngành và cơ quan đăng ký kinh doanh các tỉnh, thành phố (nơi nhận báo cáo tài chính của đơn vị).
b) Hình thức công khai: Thông báo bằng văn bản và đăng trên Website, tạp chí của Hội nghề nghiệp được Bộ Tài chính uỷ quyền.
c) Nội dung công khai:
- Danh sách cá nhân hành nghề kế toán gồm: Họ và tên, trình độ nghề nghiệp, số và ngày cấp Chứng chỉ hành nghề kế toán hoặc Chứng chỉ kiểm toán viên, địa chỉ văn phòng giao dịch và các thông tin khác có liên quan;
- Danh sách doanh nghiệp dịch vụ kế toán đủ điều kiện hành nghề, gồm: tên doanh nghiệp, năm thành lập, địa chỉ trụ sở chính, số lượng người hành nghề kế toán và các thông tin khác có liên quan.
d) Cơ quan thuế, cơ quan tài chính, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, các Bộ, ngành, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ không chấp nhận báo cáo tài chính đã được lập bởi các cá nhân hoặc doanh nghiệp dịch vụ kế toán không được Hội nghề nghiệp xác nhận, đồng thời có trách nhiệm thông báo với Bộ Tài chính và Hội nghề nghiệp về các doanh nghiệp, tổ chức, đơn vị hành chính sự nghiệp đã thuê cá nhân, doanh nghiệp không đủ tiêu chuẩn, điều kiện hoặc chưa đăng ký hành nghề kế toán làm thuê kế toán, làm kế toán trưởng hoặc lập báo cáo tài chính và các dịch vụ kế toán khác.
đ) Nếu qua công tác kiểm tra, do khách hàng hoặc cơ quan nhận báo cáo tài chính thông báo và xác định rõ vi phạm liên quan đến các quy định về hành nghề kế toán của cá nhân hành nghề kế toán hoặc doanh nghiệp dịch vụ kế toán thì Bộ Tài chính sẽ xử lý vi phạm pháp luật về kế toán theo quy định hiện hành.
5- Trách nhiệm cung cấp thông tin và trách nhiệm kiểm tra, kiểm soát chất lượng hoạt động hành nghề kế toán và chất lượng dịch vụ kế toán
5.1. Khi có sự thay đổi tên gọi, trụ sở, văn phòng và địa chỉ giao dịch, nội dung đăng ký kinh doanh thì chậm nhất là 10 ngày sau khi thực hiện việc thay đổi, cá nhân hành nghề kế toán, doanh nghiệp dịch vụ kế toán phải thông báo bằng văn bản cho Hội nghề nghiệp được Bộ Tài chính uỷ quyền.
5.2. Hàng năm, chậm nhất là ngày 31/3, các cá nhân hành nghề kế toán, doanh nghiệp dịch vụ kế toán phải báo cáo bằng văn bản cho Bộ Tài chính và Hội nghề nghiệp được Bộ Tài chính uỷ quyền các chỉ tiêu chủ yếu về hoạt động kinh doanh trong năm trước của mình (Phụ lục số 04/KET và Phụ lục số 05/KET).
5.3. Bộ Tài chính và Hội nghề nghiệp được Bộ Tài chính uỷ quyền có trách nhiệm kiểm tra, kiểm soát chất lượng hoạt động hành nghề và chất lượng dịch vụ kế toán, kiểm tra việc chấp hành pháp luật kế toán và các văn bản hướng dẫn tại các doanh nghiệp dịch vụ kế toán và cá nhân hành nghề kế toán theo các quy định tại Quy chế kiểm soát chất lượng dịch vụ kế toán.
5.4. Bộ Tài chính thực hiện kiểm soát việc đăng ký và quản lý hành nghề kế toán của Hội nghề nghiệp được uỷ quyền theo quy định tại khoản 8 Thông tư này.
6- Cập nhật kiến thức hàng năm của người hành nghề kế toán
6.1. Đối tượng phải cập nhật kiến thức hàng năm là người hành nghề kế toán đang hành nghề hoặc sẽ tiếp tục đăng ký hành nghề kế toán trong năm sau.
6.2. Nội dung cập nhật kiến thức hàng năm, gồm:
a) Nội dung cơ bản của pháp luật về kế toán, quản lý kinh tế, tài chính, thuế và các vấn đề có liên quan;
b) Những quy định có bổ sung, sửa đổi trong chính sách, chế độ kế toán, quản lý kinh tế, tài chính, thuế và các vấn đề có liên quan.
6.3. Thời gian cập nhật kiến thức từ 30 giờ đến 40 giờ một năm.
6.4. Hình thức cập nhật kiến thức hàng năm:
a) Học tập trung do Hội nghề nghiệp được Bộ Tài chính uỷ quyền tổ chức; hoặc
b) Tự học: Các doanh nghiệp dịch vụ kế toán tự tổ chức cập nhật kiến thức cho người hành nghề kế toán theo yêu cầu và nội dung cập nhật của Hội nghề nghiệp được Bộ Tài chính uỷ quyền. Doanh nghiệp dịch vụ kế toán phải lưu giữ hồ sơ về nội dung, chương trình, thời gian cập nhật và danh sách người hành nghề kế toán của doanh nghiệp đã tham dự.
6.5. Sau mỗi khóa cập nhật kiến thức hàng năm do Hội nghề nghiệp được Bộ Tài chính uỷ quyền tổ chức hoặc do doanh nghiệp dịch vụ kế toán tự tổ chức, người hành nghề kế toán phải làm bài kiểm tra, sát hạch do Hội nghề nghiệp tổ chức theo hình thức trắc nghiệm, xử lý bài tập tình huống hoặc viết thu hoạch và phải đạt yêu cầu thì mới được đăng ký hành nghề kế toán năm sau.
6.6. Những người có Chứng chỉ kiểm toán viên đã tham gia cập nhật kiến thức theo quy định về đăng ký hành nghề kiểm toán thì không bắt buộc phải tham dự cập nhật kiến thức về hành nghề kế toán.
7- Trách nhiệm của Hội Kế toán và Kiểm toán Việt Nam trong việc đăng ký và quản lý hành nghề kế toán
7.1. Tổ chức tiếp nhận, xem xét hồ sơ đăng ký hành nghề kế toán và xác nhận danh sách người hành nghề kế toán của doanh nghiệp dịch vụ kế toán và cá nhân đăng ký hành nghề kế toán theo quy định.
7.2. Lập hồ sơ để theo dõi, quản lý đầy đủ, kịp thời, chính xác các thông tin liên quan đến cá nhân hành nghề kế toán và người hành nghề kế toán theo từng doanh nghiệp dịch vụ kế toán trên cơ sở hồ sơ đăng ký hành nghề và các thông tin khác do cá nhân hành nghề kế toán và doanh nghiệp dịch vụ kế toán nộp, bao gồm cả việc cập nhật thông tin về việc thay đổi tên gọi, trụ sở giao dịch, nội dung đăng ký kinh doanh, thành lập chi nhánh, tạm ngừng hoặc chấm dứt hoạt động ,...
7.3. Quản lý về đạo đức nghề nghiệp và chuyên môn, nghiệp vụ của người hành nghề kế toán.
7.4. Tổ chức cập nhật kiến thức hàng năm cho người hành nghề kế toán; Theo dõi thời gian cập nhật kiến thức của từng người và tổ chức kiểm tra, sát hạch làm cơ sở xác nhận đủ điều kiện hành nghề kế toán năm sau.
7.5. Thực hiện công khai danh sách doanh nghiệp dịch vụ kế toán và danh sách người hành nghề kế toán theo quy định. Cung cấp thông tin liên quan đến doanh nghiệp dịch vụ kế toán, cá nhân hành nghề kế toán cho tổ chức, cá nhân có yêu cầu theo quy định của pháp luật; Tổng hợp và báo cáo tình hình hoạt động hành nghề kế toán hàng năm trong cả nước (từ các thông tin theo mẫu Phụ lục 04/KET và Phụ lục 05/KET) để nộp cho Bộ Tài chính.
7.6. Bảo quản và lưu trữ hồ sơ, giấy tờ về đăng ký và quản lý hành nghề kế toán.
7.7. Kiểm tra, kiểm soát chất lượng dịch vụ kế toán và đạo đức nghề nghiệp của người hành nghề kế toán. Kiến nghị với Bộ Tài chính và các cơ quan có thẩm quyền xử lý những sai sót và vi phạm pháp luật phát hiện trong quá trình kiểm tra.
7.8. Kiến nghị với Bộ Tài chính về các biện pháp tháo gỡ vướng mắc, khó khăn trong quản lý hành nghề kế toán và kiểm soát chất lượng dịch vụ kế toán của doanh nghiệp dịch vụ kế toán và người hành nghề kế toán.
7.9. Chịu sự kiểm tra, kiểm soát của Bộ Tài chính về việc thực hiện các trách nhiệm được uỷ quyền liên quan đến việc đăng ký và quản lý hành nghề kế toán và kiểm soát chất lượng dịch vụ kế toán.
8- Tổ chức thực hiện
8.1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
8.2. Theo Quyết định số 47/2005/QĐ-BTC ngày 14/7/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc “Chuyển giao cho Hội nghề nghiệp thực hiện một số nội dung công việc quản lý hành nghề kế toán, kiểm toán”, từ ngày 01/01/2007, Bộ Tài chính uỷ quyền cho Hội Kế toán và Kiểm toán Việt Nam (VAA) thực hiện việc đăng ký và quản lý hành nghề kế toán theo quy định tại Thông tư này. Cá nhân hành nghề kế toán và doanh nghiệp dịch vụ kế toán có trách nhiệm tuân thủ sự quản lý hành nghề của Hội Kế toán và Kiểm toán Việt Nam (VAA) được Bộ Tài chính uỷ quyền.
8.3. Người có Chứng chỉ hành nghề kế toán trong doanh nghiệp kiểm toán muốn đăng ký hành nghề kế toán thực hiện đăng ký hành nghề kế toán theo quy định tại Thông tư này với Hội Kế toán và Kiểm toán Việt Nam (VAA).
8.4. Cá nhân hành nghề kế toán và các doanh nghiệp có cung cấp dịch vụ kế toán mà không cung cấp dịch vụ kiểm toán thì phải đăng ký hành nghề kế toán theo quy định tại Thông tư này với Hội Kế toán và Kiểm toán Việt Nam (VAA). Các doanh nghiệp có cung cấp dịch vụ kiểm toán thì phải đăng ký hành nghề kiểm toán theo quy định với Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam (VACPA).
8.5. Người hành nghề kế toán và doanh nghiệp dịch vụ kế toán, doanh nghiệp kiểm toán phải chấp hành nghiêm chỉnh, đầy đủ các qui định của Thông tư này.
8.6. Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam (VACPA) có trách nhiệm cung cấp thông tin về tình hình đăng ký và quản lý hành nghề kế toán, tình hình hoạt động hành nghề kế toán hàng năm của các doanh nghiệp kiểm toán cho Hội Kế toán và Kiểm toán Việt Nam.
8.7. Hội Kế toán và Kiểm toán Việt Nam và Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam chịu trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện các công việc được Bộ Tài chính uỷ quyền theo quy định tại Thông tư này.
8.8. Vụ trưởng Vụ Chế độ kế toán và kiểm toán, Chánh Văn phòng Bộ và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm hướng dẫn, chỉ đạo và kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Tài chính để giải quyết./.
KT/ BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Tá
Phụ lục số 01/KET
Mẫu đơn đăng ký hành nghề kế toán
(Dùng cho cá nhân đăng ký hành nghề kế toán )
ĐƠN ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ KẾ TOÁN (1)
Kính gửi: Hội Kế toán và Kiểm toán Việt Nam (VAA)
Họ và tên (chữ in hoa) .......................................... ......... Nam/ Nữ ..............................
Ngày tháng năm sinh: ...............................
Quê quán (hoặc Quốc tịch đối với người nước ngoài)...................................................
Số Chứng minh thư (hoặc hộ chiếu đối với người nước ngoài)………………………
Ngày cấp………………Nơi cấp (Tỉnh/Thành phố)………………………………...
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ………. ………Ngày cấp………………
Cơ quan cấp…………………………………………………………………………
Địa chỉ văn phòng: ……………………………………………………………………
Điện thoại:……………Fax:…………….Email:……………Website:……………….
Trình độ chuyên môn:
Tốt nghiệp: Đại học:..................................Chuyên ngành .........................Năm ........
Đại học:..................................Chuyên ngành .........................Năm ........
Học vị: ............................ Năm:............... Học hàm:................................Năm .........
Chứng chỉ hành nghề (kế toán, kiểm toán) số: ......................... ngày ...........................
Quá trình làm việc:
Thời gian từ .... đến .... |
Công việc - Chức vụ |
Nơi làm việc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin đăng ký hành nghề kế toán cá nhân và cam đoan chấp hành nghiêm chỉnh các qui định đối với người hành nghề kế toán tại Luật Kế toán, Nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán áp dụng trong hoạt động kinh doanh và Thông tư số …../2007/TT-BTC ngày …/…./2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc đăng ký và quản lý hành nghề kế toán.
Kính đề nghị xem xét, chấp thuận.
Hội Kế toán và Kiểm toán Việt Nam (VAA) xác nhận Ông/Bà: ……………………………………… đã đăng ký hành nghề kế toán năm ..... tại VAA ........., ngày ....... tháng ..... năm .... Chủ tịch Hội (Chữ ký, họ tên, đóng dấu) |
.........., ngày ....... tháng ..... năm .... Người làm đơn (Chữ ký, họ tên) |
Ghi chú: (1) Đơn này lập thành 3 bản sau khi được Hội nghề nghiệp xác nhận: 1 bản lưu tại VAA, 1 bản gửi đến Bộ Tài chính, 1 bản gửi cho cá nhân.
Phụ lục số 02/KET
Mẫu đơn đăng ký hành nghề kế toán
(Dùng cho người hành nghề kế toán trong doanh nghiệp dịch vụ kế toán
hoặc doanh nghiệp kiểm toán)
ĐƠN ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ KẾ TOÁN
Kính gửi: Ông/Bà Giám đốc Công ty …………………………
Họ và tên (chữ in hoa) .......................................... ......... Nam/ Nữ .............................
Ngày tháng năm sinh: ...............................
Quê quán (hoặc Quốc tịch đối với người nước ngoài)..................................................
Hiện nay đang làm việc tại: ..........................................................................................
Trình độ chuyên môn:
Tốt nghiệp: Đại học:..................................Chuyên ngành .........................Năm ........
Đại học:..................................Chuyên ngành .........................Năm ........
Học vị: ............................ Năm:............... Học hàm:................................Năm ..........
Chứng chỉ hành nghề kế toán số: .......................... ngày ...........................................
Quá trình làm việc:
Thời gian từ .... đến .... |
Công việc - Chức vụ |
Nơi làm việc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sau khi xem xét có đủ điều kiện, tôi xin đăng ký hành nghề kế toán trong danh sách đăng ký hành nghề kế toán của Công ty và cam đoan chấp hành nghiêm chỉnh các qui định đối với người hành nghề kế toán tại Luật Kế toán, Nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán áp dụng trong hoạt động kinh doanh và Thông tư số …../2007/TT-BTC ngày …/…./2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc đăng ký và quản lý hành nghề kế toán.
Kính đề nghị Ông/Bà Giám đốc xem xét, chấp thuận.
|
.........., ngày ....... tháng ..... năm .... |
Xác nhận của doanh nghiệp |
Người làm đơn |
Người hành nghề kế toán nói trên đủ điều kiện hành nghề kế toán trong năm….. |
(Chữ ký, họ tên) |
.........., ngày ....... tháng ..... năm .... Giám đốc Công ty (Chữ ký, họ tên, đóng dấu) |
|
Phụ lục số 03/KET
(Dùng cho doanh nghiệp dịch vụ kế toán, doanh nghiệp kiểm toán)
Tên doanh nghiệp: ............. |
|
Địa chỉ: ................................ |
|
DANH SÁCH ĐĂNG KÝ
HÀNH NGHỀ KẾ TOÁN NĂM ....... (1)
Kính gửi: Hội Kế toán và Kiểm toán Việt Nam (VAA)
Công ty ................................................... đăng ký Danh sách người hành nghề kế toán trong năm ........... như sau:
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Quê quán (2) (quốc tịch) |
Chứng chỉ kế toán viên hành nghề hoặc Chứng chỉ KTV |
Thời hạn đăng ký hành nghề kế toán |
|||
|
|
Nam |
Nữ |
|
Số |
Ngày |
Từ |
đến |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công ty xin chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng người đăng ký hành nghề kế toán theo đúng qui định hiện hành của Nhà nước.
|
.........., ngày ....... tháng ..... năm ...... |
|
Hội Kế toán và Kiểm toán Việt Nam (VAA) xác nhận Danh sách người hành nghề kế toán nói trên đã đăng ký hành nghề kế toán năm ..... tại VAA |
Giám đốc công ty (Chữ ký, họ tên, đóng dấu) |
|
........, ngày ...... tháng .... năm ...... |
|
|
Chủ tịch Hội (Chữ ký, họ tên, đóng dấu) |
|
|
(1) Danh sách này được gửi kèm theo Hồ sơ của từng cá nhân có tên trong danh sách đăng ký hành nghề kế toán lần đầu. Danh sách này lập thành 3 bản sau khi được Hội nghề nghiệp xác nhận: 1 bản lưu tại VAA, 1 bản gửi đến Bộ Tài chính, 1 bản gửi cho doanh nghiệp. |
||
- Trường hợp đăng ký lần thứ hai hoặc đăng ký bổ sung cũng sử dụng mẫu này và ghi thêm chữ “bổ sung”. - Doanh nghiệp kiểm toán dùng mẫu này để đăng ký hành nghề kế toán cho những người chỉ có chứng chỉ hành nghề kế toán. |
||
(2) Người Việt Nam ghi quê quán (Tỉnh, Thành Phố), người nước ngoài ghi quốc tịch. |
||
Phụ lục số 04/KET
Mẫu báo cáo hàng năm
(Dùng cho doanh nghiệp dịch vụ kế toán)
Tên doanh nghiệp:................... |
|
Địa chỉ: ..................................... |
|
BÁO CÁO
MỘT
SỐ CHỈ TIÊU HOẠT
ĐỘNG NĂM…............ (1)
Kính gửi: ………………………………………………..
Công ty ....................................................................................................... xin báo cáo một số chỉ tiêu hoạt động năm... (1), như sau:
1. Tình hình nhân viên:
|
Năm....(1) |
Năm...(2) |
||
Chỉ tiêu |
Số người |
Tỷ lệ (%) |
Số người |
Tỷ lệ (%) |
Tổng số nhân viên đến 31/12 |
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
1. Số người hành nghề kế toán đã đăng ký |
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
- Người có Chứng chỉ hành nghề kế toán |
|
|
|
|
. Người Việt Nam |
|
|
|
|
. Người nước ngoài |
|
|
|
|
- Người có Chứng chỉ kiểm toán viên |
|
|
|
|
. Người Việt Nam |
|
|
|
|
. Người nước ngoài |
|
|
|
|
2. Số người làm dịch vụ kế toán chưa đủ điều kiện đăng ký |
|
|
|
|
3. Nhân viên khác |
|
|
|
|
2. Tình hình doanh thu:
2.1. Cơ cấu doanh thu theo loại dịch vụ:
Đơn vị tính: Triệu đồng
|
Năm...(1) |
Năm...(2) |
||
Chỉ tiêu |
Số tiền |
Tỷ lệ (%) |
Số tiền |
Tỷ lệ (%) |
Tổng doanh thu dịch vụ kế toán |
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
- Làm kế toán |
|
|
|
|
- Làm kế toán trưởng |
|
|
|
|
- Thiết lập cụ thể hệ thống kế toán cho đơn vị kế toán |
|
|
|
|
- Cung cấp và tư vấn áp dụng công nghệ thông tin về kế toán |
|
|
|
|
- Bồi dưỡng nghiệp vụ kế toán,cập nhật kiến thức kế toán |
|
|
|
|
- Tư vấn tài chính, kê khai thuế và các dịch vụ khác về kế toán |
|
|
|
|
2.2. Cơ cấu doanh thu theo đối tượng khách hàng: Đơn vị tính: Triệu đồng
|
Năm.... (1) |
Năm... (2) |
||||
Đối tượng khách hàng
|
Số lượng khách hàng |
Số tiền |
Tỷ lệ (%) |
Số lượng khách hàng |
Số tiền |
Tỷ lệ (%) |
1. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
2. Công ty TNHH, công ty cổ phần, doanh nghiệp tư nhân, hợp tác xã |
|
|
|
|
|
|
3. Doanh nghiệp nhà nước |
|
|
|
|
|
|
4. Đơn vị hành chính sự nghiệp, tổ chức đoàn thể xã hội |
|
|
|
|
|
|
5. Tổ chức, dự án quốc tế |
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
3. Kết quả kinh doanh: Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu |
Năm... (1) |
Năm....(2) |
1. Tổng số vốn kinh doanh |
|
|
2. Kết quả kinh doanh sau thuế (Lãi +, Lỗ -) |
|
|
Trong đó: - Dịch vụ kế toán |
|
|
- Dịch vụ khác |
|
|
3. Nộp Ngân sách |
|
|
- Thuế Giá trị gia tăng |
|
|
- Thuế Thu nhập doanh nghiệp |
|
|
- Thuế và các khoản phải nộp khác |
|
|
4. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (%) |
|
|
5. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn (%) |
|
|
4. Tình hình cập nhật kiến thức cho người hành nghề kế toán trong năm:
4.1. Các lớp cập nhật kiến thức:
TT |
Nội dung từng lớp cập nhật kiến thức cho người hành nghề kế toán |
Thời gian Từ... đến.... |
Tổng số giờ học |
Số lượng người hành nghề kế toán tham gia |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2. Danh sách người hành nghề kế toán đã tham gia các lớp cập nhật:
TT |
Họ và tên người hành nghề |
Chức danh trong công |
Chứng chỉ hành nghề (kế toán, kiểm toán) |
Số lượng lớp tham |
Tổng số thời gian đã học |
|
|
|
ty |
Số |
Ngày |
gia |
(giờ) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Những thay đổi trong năm.... (1):
6. Thuận lợi, khó khăn và các kiến nghị, đề xuất hoặc thông tin khác cần cung cấp cho cơ quan nhận báo cáo (nếu có):
Ghi chú: (1): Ghi năm báo cáo
(2): Ghi năm liền kề trước năm báo cáo
..., ngày... tháng.... năm....
Giám đốc công ty
(Chữ ký, họ tên, đóng dấu)
Phụ lục số 05/KET
Mẫu báo cáo hàng năm
(Dùng cho cá nhân hành nghề kế toán )
|
|
BÁO CÁO
MỘT
SỐ CHỈ TIÊU HOẠT
ĐỘNG NĂM…............ (1)
Kính gửi: ………………………………………………..
Tên tôi là: ...........................................................................
Chứng chỉ hành nghề kế toán số: .......................... ngày ........................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ........... ngày ..........................................
Đã được xác nhận đăng ký hành nghề kế toán cá nhân ngày ... tháng .... năm ....
Tôi xin báo cáo một số chỉ tiêu hoạt động năm... (1), như sau:
1. Tình hình doanh thu:
1.1. Cơ cấu doanh thu theo loại dịch vụ: Đơn vị tính: Triệu đồng
|
Năm...(1) |
Năm...(2) |
||
Chỉ tiêu |
Số tiền |
Tỷ lệ (%) |
Số tiền |
Tỷ lệ (%) |
Tổng doanh thu dịch vụ kế toán |
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
- Làm kế toán |
|
|
|
|
- Làm kế toán trưởng |
|
|
|
|
- Thiết lập cụ thể hệ thống kế toán cho đơn vị kế toán |
|
|
|
|
- Cung cấp và tư vấn áp dụng công nghệ thông tin về kế toán |
|
|
|
|
- Bồi dưỡng nghiệp vụ kế toán,cập nhật kiến thức kế toán. |
|
|
|
|
- Tư vấn tài chính, kê khai thuế và các dịch vụ khác về kế toán |
|
|
|
|
1.2. Cơ cấu doanh thu theo đối tượng khách hàng:
Đơn vị tính: Triệu đồng
Đối tượng khách hàng |
Năm.... (1) |
Năm... (2) |
||||
|
Số lượng khách hàng |
Số tiền |
Tỷ lệ (%) |
Số lượng khách hàng |
Số tiền |
Tỷ lệ (%) |
1. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
2. Công ty TNHH, công ty cổ phần, doanh nghiệp tư nhân, hợp tác xã |
|
|
|
|
|
|
3. Doanh nghiệp nhà nước |
|
|
|
|
|
|
4. Đơn vị hành chính sự nghiệp, tổ chức đoàn thể xã hội |
|
|
|
|
|
|
5. Tổ chức, dự án quốc tế |
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
2. Kết quả kinh doanh:
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu |
Năm... (1) |
Năm....(2) |
1. Tổng số vốn kinh doanh |
|
|
2. Kết quả kinh doanh sau thuế (Lãi +, Lỗ -) |
|
|
3. Nộp Ngân sách |
|
|
- Thuế Giá trị gia tăng |
|
|
- Thuế Thu nhập |
|
|
- Thuế và các khoản phải nộp khác |
|
|
4. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (%) |
|
|
5. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn (%) |
|
|
3. Các lớp cập nhật kiến thức đã tham gia trong năm:
TT |
Thời gian Từ... đến.... |
Địa điểm |
Tổng số giờ đã dự học |
Nội dung được cập nhật |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Những thay đổi trong năm .... (1):
5. Thuận lợi, khó khăn và các kiến nghị, đề xuất hoặc thông tin khác cần cung cấp cho cơ quan nhận báo cáo (nếu có):
……..
Ghi chú: (1): Ghi năm báo cáo
(2): Ghi năm liền kề trước năm báo cáo
..., ngày... tháng.... năm....
Người báo cáo
(Ký, họ tên)
THE MINISTRY OF FINANCE
Circular No.72/2007/TT-BTC dated June 27, 2007 of the Ministry of Finance on guiding the registration and management of accounting practice
CIRCULAR
GUIDING THE REGISTRATION AND MANAGEMENT OF ACCOUNTING PRACTICE
Pursuant to the June 17, 2003 Law on accounting No. 03/2003/QH 11;
Pursuant to the Government’s Decree No. 129/2004/ND-CP dated May 31, 2004, detailing and guiding the implementation of a number of articles of the accounting law, applicable to business activities;
Pursuant to the Government’s Decree No. 77/2003/ND-CP dated July 01, 2003, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;
The Ministry of Finance provides and guides the registration and management of accounting practice as follows:
1- General provisions
Annually, accounting service enterprises and other enterprises registered provision of accounting services (collectively referred to as accounting service enterprises) must registered list of accounting practitioners; individuals providing accounting services must register practice with the Ministry of Finance or the professional association of accounting and audit already been authorized by the Ministry of Finance (hereinafter abbreviated to professional association(s)).
1.2. Accounting service enterprises, individuals providing accounting service are only entitled to provide accounting service after they have been registered the accounting practice and had confirmation of professional association(s) as prescribed in point 1.1 mentioned above. Individuals providing accounting service, after they have registered accounting practice and been confirmed by professional association(s), are collectively referred to as accounting practitioners. Individuals practicing accounting and persons registered the accounting practice in accounting service enterprises are collectively referred to as accounting practitioners.
1.3. When providing service, the accounting practitioners must produce certificate of accounting practice issued by the Ministry of Finance. When signing on documents related to the provided service, the accounting practitioners must clearly state full name and number of certificate of accounting practice.
1.4. If an accounting practitioner infringes law or infringes discipline or professional ethic, he/she will be handled in accordance with law and deleted name in list of practice registration.
1.5. Accounting service enterprises, individuals providing accounting service failing to register practice or failing to comply with provisions in this Circular will be sanctioned administrative violations in accordance with current regulations.
1.6. Enterprises, organizations, agencies have demand of accounting service such as acting as accountant, acting as chief accountant, setting up an accounting system,... (as prescribed in Article 43 of the Government’s Decree No. 129/2004/ND-CP, detailing and guiding the implementation of a number of articles of the accounting law, applicable to business activities) are only permitted to sign contracts of accounting service with the accounting and audit service enterprises, and individuals providing accounting service already registered practice and confirmed by occupational association(s) as prescribed in this Circular.
1.7. The Ministry of Finance is state management agency in accounting. Professional association(s) may be authorized by the Ministry of Finance to perform registration and management of accounting practice as prescribed in this Circular.
2- Conditions for accounting practice registration
2.1. For individuals providing accounting service:
a) Possessing clear curriculum vitae, professional ethics, being honest, incorruptible and not belonging to subjects banned from practicing accountancy as prescribed in Paragraph 1 and Paragraph 2 Article 51 of the Accounting law;
b) Possessing the accounting practice certificate or certificate of auditors issued by the Ministry of Finance;
c) Having office and trading address;
d) Having registered business in accounting service;
dd) For foreigners registered the individual accounting practice in Vietnam, they must have additional condition of being permitted to reside in Vietnam for 1 year or more, unless International treaties to which the Socialist Republic of Vietnam has signed or acceded otherwise provided.
2.2. For accounting practitioners in accounting service enterprises:
a) Possessing clear curriculum vitae, professional ethics, being honest, incorruptible and not belonging to subjects banned from practicing accountancy as prescribed in Paragraph 1 and Paragraph 2 Article 51 of the Accounting law;
b) Possessing the accounting practice certificate or certificate of auditors issued by the Ministry of Finance;
c) Having labor contract to work in accounting service enterprises established and operate in accordance with Vietnamese law.
2.3. For accounting service enterprises:
a) Having registered business in accounting service;
b) Having at least 2 persons with certificate of accounting practice or certificate of auditor issued by the Ministry of Finance, in which director of enterprise must be person possessing certificate of accounting practice or certificate of auditor for 2 years or more.
2.4. At a defined time, the accounting practitioners are only permitted to register practice in an accounting service enterprise or an audit enterprise, or register the individual practice.
2.5. Persons registering the accounting practice as from the second time must have additional condition of fully participating in programs on update of annual knowledge as prescribed in Paragraph 6 of this Circular.
2.6. If an accounting practitioner has registered the practice in an accounting service enterprise then shift to register the practice in other accounting service enterprise or separate for practicing individually, he/she must have decision on termination of labor contract at the previous enterprise.
2.7. Persons not named in list of registration for accounting practice confirmed by professional association(s) will not be permitted to sign on accounting book (for service of acting as accountant), not signed on financial statements (for service of making financial statements, service of acting as chief accountant) and not be permitted to sign on report on result of accounting service.
2.8. If an accounting service enterprise using a person not named in list of registration for accounting practice to sign on accounting book (for service of acting as accountant), sign on financial statements (for service of making financial statements, service of acting as chief accountant), or to sign on report on result of accounting service, such enterprise and person will be sanctioned in accordance with regulations of law.
2.9. Accounting practitioners may be deleted their names from list of registration for accounting practice in the following cases:
a) Infringing any of prohibited acts related to accounting practitioners specified in Article 14 of the Accounting law.
b) Infringing any of cases banned to provide accounting service specified in Article 45 of the Government’s Decree No. 129/2004/ND-CP dated May 31, 2004, detailing and guiding the implementation of a number of articles of the accounting law, applicable to business activities;
c) Failing to practice accounting in reality but still deliberately register the accounting practice; or concurrently register the accounting practice at two places.
d) Breaching law or discipline, professional ethic which have been strictly prohibited by law on accounting.
2.10. Accounting practitioners who have been deleted their names from list of registration for accounting practice are not permitted to register for practice again for at least 3 years from the day of being deleted name.
2.11. Accounting practitioners who have registered the accounting practice but failed to practice accounting in reality will not be continued confirming in list of practice registration in next year by professional association(s).
3- Dossier of registration for accounting practice
3.1. For individuals providing accounting service:
Individuals registering the accounting practice for the first time must make dossier of registration for accounting practice to send to the professional association(s) authorized by the Ministry of Finance, including:
a) Application for accounting practice registration (Annex No. 01/KET)
b) Notarized copy of accounting practice certificate or certificate of auditors;
c) Notarized copies of business registration certificate and taxation registration certificate.
d) 03 pictures of 3x4 taken at time of applying.
For foreigners, it must have additionally copy of certificate of being permitted to reside in Vietnam.
Individuals registering the accounting practice as from the second time must only file “application of accounting practice” (Annex No. 01/KET) and certificate of updating knowledge as prescribed in Paragraph 6 of this Circular.
3.2. For accounting practitioners in accounting service enterprises:
Annually the accounting practitioners for the first time in accounting service enterprises must make a dossier of registration for accounting practice, including:
a) Application for accounting practice registration sent to director of accounting service enterprises (Annex No. 02/KET);
b) Notarized copy of, or copy with signature and confirmation of directors of accounting practice enterprises of the accounting practice certificate or certificate of auditors;
c) Documents as prescribed in points 2.5, 2.6 Paragraph 2 of this Circular.
3.3. Persons possessing certificate of auditors and already registered the accounting practice as prescribed by law are eligible for the accounting practice without making dossier of registration for accounting practice.
3.4. For accounting service enterprises:
Directors of accounting service enterprises must base on application for accounting practice registration of the accounting practitioners and provisions on conditions for accounting practice to approve that such persons are or not eligible for practice in this year, if such persons are eligible, enterprises will make dossier of registration for accounting practice to submit to the professional association(s) authorized by the Ministry of Finance, for consideration and confirmation.
Dossier of accounting practice registration for the first time includes:
a) List of accounting practice registration year …… (Annex No. 03/KET) enclosed with application for accounting practice registration of each individual eligible in the registration list.
b) Notarized copies of business registration certificate;
c) Notarized copy of, or copy with signature and seal on confirmation of directors of accounting practice enterprises of the accounting practice certificate or certificate of auditors of directors of enterprises and individuals named in the registration list;
d) 03 pictures of 3x4 taken at time of making the registration application of each individual named in the registration list.
Persons who have registered the accounting practice in accounting service enterprises in last year, if they are accepted by directors of enterprises to be eligible for the continued practice in next year, they are not required to make a full dossier as registration for the first time, they are required to only make application of accounting practice registration (according to form in Annex No. 02/KET).
The accounting service enterprises as registering accounting practice for the second time and next times, only submit “List of accounting practice registration in year …..” (Annex No. 03/KET). In case of additional registration, they must enclosed dossier of registration of the added persons as prescribed in point 3.2 Paragraph 3 of this Circular.
4- The unified management of individuals practicing accountancy and accounting service enterprises
4.1. Registration for the first time Within 30 days after being granted the business registration certificate, individuals providing accounting service, accounting service enterprises must submit dossier of practice registration to professional association(s) already authorized by the Ministry of Finance.
4.2. Registration from the second time: Annually, before October 30, the accounting practitioners, accounting service enterprises must register list of accounting practice for the next year.
4.3. Additional registration: If an accounting service enterprise has a person newly being granted the accounting practice certificate, certificate of auditor or a person newly being recruited, such accounting service enterprise must register an additional list in accordance with regulation within 30 days after such accounting practitioner has been officially employed or granted the practice certificate.
4.4. Dossier of accounting practice registration specified in points 4.1, 4.2, 4.3 mentioned above will comply with provisions in Paragraph 3 of this Circular. Within 05 working days after receiving full dossier of practice registration in accordance with regulations, the professional association(s) authorized by the Ministry of Finance will confirmed list of the eligible accounting practitioners as prescribed in that year.
4.5. In case where a accounting service enterprise has the accounting practitioners who move, leave off work, died or disqualified to practice in accordance with regulations of law, the accounting service enterprises must notify in writing to the professional association(s) authorized by the Ministry of Finance, enclosed with list of decreased accounting practitioners.
4.6. Disclosure of list of accounting service enterprises and accounting practitioners
a) Duration of disclosure: In December every year, the professional association(s) authorized by the Ministry of Finance shall inform publicly list of individuals practicing accountancy and accounting service enterprises eligible for accounting service provision already confirmed by professional association(s) to taxation agencies, financial agencies, state securities commission, ministries, sectors and business registration agencies of provinces and cities (where receiving financial statements of units).
b) Form of disclosure: Making notice in writing and publish on website, magazines of professional association(s) authorized by the Ministry of Finance.
c) Content of disclosure:
-List of individuals practicing accountancy includes: Full name, professional qualification, number and day of issuing the accounting practice certificate or certificate of auditor, address of transaction office and other relevant information;
-List of accounting service enterprises eligible for practice includes: Enterprise name, year of establishment, address of head office, quantity of the accounting practitioners and other relevant information.
d) Taxation agencies, financial agencies, State Securities Commission, Ministries, sectors, business registration agencies will not accepted financial statements which are made by individuals or accounting service enterprises not be confirmed by professional association(s), concurrently take responsibilities for notifying the Ministry of Finance and professional association(s) about enterprises, organizations, administrative non-business units hired individuals or enterprises which fail to satisfy standards, conditions or have not yet registered the accounting practice so as to act as accountant, act as chief accountant or make financial statements and other accounting services.
dd) Through inspection, notice of clients or agencies receiving financial statements and if violations involving regulations on accounting practice of individuals practicing accountancy or accounting service enterprises have been clarified, the Ministry of Finance will handle violations of law on accounting in accordance with current regulations.
5- Responsibilities for providing information and responsibilities for inspection, control over quality of accounting practice operation and quality of accounting service
5.1. When there are changes of name, head office, transaction office and address, content of business registration, at least 10 days after conducting changes, the individuals practicing accountancy, accounting service enterprises must notify in writing the professional association(s) already authorized by the Ministry of Industry and Trade.
5.2. Every year, not later than March 31, the accounting practice individuals, accounting service enterprises must report in writing to the Ministry of Finance and professional association(s) already authorized by the Ministry of Finance about their principal norms of business operation in the last year (Annex No. 04/KET and Annex No. 05/KET).
5.3. The Ministry of Finance and professional association(s) already authorized by the Ministry of Finance shall inspect, control quality of practice operation and quality of accounting service, inspect the compliance with law on accounting and guiding documents at accounting service enterprises and individuals practicing accountancy in accordance with provisions in Regulation on controlling quality of accounting service.
5.4. The Ministry of Finance shall control registration and manage the accounting practice of professional association(s) already authorized as prescribed in Paragraph 8 of this Circular.
6- The update of annual knowledge of accounting practitioners
6.1. Subjects who must update the annual knowledge include the accounting practitioners who are practicing or going to continue registration for the accounting practice in the next year.
6.2. Content of the update of annual knowledge includes:
a) Basic content of law on accounting, economic management, finance, taxation and relevant matters;
b) Regulations amended, supplemented in policy, accounting regime, economic management, finance, taxation and relevant matters.
6.3. Duration of the knowledge update is from 30 hours to 40 hours one year.
6.4. Forms of the update of annual knowledge:
a) Learning at a focused place organized by the professional association(s) authorized by the Ministry of Finance; or
b) Self-learning: Accounting service enterprises self-organize the update of knowledge for the accounting practitioners according to update the requirements and content of the professional association(s) already authorized by the Ministry of Finance. The accounting service enterprises must store dossiers of content, program, duration of update and list of their accounting practitioners already joined.
6.5. After each course of update of annual knowledge organized by professional association(s) already authorized by the Ministry of Finance or by accounting service enterprises for themselves, the accounting practitioners must do an examination which is organized by professional association(s) in form of multiple choice, answering presupposed exercises or write reports and must pass requirements as condition to be permitted to register for accounting practice in next year.
6.6. Persons possessing certificate of auditor and already participated in the update of knowledge in accordance with regulations on registration for audit practice do not compulsorily participate in the update of knowledge for accounting practice.
7- Responsibilities of the Vietnam Association of Accountants and Auditors in registration and management over the accounting practice
7.1. To organize the receipt and consideration of dossiers of registration for accounting practice and confirm list of accounting practitioners of accounting service enterprises and individuals registered for accounting practice in accordance with regulations.
7.2. To make dossier to monitor, manage fully, timely and exactly information related to individuals practicing accountancy and accounting practitioners under each accounting service enterprises on the basis of dossiers of practice registration and other information submitted by individuals practicing accountancy and accounting service enterprises, including the updating of information about changes of name, transaction head office, content of business registration, establishment of branches, temporary suspension or termination of operation,…
7.3. To manage the accounting practitioners involving their professional ethic, and professional skills and operations.
7.4. To organize the update of annual knowledge for accounting practitioners; to monitor duration of knowledge update of each person and to organize examination, test to do as basis for confirming eligibility for accounting practice in the next year.
7.5. To publicize list of accounting service enterprises and list of accounting practitioners in accordance with regulations. To provide information related to accounting service enterprises, individuals practicing accountancy to organizations or individuals requested in accordance with regulations of law; to sum up and report situation of annual accounting practice nationwide (from information according to form Annex 04/KET and Annex 05/KET) to submit to the Ministry of Finance.
7.6. To preserve and archive dossiers, papers involving registration and management of accounting practice.
7.7. To examine, control quality of accounting service and professional ethic of accounting practitioners. To propose to the Ministry of Finance and competent agencies to handle errors and violations of law in the course of examination.
7.8. To propose with the Ministry of Finance about measures to remove difficulties, problems in management of accounting practice and control of accounting service quality of accounting service enterprises and accounting practitioners.
7.9. To bear examination and control of the Ministry of Finance about implementation of the authorized responsibilities involving registration and management of accounting practice and control of accounting service quality.
8- Organization of implementation
8.1. This Circular takes effect 15 days after its publication in Public Gazette.
8.2. According to Decision No. 47/2005/QD-BTC dated July 14, 2005 of the Minister of Finance on "Transfer for professional association(s) to perform some content of accounting and audit practice management", from January 01, 2007, the Ministry of Finance shall authorize the Vietnam Association of Accountants and Auditors (VAA) to perform the registration and management of accounting practice as prescribed in this Circular. Individuals practicing accountancy and accounting service enterprises shall observe the practice management of the Vietnam Association of Accountants and Auditors (VAA) already authorized by the Ministry of Finance.
8.3. Persons possessing the accounting practice certificate in audit enterprises wish to register the accounting practice, they may perform registration for accounting practice with the Vietnam Association of Accountants and Auditors (VAA) as prescribed in this Circular.
8.4. Individuals practicing accountancy and enterprises providing service of accountancy but not providing service of audit must register the accounting practice with the Vietnam Association of Accountants and Auditors (VAA) as prescribed in this Circular. Enterprises providing service of audit must register for audit practice with the Vietnam Association of Certified Public Accountants (VACPA) as prescribed in this Circular.
8.5. The accounting practitioners and accounting service enterprises, audit enterprises must strictly observe all provisions of this Circular.
8.6. The Vietnam Association of Certified Public Accountants (VACPA) shall provide information about situation of registration and management over the accounting practice, activities of annual accounting practice or audit enterprises for the Vietnam Association of Accountants and Auditors.
8.7. The Vietnam Association of Accountants and Auditors and the Vietnam Association of Certified Public Accountants shall guide and organize implementation of jobs as authorized by the Ministry of Finance as prescribed in this Circular.
8.8. Director of Department for Accounting and Auditing Regulations, the Chief of Ministerial office and heads of relevant units shall guide, direct and examine implementation of this Circular.
In the course of implementation, any arising problems should be reported to the Ministry of Finance for settlement.
For the Minister of Finance
Deputy Minister
Tran Van Ta
Annex No. 01/KET
APPLICATION FORM OF REGISTRATION FOR ACCOUNTING PRACTICE
(For individuals registering the accounting practice)
APPLICATION OF REGISTRATION FOR ACCOUNTING PRACTICE(1)
Respectfully to:Vietnam Association of Accountants and Auditors (VAA)
Full name (uppercase letter)…………….........Male/Female……………….
Date of birth:...............................
Native land (or Nationality for foreigner)…………………………………..
Native land (or Nationality for foreigner)…………………………………..
Date of issue……………. Place of issue (province/city)............................
Number of business registration certificate:……….……….date of issue………………..
Issued by…………………………………………………………………….
Address of office:………………………………………………………
Telephone:………….Facsimile:…..……….Email:…………..Website:……………
Professional qualification:
Graduated from: University:………………..specialized in……………….Year………
University:………………..specialized in……………….Year………
Academic degree:................………. Year:…………. University teacher s rank: ……………………..Year…………..
Number of (accounting, audit) practice certificate: ......................date……………….
Working duration:
Duration of from …. to… | Job – Position | Working place |
|
|
|
|
|
|
I apply to register for individual accounting practice and commit to observe strictly regulations applicable to accounting practitioners at Law on accounting, Government’s Decree No. 129/2004/ND-CP, dated May 31, 2004, detailing and guiding the implementation of a number of articles of the accounting law, applicable to business activities, and Circular No…./2007/TT-BTC dated …/…./2007 of the Ministry of Finance, guiding registration and management of accounting practice.
I suggest for consideration and acceptance.
Vietnam Association of Accountants and Auditors (VAA) certifies: Mr./Mrs.:……………………………………… has registered for accounting practice year ……. at VAA........., date .........month ...... year.... Chairperson of VAA (Signature, full name, seal) | .........., date .........month ...... year.... Applicant (Signature, full name) |
Note: (1) This application is made into 3 copies after being certified by VAA: 1 kept in VAA, 1 sent to the Ministry of Finance, 1 issued to individual.
Annex No. 02/KET
APPLICATION FORM OF REGISTRATION FOR ACCOUNTING PRACTICE
(For accounting practitioners in an accounting service enterprise or an audit enterprise)
APPLICATION OF REGISTRATION FOR ACCOUNTING PRACTICE
Respectfully to:Mr./Mrs. Director of Company ……………….
Full name (uppercase letter)…………….........Male/Female……………….
Date of birth:...............................
Native land (or Nationality for foreigner)…………………………………..
Working at:....................................................................................
Professional qualification:
Graduated from: University:………………..specialized in……………….Year…………
University:………………..specialized in……………….Year…………
Academic degree:................………. Year:…………. University teacher s rank: ……………………..Year…………..
Number of accounting practice certificate: ................…………date……………….
Working duration:
Duration of from …. to… | Job – Position | Working place |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
After considering full conditions, I apply to register for accounting practice in list of accounting practice registration of Company and commit to observe strictly regulations applicable to accounting practitioners at Law on accounting, Government’s Decree No. 129/2004/ND-CP, dated May 31, 2004, detailing and guiding the implementation of a number of articles of the accounting law, applicable to business activities, and Circular No…./2007/TT-BTC dated …/…./2007 of the Ministry of Finance, guiding registration and management of accounting practice.
I suggest for consideration and acceptance of Mr./Mrs. Director.
| .........., date .........month ...... year.... |
Confirmation of enterprise | Applicant |
The accounting practitioner stated above is eligible for practicing accountancy in year……….. | (Signature, full name) |
.........., date .........month ...... year.... Director of Company (Signature, full name, seal) |
|
Annex No. 03/KET
(For accounting service enterprises, audit enterprises)
Enterprise name:............. |
|
Address:................................ |
|
LIST OF ACCOUNTING PRACTICE REGISTRATION YEAR …….(1)
Respectfully to: Vietnam Association of Accountants and Auditors (VAA)
Company……………………………. register List of accounting practitioners in year …… as follows:
No. | Full name | Year of birth | Native land(2)(Nationality) | Certificate of the practicing accountant or certificate of auditor | Time limit for accounting practice registration | |||
|
| Male | Female |
| No. | Day | From | To |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Company shall bear responsibility for management and use of persons registering for accounting practice in accordance with current regulations of State.
| .........., date .........month ...... year...... | |
Vietnam Association of Accountants and Auditors (VAA) certifies: List of accounting practitioner stated above has been registered for practicing accountancy in year……….. at VAA | Director of Company (Signature, full name, seal) | |
........,date .........month ...... year...... |
| |
Chairperson of VAA (Signature, full name, seal) |
| |
(1) This list is enclosed with profile of each individual named in list of registration for accounting practice for the first time. This list is made into 3 copies after being certified by VAA: 1 kept in VAA, 1 sent to the Ministry of Finance, 1 issued to enterprise. | ||
-In case of registration for second time or additional registration, this form is also used and note "addition”. -Audit enterprises use this form to register the accounting practice for persons only possessing the accounting practice certificate. | ||
(2) To write native land (province, city) for Vietnamese, write nationality for foreigners. | ||
Annex No. 04/KET
ANNUAL REPORT FORM
(For accounting service enterprises)
Enterprise name:………………. |
|
Address:..................................... |
|
REPORT ON SOME OPERATIONAL NORMS YEAR………. (1)
Respectfully to:………………………………………………..
Company ……………………. reports some operational norms year………. (1), as follows:
1.Situation of staff:
| Year …. (1) | Year …. (2) | ||
Norms | Quantity of staff | Rate (%) | Quantity of staff | Rate (%) |
Total staff till December 31 |
|
|
|
|
In which: |
|
|
|
|
1.Number of accounting practitioners already registered |
|
|
|
|
In which: |
|
|
|
|
-Persons possessing the accounting practice certificate |
|
|
|
|
.Vietnamese |
|
|
|
|
.Foreigners |
|
|
|
|
-Persons possessing certificate of auditor |
|
|
|
|
.Vietnamese |
|
|
|
|
.Foreigners |
|
|
|
|
2.Number of persons doing in accounting service not eligible for registration |
|
|
|
|
3.Other staff |
|
|
|
|
2.Situation of revenue:
2.1. Revenue structure according to service kinds:
Calculation unit: Million VND
| Year …. (1) | Year …. (2) | ||
Norms | The amount | Rate(%) | The amount | Rate (%) |
Total revenue from accounting services |
|
|
|
|
In which: |
|
|
|
|
-Acting as accountant |
|
|
|
|
-Acting as chief accountant |
|
|
|
|
-Setting up specific accounting system for accounting unit |
|
|
|
|
-Providing and consulting information technology application in accountancy. |
|
|
|
|
-Re-training accounting professional operations, updating knowledge of accounting |
|
|
|
|
-Financial advisory, taxation declaration and other services of accountancy |
|
|
|
|
2.2. Revenue structure according to customer group:
Calculation unit: Million VND
| Year…..(1) | Year…..(2) | ||||
Customer Group
| Quantity of customers | The amount | Rate (%) | Quantity of customers | The amount
| Rate (%) |
1.The foreign-invested enterprises |
|
|
|
|
|
|
2.Limited Liability Companies, Joint-Stock Companies, Private Enterprises, Cooperatives |
|
|
|
|
|
|
3.State-owned enterprises |
|
|
|
|
|
|
4.Non-business administration units, social mass institutions |
|
|
|
|
|
|
5.International organizations, projects |
|
|
|
|
|
|
Total |
|
|
|
|
|
|
3.Business result:
Calculation unit: Million VND
Norms | Year…..(1) | Year ….(2) |
1.Total business capital |
|
|
2.Post-tax business result (interest , loss +) |
|
|
In which:-Accounting services |
|
|
- Other services |
|
|
3.Remittance to budget |
|
|
-VAT |
|
|
-EIT |
|
|
-Other taxes and payable amounts |
|
|
4.Rate of profit on revenue (%) |
|
|
5.Rate of profit on capital (%) |
|
|
4.Situation of knowledge update for accounting practitioners in year:
4.1. Courses of knowledge update:
No. | Content of each course of knowledge update for accounting practitioners | Duration From … to… | Total the learning hours | Number of accounting practitioners already joined |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2. List of accounting practitioners already joined in course of update:
No. | Full name of practitioners | Position in company | (Accounting, audit) practice certificate | Number of courses already joined | Duration of leaning | |
|
|
| No. | Day |
| (hour) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Changes in year……..(1):
6. Advantages, difficulties and comments, proposals or other information which need supply to agency receiving report (if any)
Note: (1): write the report year
(2): write previous year adjacent to the report year
| ..., date......month...... year........ .... Director of Company (Signature, full name, seal) |
Annex No. 05/KET
ANNUAL REPORT FORM
(For individuals practicing accountancy)
REPORT ON SOME OPERATIONAL NORMS YEAR………. (1)
Respectfully to:………………………………………………..
My name is:...........................................................................
Number of accounting practice certificate: ................…………date……………….
Number of business registration certificate:...........…………date……………….
has been certified for individual accounting practice registration date .........month ...... year....
I report some operational norms year………. (1), as follows:
1.Situation of revenue:
1.1. Revenue structure according to service kinds:
Calculation unit: Million VND
| Year …. (1) | Year …. (2) | ||
Norms | The amount | Rate(%) | The amount | Rate (%) |
Total revenue from accounting services |
|
|
|
|
In which: |
|
|
|
|
-Acting as accountant |
|
|
|
|
-Acting as chief accountant |
|
|
|
|
-Setting up specific accounting system for accounting unit |
|
|
|
|
-Providing and consulting information technology application in accountancy. |
|
|
|
|
-Re-training accounting professional operations, updating knowledge of accounting |
|
|
|
|
-Financial advisory, taxation declaration and other services of accountancy |
|
|
|
|
1.2. Revenue structure according to customer group:
Calculation unit: Million VND
Customer Group | Year…..(1) | Year…..(2) | ||||
| Quantity of customers | The amount | Rate (%) | Quantity of customers | The amount | Rate (%) |
1.The foreign-invested enterprises |
|
|
|
|
|
|
2.Limited Liability Companies, Joint-Stock Companies, Private Enterprises, Cooperatives |
|
|
|
|
|
|
3.State-owned enterprises |
|
|
|
|
|
|
4.Non-business administration units, social mass institutions |
|
|
|
|
|
|
5.International organizations, projects |
|
|
|
|
|
|
Total |
|
|
|
|
|
|
2.Business result:
Calculation unit: Million VND
Norms | Year…..(1) | Year ….(2) |
1.Total business capital |
|
|
2.Post-tax business result (interest , loss +) |
|
|
3.Remittance to budget |
|
|
-VAT |
|
|
- PIT |
|
|
- Other taxes and payable amounts |
|
|
4. Rate of profit on revenue (%) |
|
|
5. Rate of profit on capital (%) |
|
|
3. Courses of knowledge update in which I have joined in year:
No. | Duration From … to… | Location | Total the learning hours already joined | Updated contents |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Changes in year…….. (1):
5. Advantages, difficulties and comments, proposals or other information which need supply to agency receiving report (if any)
……..
Note: (1): write the report year
(2): write previous year adjacent to the report year
| ..., date......month...... year........ .... The reporter (Signature, full name) |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây