Thông tư 173/2012/TT-BTC cơ chế tài chính hỗ trợ các sáng lập viên HTX chuẩn bị thành lập

thuộc tính Thông tư 173/2012/TT-BTC

Thông tư 173/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư 66/2006/TT-BTC ngày 17/07/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:173/2012/TT-BTC
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Nguyễn Thị Minh
Ngày ban hành:22/10/2012
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng, Chính sách

TÓM TẮT VĂN BẢN

 Tăng mức chi hỗ trợ thành lập hợp tác xã
Ngày 22/10/2012, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 173/2012/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Thông tư số 66/2006/TT-BTC ngày 17/07/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã.
Theo quy định tại Thông tư này, các hướng dẫn viên, cộng tác viên không phải là cán bộ, công chức được giao thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ các sáng lập viên của các hợp tác xã chuẩn bị thành lập sẽ được hưởng mức thù lao là 15 nghìn đồng/giờ hướng dẫn trực tiếp và hưởng chi phí đi lại tối đa 15.000 đồng/ngày trong trường hợp đi, về trong ngày (tăng 5.000 đồng so với quy định của Thông tư số 66/2006/TT-BTC). Đối với cán bộ công chức thực hiện nhiệm vụ tư vấn vẫn được hưởng mức bồi dưỡng 30.000 đồng - 70.000 đồng/buổi hướng dẫn trực tiếp.
Đối với các giảng viên, báo cáo viên được giao nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng cho các đối tượng hợp tác xã thì thù lao, phụ cấp tiền ăn, tiền phương tiện đi lại, thuê phòng nghỉ cho giảng viên sẽ được thực hiện theo mức chi hiện hành về quản lý, sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức.
Riêng đối với đối tượng học viên là các chức danh thuộc hợp tác xã nông nghiệp, ngoài khoản hỗ trợ tiền tiền vé tàu, xe đi và về bằng phương tiện giao thông công cộng (trừ máy bay) từ trụ sở hợp tác xã đến cơ sở đào tạo và hỗ trợ kinh phí mua giáo trình, tài liệu trực tiếp phục vụ chương trình khóa học (không bao gồm tài liệu tham khảo), còn được hỗ trợ 50% chi phí ăn, ở theo mức cơ sở đào tạo quy định nhưng không vượt quá mức chi công tác phí do tỉnh quy định ở từng thời kỳ và phải bảo đảm trong phạm vi dự toán kinh phí đào tạo, bồi dưỡng được giao.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2013.

Xem chi tiết Thông tư173/2012/TT-BTC tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
--------
Số: 173/2012/TT-BTC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Hà Nội, ngày 22 tháng 10 năm 2012
 
 
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THÔNG TƯ SỐ 66/2006/TT-BTC NGÀY 17/7/2006 CỦA BỘ TÀI CHÍNH
HƯỚNG DẪN CƠ CHẾ TÀI CHÍNH HỖ TRỢ CÁC SÁNG LẬP VIÊN HỢP TÁC XÃ CHUẨN BỊ
THÀNH LẬP, CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CỦA HỢP TÁC XÃ
 
 
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 6/6/2003 của Chính phquy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cNghị định s 88/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phvề một s chính sách htrợ; khuyến khích phát trin hợp tác xã;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phquy định chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn và cơ cu tchức của Bộ Tài chính;
Theo đnghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính - Hành chính sự nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, b sung Thông tư s66/2006/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dn v cơ chế tài chính htrợ các sáng lp viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, các đi tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã như sau:
 
 
Điều 1. Sửa đổi, bsung một số điều của Thông tư số 66/2006/TT- BTC ngày 17/7/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về cơ chế tài chính h trcác sáng lập viên hp tác xã chuẩn bị thành lp, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã:
1.  Khoản 3 Mục II được sửa đổi, bổ sung như sau:
“3. Mức chi:
Căn cứ tình hình thực tế và khả năng kinh phí, Ủy ban nhân dân các tnh, thành phtrực thuộc Trung ương trình Hội đng nhân dân đ quyết định các mức chi cụ thcho phù hợp, đảm bảo không vượt quá mức ti đa hoặc trong khung các mức chi được quy định dưới đây:
a) Chi tchức các lớp hướng dn tập trung:
- Thù lao ging viên, báo cáo viên, phụ cp tin ăn, tin phương tiện đi lại, thuê phòng nghỉ cho giảng viên: Thực hiện theo mức chi quy định hiện hành tại Thông tư s 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 ca Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bi dưỡng cán bộ, công chức. Trường hợp văn bn quy phạm pháp luật nêu trên được sửa đi, bsung bởi văn bn khác thì thực hiện theo văn bản sửa đi, bsung tương ứng;
- Chi nước uống cho học viên; Tối đa không quá 10.000 đồng/1 người/ngày;
- Các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến việc tchức lớp: theo hóa đơn, chứng từ chi hợp pháp, hợp lệ.
c) Chi tư vn trực tiếp:
- Đi với hướng dẫn viên, cộng tác viên không phải là cán bộ, công chức:
+ Thù lao: 15.000 đng /1 giờ hướng dn trực tiếp;
+ Chi phí đi lại: tối đa 15.000 đồng/1 ngày trong trường hợp đi, về trong ngày. Trường hợp đi tư vn xa, phi nghỉ lại thì được thanh toán chế độ công tác phí như đối với cán bộ công chức đi công tác theo quy định;
- Đi với cán bộ công chức thực hiện nhiệm vụ tư vấn:
+ Bồi dưỡng: 30.000 đồng - 70.000 đồng/1 buổi hướng dẫn trực tiếp (1 bui tính bng 4 giờ làm việc)”.
2. Khoản 2 Mục III được sa đi, b sung như sau:
2. Nội dung htrợ và mức htrợ cụ th:
Căn cứ tình hình thực tế và khả năng bố trí kinh phí đào tạo, Ủy ban nhân dân các tnh, thành phố trực thuộc Trung ương trình Hội đồng nhân dân đ quyết định các mức chi cụ thcho phù hợp, bảo đm không vượt quá mức tối đa hoặc trong khung các mức chi được quy định dưới đây:
a) Đối tượng là các chức danh hợp tác xã quy định tại điểm a khon 1 Mục này được htrợ:
- Htrợ cho các chức danh hợp tác xã:
+ Hỗ trợ tiền vé tàu, xe đi và về (bao gm cả vé đò, vé phà nếu có) bng phương tiện giao thông công cộng (trừ máy bay) từ trụ sở hợp tác xã đến cơ sđào tạo;
+ Hỗ trợ kinh phí mua giáo trình, tài liệu trực tiếp phục vụ chương trình khóa học (không bao gồm tài liệu tham khảo);
- Htrợ chi phí cho cơ quan tchức lớp học:
+ Thuê hội trường, phòng học (nếu có);
+ Chi in chng chỉ hoặc giy chứng nhận tốt nghiệp khóa học, văn phòng phm, thuê phương tiện, trang thiết bị phục vụ giảng dạy;
+ Chi nước ung cho học viên: tối đa không quá 10.000 đồng/1 người/1 ngày;
+ Thù lao giảng viên, báo cáo viên, phụ cp tiền ăn, tiền phương tiện đi lại, thuê phòng ngh cho ging viên: Thực hiện theo mức chi quy định hiện hành tại Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính quy định vquản lý, sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức. Trường hợp văn bản quy phạm pháp luật nêu trên được sửa đi, b sung bi văn bản khác thì thực hiện theo văn bản sửa đi, b sung tương ứng;
+ Chi tchức tham quan, khảo sát thuộc chương trình khóa học: Tùy theo yêu cầu của khóa học có tchức tham quan, khảo sát được cấp có thm quyn phê duyệt trong chương trình khóa học, các cơ sở đào tạo được chi trả tin thuê xe và các chi phí liên hệ đ tchức tham quan, khảo sát cho học viên;
- Chi biên soạn chương trình, giáo trình, tài liệu phục vụ ging dạy và học tập: Áp dụng mức chi biên soạn chương trình, giáo trình các môn học đi với các ngành đào tạo trung cp chuyên nghiệp quy định tại Thông tư s 123/2009/TT-BTC ngày 17/6/2009 của Bộ Tài chính quy định về nội dung chi, mức chi xây dựng chương trình khung và biên soạn chương trình, giáo trình các môn học đi với các ngành đào tạo Đại học, Cao đng, Trung cp chuyên nghiệp. Trường hợp văn bn quy phạm pháp luật nêu trên được sửa đi, bsung bởi văn bn khác thì thực hiện theo văn bản sửa đi, b sung tương ng;
- Đối với đi tượng là các chức danh thuộc hợp tác xã nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, nghmuối và hoạt động dịch vụ có liên quan theo Quyết định s 337/QĐ-BKH ngày 10/4/2007 ca Bộ Kế hoạch và Đầu tư (sau đây gọi chung là hợp tác xã nông nghiệp), ngoài các nội dung htrợ trên đây còn được hỗ tr50% chi phí ăn, theo mức cơ sđào tạo quy định nhưng không vượt quá mức chi công tác phí do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định ở từng thời kỳ và phải bảo đảm trong phạm vi dự toán kinh phí đào tạo, bi dưỡng được giao
3. Khoản 2 Mục IV được sa đi như sau:
2. Hạch toán Mục lục ngân sách nhà nước:
Đi với kinh phí thực hiện nhiệm vụ htrợ đào tạo, bi dưỡng cán bộ hợp tác xã thì hạch toán vào Chương cùng với Chương ca đơn vị được ngân sách nhà nước b trí kinh phí đthực hiện nhiệm vụ htrợ; Loại 490, Khoản 505 (đào tạo khác trong nước) và hạch toán chi theo các Mục, Tiu mục tương ứng ca Mục lục Ngân sách nhà nước hiện hành”.
Điều 2. Tổ chức thc hin
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
Những quy định khác tại Thông tư số 66/2006/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn về cơ chế tài chính hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã vẫn có hiệu lực thi hành.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mc đnghị các cơ quan, đơn vị phn ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu, sa đi, b sung cho phù hợp./.
 

 Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ (đbáo cáo);
-
Văn phòng Quốc hội;
-
Văn phòng Chtịch nước;
-
Văn phòng Chính phủ;
- VP
TW Đng và các Ban của Đảng;
-
Văn phòng Tng Bí thư;
-
Tòa án NDTC, Viện KSNDTC;
-
Kiểm toán Nhà nước;
-
Các Bộ. cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính ph;
-
Cơ quan TW của các Đoàn thể;
-
HĐND, UBND các tnh, TP trực thuộc Trung ương;
-
Sở TC, KBNN các tnh, TP trực thuộc Trung ương;
-
Cục Kim tra văn bn - Bộ Tư pháp;
-
Công báo;
-
Website Chính phủ, Website Bộ Tài chính;
-
Các đơn vị thuộc Bộ;
- Lưu: VT, Vụ HCSN.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Thị Minh

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Y tế-Sức khỏe