Thông tư 53/2006/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn áp dụng kế toán quản trị trong doanh nghiệp
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 53/2006/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 53/2006/TT-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Trần Xuân Hà |
Ngày ban hành: | 12/06/2006 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Doanh nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Xem chi tiết Thông tư53/2006/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 53/2006/TT-BTC
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 53/2006/TT-BTC NGÀY 12 THÁNG 6 NĂM 2006
HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ TRONG DOANH NGHIỆP
- Căn cứ Luật Kế toán số 03/2003/QH11 ngày 17/6/2003;
- Căn cứ Nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán trong hoạt động kinh doanh;
- Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Nhằm giúp các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh tổ chức tốt công tác kế toán, Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán quản trị trong các doanh nghiệp, như sau:
QUY ĐỊNH CHUNG
Kế toán quản trị nhằm cung cấp các thông tin về hoạt động nội bộ của doanh nghiệp, như: Chi phí của từng bộ phận (trung tâm chi phí), từng công việc, sản phẩm; Phân tích, đánh giá tình hình thực hiện với kế hoạch về doanh thu, chi phí, lợi nhuận; quản lý tài sản, vật tư, tiền vốn, công nợ; Phân tích mối quan hệ giữa chi phí với khối lượng và lợi nhuận; Lựa chọn thông tin thích hợp cho các quyết định đầu tư ngắn hạn và dài hạn; Lập dự toán ngân sách sản xuất, kinh doanh;... nhằm phục vụ việc điều hành, kiểm tra và ra quyết định kinh tế. Kế toán quản trị là công việc của từng doanh nghiệp, Nhà nước chỉ hướng dẫn các nguyên tắc, cách thức tổ chức và các nội dung, phương pháp kế toán quản trị chủ yếu tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp thực hiện.
Doanh nghiệp không bắt buộc phải công khai các thông tin về kế toán quản trị trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
Thông tư này áp dụng cho doanh nghiệp thuộc các lĩnh vực sản xuất, kinh doanh, thương mại, dịch vụ.
Riêng các doanh nghiệp trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, như Công ty bảo hiểm, Công ty chứng khoán, Công ty quản lý Quỹ Đầu tư chứng khoán, Tổ chức tín dụng, Tổ chức tài chính,... vận dụng các nội dung phù hợp hướng dẫn tại Thông tư này.
- Kế toán quản trị chi phí và giá thành sản phẩm;
- Kế toán quản trị bán hàng và kết quả kinh doanh;
- Phân tích mối quan hệ giữa chi phí, khối lượng và lợi nhuận;
- Lựa chọn thông tin thích hợp cho việc ra quyết định;
- Lập dự toán ngân sách sản xuất, kinh doanh;
- Kế toán quản trị một số khoản mục khác:
+ Kế toán quản trị tài sản cố định (TSCĐ);
+ Kế toán quản trị hàng tồn kho;
+ Kế toán quản trị lao động và tiền lương;
+ Kế toán quản trị các khoản nợ.
- Trung tâm trách nhiệm: Là một bộ phận (phân xưởng, dây chuyền sản xuất; một phòng, ban; một công ty hoặc toàn bộ công ty) trong một tổ chức mà người quản lý của bộ phận đó có quyền điều hành và có trách nhiệm đối với số chi phí, thu nhập phát sinh hoặc số vốn đầu tư sử dụng vào hoạt động kinh doanh.
- Trung tâm chi phí: Là trung tâm trách nhiệm mà người quản lý chỉ có quyền điều hành quản lý các chi phí phát sinh thuộc bộ phận mình quản lý. Trung tâm chi phí có thể là bộ phận (phân xưởng, đội, tổ,...) hoặc từng giai đoạn hoạt động (giai đoạn làm thô, giai đoạn cắt gọt, giai đoạn đánh bóng,…).
- Chi phí chênh lệch: Là chi phí có ở phương án này nhưng không có hoặc chỉ có một phần ở phương án khác. Chi phí chênh lệch là một trong các căn cứ quan trọng để lựa chọn phương án đầu tư hoặc phương án sản xuất, kinh doanh.
- Chi phí cơ hội: Là lợi ích tiềm tàng bị mất đi do lựa chọn phương án (hoặc hành động) này thay vì chọn phương án (hoặc hành động) khác.
- Chi phí chìm: Là loại chi phí mà doanh nghiệp sẽ phải gánh chịu bất kể đã lựa chọn phương án hoặc hành động nào. Chi phí chìm tồn tại ở mọi phương án nên không có tính chênh lệch và không phải xét đến khi so sánh, lựa chọn phương án, hành động tối ưu.
- Chi phí khả biến (gọi tắt là biến phí): Là những chi phí sản xuất, kinh doanh thay đổi tỷ lệ thuận về tổng số, về tỷ lệ với sự biến động về khối lượng sản phẩm, gồm: chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và một số khoản chi phí sản xuất chung, như: Chi phí nhân công, chi phí điện nước, phụ tùng sửa chữa máy,...Chi phí khả biến không thay đổi khi tính cho một đơn vị sản phẩm, công việc.
- Chi phí bất biến (còn gọi là định phí): Là những chi phí mà tổng số không thay đổi với sự biến động về khối lượng sản phẩm, công việc, gồm: chi phí khấu hao TSCĐ, lương nhân viên, cán bộ quản lý,...Chi phí bất biến của một đơn vị sản phẩm, công việc có quan hệ tỷ lệ nghịch với khối lượng, sản phẩm, công việc.
- Lãi trên biến phí: Là số chênh lệch giữa doanh thu với biến phí toàn bộ (gồm giá thành sản xuất theo biến phí, biến phí bán hàng, biến phí quản lý doanh nghiệp).
- Điểm hoà vốn: Là một điểm mà tại đó tổng doanh thu bằng tổng chi phí hoặc là một điểm mà tại đó lãi trên biến phí bằng tổng chi phí bất biến.
- Quyết định ngắn hạn: Là quyết định kinh doanh mà thời gian hiệu lực, thời gian ảnh hưởng và thực thi thường dưới 1 năm hoặc ngắn hơn 1 chu kỳ kinh doanh thông thường như: Quyết định về sự tồn tại hay loại bỏ một bộ phận kinh doanh trong kỳ kế hoạch; Quyết định phương án tự sản xuất hay mua ngoài nguyên vật liệu, sản phẩm; Quyết định bán ở giai đoạn bán thành phẩm hay giai đoạn thành phẩm;…).
- Quyết định dài hạn: Là những quyết định có thời gian hiệu lực, thời gian ảnh hưởng và thời gian thực thi trên 1 năm hoặc trên 1 chu kỳ kinh doanh (Ví dụ, như: Quyết định đầu tư TSCĐ cho doanh nghiệp; Quyết định đầu tư tài chính dài hạn;…).
- Thông tin thích hợp: Là những thông tin phải đạt hai tiêu chuẩn cơ bản:
+ Thông tin đó phải liên quan đến tương lai;
+ Thông tin đó phải có sự khác biệt giữa các phương án đang xem xét và lựa chọn.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
Ngoài ra tùy theo yêu cầu cung cấp thông tin kế toán quản trị mà doanh nghiệp thiết kế chi tiết hóa các tài khoản kế toán cho phù hợp.
- Báo cáo doanh thu, chi phí và lợi nhuận của từng loại sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ;
- Báo cáo khối lượng hàng hoá mua vào và bán ra trong kỳ theo đối tượng khách hàng, giá bán, chiết khấu và các hình thức khuyến mại khác;
- Báo cáo chi tiết khối lượng sản phẩm (dịch vụ) hoàn thành, tiêu thụ;
- Báo cáo chấp hành định mức hàng tồn kho;
- Báo cáo tình hình sử dụng lao động và năng suất lao động;
- Báo cáo chi tiết sản phẩm, công việc hoàn thành;
- Báo cáo cân đối nhập, xuất, tồn kho nguyên liệu, vật liệu, sản phẩm, hàng hoá;
- Báo cáo chi tiết nợ phải thu theo thời hạn nợ, khách nợ và khả năng thu nợ;
- Báo cáo chi tiết các khoản nợ vay, nợ phải trả theo thời hạn nợ và chủ nợ;
- Báo cáo bộ phận lập cho trung tâm trách nhiệm;
- Báo cáo chi tiết tăng, giảm vốn chủ sở hữu.
- Phân tích mối quan hệ giữa chi phí, khối lượng và lợi nhuận;
- Phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp;
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất và tài chính;
Ngoài ra, căn cứ vào yêu cầu quản lý, điều hành của từng giai đoạn cụ thể, doanh nghiệp có thể lập các báo cáo kế toán quản trị khác.
Việc lưu trữ tài liệu kế toán quản trị, đặc biệt là các báo cáo kế toán quản trị mang tính tổng hợp, phân tích kết quả kinh doanh, chiến lược kinh doanh,...được thực hiện theo quyết định của Người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán trên cơ sở vận dụng các quy định của pháp luật về lưu trữ tài liệu kế toán.
MỘT SỐ NỘI DUNG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHỦ YẾU
Doanh nghiệp căn cứ vào đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý để tổ chức tập hợp chi phí theo từng trung tâm phát sinh chi phí, như: Tổ, đội, phân xưởng hoặc cho từng công việc, từng sản phẩm, từng công đoạn sản xuất hoặc cho cả quá trình sản xuất và xác định các loại chi phí của doanh nghiệp theo các nội dung sau:
Việc phân loại chi phí của doanh nghiệp là nhằm mục đích phục vụ cho quản trị hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, do đó tùy thuộc vào mục đích, yêu cầu quản trị của doanh nghiệp trong từng thời kỳ, từng hoàn cảnh để lựa chọn tiêu thức phân loại phù hợp.
- Theo nội dung kinh tế, chi phí được chia làm hai loại:
+ Chi phí sản xuất: Là chi phí hình thành nên giá trị của sản phẩm sản xuất, gồm: Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung;
+ Chi phí ngoài sản xuất: Là chi phí không làm tăng giá trị sản phẩm sản xuất nhưng cần thiết để hoàn thành quá trình sản xuất, kinh doanh, gồm: Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Theo mối quan hệ giữa chi phí với các khoản mục trên báo cáo tài chính, chi phí được chia ra:
+ Chi phí thời kỳ: Là chi phí phát sinh trong một kỳ kinh doanh (theo thời gian) có thể liên quan đến nhiều đối tượng, nhiều sản phẩm khác nhau. Chi phí thời kỳ có đặc điểm là những chi phí làm giảm lợi tức trong kỳ kinh doanh mà chi phí đó phát sinh;
+ Chi phí sản phẩm: Là chi phí cấu thành nên giá trị đơn vị sản phẩm hoàn thành, đang tồn kho hoặc đã được bán.
- Theo mối quan hệ với việc lập kế hoạch và kiểm tra, chi phí được chia ra:
+ Chi phí khả biến;
+ Chi phí bất biến;
+ Chi phí hỗn hợp: Là loại chi phí gồm cả yếu tố khả biến và bất biến (Ví dụ: Chi phí điện thoại, chi phí sửa chữa, bảo trì TSCĐ,...).
- Theo tính chất chi phí, chi phí được chia ra:
+ Chi phí trực tiếp: Là chi phí cấu thành sản phẩm, gắn liền với một sản phẩm hoặc dịch vụ nhất định hoàn thành (Ví dụ: Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp; Chi phí nhân công trực tiếp,...);
+ Chi phí gián tiếp là chi phí liên quan đến nhiều sản phẩm, hoặc nhiều dịch vụ khác nhau không làm tăng giá trị sản phẩm, dịch vụ (Ví dụ: Chi phí quản lý hành chính, chi phí lương nhân viên quản lý,...). Chi phí gián tiếp phải được phân bổ vào từng đơn vị, sản phẩm, công việc;
+ Chi phí kiểm soát được là chi phí mà cấp quản lý dự đoán được sự phát sinh và thuộc quyền quyết định của cấp quản lý đó;
+ Chi phí không kiểm soát được là chi phí mà cấp quản lý không dự đoán được sự phát sinh của nó, đồng thời không thuộc thẩm quyền quyết định của cấp quản lý đó.
- Chi phí thích hợp;
- Chi phí chênh lệch;
- Chi phí cơ hội;
- Chi phí chìm.
Doanh nghiệp cần lựa chọn các phương pháp tập hợp chi phí phù hợp từng loại chi phí:
Việc xác định trung tâm chi phí phụ thuộc vào quy trình sản xuất và quy mô của từng doanh nghiệp. Các trung tâm chi phí thường được phân loại là:
- Trung tâm chính, như: Trung tâm mua hàng, trung tâm sản xuất (các phân xưởng, bộ phận sản xuất);
- Trung tâm phụ, như: Trung tâm hành chính, quản trị, trung tâm kế toán, tài chính,…
Tùy theo đặc điểm của sản phẩm hoặc mối quan hệ giữa đối tượng hạch toán chi phí và đối tượng tính giá thành sản phẩm để doanh nghiệp lựa chọn một phương pháp hoặc kết hợp nhiều phương pháp tính giá thành sản phẩm.
Các phương pháp tính giá thành chủ yếu là:
Tính giá thành theo công việc (hoặc sản phẩm) là quá trình tập hợp và phân bổ chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung có liên quan đến một công việc, một sản phẩm riêng biệt hoặc một nhóm sản phẩm cụ thể, một đơn đặt hàng:
+ Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp được tập hợp trực tiếp cho từng công việc, sản phẩm riêng biệt;
+ Chi phí sản xuất chung: Khi có chi phí sản xuất chung phát sinh được tập hợp chung cho các công việc, sản phẩm sau đó tiến hành phân bổ.
Áp dụng phương pháp này doanh nghiệp căn cứ vào tình hình cụ thể để chọn một trong những phương pháp phân bổ chi phí sản xuất chung, như sau:
+ Phân bổ chi phí sản xuất chung theo mức thực tế;
Theo phương pháp này doanh nghiệp sẽ điều chỉnh số chênh lệch giữa số ước tính phân bổ và chi phí chung thực tế phát sinh ghi tăng hoặc giảm “Giá vốn hàng bán” trong kỳ (Nếu số chênh lệch nhỏ không đáng kể) hoặc sẽ phân bổ số chênh lệch cho số chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang, thành phẩm và giá vốn hàng bán trên cơ sở tỷ lệ với số dư (hoặc số luỹ kế) của các tài khoản này trước khi phân bổ mức chênh lệch chi phí sản xuất chung.
+ Ước tính chi phí sản xuất chung của từng công việc, sản phẩm,... ngay từ đầu kỳ, cuối kỳ tiến hành điều chỉnh chênh lệch giữa chi phí thực tế phát sinh và mức chi phí sản xuất chung đã ước tính.
+ Đặc điểm tổ chức sản xuất, quản lý;
+ Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất;
+ Điều kiện và trình độ kế toán, yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.
+ Tập hợp chi phí (trực tiếp, gián tiếp và phân bổ);
+ Tổng hợp chi phí, xử lý chênh lệch thừa, thiếu;
+ Kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang, xác định chi phí dở dang;
+ Xác định phương pháp tính giá thành áp dụng;
+ Lập báo cáo (thẻ tính) giá thành sản phẩm.
Ví dụ: Định giá bán dựa trên giá thành sản xuất sản phẩm theo phương pháp cộng thêm vào chi phí tỷ lệ tăng thêm theo công thức:
Giá bán |
= |
Giá thành sản xuất sản phẩm x (1 + % cộng thêm) |
|
|
Mức hoàn vốn + Chi phí bán hàng, chi phí
Số sản phẩm x Giá thành sản xuất 1 |
Mức hoàn vốn mong muốn |
= |
Tỷ lệ hoàn |
x |
Tổng vốn |
Mối quan hệ giữa chi phí, khối lượng và lợi nhuận là mối quan hệ giữa các nhân tố giá bán, khối lượng (số lượng, mức độ hoạt động), kết cấu hàng bán chi phí (cố định, biến đổi) và sự tác động của các nhân tố này đến lợi nhuận của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp cần phân tích mối quan hệ này thông qua hệ thống chỉ tiêu phân tích, gồm:
+ Lãi tính trên biến phí đơn vị (còn gọi là số dư đảm phí);
+ Tổng lãi tính trên biến phí;
+ Tỷ suất lãi tính trên biến phí;
+ Kết cấu chi phí;
+ Đòn bẩy kinh tế;
+ Điểm hoà vốn (sản lượng, doanh thu, công suất, thời gian hoà vốn,…);
…………..
Việc phân tích mối quan hệ này giúp doanh nghiệp đưa ra được các quyết định trong sản xuất, kinh doanh nhằm tối đa hoá lợi nhuận như: Lựa chọn sản phẩm và sản lượng sản xuất, giá bán, định mức chi phí.
Ra quyết định là chức năng cơ bản của nhà quản trị doanh nghiệp. Quyết định phổ biến ở doanh nghiệp, gồm: Quyết định ngắn hạn và quyết định dài hạn.
Để lựa chọn thông tin thích hợp cho việc ra quyết định ngắn hạn, kế toán quản trị doanh nghiệp cần thực hiện các bước sau :
+ Thu thập thông tin (chi phí, doanh thu) liên quan đến các phương án kinh doanh cần ra quyết định;
+ Loại bỏ các thông tin không thích hợp là các chi phí chìm, chi phí giống nhau (cả lượng và tính chất) và doanh thu như nhau của các phương án đang xem xét;
+ Xác định các thông tin thích hợp;
+ Ra quyết định.
Quyết định đầu tư dài hạn thường là: Quyết định đầu tư tài sản mới hay tiếp tục sử dụng tài sản cũ; mở rộng quy mô sản xuất; thuê hay mua TSCĐ; lựa chọn các thiết bị khác trong thời gian thích hợp;…
Để cung cấp thông tin cho lãnh đạo ra quyết định đầu tư, kế toán quản trị của doanh nghiệp cần thực hiện các việc sau:
- Phân loại các quyết định thành hai loại sau:
+ Quyết định có tính sàng lọc;
+ Quyết định có tính ưu tiên.
- Thu thập thông tin và phân loại thông tin phù hợp với loại quyết định.
- Lựa chọn một trong các phương pháp thích hợp để xác định thông tin (lập dự án đầu tư) phù hợp với loại quyết định:
+ Phương pháp kỳ hoàn vốn;
+ Phương pháp giá trị hiện tại ròng;
+ Phương pháp tỷ lệ sinh lời điều chỉnh theo thời gian;
+ Phương pháp chỉ số sinh lời điều chỉnh theo thời gian.
- Quyết định lựa chọn phương án sau khi đã có thông tin thích hợp.
Tuy nhiên, trong quá trình xây dựng từng chỉ tiêu dự toán, doanh nghiệp cần gắn với các chỉ tiêu dự toán khác nhằm tạo thành hệ thống các chỉ tiêu dự toán.
Hệ thống các chỉ tiêu dự toán bao gồm:
- Chỉ tiêu dự toán tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ;
- Chỉ tiêu dự toán sản lượng sản xuất sản phẩm, dịch vụ;
- Chỉ tiêu dự toán chi phí sản xuất, dịch vụ;
- Chỉ tiêu dự toán hàng tồn kho;
- Chỉ tiêu dự toán chi phí bán hàng;
- Chỉ tiêu dự toán chi phí quản lý doanh nghiệp;
- Chỉ tiêu dự toán vốn bằng tiền;
- Chỉ tiêu dự toán Báo cáo kết quả sản xuất, kinh doanh;
- Chỉ tiêu dự toán Bảng cân đối kế toán.
- Lập được định mức giờ công và đơn giá tiền lương cho các bậc thợ, nhân viên của doanh nghiệp;
- Lập được định mức chi phí nhân công tiêu hao cho từng giai đoạn công việc, sản phẩm, dịch vụ,...;
- Xác định và kiểm soát được thời gian làm việc của từng lao động;
- Tính toán đầy đủ và phân bổ chi phí nhân công vào các giá phí, trung tâm chi phí và giá thành hợp lý, phù hợp.
- Doanh nghiệp cần thiết kế và vận hành tốt hệ thống chấm công, tính lương và bảng thanh toán lương phù hợp với các trung tâm chi phí và giá thành.
- Áp dụng phương pháp kế toán chi phí nhân công phù hợp (với từng thời gian, điều kiện):
+ Phương pháp trực tiếp;
+ Phương pháp phân bổ: Phương pháp này áp dụng trong trường hợp người lao động cùng một lúc tham gia nhiều công việc và doanh nghiệp cần lựa chọn căn cứ phân bổ thích hợp.
TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ NGƯỜI LÀM
KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
Trường hợp doanh nghiệp tổ chức thành một bộ phận kế toán quản trị tách biệt riêng với bộ phận kế toán tài chính thì người làm kế toán quản trị phải có tiêu chuẩn, có quyền và trách nhiệm sau:
+ Có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp kế toán, trung thực, liêm khiết, có ý thức chấp hành pháp luật;
+ Có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán.
Người làm kế toán quản trị có quyền độc lập về chuyên môn, nghiệp vụ kế toán, hoặc thống kê; Có quyền chủ động phân tích, đánh giá và đề xuất.
Người làm kế toán quản trị có trách nhiệm tuân thủ các quy định của pháp luật về kế toán, thực hiện các công việc được phân công và chịu trách nhiệm về chuyên môn, nghiệp vụ của mình theo yêu cầu của lãnh đạo doanh nghiệp. Khi thay đổi người làm kế toán quản trị, người làm kế toán quản trị cũ phải có trách nhiệm bàn giao công việc kế toán và tài liệu kế toán cho người làm kế toán quản trị mới. Người làm kế toán quản trị cũ phải chịu trách nhiệm về công việc kế toán trong thời gian mình làm kế toán quản trị.
Đối với đơn vị kế toán không có điều kiện hoặc không bố trí người làm kế toán quản trị thì có thể thuê người làm kế toán quản trị theo hướng dẫn sau:
- Đơn vị kế toán được ký hợp đồng với doanh nghiệp dịch vụ kế toán hoặc cá nhân có đăng ký kinh doanh dịch vụ kế toán để thuê làm kế toán quản trị theo quy định của pháp luật;
- Việc thuê làm kế toán quản trị phải được lập thành hợp đồng theo quy định của pháp luật;
- Đơn vị kế toán thuê người làm kế toán quản trị có trách nhiệm cung cấp đầy đủ, kịp thời, trung thực mọi thông tin, tài liệu liên quan đến công việc thuê làm kế toán và thanh toán đầy đủ, kịp thời phí dịch vụ kế toán theo thoả thuận trong hợp đồng;
- Doanh nghiệp, cá nhân cung cấp dịch vụ kế toán quản trị phải chịu trách nhiệm về thông tin, số liệu kế toán theo thoả thuận trong hợp đồng.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 53/2006/TT-BTC ngày 12/ 6/ 2006
của Bộ Tài chính)
Phụ lục 01
Đơn vị:…….....
Bộ phận:….....
PHIẾU TÍNH GIÁ THÀNH CÔNG VIỆC
Doanh nghiệp:………………………………………………………………...................
(Tên khách hàng):………………................(Địa chỉ):….................(Ngày đặt hàng):…..
Loại sản phẩm:…………………………….Ngày bắt đầu sản xuất:……….....................
Mã số công việc:…………………………. (Ngày hẹn giao hàng):..………....................
Số lượng sản xuất:………………………....Ngày hoàn thành:………………................./
Đơn vị tính…….đ
Diễn giải |
Nguyên liệu, vật liệu trực tiếp |
Nhân công trực tiếp |
Chi phí sản xuất chung |
Tổng chi phí |
Số lượng SP hoàn thành |
||||||||
Chứng từ |
Số tiền |
Chứng từ |
Số tiền |
Tỷ lệ (đơn giá) |
Căn cứ phân bổ |
Số phân bổ |
Chứng từ |
Số lượng |
|||||
Ngày |
Số hiệu |
|
Ngày |
Số hiệu |
Ngày |
Số hiệu |
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giá thành đơn vị |
x |
|
x |
x |
|
x |
x |
|
|
x |
x |
|
Ngày,…… tháng…….năm….
Kế toán trưởng (Ký, họ tên) |
Người lập và ghi phiếu (Ký, họ tên) |
Phụ lục 02
Đơn vị:…….....
Bộ phận:…......
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG, KẾT QUẢ
Tên sản phẩm, (hàng hoá, dịch vụ).....
Đơn vị tính…….đ
S TT |
Ngày, tháng ghi sổ |
Chứng từ |
Diễn giải |
Doanh thu |
Các khoản giảm trừ |
Chi phí bán hàng |
Chi phí quản lý DN |
Lãi lỗ |
|||||
Số |
Ngày |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Chiết khấu |
Giảm giá |
… |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày,…… tháng…….năm….
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Phụ lục 03
Đơn vị:…….....
Bộ phận:….....
BÁO CÁO SẢN XUẤT
Tháng......Quý.....Năm....
( Phương pháp bình quân)
Đơn vị tính…..đ
Chỉ tiêu |
Tổng số |
Khối lượng tương đương |
||
Nguyên vật liệu trực tiếp |
Nhân công trực tiếp |
Chi phí sản xuất chung |
||
A |
1 |
2 |
3 |
4 |
A - Khối lượng hoàn thành tương đương |
|
|
|
|
- Khối lượng hoàn thành |
|
|
|
|
- Khối lượng dở dang cuối kỳ |
|
|
|
|
+ Nguyên vật liệu trực tiếp |
|
|
|
|
+ Nhân công trực tiếp |
|
|
|
|
+ Chi phí sản xuất chung |
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
B - Tổng hợp chi phí và xác định giá thành đơn vị sản phẩm |
|
|
|
|
- Chi phí dở dang đầu kỳ |
|
|
|
|
- Chi phí phát sinh trong tháng |
|
|
|
|
Tổng cộng chi phí |
|
|
|
|
Giá thành đơn vị sản phẩm hoàn thành |
|
|
|
|
C - Cân đối chi phí |
|
|
|
|
- Nguồn chi phí đầu vào |
|
|
|
|
+ Chi phí dở dang đầu kỳ |
|
|
|
|
+ Chi phí phát sinh trong kỳ |
|
|
|
|
- Phân bổ chi phí (đầu ra) |
|
|
|
|
+ Giá thành khối lượng sản phẩm hoàn thành |
|
|
|
|
+ Chi phí dở dang cuối kỳ |
|
|
|
|
+ Nguyên vật liệu trực tiếp |
|
|
|
|
+ Nhân công trực tiếp |
|
|
|
|
+ Chi phí sản xuất chung |
|
|
|
|
Ngày…..tháng….năm…
Kế toán trưởng Phụ trách Người lập
(Ký, họ tên) bộ phận báo cáo (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Phụ lục 04
Đơn vị:…….....
Bộ phận:….....
BÁO CÁO SẢN XUẤT
Tháng......Quý.....Năm....
( Phương pháp nhập trước - xuất trước)
Đơn vị tính……đ
Chỉ tiêu |
Tổng số |
Khối lượng tương đương |
||
Nguyên liệu, vật liệu trực tiếp |
Nhân công trực tiếp |
Chi phí sản xuất chung |
||
A |
1 |
2 |
3 |
4 |
A - Khối lượng hoàn thành tương đương |
|
|
|
|
- Khối lượng dở dang đầu kỳ |
|
|
|
|
- Khối lượng mới đưa vào sản xuất |
|
|
|
|
- Khối lượng dở dang cuối kỳ |
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
B - Tổng hợp chi phí và tính giá thành đơn vị sản phẩm hoàn thành tương đương |
|
|
|
|
+ Chi phí phát sinh trong kỳ |
|
|
|
|
+ Giá thành đơn vị sản phẩm hoàn thành tương đương |
|
|
|
|
C - Cân đối chi phí |
|
|
|
|
- Nguồn chi phí (đầu vào) |
|
|
|
|
+ Chi phí dở dang đầu kỳ |
|
|
|
|
+ Chi phí phát sinh trong kỳ |
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
- Phân bổ chi phí (đầu ra) |
|
|
|
|
+ Chi phí dở dang đầu kỳ |
|
|
|
|
• Kỳ trước |
|
|
|
|
• Kỳ này: * Nhân công trực tiếp |
|
|
|
|
* Chi phí sản xuất chung |
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
+ Bắt đầu sản xuất và hoàn thành trong kỳ |
|
|
|
|
+ Chi phí dở dang cuối kỳ |
|
|
|
|
+ Nguyên vật liệu trực tiếp |
|
|
|
|
+ Nhân công trực tiếp |
|
|
|
|
Chi phí sản xuất chung |
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
Ngày…..tháng….năm…
Kế toán trưởng Phụ trách Người lập
(Ký, họ tên) bộ phận báo cáo (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Phụ lục 05a
Đơn vị:…….....
Bộ phận:….....
BÁO CÁO GIÁ THÀNH
Tháng…..Quý.......Năm…..
Đơn vị tính…….đ
|
|
Chi phí phát sinh |
Sản |
Tổng |
Ý kiến |
|||||
Tên sản phẩm |
Dở dang |
Chi |
Chi phí |
Chi phí sản xuất chung |
Tổng |
phẩm dở |
chi phí |
Nhận xét, |
Kiến nghị |
|
(Công việc) |
đầu kỳ |
Phí NVL trực tiếp |
nhân công trực tiếp |
Cố định |
Biến đổi |
cộng |
dang cuối kỳ |
để tính giá thành |
nguyên nhân |
biện pháp |
A |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày…..tháng….năm…
Kế toán trưởng Người lập
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Phụ lục 05b
Đơn vị:……......
Bộ phận:….......
BÁO CÁO GIÁ THÀNH
Tháng…..Quý.......Năm…..
Đơn vị tính…….đ
|
Sản phẩm (Bộ phận, lĩnh vực) |
Sản phẩm (Bộ phận, lĩnh vực) |
…. |
Tổng cộng |
||||||
Chỉ tiêu |
Kỳ |
Kỳ này |
Kỳ |
Kỳ này |
|
Kỳ |
Kỳ này |
|||
|
trước |
KH |
Thực hiện |
trước |
KH |
Thực hiện |
..... |
trước |
KH |
Thực hiện |
A |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
….. |
… |
… |
… |
1. Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Chi phí nhân công trực tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Chi phí SX chung + + + |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giá thành SX sản phẩm hoàn thành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Chi phí bán hàng phân bổ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Chi phí quản lý DN phân bổ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Ý kiến nhận xét - Nguyên nhân - Kiến nghị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày…..tháng….năm…
Kế toán trưởng Người lập
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Phụ lục số 06
Đơn vị:………….
Bộ phận:…………
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG, KINH DOANH
Tháng…..Quý.......Năm…..
PHẦN I –DOANH THU Đơn vị tính…….đ
Chỉ tiêu |
Sản phẩm (Bộ phận, lĩnh vực) |
Sản phẩm (Bộ phận, lĩnh vực) |
…. |
Tổng cộng |
||||||
|
Kỳ |
Kỳ này |
Kỳ |
Kỳ này |
...... |
Kỳ |
Kỳ này |
|||
|
trước |
KH |
TH |
trước |
KH |
TH |
|
trước |
KH |
TH |
A |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
…... |
… |
… |
… |
1. Doanh thu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.Các khoản giảm trừ - Chiết khấu TM - Giảm giá hàng bán - Hàng bán bị trả lại - Thuế TTĐB, Thuế XK, thuế GTGT phải nộp (PP trực tiếp) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Doanh thu thuần |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHẦN II – CHI PHÍ
Chỉ tiêu |
Sản phẩm (Bộ phận, lĩnh vực) |
Sản phẩm (Bộ phận, lĩnh vực) |
…. |
Tổng cộng |
||||||
|
Kỳ |
Kỳ này |
Kỳ |
Kỳ này |
|
Kỳ |
Kỳ này |
|||
|
trước |
KH |
TH |
trước |
KH |
TH |
|
trước |
KH |
TH |
A |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
… |
… |
… |
… |
1. Giá vốn hàng bán |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Chi phí bán hàng phân bổ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.Chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng chi phí |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHẦN III – XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
Chỉ tiêu |
Sản phẩm (Bộ phận, lĩnh vực) |
Sản phẩm (Bộ phận, lĩnh vực) |
…. |
Tổng cộng |
||||||
|
Kỳ |
Kỳ này |
Kỳ |
Kỳ này |
..... |
Kỳ |
Kỳ này |
|||
|
trước |
KH |
TH |
trước |
KH |
TH |
|
trước |
KH |
TH |
A |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
… |
… |
… |
… |
1. Lãi gộp trước thuế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Chi phí thuế TNDN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Lợi nhuận sau thuế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHẦN IV - Ý KIẾN
+ Nhận xét, đánh giá tình hình và nguyên nhân:.......................................................
+ Kiến nghị biện pháp:..............................................................................................
Ngày…..tháng….năm….
Kế toán trưởng Người lập
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Phụ lục số 07
Đơn vị:………….
Bộ phận:…………
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Tháng…..Quý.......Năm…..
Đơn vị tính…….đ
|
SP (bộ phận, lĩnh vực) |
SP (bộ phận, lĩnh vực) |
....... |
Tổng cộng toàn DN |
Ý kiến |
|||||||
Chỉ tiêu |
Kỳ |
Kỳ này |
Kỳ |
Kỳ này |
....... |
Kỳ |
Kỳ này |
Nhận xét |
Kiến nghị |
|||
|
trước |
KH |
TH |
trước |
KH |
TH |
|
trước |
KH |
TH |
nguyên nhân |
biện pháp |
A |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
........ |
.... |
.... |
.... |
.... |
...... |
1. Doanh thu Các khoản giảm trừ doanh thu - Chiết khấu TM - Giảm giá hàng bán - Hàng bán bị trả lại - Thuế TTĐB, thuế NX, thuế GTGT phải nộp (PP trực tiếp) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Doanh thu thuần Trừ chi phí khả biến - Chi phí khả biến của hàng bán - Chi phí khả biến khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.Số chênh lệch giữa doanh thu thuần và chi phí khả biến trừ chi phí bất biến thuộc sản phẩm, bộ phận... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Số chênh lệch của sản phẩm (bộ phận, lĩnh vực) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trừ chi phí bất biến chung toàn doanh nghiệp phân bổ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.Thu nhập thuần trước thuế TNDN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Chi phí thuế TNDN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Thu nhập thuần sau thuế TNDN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày…..tháng….năm….
Kế toán trưởng Người lập
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Phụ lục số 08
Đơn vị:………….
Bộ phận:…………
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG, KINH DOANH
Tháng…..Quý.......Năm…..
Đơn vị tính…….đ
|
Doanh thu |
Chi phí sản xuất, kinh doanh |
|
|
|
|
|||||||||||
|
|
Các khoản giảm trừ doanh thu |
|
|
Trong đó |
|
|
|
Ý kiến |
||||||||
Sản phẩm..... Bộ phận....... |
Doanh thu bán hàng |
Chiết khấu thương mại |
Giảm giá hàng bán |
Hàng bán bị trả lại |
Thuế TTĐB, XK, thuế GTGT phải nộp |
Doanh thu thuần |
Tổng cộng chi phí |
Giá vốn hàng bán |
Chi phí bán hàng phân bổ |
Chi phí quản lý phân bổ |
Lãi trước thuế |
Chi phí thuế TNDN
|
Lợi nhuận sau thuế TNDN |
Nhận xét, nguyên nhân |
Kiến nghị, biện pháp |
||
A |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
||
SP... |
Kỳ trước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Bộ phận, lĩnh vực) |
Kỳ này |
KH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
SP....... |
Kỳ trước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Bộ phận, lĩnh vực) |
Kỳ này |
KH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
SP..... |
Kỳ trước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....... |
.... |
KH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
Kỳ trước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kỳ này |
KH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày…..tháng….năm….
Kế toán trưởng Người lập
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Phụ lục số 09
Đơn vị:………….
Bộ phận…………
BÁO CÁO BÁN HÀNG
Tháng…..Quý.......Năm…..
Đơn vị tính..........đ
|
Bán buôn |
Bán lẻ |
|||||||||||||||||
|
|
Đơn giá |
Thành tiền |
Chi phí cho việc bán |
|
|
Đơn giá |
Thành tiền |
Chi phí cho việc bán |
|
|||||||||
Sản phẩm |
Số lượng |
Giá vốn |
Giá bán |
Giá Vốn |
Doanh thu |
Chi phí bán hàng phân bổ |
Chi phí quản lý chung phân bổ |
Cộng |
Lãi (lỗ) gộp |
Số lượng |
Giá vốn |
Giá bán |
Giá Vốn |
Doanh thu |
Chi phí bán hàng phân bổ |
Chi phí quản lý chung phân bổ |
Cộng |
Lãi (lỗ) gộp |
|
A |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
|
Sản |
KH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
phẩm...... |
TH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản |
KH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
phẩm...... |
TH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
........... |
KH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
KH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
cộng |
TH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày…..tháng….năm….
Kế toán trưởng Người lập
(Ký, họ tên) (Ký, họ tênPhụ lục số 10
Đơn vị:………….
Bộ phận:…………
BÁO CÁO NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG
Tháng…..Quý.......Năm…..
Đơn vị tính:.............đ
|
Kế hoạch |
Thực hiện |
So sánh KH/TH |
Ý kiến |
|||||||||
Đối tượng sử dụng |
Số |
Đơn |
Thành |
Số |
Đơn |
Thành |
Tỷ lệ (%) |
Chênh lệch |
Nhận xét, |
Kiến nghi, |
|||
|
công |
giá |
tiền |
công |
giá |
tiền |
Công |
Tiền |
Số công |
Đơn giá |
Thành tiền |
nguyên nhân |
biện pháp |
A |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
- Sản phẩm (bộ phận) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
x |
|
|
x |
|
|
|
|
x |
|
|
|
Ngày…..tháng….năm….
Kế toán trưởng Người lập
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Phụ lục số 11
Đơn vị:………….
Bộ phận…………
BÁO CÁO TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆU
Tháng…..Quý.......Năm…..
Đơn vị tính:...........đ
Tên, quy cách |
Kế hoạch mua vào |
Thực hiện mua trong kỳ |
Thực xuất kho trong kỳ |
Số tồn kho đầu kỳ |
Số tồn kho cuối kỳ |
Ý kiến |
||||||||||||
nguyên liệu, vật liệu |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Dùng SX SP |
Dùng cho quản lý |
Khác |
Số lượng |
Thành tiền |
Số lượng |
Thành tiền |
Nhận xét, |
Kiến nghị, |
|||
|
|
|
|
|
|
|
Số lượng |
Thành tiền |
Số lượng |
Thành tiền |
Số lượng |
Thành tiền |
|
|
|
|
nguyên nhân |
biện pháp |
A |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày…..tháng….năm….
Kế toán trưởng Người lập
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Phụ lục số 12
Đơn vị:………….
Bộ phận:…………
BÁO CÁO TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG SẢN PHẨM, HÀNG HOÁ
Tháng…..Quý.......Năm…..
Đơn vị tính:............đ
|
Kế hoạch |
Sản xuất, mua vào trong kỳ |
Số xuất bán, sử dụng trong kỳ |
Số tồn kho đầu kỳ |
Số tồn kho cuối kỳ |
Ý kiến |
||||||||||||||||
Sản phẩm |
Số |
Đơn |
Thành |
Số |
Đơn |
Thành |
So sánh với KH (%) |
Bán |
Xuất sử dụng |
Số |
Thành |
Số |
Thành |
Nhận xét, |
Kiến nghị, |
|||||||
(hàng hoá) |
lượng |
giá |
tiền |
lượng |
giá |
tiền |
Số |
Thành |
Số |
Thành |
Sản xuất |
Quản lý |
Khác |
lượng |
tiền |
lượng |
tiền |
nguyên nhân |
biện pháp |
|||
|
|
|
|
|
|
|
lượng |
tiền |
lượng |
tiền |
Số lượng |
Thành tiền |
Số lượng |
Thành tiền |
Số lượng |
Thành tiền |
|
|
|
|
|
|
A |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày…..tháng….năm….
Kế toán trưởng Người lập
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Phụ lục 13
Bộ phận:........................
SỔ NHẬT KÝ BÁN HÀNG
Từ ngày........ đến ngày........
Khách hàng:............................................................................................................................
|
Số |
Đơn |
Thành |
Thuế |
Các khoản giảm trừ doanh thu |
Tổng |
||
Tên hàng (Chứng từ) |
lượng |
giá |
tiền |
GTGT |
Chiết khấu TM |
Giảm giá |
...... |
cộng |
A |
B |
C |
D |
1 |
2 |
3 |
... |
..... |
Chứng từ số...ngày |
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
Chứng từ số...ngày |
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày…..tháng….năm…
Kế toán trưởng Người ghi sổ
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Phụ lục 14
Bộ phận:........................
BÁO CÁO TIẾN ĐỘ SẢN XUẤT
Tháng ......Quý.....năm....
Mã số |
Sản phẩm |
Đơn vị |
Kế hoạch sản xuất |
Thực tế thực hiện |
Chênh lệch |
Tỷ lệ (%) |
Ý kiến |
|||||
|
|
tính |
Số lượng |
Chi phí |
Số lượng |
Chi phí |
Số lượng |
Chi phí |
Số lượng |
Chi phí |
Nhận xét |
Kiến nghị |
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày…..tháng….năm…
Phụ trách Kế toán trưởng Người lập biểu
bộ phận báo cáo
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Phụ lục 15
Đơn vị:...........................
Bộ phận:........................
BÁO CÁO TÌNH HÌNH NỢ THEO THỜI HẠN NỢ VÀ KHÁCH HÀNG
Từ ngày ............. đến ngày.............
Mã số |
Khách hàng |
Tổng nợ |
Thời hạn nợ |
Đánh giá tình trạng nợ |
Ý kiến kiến nghị |
|||
|
|
|
......... |
....... |
....... |
...... |
|
|
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày…..tháng….năm…
Phụ trách Kế toán trưởng Giám đốc
bộ phận báo cáo
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Phụ lục 16
Đơn vị:...........................
Bộ phận:........................
BÁO CÁO DỰ BÁO VẬT TƯ THEO KẾ HOẠCH SẢN XUẤT, KINH DOANH
Tháng .......Quý..........năm........
Danh |
Tên, quy |
Đơn vị |
Nhu cầu |
Số tồn kho |
Số cần |
||
điểm vật tư |
cách vật tư |
tính |
Kế hoạch |
Đã sử dụng |
Số chưa sử dụng |
thực tế |
nhập bổ sung |
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày…..tháng….năm…
Kế toán trưởng Phụ trách Người lập
(Ký, họ tên) bộ phận báo cáo (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
THE MINISTRY OF FINANCE No. 53/2006/TT-BTC |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Hanoi , June 12, 2006 |
CIRCULAR
Providing guidance on the application of management accounting in enterprises
Pursuant to the Accounting Law No. 03/2003/QH11 dated June 17, 2003;
Pursuant to the Government's Decree No. 129/2004/ND-CP dated May 31, 2004, detailing and guiding the implementation of a number of articles of the accounting law, applicable to business activities;
Pursuant to the Government's Decree No. 77/2003/ND-CP dated July 01, 2003, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance.
With the purpose of producing and trading, enterprises shall organize well their management accounting, the Ministry of Finance guides the management accounting in enterprises as follows:
Part I
GENERAL PROVISIONS
1. Management accounting
a) Management accounting is the collection, process, analysis and provision of economic and financial information according to administrative requirements and economic and financial decision of accounting units (Clause 3 Article 4 of the Accounting Law)
Management accounting shall provide information on the internal operation of enterprises such as: cost of each unit (cost center), each job, and product; analysis and assessment of the implementation situation with the plan on revenues, costs and profits; management of assets, supplies, capital, and debts; analysis of the relationship between costs, volume and profits; selection of appropriate information for short-term and long-term investment decisions; preparing production and business budget estimates; etc to serve administration, inspection and making economic decision. Management accounting shall be the job of each enterprise. The State shall only guide principles, measures of organization, and the main contents and methods of management accounting to create favorable conditions for enterprises to implement.
b) Subjects receiving information of management accounting shall be the enterprise's leadership and people involved in managing and operating the enterprise's production and business activities.
Enterprises shall be not required to disclose information of management accounting unless otherwise prescribed by law.
c) Units of calculation used in management accounting, including: the monetary unit; the kind unit; labor time or other units according to management requirements of enterprises.
d) Principles for organizing management accounting information systems: the organization of a management accounting information system shall be not required to fully comply with accounting principles and can be implemented according to the internal regulations of the enterprise to create an appropriate management information system according to the specific management requirements of each enterprise. Enterprises shall have fully authority to decide on the application of accounting documents, organize the system of accounting books, apply and detail book-keeping accounts, and design report templates of necessary management accounting to serve their unit's management accounting.
dd) Enterprises shall use all information and data from the financial accounting section to coordinate and serve management accounting.
2. Subjects of application
This Circular shall apply to enterprises in the fields of production, business, trade and services.
For enterprises in the field of finance and banking, such as insurance companies, securities companies, securities investment fund management companies, credit institutions, financial institutions, etc shall apply contents consistent with the instructions in this Circular.
3. Tasks of management accounting in enterprises
a) Collecting, processing information and data of accounting according to the scope and content of management accounting of the unit determined by each period.
b) Inspecting, supervising norms, standards and estimates.
c) Providing information according to the unit's internal management requirements by using reports of management accounting.
d) Organizing and analyzing information to serve the planning and decision-making requirements of the leadership’s enterprises.
4. The content, scope and period of management accounting
4.1. The content of management accounting
a) Main and popular contents of management accounting in enterprises, including:
- Management accounting of costs and prices of products;
- Management accounting of selling and business results;
- Analyzing the relationship between costs, volumes and profits;
- Selecting appropriate information for making decisions;
- Preparing budget estimates of production and business;
- Management accounting for other items:
+ Management accounting of fixed asset;
+ Management accounting of inventory;
+ Management accounting of labor and salary;
+ Management accounting of debts.
b) In addition to main contents mentioned above, enterprises shall implement other contents of management accounting according to the management requirements of enterprises.
4.2. The scope of management accounting shall be not limited and be determined by the enterprise's need for information about management accounting in all stages of the process of organization, production management, business, planning, inspecting, organizing, operating, making decisions and the qualifications and ability to organize the work of management accounting of each enterprise.
4.3. Management accounting periods shall be months, quarters, and years like financial accounting periods. Enterprises shall decide on another management accounting period (can be daily, weekly or any period) according to their requirements.
5. The terms in this Circular are construed as follows:
- Responsibility center: is a department (a plant, a production line; a department; a company or the entire company) in an organization where the manager has the authority to operate and take responsibility for costs, incurred income or investment capital used in business operations.
- Cost center: is a responsibility center where the manager only has the right to manage costs incurred by the department under their management. A cost center can be a department (a plant, a team, etc) or each operating stage (roughing stage, cutting stage, polishing stage, etc).
- Differential cost: is the cost that exists in this option but is absent or only partly present in another option. Cost difference is one of the important bases for choosing investment plans or plans of production and business.
- Opportunity cost: is the potential benefit lost due to choosing a plan (or an action) instead of choosing another option plan (or the action).
- Sunk cost: is a type of cost that an enterprise will have to bear regardless of the selection of plan or action. The sunk cost exists in all plans, so there are no differences and are not considered when comparing and choosing the optimal plan or action.
- Variable cost: is production and business costs that change proportionally in total, in proportion to changes in product volume, including: raw material costs, direct materials, direct labor costs and some general production costs, such as: Labor costs, electricity and water costs, machine repair parts, etc. Variable costs do not change when calculating for a unit of product or work.
- Fixed cost: is cost whose total amount does not change with changes in the volume of products and work, including: depreciation costs of fixed assets, salaries of employees and management officers, etc. The fixed cost of a unit of product or work is inversely proportional to the volume, product, and work.
- Profit on variable cost: is the difference between revernues and total variable costs (including production costs according to variable costs, variable selling costs, variable costs of business management).
- Break-even point: is a point that total revernue equals total costs or a point at which profit on variable costs equals total fixed costs.
- Short-term decision: is a business decision whose validity period, influence period and implementation that is usually less than one year or shorter than one business cycle such as: decision on the existence or elimination of a business department in the planning period; decision on a plan to self-produce or purchase of raw materials and products; decision on selling at the semi-finished product stage or the finished product stage;...).
- Long-term decision: is a decision whose validity period, influence period and implementation are longer than one year or one business period (Example such as a decision on investment fixed assets in enterprises; a decisions on long-term financial investment; etc.)
- Appropriate information: is information that shall satisfy two basic standards:
+ That information shall be related to the future;
+ That information shall have differences between plans being considered and selected.
Part II
THE ORGANIZATION OF THE IMPLEMENTATION
OF MANAGEMENT ACCOUNTING
1. The organization of the implementation of management accounting in enterprises shall have the following requirements:
a) Punctually and fully providing the information according to management requirements on the cost for each work, division, project and product, etc;
b) Punctually and fully providing the information of implementation, norms, unit prices, etc to make the plan, inspect, manage and make the decision;
c) Ensuring to provide information that is more detailed and specific than financial accounting;
d) Establishing appropriate principles and methods to ensure comparability between financial accounting and management accounting as well as among the operating periods, between the estimate and the implementation.
2. The organization of the implementation of management accounting in enterprises has the following contents: applying accounting documents, accounting accounts, accounting books; making reports on management accounting and analyzing economic and financial information.
3. Principles for organizing and applying accounting documents
a) Applying principles and methods to make, rotate, manage and use accounting documents appropriate to specific conditions of enterprises.
b) Specifying and adding necessary contents to each prescribed accounting document form to serve the collection of the information of internal corporate management.
c) Using initial documents and statistical documents in operating production and business of the enterprise (production orders; quantity lists; decisions to mobilize labor; decisions to mobilize (move) assets; reports of investigation of production situation, etc.) for management of product volume (work), labor time, and planning.
d) Designing and using internal documents for management accounting without State regulations (allocation spreadsheet of selling costs, business management costs, etc.); establishing a system to collect and provide quickly and promptly information via email, fax and other means of information.
4. Principles for the organization and applying accounting accounts
4.1. Enterprises shall base on the accounting account system issued by the Ministry of Finance or approved by the Ministry of Finance to apply to enterprises to detail levels (level 2, 3, 4) in accordance with made plans, estimates and requests for providing information of management accounting in the enterprise.
4.2. The detailing of levels of accounting accounts based on the following requirements:
a) Originating from the requirement to provide information of management accounting of each level of management.
b) Ensuring consistency in symbols, levels, etc with accounts that have a relationship with each other (For example: Account 15411, 51111, 63211, 91111, etc.).
c) Detailing an account shall not distort the content, structure and recording method of the account.
4.3. Enterprises shall be opened detailed accounting accounts according to levels in the following cases:
a) Accounting for production costs and calculating costs for each job; products, items, production and sales departments, etc.
b) Accounting for selling and determining business results for each job; products, items, production and sales departments, etc.
c) Accounting for inventory by item and type.
d) Accounting for capital sources, loans, receivables, payables, etc according to subject and type.
In addition, depending on the requirements for providing management accounting information, businesses design detailed accounting accounts accordingly.
5. Principles for organizing and applying accounting books
a) Enterprises shall base on the accounting book system issued by the Ministry of Finance or approved by the Ministry of Finance to apply for enterprises to supplement specific criteria and requirements to serve management accounting in enterprises, to supplement or design the content of accounting books.
b) Enterprises shall design new accounting books to suitable with the requirements of managing costs, revenues and determining business results by department, item, job and other requirements of management accounting (product cost calculation sheet; production report; sales detail book by customer, etc as sample book in the attached appendix).
6. Requirements and content of management accounting reports
6.1. Requirements for establishing management accounting reports system
a) The management accounting reporting system shall need to be built in accordance with the information provision requirements for internal management of each specific enterprise.
b) The content of the management accounting reporting system shall need to ensure adequate provision and comparability of information to serve the management, administration and economic decision-making requirements of the enterprise.
c) Targets in management accounting reports shall need to be designed in accordance with the targets of plans, estimates and financial reports but shall be changed according to management requirements at all levels.
6.2. The system of management accounting reports
6.2.1 The system of main management accounting reports of the enterprise shall include:
a) Reports on the situation of the implementation:
- Reports of revenues, costs and profits of each type of product, goods and service;
- Report of the volume of goods purchased and sold during the period according to customers, selling prices, discounts and other forms of promotion;
- Detailed reports on the volume of products (services) completed and consumed;
- Report on compliance with inventory norms;
- Report on labor usage and labor productivity;
- Detailed reports on products and completed work;
- Report on the balance of import, export, and inventory of raw materials, materials, products, and goods;
- Detailed report on receivables by debt term, debtor and debt collection ability;
- Detailed reports on loan debts and payables by debt term and creditor;
- Report of the department to the responsibility center;
- Detailed report on increase and decrease in equity.
b) Analysis report:
- Analyzing the relationship between costs, volumes and profits;
- Analyzing the financial situation of the enterprise;
- Analyzing factors affecting the implementation of production and financial plans;
In addition, based on the management and operating requirements of each specific period, enterprises shall prepare other management accounting reports.
6.2.2 Some major management accounting report samples: specified in the attached appendix.
7. The storage of management accounting documents
The storage of management accounting documents, especially general management accounting reports, analysis of business results, business strategies, etc shall be implemented according to the decision of the legal representative of the accounting unit on the basis of applying the provisions of law on storing accounting documents.
PART III
THE KEY CONTENTS OF MANAGEMENT ACCOUNTING
1. Management accounting for cost and product prices
1.1. Management accounting for cost
Enterprises shall base on operational characteristics and management requirements to organize to collect costs according to each center generating costs, such as: group, team, workshop or for each job, each product, each production step or for the entire production process and determining the types of costs of the enterprise according to the following contents:
1.1.1 Classification of costs
The classification of an enterprise's costs shall be aimed at serving the management of the enterprise's production and business activities, so it shall depend on the purpose and management requirements of the enterprise in each period and each situation to choose appropriate classification criteria.
a) Serving financial accounting, production and business costs shall be classified according to the following criteria:
- According to the content of economy, costs shall be divided into two types:
+ Production costs: are costs that form the value of manufactured products, including: raw material costs, direct materials, direct labor costs, general production costs;
+ Non-production costs: are costs that do not increase the value of manufactured products but are necessary to complete the production and business process, including: sales costs, business management costs.
- According to the relationship between costs and items on the financial statements, costs shall be divided into:
+ Period costs: are costs incurred in a business period (over time) that can be related to many different objects and products. Period costs are characterized by costs that reduce profits in the business period in which the cost arises;
+ Product costs: are the cost that constitutes the value of completed product units, in stock or sold.
b) Serving management accounting, production and business costs shall be classified according to the following criteria:
- According to the relationship to planning and control, costs shall be divided into:
+ Variable costs;
+ Fixed costs;
+ Mixed costs: the type of cost that includes both variable and fixed elements (for example: telephone costs, repair costs, maintenance of fixed assets, etc).
- According to cost nature, costs shall be divided into:
+ Direct costs: is the cost of product composition, associated with a certain completed product or service (for example: cost of raw materials, direct materials; direct labor costs, etc.);
+ Indirect costs are costs related to many different products or services that do not increase the value of the product or service (for example: administrative management costs, costs of management staff salary, etc). Indirect costs must be allocated to each unit, product, and job;
+ Controllable costs are costs that the management level predicts will arise and be under the decision of that management level;
+ Uncontrollable costs are costs whose occurrence cannot be predicted by the management level and are not within the decision-making authority of that management level.
c) According to the requirement to use costs in selecting investment projects, costs of a project shall be classified as follows:
- Appropriate costs;
- Cost differences;
- Opportunity costs;
- Sunk costs.
1.1.2 Cost pooling method
Enterprises shall need to choose appropriate cost pooling methods for each type of cost:
a) Direct method: is applicable to cases where costs are incurred only related to one cost object. According to this method, the cost of any object are collected directly for that object.
b) Allocation method: is applicable to cases where costs arise related to many cost subjects. When implementing the cost allocation method, enterprises can choose one of the following allocation bases: work hours, work days, machine operating hours, usable area, etc and the allocation method is direct or distributed by level.
1.1.3 Determining cost centers
Determining cost centers shall depend on the production process and scale of each enterprise. Cost centers shall be typically classified as:
- Main centers, such as: purchasing centers, production centers (factories, production departments);
- Sub-centers, such as: administrative and management centers, accounting and finance centers, etc.
1.2. Management accounting of product cost
1.2.1 Methods of price calculation
Depending on the characteristics of the product or the relationship between the cost accounting object and the product cost object, businesses shall choose one method or a combination of multiple methods to calculate product cost.
The main calculation methods of cost shall be:
a) The method of price calculation based on work and product
Calculating price by job (or product) shall be the process of gathering and allocating costs of raw material, direct materials, direct labor costs and manufacturing overhead costs related to a job, a individual product or a specific product group, an order:
+ Costs of raw materials, direct materials, direct labor costs shall be gathered directly for each separate job and product;
+ General production costs: When general production costs shall arise, they shall be gathered together for jobs and products and then allocated.
To apply this method, enterprises shall base on the specific situation to choose one of the methods of allocating general production costs, as follows:
+ Allocating general production costs according to actual levels;
According to this method, the enterprise will adjust the difference between the estimated allocation and the actual general costs incurred to record an increase or decrease in "cost of sold goods" during the period (If the difference shall be slight and insignificant) or the difference shall be allocated to costs of production, unfinished business, finished products and cost of goods sold on a proportional basis to the balance (or accumulated amount) of these accounts before allocating the difference general production costs.
+ Estimating the general production costs of each job, product, etc right from the beginning of the period, and at the end of the period adjust of the difference between the actual costs incurred and the estimated general production costs.
b/ Method of price calculation by production process (cost summing method);
c/ Method of price calculation by norms;
d/ Coefficient methods;
dd) Cost exclusion method by the sub-products.
1.2.2. Subjects and period of price calculation
a) Subjects of price calculation shall be finished product details, finished products, group of finished products, particular works or prices of divisions of fields. Enterprises shall base on one or a number of the following bases for determining the appropriate subjects of price calculation
+ The characteristics of the organization of production and management
+ The characteristics of the production technology process;
+ The conditions and level of accounting and management requirements of enterprises.
b) The period of price calculation shall usually make by months, quarters or years. Enterprises shall base on the form, process and characteristics of production to determine the period of price calculation. The period of price calculation of single products shall be the time that the single product shall be finished.
1.2.3. The order of accounting for production costs and calculating product prices shall follow the following steps:
+ Gathering costs (direct, indirect and allotted);
+ Summing up costs, settling differences of deficit/surplus;
+ Inventorying, assessing incomplete products, identifying incomplete costs;
+ Determining the method of price calculation be applied;
+ Making reports on product prices.
2. Administration accounting of selling and business results
2.1. Determining selling prices of products
a) Enterprises shall determine selling prices of products on the principle: the price shall sufficiently cover the cost and reach expected profits.
b) Enterprises shall base on circumstances, conditions and each type of selling prices (the selling price of common product, new product, internal selling prices, competitive selling price…) to select the basis for determining the appropriate selling price (e.g. basing on the production cost, the variable cost in the total cost of products, the material and labor costs, etc.)
Example: Determining the selling price based on the production cost according to the method of adding the increasing rate into cost by the formula:
Selling price = Production cost of the product x (1 + % added)
Ratio for percentage increase |
= |
Expected payback level |
+ |
Selling cost, management cost of the enterprise |
Number of products sold |
x |
Production cost of 1 product sold |
Expected payback level = Investment payback rate x Total investment capital
2.2. Administration accounting of selling and selling results
a) Enterprises shall organize accounting of sales according to each method of sales and payment (immediate cash sales, installment sales, sales through barter agents), by each division of sales (area 1, area 2…), by each group of products and primary type of activities. Enterprises shall also organize accounting of sales by combining multiple criteria depending on the management requirement and particular conditions and circumstances of the enterprise in each period.
b) Enterprises shall need to build the models of accounts, accounting books, reports of selling and selling results continually and flexibly in order to practice accounting in appropriate with selling cases in each period, satisfying the requirements for determining the enterprise production and business result.
3. Analyzing the relation between costs, volume and profits
The relation between costs, volume and profits shall be the relation between factors such as selling prices, volume (quantity and operation level), cost structure of sold goods (fixed and variable) and the impact of these factors on enterprises’ profits
Enterprises shall need to analyze this relation via the system of analyzing criteria including:
+ Interest calculated on variable costs of units (as known as Contribution margin);
+ Total interest calculated on variable costs;
+ Interest rate calculated on variable costs;
+ Cost structure;
+ Economic lever;
+ Breakeven point (output, revenue, capacity, breakeven time, etc.);
The analysis of this relation shall help enterprises to make decisions in production and business in order to maximize profits such as: selecting products and output, selling prices, cost norms.
4. Selecting appropriate information for making decisions
Making decisions shall be the basic function of enterprise administrators. The popular enterprise decisions shall include: short-term decisions and long-term decisions.
4.1. Appropriate information for making short-term decisions
Selecting appropriate information for making short-term decisions, management accounting shall need to take the following steps:
+ Collecting information (costs, revenues) relating to the business plan that shall need decisions;
+ Discarding the inappropriate information being sunk costs, similar costs both quantity and nature) and equivalent revenues of the plans being considered;
+ Identifying the appropriate information;
+ Making decisions.
4.2. Appropriate information for making on long-term investment decisions
Long-term investment decisions shall be: decisions on investing in new assets or continuing to use old assets; expanding production scale, renting or purchasing fixed assets; selecting other equipment in appropriate time, etc.
Providing information for leaders to make investment decisions, the management accounting shall need to implement the following works:
- Classifying decisions as:
+ Selective decisions;
+ Prioritized decisions.
- Collecting and classifying information consistently with the type of decisions.
- Selecting one of the appropriate methods to identify information (making investment projects) in appropriate with the type of decisions:
+ The payback period method;
+ The method of net present value;
+ The method of profit arising rate adjusted by time;
+ The method of profitability index adjusted by time;
- Deciding to select a plan after obtaining appropriate information.
5. Making budget estimates for production and business
5.1. Requirements for making budget estimates for production and business
a) The criteria system for estimating budget for production and business shall be built separately for each process such as process of purchase, process of production, product consumption process of the enterprise's production and business activities, and detailed for each content including: monetary capital, inventory; each kind of cost of business operation such as selling cost, enterprise management cost; each kind of summary report: the statement of financial position, the business result report, etc.
b) The budget estimates for production and business shall be make for the whole year and divided into quarters and months. However, for the accuracy and feasibility of the estimate, enterprises shall make the estimate on the basic of the situation of estimating the implementation at the end of the months and quarters and the influencing factors of the succeeding months and quarters.
However, in the process of building each estimate criterion, enterprises shall need to associate it with other estimate criteria to form a system of estimate criteria.
The system of estimated criteria shall include:
- Estimated criteria of consumption of products, goods and services;
- Estimated criteria of production output of products and services;
- Estimated criteria of production and service costs;
- Estimated criteria of inventories;
- Estimated criteria of selling costs;
- Estimated criteria of enterprise management costs;
- Estimated criteria of monetary capital;
- Estimated criteria of the production and business results report;
- Estimated norms of the statement of financial position.
5.2. The order of making budget estimates for production and business
a) Divisions in the enterprise shall be directly responsible for making their own budget estimates for production and business.
b) The corporate accounting department shall be responsible to sum up the estimates from divisions to create the general budget estimates of the entire enterprise, and to organize meetings with relevant divisions to collect amending, supplementing opinions and complete the estimate.
c) Submitting to the enterprise’s leaders. After receiving opinions from the enterprise’s leaders, these opinions shall be disseminated to all departments within the enterprise for implementation.
6. The management accounting of some other items
6.1. The management accounting of fixed assets
a) Enterprises shall need to open and sum up the detailed accounting books to reflect the criteria of item values during the process of management, use and to analysis, assessment of the efficient use of fixed asset of the entire unit, divisions and subjects of primary fixed asset; and provide demand of use of fixed assets of each division as well as the entire enterprises particularly in order to assist enterprise’s leaders basing on the decision on options of exploiting existing fixed asset capacity, and new appropriate, efficient investment.
b) Enterprises shall determine the structure of the fixed asset by the classification of appropriate fixed asset together with practice of accounting each subject of fixed assets in order to satisfy the requirements of providing information for making long-term investment plans of each period, analyzing the efficiency of fixed asset use as well as loss due to fixed assets use be not right purpose.
c) Enterprises shall need to determine the specific scope of management accounting organization to build an appropriate account model, fixed asset accounting books or use financial accounting documents for analysis.
6.2. Administration accounting of inventory
a) Enterprises shall need to make the list of supplies and organize management accounting on the existing, used, and sold numbers in both quantity and value in accordance with the list of supplies, products, and goods established as requirement of internal business management needs.
b) To properly account for the amount of used materials and inventory, the enterprise shall need to determine the method for calculating inventory prices that is appropriate to the specific conditions and circumstances of the enterprise, meeting management requirements as well as planning for the future.
c) Enterprises shall make raw material cost norms for each job and product and set reserve norms for each inventory point.
d) Comparing the established norms and the reality, making comment and proposal.
6.3. Administration accounting of labor and salaries
a) Enterprises shall be implemented the following works:
- Establishing labor hour norms and unit prices of salary for workers and employees of the enterprise;
- Establishing norms for labor costs consumed for each stage of work, product, service, etc.
- Determining and controlling the working time of each employee;
- Calculating fully and allotting labor costs to charges, cost centers and prices reasonably, appropriately.
b) Methods of implementation:
- Enterprises shall need to design and operate well the system of timekeeping, salary calculation and salary payment table in accordance with cost centers and prices.
- Applying appropriate labor cost accounting methods (for each time and condition):
+ Direct method;
+ Allocation method: this method shall apply in cases where employees participate in many jobs at the same time and the enterprise shall need to choose an appropriate allocation basis.
6.4. Administration accounting of debts
a) The requirement of management accounting for debts shall be to ensure the provision of information about: creditors, debt types by term, payment term and debt quality at any time when managers need it;
b) Based on the actual situation of the enterprise, design accounts to reflect debts by creditor, debtor and analyze debt quality and payment term or reflect debts by debt term, and analyze by creditor and quality of debt.
Part IV
ORGANIZATION OF MANAGEMENT ACCOUNTING SYSTEM AND PERSON DOING MANAGEMENT ACCOUNTING
1. The organization of management accounting system
1.1. The organization of management accounting system of the enterprise shall be consistent with the operation characteristic, investment scale, production and business location of the enterprise, with the level of economic and financial management decentralization of the enterprise. The accounting machine shall be compact, scientific and highly efficient in providing information for the leadership system of the enterprise.
1.2. Enterprises shall base on their particular conditions (scale, qualifications of officers, characteristic of production, business, management, technical facilities, etc.) to organize the management accounting system under one of the following forms:
a) Combined form: Organization of the combination of financial accounting with management accounting according to each accounting section: Production cost accounting and price calculation, sales accounting, etc. Accountants who shall monitor any accounting activity will perform both financial accounting and management accounting for that activity. In addition, the enterprise shall arrange people to carry out other general management accounting contents, such as: collecting and analyzing information to serve making the estimate and analyzing information to serve decision-making in the corporate governance. These contents may assign general accountants or the chief accountant.
b) Separate form: organizing into a separate management accounting department from the financial accounting department in the enterprise's accounting department. This form shall be only suitable for large-scale businesses, such as corporations, economic groups, etc.
c) Mixed form: shall be a form that combines the two forms mentioned above such as: organizing a separate cost management accounting department, while other contents follow the combined form.
2. The person doing management accounting
2.1. Enterprises shall need to arrange person having sufficient capacity and qualification to do management accounting on the basis of applying standards and conditions for accountants prescribed in the Law on Accounting.
In case the enterprise organizes the management accounting division separately from the financial accounting division, the person doing management accounting shall satisfy standards and have rights and responsibilities as follows:
a) Standards of the person doing management accounting:
+ Having professional accounting ethics, honesty, integrity, and a sense of compliance with the law;
+ Having professional qualifications and experience in accounting.
b) Powers of the person doing management accounting:
The person doing management accounting shall have independence in expertise, accounting operations, or statistics; have the right to proactively analyze, evaluate and make recommendations.
c) Responsibilities of the person doing management accounting:
The person doing management accounting shall be responsible for complying with legal regulations on accounting, performing assigned tasks and taking responsibility for their expertise and operations as required by leaders of the enterprise. When changing the person doing management accounting, the old person doing management accounting shall be responsible for handing over accounting work and accounting documents to the new person doing management accounting. The old person doing management accounting shall be responsible for accounting work during their time as management accounting.
2.2. Hiring as a management accounting
For accounting units that shall not have the conditions or arrange people to work as the person doing management accounting, these accounting units can hire people to work as the person doing management accounting according to the following instructions:
- The accounting unit shall sign a contract with an accounting service enterprise or an individual registered to do accounting services to hire the management accounting according to the provisions of law;
- Hiring the management accounting shall be made into a contract according to the provisions of law;
- The accounting unit shall hire the management accounting that shall be responsible for providing fully, promptly, and truthfully all information and documents related to the accounting work and paying fully and promptly accounting service fees as agreed in the contract;
- Enterprises, individuals providing management accounting services shall be responsible for accounting information and data as agreed in the contract.
3. The chief accountant of the enterprise shall be responsible for organizing the implementation of management accounting in the enterprise and shall be responsible to the leadership of the enterprise for the information and data of management accounting provided.
Part V
IMPLEMENTATION PROVISIONS
1. This Circular takes effect 15 days after its publication in the Official Gazette.
2. Enterprises shall base on the guidance in this Circular as a basis for building and organizing appropriate and effective management accounting at enterprises and member enterprises (for Corporations), and affiliated and dependent units (for the Company).
3. Universities, Academies, Colleges, and High Schools of Economics - Finance - Accounting shall develop course books of appropriate management accounting based on the content of this Circular.
|
FOR THE MINISTER |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây