Thông tư 15/2019/TT-BTC cơ chế quản lý tài chính Quỹ bảo lãnh tín dụng DN nhỏ và vừa
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 15/2019/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 15/2019/TT-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Huỳnh Quang Hải |
Ngày ban hành: | 18/03/2019 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Doanh nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Theo đó, các khoản Quỹ bảo lãnh tín dụng không được tính vào chi phí hoạt động của Quỹ bao gồm:
Thứ nhất, các khoản thiệt hại đã được Nhà nước hỗ trợ hoặc cơ quan bảo hiểm, bên gây thiệt hại bồi thường. Thứ hai, các khoản chi phạt do vi phạm hành chính, bao gồm: Vi phạm pháp luật giao thông, vi phạm pháp luật kế toán thống kê và các khoản vi phạm hành chính khác theo quy định của pháp luật.
Thứ ba, các khoản chi không có hóa đơn hoặc chứng từ chi không hợp lệ, hợp pháp. Thứ tư, các khoản chi thuộc nguồn kinh phí khác đài thọ. Thứ năm, các khoản chi ủng hộ địa phương, các tổ chức xã hội, các cơ quan khác. Thứ sáu, các khoản chi vượt định mức theo quy định tại Thông tư này và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
Bên cạnh đó, Thông tư còn quy định về nguồn vốn hoạt động; Quản lý sử dụng vốn; Xử lý tổn thất tài sản; Thu nhập; Chi phí của Quỹ bảo lãnh tín dụng…
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/6/2019.
Văn bản này: Hướng dẫn cho Nghị định 34/2018/NĐ-CP thành lập Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa; Làm hết hiệu lực Thông tư 147/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính.
Từ ngày 15/11/2020, Thông tư này bị sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 84/2020/TT-BTC.
Xem chi tiết Thông tư15/2019/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 15/2019/TT-BTC
BỘ TÀI CHÍNH
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 18 tháng 03 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
HƯỚNG DẪN CƠ CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ BẢO LÃNH TÍN DỤNG CHO DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 06 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa ngày 12 tháng 06 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 07 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 34/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 03 năm 2018 của Chính phủ về việc thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính và đánh giá hiệu quả hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về:
Quỹ bảo lãnh tín dụng tự chủ về tài chính, tự chịu trách nhiệm về hoạt động của mình theo quy định của pháp luật; thực hiện bảo toàn và phát triển vốn, bù đắp chi phí và rủi ro trong hoạt động; hoạt động theo nguyên tắc công khai, minh bạch, tiết kiệm và hiệu quả theo quy định tại Nghị định số 34/2018/NĐ-CP của Chính phủ, quy định tại Thông tư này và quy định của pháp luật có liên quan.
QUẢN LÝ VỐN VÀ TÀI SẢN CỦA QUỸ BẢO LÃNH TÍN DỤNG
Nguồn vốn hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng thực hiện theo quy định tại Điều 40 Nghị định số 34/2018/NĐ-CP của Chính phủ.
Quỹ bảo lãnh tín dụng quản lý, sử dụng vốn theo quy định tại Điều 41 Nghị định số 34/2018/NĐ-CP.
Quỹ bảo lãnh tín dụng có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các quy định về bảo đảm an toàn vốn và tài sản của Quỹ, gồm:
Khi bị tổn thất về tài sản, Quỹ bảo lãnh tín dụng phải thành lập Hội đồng để xác định mức độ tổn thất, nguyên nhân, trách nhiệm và xử lý như sau:
QUẢN LÝ THU NHẬP, CHI PHÍ VÀ PHÂN PHỐI KẾT QUẢ TÀI CHÍNH
Thu nhập của Quỹ bảo lãnh tín dụng là các khoản phải thu phát sinh trong kỳ, được xác định phù hợp với các chuẩn mực kế toán Việt Nam và các quy định của pháp luật có liên quan, có hóa đơn hoặc chứng từ hợp lệ và phải được hạch toán đầy đủ vào doanh thu, bao gồm:
Chi phí của Quỹ bảo lãnh tín dụng là các khoản chi phí phải chi phát sinh trong kỳ cần thiết cho hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng, tuân thủ nguyên tắc phù hợp giữa thu nhập và chi phí, có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp lệ theo quy định của pháp luật, bao gồm:
Chi cho người lao động và quản lý của Quỹ bảo lãnh tín dụng theo chế độ của Nhà nước quy định đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ:
Việc quản lý và sử dụng các quỹ của Quỹ bảo lãnh tín dụng thực hiện theo quy định tại Điều 43 Nghị định số 34/2018/NĐ-CP của Chính phủ.
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG VÀ XẾP LOẠI QUỸ BẢO LÃNH TÍN DỤNG
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN, KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH, CHẾ ĐỘ THÔNG TIN, BÁO CÁO VÀ KIỂM TOÁN
Chế độ thông tin, báo cáo, kiểm toán và công khai báo cáo tài chính của Quỹ bảo lãnh tín dụng thực hiện theo quy định tại Điều 44, Điều 45 Nghị định số 34/2018/NĐ-CP của Chính phủ.
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Đối với những Quỹ bảo lãnh tín dụng đã thành lập, đang hoạt động và đang thực hiện cơ chế tài chính theo quy định tại Thông tư số 147/2014/TT-BTC ngày 08 tháng 10 năm 2014 của Bộ Tài chính về hướng dẫn một số điều của Quyết định số 58/2013/QĐ-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa, xử lý số dư của các quỹ tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2018 (quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, quỹ dự phòng tài chính, quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ, quỹ khen thưởng và quỹ phúc lợi) được trích lập theo Thông tư số 147/2014/TT-BTC như sau:
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Phụ lục 1
KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH NĂM...
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2019/TT-BTC ngày 18/3/2019 của Bộ Tài chính)
I. Chỉ tiêu
Đơn vị tính: ....... đồng
TT |
Nội dung |
Thực hiện năm N-2 |
Thực hiện năm N-1 |
Kế hoạch năm N |
So sánh |
I |
Tổng thu nhập |
|
|
|
|
1 |
Thu hoạt động nghiệp vụ |
|
|
|
|
2 |
Thu hoạt động tài chính |
|
|
|
|
3 |
Thu nhập khác |
|
|
|
|
II |
Tổng chi phí |
|
|
|
|
1 |
Chi phí hoạt động nghiệp vụ |
|
|
|
|
2 |
Chi phí cho cán bộ, nhân viên Quỹ |
|
|
|
|
3 |
Chi hoạt động quản lý công vụ |
|
|
|
|
4 |
Chi phí khác |
|
|
|
|
III |
Kết quả tài chính trước thuế |
|
|
|
|
IV |
Nghĩa vụ với NSNN (nếu có) |
|
|
|
|
V |
Chênh lệch thu chỉ sau thuế |
|
|
|
|
VI |
Chỉ tiêu hoạt động nghiệp vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Thuyết minh
1. Đánh giá tình hình hoạt động nghiệp vụ của năm thực hiện.
2. Đánh giá tình hình tài chính của năm thực hiện (thu nhập, chi phí, lãi, lỗ).
3. Kế hoạch hoạt động nghiệp vụ cho năm kế hoạch.
4. Kế hoạch tài chính của năm kế hoạch, bao gồm các nội dung:
- Các giả định được sử dụng để xây dựng kế hoạch tài chính, kế hoạch thu nhập, chi phí, chênh lệch thu chi (chi tiết từng loại thu nhập - chi phí theo Phụ lục 2); lý do xây dựng kế hoạch tăng, giảm đối với từng loại thu nhập, chi phí.
- Kế hoạch nguồn vốn và sử dụng vốn.
- Kế hoạch đầu tư, mua sắm tài sản cố định (chi tiết theo Phụ lục 3).
- Kế hoạch lao động, tiền lương, tiền thưởng.
LẬP BIỂU |
PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN |
.... ngày .... tháng....năm.... |
Phụ lục 2
CHI TIẾT KẾ HOẠCH THU NHẬP - CHI PHÍ NĂM....
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2019/TT-BTC ngày 18/3/2019 của Bộ Tài chính)
I. THU NHẬP
Đơn vị tính: ....... đồng
TT |
Nội dung |
Thực hiện năm N-2 |
Thực hiện năm N-1 |
Kế hoạch năm N |
So sánh |
I |
Thu hoạt động nghiệp vụ |
|
|
|
|
|
Chi tiết từng loại thu nhập |
|
|
|
|
|
.......... |
|
|
|
|
II |
Thu hoạt động tài chính |
|
|
|
|
|
.......... |
|
|
|
|
|
.......... |
|
|
|
|
III |
Thu nhập khác |
|
|
|
|
|
.......... |
|
|
|
|
|
.......... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Thuyết minh đề nghị nêu rõ căn cứ xác định thu nhập và phân tích lý do tăng giảm từng loại thu nhập trong năm kế hoạch
II. CHI PHÍ
TT |
Nội dung |
Thực hiện năm N-2 |
Thực hiện năm N-1 |
Kế hoạch năm N |
So sánh |
I |
Chi phí hoạt động nghiệp vụ |
|
|
|
|
|
Chi tiết từng loại Chi phí |
|
|
|
|
|
.......... |
|
|
|
|
|
.......... |
|
|
|
|
II |
Chi phí cho cán bộ, nhân viên Quỹ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Chi hoạt động quản lý công vụ |
|
|
|
|
|
.......... |
|
|
|
|
IV |
Chi phí khác |
|
|
|
|
|
.......... |
|
|
|
|
Ghi chú: Thuyết minh đề nghị nêu rõ căn cứ xây dựng chi phí và phân tích lý do tăng giảm từng loại Chi phí trong năm kế hoạch
Phụ lục 3
KẾ HOẠCH MUA SẮM TÀI SẢN CỐ ĐỊNH NĂM ...
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2019/TT-BTC ngày 18/3/2019 của Bộ Tài chính)
I. Kế hoạch mua sắm tài sản cố định
Đơn vị tính: ....... đồng
TT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Ghi chú |
|
Chi tiết |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
II. Thuyết minh
- Về tình hình tài sản hiện có.
- Dự kiến kế hoạch mua sắm tài sản cố định trong năm (nêu rõ lý do, sự cần thiết).
Phụ lục 4
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THU CHI TÀI CHÍNH NĂM ...
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2019/TT-BTC ngày 18/3/2019 của Bộ Tài chính)
Đơn vị tính: ....... đồng
Số hiệu Tài khoản |
Nội dung |
Số phát sinh trong năm |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
I |
THU NHẬP |
|
|
|
Thu nhập hoạt động nghiệp vụ |
|
|
|
Chi tiết từng khoản mục thu nhập |
|
|
|
................ |
|
|
|
Thu hoạt động tài chính |
|
|
|
................ |
|
|
|
Thu nhập khác |
|
|
|
................ |
|
|
II |
CHI PHÍ |
|
|
|
Chi phí hoạt động nghiệp vụ |
|
|
|
Chi tiết từng khoản mục chi phí |
|
|
|
................ |
|
|
|
Chi trích lập dự phòng rủi ro |
|
|
|
Chi phí dự phòng rủi ro bảo lãnh |
|
|
|
Chi phí dự phòng tài chính |
|
|
|
Chi từ hoạt động tài chính |
|
|
|
Chi phí cho cán bộ, nhân viên Quỹ |
|
|
|
................ |
|
|
|
Chi phí cho quản lý và công vụ |
|
|
|
Chi về tài sản |
|
|
|
Chi phí khác |
|
|
|
................ |
|
|
III |
CHÊNH LỆCH THU CHI (III = I - II) |
|
|
LẬP BIỂU |
PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN |
.... ngày .... tháng....năm.... |
Phụ lục 5
BÁO CÁO TÌNH HÌNH PHÂN PHỐI KẾT QUẢ TÀI CHÍNH VÀ SỬ DỤNG CÁC QUỸ NĂM ...
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2019/TT-BTC ngày 18/3/2019 của Bộ Tài chính)
Đơn vị tính: ....... đồng
STT |
Phân phối thu nhập |
Số dư đầu năm |
Số phát sinh trong năm |
Số dư cuối năm |
Ghi chú |
|
Phát sinh tăng |
Phát sinh giảm |
|
|
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
1 |
Quỹ đầu tư phát triển |
|
|
|
|
|
2 |
Quỹ dự phòng tài chính |
|
|
|
|
|
3 |
Quỹ thưởng người quản lý |
|
|
|
|
|
4 |
Quỹ khen thưởng |
|
|
|
|
|
5 |
Quỹ phúc lợi |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
LẬP BIỂU |
PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN |
.... ngày .... tháng....năm.... |
MINISTRY OF FINANCE ------- No: 15/2019/TT-BTC |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Independence – Freedom - Happiness ------------------------- Ha Noi, March 18, 2019 |
DECISION
PROVIDING INSTRUCTIONS FOR FINANCIAL MANAGEMENT AND OPERATION ASSESSMENT OF CREDIT GUARANTEE FUNDS FOR SMALL AND MEDIUM-SIZED ENTERPRISES
Pursuant to the Law on State Budget dated June 25, 2015;
Pursuant to the Law on Credit Institutions dated June 16, 2010 and Amendments of Law on Credit Institutions dated November 20, 2017;
Pursuant to the Law on Enterprises dated November 26, 2014;
Pursuant to the Law on Support for Small and Medium-Sized Enterprises dated June 12, 2017;
Pursuant to Decree No. 87/2017/ND-CP dated July 26, 2017 of the Government regulating functions, obligations, authorization and organizational structure of the Ministry of Finance;
Purusant to Decree No. 34/2018/ND-CP dated March 08, 2018 of the Government on establishment, organization and operation of credit guarantee funds for medium and small enterprises;
In accordance with Head of Department of Banking and Institution Finance;
Minister of the Ministry of Finance issues the Circular providing guidance instructions for financial management and operation assessment of credit guarantee funds for small and medium-sized enterprises.
Chapter I
GENERAL PROVISIONS
Article 1. Scope and regulated entities
1. Scope:
This Circular regulates:
a) The financial management regime for credit guarantee funds for local small and medium-sized enterprises (hereinafter referred to as “Credit Guarantee Funds” or “Funds”) is established, organized and operated according to regulations under Decree No. 34/2018/ND-CP of March 8, 2018 of the Government (hereinafter referred to as the Decree No. 34/2018/ND-CP of the Government);
b) Evaluate the performance of credit guarantee funds.
2. Subjects of application:
a) Credit guarantee fund;
b) Organizations providing loans according to the provisions of Clause 5, Article 3 of the Decree No. 34/2018/ND-CP of the Government;
c) Small and medium-sized enterprises are granted credit guarantee in accordance with provisions of Decree No. 34/2018/ND-CP of the Government;
d) Other relevant organizations and individuals.
Article 2. Principles of financial management
Credit guarantee funds are financially autonomous, self-responsible for their operations according to provisions under law; preserve and develop capital, offset costs and risks in operation; operate on the principles of publicity, transparency, savings and efficiency in accordance with the Decree No. 34/2018/ND-CP of the Government, stipulated in this Circular and relevant provisions of law.
Chapter II
MANAGEMENT OF CAPITAL AND ASSETS OF CREDIT GUARANTEE FUNDS
Article 3. Operating capital of credit guarantee funds
The operational capital of the credit guarantee fund shall comply with the provisions of Article 40 of Decree No. 34/2018/ND-CP of the Government.
Article 4. Management and use of credit guarantee funds
Credit guarantee funds manage and use capital in accordance with Article 41 of Decree No. 34/2018/ND-CP.
Article 5. Ensuring safety of capital and assets
Credit guarantee funds have to fully comply with the regulations on ensuring the safety of the Funds’ capital and properties, including:
1. Managing and using capital and assets for the right purposes and in accordance with the Decree No. 34/2018/ND-CP of the Government, this Circular and relevant provisions under law.
2. Purchase property insurance, operating risk insurance for credit guarantee activities and other insurance in accordance with law.
3. Appropriation of risk provisions:
a) Fully appropriating provisions for guarantee risks into operation expenses of the Funds in accordance with Article 36 of Decree No. 34/2018/ND-CP of the Government, this Circular and relevant provisions under law;
b) Appropriating and using other risk provisions in accordance with regulations applicable to enterprises.Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây