Thông tư 72/2007/TT-BTC của Bộ Tài chính về hướng dẫn việc đăng ký và quản lý hành nghề kế toán

thuộc tính Thông tư 72/2007/TT-BTC

Thông tư 72/2007/TT-BTC của Bộ Tài chính về hướng dẫn việc đăng ký và quản lý hành nghề kế toán
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:72/2007/TT-BTC
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Trần Văn Tá
Ngày ban hành:27/06/2007
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng

TÓM TẮT VĂN BẢN

* Đăng ký và quản lý hành nghề kế toán - Theo Thông tư số 72/2007/TT-BTC ban hành ngày 27/6/2007, Bộ Tài chính hướng dẫn: khi cung cấp dịch vụ, người hành nghề kế toán phải xuất trình Chứng chỉ hành nghề kế toán do Bộ Tài chính cấp. Khi ký tên trong các tài liệu liên quan đến dịch vụ cung cấp, người hành nghề kế toán phải ghi rõ họ, tên và số Chứng chỉ hành nghề kế toán… Tại một thời điểm nhất định, người hành nghề kế toán chỉ được đăng ký hành nghề ở một doanh nghiệp dịch vụ kế toán, hoặc một doanh nghiệp kiểm toán, hoặc đăng ký hành nghề cá nhân… Người đăng ký hành nghề kế toán từ lần thứ hai trở đi phải có thêm điều kiện tham dự đầy đủ chương trình cập nhật kiến thức hàng năm… Khi có sự thay đổi tên gọi, trụ sở, văn phòng và địa chỉ giao dịch, nội dung đăng ký kinh doanh thì chậm nhất là 10 ngày sau khi thực hiện việc thay đổi, cá nhân hành nghề kế toán, doanh nghiệp dịch vụ kế toán phải thông báo bằng văn bản cho Hội nghề nghiệp được Bộ Tài chính uỷ quyền… Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Xem chi tiết Thông tư72/2007/TT-BTC tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THÔNG TƯ

CA B TÀI CHÍNH S 72/2007/TT-BTC NGÀY 27 THÁNG 06 NĂM 2007

NG DN VIC ĐĂNG KÝ VÀ QUN LÝ HÀNH NGH K TOÁN

 

Căn c Lut Kế toán s 03/2003/QH 11 ngày 17/6/2003;

Căn c Ngh đnh s 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 ca Chính ph quy đnh chi tiết và hưng dn thi hành mt s điu ca Lut Kế toán áp dng trong hot đng kinh doanh;

Căn c Ngh đnh s 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 ca Chính ph quy đnh chc năng, nhim v, quyn hn và cơ cu t chc ca B Tài chính;

B Tài chính qui đnh và hưng dn vic đăng ký và qun lý hành ngh kế toán như sau:

1- Qui đnh chung

1.1. Hàng năm, doanh nghip dch v kế toán và các doanh nghip khác có cung cp dch v kế toán (gi chung là doanh nghip dch v kế toán) phi đăng ký danh sách ngưi hành ngh kế toán; cá nhân kinh doanh dch v kế toán phi đăng ký hành ngh vi B Tài chính hoc Hi ngh nghip kế toán, kim toán đưc B Tài chính u quyn (sau đây gi tt là Hi ngh nghip).

1.2. Doanh nghip dch v kế toán, cá nhân kinh doanh dch v kế toán ch đưc quyn cung cp dch v kế toán sau khi đã đăng ký hành ngh kế toán và có xác nhn ca Hi ngh nghip theo quy đnh ti đim 1.1 nói trên. Cá nhân kinh doanh dch v kế toán sau khi đã đăng ký hành ngh kế toán và đưc Hi ngh nghip xác nhn đưc gi chung là cá nhân hành ngh kế toán. Cá nhân hành ngh kế toán và ngưi đăng ký hành ngh kế toán trong doanh nghip dch v kế toán gi chung là ngưi hành ngh kế toán.

1.3. Khi cung cp dch v, ngưi hành ngh kế toán phi xut trình Chng ch hành ngh kế toán do B Tài chính cp. Khi ký tên trong các tài liu liên quan đến dch v cung cp, ngưi hành ngh kế toán phi ghi rõ h, tên và s Chng ch hành ngh kế toán.

1.4. Trưng hp ngưi hành ngh kế toán vi phm pháp lut hoc vi phm k lut, đo đc ngh nghip s b x lý theo pháp lut và b xoá tên trong danh sách đăng ký hành ngh.

1.5. Doanh nghip dch v kế toán, cá nhân kinh doanh dch v kế toán nhưng không đăng ký hành ngh hoc không thc hin đúng các quy đnh ti Thông tư này s b x pht vi phm hành chính theo quy đnh hin hành.

1.6. Các doanh nghip, t chc, cơ quan có nhu cu v dch v kế toán như làm kế toán, làm kế toán trưng, thiết lp h thng kế toán,... (theo quy đnh ti Điu 43 Ngh đnh 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 ca Chính ph Quy đnh chi tiết và hưng dn thi hành mt s điu ca Lut kế toán áp dng trong hot đng kinh doanh) ch đưc ký hp đng dch v kế toán vi các doanh nghip dch v kế toán, kim toán và cá nhân kinh doanh dch v kế toán đã đăng ký hành ngh và đưc Hi ngh nghip xác nhn theo quy đnh ti Thông tư này.

1.7. B Tài chính là cơ quan qun lý nhà nưc v kế toán. Hi ngh nghip đưc B Tài chính u quyn thc hin vic đăng ký và qun lý hành ngh kế toán theo quy đnh ti Thông tư này.

2- Điu kin đăng ký hành ngh kế toán

2.1. Đi vi cá nhân kinh doanh dch v kế toán:

a) Có lý lch rõ ràng, có phm cht đo đc ngh nghip, trung thc, liêm khiết, không thuc đi tưng không đưc làm kế toán theo quy đnh ti khon 1 và khon 2 Điu 51 ca Lut Kế toán;

b) Có Chng ch hành ngh kế toán hoc Chng ch kim toán viên do B Tài chính cp;

c) Có văn phòng và đa ch giao dch;

d) Có đăng ký kinh doanh dch v kế toán;

đ) Riêng đi vi ngưi nưc ngoài đăng ký hành ngh kế toán cá nhân ti Vit Nam phi có thêm điu kin đưc phép cư trú ti Vit Nam t 1 năm tr lên, tr khi có quy đnh khác trong các điu ưc quc tế mà Cng hoà xã hi ch nghĩa Vit Nam có tham gia ký kết hoc gia nhp.

2.2. Đi vi ngưi hành ngh kế toán trong doanh nghip dch v kế toán:

a) Có lý lch rõ ràng, có phm cht đo đc ngh nghip, trung thc, liêm khiết, không thuc đi tưng không đưc làm kế toán theo quy đnh ti khon 1 và khon 2 Điu 51 ca Lut Kế toán;

b) Có Chng ch hành ngh kế toán hoc Chng ch kim toán viên do B Tài chính cp;

c) Có hp đng lao đng làm vic trong doanh nghip dch v kế toán đưc thành lp và hot đng theo pháp lut Vit Nam.

2.3. Đi vi doanh nghip dch v kế toán:

a) Có đăng ký kinh doanh dch v kế toán;

b) Có ít nht 2 ngưi có Chng ch hành ngh kế toán hoc Chng ch kim toán viên do B Tài chính cp, trong đó Giám đc doanh nghip phi là ngưi có Chng ch hành ngh kế toán hoc Chng ch kim toán viên t 2 năm tr lên.

2.4. Ti mt thi đim nht đnh, ngưi hành ngh kế toán ch đưc đăng ký hành ngh mt doanh nghip dch v kế toán, hoc mt doanh nghip kim toán, hoc đăng ký hành ngh cá nhân.

2.5. Ngưi đăng ký hành ngh kế toán t ln th hai tr đi phi có thêm điu kin tham d đy đ chương trình cp nht kiến thc hàng năm theo quy đnh ti  khon 6 ca Thông tư này.

2.6. Trưng hp ngưi hành ngh kế toán đã đăng ký hành ngh mt doanh nghip dch v kế toán chuyn sang đăng ký hành ngh doanh nghip dch v kế toán khác hoc tách ra hành ngh cá nhân thì phi có quyết đnh chm dt hp đng lao đng doanh nghip trưc.

2.7. Ngưi không có tên trong danh sách đăng ký hành ngh kế toán đưc Hi ngh nghip xác nhn thì không đưc ký vào s kế toán (đi vi dch v làm kế toán), không đưc ký báo cáo tài chính (đi vi dch v lp báo cáo tài chính, dch v làm kế toán trưng) và không đưc ký báo cáo kết qu dch v kế toán.

2.8. Doanh nghip dch v kế toán s dng ngưi không có tên trong Danh sách đăng ký hành ngh kế toán đvào s kế toán (đi vi dch v làm kế toán), ký báo cáo tài chính (đi vi dch v lp báo cáo tài chính, dch v làm kế toán trưng), hoc đbáo cáo kết qu dch v kế toán thì doanh nghip dch v kế toán và ngưi đó s b x pht theo quy đnh ca pháp lut.

2.9. Ngưi hành ngh kế toán b xóa tên trong danh sách đăng ký hành ngh kế toán trong các trưng hp sau:

a) Vi phm mt trong nhng hành vi b nghiêm cm có liên quan đến ngưi hành ngh kế toán quy đnh ti Điu 14 ca Lut Kế toán.

b) Vi phm mt trong nhng trưng hp không đưc cung cp dch v kế toán quy đnh ti Điu 45 ca Ngh đnh s 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 ca Chính ph quy đnh chi tiết và hưng dn thi hành mt s điu ca Lut Kế toán áp dng trong hot đng kinh doanh.

c) Thc tế không hành ngh kế toán nhưng vn c tình đăng ký hành ngh  kế toán; hoc đng thi đăng ký hành ngh kế toán hai nơi.

d) Vi phm pháp lut hoc vi phm k lut, đo đc ngh nghip mà pháp lut v kế toán nghiêm cm.

2.10. Ngưi hành ngh kế toán đã b xoá tên trong danh sách đăng ký hành ngh kế toán không đưc đăng ký hành ngh li trong thi hn ít nht là 3 năm k t ngày b xoá tên.

2.11. Ngưi hành ngh kế toán đã đăng ký hành ngh kế toán nhưng trên thc tế không hành ngh kế toán thì không đưc Hi ngh nghip tiếp tc xác nhn danh sách đăng ký hành ngh năm sau.

3- H sơ đăng ký hành ngh kế toán

3.1. Đi vi cá nhân kinh doanh dch v kế toán:

Cá nhân đăng ký hành ngh kế toán ln đu phi lp h sơ đăng ký hành ngh kế toán np cho Hi ngh nghip đưc B Tài chính u quyn, gm:

a) Đơn đăng ký hành ngh kế toán (Ph lc s 01/KET)

b) Bn sao công chng Chng ch hành ngh kế toán hoc Chng ch kim toán viên;

c) Bn sao công chng Giy chng nhn đăng ký kinh doanh và Giy chng nhn đăng ký thuế.

d) 03 nh 3x4 chp thi đim làm đơn đăng ký.

Đi vi ngưi nưc ngoài phi có thêm Bn sao giy chng nhn đưc phép cư trú ti Vit Nam.

Cá nhân đăng ký hành ngh kế toán t ln th hai tr đi ch np “Đơn đăng ký hành ngh kế toán” (Ph lc s 01/KET) và giy chng nhn đã cp nht kiến thc theo quy đnh ti khon 6 Thông tư này.

3.2. Đi vi ngưi hành ngh kế toán trong doanh nghip dch v kế toán:

Hàng năm, ngưi hành ngh kế toán ln đu trong các doanh nghip dch v kế toán phi làm h sơ đăng ký hành ngh kế toán, gm:

a) Đơn đăng ký hành ngh kế toán gi cho Giám đc doanh nghip dch v kế toán (Ph lc s 02/KET);

b) Bn sao công chng hoc có ch ký và du xác nhn ca Giám đc doanh nghip dch v kế toán đi vi Chng ch hành ngh kế toán hoc Chng ch kim toán viên;

c) Các tài liu theo quy đnh ti đim 2.5, 2.6 khon 2 Thông tư này.

3.3. Nhng ngưi có Chng ch kim toán viên đã đăng ký hành ngh kim toán theo quy đnh ca pháp lut là đ điu kin hành ngh kế toán mà không phi làm h sơ đăng ký hành ngh kế toán.

3.4. Đi vi doanh nghip dch v kế toán

Giám đc doanh nghip dch v kế toán phi căn c Đơn đăng ký hành ngh kế toán ca ngưi hành ngh kế toán và các quy đnh v điu kin hành ngh kế toán đ xét duyt xem ngưi đó có đ điu kin hành ngh trong năm đó hay không, nếu đ điu kin thì lp h sơ đăng ký hành ngh kế toán ca doanh nghip np cho Hi ngh nghip đưc B Tài chính u quyn đ xem xét xác nhn.

H sơ đăng ký hành ngh kế toán ln đu, gm:

a) Danh sách đăng ký hành ngh kế toán năm…(Ph lc s 03/KET)  kèm theo Đơn đăng ký hành ngh kế toán ca tng cá nhân có đ điu kin trong danh sách đăng ký;

b) Bn sao công chng Giy chng nhn đăng ký kinh doanh ;

c) Bn sao công chng hoc có ch ký và du xác nhn ca Giám đc doanh nghip dch v kế toán đi vi Chng ch hành ngh kế toán hoc Chng ch kim toán viên ca Giám đc doanh nghip và ca các cá nhân có tên trong danh sách đăng ký;

d) 03 nh 3x4 chp thi đim làm đơn đăng ký ca tng cá nhân có tên trong danh sách đăng ký.

Nhng ngưi đã đăng ký hành ngh kế toán trong doanh nghip dch v kế toán năm trưc nếu đưc Giám đc doanh nghip chp thun đ điu kin tiếp tc đăng ký hành ngh năm sau thì không phi làm h sơ đy đ như đăng ký ln đu mà ch làm Đơn đăng ký hành ngh kế toán (theo mu Ph lc s 02/KET).

Doanh nghip dch v kế toán đăng ký hành ngh kế toán t ln th hai tr đi ch np “Danh sách đăng ký hành ngh kế toán năm ...” (Ph lc s 03/KET). Nếu có đăng ký b sung thì phi np kèm theo h sơ đăng ký ca nhng ngưi b sung  như đã quy đnh ti đim 3.2 khon 3 Thông tư này.

4- Qun lý thng nht danh sách cá nhân hành ngh kế toán và doanh nghip dch v kế toán

4.1. Đăng ký ln đu: Trong thi hn 30 ngày k t ngày đưc cp Giy chng nhn đăng ký kinh doanh, cá nhân kinh doanh dch v kế toán, doanh nghip dch v kế toán phi np h sơ đăng ký hành ngh  cho Hi ngh nghip đưc B Tài chính u quyn .

4.2. Đăng ký t ln th hai tr đi: Hàng năm, trưc ngày 30/10, cá nhân hành ngh kế toán, doanh nghip dch v kế toán phi đăng ký danh sách hành ngh kế toán cho năm sau.

4.3. Đăng ký b sung: Trưng hp doanh nghip dch v kế toán có ngưi mi đưc cp Chng ch hành ngh kế toán, Chng ch kim toán viên hoc do tuyn dng mi thì doanh nghip dch v kế toán phi đăng ký danh sách b sung theo quy đnh trong thi hn 30 ngày k t ngày ngưi hành ngh kế toán chính thc đưc nhn vào làm vic hoc đưc cp Chng ch hành ngh.

4.4. H sơ đăng ký hành ngh kế toán quy đnh ti đim 4.1, 4.2, 4.3 nói trên thc hin theo quy đnh ti khon 3 Thông tư này. Trong thi hn 05 ngày làm vic k t ngày nhn đ h sơ đăng ký hành ngh theo đúng quy đnh, Hi ngh nghip đưc B Tài chính u quyn s xác nhn danh sách ngưi hành ngh kế toán đ điu kin theo quy đnh trong năm đó.

4.5. Trưng hp doanh nghip dch v kế toán có ngưi hành ngh kế toán chuyn đi, b ngh, b chết hoc b trut quyn hành ngh theo qui đnh ca pháp lut thì doanh nghip dch v kế toán phi thông báo bng văn bn cho Hi ngh nghip đưc B Tài chính u quyn kèm theo danh sách ngưi hành ngh kế toán gim trong thi hn 30 ngày k t ngày ngưi hành ngh kế toán chính thc ngh vic.

4.6. Công khai danh sách doanh nghip dch v kế toán và ngưi hành ngh kế toán

a) Thi hn công khai: Vào tháng 12 hàng năm, Hi ngh nghip đưc B Tài chính u quyn thông báo công khai danh sách cá nhân hành ngh kế toán và doanh nghip dch v kế toán đ điu kin cung cp dch v kế toán đã đưc Hi ngh nghip xác nhn đến cơ quan thuế, cơ quan tài chính, U ban Chng khoán Nhà nưc, các B, ngành và cơ quan đăng ký kinh doanh các tnh, thành ph (nơi nhn báo cáo tài chính ca đơn v).

b) Hình thc công khai: Thông báo bng văn bn và đăng trên Website, tp chí ca Hi ngh nghip đưc B Tài chính u quyn.

c) Ni dung công khai:

- Danh sách cá nhân hành ngh kế toán gm: H tên, trình đ ngh nghip, s và ngày cp Chng ch hành ngh kế toán hoc Chng ch kim toán viên, đa ch văn phòng giao dch và các thông tin khác có liên quan;

- Danh sách doanh nghip dch v kế toán đ điu kin hành ngh, gm: tên doanh nghip, năm thành lp, đa ch tr s chính, sng ngưi hành ngh kế toán và các thông tin khác có liên quan.

d) Cơ quan thuế, cơ quan tài chính, y ban Chng khoán Nhà nưc, các B, ngành, cơ quan đăng ký kinh doanh s không chp nhn báo cáo tài chính đã đưc lp bi các cá nhân hoc doanh nghip dch v kế toán không đưc  Hi ngh nghip xác nhn, đng thi có trách nhim thông báo vi B Tài chính và Hi ngh nghip v các doanh nghip, t chc, đơn v hành chính s nghip đã thuê cá nhân, doanh nghip không đ tiêu chun, điu kin hoc chưa đăng ký hành ngh kế toán làm thuê kế toán, làm kế toán trưng hoc lp báo cáo tài chính và các dch v kế toán khác.

đ) Nếu qua công tác kim tra, do khách hàng hoc cơ quan nhn báo cáo tài chính thông báo và xác đnh rõ vi phm liên quan đến các quy đnh v hành ngh kế toán ca cá nhân hành ngh kế toán hoc doanh nghip dch v kế toán thì B Tài chính s x lý vi phm pháp lut v kế toán theo quy đnh hin hành.

5- Trách nhim cung cp thông tin và trách nhim kim tra, kim soát cht lưng hot đng hành ngh kế toán và cht lưng dch v kế toán

5.1. Khi có s thay đi tên gi, tr s, văn phòng và đa ch giao dch, ni dung đăng ký kinh doanh thì chm nht là 10 ngày sau khi thc hin vic thay đi, cá nhân hành ngh kế toán, doanh nghip dch v kế toán phi thông báo bng văn bn cho Hi ngh nghip đưc B Tài chính u quyn.

5.2. Hàng năm, chm nht là ngày 31/3, các cá nhân hành ngh kế toán, doanh nghip dch v kế toán phi báo cáo bng văn bn cho B Tài chính và Hi ngh nghip đưc B Tài chính u quyn các ch tiêu ch yếu v hot đng kinh doanh trong năm trưc ca mình (Ph lc s 04/KET và Ph lc s 05/KET).

5.3. B Tài chính và Hi ngh nghip đưc B Tài chính u quyn có trách nhim kim tra, kim soát cht lưng hot đng hành ngh và cht lưng dch v kế toán, kim tra vic chp hành pháp lut kế toán và các văn bn hưng dn ti các doanh nghip dch v kế toán và cá nhân hành ngh kế toán theo các quy đnh ti Quy chế kim soát cht lưng dch v kế toán.

5.4. B Tài chính thc hin kim soát vic đăng ký và qun lý hành ngh kế toán ca Hi ngh nghip đưc u quyn theo quy đnh ti khon 8 Thông tư này.

6- Cp nht kiến thc hàng năm ca ngưi hành ngh kế toán

6.1. Đi tưng phi cp nht kiến thc hàng năm là ngưi hành ngh kế toán đang hành ngh hoc s tiếp tc đăng ký hành ngh kế toán trong năm sau.

6.2. Ni dung cp nht kiến thc hàng năm, gm:

a) Ni dung cơ bn ca pháp lut v kế toán, qun lý kinh tế, tài chính, thuế và các vn đ có liên quan;

b) Nhng quy đnh có b sung, sa đi trong chính sách, chế đ kế toán, qun lý kinh tế, tài chính, thuế và các vn đ có liên quan.

6.3. Thi gian cp nht kiến thc t 30 gi đến 40 gi mt năm.

6.4. Hình thc cp nht kiến thc hàng năm:

a) Hc tp trung do Hi ngh nghip đưc B Tài chính u quyn t chc; hoc

b) T hc: Các doanh nghip dch v kế toán t t chc cp nht kiến thc cho ngưi hành ngh kế toán theo yêu cu và ni dung cp nht ca Hi ngh nghip đưc B Tài chính u quyn. Doanh nghip dch v kế toán phi lưu gi h sơ v ni dung, chương trình, thi gian cp nht và danh sách ngưi hành ngh kế toán ca doanh nghip đã tham d.

6.5. Sau mi khóa cp nht kiến thc hàng năm do Hi ngh nghip đưc B Tài chính u quyn t chc hoc do doanh nghip dch v kế toán t t chc, ngưi hành ngh kế toán phi làm bài kim tra, sát hch do Hi ngh nghip t chc theo hình thc trc nghim, x lý bài tp tình hung hoc viết thu hoch và phi đt yêu cu thì mi đưc đăng ký hành ngh kế toán năm sau.

6.6. Nhng ngưi có Chng ch kim toán viên đã tham gia cp nht kiến thc theo quy đnh v đăng ký hành ngh kim toán thì không bt buc phi tham d cp nht kiến thc v hành ngh kế toán.

7- Trách nhim ca Hi Kế toán và Kim toán Vit Nam trong vic đăng ký và qun lý hành ngh kế toán

7.1. T chc tiếp nhn, xem xét h sơ đăng ký hành ngh kế toán và xác nhn  danh sách ngưi hành ngh kế toán ca doanh nghip dch v kế toán và cá nhân đăng ký hành ngh kế toán theo quy đnh. 

7.2. Lp h sơ đ theo dõi, qun lý đy đ, kp thi, chính xác các thông tin liên quan đến cá nhân hành ngh kế toán và ngưi hành ngh kế toán theo tng doanh nghip dch v kế toán trên cơ s h sơ đăng ký hành ngh và các thông tin khác do cá nhân hành ngh kế toán và doanh nghip dch v kế toán np, bao gm c vic cp nht thông tin v vic thay đi tên gi, tr s giao dch, ni dung đăng ký kinh doanh, thành lp chi nhánh, tm ngng hoc chm dt hot đng ,...

7.3. Qun lý v đo đc ngh nghip và chuyên môn, nghip v ca ngưi hành ngh kế toán.

7.4. T chc cp nht kiến thc hàng năm cho ngưi hành ngh kế toán; Theo dõi thi gian cp nht kiến thc ca tng ngưi và t chc kim tra, sát hch làm cơ s xác nhn đ điu kin hành ngh kế toán năm sau.

7.5. Thc hin công khai danh sách doanh nghip dch v kế toán và danh sách ngưi hành ngh kế toán theo quy đnh. Cung cp thông tin liên quan đến doanh nghip dch v kế toán, cá nhân hành ngh kế toán cho t chc, cá nhân có yêu cu theo quy đnh ca pháp lut; Tng hp và báo cáo tình hình hot đng hành ngh kế toán hàng năm trong cc (t các thông tin theo mu Ph lc 04/KET và Ph lc 05/KET) đ np cho B Tài chính.

7.6. Bo qun và lưu tr h sơ, giy t v đăng ký và qun lý hành ngh kế toán.

7.7. Kim tra, kim soát cht lưng dch v kế toán và đo đc ngh nghip ca ngưi hành ngh kế toán. Kiến ngh vi B Tài chính và các cơ quan có thm quyn x lý nhng sai sót và vi phm pháp lut phát hin trong quá trình kim tra.

7.8. Kiến ngh vi B Tài chính v các bin pháp tháo gng mc, khó khăn trong qun lý hành ngh kế toán và kim soát cht lưng dch v kế toán ca doanh nghip dch v kế toán và ngưi hành ngh kế toán.

7.9. Chu s kim tra, kim soát ca B Tài chính v vic thc hin các trách nhim đưc u quyn liên quan đến vic đăng ký và qun lý hành ngh kế toán và kim soát cht lưng dch v kế toán.

 

8- T chc thc hin

8.1. Thông tư này có hiu lc thi hành sau 15 ngày, k t ngày đăng Công báo.

8.2. Theo Quyết đnh s 47/2005/QĐ-BTC ngày 14/7/2005 ca B trưng B Tài chính v vic “Chuyn giao cho Hi ngh nghip thc hin mt s ni dung công vic qun lý hành ngh kế toán, kim toán”, t ngày 01/01/2007, B Tài chính u quyn cho Hi Kế toán và Kim toán Vit Nam (VAA) thc hin vic đăng ký và qun lý hành ngh kế toán theo quy đnh ti Thông tư này. Cá nhân hành ngh kế toán và doanh nghip dch v kế toán có trách nhim tuân th s qun lý hành ngh ca Hi Kế toán và Kim toán Vit Nam (VAA) đưc B Tài chính u quyn.

8.3. Ngưi có Chng ch hành ngh kế toán trong doanh nghip kim toán mun đăng ký hành ngh kế toán thc hin đăng ký hành ngh kế toán theo quy đnh ti Thông tư này vi Hi Kế toán và Kim toán Vit Nam (VAA).

8.4. Cá nhân hành ngh kế toán và các doanh nghip có cung cp dch v kế toán mà không cung cp dch v kim toán thì phi đăng ký hành ngh kế toán theo quy đnh ti Thông tư này vi Hi Kế toán và Kim toán Vit Nam (VAA). Các doanh nghip có cung cp dch v kim toán thì phi đăng ký hành ngh kim toán theo quy đnh vi Hi Kim toán viên hành ngh Vit Nam (VACPA).

8.5. Ngưi hành ngh kế toán và doanh nghip dch v kế toán, doanh nghip kim toán phi chp hành nghiêm chnh, đy đ các qui đnh ca Thông tư này.

8.6. Hi Kim toán viên hành ngh Vit Nam (VACPA) có trách nhim cung cp thông tin v tình hình đăng ký và qun lý hành ngh kế toán, tình hình hot đng hành ngh kế toán hàng năm ca các doanh nghip kim toán cho Hi Kế toán và Kim toán Vit Nam.

8.7. Hi Kế toán và Kim toán Vit Nam và Hi Kim toán viên hành ngh Vit Nam chu trách nhim hưng dn và t chc thc hin các công vic đưc B Tài chính u quyn theo quy đnh ti Thông tư này.

8.8. V trưng V Chế đ kế toán và kim toán, Chánh Văn phòng B và Th trưng các đơn v có liên quan chu trách nhim hưng dn, ch đo và kim tra vic thc hin Thông tư này.

Trong quá trình thc hin, nếu có khó khăn, vưng mc, đ ngh phn ánh v B Tài chính đ gii quyết./.

 

KT/ B TRƯNG

  TH TRƯNG

     Trn Văn Tá

 

 

 

 

 

 


Ph lc s 01/KET

Mu đơn đăng ký hành ngh kế toán

(Dùng cho cá nhân đăng ký hành ngh kế toán )

 

ĐƠN ĐĂNG KÝ HÀNH NGH K TOÁN (1)

 

Kính gi: Hi Kế toán và Kim toán Vit Nam (VAA)

 

H và tên (ch in hoa) .......................................... ......... Nam/ N ..............................

Ngày tháng năm sinh: ...............................

Quê quán (hoc Quc tch đi vi ngưi nưc ngoài)...................................................

S Chng minh thư (hoc h chiếu đi vi ngưi nưc ngoài)………………………

Ngày cp………………Nơi cp (Tnh/Thành ph)………………………………...

Giy chng nhn đăng ký kinh doanh s: ………. ………Ngày cp………………

Cơ quan cp…………………………………………………………………………

Đa ch văn phòng: ……………………………………………………………………

Đin thoi:……………Fax:…………….Email:……………Website:……………….

Trình đ chuyên môn:

Tt nghip:  Đi hc:..................................Chuyên ngành .........................Năm ........

                     Đi hc:..................................Chuyên ngành .........................Năm ........

 Hc v: ............................ Năm:............... Hc hàm:................................Năm .........

Chng ch hành ngh (kế toán, kim toán) s: ......................... ngày ...........................

Quá trình làm vic:

 

Thi gian t .... đến ....

Công vic - Chc v

Nơi làm vic

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

            Tôi xin đăng ký hành ngh kế toán cá nhân và cam đoan chp hành nghiêm chnh các qui đnh đi vi ngưi hành ngh kế toán ti Lut Kế toán, Ngh đnh s 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 ca Chính ph quy đnh chi tiết và hưng dn thi hành mt s điu ca Lut Kế toán áp dng trong hot đng kinh doanh và Thông tư s …../2007/TT-BTC ngày …/…./2007 ca B Tài chính hưng dn vic đăng ký và qun lý hành ngh kế toán.

 

Kính đ ngh xem xét, chp thun.

 

Hi Kế toán và Kim toán Vit Nam (VAA) xác nhn

Ông/Bà: ………………………………………

đã đăng ký hành ngh kế toán năm ..... ti VAA ........., ngày ....... tháng ..... năm ....

Ch tch Hi

(Ch ký, h tên, đóng du)

.........., ngày ....... tháng ..... năm ....

Ngưi làm đơn

(Ch ký, h tên)

 

Ghi chú: (1) Đơn này lp thành 3 bn sau khi đưc Hi ngh nghip xác nhn: 1 bn lưu ti VAA, 1 bn gi đến B Tài chính, 1 bn gi cho cá nhân.

 


Ph lc s 02/KET

Mu đơn đăng ký hành ngh kế toán

(Dùng cho ngưi hành ngh kế toán trong doanh nghip dch v kế toán

hoc doanh nghip kim toán)

 

ĐƠN ĐĂNG KÝ HÀNH NGH K TOÁN

 

Kính gi: Ông/Bà Giám đc Công ty …………………………

 

H và tên (ch in hoa) .......................................... ......... Nam/ N .............................

Ngày tháng năm sinh: ...............................

Quê quán (hoc Quc tch đi vi ngưi nưc ngoài)..................................................

Hin nay đang làm vic ti: ..........................................................................................

Trình đ chuyên môn:

Tt nghip: Đi hc:..................................Chuyên ngành .........................Năm ........

                    Đi hc:..................................Chuyên ngành .........................Năm ........

Hc v: ............................ Năm:............... Hc hàm:................................Năm ..........

Chng ch hành ngh kế toán s: .......................... ngày ...........................................

Quá trình làm vic:

Thi gian t .... đến ....

Công vic - Chc v

Nơi làm vic

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

            Sau khi xem xét có đ điu kin, tôi xin đăng ký hành ngh kế toán trong danh sách đăng ký hành ngh kế toán ca Công ty và cam đoan chp hành nghiêm chnh các qui đnh đi vi ngưi hành ngh kế toán ti Lut Kế toán, Ngh đnh s 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 ca Chính ph quy đnh chi tiết và hưng dn thi hành mt s điu ca Lut Kế toán áp dng trong hot đng kinh doanh và Thông tư s …../2007/TT-BTC ngày …/…./2007 ca B Tài chính hưng dn vic đăng ký và qun lý hành ngh kế toán.

 

Kính đ ngh Ông/Bà Giám đc xem xét, chp thun.

 

 

 

.........., ngày ....... tháng ..... năm ....

Xác nhn ca doanh nghip

Ngưi làm đơn

Ngưi hành ngh kế toán nói trên đ điu kin hành ngh kế toán trong năm…..

(Ch ký, h tên)

.........., ngày ....... tháng ..... năm ....

Giám đc Công ty

(Ch ký, h tên, đóng du)

 

 


Ph lc s 03/KET

(Dùng cho doanh nghip dch v kế toán, doanh nghip kim toán)

 

 

Tên doanh nghip: .............

 

Đa ch: ................................

 

 

 

DANH SÁCH ĐĂNG KÝ

    HÀNH NGH K TOÁN NĂM ....... (1)

 

Kính gi: Hi Kế toán và Kim toán Vit Nam (VAA)

 

Công ty ................................................... đăng ký Danh sách ngưi hành ngh kế toán trong năm ........... như sau:

 

 

TT

 

H và tên

 

Năm sinh

  

Quê quán (2) (quc tch)

Chng ch kế toán viên hành ngh hoc Chng ch KTV

Thi hn đăng ký hành ngh

 kế toán

 

 

Nam

N

 

S

Ngày

T

đến

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Công ty xin chu trách nhim qun lý, s dng ngưi đăng ký hành ngh kế toán theo đúng qui đnh hin hành ca Nhà nưc.

 

 

.........., ngày ....... tháng ..... năm ......

Hi Kế toán và Kim toán Vit Nam (VAA) xác nhn

Danh sách ngưi hành ngh kế toán nói trên đã đăng ký hành ngh kế toán năm ..... ti VAA

Giám đc công ty

(Ch ký, h tên, đóng du)

........, ngày ...... tháng .... năm ......

 

Ch tch Hi

(Ch ký, h tên, đóng du)

 

(1) Danh sách  này đưc gi kèm theo H sơ ca tng cá nhân có tên trong danh sách đăng ký hành ngh kế toán ln đu. Danh sách này lp thành 3 bn sau khi đưc Hi ngh nghip xác nhn: 1 bn lưu ti VAA, 1 bn gi đến B Tài chính, 1 bn gi cho doanh nghip.

- Trưng hp đăng ký ln th hai hoc đăng ký b sung cũng s dng mu này và ghi thêm ch “b sung”.

- Doanh nghip kim toán dùng mu này đ đăng ký hành ngh kế toán cho nhng ngưi ch có chng ch hành ngh kế toán.

(2) Ngưi Vit Nam ghi quê quán (Tnh, Thành Ph), ngưi nưc ngoài ghi quc tch.

 

Ph lc s 04/KET     

Mu báo cáo hàng năm

(Dùng cho doanh nghip dch v kế toán)

 

Tên doanh nghip:...................

 

Đa ch: .....................................

 

BÁO CÁO
MT S CH TIÊU HOT ĐNG NĂM…............ (1)

 

Kính gi: ………………………………………………..

         

Công ty ....................................................................................................... xin báo cáo mt s ch tiêu hot đng năm... (1), như sau:

1. Tình hình nhân viên:

 

 

Năm....(1)

Năm...(2)

Ch tiêu

S ngưi

T l (%)

S  ngưi

T l (%)

Tng s nhân viên đến 31/12

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

1. S ngưi hành ngh kế toán đã đăng ký

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

- Ngưi có Chng ch hành ngh kế toán

 

 

 

 

         . Ngưi Vit Nam

 

 

 

 

         . Ngưi nưc ngoài

 

 

 

 

- Ngưi có Chng ch kim toán viên

 

 

 

 

         . Ngưi Vit Nam

 

 

 

 

         . Ngưi nưc ngoài

 

 

 

 

2. S ngưi làm dch v kế toán chưa đ điu kin đăng ký

 

 

 

 

3. Nhân viên khác

 

 

 

 

2. Tình hình doanh thu:

2.1. Cơ cu doanh thu theo loi dch v:

Đơn v tính: Triu đng

 

Năm...(1)

Năm...(2)

Ch tiêu

S tin

T l

(%)

S tin

T l       (%)

Tng doanh thu dch v kế toán

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

- Làm kế toán

 

 

 

 

- Làm kế toán trưng

 

 

 

 

- Thiết lp c th h thng kế toán cho đơn v kế toán

 

 

 

 

- Cung cp và tư vn áp dng công ngh thông tin v kế toán

 

 

 

 

- Bi dưng nghip v kế toán,cp nht kiến thc kế toán

 

 

 

 

- Tư vn tài chính, kê khai thuế và các dch v khác v kế toán

 

 

 

 

2.2. Cơ cu doanh thu theo đi tưng khách hàng:                        Đơn v tính: Triu đng

 

Năm.... (1)

Năm... (2)

Đi tưng khách hàng

 

Sng khách hàng

S tin

T l (%)

Sng khách hàng

S

tin

T l (%)

1. Doanh nghip có vn đu tư nưc ngoài

 

 

 

 

 

 

2. Công ty TNHH, công ty c phn, doanh nghip tư nhân, hp tác xã

 

 

 

 

 

 

3. Doanh nghip nhà nưc

 

 

 

 

 

 

4. Đơn v hành chính s nghip, t chc đoàn th xã hi

 

 

 

 

 

 

5. T chc, d án quc tế

 

 

 

 

 

 

Cng

 

 

 

 

 

 

3. Kết qu kinh doanh:                                                                        Đơn v tính: Triu đng

Ch tiêu

Năm... (1)

Năm....(2)

1. Tng s vn kinh doanh

 

 

2. Kết qu kinh doanh sau thuế (Lãi +, L -)

 

 

 Trong đó: - Dch v kế toán

 

 

                  - Dch v khác

 

 

3. Np Ngân sách

 

 

   - Thuế Giá tr gia tăng

 

 

   - Thuế Thu nhp doanh nghip

 

 

   - Thuế và các khon phi np khác

 

 

4. T sut li nhun trên doanh thu (%)

 

 

5. T sut li nhun trên vn (%)

 

 

4. Tình hình cp nht kiến thc cho ngưi hành ngh kế toán trong năm:

4.1. Các lp cp nht kiến thc:

TT

Ni dung tng lp cp nht kiến thc cho ngưi hành ngh kế toán

Thi gian

T... đến....

Tng s gi hc

Sng ngưi hành ngh kế toán tham gia

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.2. Danh sách ngưi hành ngh kế toán đã tham gia các lp cp nht:

TT

H và tên ngưi hành ngh

Chc danh trong công

Chng ch hành ngh (kế toán, kim toán)

Sng lp tham

Tng s thi gian đã hc

 

 

ty

S

Ngày

gia

(gi)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5. Nhng thay đi trong năm.... (1):

6. Thun li, khó khăn và các kiến ngh, đ xut hoc thông tin khác cn cung cp cho cơ quan nhn báo cáo (nếu có):

 

Ghi chú:  (1): Ghi năm báo cáo

      (2): Ghi năm lin k trưc năm báo cáo

                                                                     ..., ngày... tháng.... năm....

Giám đc công ty

(Ch ký, h tên, đóng du)

 

Ph lc s 05/KET     

Mu báo cáo hàng năm

(Dùng cho cá nhân hành ngh kế toán )

 

 

BÁO CÁO
MT S CH TIÊU HOT ĐNG NĂM…............
(1)

 

Kính gi: ………………………………………………..

Tên tôi là: ...........................................................................

Chng ch hành ngh kế toán s: .......................... ngày ........................................

Giy chng nhn đăng ký kinh doanh s: ........... ngày ..........................................

Đã đưc xác nhn đăng ký hành ngh kế toán cá nhân ngày ... tháng .... năm ....

Tôi xin báo cáo mt s ch tiêu hot đng năm... (1), như sau:

 

1. Tình hình doanh thu:

1.1. Cơ cu doanh thu theo loi dch v:                                    Đơn v tính: Triu đng

 

Năm...(1)

Năm...(2)

Ch tiêu

S tin

T l

(%)

S tin

T l (%)

Tng doanh thu dch v kế toán

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

- Làm kế toán

 

 

 

 

- Làm kế toán trưng

 

 

 

 

- Thiết lp c th h thng kế toán cho đơn v kế toán

 

 

 

 

- Cung cp và tư vn áp dng công ngh thông tin v kế toán

 

 

 

 

- Bi dưng nghip v kế toán,cp nht kiến thc kế toán.

 

 

 

 

- Tư vn tài chính, kê khai thuế và các dch v khác v kế toán

 

 

 

 

 

1.2. Cơ cu doanh thu theo đi tưng khách hàng:

Đơn v tính: Triu đng

Đi tưng khách hàng

Năm.... (1)

Năm... (2)

 

 

Sng khách hàng

S tin

T l

 (%)

Sng khách hàng

S

tin

T l (%)

1. Doanh nghip có vn đu tư nưc ngoài

 

 

 

 

 

 

2. Công ty TNHH, công ty c phn, doanh nghip tư nhân, hp tác xã

 

 

 

 

 

 

3. Doanh nghip nhà nưc

 

 

 

 

 

 

4. Đơn v hành chính s nghip, t chc đoàn th xã hi

 

 

 

 

 

 

5. T chc, d án quc tế

 

 

 

 

 

 

Cng

 

 

 

 

 

 

2. Kết qu kinh doanh:

Đơn v tính: Triu đng

Ch tiêu

Năm... (1)

Năm....(2)

1. Tng s vn kinh doanh

 

 

2. Kết qu kinh doanh sau thuế (Lãi +, L -)

 

 

3. Np Ngân sách

 

 

   - Thuế Giá tr gia tăng

 

 

   - Thuế Thu nhp

 

 

   - Thuế và các khon phi np khác

 

 

4. T sut li nhun trên doanh thu (%)

 

 

5. T sut li nhun trên vn (%)

 

 

 

3. Các lp cp nht kiến thc đã tham gia trong năm:

 

TT

Thi gian

T... đến....

Đa đim

Tng s gi

đã d hc

Ni dung đưc cp nht

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4. Nhng thay đi trong năm .... (1):

 

5. Thun li, khó khăn và các kiến ngh, đ xut hoc thông tin khác cn cung cp cho cơ quan nhn báo cáo (nếu có):

……..

 

Ghi chú:  (1): Ghi năm báo cáo

               (2): Ghi năm lin k trưc năm báo cáo

                                                                                                   ..., ngày... tháng.... năm....

Ngưi báo cáo

(Ký, h tên)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

         

 

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

 THE MINISTRY OF FINANCE

Circular No.72/2007/TT-BTC dated June 27, 2007 of the Ministry of Finance on guiding the registration and management of accounting practice

CIRCULAR

GUIDING THE REGISTRATION AND MANAGEMENT OF ACCOUNTING PRACTICE

Pursuant to the June 17, 2003 Law on accounting No. 03/2003/QH 11;

Pursuant to the Government’s Decree No. 129/2004/ND-CP dated May 31, 2004, detailing and guiding the implementation of a number of articles of the accounting law, applicable to business activities;

Pursuant to the Government’s Decree No. 77/2003/ND-CP dated July 01, 2003, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;

The Ministry of Finance provides and guides the registration and management of accounting practice as follows:

1- General provisions

Annually, accounting service enterprises and other enterprises registered provision of accounting services (collectively referred to as accounting service enterprises) must registered list of accounting practitioners; individuals providing accounting services must register practice with the Ministry of Finance or the professional association of accounting and audit already been authorized by the Ministry of Finance (hereinafter abbreviated to professional association(s)).

1.2. Accounting service enterprises, individuals providing accounting service are only entitled to provide accounting service after they have been registered the accounting practice and had confirmation of professional association(s) as prescribed in point 1.1 mentioned above. Individuals providing accounting service, after they have registered accounting practice and been confirmed by professional association(s), are collectively referred to as accounting practitioners. Individuals practicing accounting and persons registered the accounting practice in accounting service enterprises are collectively referred to as accounting practitioners.

1.3. When providing service, the accounting practitioners must produce certificate of accounting practice issued by the Ministry of Finance. When signing on documents related to the provided service, the accounting practitioners must clearly state full name and number of certificate of accounting practice.

1.4. If an accounting practitioner infringes law or infringes discipline or professional ethic, he/she will be handled in accordance with law and deleted name in list of practice registration.

1.5. Accounting service enterprises, individuals providing accounting service failing to register practice or failing to comply with provisions in this Circular will be sanctioned administrative violations in accordance with current regulations.

1.6. Enterprises, organizations, agencies have demand of accounting service such as acting as accountant, acting as chief accountant, setting up an accounting system,... (as prescribed in Article 43 of the Government’s Decree No. 129/2004/ND-CP, detailing and guiding the implementation of a number of articles of the accounting law, applicable to business activities) are only permitted to sign contracts of accounting service with the accounting and audit service enterprises, and individuals providing accounting service already registered practice and confirmed by occupational association(s) as prescribed in this Circular.

1.7. The Ministry of Finance is state management agency in accounting. Professional association(s) may be authorized by the Ministry of Finance to perform registration and management of accounting practice as prescribed in this Circular.

2- Conditions for accounting practice registration

2.1. For individuals providing accounting service:

a) Possessing clear curriculum vitae, professional ethics, being honest, incorruptible and not belonging to subjects banned from practicing accountancy as prescribed in Paragraph 1 and Paragraph 2 Article 51 of the Accounting law;

b) Possessing the accounting practice certificate or certificate of auditors issued by the Ministry of Finance;

c) Having office and trading address;

d) Having registered business in accounting service;

dd) For foreigners registered the individual accounting practice in Vietnam, they must have additional condition of being permitted to reside in Vietnam for 1 year or more, unless International treaties to which the Socialist Republic of Vietnam has signed or acceded otherwise provided.

2.2. For accounting practitioners in accounting service enterprises:

a) Possessing clear curriculum vitae, professional ethics, being honest, incorruptible and not belonging to subjects banned from practicing accountancy as prescribed in Paragraph 1 and Paragraph 2 Article 51 of the Accounting law;

b) Possessing the accounting practice certificate or certificate of auditors issued by the Ministry of Finance;

c) Having labor contract to work in accounting service enterprises established and operate in accordance with Vietnamese law.

2.3. For accounting service enterprises:

a) Having registered business in accounting service;

b) Having at least 2 persons with certificate of accounting practice or certificate of auditor issued by the Ministry of Finance, in which director of enterprise must be person possessing certificate of accounting practice or certificate of auditor for 2 years or more.

2.4. At a defined time, the accounting practitioners are only permitted to register practice in an accounting service enterprise or an audit enterprise, or register the individual practice.

2.5. Persons registering the accounting practice as from the second time must have additional condition of fully participating in programs on update of annual knowledge as prescribed in Paragraph 6 of this Circular.

2.6. If an accounting practitioner has registered the practice in an accounting service enterprise then shift to register the practice in other accounting service enterprise or separate for practicing individually, he/she must have decision on termination of labor contract at the previous enterprise.

2.7. Persons not named in list of registration for accounting practice confirmed by professional association(s) will not be permitted to sign on accounting book (for service of acting as accountant), not signed on financial statements (for service of making financial statements, service of acting as chief accountant) and not be permitted to sign on report on result of accounting service.

2.8. If an accounting service enterprise using a person not named in list of registration for accounting practice to sign on accounting book (for service of acting as accountant), sign on financial statements (for service of making financial statements, service of acting as chief accountant), or to sign on report on result of accounting service, such enterprise and person will be sanctioned in accordance with regulations of law.

2.9. Accounting practitioners may be deleted their names from list of registration for accounting practice in the following cases:

a) Infringing any of prohibited acts related to accounting practitioners specified in Article 14 of the Accounting law.

b) Infringing any of cases banned to provide accounting service specified in Article 45 of the Government’s Decree No. 129/2004/ND-CP dated May 31, 2004, detailing and guiding the implementation of a number of articles of the accounting law, applicable to business activities;

c) Failing to practice accounting in reality but still deliberately register the accounting practice; or concurrently register the accounting practice at two places.

d) Breaching law or discipline, professional ethic which have been strictly prohibited by law on accounting.

2.10. Accounting practitioners who have been deleted their names from list of registration for accounting practice are not permitted to register for practice again for at least 3 years from the day of being deleted name.

2.11. Accounting practitioners who have registered the accounting practice but failed to practice accounting in reality will not be continued confirming in list of practice registration in next year by professional association(s).

3- Dossier of registration for accounting practice

3.1. For individuals providing accounting service:

Individuals registering the accounting practice for the first time must make dossier of registration for accounting practice to send to the professional association(s) authorized by the Ministry of Finance, including:

a) Application for accounting practice registration (Annex No. 01/KET)

b) Notarized copy of accounting practice certificate or certificate of auditors;

c) Notarized copies of business registration certificate and taxation registration certificate.

d) 03 pictures of 3x4 taken at time of applying.

For foreigners, it must have additionally copy of certificate of being permitted to reside in Vietnam.

Individuals registering the accounting practice as from the second time must only file “application of accounting practice” (Annex No. 01/KET) and certificate of updating knowledge as prescribed in Paragraph 6 of this Circular.

3.2. For accounting practitioners in accounting service enterprises:

Annually the accounting practitioners for the first time in accounting service enterprises must make a dossier of registration for accounting practice, including:

a) Application for accounting practice registration sent to director of accounting service enterprises (Annex No. 02/KET);

b) Notarized copy of, or copy with signature and confirmation of directors of accounting practice enterprises of the accounting practice certificate or certificate of auditors;

c) Documents as prescribed in points 2.5, 2.6 Paragraph 2 of this Circular.

3.3. Persons possessing certificate of auditors and already registered the accounting practice as prescribed by law are eligible for the accounting practice without making dossier of registration for accounting practice.

3.4. For accounting service enterprises:

Directors of accounting service enterprises must base on application for accounting practice registration of the accounting practitioners and provisions on conditions for accounting practice to approve that such persons are or not eligible for practice in this year, if such persons are eligible, enterprises will make dossier of registration for accounting practice to submit to the professional association(s) authorized by the Ministry of Finance, for consideration and confirmation.

Dossier of accounting practice registration for the first time includes:

a) List of accounting practice registration year …… (Annex No. 03/KET) enclosed with application for accounting practice registration of each individual eligible in the registration list.

b) Notarized copies of business registration certificate;

c) Notarized copy of, or copy with signature and seal on confirmation of directors of accounting practice enterprises of the accounting practice certificate or certificate of auditors of directors of enterprises and individuals named in the registration list;

d) 03 pictures of 3x4 taken at time of making the registration application of each individual named in the registration list.

Persons who have registered the accounting practice in accounting service enterprises in last year, if they are accepted by directors of enterprises to be eligible for the continued practice in next year, they are not required to make a full dossier as registration for the first time, they are required to only make application of accounting practice registration (according to form in Annex No. 02/KET).

The accounting service enterprises as registering accounting practice for the second time and next times, only submit “List of accounting practice registration in year …..” (Annex No. 03/KET). In case of additional registration, they must enclosed dossier of registration of the added persons as prescribed in point 3.2 Paragraph 3 of this Circular.

4- The unified management of individuals practicing accountancy and accounting service enterprises

4.1. Registration for the first time Within 30 days after being granted the business registration certificate, individuals providing accounting service, accounting service enterprises must submit dossier of practice registration to professional association(s) already authorized by the Ministry of Finance.

4.2. Registration from the second time: Annually, before October 30, the accounting practitioners, accounting service enterprises must register list of accounting practice for the next year.

4.3. Additional registration: If an accounting service enterprise has a person newly being granted the accounting practice certificate, certificate of auditor or a person newly being recruited, such accounting service enterprise must register an additional list in accordance with regulation within 30 days after such accounting practitioner has been officially employed or granted the practice certificate.

4.4. Dossier of accounting practice registration specified in points 4.1, 4.2, 4.3 mentioned above will comply with provisions in Paragraph 3 of this Circular. Within 05 working days after receiving full dossier of practice registration in accordance with regulations, the professional association(s) authorized by the Ministry of Finance will confirmed list of the eligible accounting practitioners as prescribed in that year.

4.5. In case where a accounting service enterprise has the accounting practitioners who move, leave off work, died or disqualified to practice in accordance with regulations of law, the accounting service enterprises must notify in writing to the professional association(s) authorized by the Ministry of Finance, enclosed with list of decreased accounting practitioners.

4.6. Disclosure of list of accounting service enterprises and accounting practitioners

a) Duration of disclosure: In December every year, the professional association(s) authorized by the Ministry of Finance shall inform publicly list of individuals practicing accountancy and accounting service enterprises eligible for accounting service provision already confirmed by professional association(s) to taxation agencies, financial agencies, state securities commission, ministries, sectors and business registration agencies of provinces and cities (where receiving financial statements of units).

b) Form of disclosure: Making notice in writing and publish on website, magazines of professional association(s) authorized by the Ministry of Finance.

c) Content of disclosure:

-List of individuals practicing accountancy includes: Full name, professional qualification, number and day of issuing the accounting practice certificate or certificate of auditor, address of transaction office and other relevant information;

-List of accounting service enterprises eligible for practice includes: Enterprise name, year of establishment, address of head office, quantity of the accounting practitioners and other relevant information.

d) Taxation agencies, financial agencies, State Securities Commission, Ministries, sectors, business registration agencies will not accepted financial statements which are made by individuals or accounting service enterprises not be confirmed by professional association(s), concurrently take responsibilities for notifying the Ministry of Finance and professional association(s) about enterprises, organizations, administrative non-business units hired individuals or enterprises which fail to satisfy standards, conditions or have not yet registered the accounting practice so as to act as accountant, act as chief accountant or make financial statements and other accounting services.

dd) Through inspection, notice of clients or agencies receiving financial statements and if violations involving regulations on accounting practice of individuals practicing accountancy or accounting service enterprises have been clarified, the Ministry of Finance will handle violations of law on accounting in accordance with current regulations.

5- Responsibilities for providing information and responsibilities for inspection, control over quality of accounting practice operation and quality of accounting service

5.1. When there are changes of name, head office, transaction office and address, content of business registration, at least 10 days after conducting changes, the individuals practicing accountancy, accounting service enterprises must notify in writing the professional association(s) already authorized by the Ministry of Industry and Trade.

5.2. Every year, not later than March 31, the accounting practice individuals, accounting service enterprises must report in writing to the Ministry of Finance and professional association(s) already authorized by the Ministry of Finance about their principal norms of business operation in the last year (Annex No. 04/KET and Annex No. 05/KET).

5.3. The Ministry of Finance and professional association(s) already authorized by the Ministry of Finance shall inspect, control quality of practice operation and quality of accounting service, inspect the compliance with law on accounting and guiding documents at accounting service enterprises and individuals practicing accountancy in accordance with provisions in Regulation on controlling quality of accounting service.

5.4. The Ministry of Finance shall control registration and manage the accounting practice of professional association(s) already authorized as prescribed in Paragraph 8 of this Circular.

6- The update of annual knowledge of accounting practitioners

6.1. Subjects who must update the annual knowledge include the accounting practitioners who are practicing or going to continue registration for the accounting practice in the next year.

6.2. Content of the update of annual knowledge includes:

a) Basic content of law on accounting, economic management, finance, taxation and relevant matters;

b) Regulations amended, supplemented in policy, accounting regime, economic management, finance, taxation and relevant matters.

6.3. Duration of the knowledge update is from 30 hours to 40 hours one year.

6.4. Forms of the update of annual knowledge:

a) Learning at a focused place organized by the professional association(s) authorized by the Ministry of Finance; or

b) Self-learning: Accounting service enterprises self-organize the update of knowledge for the accounting practitioners according to update the requirements and content of the professional association(s) already authorized by the Ministry of Finance. The accounting service enterprises must store dossiers of content, program, duration of update and list of their accounting practitioners already joined.

6.5. After each course of update of annual knowledge organized by professional association(s) already authorized by the Ministry of Finance or by accounting service enterprises for themselves, the accounting practitioners must do an examination which is organized by professional association(s) in form of multiple choice, answering presupposed exercises or write reports and must pass requirements as condition to be permitted to register for accounting practice in next year.

6.6. Persons possessing certificate of auditor and already participated in the update of knowledge in accordance with regulations on registration for audit practice do not compulsorily participate in the update of knowledge for accounting practice.

7- Responsibilities of the Vietnam Association of Accountants and Auditors in registration and management over the accounting practice

7.1. To organize the receipt and consideration of dossiers of registration for accounting practice and confirm list of accounting practitioners of accounting service enterprises and individuals registered for accounting practice in accordance with regulations.

7.2. To make dossier to monitor, manage fully, timely and exactly information related to individuals practicing accountancy and accounting practitioners under each accounting service enterprises on the basis of dossiers of practice registration and other information submitted by individuals practicing accountancy and accounting service enterprises, including the updating of information about changes of name, transaction head office, content of business registration, establishment of branches, temporary suspension or termination of operation,…

7.3. To manage the accounting practitioners involving their professional ethic, and professional skills and operations.

7.4. To organize the update of annual knowledge for accounting practitioners; to monitor duration of knowledge update of each person and to organize examination, test to do as basis for confirming eligibility for accounting practice in the next year.

7.5. To publicize list of accounting service enterprises and list of accounting practitioners in accordance with regulations. To provide information related to accounting service enterprises, individuals practicing accountancy to organizations or individuals requested in accordance with regulations of law; to sum up and report situation of annual accounting practice nationwide (from information according to form Annex 04/KET and Annex 05/KET) to submit to the Ministry of Finance.

7.6. To preserve and archive dossiers, papers involving registration and management of accounting practice.

7.7. To examine, control quality of accounting service and professional ethic of accounting practitioners. To propose to the Ministry of Finance and competent agencies to handle errors and violations of law in the course of examination.

7.8. To propose with the Ministry of Finance about measures to remove difficulties, problems in management of accounting practice and control of accounting service quality of accounting service enterprises and accounting practitioners.

7.9. To bear examination and control of the Ministry of Finance about implementation of the authorized responsibilities involving registration and management of accounting practice and control of accounting service quality.

8- Organization of implementation

8.1. This Circular takes effect 15 days after its publication in Public Gazette.

8.2. According to Decision No. 47/2005/QD-BTC dated July 14, 2005 of the Minister of Finance on "Transfer for professional association(s) to perform some content of accounting and audit practice management", from January 01, 2007, the Ministry of Finance shall authorize the Vietnam Association of Accountants and Auditors (VAA) to perform the registration and management of accounting practice as prescribed in this Circular. Individuals practicing accountancy and accounting service enterprises shall observe the practice management of the Vietnam Association of Accountants and Auditors (VAA) already authorized by the Ministry of Finance.

8.3. Persons possessing the accounting practice certificate in audit enterprises wish to register the accounting practice, they may perform registration for accounting practice with the Vietnam Association of Accountants and Auditors (VAA) as prescribed in this Circular.

8.4. Individuals practicing accountancy and enterprises providing service of accountancy but not providing service of audit must register the accounting practice with the Vietnam Association of Accountants and Auditors (VAA) as prescribed in this Circular. Enterprises providing service of audit must register for audit practice with the Vietnam Association of Certified Public Accountants (VACPA) as prescribed in this Circular.

8.5. The accounting practitioners and accounting service enterprises, audit enterprises must strictly observe all provisions of this Circular.

8.6. The Vietnam Association of Certified Public Accountants (VACPA) shall provide information about situation of registration and management over the accounting practice, activities of annual accounting practice or audit enterprises for the Vietnam Association of Accountants and Auditors.

8.7. The Vietnam Association of Accountants and Auditors and the Vietnam Association of Certified Public Accountants shall guide and organize implementation of jobs as authorized by the Ministry of Finance as prescribed in this Circular.

8.8. Director of Department for Accounting and Auditing Regulations, the Chief of Ministerial office and heads of relevant units shall guide, direct and examine implementation of this Circular.

In the course of implementation, any arising problems should be reported to the Ministry of Finance for settlement.

For the Minister of Finance

Deputy Minister

Tran Van Ta

 

Annex No. 01/KET

APPLICATION FORM OF REGISTRATION FOR ACCOUNTING PRACTICE

(For individuals registering the accounting practice)

 

APPLICATION OF REGISTRATION FOR ACCOUNTING PRACTICE(1)

Respectfully to:Vietnam Association of Accountants and Auditors (VAA)

Full name (uppercase letter)…………….........Male/Female……………….

Date of birth:...............................

Native land (or Nationality for foreigner)…………………………………..

Native land (or Nationality for foreigner)…………………………………..

Date of issue……………. Place of issue (province/city)............................

Number of business registration certificate:……….……….date of issue………………..

Issued by…………………………………………………………………….

Address of office:………………………………………………………

Telephone:………….Facsimile:…..……….Email:…………..Website:……………

Professional qualification:

Graduated from: University:………………..specialized in……………….Year………

                         University:………………..specialized in……………….Year………

Academic degree:................………. Year:…………. University teacher s rank: ……………………..Year…………..

Number of (accounting, audit) practice certificate: ......................date……………….

Working duration:

Duration of from …. to…

Job – Position

Working place

 

 

 

 

 

 

I apply to register for individual accounting practice and commit to observe strictly regulations applicable to accounting practitioners at Law on accounting, Government’s Decree No. 129/2004/ND-CP, dated May 31, 2004, detailing and guiding the implementation of a number of articles of the accounting law, applicable to business activities, and Circular No…./2007/TT-BTC dated …/…./2007 of the Ministry of Finance, guiding registration and management of accounting practice.

I suggest for consideration and acceptance.

 

Vietnam Association of Accountants and Auditors (VAA) certifies:

Mr./Mrs.:………………………………………

has registered for accounting practice year ……. at VAA........., date .........month ...... year....

Chairperson of VAA

(Signature, full name, seal)

.........., date .........month ...... year....

Applicant

(Signature, full name)

Note: (1) This application is made into 3 copies after being certified by VAA: 1 kept in VAA, 1 sent to the Ministry of Finance, 1 issued to individual.

 

Annex No. 02/KET

APPLICATION FORM OF REGISTRATION FOR ACCOUNTING PRACTICE

(For accounting practitioners in an accounting service enterprise or an audit enterprise)

 

APPLICATION OF REGISTRATION FOR ACCOUNTING PRACTICE

Respectfully to:Mr./Mrs. Director of Company ……………….

Full name (uppercase letter)…………….........Male/Female……………….

Date of birth:...............................

Native land (or Nationality for foreigner)…………………………………..

Working at:....................................................................................

Professional qualification:

Graduated from: University:………………..specialized in……………….Year…………

                           University:………………..specialized in……………….Year…………

Academic degree:................………. Year:…………. University teacher s rank: ……………………..Year…………..

Number of accounting practice certificate: ................…………date……………….

Working duration:

Duration of from …. to…

Job – Position

Working place

 

 

 

 

 

 

 

 

 

After considering full conditions, I apply to register for accounting practice in list of accounting practice registration of Company and commit to observe strictly regulations applicable to accounting practitioners at Law on accounting, Government’s Decree No. 129/2004/ND-CP, dated May 31, 2004, detailing and guiding the implementation of a number of articles of the accounting law, applicable to business activities, and Circular No…./2007/TT-BTC dated …/…./2007 of the Ministry of Finance, guiding registration and management of accounting practice.

I suggest for consideration and acceptance of Mr./Mrs. Director.

 

 

.........., date .........month ...... year....

Confirmation of enterprise

Applicant

The accounting practitioner stated above is eligible for practicing accountancy in year………..

(Signature, full name)

.........., date .........month ...... year....

Director of Company

(Signature, full name, seal)

 

 

Annex No. 03/KET

(For accounting service enterprises, audit enterprises)

Enterprise name:.............

 

Address:................................

 

LIST OF ACCOUNTING PRACTICE REGISTRATION YEAR …….(1)

Respectfully to: Vietnam Association of Accountants and Auditors (VAA)

Company……………………………. register List of accounting practitioners in year …… as follows:

No.

Full name

Year of birth

Native land(2)(Nationality)

Certificate of the practicing accountant or certificate of auditor

Time limit for accounting practice registration

 

 

Male

Female

 

No.

Day

From

To

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Company shall bear responsibility for management and use of persons registering for accounting practice in accordance with current regulations of State.

 

 

.........., date .........month ...... year......

Vietnam Association of Accountants and Auditors (VAA) certifies:

List of accounting practitioner stated above has been registered for practicing accountancy in year……….. at VAA

Director of Company

(Signature, full name, seal)

........,date .........month ...... year......

 

Chairperson of VAA

(Signature, full name, seal)

 

(1) This list is enclosed with profile of each individual named in list of registration for accounting practice for the first time. This list is made into 3 copies after being certified by VAA: 1 kept in VAA, 1 sent to the Ministry of Finance, 1 issued to enterprise.

-In case of registration for second time or additional registration, this form is also used and note "addition”.

-Audit enterprises use this form to register the accounting practice for persons only possessing the accounting practice certificate.

(2) To write native land (province, city) for Vietnamese, write nationality for foreigners. 

 

Annex No. 04/KET

ANNUAL REPORT FORM

(For accounting service enterprises)

Enterprise name:……………….

 

Address:.....................................

 

REPORT ON SOME OPERATIONAL NORMS YEAR………. (1)

Respectfully to:………………………………………………..

Company ……………………. reports some operational norms year……….  (1), as follows:

1.Situation of staff:

 

Year …. (1)

Year …. (2)

Norms

Quantity of staff

Rate (%)

Quantity of staff

Rate (%)

Total staff till December 31

 

 

 

 

In which:

 

 

 

 

1.Number of accounting practitioners already registered

 

 

 

 

In which:

 

 

 

 

-Persons possessing the accounting practice certificate

 

 

 

 

         .Vietnamese

 

 

 

 

         .Foreigners

 

 

 

 

-Persons possessing certificate of auditor

 

 

 

 

         .Vietnamese

 

 

 

 

         .Foreigners

 

 

 

 

2.Number of persons doing in accounting service not eligible for registration

 

 

 

 

3.Other staff

 

 

 

 

2.Situation of revenue:

2.1. Revenue structure according to service kinds:

Calculation unit: Million VND

 

Year …. (1)

Year …. (2)

Norms

The amount

Rate(%)

The amount

Rate (%)

Total revenue from accounting services

 

 

 

 

In which:

 

 

 

 

-Acting as accountant

 

 

 

 

-Acting as chief accountant

 

 

 

 

-Setting up specific accounting system for accounting unit

 

 

 

 

-Providing and consulting information technology application in accountancy.

 

 

 

 

-Re-training accounting professional operations, updating knowledge of accounting

 

 

 

 

-Financial advisory, taxation declaration and other services of accountancy

 

 

 

 

2.2. Revenue structure according to customer group:

Calculation unit: Million VND

 

Year…..(1)

Year…..(2)

Customer Group

 

Quantity of customers

The amount

Rate (%)

Quantity of customers

The amount

 

Rate (%)

1.The foreign-invested enterprises

 

 

 

 

 

 

2.Limited Liability Companies, Joint-Stock Companies, Private Enterprises, Cooperatives

 

 

 

 

 

 

3.State-owned enterprises

 

 

 

 

 

 

4.Non-business administration units, social mass institutions

 

 

 

 

 

 

5.International organizations, projects

 

 

 

 

 

 

Total

 

 

 

 

 

 

3.Business result:

Calculation unit: Million VND

Norms

Year…..(1)

Year ….(2)

1.Total business capital

 

 

2.Post-tax business result (interest , loss +)

 

 

 In which:-Accounting services

 

 

                - Other services

 

 

3.Remittance to budget

 

 

   -VAT

 

 

   -EIT

 

 

   -Other taxes and payable amounts

 

 

4.Rate of profit on revenue (%)

 

 

5.Rate of profit on capital (%)

 

 

4.Situation of knowledge update for accounting practitioners in year:

4.1. Courses of knowledge update:

No.

Content of each course of knowledge update for accounting practitioners

Duration

From … to…

Total the learning hours

Number of accounting practitioners already joined

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.2. List of accounting practitioners already joined in course of update:

No.

Full name of practitioners

Position in company

(Accounting, audit) practice certificate

Number of courses already joined

Duration of leaning

 

 

 

No.

Day

 

(hour)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5. Changes in year……..(1):

6. Advantages, difficulties and comments, proposals or other information which need supply to agency receiving report (if any)

 

Note:  (1): write the report year

          (2): write previous year adjacent to the report year

 

 

..., date......month...... year........ ....

Director of Company

(Signature, full name, seal)

 

Annex No. 05/KET

ANNUAL REPORT FORM

(For individuals practicing accountancy)

REPORT ON SOME OPERATIONAL NORMS YEAR………. (1)

Respectfully to:………………………………………………..

My name is:...........................................................................

Number of accounting practice certificate: ................…………date……………….

Number of business registration certificate:...........…………date……………….

has been certified for individual accounting practice registration date .........month ...... year....

I report some operational norms year……….  (1), as follows:

1.Situation of revenue:

1.1. Revenue structure according to service kinds:

Calculation unit: Million VND

 

Year …. (1)

Year …. (2)

Norms

The amount

Rate(%)

The amount

Rate (%)

Total revenue from accounting services

 

 

 

 

In which:

 

 

 

 

-Acting as accountant

 

 

 

 

-Acting as chief accountant

 

 

 

 

-Setting up specific accounting system for accounting unit

 

 

 

 

-Providing and consulting information technology application in accountancy.

 

 

 

 

-Re-training accounting professional operations, updating knowledge of accounting

 

 

 

 

-Financial advisory, taxation declaration and other services of accountancy

 

 

 

 

1.2. Revenue structure according to customer group:

Calculation unit: Million VND

Customer Group

Year…..(1)

Year…..(2)

 

Quantity of customers

The amount

Rate (%)

Quantity of customers

The amount

Rate (%)

1.The foreign-invested enterprises

 

 

 

 

 

 

2.Limited Liability Companies, Joint-Stock Companies, Private Enterprises, Cooperatives 

 

 

 

 

 

 

3.State-owned enterprises

 

 

 

 

 

 

4.Non-business administration units, social mass institutions

 

 

 

 

 

 

5.International organizations, projects

 

 

 

 

 

 

Total

 

 

 

 

 

 

2.Business result:

Calculation unit: Million VND

Norms

Year…..(1)

Year ….(2)

1.Total business capital

 

 

2.Post-tax business result (interest , loss +)

 

 

3.Remittance to budget

 

 

   -VAT

 

 

  - PIT

 

 

   - Other taxes and payable amounts

 

 

4. Rate of profit on revenue (%)

 

 

5. Rate of profit on capital (%)

 

 

3. Courses of knowledge update in which I have joined in year:

No.

Duration

From … to…

Location

Total the learning hours already joined

Updated contents

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4. Changes in year…….. (1):

5. Advantages, difficulties and comments, proposals or other information which need supply to agency receiving report (if any)

……..

 

Note: (1): write the report year

          (2): write previous year adjacent to the report year

 

 

..., date......month...... year........ ....

The reporter

(Signature, full name)

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Circular 72/2007/TT-BTC DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư 42/2024/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 04/2021/TT-NHNN ngày 05/4/2021 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về tái cấp vốn đối với tổ chức tín dụng sau khi tổ chức tín dụng cho Tổng công ty Hàng không Việt Nam - CTCP vay và việc cơ cấu lại thời hạn trả nợ, giữ nguyên nhóm nợ, trích lập dự phòng rủi ro đối với khoản nợ của Tổng công ty Hàng không Việt Nam - CTCP do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19

Tài chính-Ngân hàng, Chính sách, COVID-19

văn bản mới nhất