Thông tư 146/2014/TT-BTC chế độ tài chính đối với công ty chứng khoán
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 146/2014/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 146/2014/TT-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Trần Xuân Hà |
Ngày ban hành: | 06/10/2014 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Chứng khoán |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Đây là một trong những nội dung quy định tại Thông tư số 146/2014/TT-BTC ngày 06/10/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ tài chính đối với công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ, chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động tại Việt Nam.
Theo đó, công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ có trách nhiệm quản lý, sử dụng, theo dõi toàn bộ tài sản và vốn hiện có, thực hiện hạch toán theo đúng chế độ kế toán hiện hành; phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời tình hình sử dụng, biến động của vốn và tài sản trong quá trình kinh doanh, quy định rõ trách nhiệm và hình thức xử lý đối với từng trường hợp làm hư hỏng, mất mát tài sản, tiền vốn. Đặc biệt, vốn kinh doanh dành cho hoạt động đầu tư tài chính của công ty quản lý quỹ phải từ nguồn vốn chủ sở hữu; nghiêm cấm việc dùng vốn huy động để đầu tư tài chính.
Cũng theo Thông tư này, công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ phải duy trì các tỷ lệ an toàn tài chính, bảo đảm khả năng thanh khoản và tuân thủ các quy định liên quan. Việc bảo đảm an toàn tài chính được thực hiện thông qua hình thức mua bảo hiểm nghề nghiệp hoặc trích lập Quỹ bảo vệ nhà đầu tư/Quỹ dự phòng rủi ro và đền bù tổn thất; trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán; trích lập dự phòng tổn thất các khoản đầu tư tài chính dài hạn; trích lập quỹ dự phòng tài chính và rủi ro nghiệp vụ và trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi theo quy định đối với doanh nghiệp.
Trong đó, thời điểm trích lập dự phòng đối với công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ là cuối kỳ kế toán khi lập báo cáo tài chính quý, năm. Trường hợp không thể xác định giá trị thực tế của chứng khoán thì công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ không được trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 21/11/2014 và được áp dụng kể từ năm tài chính 2014.
Xem chi tiết Thông tư146/2014/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 146/2014/TT-BTC
BỘ TÀI CHÍNH Số: 146/2014/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 6 tháng 10 năm 2014 |
THÔNG TƯ
Hướng dẫn chế độ tài chính đối với công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ
Căn cứ Luật Chứng khoán số 70/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật số 62/2010/QH12 ngày 24/11/2010 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán số 70/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20/7/2012 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn chế độ tài chính đối với công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ.
QUY ĐỊNH CHUNG
Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Tổng giám đốc (Giám đốc) của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ chịu trách nhiệm trước pháp luật và các cơ quan quản lý Nhà nước về việc chấp hành chế độ tài chính, kế toán, kiểm toán của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ.
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐN, TÀI SẢN
- Phải quản lý vốn, tài sản của công ty chứng khoán tách biệt với vốn, tài sản của khách hàng; không được chiếm dụng vốn, tài sản của khách hàng dưới mọi hình thức.
- Tuân thủ các hạn chế về vay nợ, cho vay, đầu tư theo quy định pháp luật về thành lập, tổ chức và hoạt động công ty chứng khoán.
- Phải đảm bảo việc quản lý độc lập và tách biệt tài sản của từng quỹ, từng công ty đầu tư chứng khoán, vốn và tài sản của khách hàng ủy thác và tài sản của chính công ty quản lý quỹ.
- Vốn kinh doanh dành cho hoạt động đầu tư tài chính của công ty quản lý quỹ phải từ nguồn vốn chủ sở hữu, nghiêm cấm việc công ty quản lý quỹ sử dụng vốn huy động để đầu tư tài chính.
- Tuân thủ quy định về trách nhiệm và nghĩa vụ của công ty quản lý quỹ, hạn chế đối với hoạt động của công ty quản lý quỹ theo quy định pháp luật về thành lập, tổ chức và hoạt động công ty quản lý quỹ.
AN TOÀN TÀI CHÍNH
Mức dự phòng giảm giá chứng khoán | = | Số lượng chứng khoán bị giảm giá tại thời điểm lập báo cáo tài chính | x |
| Giá chứng khoán hạch toán trên sổ kế toán | - | Giá chứng khoán thực tế trên thị trường |
- Đối với chứng khoán niêm yết tại Sở Giao dịch chứng khoán, giá chứng khoán thực tế trên thị trường là giá đóng cửa tại ngày gần nhất có giao dịch tính đến ngày trích lập dự phòng.
- Đối với chứng khoán đăng ký giao dịch (cổ phiếu đăng ký giao dịch tại UPCOM), giá chứng khoán thực tế trên thị trường là giá đóng cửa tại ngày gần nhất có giao dịch tính đến ngày trích lập dự phòng.
- Giá chứng khoán thực tế trên thị trường làm cơ sở để trích lập dự phòng là giá trung bình của các mức giá giao dịch thực tế theo báo giá của 3 công ty chứng khoán có giao dịch tại thời điểm gần nhất với thời điểm trích lập dự phòng nhưng không quá một tháng tính đến ngày trích lập dự phòng. Trường hợp chứng khoán không có giao dịch thực tế phát sinh trong khoảng thời gian trên thì không thực hiện trích lập dự phòng.
- Người quản lý, điều hành của công ty chứng khoán được lựa chọn báo giá và người quản lý, điều hành của công ty chứng khoán/công ty quản lý quỹ nhận báo giá không phải là người có liên quan theo quy định của Luật Chứng khoán.
- Công ty chứng khoán báo giá được quyền thu phí đối với công ty chứng khoán/công ty quản lý quỹ đề nghị báo giá và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của thông tin cung cấp. Mức thu phí do hai bên tự thỏa thuận.
QUẢN LÝ DOANH THU, CHI PHÍ
Doanh thu và thu nhập của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ bao gồm:
- Thu từ hoạt động môi giới chứng khoán và các sản phẩm của nghiệp vụ môi giới chứng khoán (tài khoản uỷ thác);
- Thu từ hoạt động tự doanh chứng khoán.
- Thu từ hoạt động bảo lãnh phát hành, đại lý phát hành chứng khoán;
- Thu từ hoạt động tư vấn tài chính;
- Thu từ hoạt động tư vấn đầu tư chứng khoán;
- Thu từ hoạt động nhận uỷ thác, đấu giá;
- Thu từ hoạt động lưu ký chứng khoán;
- Thu khác từ hoạt động kinh doanh;
- Thu từ hoạt động quản lý quỹ đầu tư chứng khoán và công ty đầu tư chứng khoán;
- Thu từ hoạt động tư vấn đầu tư chứng khoán;
- Thu từ hoạt động quản lý danh mục đầu tư;
- Thu phí thưởng hoạt động khi kết quả đầu tư của Quỹ, danh mục vượt quá tỷ lệ tham chiếu dựa trên hợp đồng với khách hàng;
- Thu phí phát hành chứng chỉ quỹ hoặc cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán;
- Thu phí từ hoạt động đầu tư theo chỉ định cho nhà đầu tư nước ngoài;
- Thu phí mua lại, chuyển đổi chứng chỉ quỹ;
- Thu khác từ hoạt động kinh doanh.
Công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ thực hiện ghi nhận doanh thu và thu nhập khác phù hợp với các chuẩn mực kế toán về doanh thu và thu nhập khác, cụ thể như sau:
Chi phí hoạt động của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ là các khoản chi phí thực tế phát sinh trong kỳ liên quan đến hoạt động kinh doanh, bao gồm:
- Chi phí hoạt động môi giới chứng khoán;
- Chi phí hoạt động tự doanh chứng khoán;
- Chi phí hoạt động bảo lãnh, đại lý phát hành chứng khoán;
- Chi phí hoạt động tư vấn;
- Chi phí hoạt động lưu ký chứng khoán;
- Chi phí hoạt động đấu giá, uỷ thác;
- Chi mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp cho nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán tại công ty chứng khoán hoặc chi trích lập Quỹ bảo vệ nhà đầu tư để bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư do sự cố kỹ thuật và sơ suất của nhân viên trong quá trình tác nghiệp theo quy định tại Điều 71 Luật Chứng khoán. Việc trích lập và sử dụng Quỹ bảo vệ nhà đầu tư thực hiện theo quy định của pháp luật;
- Chi phí khác của hoạt động kinh doanh
- Chi phí hoạt động quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi phí quản lý công ty đầu tư chứng khoán;
- Chi phí huy động thành lập quỹ, công ty đầu tư chứng khoán;
- Chi phí hoạt động quản lý danh mục đầu tư chứng khoán, chi phí hoạt động tư vấn đầu tư chứng khoán;
- Chi mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp cho người hành nghề tại công ty quản lý quỹ hoặc trích lập Quỹ dự phòng rủi ro và đền bù tổn thất để bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư, quỹ đầu tư và công ty đầu tư chứng khoán do sự cố kỹ thuật và sơ suất của người hành nghề quản lý quỹ trong quá trình tác nghiệp; đền bù thiệt hại cho nhà đầu tư và Quỹ mở trong trường hợp Quỹ mở bị định giá sai theo quy định tại Điều 71 Luật Chứng khoán. Việc trích lập và sử dụng Quỹ bảo vệ nhà đầu tư thực hiện theo quy định của pháp luật;
- Chi phí khác của hoạt động kinh doanh.
LỢI NHUẬN VÀ TRÍCH LẬP CÁC QUỸ
Lợi nhuận thực hiện của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ là tổng lợi nhuận hoạt động nghiệp vụ, lợi nhuận hoạt động tài chính và lợi nhuận các hoạt động khác.
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN, BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ KIỂM TRA TÀI CHÍNH
Công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ lập và gửi các báo cáo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này cho Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước.
- Thực hiện thanh tra, kiểm tra, giám sát toàn diện hoạt động của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ bao gồm cả hoạt động tài chính.
- Báo cáo Bộ Tài chính những vi phạm, những vướng mắc liên quan đến việc thực hiện chế độ tài chính của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ phát hiện trong quá trình kiểm tra, giám sát để Bộ Tài chính hoàn thiện chế độ, chính sách.
Bộ Tài chính thực hiện kiểm tra công tác quản lý tài chính, chấp hành chế độ tài chính của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ nhằm hoàn thiện chế độ quản lý tài chính theo quy định của pháp luật về thanh tra, kiểm tra.
TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CÓ LIÊN QUAN
Thực hiện kiểm tra, giám sát tài chính đối với công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ theo quy định tại Thông tư này.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1.
BẢNG KÊ CHI TIẾT DỰ PHÒNG GIẢM GIÁ CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN
Công ty chứng khoán….
BẢNG KÊ CHI TIẾT DỰ PHÒNG GIẢM GIÁ CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN
(Tại ngày tháng năm )
I. Tình hình trích lập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán
Đơn vị tính: Đồng
TT |
Loại chứng khoán |
Chứng khoán nắm giữ tại thời điểm |
Giá trị đã trích lập kỳ trước |
Mức trích lập kỳ này |
|||
Số lượng |
Giá mua vào |
Giá thực tế tại thời điểm trích lập dự phòng |
Giá trị chênh lệch |
|
|
||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6)=[(4)-(5)]*(3) |
(7) |
(8)=(6)-(7) |
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Chứng khoán niêm yết, đăng ký giao dịch |
|
|
|
|
|
|
1 |
Cổ phiếu A B ... |
|
|
|
|
|
|
2 |
Chứng chỉ quỹ A B ... |
|
|
|
|
|
|
II |
Chứng khoán chưa niêm yết |
|
|
|
|
|
|
1 |
Cổ phiếu A B ... |
|
|
|
|
|
|
2 |
CC quỹ A B ... |
|
|
|
|
|
|
3 |
Chứng khoán khác A B ... |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
.......... |
......... |
................ |
|
................ |
.......... |
II. Thuyết minh
…………..
|
GIÁM ĐỐC CÔNG TY (Ký tên đóng dấu) |
PHỤ LỤC 2.
BẢNG KÊ CHI TIẾT DỰ PHÒNG GIẢM GIÁ CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH DÀI HẠN
Công ty chứng khoán….
BẢNG KÊ CHI TIẾT DỰ PHÒNG GIẢM GIÁ CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH DÀI HẠN
(Tại ngày tháng năm )
Đơn vị tính: Đồng
I. Tình hình trích lập dự phòng các khoản đầu tư tài chính dài hạn
TT |
Tên công ty góp vốn |
Giá trị đầu tư tại thời điểm |
Giá trị đã trích lập kỳ trước |
Mức trích lập kỳ này |
||
Giá trị đầu tư trên sổ sách |
Giá trị đầu tư thực tế tại thời điểm trích lập dự phòng |
Giá trị chênh lệch |
|
|
||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5)=(4)-(3) |
(6) |
(7)=(5)-(6) |
1 |
Công ty A |
|
|
|
|
|
2 |
Công ty B |
|
|
|
|
|
3 |
Công ty C |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
...................... |
................ |
|
................ |
.......... |
II. Thuyết minh
………………
|
GIÁM ĐỐC CÔNG TY (Ký tên đóng dấu) |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem bản dịch TTXVN.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây