Thông tư 26/2020/TT-NHNN cung cấp thông tin của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 26/2020/TT-NHNN
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 26/2020/TT-NHNN |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Đào Minh Tú |
Ngày ban hành: | 31/12/2020 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Thông tin-Truyền thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Theo đó, chỉ 03 đối tượng sau được thực hiện phát ngôn và cung cấp thông tin của Ngân hàng Nhà nước, đó là: Thống đốc Ngân hàng Nhà nước; Người được Thống đốc giao nhiệm vụ phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí thường xuyên; Người được Thống đốc ủy quyền thực hiện phát ngôn hoặc giao nhiệm vụ phối hợp cùng người phát ngôn thực hiện phát ngôn hoặc cung cấp thông tin cho báo chí về những vấn đề cụ thể được giao.
Do đó, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc Ngân hàng Nhà nước không phải người phát ngôn hoặc người được ủy quyền phát ngôn thì không được nhân danh Ngân hàng Nhà nước khi phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí.
Bên cạnh đó, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước cũng quy định những đơn vị đầu mối cập nhật thông tin trong vòng 01 ngày làm việc khi có thay đổi trên Cổng thông tin điện tử Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, cụ thể: Vụ Chính sách tiền tệ cung cấp thông tin về các mức lãi suất do Ngân hàng Nhà nước quy định; Vụ Thanh toán cung cấp thông tin Danh sách các tổ chức không phải là ngân hàng được Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 20/02/2021.
Xem chi tiết Thông tư26/2020/TT-NHNN tại đây
tải Thông tư 26/2020/TT-NHNN
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TƯ
Quy định việc phát ngôn và cung cấp thông tin của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
__________
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 09/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết việc phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của các cơ quan hành chính nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Truyền thông;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư quy định việc phát ngôn và cung cấp thông tin của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
QUY ĐỊNH CHUNG
PHÁT NGÔN VÀ CUNG CẤP THÔNG TIN CHO BÁO CHÍ
CUNG CẤP THÔNG TIN CHO CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHÁC
Phạm vi thông tin cung cấp là các thông tin về tiền tệ và ngân hàng theo quy định của Ngân hàng Nhà nước và pháp luật hiện hành.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận: - Như khoản 3 Điều 14; - Văn phòng Chính phủ; |
KT.THỐNG ĐỐC PHÓ THỐNG ĐỐC
Đào Minh Tú |
CÁC THÔNG TIN VỀ TIỀN TỆ VÀ NGÂN HÀNG CUNG CẤP ĐỊNH KỲ TRÊN CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2020//TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
STT |
Nội dung thông tin |
Đơn vị đầu mối cập nhật |
Định kỳ cung cấp |
Thời hạn cung cấp |
I |
Chủ trương, chính sách pháp luật về tiền tệ và ngân hàng |
|||
1 |
Văn bản quy phạm pháp luật về tiền tệ và ngân hàng |
Vụ Pháp chế |
Khi phát sinh |
Theo quy định tại Nghị định số 52/2015/NĐ-CP ngày 28/5/2015 của Chính phủ về Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật |
2 |
Thông cáo báo chí về việc ban hành văn bản quy phạm pháp luật |
Vụ Truyền thông
|
Khi phát sinh |
Theo quy định tại Thông tư số 27/2016/TT-NHNN ngày 28/9/2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
II |
Quyết định điều hành của Thống đốc về tiền tệ và ngân hàng |
|||
1 |
Các mức lãi suất do Ngân hàng Nhà nước quy định |
Vụ Chính sách tiền tệ |
Khi thay đổi |
Trong vòng 01 ngày làm việc kể từ khi ban hành văn bản |
2 |
Tỷ giá trung tâm |
Vụ Chính sách tiền tệ |
Hàng ngày |
Trước 9h ngày hiệu lực |
3 |
Quyết định điều hành khác của Thống đốc về tiền tệ và ngân hàng |
Vụ Truyền thông |
Khi phát sinh |
Trong vòng 01 ngày làm việc kể từ khi ban hành văn bản |
III |
Thông báo liên quan đến thành lập, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng |
|||
1 |
Thông tin liên quan đến việc cấp, sửa đổi, bổ sung, thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng, giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài, giấy phép thành lập văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng; thông tin về việc mua, bán, chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, phá sản, giải thể tổ chức tín dụng |
Vụ Truyền thông |
Khi phát sinh |
Trong vòng 07 ngày làm việc kể từ khi ban hành quyết định |
2 |
Chấp thuận mở rộng mạng lưới của tổ chức tín dụng |
Vụ Truyền thông |
Khi phát sinh |
Trong vòng 07 ngày làm việc kể từ khi ban hành văn bản |
3 |
Thông tin về hệ thống các tổ chức tín dụng tại Việt Nam |
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng |
Hàng quý |
Trong vòng 10 ngày kể từ khi kết thúc quý báo cáo |
4 |
Danh sách các tổ chức không phải là ngân hàng được Ngân hàng Nhà nướccấp Giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán |
Vụ Thanh toán |
Khi có thay đổi |
Trong vòng 01 ngày làm việc kể từ khi cấp giấy phép/văn bản chấp thuận |
IV |
Tình hình diễn biến tiền tệ và hoạt động ngân hàng |
|||
1 |
Diễn biến lãi suất của tổ chức tín dụng đối với khách hàng |
Vụ Chính sách tiền tệ |
Hàng tháng |
Trong vòng 10 ngày kể từ khi kết thúc tháng báo cáo |
2 |
Diễn biến lãi suất bình quân trên thị trường liên ngân hàng |
Sở Giao dịch |
Hàng tuần |
Ngày làm việc thứ 02 của tuần sau |
3 |
Kết quả hoạt động của thị trường liên ngân hàng |
Sở Giao dịch |
Hàng ngày |
Trước 9h ngày làm việc thứ 02 kể từ ngày thị trường giao dịch |
4 |
Kết quả đấu thầu nghiệp vụ thị trường mở |
Sở Giao dịch |
Từng phiên |
Ngay sau khi có kết quả đấu thầu nghiệp vụ thị trường mở |
5 |
Kết quả đấu thầu tín phiếu kho bạc |
Sở Giao dịch |
Từng phiên |
Ngay sau khi có kết quả đấu thầu tín phiếu kho bạc |
6 |
Tỷ giá tính chéo của Đồng Việt Nam với một số ngoại tệ khác để xác định giá tính thuế |
Vụ Chính sách tiền tệ |
Thứ năm hàng tuần (hoặc ngày làm việc liền trước ngày Thứ năm trong trường hợp ngày thứ năm là ngày nghỉ, ngày lễ) |
Trước 9h ngày hiệu lực đầu tiên |
7 |
Tỷ giá Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước |
Sở Giao dịch |
Hàng ngày |
Trước 10h ngày hiệu lực |
8 |
Kết quả mua bán vàng miếng |
Sở Giao dịch |
Khi phát sinh |
Ngay sau khi có kết quả |
9 |
Diễn biến thị trường ngoại tệ |
Vụ Chính sách tiền tệ |
Hàng tuần |
Ngày làm việc thứ 02 của tuần sau |
10 |
Tốc độ tăng trưởng và số tuyệt đối của tổng phương tiện thanh toán |
Vụ Dự báo, thống kê |
Tháng/quý/năm |
Trong vòng 45 ngày kể từ khi kết thúc tháng báo cáo |
11 |
Tỷ trọng tiền mặt trong lưu thông trên tổng phương tiện thanh toán |
Vụ Dự báo, thống kê |
Hàng tháng |
Trong vòng 45 ngày kể từ khi kết thúc tháng báo cáo |
12 |
Cán cân thanh toán quốc tế |
Vụ Dự báo, thống kê |
Quý/Năm |
Trong vòng 90 ngày kể từ khi kết thúc quý báo cáo |
13 |
Tốc độ tăng trưởng và số dư tiền gửi của khách hàng tại tổ chức tín dụng (chi tiết theo tổ chức kinh tế và dân cư) |
Vụ Dự báo, thống kê |
Tháng/quý/năm |
Trong vòng 45 ngày kể từ khi kết thúc tháng báo cáo |
14 |
Tốc độ tăng trưởng và dư nợ tín dụng đối với nền kinh tế (chi tiết theo ngành kinh tế) |
Vụ Dự báo, thống kê |
Tháng/quý/năm |
Trong vòng 45 ngày kể từ khi kết thúc tháng báo cáo |
15 |
Tỷ lệ nợ xấu của hệ thống các tổ chức tín dụng |
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng |
Hàng quý |
Trong vòng 45 ngày kể từ khi kết thúc quý báo cáo |
16 |
Tốc độ tăng trưởng và số tuyệt đối của vốn điều lệ/vốn được cấp (chi tiết theo loại hình tổ chức tín dụng) |
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng |
Hàng tháng |
Trong vòng 30 ngày kể từ khi kết thúc tháng báo cáo |
17 |
Tốc độ tăng trưởng và số tuyệt đối của vốn tự có (chi tiết theo loại hình tổ chức tín dụng) |
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng |
Hàng tháng |
Trong vòng 30 ngày kể từ khi kết thúc tháng báo cáo |
18 |
Tốc độ tăng trưởng và số tuyệt đối của tổng tài sản có (chi tiết theo loại hình tổ chức tín dụng) |
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng |
Hàng tháng |
Trong vòng 30 ngày kể từ khi kết thúc tháng báo cáo |
19 |
Tỷ lệ an toàn vốn (chi tiết theo loại hình tổ chức tín dụng) |
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng |
Hàng tháng |
Trong vòng 30 ngày kể từ khi kết thúc tháng báo cáo |
20 |
Tỷ lệ dư nợ cho vay so với tổng tiền gửi |
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng |
Hàng tháng
|
Trong vòng 30 ngày kể từ khi kết thúc tháng báo cáo; riêng số liệu kỳ tháng 12 hàng năm, thời hạn công bố trong vòng 45 ngày kể từ khi kết thúc tháng báo cáo |
21 |
Tỷ lệ vốn ngắn hạn cho vay trung, dài hạn (chi tiết theo loại hình tổ chức tín dụng) |
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng |
Hàng tháng
|
Trong vòng 30 ngày kể từ khi kết thúc tháng báo cáo; riêng số liệu tháng 12 hàng năm, thời hạn công bố là 45 ngày kể từ khi kết thúc tháng báo cáo |
22 |
Hệ số ROA - Lợi nhuận trên Tổng tài sản (chi tiết theo loại hình tổ chức tín dụng) |
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng |
Quý I, II, III |
Trong vòng 50 ngày kể từ ngày kết thúc quý báo cáo |
Cả năm |
Trong vòng 120 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính |
|||
23 |
Hệ số ROE - Lợi nhuận trên Vốn chủ sở hữu (chi tiết theo loại hình tổ chức tín dụng) |
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng |
Quý I, II, III |
Trong vòng 50 ngày kể từ ngày kết thúc quý báo cáo |
Cả năm |
Trong vòng 120 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính |
|||
24 |
Số lượng giao dịch, giá trị giao dịch của hệ thống thanh toán quốc gia |
Vụ Thanh toán |
Hàng quý |
Trong vòng 30 ngày kể từ khi kết thúc quý báo cáo |
25 |
Số lượng máy, số lượng giao dịch và giá trị giao dịch qua ATM, POS/EFTPOS/EDC |
Vụ Thanh toán |
Hàng quý |
Trong vòng 30 ngày kể từ khi kết thúc quý báo cáo |
26 |
Số lượng thẻ ngân hàng đang lưu hành |
Vụ Thanh toán |
Hàng quý |
Trong vòng 30 ngày kể từ khi kết thúc quý báo cáo |
27 |
Số lượng giao dịch và giá trị giao dịch thanh toán nội địa theo các phương tiện thanh toán |
Vụ Thanh toán |
Hàng quý |
Trong vòng 30 ngày kể từ khi kết thúc quý báo cáo |
28 |
Số lượng giao dịch, giá trị giao dịch thanh toán nội địa qua kênh Internet Banking và Mobile Banking |
Vụ Thanh toán |
Hàng quý |
Trong vòng 30 ngày kể từ khi kết thúc quý báo cáo |
29 |
Số lượng và tổng số dư tài khoản tiền gửi thanh toán của cá nhân |
Vụ Thanh toán |
Hàng quý |
Trong vòng 30 ngày kể từ khi kết thúc quý báo cáo |
30 |
Kết quả điều tra thống kê trong lĩnh vực tiền tệ, ngân hàng |
Vụ Dự báo, thống kê |
Khi có kết quả điều tra |
Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi kết quả điều tra được phê duyệt |
31 |
Các thông tin về hoạt động và tài chính của ngân hàng thương mại nhà nước và ngân hàng thương mại có vốn nhà nước do Ngân hàng Nhà nước là đại diện vốn chủ sở hữu |
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng |
Theo quy định |
Theo quy định tại Nghị định số 81/2015/NĐ-CP ngày 18/9/2015 của Chính phủ quy định về công bố thông tin của doanh nghiệp nhà nước và Nghị định số 87/2015/NĐ-CP ngày 06/10/2015 của Chính phủ về giám sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp; giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước |
32 |
Các thông tin về hoạt động và tài chính của doanh nghiệp do Ngân hàng Nhà nước quản lý |
Vụ Tài chính – Kế toán |
Theo quy định |
Theo quy định tại Nghị định số 81/2015/NĐ-CP ngày 18/9/2015 của Chính phủ quy định về công bố thông tin của doanh nghiệp nhà nước và Nghị định số 87/2015/NĐ-CP ngày 06/10/2015 của Chính phủ về giám sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp; giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước |
33 |
Công khai ngân sách |
Vụ Tài chính - Kế toán |
Theo quy định |
Theo quy định tại Thông tư số 90/2018/TT-BTC ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 61/2017/TT-BTC ngày 15/6/2017 hướng dẫn về công khai ngân sách đối với đơn vị dự toán ngân sách, tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ |
34 |
Dự thảo văn bản quy phạm pháp luật |
Đơn vị đầu mối soạn thảo |
Khi phát sinh |
|
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây