Thông tư 104/2014/TT-BTC bổ sung hệ thống mục lục ngân sách Nhà nước

thuộc tính Thông tư 104/2014/TT-BTC

Thông tư 104/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định bổ sung hệ thống mục lục ngân sách Nhà nước
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:104/2014/TT-BTC
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Nguyễn Công Nghiệp
Ngày ban hành:07/08/2014
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
--------
Số: 104/2014/TT-BTC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Hà Nội, ngày 07 tháng 08 năm 2014
 
 
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH BỔ SUNG HỆ THỐNG MỤC LỤC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
 
 
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002 của Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Ngân sách nhà nước;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định bổ sung hệ thống mục lục ngân sách nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 33/2008/QĐ-BTC ngày 02/6/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hệ thống mục lục ngân sách nhà nước (sau đây gọi là Quyết định số 33/2008/QĐ-BTC).
 
 
Điều 1. Bổ sung hệ thống mục lục ngân sách nhà nước:
1. Bổ sung Tiểu mục và hướng dẫn hạch toán Mục, Tiểu mục được quy định tại Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Quyết định số 33/2008/QĐ-BTC, như sau:
a) Bổ sung Tiểu mục của Mục 3850 “Thu tiền cho thuê tài sản nhà nước”, như sau:
Tiểu mục 3854: Tiền cho thuê và tiền chậm nộp tiền thuê cơ sở hạ tầng bến cảng, cầu cảng.
b) Bổ sung Tiểu mục và hướng dẫn hạch toán Mục 4250 “Thu tiền phạt”, như sau:
- Tiểu mục 4272: Tiền chậm nộp phạt vi phạm hành chính do cơ quan thuế quản lý.
- Tiểu mục 4273: Tiền chậm nộp phạt vi phạm hành chính do cơ quan hải quan quản lý.
- Khoản tiền chậm nộp phạt vi phạm hành chính theo quy định của Luật Xử lý vi phạm hành chính trong các lĩnh vực còn lại, khi nộp ngân sách nhà nước hạch toán vào tiểu mục thu tiền phạt vi phạm hành chính tương ứng.
Ví dụ: Thu tiền chậm nộp phạt vi phạm giao thông, hạch toán vào Tiểu mục 4252 “Phạt vi phạm giao thông”.
c) Bổ sung Tiểu mục của Mục 4900 “Các khoản thu khác”, như sau:
Tiểu mục 4913: Thu từ các quỹ của doanh nghiệp theo quy định.
2. Bổ sung mã số Chương trình, mục tiêu được quy định tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Quyết định số 33/2008/QĐ-BTC, như sau:
a) Bổ sung mã số Chương trình, mục tiêu 0920: Hoạt động bình đẳng giới và sự tiến bộ phụ nữ.
Mã số dự án 0921: Hoạt động bình đẳng giới và sự tiến bộ phụ nữ.
b) Quy định về hạch toán:
- Mã số dự án 0921: Hoạt động bình đẳng giới và sự tiến bộ phụ nữ dùng để hạch toán chi ngân sách nhà nước cho các hoạt động bình đẳng giới và sự tiến bộ phụ nữ theo quy định của Luật Bình đẳng giới, như: chi thông tin tuyên truyền về bình đẳng giới và sự tiến bộ phụ nữ; chi tổ chức hội thảo, hội nghị về bình đẳng giới và sự tiến bộ phụ nữ; chi tổ chức các phong trào hoạt động của phụ nữ; chi đào tạo bồi dưỡng, nghiệp vụ, tập huấn về bình đẳng giới và công tác vì sự tiến bộ phụ nữ; chi hỗ trợ thực hiện các mô hình, phát triển dịch vụ tư vấn, hỗ trợ về bình đẳng giới và sự tiến bộ phụ nữ...
- Các cơ quan, đơn vị, chủ đầu tư khi sử dụng ngân sách nhà nước (gồm cả nguồn trong nước và nguồn ngoài nước, vốn đầu tư phát triển và kinh phí chi thường xuyên) cho hoạt động bình đẳng giới và sự tiến bộ phụ nữ theo chế độ quy định, ngoài việc hạch toán chi tiết quy định hiện hành, còn phải hạch toán thêm trên chứng từ chi ngân sách nhà nước vào mã số dự án: 0921 - Hoạt động bình đẳng giới và sự tiến bộ phụ nữ.
Ví dụ 1: Khi chi thông tin tuyên truyền về bình đẳng giới và sự tiến bộ phụ nữ, hạch toán vào mã số dự án: 0921.
Ví dụ 2: Khi chi tổ chức hội thảo, hội nghị về bình đẳng giới và sự tiến bộ phụ nữ, hạch toán vào mã số dự án: 0921.
Ví dụ 3: Khi chi tổ chức các phong trào hoạt động của phụ nữ, hạch toán vào mã số dự án: 0921.
Ví dụ 4: Khi chi hỗ trợ thực hiện các mô hình, phát triển dịch vụ tư vấn, hỗ trợ về bình đẳng giới và sự tiến bộ phụ nữ, hạch toán vào mã số dự án: 0921.
c) Căn cứ chứng từ chi ngân sách nhà nước do đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước lập, Kho bạc Nhà nước nơi đơn vị giao dịch rà soát, hướng dẫn đơn vị lập chứng từ theo quy định tại Thông tư này, đồng thời lập phiếu để điều chỉnh dự toán đã được cấp có thẩm quyền phân bổ giao trên Hệ thống TABMIS theo Loại, Khoản (theo mẫu quy định) nay chi tiết thêm theo mã số chương trình, mục tiêu, dự án: 0921 - Hoạt động bình đẳng giới và sự tiến bộ phụ nữ; sau đó hạch toán chi ngân sách nhà nước cho đơn vị theo đúng dự toán đã điều chỉnh. Kho bạc Nhà nước hướng dẫn các đơn vị thuộc hệ thống Kho bạc Nhà nước thực hiện điều chỉnh dự toán trong hệ thống TABMIS.
Điều 2. Trách nhiệm tổ chức thực hiện:
Các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị trực thuộc và cấp dưới thực hiện theo quy định tại Thông tư này. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn cụ thể.
Điều 3. Hiệu lực thi hành:
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 09 năm 2014; riêng bổ sung mã số dự án tại Khoản 2 Điều 1 áp dụng từ năm ngân sách 2015.
 

Nơi nhận:
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Cơ quan TW các đoàn thể;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát Tài chính Quốc gia;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Sở TC, Cục Thuế, Cục Hải quan, KBNN các tỉnh, TP trực thuộc trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Công báo;
- Website Chính phủ và Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, NSNN.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Công Nghiệp
 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư 26/2024/TT-BTC của Bộ Tài chính bãi bỏ Thông tư 132/2016/TT-BTC ngày 18/8/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí chuẩn bị và tổ chức Hội nghị cấp cao Hợp tác chiến lược kinh tế Ayeyawady - Chao Phraya - Mê Công lần thứ bảy, Hội nghị cấp cao Hợp tác bốn nước Campuchia - Lào - Myanmar - Việt Nam lần thứ tám và Hội nghị Diễn đàn Kinh tế thế giới về Mê Công tại Việt Nam

Tài chính-Ngân hàng, Chính sách

văn bản mới nhất

Thông tư 06/2024/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 23/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về đăng kiểm viên tàu cá; công nhận cơ sở đăng kiểm tàu cá; bảo đảm an toàn kỹ thuật tàu cá, tàu kiểm ngư; đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản; xóa đăng ký tàu cá và đánh dấu tàu cá

Nông nghiệp-Lâm nghiệp