Thông tư 07/2020/TT-BTC quản lý tài chính, tài sản Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 07/2020/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 07/2020/TT-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Trần Văn Hiếu |
Ngày ban hành: | 03/02/2020 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Ngoại giao |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Theo đó, Trưởng Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài và phu nhân/phu quân đi công tác nhiệm kỳ cùng Trưởng Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài được hỗ trợ 1.800 USD/người/01 nhiệm kỳ để mua sắm trang phục và những đồ dùng cá nhân trong nhiệm kỳ công tác và được khoán gọn cho cả nhiệm kỳ.
Căn cứ vào quyết định cử đi công tác nhiệm kỳ, ngân sách Nhà nước hỗ trợ mức 500 USD/người/năm để mua bảo hiểm khám chữa bệnh cho thành viên Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài, phu nhân/phu quân. Nếu thành viên Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài, phu nhân/phu quân và con chưa thành niên đi theo không mua bảo hiểm khám chữa bệnh thì ngân sách Nhà nước không chi trả chi phí khám, chữa bệnh cho cá nhân đó.
Đặc biệt, nữ thành viên cơ quan Việt Nam ở nước ngoài khi sinh con được hưởng theo chế độ thai sản với mức hưởng bằng 100% mức lương bình quân tiền lương, tiền công đóng BHXH do Quỹ BHXH chi trả và thôi không được hưởng chế độ sinh hoạt phí trong thời gian nghỉ theo chế độ thai sản.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 20/3/2020.
Thông tư này làm hết hiệu lực Thông tư 29/2000/TT-BTC, Thông tư 146/2013/TT-BTC, Thông tư 309/2016/TT-BTC.
Xem chi tiết Thông tư07/2020/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 07/2020/TT-BTC
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TƯ
Quy định chế độ quản lý tài chính, tài sản đối với Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài
------------
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cơ quan đại diện nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài ngày 18 tháng 6 năm 2009 và Luật sửa đổi, bổ sung Luật Cơ quan đại diện nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài ngày 21 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 117/2017/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định về quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước đối với một số hoạt động đối ngoại;
Căn cứ Nghị định số 08/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định một số chế độ đối với thành viên Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài;
Căn cứ Nghị định số 166/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng tài sản công ở Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính Hành chính Sự nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định chế độ quản lý tài chính, tài sản đối với Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định việc lập dự toán, phân bổ, chấp hành dự toán, chế độ quản lý thu, chi ngân sách nhà nước đối với các Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài; tiêu chuẩn, chế độ, định mức chi tiêu và quản lý tài sản công đối với Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài; quản lý, sử dụng số thu phí được để lại; hướng dẫn thực hiện một số chế độ đối với thành viên Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài theo quy định tại Nghị định số 117/2017/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định về quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước đối với một số hoạt động đối ngoại và Nghị định số 08/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định một số chế độ đối với thành viên Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài.
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài thực hiện thu, nộp, quản lý và sử dụng các nguồn thu theo quy định tại Thông tư số 264/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao áp dụng tại các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài và quy định tại Thông tư này.
Việc kê khai phí, lệ phí do Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài thu thực hiện theo quy định tại Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế.
Các khoản thu khác phát sinh tại Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài được quản lý thu, nộp và sử dụng như sau:
- Nếu chi từ nguồn kinh phí giao thực hiện chế độ tự chủ thì được sử dụng 100% để hoàn trả kinh phí cơ quan, hạch toán giảm chi các tiểu mục chi tương ứng.
- Nếu chi từ nguồn kinh phí giao không thực hiện chế độ tự chủ thì nộp vào Quỹ Tạm giữ ngân sách nhà nước tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài (sau đây viết tắt là Quỹ Tạm giữ ngân sách nhà nước).
Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài được sử dụng Quỹ Tạm giữ ngân sách nhà nước để đảm bảo kinh phí hoạt động thường xuyên và kinh phí chi đầu tư xây dựng cơ bản theo dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt; mức rút kinh phí theo kế hoạch, tiến độ thực hiện và tối đa không vượt quá dự toán ngân sách nhà nước được giao và trong phạm vi số dư Quỹ Tạm giữ ngân sách nhà nước.
- Định kỳ hàng tháng, quý, năm, Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài báo cáo Bộ Ngoại giao số dư Quỹ Tạm giữ ngân sách nhà nước theo biểu mẫu số 1a; Bộ Ngoại giao tổng hợp báo cáo Bộ Tài chính theo biểu mẫu số 1b.
- Thời hạn Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài gửi báo cáo về Bộ Ngoại giao:
+ Báo cáo hàng tháng: Trước ngày 10 tháng sau,
+ Báo cáo hàng quý: Trước ngày 15 tháng đầu của quý sau.
+ Báo cáo hàng năm: Trước ngày 25/1 năm sau.
- Thời hạn Bộ Ngoại giao tổng hợp, gửi báo cáo về Bộ Tài chính:
+ Báo cáo hàng tháng: Trước ngày 20 tháng sau.
+ Báo cáo hàng quý: Trước ngày 20 tháng đầu của quý sau.
+ Báo cáo hàng năm: Trước ngày 31/1 năm sau.
Đối với số phát sinh Quỹ Tạm giữ ngân sách nhà nước quý IV đến hết ngày 20 tháng 12 và số dư Quỹ Tạm giữ ngân sách nhà nước quý III chuyển sang (nếu có), Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài chuyển về Quỹ Ngoại tệ tập trung của ngân sách nhà nước tại Kho bạc Nhà nước trước ngày 25 tháng 12 năm thực hiện. Số thu phát sinh sau ngày 20 tháng 12, Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài tổng hợp vào số thu và nộp vào ngân sách nhà nước quý I năm sau.
Đối với các địa bàn khó khăn trong việc chuyển ngoại tệ hoặc chuyển tiền ra nước ngoài, Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài có trách nhiệm chuyển số dư Quỹ Tạm giữ ngân sách nhà nước về Quỹ Ngoại tệ tập trung của ngân sách nhà nước tại Kho bạc Nhà nước trước ngày 25 tháng 12 năm thực hiện.
Căn cứ tình hình thực tế của các địa bàn, Bộ Ngoại giao quy định danh mục các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài khó khăn trong việc chuyển ngoại tệ, thông báo đến các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài và Kho bạc Nhà nước để thực hiện. Hàng năm, Bộ Ngoại giao có trách nhiệm rà soát để sửa đổi, bổ sung danh mục này cho phù hợp với tình hình thực tế.
Việc quản lý, sử dụng số thu phí được để lại thực hiện theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 117/2017/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định về quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước đối với một số hoạt động đối ngoại, thời gian áp dụng theo quy định của Nghị định số 117/2017/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định về quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước đối với một số hoạt động đối ngoại. Thông tư này hướng dẫn cụ thể như sau:
Căn cứ số thu được để lại và tình hình thực tế tại từng địa bàn, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao quyết định mức hỗ trợ cụ thể đối với thành viên Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài theo quy định tại Khoản 5 Điều 4 Luật Cơ quan đại diện; cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong nước thuộc Bộ Ngoại giao và cán bộ, nhân viên của các Cơ quan Việt Nam khác ở nước ngoài, đảm bảo tổng mức hỗ trợ theo nguyên tắc sau:
Kinh phí hoạt động của Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài gồm:
Dự toán kinh phí được cấp có thẩm quyền giao trong năm đối với Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài là hạn mức chi tối đa nhằm đảm bảo thực hiện chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn được giao. Kinh phí giao cho Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài được phân bổ quản lý theo 2 phần: Kinh phí giao thực hiện chế độ tự chủ và kinh phí giao không thực hiện chế độ tự chủ, cụ thể như sau:
- Các khoản chi theo chế độ, định mức và quy định hiện hành của nhà nước, gồm: Sinh hoạt phí của thành viên Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài, phu nhân/phu quân; các khoản phụ cấp, trợ cấp; trang phục nhiệm kỳ và đồ dùng cá nhân cho thành viên Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài và phu nhân/phu quân; vé máy bay, tàu xe và cước phí hành lý khi hết nhiệm kỳ về nước; tiền mua bảo hiểm khám, chữa bệnh cho thành viên Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài và phu nhân/phu quân, con theo quy định pháp luật chưa thành niên của thành viên Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài đi cùng; chi hỗ trợ học phí cho con chưa thành niên đi theo thành viên Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài (nếu có).
- Chi đặt cọc tiền thuê trụ sở, nhà ở (nếu có).
- Các khoản chi hoạt động nằm trong định mức phân bổ dự toán giao thực hiện chế độ tự chủ, gồm:
+ Các khoản chi hoạt động thường xuyên: Chi hỗ trợ làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ; thanh toán dịch vụ công cộng; vật tư văn phòng; thông tin, tuyên truyền liên lạc; công tác phí trong nội địa nước sở tại và nước ngoài; thuê người địa phương theo hợp đồng và theo vụ việc; sửa chữa thường xuyên tài sản cố định; mua sắm tài sản dùng cho công tác chuyên môn, cho công tác lễ tân; chi tặng phẩm, tiếp tân thường xuyên; chi hoạt động nghiệp vụ chuyên môn từng ngành; chi vệ sinh phòng dịch; tiền nước uống; các khoản chi hoạt động thường xuyên khác (nếu có).
+ Chi tổ chức các sự kiện, hoạt động mang tính chất thường niên của đơn vị (các sự kiện, hoạt động nhân dịp kỷ niệm ngày Quốc khánh, ngày thành lập quan hệ ngoại giao giữa hai nước).
+ Các khoản chi đặc thù thường xuyên khác phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan đại diện theo Luật Cơ quan đại diện nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài.
- Căn cứ tổng mức dự toán kinh phí được cấp có thẩm quyền giao, sau khi trừ đi các khoản kinh phí giao không thực hiện chế độ tự chủ quy định tại Khoản 2 Điều này, cơ quan chủ quản của Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài xây dựng định mức phân bổ dự toán kinh phí giao thực hiện chế độ tự chủ áp dụng cho từng Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài làm căn cứ phân bổ kinh phí giao thực hiện chế độ tự chủ.
- Định mức phân bổ dự toán kinh phí giao thực hiện chế độ tự chủ (không bao gồm các khoản chi theo chế độ, định mức và quy định hiện hành của nhà nước và kinh phí đặt cọc tiền thuê trụ sở, nhà ở tại Điểm a Khoản 1 Điều này) được xây dựng căn cứ vào các tiêu chí: Nhiệm vụ được giao năm kế hoạch; tham khảo số thực chi của 3 năm liền kề; trong đó số thực chi của năm hiện hành là cơ sở chủ yếu để tính định mức phân bổ của năm kế hoạch nhưng có tính đến tình hình thực tế và yếu tố đặc thù của từng địa bàn trong năm kế hoạch.
Định mức phân bổ này hàng năm được xem xét điều chỉnh (trong trường hợp cần thiết) để phù hợp với tình hình thực tế và yếu tố đặc thù của từng địa bàn.
Trong phạm vi dự toán kinh phí được giao thực hiện chế độ tự chủ, Người đứng đầu Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài có quyền hạn và trách nhiệm:
- Chủ động bố trí, sử dụng kinh phí theo các nội dung, yêu cầu công việc được giao cho phù hợp để hoàn thành nhiệm vụ, bảo đảm tiết kiệm và có hiệu quả.
- Được quyết định mức chi cho từng nội dung công việc phù hợp với đặc thù của cơ quan nhưng không vượt quá chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi hiện hành do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
- Đối với các khoản chi không có định mức, Người đứng đầu Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài xây dựng mức chi cho từng nhiệm vụ, nội dung công việc trong phạm vi nguồn tài chính được giao và chịu trách nhiệm về quyết định của mình. Việc quyết định các mức chi được quy định tại Quy chế chi tiêu nội bộ sau khi đã lấy ý kiến của các thành viên Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài. Việc quản lý, giám sát chi tiêu được công khai đến toàn thể thành viên Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài theo Quy chế đã ban hành.
Quy chế chi tiêu nội bộ của Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài sau khi ban hành phải được báo cáo về cơ quan chủ quản cấp trên để theo dõi, giám sát. Trường hợp quy chế chi tiêu nội bộ xây dựng vượt quá chế độ, tiêu chuẩn, định mức do cơ quan có thẩm quyền ban hành thì cơ quan chủ quản cấp trên có trách nhiệm yêu cầu Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài điều chỉnh lại cho phù hợp.
- Mua sắm phương tiện đi lại phục vụ công tác của Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài.
- Các khoản chi theo thực tế phát sinh, gồm:
+ Thuê trụ sở và nhà ở; sửa chữa lớn trụ sở, nhà ở và tài sản theo dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
+ Các khoản thuế liên quan đến quyền sử dụng đất, thuê văn phòng, tiền thuê đất.
+ Tiền mua bảo hiểm nhà ở, trụ sở, tài sản và phương tiện đi lại.
+ Chi tổ chức sự kiện, nhiệm vụ theo đề án được phê duyệt: Triển lãm, hội chợ và các sự kiện khác (nếu có).
- Chi vé máy bay khứ hồi hoặc vé khứ hồi các phương tiện khác về Việt Nam hoặc nước thứ ba cho thành viên Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài và phu nhân/phu quân đi cùng khi bố, mẹ đẻ; bố, mẹ vợ/chồng; bố, mẹ nuôi theo quy định của pháp luật; vợ/chồng, con đẻ, con nuôi theo quy định của pháp luật qua đời ở Việt Nam hoặc nước thứ ba.
- Các khoản chi nhiệm vụ đột xuất được cấp có thẩm quyền giao.
Việc quản lý và sử dụng kinh phí giao không thực hiện chế độ tự chủ được thực hiện theo đúng nội dung công việc đã được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ và giao kinh phí; theo đúng tiêu chuẩn, chế độ định mức chi quy định hiện hành.
a) Sinh hoạt phí (sau đây viết tắt là SHP):
- Sinh hoạt phí được tính như sau:
+ Sinh hoạt phí được hưởng hàng tháng = Mức SHP của địa bàn x Chỉ số SHP của cá nhân.
Trong đó: Mức sinh hoạt phí của địa bàn = Mức SHP cơ sở x Hệ số địa bàn
+ Sinh hoạt phí dưới 1 tháng:
SHP được hưởng = |
SHP tháng được hưởng theo quy định x Số ngày hưởng |
30 ngày |
Chứng từ làm căn cứ thanh toán sinh hoạt phí gồm: Quyết định đồng ý cho đi theo tiêu chuẩn phu nhân/phu quân và giấy giới thiệu trả sinh hoạt phí của cơ quan chủ quản của Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài; bản phô tô hộ chiếu trang nhân thân và trang đóng dấu xuất, nhập cảnh.
- Sinh hoạt phí của thành viên Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài:
+ Được trả theo ngày thực tế có mặt ở nước sở tại phù hợp với thời gian ghi trong quyết định cử đi công tác tại Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài (trừ trường hợp về Việt Nam công tác quy định tại Điểm c Khoản 9 Điều 8 Thông tư này).
+ Trong thời gian nghỉ phép năm được hưởng nguyên sinh hoạt phí.
+ Nữ thành viên cơ quan Việt Nam ở nước ngoài khi sinh con được hưởng theo chế độ thai sản với mức hưởng bằng 100% mức lương bình quân tiền lương, tiền công đóng Bảo hiểm xã hội do Quỹ Bảo hiểm xã hội chi trả và thôi không được hưởng chế độ sinh hoạt phí trong thời gian nghỉ theo chế độ thai sản.
- Sinh hoạt phí của phu nhân/phu quân:
Sinh hoạt phí của phu nhân/phu quân được trả theo ngày thực tế có mặt ở nước sở tại. Phu nhân/phu quân khi rời địa bàn công tác về nước để giải quyết việc riêng thì phải được sự đồng ý của Thủ trưởng Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài và không được hưởng sinh hoạt phí trong những ngày về nước. Thủ trưởng Cơ quan Việt Nam ở nước có trách nhiệm quy định cụ thể về quy chế sinh hoạt, hoạt động của phu nhân/phu quân.
Bảng sinh hoạt phí theo mẫu C02a-HD ban hành kèm theo Thông tư số 107/2017/TT-BTC ngày 10 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ kế toán hành chính, sự nghiệp.
Trường hợp chi sinh hoạt phí bằng tiền địa phương thì quy đổi từ mức sinh hoạt phí bằng đô la Mỹ (USD) ra tiền địa phương theo tỷ giá do ngân hàng nước sở tại thông báo tại thời điểm chi sinh hoạt phí (đính kèm tỷ giá của ngân hàng sở tại).
- Đối với phu nhân/phu quân không thể đi theo do hoàn cảnh gia đình khó khăn hoặc do địa bàn khó khăn, nguy hiểm hoặc phu nhân/phu quân đang đi theo cán bộ, công chức công tác nhiệm kỳ tại Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài phải về nước do hoàn cảnh gia đình khó khăn: Thời điểm hưởng mức sinh hoạt phí theo thời gian nêu tại quyết định của Bộ, ngành chủ quản của Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài về việc hưởng mức sinh hoạt phí đối với phu nhân/phu quân không thể đi công tác nhiệm kỳ theo thành viên Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài.
- Đối với phu nhân/phu quân đang đi theo cán bộ, công chức công tác nhiệm kỳ tại Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài phải về nước do địa bàn khó khăn, nguy hiểm: Thời điểm hưởng mức sinh hoạt phí được tính kể từ ngày nhập cảnh Việt Nam.
- Thành viên Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài và phu nhân/phu quân khi rời Việt Nam đến địa bàn công tác và khi kết thúc nhiệm kỳ được thanh toán chi phí phương tiện đi lại từ nơi ở ra sân bay (ga tàu, bến xe); được hưởng tiêu chuẩn vé máy bay hạng phổ thông (economy) với đường bay trực tiếp ngắn nhất. Nếu đi bằng phương tiện khác thì được thanh toán theo giá vé của phương tiện.
- Người đứng đầu Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài được hưởng tiêu chuẩn vé máy bay hạng thương gia (Business) với đường bay trực tiếp ngắn nhất, nếu đi bằng phương tiện khác thì được hưởng tiêu chuẩn vé hạng nhất khi: Đến địa bàn lần đầu tiên và khi kết thúc nhiệm kỳ về nước; đi trình quốc thư và chào kết thúc nhiệm kỳ ở những nước kiêm nhiệm.
Trường hợp phu nhân/phu quân đi cùng chuyến với Người đứng đầu Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài cũng được hưởng tiêu chuẩn vé máy bay và các phương tiện khác như tiêu chuẩn quy định đối với Người đứng đầu Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
Trường hợp thanh toán khoán thực hiện theo mức khoán chi phí phương tiện tại nước sở tại từ sân bay về nơi ở và ngược lại: Thực hiện theo mức khoán tiền thuê phương tiện từ sân bay, ga tàu, bến xe, cửa khẩu khi nhập/xuất cảnh quy định tại phụ lục kèm theo Thông tư số 102/2012/TT-BTC ngày 21 tháng 6 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí.
Thành viên Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài và phu nhân/phu quân khi rời Việt Nam đến địa bàn công tác và khi kết thúc nhiệm kỳ được thanh toán khoán 50 kg cước/lượt đi và 50 kg cước/lượt về/một nhiệm kỳ (ngoài khối lượng hành lý được mang miễn phí theo quy định của hãng hàng không), mức khoán trên cơ sở giá cước hàng ký gửi của hãng hàng không, cùng chuyến bay của thành viên Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài.
Trường hợp thời gian ở nước sở tại dưới một nửa (1/2) thời gian nhiệm kỳ công tác thì chỉ được thanh chi phí phương tiện và tiền cước hành lý từ Việt Nam sang nước công tác.
- Khi rời Việt Nam đến địa bàn công tác thanh toán trong nước trong dự toán đoàn ra của cơ quan chủ quản Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài.
- Khi kết thúc nhiệm kỳ về nước thanh toán trong dự toán được giao của Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài.
Hóa đơn hoặc chứng từ thu tiền hợp pháp hoặc giấy báo giá cước của hãng hàng không kèm theo bản chụp vé máy bay, vé hoặc cuống vé của phương tiện khác; trường hợp mua vé điện tử thì kèm theo chứng từ điện tử thanh toán tiền mua vé; thông báo tỷ giá ngoại tệ tại thời điểm đi, về.
Nếu bắt buộc phải lưu trú thì được thanh toán tiền phụ cấp lưu trú nhưng không quá 4 ngày theo mức sinh hoạt phí của địa bàn quá cảnh theo mức quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này.
Việc thanh toán tiền lưu trú khi đi và về do Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài nơi thành viên Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài công tác nhiệm kỳ thanh toán.
Trường hợp thành viên Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài, phu nhân/phu quân và con chưa thành niên đi theo mua bảo hiểm với mức phí bảo hiểm cao hơn mức hỗ trợ của ngân sách nhà nước thì cá nhân tự chịu phần phí bảo hiểm chênh lệch đó.
Nếu thành viên Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài, phu nhân/phu quân và con chưa thành niên đi theo không mua bảo hiểm khám chữa bệnh theo quy định tại Thông tư này thì ngân sách nhà nước không chi trả chi phí khám, chữa bệnh cho cá nhân đó.
Việc mua bảo hiểm khám, chữa bệnh thực hiện theo quy định hiện hành.
Việc thanh toán căn cứ hóa đơn thu tiền hợp pháp của tổ chức bảo hiểm và cơ sở khám chữa bệnh.
a) Thành viên Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài phải làm việc ban đêm hoặc làm thêm giờ được bố trí nghỉ bù; trường hợp không thể bố trí nghỉ bù được thì Người đứng đầu Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài duyệt hỗ trợ làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ theo quy định tại Thông tư liên tịch số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 5 tháng 01 năm 2005 của liên tịch Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính, cụ thể như sau:
Tiền hỗ trợ làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ |
= |
SHP đang hưởng x Số giờ làm thêm x 150% (hoặc 200%, 300%) |
22 ngày x 8 giờ |
Trong đó: Mức 150% áp dụng đối với giờ làm thêm vào ngày thường; mức 200% áp dụng đối với giờ làm thêm vào ngày nghỉ hàng tuần; mức 300% áp dụng đối với giờ làm thêm vào ngày lễ, tết của Việt Nam.
Thời gian làm việc ban đêm, làm thêm giờ khống chế theo quy định của Luật Lao động hiện hành.
Không hỗ trợ làm việc vào ban đêm, thêm giờ đối với cán bộ cơ yếu làm công tác chuyên môn.
Căn cứ vào nhiệm vụ đi công tác nội địa hoặc đi công tác nước ngoài do cấp có thẩm quyền quyết định. Tiền công tác phí được quy định như sau:
a) Trường hợp thành viên Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài được cử đi công tác trong phạm vi nước sở tại:
Việc cử thành viên Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài đi công tác nội địa phải được Người đứng đầu Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài có quyết định bằng văn bản hoặc có xác nhận của Người đứng đầu Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài về việc đồng ý cử đi công tác. Các khoản thanh toán công tác phí gồm:
- Thanh toán tiền phương tiện đi lại trong trường hợp cơ quan không bố trí được phương tiện của cơ quan:
Tiền phương tiện đi công tác được thanh toán theo giá ghi trên vé, hoá đơn thu tiền hoặc biên nhận của chủ phương tiện. Trường hợp đi bằng máy bay thì được thanh toán theo mức giá hạng phổ thông (economy); trừ các trường hợp dưới đây:
+ Người đứng đầu Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài hưởng lương chức danh Thứ trưởng, tương đương Thứ trưởng hoặc có hệ số phụ cấp lãnh đạo từ 1,3 trở lên, được thanh toán vé máy bay hạng thương gia (Business) khi đi công tác tại nội địa; đi, về Việt Nam công tác hoặc sang nước kiêm nhiệm.
+ Người đứng đầu Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài không thuộc đối tượng chức danh nêu trên, chỉ được thanh toán vé máy bay hạng thương gia (Business) trong trường hợp đi công tác đối ngoại cùng quan chức nước sở tại hoặc do Đoàn ngoại giao các tổ chức quốc tế tổ chức.
+ Trường hợp phu nhân/phu quân đi cùng chuyến bay với Người đứng đầu Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài thuộc diện được thanh toán vé máy bay hạng thương gia (Business), cũng được hưởng tiêu chuẩn vé máy bay và các phương tiện khác quy định đối với Người đứng đầu Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
- Tiền thuê khách sạn (tiền ở):
Được thanh toán theo thực chi với mức thuê phòng có giá loại trung bình tại địa phương đến công tác. Trường hợp thành viên Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài được cử đi công tác cùng Đoàn Ngoại giao, Bộ, ngành nước sở tại, Đoàn cấp cao của Việt Nam, thì được thuê phòng nghỉ loại trung bình cùng khách sạn với Đoàn công tác.
- Phụ cấp công tác được tính như sau:
Phụ cấp công tác |
= |
Mức sinh hoạt phí của địa bàn x 2 x số ngày công tác |
22 ngày |
Thành viên Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài được cử đi công tác ở nước khác (ngoài nước thường trú), thì phải do cơ quan chủ quản của Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài ra quyết định bằng văn bản. Trong trường hợp khẩn cấp, yêu cầu phải đi nước kiêm nhiệm để xử lý những vụ việc đòi hỏi tính thời gian gấp (nhất là các việc về bảo hộ lãnh sự, bảo hộ công dân,...), Người đứng đầu Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài được quyết định cử thành viên Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài đi công tác gấp; chịu trách nhiệm trước quyết định đó, đồng thời điện báo ngay cho cơ quan chủ quản tình hình vụ việc.
Công tác phí ở nước ngoài hoặc các vùng lãnh thổ được thanh toán theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức Nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí.
Trường hợp thanh toán công tác phí ở nước ngoài theo thực tế nếu phát sinh bằng tiền địa phương nước đến công tác được chi trả bằng ngoại tệ (USD) trên cơ sở quy đổi từ đồng địa phương ra ngoại tệ theo tỷ giá hạch toán của ngân hàng sở tại (nơi Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài mở tài khoản) tại thời điểm công tác ở nước ngoài.
Thành viên Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài về Việt Nam công tác phải căn cứ theo văn bản điều động đi công tác của cơ quan chủ quản của Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài, thì được thanh toán theo chế độ công tác phí như sau:
- Thành viên Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài về Việt Nam công tác trong thời gian đến 30 ngày liên tục (kể từ ngày rời nước sở tại đến ngày rời Việt Nam) thì được hưởng nguyên mức sinh hoạt phí tại nước đang công tác.
- Trường hợp về Việt Nam công tác trên 30 ngày thì kể từ ngày thứ 31 trở đi, thành viên Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài không được hưởng sinh hoạt phí ngoài nước, mà hưởng mức lương trong nước kể từ ngày thứ 31 trở đi.
- Trong thời gian về công tác tại Việt Nam, nếu thành viên Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài đi công tác ngoài tỉnh có trụ sở làm việc của cơ quan công tác trước khi đi công tác nhiệm kỳ thì được thanh toán công tác phí trong nước theo chế độ công tác phí hiện hành quy định đối với cán bộ, công chức đi công tác trong nước.
Việc thanh toán công tác phí tại Việt Nam do Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài chi trả bằng ngoại tệ trên cơ sở quy đổi từ đồng Việt Nam ra ngoại tệ theo tỷ giá hạch toán của Bộ Tài chính tại thời điểm công tác ở Việt Nam.
Người đứng đầu Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài căn cứ tình hình thực tế từng địa bàn quy định cụ thể trong quy chế chi tiêu nội bộ về chế độ tiếp khách (đối tượng, mức chi), chế độ chiêu đãi, chế độ tặng phẩm cho phù hợp với thông lệ của nước sở tại trong phạm vi dự toán được giao, để làm căn cứ thực hiện, theo các nguyên tắc quy định như sau:
Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài khi tiếp khách đến làm việc chỉ được dùng nước khoáng, chè, cà phê để tiếp; trường hợp cần thiết phải mời cơm khách đến làm việc liên quan đến công việc nghiệp vụ chuyên môn của từng lĩnh vực thì do Người đứng đầu Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài quyết định và trong phạm vi dự toán được giao của cơ quan.
Việc chiêu đãi cần được thực hiện tiết kiệm, chỉ thực hiện chiêu đãi trong các dịp kỷ niệm ngày lễ như: Quốc khánh, ngày kỷ niệm thành lập quan hệ ngoại giao giữa hai nước. Mức chi chiêu đãi thực hiện theo quy chế chi tiêu nội bộ đã quy định và trong phạm vi dự toán được giao của cơ quan.
Việc quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước tại Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài thực hiện theo đúng quy định tại Nghị định số 166/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng tài sản công ở Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài và các văn bản hướng dẫn thực hiện, sửa đổi, bổ sung (nếu có). Thông tư này quy định một số nội dung cụ thể như sau:
Khi mặt bằng giá cả của nước sở tại thay đổi, Người đứng đầu cơ quan Việt Nam ở nước ngoài quyết định việc tăng/giảm tiền công trả cho người lao động đảm bảo nguyên tắc tiết kiệm, hiệu quả, hợp lý, phù hợp với giá cả tại nơi thuê và thông báo bằng văn bản cho cơ quan chủ quản. Trường hợp không thống nhất thì cơ quan chủ quản có văn bản để Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài điều chỉnh lại cho phù hợp.
- Tiền làm thêm giờ = (Tiền công/(22 ngày x 8 giờ) x 150% (hoặc 200%, 300%) x số giờ làm thêm. (Trong đó: Mức 150% áp dụng đối với giờ làm thêm vào ngày thường; mức 200% áp dụng đối với giờ làm thêm vào ngày nghỉ hàng tuần; mức 300% áp dụng đối với giờ làm thêm vào ngày Lễ, Tết chính thức của nước sở tại).
Thời gian làm thêm giờ của lao động địa phương khống chế không quá 12 giờ/người/ngày, 30 giờ/người/tháng và 200 giờ/người/năm.
- Công tác phí = (Tiền công/22 ngày) x số ngày đi công tác.
Đối với những khoản chi này, Người đứng đầu Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài căn cứ vào tình hình thực tế của địa bàn, căn cứ định mức phân bổ dự toán do cơ quan chủ quản quy định để quy định cụ thể định mức sử dụng làm căn cứ quản lý chi tiêu và thực hành tiết kiệm chống lãng phí.
Đối với cước vận chuyển hàng hoá, vật tư, trang thiết bị mua tại Việt Nam sang Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài theo dạng ký gửi thanh toán căn cứ hoá đơn hợp pháp của hãng vận chuyển.
- Ở những nơi có điều kiện tổ chức bếp ăn tập thể thì Trưởng Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài có quy định cụ thể về hoạt động này trên nguyên tắc lấy thu bù chi, ngân sách không hỗ trợ hoặc điều tiết thu của dịch vụ này.
- Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài nào có thể dành diện tích nhà, trụ sở của mình để làm nhà khách, phòng trọ vãng lai thì Người đứng đầu Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài quy định mức thu tiền dịch vụ nhà khách, phòng trọ. Ngân sách nhà nước không hỗ trợ chi cho dịch vụ này. Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài thực hiện quản lý thu, nộp và sử dụng dịch vụ theo quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 3 Thông tư này.
Việc trang bị phương tiện đi lại phục vụ công tác của Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài phải theo tiêu chuẩn, định mức, mức giá được quy định tại Chương III Nghị định số 166/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng tài sản công ở Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài và các văn bản hướng dẫn thực hiện, sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Nguồn kinh phí trang bị phương tiện đi lại phục vụ công tác của Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài do ngân sách nhà nước bảo đảm, được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài và nguồn thu được để lại theo quy định.
Khi mua xe mới phải có hợp đồng mua bán xe ô tô ký giữa Thủ trưởng Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài hoặc người được uỷ quyền với đại diện bên bán xe. Trường hợp nước sở tại không có quy định về hợp đồng mua bán phương tiện đi lại thì phải có chứng từ mua bán hợp pháp. Tất cả các xe công khi sử dụng đều phải mua bảo hiểm phương tiện.
Đối với nhà thuộc sở hữu của Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài thì các tài sản, các công trình xây dựng trên đất phải được mua bảo hiểm theo quy định của nước sở tại.
- Việc thuê trụ sở và nhà ở cho thành viên Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài được căn cứ theo tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích làm việc, nhà ở quy định Chương II Nghị định số 166/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng tài sản công ở Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài và các văn bản hướng dẫn thực hiện, sửa đổi, bổ sung (nếu có). Căn cứ vào mặt bằng giá cả và quy định về định mức diện tích nhà ở của nước sở tại và khả năng nguồn ngân sách được giao, cơ quan chủ quản phân bổ kinh phí để Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài thuê nhà đảm bảo tính tôn nghiêm, khang trang và phù hợp với mục đích sử dụng. Trưởng Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài có trách nhiệm đảm bảo thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng thuê nhà và luật pháp của nước sở tại.
- Khi có nhu cầu thuê mới, đổi nhà thuê hoặc gia hạn hợp đồng thuê, Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài phải báo cáo về cơ quan chủ quản để xem xét, giải quyết. Khi được cơ quan chủ quản đồng ý thì mới tìm thuê nhà và báo cáo cơ quan chủ quản dự thảo hợp đồng thuê nhà trước khi ký chính thức. Hợp đồng thuê nhà phải được xác nhận về mặt pháp lý của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của nước sở tại, trường hợp nước sở tại không quy định thì Người đứng đầu Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài quyết định việc lấy xác nhận pháp lý của nước sở tại đối với hợp đồng thuê nhà.
Trường hợp gia hạn hợp đồng thuê hoặc đổi nhà thuê với giá thuê mới tăng so với giá thuê cũ không quá 10% thì Trưởng Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài được quyết định và thông báo cho cơ quan chủ quản sau khi ký hợp đồng thuê. Trường hợp gia hạn hợp đồng thuê hoặc đổi nhà thuê với giá thuê mới tăng so với giá thuê cũ trên 10% thì cơ quan chủ quản của Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài quyết định.
- Trường hợp trong hợp đồng thuê nhà, bên cho thuê bắt buộc nộp tiền đặt cọc, thì Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài hạch toán vào tài khoản tạm ứng và hết hạn hợp đồng thuê nhà phải thu hồi tiền đặt cọc để hoàn trả nguồn kinh phí. Cơ quan chủ quản của Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài quy định cụ thể trách nhiệm hoàn trả của cá nhân trong trường hợp làm hỏng tài sản thuê bị chủ nhà yêu cầu bồi thường.
- Trường hợp thuê nhà ở cho thành viên Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài với diện tích thấp hơn so với mức tối đa theo quy định thì được thanh toán theo diện tích thực tế.
- Trường hợp thuê nhà ở cho thành viên Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài với diện tích cao hơn so với quy định thì được thanh toán theo đúng quy định, cá nhân tự chịu phần chênh lệch cao hơn.
Việc cải tạo và sửa chữa lớn, nâng cấp trụ sở đều phải có dự án và kèm dự toán của từng hạng mục sửa chữa đã được bố trí trong dự toán năm và được cấp có thẩm quyền có quyết định phê duyệt. Các cơ quan chủ quản phải có quy định về phân cấp ra quyết định phê duyệt đối với việc sửa chữa, cải tạo sửa chữa lớn, nâng cấp trụ sở, nhà ở.
Trường hợp các Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài phát sinh thêm các hoạt động đặc thù, sự kiện đột xuất được cấp có thẩm quyền giao sau thời điểm cơ quan đã được giao kinh phí thực hiện chế độ tự chủ, Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài có văn bản và lập dự toán chi gửi cơ quan chủ quản để trình cấp có thẩm quyền xem xét quyết định.
Chế độ tiền lương và bảo hiểm xã hội của thành viên Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài và phu nhân/phu quân đi công tác nhiệm kỳ cùng trong thời gian công tác nhiệm kỳ tại các Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 9, Khoản 11 và Khoản 12 Điều 11 Nghị định số 08/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định một số chế độ đối với thành viên Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài.
Việc miễn thuế nhập khẩu đối với tài sản di chuyển của thành viên Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài khi kết thúc nhiệm kỳ quy định tại Khoản 7 Điều 9 Nghị định số 08/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 và tại Điều 7 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
Việc quản lý, sử dụng, kê khai tài sản công tại Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài thực hiện theo quy định tại Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Nghị định số 167/2017/NĐ-CP ngày 31 ngày 12 năm 2017 của Chính phủ quy định về sắp xếp lại, xử lý tài sản công, Nghị định số 166/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 ngày 2017 quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng tài sản công của cơ quan Việt Nam ở nước ngoài và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
Việc lập dự toán, phân bổ và giao dự toán, cấp phát, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí thực hiện theo quy định của pháp luật tài chính ngân sách hiện hành. Thông tư này hướng dẫn bổ sung thêm một số điểm cho phù hợp với đặc thù của công tác lập dự toán, phân bổ và chấp hành dự toán ngân sách chi hoạt động thường xuyên của Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài như sau:
Dự toán chi từ nguồn thu phí được để lại lập chi tiết theo các nội dung quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 4 Thông tư này.
Dự toán hàng năm của Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài không bao gồm dự toán kinh phí đảm bảo hoạt động trong lĩnh vực thương mại thực hiện theo quy định của Chính phủ tại Nghị định số 104/2018/NĐ-CP ngày 8 tháng 8 năm 2018 hướng dẫn chi tiết một số điều của Luật Cơ quan đại diện sửa đổi, bổ sung năm 2017.
Đối với phân bổ dự toán chi từ nguồn thu phí được để lại phân bổ rõ các khoản chi theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 4 Thông tư này.
Đối với phần kinh phí tự chủ phân bổ và ghi rõ kinh phí thực hiện các khoản chi theo chế độ, định mức và quy định hiện hành của nhà nước, chi hoạt động theo định mức, chi đặt cọc tiền thuê trụ sở, chi mua sắm, sửa chữa thường xuyên và chi thực hiện các nhiệm vụ đặc thù theo quy định tại Khoản 1 Điều 7 Thông tư.
Đối với phần kinh phí không tự chủ phân bổ rõ kinh phí thực hiện các nhiệm vụ theo quy định tại Khoản 2 Điều 7 Thông tư.
Căn cứ vào dự toán chi ngân sách năm đã được Bộ Tài chính thông báo, quy trình cấp phát kinh phí cho các Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài được thực hiện như sau:
- Cơ quan chủ quản thực hiện nhập vào hệ thống TABMIS phân bổ dự toán chi ngân sách nhà nước hàng năm bằng đồng Việt Nam của khối các Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài trực thuộc, đồng thời gửi quyết định phân bổ dự toán bằng đồng Việt Nam có quy ra đô la Mỹ tại thời điểm giao kế hoạch cho Bộ Tài chính và Kho bạc Nhà nước (Sở Giao dịch).
- Căn cứ nhu cầu chi tiêu của từng Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài, cơ quan chủ quản thực hiện việc cấp phát kinh phí từ Quỹ Ngoại tệ tập trung Nhà nước bằng cách lập Giấy rút dự toán ngân sách bằng ngoại tệ theo Mẫu số C2-06/NS ban hành kèm theo Thông tư số 77/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 7 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện kế toán nhà nước áp dụng cho hệ thống thông tin quản lý ngân sách và kho bạc (TABMIS).
Riêng đối với khối Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài (trực thuộc Bộ Ngoại giao): Trường hợp số dư Quỹ Tạm giữ ngân sách nhà nước không đảm bảo đủ nhu cầu chi tiêu quý sau thì Bộ Ngoại giao làm thủ tục cấp phát kinh phí (phần chênh lệch thiếu) từ Quỹ Ngoại tệ tập trung của ngân sách nhà nước tại Kho bạc Nhà nước.
- Đối chiếu số liệu chi tiêu hàng quý với Kho bạc Nhà nước.
- Thực hiện chức năng kiểm soát chi của Kho bạc Nhà nước căn cứ trên chứng từ Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài gửi về, đảm bảo kiểm soát chi hồ sơ đúng quy định.
- Trường hợp cần thiết điều chỉnh dự toán giữa các Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài mà không làm thay đổi tổng mức kinh phí ngân sách nhà nước cấp đảm bảo hoạt động thường xuyên được giao của các Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài (bao gồm cả điều chỉnh từ kinh phí được giao không thực hiện chế độ tự chủ sang kinh phí được giao thực hiện chế độ tự chủ và điều chỉnh nhiệm vụ chi trong phạm vi dự toán kinh phí được giao không thực hiện chế độ tự chủ) do Cơ quan chủ quản quyết định. Cơ quan chủ quản gửi quyết định điều chỉnh dự toán cho cơ quan tài chính cùng cấp và Kho bạc nhà nước để theo dõi.
Thanh toán kinh phí cho Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài theo đề nghị của cơ quan chủ quản, cụ thể:
- Trường hợp chi từ Quỹ Ngoại tệ tập trung Nhà nước:
Kho bạc Nhà nước (Sở Giao dịch) căn cứ vào dự toán ngân sách của các Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài do cơ quan chủ quản gửi từ đầu năm và giấy rút dự toán ngân sách bằng ngoại tệ của cơ quan chủ quản gửi theo quy định tại gạch đầu dòng thứ hai Điểm a Khoản 3 Điều này thực hiện xuất Quỹ Ngoại tệ tập trung nhà nước thanh toán cho các Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài theo đề nghị của cơ quan chủ quản.
- Trường hợp sử dụng Quỹ Tạm giữ của ngân sách nhà nước ở nước ngoài:
Kho bạc Nhà nước (Sở Giao dịch) căn cứ vào dự toán ngân sách của các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài do Bộ Ngoại giao gửi từ đầu năm và các liên chứng từ lệnh ghi thu ghi chi ngân sách theo Mẫu số c2-17b/NS ban hành kèm theo Thông tư số 77/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 7 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện kế toán nhà nước áp dụng cho hệ thống thông tin quản lý ngân sách và Kho bạc (TABMIS) mà Bộ Ngoại giao đã gửi (chỉ áp dụng riêng cho Bộ Ngoại giao) để thực hiện kiểm tra các yếu tố, ký trên các liên chứng từ và xử lý ghi thu ngân sách “Tiền phí, lệ phí lãnh sự hoặc các khoản thu khác ở nước ngoài”; đồng thời hạch toán ghi chi cho Bộ Ngoại giao (tương ứng Chương, loại, khoản của Mục lục ngân sách nhà nước).
Biểu mẫu hướng dẫn tổng hợp lập dự toán thu, chi ngân sách theo quy định tại Biểu mẫu số 2, 3, 4, 5, 6, 7 kèm theo Thông tư này; biểu mẫu rút dự toán ngân sách bằng ngoại tệ theo Mẫu số C2-06/NS ban hành kèm theo Thông tư số 08/2013/TT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện kế toán nhà nước áp dụng cho hệ thống thông tin quản lý ngân sách và Kho bạc (TABMIS). Khi rút dự toán ngân sách từ Quỹ tạm giữ ngân sách tại các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài thì Bộ Ngoại giao lập lệnh ghi thu ghi chi ngân sách theo Mẫu số c2-17b/NS ban hành kèm theo Thông tư số 08/2013/TT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện kế toán nhà nước áp dụng cho hệ thống thông tin quản lý ngân sách và Kho bạc (TABMIS).
Trước ngày 10 tháng 02 năm sau, Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài báo cáo chi tiết số dư ngân sách được giao đến hết ngày 31 tháng 12 theo Biểu mẫu số 9 kèm theo Thông tư này về cơ quan chủ quản để tổng hợp, báo cáo Kho bạc Nhà nước trước ngày 01 tháng 3 năm sau. Đối với số dư không được chuyển sang năm sau phải thu hồi nộp ngân sách nhà nước, Kho bạc Nhà nước thực hiện giảm trừ vào lĩnh vực chi tương ứng thuộc dự toán chi ngân sách năm sau khi thực hiện chuyển kinh phí từ Quỹ Ngoại tệ tập trung tại Kho bạc Nhà nước cấp cho Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài.
Về bổ nhiệm kế toán trưởng, phụ trách kế toán thực hiện theo quy định tại Thông tư số 04/2018/TT-BNV ngày 27 tháng 3 năm 2018 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thẩm quyền, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, thay thế và phụ cấp trách nhiệm công việc của kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong các đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán nhà nước và văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Công tác kiểm tra tài chính, kế toán nội bộ thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc tự kiểm tra tài chính, kế toán tại các cơ quan, đơn vị có sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước.
Ngoài ra, Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài gửi cho cơ quan chủ quản báo cáo quyết toán chi ngân sách năm theo biểu mẫu số 8 kèm theo Thông tư này.
- Các khoản thu bằng tiền mặt: Phiếu thu tiền phải kèm theo chứng từ. Nếu là khoản thu phải nộp ngân sách nhà nước thì phải sử dụng biên lai thu tiền theo quy định tại Thông tư của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí lãnh sự áp dụng tại các Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự Việt Nam ở nước ngoài.
- Các khoản thu thông qua ngân hàng: Séc, chuyển khoản theo báo có của ngân hàng (thể hiện qua sổ phụ ngân hàng; bảng cân đối tài khoản thu chi của ngân hàng).
- Thủ trưởng Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài phải xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ làm căn cứ kiểm soát chi tiêu tiết kiệm, hiệu quả kinh phí được giao; quy định quy chế quản lý và sử dụng tài sản của Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài thuộc phạm vi quản lý, trong đó quy định rõ trách nhiệm của từng bộ phận, cá nhân để bảo đảm sử dụng tài sản đúng mục đích; việc quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại các Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài phải được thực hiện công khai theo quy định tại Thông tư số 144/2017/TT-BTC ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý, sử dụng tài sản công.
- Nhân viên kế toán kiểm tra các chứng từ thanh toán phù hợp với chế độ cho phép, trình Trưởng Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài duyệt và được thực hiện như sau:
+ Phiếu chi: Ghi rõ nội dung chi, số tiền bằng số và bằng chữ kèm theo hoá đơn, chứng từ của đơn vị cung cấp hàng hoá, dịch vụ và phải dịch ra tiếng Việt theo qui định pháp luật hiện hành.
+ Phương thức thanh toán: bằng tiền mặt, bằng séc, hoặc chuyển khoản.
+ Hạch toán vào mục lục ngân sách tương ứng.
- Trường hợp mua hàng hóa, vật tư, trang thiết bị tại Việt Nam phải có hoá đơn theo quy định. Đối với khoản thanh toán cước mang hàng phải có hóa đơn hợp pháp của hãng vận chuyển.
- Việc thanh toán kinh phí bằng ngoại tệ: Căn cứ số ngoại tệ quy đổi từ đồng Việt Nam theo tỷ giá hạch toán do Bộ Tài chính thông báo tại thời điểm mua hàng trên Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG
Trần Văn Hiếu |
Biểu mẫu số 1a
BÁO CÁO THU CHI QUỸ TẠM GIỮ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI CÁC CƠ QUAN ĐẠI DIỆN VIỆT NAM Ở NƯỚC NGOÀI
Tháng/Quý/Năm... năm ...
(Dùng cho cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài báo cáo Bộ Ngoại giao)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2020/TT-BTC ngày 03 tháng 02 năm 2020 của Bộ Tài chính)
Đơn vị tính: Tiền địa phương/USD
TT |
Nội dung |
Tiền địa phương/USD |
Luỹ kế đến kỳ này |
I |
Số dư kỳ trước chuyển sang: |
|
|
II |
Số thu trong kỳ: |
|
|
- |
Lệ phí |
|
|
- |
Phí |
|
|
- |
Các khoản thu khác (chi tiết từng nội dung) |
|
|
III |
Số chi trong kỳ: |
|
|
- |
Trích chuyển kinh phí tại CQĐD |
|
|
- |
Chuyển về Quỹ ngoại tệ tập trung tại KBNN |
|
|
- |
Chi phí chuyển tiền về Quỹ ngoại tệ tập trung tại KBNN |
|
|
IV |
Số dư chuyển kỳ sau: |
|
|
KẾ TOÁN (Ký và ghi rõ họ tên) |
, ngày tháng năm THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐẠI DIỆN |
BỘ NGOẠI GIAO
Biểu mẫu số 1b
BÁO CÁO TỔNG HỢP THU CHI QUỸ TẠM GIỮ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
TẠI CÁC CƠ QUAN ĐẠI DIỆN VIỆT NAM Ở NƯỚC NGOÀI
Tháng/Quý/Năm ... năm ...
(Dùng cho Bộ Ngoại giao báo cáo Bộ Tài chính)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2020/TT-BTC ngày 03 tháng 2 năm 2020 của Bộ Tài chính)
Số TT |
Mã CQĐD |
Tên CQĐD |
Số dư đầu kỳ |
Số thu trong kỳ |
Số chi trong kỳ |
Số dư cuối kỳ |
||||||
Tổng thu |
Lệ phí |
Phí |
Thu khác |
Tổng chi |
Trích chuyển KP tại CQĐD |
Chuyển tiền về Quỹ NTTT |
Chi phí chuyển tiền về Quỹ NTTT |
|||||
A |
B |
C |
1 |
2=3+4+5 |
3 |
4 |
5 |
6=7+8+9 |
7 |
8 |
9 |
10=1+2-6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký và ghi rõ họ tên) |
, ngày tháng năm THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
CƠ QUAN ĐẠI DIỆN VIỆT NAM TẠI... Tên đơn vị: Mã đơn vị: |
|
TỔNG HỢP DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM..............................................................
(Dùng cho cơ quan Việt Nam ở nước ngoài báo cáo cơ quan chủ quản)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2020/TT-BTC ngày 3 tháng 2 năm 2020 của Bộ Tài chính)
Đơn vị tính: USD
TT |
Nội dung |
Thực hiện năm trước |
Năm hiện hành |
Dự toán năm kế hoạch |
Ghi chú |
|
Dự toán |
Ước thực hiện |
|||||
A |
Số thu NSNN (=I +II +III) |
|
|
|
|
|
I. |
Thu lệ phí |
|
|
|
|
|
1 |
Lệ phí cấp hộ chiếu |
|
|
|
|
|
a |
Hộ chiếu: |
|
|
|
|
|
b |
Giấy thông hành |
|
|
|
|
|
c |
Cấp tem AB |
|
|
|
|
|
2 |
Lệ phí về quốc tịch |
|
|
|
|
|
3 |
Đăng ký nuôi con nuôi |
|
|
|
|
|
a |
Lệ phí đăng ký nuôi con nuôi |
|
|
|
|
|
b |
Lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài |
|
|
|
|
|
II. |
Thu phí |
|
|
|
|
|
1 |
Thị thực các loại |
|
|
|
|
|
2 |
Xác nhận, đăng ký công dân |
|
|
|
|
|
3 |
Chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự |
|
|
|
|
|
4 |
Công chứng, chứng thực |
|
|
|
|
|
a |
Công chứng |
|
|
|
|
|
b |
Chứng thực |
|
|
|
|
|
5 |
Xác minh giấy tờ, tài liệu |
|
|
|
|
|
6 |
Tiếp nhận và vận chuyển đơn, chứng cứ của công dân và pháp nhân Việt Nam |
|
|
|
|
|
7 |
Khác |
|
|
|
|
|
III. |
Các khoản thu khác |
|
|
|
|
|
1. |
Thu tiền bán tài sản |
|
|
|
|
|
2. |
Thu tiền thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước, nhà hỗ tương, nhà thuê,... |
|
|
|
|
|
3. |
Thu khác |
|
|
|
|
|
B |
Số thu nộp ngân sách nhà nước |
|
|
|
|
|
1 |
Lệ phí |
|
|
|
|
|
2 |
Phí |
|
|
|
|
|
3 |
Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật |
|
|
|
|
|
C |
Số thu được để lại chi theo quy định (Chi tiết theo từng lĩnh vực chi) |
|
|
|
|
|
1 |
Chi quản lý hành chính |
|
|
|
|
|
2 |
Chi văn hóa thông tin |
|
|
|
|
|
|
....................... |
|
|
|
|
|
KẾ TOÁN (Ký và ghi rõ họ tên) |
, ngày tháng năm THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
BỘ CHỦ QUẢN Tên đơn vị: Mã đơn vị: |
|
TỔNG HỢP DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM …..
(Dùng cho cơ quan chủ quản báo cáo Bộ Tài chính)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2020/TT-BTC ngày 3 tháng 2 năm 2020 của Bộ Tài chính)
Đơn vị tính: USD
TT |
Nội dung |
Thực hiện năm trước |
Năm hiện hành |
Dự toán năm kế hoạch |
Ghi chú |
|
Dự toán |
Ước thực hiện |
|||||
A |
Số thu NSNN (= I + II + III) |
|
|
|
|
|
I. |
Thu lệ phí |
|
|
|
|
|
1 |
Lệ phí cấp hộ chiếu |
|
|
|
|
|
a |
Hộ chiếu: |
|
|
|
|
|
b |
Giấy thông hành |
|
|
|
|
|
c |
Cấp tem AB |
|
|
|
|
|
2 |
Lệ phí về quốc tịch |
|
|
|
|
|
3 |
Đăng ký nuôi con nuôi |
|
|
|
|
|
a |
Lệ phí đăng ký nuôi con nuôi |
|
|
|
|
|
b |
Lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài |
|
|
|
|
|
II. |
Thu phí |
|
|
|
|
|
1 |
Thị thực các loại |
|
|
|
|
|
2 |
Xác nhận, đăng ký công dân |
|
|
|
|
|
3 |
Chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự |
|
|
|
|
|
4 |
Công chứng, chứng thực |
|
|
|
|
|
a |
Công chứng |
|
|
|
|
|
b |
Chứng thực |
|
|
|
|
|
5 |
Xác minh giấy tờ, tài liệu |
|
|
|
|
|
6 |
Tiếp nhận và vận chuyển đơn, chứng cứ của công dân và pháp nhân Việt Nam |
|
|
|
|
|
7 |
Khác |
|
|
|
|
|
III. |
Các khoản thu khác |
|
|
|
|
|
1. |
Thu tiền bán tài sản |
|
|
|
|
|
2. |
Thu tiền thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước, nhà hỗ tương, nhà thuê,... |
|
|
|
|
|
3. |
Thu khác |
|
|
|
|
|
B |
Số thu nộp ngân sách nhà nước |
|
|
|
|
|
1 |
Lệ phí |
|
|
|
|
|
2 |
Phí |
|
|
|
|
|
3 |
Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật |
|
|
|
|
|
C |
Số thu được để lại chi theo quy định (Chi tiết theo từng lĩnh vực chi và chi tiết nội dung chi theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 4 Thông tư này) |
|
|
|
|
|
1 |
Chi Quản lý hành chính |
|
|
|
|
|
2 |
Chi Văn hóa thông tin |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký và ghi rõ họ tên) |
, ngày tháng năm THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
CƠ QUAN ĐẠI DIỆN VIỆT NAM TẠI... Tên đơn vị: Mã đơn vị: |
|
DỰ TOÁN CHI TIẾT CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM....
(Dùng cho cơ quan Việt Nam ở nước ngoài báo cáo cơ quan chủ quản)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2020/TT-BTC ngày 3 tháng 2 năm 2020 của Bộ Tài chính)
Hệ số địa bàn
Tổng số biên chế cán bộ công chức
Tổng số phu nhân/phu quân
Tổng số con chưa thành niên đi theo
Đơn vị tính: USD
Nhóm/Tiểu Nhóm/ |
Tiểu mục |
Nội dung |
Quyết toán năm trước |
Năm hiện hành |
Dự toán năm kế hoạch |
Ghi chú |
|||
Dự toán được giao |
Ước thực hiện |
KP tự chủ |
KP không tự chủ |
Tổng cộng |
|
||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6=4+5 |
7 |
|
|
TỔNG SỐ |
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm 0500 |
Chi hoạt động |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tiểu nhóm 0129 |
Chi thanh toán cho cá nhân |
|
|
|
|
|
|
|
|
6050 |
|
Tiền công |
|
|
|
|
|
|
|
|
6051 |
Tiền công trả cho lao động thường xuyên theo hợp đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
6099 |
Khác |
|
|
|
|
|
|
|
6100 |
|
Phụ cấp lương |
|
|
|
|
|
|
|
|
6105 |
Phụ cấp làm đêm; làm thêm giờ |
|
|
|
|
|
|
|
|
6107 |
Phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm |
|
|
|
|
|
|
|
|
6113 |
Phụ cấp trách nhiệm theo nghề, theo công việc |
|
|
|
|
|
|
|
|
6123 |
Phụ cấp công tác Đảng, Đoàn thể chính trị - xã hội |
|
|
|
|
|
|
|
|
6149 |
Phụ cấp khác (phụ cấp nữ) |
|
|
|
|
|
|
|
6200 |
|
Tiền thưởng |
|
|
|
|
|
|
|
|
6249 |
Thưởng khác |
|
|
|
|
|
|
|
6300 |
|
Các khoản đóng góp |
|
|
|
|
|
|
|
|
6302 |
Bảo hiểm y tế |
|
|
|
|
|
|
|
6400 |
|
Các khoản thanh toán khác cho cá nhân |
|
|
|
|
|
|
|
|
6402 |
Chi khám chữa bệnh cho cán bộ, công chức Việt Nam làm việc ở nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
6403 |
Sinh hoạt phí cho cán bộ, công chức Việt Nam làm việc ở nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
6449 |
Chi khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
6449.1 |
Tiền vé máy bay, tàu, xe cho CBNV hết N.kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
6449.2 |
Chi căn cước cho CBNV hết nhiệm kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
6449.3 |
Chi trợ cấp ngành |
|
|
|
|
|
|
|
|
6449.4 |
Trợ cấp khi bị thương hoặc bị chết |
|
|
|
|
|
|
|
|
6449.5 |
Hỗ trợ học phí con chưa thành niên |
|
|
|
|
|
|
|
|
6449.6 |
Tiền vé máy bay, tàu, xe khứ hồi về việc hiếu |
|
|
|
|
|
|
|
|
6449.8 |
Phụ cấp khác (phụ cấp lưu trú) |
|
|
|
|
|
|
|
- Tiểu nhóm 0130 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6500 |
|
Thanh toán dịch vụ công cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
6501 |
Tiền điện |
|
|
|
|
|
|
|
|
6502 |
Tiền nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
6503 |
Tiền nhiên liệu |
|
|
|
|
|
|
|
|
6504 |
Tiền vệ sinh, môi trường |
|
|
|
|
|
|
|
|
6505 |
Tiền khoán phương tiện theo chế độ |
|
|
|
|
|
|
|
|
6549 |
Chi khác |
|
|
|
|
|
|
|
6550 |
|
Vật tư văn phòng |
|
|
|
|
|
|
|
|
6551 |
Văn phòng phẩm (VPP phục vụ thu lệ phí) |
|
|
|
|
|
|
|
|
6552 |
Mua sắm công cụ, dụng cụ văn phòng |
|
|
|
|
|
|
|
|
6553 |
Khoán văn phòng phẩm |
|
|
|
|
|
|
|
|
6599 |
Vật tư văn phòng khác |
|
|
|
|
|
|
|
6600 |
|
Thông tin, tuyên truyền, liên lạc |
|
|
|
|
|
|
|
|
6601 |
Cước phí điện thoại (không bao gồm khoán điện thoại); thuê bao đường điện thoại; fax |
|
|
|
|
|
|
|
|
6603 |
Cước phí bưu chính |
|
|
|
|
|
|
|
|
6605 |
Thuê bao kênh vệ tinh; thuê bao cáp truyền hình; cước phí Internet; thuê đường truyền mạng |
|
|
|
|
|
|
|
|
6606 |
Tuyên truyền; quảng cáo |
|
|
|
|
|
|
|
|
6608 |
Phim ảnh, ấn phẩm truyền thông; sách, báo, tạp chí thư viện |
|
|
|
|
|
|
|
|
6618 |
Khoán điện thoại |
|
|
|
|
|
|
|
|
6649 |
Khác |
|
|
|
|
|
|
|
6650 |
|
Hội nghị - Ngoại giao phục vụ kinh tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
6651 |
In, mua tài liệu |
|
|
|
|
|
|
|
|
6652 |
Bồi dưỡng báo cáo viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
6653 |
Tiền vé máy bay, tàu, xe |
|
|
|
|
|
|
|
|
6654 |
Tiền thuê phòng ngủ |
|
|
|
|
|
|
|
|
6655 |
Thuê hội trường, phương tiện vận chuyển |
|
|
|
|
|
|
|
|
6656 |
Thuê phiên dịch, biên dịch |
|
|
|
|
|
|
|
|
6657 |
Các khoản thuê mướn khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
6699 |
Chi phí khác |
|
|
|
|
|
|
|
6700 |
|
Công tác phí |
|
|
|
|
|
|
|
|
6701 |
Tiền vé máy bay, tàu, xe |
|
|
|
|
|
|
|
|
6702 |
Phụ cấp công tác phí |
|
|
|
|
|
|
|
|
6703 |
Tiền thuê phòng ngủ |
|
|
|
|
|
|
|
|
6749 |
Chi khác |
|
|
|
|
|
|
|
6750 |
|
Chi phí thuê mướn |
|
|
|
|
|
|
|
|
6751 |
Thuê phương tiện vận chuyển |
|
|
|
|
|
|
|
|
6752 |
Thuê nhà; thuê đất |
|
|
|
|
|
|
|
|
6754 |
Thuê thiết bị các loại |
|
|
|
|
|
|
|
|
6761 |
Thuê phiên dịch, biên dịch |
|
|
|
|
|
|
|
|
6799 |
Chi phí thuê mướn khác |
|
|
|
|
|
|
|
6900 |
|
Sửa chữa thường xuyên TSCĐ phục vụ công tác chuyên môn, duy tu, bảo dưỡng các công trình cơ sở hạ tầng |
|
|
|
|
|
|
|
|
6901 |
Ô tô dùng chung |
|
|
|
|
|
|
|
|
6902 |
Ô tô phục vụ chức danh |
|
|
|
|
|
|
|
|
6905 |
Tài sản và thiết bị chuyên dùng |
|
|
|
|
|
|
|
|
6907 |
Nhà cửa |
|
|
|
|
|
|
|
|
6912 |
Các thiết bị công nghệ thông tin |
|
|
|
|
|
|
|
|
6913 |
Tài sản và thiết bị văn phòng |
|
|
|
|
|
|
|
|
6921 |
Đường điện, cấp thoát nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
6949 |
Các tài sản và công trình hạ tầng cơ sở khác |
|
|
|
|
|
|
|
6950 |
|
Mua sắm tài sản phục vụ công tác chuyên môn (chỉ tính khấu hao) |
|
|
|
|
|
|
|
|
6951 |
Ô tô dùng chung |
|
|
|
|
|
|
|
|
6952 |
Ô tô phục vụ chức danh |
|
|
|
|
|
|
|
|
6954 |
Tài sản và thiết bị chuyên dùng |
|
|
|
|
|
|
|
|
6955 |
Tài sản và thiết bị văn phòng |
|
|
|
|
|
|
|
|
6956 |
Các thiết bị công nghệ thông tin |
|
|
|
|
|
|
|
|
6999 |
Tài sản và thiết bị khác |
|
|
|
|
|
|
|
7000 |
|
Chi phí nghiệp vụ chuyên môn của từng ngành |
|
|
|
|
|
|
|
|
7001 |
Chi mua hàng hóa, vật tư (APT phục vụ thu lệ phí) |
|
|
|
|
|
|
|
|
7004 |
Đồng phục, trang phục; bảo hộ lao động |
|
|
|
|
|
|
|
|
7008 |
Chi mật phí (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
7012 |
Chi phí hoạt động nghiệp vụ chuyên ngành |
|
|
|
|
|
|
|
|
7049 |
Chi khác (tặng phẩm, ngoại giao đoàn ...) |
|
|
|
|
|
|
|
7050 |
|
Mua sắm tài sản vô hình |
|
|
|
|
|
|
|
|
7052 |
Mua bản quyền nhãn hiệu thương mại |
|
|
|
|
|
|
|
|
7053 |
Mua, bảo trì phần mềm công nghệ thông tin |
|
|
|
|
|
|
|
|
7054 |
Xây dựng phần mềm công nghệ thông tin |
|
|
|
|
|
|
|
|
7099 |
Chi khác |
|
|
|
|
|
|
|
- Tiểu nhóm 0132 |
Các khoản chi khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
7750 |
|
Chi khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
7751 |
Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ ngân sách nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
7756 |
Chi các khoản phí và lệ phí |
|
|
|
|
|
|
|
|
7757 |
Chi bảo hiểm tài sản và phương tiện |
|
|
|
|
|
|
|
|
7761 |
Chi tiếp khách |
|
|
|
|
|
|
|
|
7799 |
Chi các khoản khác |
|
|
|
|
|
|
|
7900 |
|
Chi cho các sự kiện lớn |
|
|
|
|
|
|
|
|
7903 |
Chi kỷ niệm các ngày lễ lớn (kỷ niệm năm chẵn quan hệ hai nước) |
|
|
|
|
|
|
|
|
7949 |
Chi khác |
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm 0700 |
Chi đầu tư phát triển |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiểu nhóm 0136: |
|
Chi đầu tư các dự án |
|
|
|
|
|
|
|
9200 |
|
Chi chuẩn bị đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
9201 |
Chi điều tra, khảo sát |
|
|
|
|
|
|
|
|
9202 |
Chi lập dự án đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
9203 |
Chi tổ chức thẩm định dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
9204 |
Chi đánh giá tác động của môi trường |
|
|
|
|
|
|
|
|
9249 |
Chi khác |
|
|
|
|
|
|
|
9300 |
|
Chi xây dựng |
|
|
|
|
|
|
|
|
9301 |
Chi XD các công trình, hạng mục công trình |
|
|
|
|
|
|
|
|
9302 |
Chi phá và tháo dỡ các vật kiến trúc cũ |
|
|
|
|
|
|
|
|
9303 |
Chi san lấp mặt bằng xây dựng |
|
|
|
|
|
|
|
|
9349 |
Chi khác |
|
|
|
|
|
|
|
9350 |
|
Chi thiết bị |
|
|
|
|
|
|
|
|
9351 |
Chi mua sắm thiết bị |
|
|
|
|
|
|
|
|
9352 |
Chi lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh thiết bị |
|
|
|
|
|
|
|
|
9353 |
Chi đào tạo, chuyển giao công nghệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
9354 |
Chi phí vận chuyển, bảo hiểm |
|
|
|
|
|
|
|
|
9355 |
Thuế và các loại phí, lệ phí liên quan |
|
|
|
|
|
|
|
|
9356 |
Các chi phí mua thiết bị, phần mềm, lắp đặt, hiệu chỉnh, đào tạo, chuyển giao, vận chuyển, bảo hành, thuế, phí liên quan công nghệ thông tin |
|
|
|
|
|
|
|
|
9399 |
Chi khác |
|
|
|
|
|
|
|
9400 |
|
Chi phí khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
9401 |
Chi phí quản lý dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
9402 |
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng |
|
|
|
|
|
|
|
|
9403 |
Lệ phí cấp đất xây dựng, cấp giấy phép xây dựng |
|
|
|
|
|
|
|
|
9405 |
Chi xây dựng công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công |
|
|
|
|
|
|
|
|
9449 |
Chi khác |
|
|
|
|
|
|
|
KẾ TOÁN (Ký và ghi rõ họ tên) |
, ngày tháng năm THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
BỘ CHỦ QUẢN |
|
TỔNG HỢP ƯỚC THỰC HIỆN CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC (năm hiện hành) năm
(Dùng cho cơ quan chủ quản báo cáo Bộ Tài chính)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2020/TT-BTC ngày 3 tháng 2 năm 2020 của Bộ Tài chính)
Đơn vị tính: USD
Mã số |
Tên CQĐD |
Tổng số biên chế |
Biên chế CBCC |
Biên chế PN/PQ |
Con chưa thành niên đi theo |
Tổng số xe ôtô |
Quyết toán năm trước |
Ước thực hiện năm hiện hành |
Trong đó |
Ghi chú |
||||||||||||||||||||||
Nhóm 0500 |
Nhóm 0700 |
|||||||||||||||||||||||||||||||
Tiêu nhóm 0129 |
Tiểu nhóm 0130 |
Tiểu nhóm |
Tiểu nhóm 0136 |
|||||||||||||||||||||||||||||
6050 |
6100 |
6200 |
6300 |
6400 |
6500 |
6550 |
6600 |
6650 |
6700 |
6750 |
6900 |
6950 |
7000 |
7050 |
7750 |
7900 |
9200 |
9300 |
9350 |
9400 |
|
|||||||||||
A |
B |
l |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
||
015 |
KHÒN KÈN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
036 |
RUMANI |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
........ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký và ghi rõ họ tên) |
, ngày tháng năm THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
BỘ CHỦ QUẢN Tên đơn vị: Mã đơn vị: |
|
TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC (năm kế hoạch) năm
(Dùng cho cơ quan chủ quan báo cáo Bộ Tài chính)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2020/TT-BTC ngày 3 tháng 2 năm 2020 của Bộ Tài chính)
Đơn vị tính: USD
Mã số |
Tên CQĐD |
Tổng số biên chế |
Biên chế CBCC |
Biên chế PN/PQ |
Con chưa thành niên đi theo |
Tổng số xe ôtô |
Ước thực hiện năm hiện hành |
Dự toán năm kế hoạch |
Trong đó |
Ghi chú |
||||||||||||||||||||
Nhóm 0500 |
|
Nhóm 0700 |
||||||||||||||||||||||||||||
Tiểu nhóm 0129 |
Tiểu nhóm 0130 |
Tiểu nhóm |
Tiểu nhóm 0136 |
|||||||||||||||||||||||||||
6050 |
6100 |
6200 |
6300 |
6400 |
6500 |
6550 |
6600 |
6650 |
6700 |
6750 |
6900 |
6950 |
7000 |
7050 |
7750 |
7900 |
9200 |
9300 |
9350 |
9400 |
||||||||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
015 |
KHÒN KÈN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
036 |
RUMANI |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký và ghi rõ họ tên) |
, ngày tháng năm THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
BỘ CHỦ QUẢN Tên đơn vị: Mã đơn vị: |
|
TỔNG HỢP DỰ TOÁN THU CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM
(Dùng cho cơ quan chủ quản báo cáo Bộ Tài chính)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2020/TT-BTC ngày 3 tháng 2 năm 2020 của Bộ Tài chính)
Đơn vị tính: USD
TT |
Nội dung |
Thực hiện năm trước |
Năm hiện hành |
Dự toán năm kế hoạch |
Ghi chú |
|
Dự toán giao |
Ước thực hiện |
|||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
I |
Dự toán thu ngân sách nhà nước |
|
|
|
|
|
1 |
Số thu ngân sách nhà nước |
|
|
|
|
|
|
Phí |
|
|
|
|
|
|
Lệ phí |
|
|
|
|
|
|
Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật |
|
|
|
|
|
2 |
Số thu nộp ngân sách nhà nước |
|
|
|
|
|
3 |
Chi từ nguồn thu được để lại (Chi tiết theo từng lĩnh vực chi) |
|
|
|
|
|
II |
Dự toán chi ngân sách nhà nước |
|
|
|
|
|
1 |
Chi đầu tư phát triển (chi tiết theo từng lĩnh vực chi) |
|
|
|
|
|
2 |
Chi thường xuyên (chi tiết theo từng lĩnh vực chi) |
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký và ghi rõ họ tên) |
, ngày tháng năm THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
BỘ CHỦ QUẢN Tên đơn vị: Mã đơn vị: |
|
BÁO CÁO QUYẾT TOÁN NGUỒN KINH PHÍ
Tháng/Năm năm
(Dùng cho Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài báo cáo cơ quan chủ quản)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2020/TT-BTC ngày 3 tháng 2 năm 2020 của Bộ Tài chính)
Hệ số địa bàn
Biên chế: (cán bộ: phu nhân, phu quân:....)
Con đi theo:
Ôtô :
Đơn vị tính: tiền địa phương/USD
Nhóm |
Nội dung |
QUYẾT TOÁN |
|||||||||||||||||||
Mục |
TM |
Tháng này |
Lũy kế từ tháng 1 đến tháng này |
||||||||||||||||||
Nguồn NSNN |
Nguồn phí được để lại |
Tổng cộng |
Nguồn NSNN |
Nguồn phí được để lại |
Tổng cộng |
||||||||||||||||
Trang thiết bị |
Điều hòa ngành |
Trang thiết bị |
Điều hòa ngành |
||||||||||||||||||
Tự chủ |
Không tự chủ |
NGKT |
Dự án đầu tư |
Tự chủ |
Không tự chủ |
Tự chủ |
Không tự chủ |
Tự chủ |
Không tự chủ |
NGKT |
Dự án đầu tư |
Tự chủ |
Không tự chủ |
Tự chủ |
Không tự chủ |
||||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9=1+2 +...+8 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18=10+1 1+ +17 |
|
|
|
A. TỔNG NGUỒN KINH PHÍ ĐƯỢC SỬ DỤNG: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Số dư kinh phí kỳ trước chuyển sang: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Kinh phí cấp trong kỳ: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Thu đổi ngoại tệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Nguồn thu khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Thu điều chỉnh tăng dự toán: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Chi điều chỉnh giảm dự toán. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. TỔNG SỐ CHI ĐỀ NGHỊ QUYẾT TOÁN: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C. SỐ DƯ CUỐI KỲ: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHI TIẾT CHI (của mục B điểm 1) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm 0500 |
Chi hoạt động |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
- Tiểu nhóm 0129 |
Chi thanh toán cho cá nhân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
6050 |
|
Tiền công |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6051 |
Tiền công trả cho lao động thường xuyên theo hợp đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6099 |
Khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6100 |
|
Phụ cấp lương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6105 |
Phụ cấp làm đêm; làm thêm giờ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6107 |
Phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6113 |
Phụ cấp trách nhiệm theo nghề, theo công việc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6123 |
Phụ cấp công tác Đảng, Đoàn thể chính trị - xã hội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6149 |
Phụ cấp khác (phụ cấp nữ) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6200 |
|
Tiền thưởng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6249 |
Thưởng khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6300 |
|
Các khoản đóng góp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6302 |
Bảo hiểm y tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6400 |
|
Các khoản thanh toán khác cho cá nhân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6402 |
Chi khám chữa bệnh cho cán bộ, công chức Việt Nam làm việc ở nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6403 |
Sinh hoạt phí cho cán bộ, công chức Việt Nam làm việc ở nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6449 |
Chi khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6449.1 |
Tiền vé máy bay, tàu, xe cho CBNV hết N.kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6449.2 |
Chi căn cước cho CBNV hết nhiệm kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6449.4 |
Trợ cấp khi bị thương hoặc bị chết |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6449.5 |
Hỗ trợ học phí con chưa thành niên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6449.6 |
Tiền vé máy bay, tàu, xe khứ hồi về việc hiếu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6449.8 |
Phụ cấp khác (phụ cấp lưu trú) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tiểu nhóm 0130 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
6500 |
|
Thanh toán dịch vụ công cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6501 |
Tiền điện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6502 |
Tiền nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6503 |
Tiền nhiên liệu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6504 |
Tiền vệ sinh, môi trường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6505 |
Tiền khoán phương tiện theo chế độ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6549 |
Chi khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6550 |
|
Vật tư văn phòng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6551 |
Văn phòng phẩm (VPP phục vụ thu lệ phí) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6552 |
Mua sắm công cụ, dụng cụ văn phòng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6553 |
Khoán văn phòng phẩm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6599 |
Vật tư văn phòng khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6600 |
|
Thông tin, tuyên truyền, liên lạc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6601 |
Cước phí điện thoại (không bao gồm khoán điện thoại), thuê bao đường điện thoại, fax |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6603 |
Cước phí bưu chính |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6605 |
Thuê bao kênh vệ tinh, thuê bao cáp truyền hình; cước phí Internet; thuê đường truyền mạng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6606 |
Tuyên truyền; quảng cáo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6608 |
Phim ảnh, ấn phẩm truyền thông; sách, báo, tạp chí thư viện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6618 |
Khoán điện thoại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6649 |
Khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6650 |
|
Hội nghị - Ngoại giao phục vụ kinh tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6651 |
In, mua tài liệu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6652 |
Bồi dưỡng báo cáo viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6653 |
Tiền vé máy bay, tàu, xe |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6654 |
Tiền thuê phòng ngủ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6655 |
Thuê hội trường, phương tiện vận chuyển |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6656 |
Thuê phiên dịch, biên dịch |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6657 |
Các khoản thuê mướn khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6699 |
Chi phí khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6700 |
|
Công tác phí |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6701 |
Tiền vé máy bay, tàu, xe |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6702 |
Phụ cấp công tác phí |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6703 |
Tiền thuê phòng ngủ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6749 |
Chi khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6750 |
|
Chi phí thuê mướn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6751 |
Thuê phương tiện vận chuyển |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6752 |
Thuê nhà; thuê đất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6754 |
Thuê thiết bị các loại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6761 |
Thuê phiên dịch, biên dịch |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6799 |
Chi phí thuê mướn khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6900 |
|
Sửa chữa thường xuyên TSCĐ phục vụ công tác chuyên môn, duy tu, bảo dưỡng các công trình cơ sở hạ tầng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6901 |
Ô tô dùng chung |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6902 |
Ô tô phục vụ chức danh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6905 |
Tài sản và thiết bị chuyên dụng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6907 |
Nhà cửa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6912 |
Các thiết bị công nghệ thông tin |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6913 |
Tài sản và thiết bị văn phòng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6921 |
Đường điện, cấp thoát nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6949 |
Các tài sản và công trình hạ tầng cơ sở khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6950 |
|
Mua sắm tài sản phục vụ công tác chuyên môn (chỉ tính khấu hao) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6951 |
Ô tô dùng chung |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6952 |
Ô tô phục vụ chức danh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6954 |
Tài sản và thiết bị chuyên dùng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6955 |
Tài sản và thiết bị văn phòng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6956 |
Các thiết bị công nghệ thông tin |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6999 |
Tài sản và thiết bị khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7000 |
|
Chi phí nghiệp vụ chuyên môn của từng ngành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7001 |
Chi mua hàng hóa, vật tư (APT phục vụ thu lệ phí) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7004 |
Đồng phục, trang phục; bảo hộ lao động |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7008 |
Chi mật phí (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7012 |
Chi phí hoạt động nghiệp vụ chuyên ngành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7049 |
Chi khác (tặng phẩm, ngoại giao đoàn... ) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7050 |
|
Mua sắm tài sản vô hình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7052 |
Mua bản quyền nhãn hiệu thương mại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7053 |
Mua, bảo trì phần mềm công nghệ thông tin |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7054 |
Xây dựng phần mềm công nghệ thông tin |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7099 |
Chi khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tiểu nhóm 0132 |
Các khoản chi khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
7750 |
|
Chi khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7751 |
Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ ngân sách nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7756 |
Chi các khoản phí và lệ phí |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7757 |
Chi bảo hiểm tài sản và phương tiện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7761 |
Chi tiếp khách |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7799 |
Chi các khoản khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7900 |
|
Chi cho các sự kiện lớn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7903 |
Chi kỷ niệm các ngày lễ lớn (kỷ niệm năm chẵn quan hệ hai nước) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7949 |
Chi khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm 0700 |
Chi đầu tư phát triển |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Tiểu nhóm 0136 |
Chi đầu tư các dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
9200 |
|
Chi chuẩn bị đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9201 |
Chi điều tra, khảo sát |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9202 |
Chi lập dự án đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9203 |
Chi tổ chức thẩm định dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9204 |
Chi đánh giá tác động của môi trường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9249 |
Chi khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9300 |
|
Chi xây dựng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9301 |
Chi XD các công trình, hạng mục công trình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9302 |
Chi phá và tháo dỡ các vật kiến trúc cũ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9303 |
Chi san lấp mặt bằng xây dựng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9349 |
Chi khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9350 |
|
Chi thiết bị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9351 |
Chi mua sắm thiết bị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9352 |
Chi lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh thiết bị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9353 |
Chi đào tạo, chuyển giao công nghệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9354 |
Chi phí vận chuyển, bảo hiểm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9355 |
Thuế và các loại phí, lệ phí liên quan |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9356 |
Các chi phí mua thiết bị, phần mềm, lắp đặt, hiệu chỉnh, đào tạo, chuyển giao, vận chuyển, bảo hành, thuế, phí liên quan công nghệ thông tin |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9399 |
Chi khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9400 |
|
Chi phí khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9401 |
Chi phí quản lý dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9402 |
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9403 |
Lệ phí cấp đất xây dựng, cấp giấy phép xây dựng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9405 |
Chi xây dựng công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9449 |
Chi khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký và ghi rõ họ tên) |
, ngày tháng năm THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
CƠ QUAN Tên đơn vị: Mã đơn vị: |
|
BÁO CÁO SỐ DƯ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CUỐI NĂM ...
(Dùng cho cơ quan Việt Nam ở nước ngoài báo cáo cơ quan chủ quản và cơ quan chủ quản báo cáo Kho bạc Nhà nước)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2020/TT-BTC ngày 3 tháng 2 năm 2020 của Bộ Tài chính)
Đơn vị tính: (*)
TT |
Nội dung |
Số dư kinh phí năm trước chuyển sang |
Dự toán được giao trong năm |
Kinh phí đã rút trong năm |
Kinh phí đề nghị quyết toán |
Kinh phí còn dư đến ngày 31/12 |
Trong đó |
|||||||||
Tổng Số |
Kinh phí tại KBNN |
Kinh phí tại CQVNONN |
Được chuyển sang năm sau |
Số nộp trả NSNN |
||||||||||||
Tổng số |
Kinh phí tại KBNN |
Kinh phí tại CQVNONN |
Tổng số |
Kinh phí tại KBNN |
Kinh phí tại CQVNONN |
Tổng số |
Kinh phí tại KBNN |
Kinh phí tại CQVNONN |
||||||||
A |
B |
1=2+3 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7=8+9 |
8=2+4-5 |
9=3+5-6 |
10=11+12 |
11 |
12 |
13=14+15 |
14=8-11 |
15=9-12 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Loại... - khoản ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Kinh phí tự chi/Kinh phí thường xuyên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b |
Kinh phí không tự chủ/Kinh phí không thường xuyên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Loại... - khoản... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Kinh phí tự chủ/Kinh phí thường xuyên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b |
Kinh phí không tự chủ/Kinh phí không thường xuyên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(*) Đối với cơ quan Việt Nam ở nước ngoài báo cáo cơ quan chủ quản, tiền địa phương/USD
Đối với cơ quan chủ quản báo cáo Kho bạc Nhà nước USD/VNĐ
NGƯỜI LẬP BIỂU/KẾ TOÁN (Ký và ghi rõ họ tên) |
, ngày tháng năm THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây