Thông tư 16/2009/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế phát hành giấy tờ có giá trong nước của tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số 07/2008/QĐ-NHNN ngày 24/03/2008 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế phát hành giấy tờ có giá trong nước của tổ chức tín dụng

thuộc tính Thông tư 16/2009/TT-NHNN

Thông tư 16/2009/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế phát hành giấy tờ có giá trong nước của tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số 07/2008/QĐ-NHNN ngày 24/03/2008 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế phát hành giấy tờ có giá trong nước của tổ chức tín dụng
Cơ quan ban hành: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:16/2009/TT-NHNN
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Nguyễn Đồng Tiến
Ngày ban hành:11/08/2009
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng

TÓM TẮT VĂN BẢN

Sửa đổi quy chế phát hành giấy tờ có giá của tổ chức tín dụng - Ngày 11/8/2009, Ngân hàng Nhà nước đã ban hành Thông tư số 16/2009/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế phát hành giấy tờ có giá trong nước của tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số 07/2008/QĐ-NHNN ngày 24/3/2008 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước. Theo đó, sửa đổi, bổ sung các Điều 22, 28, 29, 30, 40, 41 và 42 của Quy chế này. Cụ thể, tại Điều 28 quy định về điều kiện phát hành trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền, khoản 3 được sửa đổi là tổ chức tín dụng phải có “Kết quả hoạt động, kinh doanh của năm liền kề trước năm phát hành và tính đến thời điểm gần nhất phải có lãi; tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ của năm liền kề trước năm phát hành và tính đến thời điểm gần nhất dưới 5%” (trước đây quy định tiêu chuẩn tổ chức tín dụng được xếp loại A); khoản 5 bổ sung quy định “Nếu phương án tăng vốn điều lệ từ nguồn phát hành trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền đã được Đại hội đồng cổ đông thông qua có thay đổi, tổ chức tín dụng phải báo cáo Ngân hàng Nhà nước (cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) để Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, chấp thuận”. Thời hạn xem xét và ra quyết định về việc phát hành trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền của tổ chức tín dụng cũng đã được thay đổi, trước đây chỉ quy định không quá 20 ngày làm việc thì nay tăng lên 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị phát hành của tổ chức tín dụng. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký.

Xem chi tiết Thông tư16/2009/TT-NHNN tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THÔNG TƯ

CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ 16/2009/TT-NHNN

NGÀY 11 THÁNG 08 NĂM 2009  

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ PHÁT HÀNH GIẤY TỜ CÓ GIÁ TRONG NƯỚC CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 07/2008/QĐ-NHNN NGÀY 24 THÁNG 3 NĂM 2008 CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

 

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 1997, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 2003;

Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng năm 1997, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng năm 2004;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp năm 2005;

Căn cứ Luật Chứng khoán năm 2006;

Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 52/2006/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2006 của Chính phủ về phát hành trái phiếu doanh nghiệp;

Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế phát hành giấy tờ có giá trong nước của tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số 07/2008/QĐ-NHNN ngày 24 tháng 3 năm 2008 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước như sau:

Điều 1. Các Điều 22, 28, 29, 30, 40, 41 và 42 được sửa đổi, bổ sung như sau:

1. Khoản 3 Điều 22 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“3. Kết quả hoạt động, kinh doanh của năm liền kề trước năm phát hành và tính đến thời điểm gần nhất phải có lãi”.

2. Khoản 3 và Khoản 5 Điều 28 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“3. Kết quả hoạt động, kinh doanh của năm liền kề trước năm phát hành và tính đến thời điểm gần nhất phải có lãi, tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ của năm liền kề trước năm phát hành và tính đến thời điểm gần nhất dưới 5%.

5. Được sự chấp thuận của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc phát hành trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền của năm tài chính của tổ chức tín dụng. Nếu phương án tăng vốn điều lệ từ nguồn phát hành trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền đã được Đại hội đồng cổ đông thông qua có thay đổi, tổ chức tín dụng phải báo cáo Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) để Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét chấp thuận”.

3. Khoản 2 Điều 29 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“2. Phương án tăng vốn điều lệ từ nguồn phát hành trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền của năm tài chính được Đại hội đồng cổ đông thông qua trong đó nêu rõ các nội dung theo quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước về hồ sơ đề nghị chấp thuận thay đổi mức vốn điều lệ của tổ chức tín dụng”.

4. Khoản 2 Điều 30 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“2. Thời hạn xem xét và ra quyết định về việc phát hành trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền của tổ chức tín dụng không quá 45 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị phát hành của tổ chức tín dụng”.

5. Khoản 1 Điều 40 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“1. Gửi hồ sơ đề nghị phát hành giấy tờ có giá dài hạn; Hồ sơ đề nghị phát hành trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền; Thông báo phát hành giấy tờ có giá từng đợt đến Ngân hàng Nhà nước (Vụ Chính sách tiền tệ); Nếu phương án tăng vốn điều lệ từ nguồn phát hành trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền đã được Đại hội đồng cổ đông thông qua có thay đổi, tổ chức tín dụng phải báo cáo Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) để Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét chấp thuận”.

6. Điều 41 được Sửa đổi, bổ sung như sau:

“Có ý kiến cụ thể về đề nghị phát hành trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền của tổ chức tín dụng có trụ sở chính trên địa bàn”.

7. Điểm b Khoản 1 Điều 42 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“b) Gửi hồ sơ về phương án tăng vốn điều lệ từ nguồn phát hành trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền của tổ chức tín dụng cho Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng để xem xét trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chấp thuận hay không chấp thuận việc tăng vốn điều lệ từ nguồn phát hành trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền của tổ chức tín dụng.

Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xem xét đề nghị phát hành giấy tờ có giá dài hạn, đề nghị phát hành trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền để trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chấp thuận hoặc không chấp thuận đề nghị của tổ chức tín dụng”.

8. Khoản 2 Điều 42 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“2. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng:

a) Cung cấp cho Vụ Chính sách tiền tệ các thông tin:

- Đánh giá của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng về tình hình tổ chức, hoạt động của tổ chức tín dụng; Tình hình tài chính của tổ chức tín dụng qua quá trình thanh tra tại chỗ, giám sát từ xa.

- Tình hình tuân thủ các hạn chế để bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng theo quy định hiện hành của Luật Các tổ chức tín dụng, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước.

- Kết quả hoạt động, kinh doanh của năm liền kề trước năm phát hành và tính đến thời điểm gần nhất của tổ chức tín dụng.

- Số liệu về tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ của năm liền kề trước năm phát hành và tính đến thời điểm gần nhất của tổ chức tín dụng; Số liệu về tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu theo quy định tại Khoản 4 Điều 28 Quy chế phát hành giấy tờ có giá trong nước của tổ chức tín dụng (trong trường hợp xử lý đề nghị phát hành trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền của tổ chức tín dụng).

b) Xem xét trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chấp thuận hoặc không chấp thuận phương án tăng vốn điều lệ từ nguồn phát hành trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền của tổ chức tín dụng (kể cả các trường hợp có thay đổi phương án) và thông báo kết quả xử lý về Vụ Chính sách tiền tệ.

c) Phối hợp với Vụ Chính sách tiền tệ xem xét và có ý kiến cụ thể về việc chấp thuận hay không chấp thuận đề nghị phát hành giấy tờ có giá dài hạn, đề nghị phát hành trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền của tổ chức tín dụng.

d) Thanh tra, giám sát việc phát hành giấy tờ có giá của tổ chức tín dụng; Xử lý theo thẩm quyền và kiến nghị của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xử lý các trường hợp vi phạm các quy định tại Quy chế này”.

9. Bỏ Khoản 3 Điều 42.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký.

2. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng và người mua giấy tờ có giá chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

 

KT. THỐNG ĐỐC

PHÓ THỐNG ĐỐC

Nguyễn Đồng Tiến  

 

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

STATE BANK
OF VIETNAM
-----------------
No. 16/2009/TT-NHNN
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
------------------
Hanoi, August 11, 2009
 
 
CIRCULAR
 
ON AMENDMENT, SUPPLEMENT OF SEVERAL ARTICLES OF THE REGULATION ON DOMESTIC ISSUANCE OF VALUABLE PAPERS BY CREDIT INSTITUTIONS, ISSUED IN CONJUNCTION WITH THE DECISION NO. 07/2008/QD-NHNN DATED 24 MARCH 2008 OF THE GOVERNOR OF THE STATE BANK
 
OF THE GOVERNOR OF THE STATE BANK
 
-         Pursuant to the Law on the State Bank of Vietnam issued in 1997 and the Law on the amendment, supplement of several articles of the Law on the State Bank of Vietnam issued in 2003;
-         Pursuant to the Law on Credit Institutions issued in 1997, the Law on the amendment, and supplement of several articles of the Law on Credit Institutions issued in 2004;
-         Pursuant to the Law on Enterprises issued in 2005;
-         Pursuant to the Law on Securities issued in 2006;
-         Pursuant to the Ordinance on Foreign Exchange issued in 2005;
-         Pursuant to the Decree No. 52/2006/ND-CP dated 19/5/2006 of the Government on the issuance of corporate bonds;
-         Pursuant to the Decree No. 96/2008/ND-CP dated 26/8/2008 of the Government providing for the functions, assignments, authorities and organizational structure of the State Bank of Vietnam;
The State Bank of Vietnam amends, supplements several articles of the Regulation on domestic issuance of valuable papers by credit institutions, issued in conjunction with the Decision No. 07/2008/QD-NHNN dated 24 March 2008 of the Governor of the State Bank as follows:
Article 1. Articles 22, 28, 29, 30, 40, 41 and 42 shall be amended, supplemented as follows:
1. Paragraph 3, Article 22 shall be amended, supplemented as follows:
“3. Business result of the year preceding the issuing year and as of the latest time must be profitable”.
2. Paragraph 3 and 5, Article 28 shall be amended, supplemented as follows:
“3. Business result of the year preceding the issuing year and as of the latest time must be profitable; ratio of bad debt over total outstanding loans of the year preceding the issuing year and as of the latest time must be less than 5%”
“5. To be approved by the Governor of the State Bank for the issuance of convertible bonds, warrant-linked bonds of the fiscal year of credit institution. If there is any change in plan of charter capital increase from the source for issuance of convertible bonds, warrant linked bonds which has been approved by Shareholders’ General Meeting, the credit institution must make report to the State Bank (Banking Inspectorate, Supervisory Agency) for the consideration and acceptance by the Governor.”
3. Paragraph 2, Article 29 shall be amended, supplemented as follows:
“2. The plan of charter capital increase from the source for issuance of convertible bonds, warrant-linked bonds of the fiscal year which is adopted by the Shareholders’ General Meeting, clearly states contents in accordance with current provisions of the State Bank on application for approval to the change in charter capital of credit institutions.”
4. Paragraph 2, Article 30 shall be amended, supplemented as follows:
“2. Time limit for considering and making decision on the issuance of convertible bonds, warrant-linked bonds of credit institution shall not exceed 45 working days since the full receipt of the application file from the credit institution.”
5. Paragraph 1, Article 40 shall be amended, supplemented as follows:
“1. To submit the application file for the issuance of long-term valuable papers; Application file for the issuance of convertible bonds, warrant-linked bonds; Notice of issuance of valuable papers by each issue to the State Bank (Department of Monetary Policy); If there is any change in plan of charter capital increase from the source for issuance of convertible bonds, warrant-linked bonds which has been approved by the Shareholders’ General Meeting, credit institutions must make report to the State Bank (Banking Inspectorate, Supervisory Agency) for the consideration and acceptance by the Governor of the State Bank.”
6. Article 41 shall be amended, supplemented as follows:
“To provide specific opinion about the application for the issuance of convertible bonds, warrant-linked bonds of the credit institutions whose head office is located in the local area.”
7. Point b, Paragraph 1, Article 42 shall be amended, supplemented as follows:
“b. To send documents about the plan of charter capital increase from the source for issuance of convertible bonds, warrant-linked bonds of credit institutions to Banking Inspectorate and Supervisory Agency for consideration and submission to the Governor of the State Bank for approval or disapproval to the increase of charter capital from the source for issuance of convertible bonds, warrant-linked bonds of credit institutions.
To preside, coordinate with related units to consider the application for the issuance of long-term valuable papers, application for the issuance of convertible bonds, warrant-linked bonds for submission to the Governor of the State Bank for approval or disapproval to the application of the credit institutions.”
 
Click Download to see full text
 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Circular 16/2009/TT-NHNN DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất