Thông tư 06/2005/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn việc áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% và hoàn thuế nhập khẩu đối với hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu sang Campuchia thu ngoại tệ tự do chuyển đổi tiền mặt
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 06/2005/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 06/2005/TT-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Trương Chí Trung |
Ngày ban hành: | 14/01/2005 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Thuế-Phí-Lệ phí, Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Xem chi tiết Thông tư06/2005/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 06/2005/TT-BTC
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 06/2005/TT-BTC NGÀY 14 THÁNG 01 NĂM 2005 HƯỚNG DẪN
VIỆC ÁP DỤNG THUẾ SUẤT THUẾ GTGT 0% VÀ HOÀN THUẾ NHẬP KHẨU ĐỐI VỚI
HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ XUẤT KHẨU SANG CAMPUCHIA THU NGOẠI TỆ
TỰ DO CHUYỂN ĐỔI TIỀN MẶT
Căn cứ các Luật thuế, Pháp lệnh thuế hiện hành;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 4434/VPCP-KTTH ngày 11/9/2003 của Văn phòng Chính phủ;
Sau khi trao đổi, thống nhất với Ngân hàng Nhà nước, Bộ Tài chính hướng dẫn việc áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng (GTGT) 0% và hoàn thuế nhập khẩu đối với hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu sang Campuchia thu ngoại tệ tự do chuyển đổi tiền mặt (bao gồm Đô la Mỹ, Euro, Bảng Anh, Yên Nhật) như sau:
I. Đối tượng áp dụng: các cơ sở sản xuất, kinh doanh có hàng hoá xuất khẩu sang Campuchia, nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ và được Ngân hàng Nhà nước Việt nam hoặc Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố trên địa bàn nơi cơ sở sản xuất, kinh doanh đặt trụ sở cho phép thu tiền bán hàng hoá, dịch vụ bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi tiền mặt được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%; khấu trừ, hoàn thuế giá trị gia tăng đầu vào và được xét hoàn lại thuế nhập khẩu.
II. Điều kiện và thủ tục hồ sơ:
1. Thuế GTGT: thực hiện theo hướng dẫn tại điểm 1.2.d, mục III, phần B Thông tư số 120/2003/TT-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài chính.
2. Thuế nhập khẩu: thực hiện theo hướng dẫn tại mục I, phần E Thông tư số 87/2004/TT-BTC ngày 31/8/2004 của Bộ Tài chính.
Trường hợp các cơ sở sản xuất, kinh doanh được Ngân hàng Nhà nước Việt nam hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trên địa bàn nơi cơ sở sản xuất kinh doanh đặt trụ sở cho phép thu tiền bán hàng hoá, dịch vụ bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi tiền mặt thì điều kiện và thủ tục được khấu trừ, hoàn thuế phải thực hiện theo đúng qui định, riêng điều kiện và thủ tục về thanh toán qua Ngân hàng được thay thế bằng:
- Hợp đồng xuất khẩu hàng hoá, dịch vụ ký với người mua phía Campuchia phải qui định hình thức thanh toán bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi tiền mặt.
- Giấy phép thu ngoại tệ tự do chuyển đổi tiền mặt từ việc xuất khẩu sang Campuchia do Ngân hàng Nhà nước cấp hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh (thành phố) trên địa bàn nơi cơ sở sản xuất, kinh doanh đặt trụ sở.
- Tờ khai hải quan có xác nhận của Hải quan cửa khẩu về số ngoại tệ tự do chuyển đổi tiền mặt nhập khẩu từ việc bán hàng hoá, dịch vụ cho người mua phía Campuchia.
- Chứng từ nộp tiền mặt ngoại tệ vào tài khoản tiền gửi ngoại tệ của cơ sở tại Ngân hàng tại Việt nam số ngoại tệ tự do chuyển đổi tiền mặt thu được từ việc xuất khẩu hàng hoá, dịch vụ.
III. Tổ chức thực hiện:
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo. Đối với các trường hợp phát sinh từ ngày Quyết định số 17/2004/QĐ-NHNN ngày 5/1/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt nam có hiệu lực thi hành, nếu được Ngân hàng Nhà nước cho phép thu ngoại tệ tự do chuyển đổi tiền mặt và đáp ứng đủ điều kiện, thủ tục hồ sơ qui định tại Thông tư này thì cũng được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% và hoàn lại thuế nhập khẩu (đối với nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu). Đối với hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu sang Campuchia có hình thức thanh toán khác thì việc xử lý thuế giá trị gia tăng, thuế nhập khẩu thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 120/2003/TT-BTC ngày 12/12/2003; Thông tư số 87/2004/TT-BTC ngày 31/8/2004 của Bộ Tài chính.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu, giải quyết./.
THE MINISTRY OF FINANCE | SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM |
No. 06/2005/TT-BTC | Hanoi, January 14, 2005 |
CIRCULAR
GUIDING THE APPLICATION OF THE VALUE ADDED TAX RATE OF 0% AND THE IMPORT DUTY REFUND ON GOODS AND SERVICES EXPORTED TO CAMBODIA FOR THE COLLECTION OF FREELY CONVERTIBLE FOREIGN CURRENCIES IN CASH
Pursuant to the current tax laws and ordinances;
Based on the Prime Minister's directions in the Government Office's Official Letter No. 4434/VPCP-KTTH of September 11, 2003;
After reaching agreement with the State Bank, the Ministry of Finance hereby guides the application of the value added tax (VAT) rate of 0% and the import duty refund on goods and services exported to Cambodia for the collection of freely convertible foreign currencies in cash (namely USD, Euro, GBP and JPY) as follows:
I. SUBJECTS OF APPLICATION: Production/business establishments that have goods exported to Cambodia, paying VAT by credit method and being permitted to collect proceeds from the sale of goods and services in freely convertible foreign currencies in cash by the Vietnam State Bank or its branches in provinces or cities where the establishments are headquartered, shall enjoy the VAT rate of 0%, being the input VAT refunded, and being considered for import duty refund.
II. CONDITIONS AND PROCEDURES ON DOSSIERS:
1. VAT: to comply with the guidance at Point 1.2.d, Section III, Part B of the Finance Ministry's Circular No. 120/2003/TT-BTC of December 12, 2003.
2. Import duty: to comply with the guidance in Section I, Part E of the Finance Ministry's Circular No. 87/2004/TT-BTC of August 31, 2004.
Where production/business establishments are permitted to collect proceeds from the sale of goods and services in cash in freely convertible foreign currencies by the Vietnam State Bank or its branches in provinces or cities where the establishments are headquartered, the conditions and procedures for VAT credit or refund shall strictly comply with regulations; particularly, the via-bank payment conditions and procedures shall be replaced with:
- Goods/service export contracts signed with Cambodian purchasers, which must stipulate that payment is made in cash in freely convertible foreign currencies.
- Permits for the collection of freely convertible foreign currencies in cash from exports to Cambodia, granted by the Vietnam State Bank or its branches in provinces or cities where the establishments are headquartered.
- Customs declarations with border-gate customs' certification on the amounts of imported freely convertible foreign currencies in cash collected from the sale of goods and/or services to Cambodian purchasers.
- Documents on payment into the establishments' foreign-currency deposit accounts at Vietnam-based banks of the amounts of freely convertible foreign currencies collected in cash from the export of goods and/or services.
III. ORGANIZATION OF IMPLEMENTATION:
This Circular takes effect 15 days after its publication in "CONG BAO." For cases arising as from the effective date of the Vietnam State Bank Governor's Decision No. 17/2004/QD-NHNN of January 5, 2004, if the State Bank permits the collection of freely convertible foreign currencies in cash and where the conditions, procedures and dossiers provided for in this Circular are fully met, the VAT rate of 0% shall also apply and the import duty shall be refunded (for materials and supplies imported for the production of export goods). For goods and services exported to Cambodia in other forms of payment, VAT and import duty shall be comply with the guidance in the Finance Ministry's Circular No. 120/2003/TT-BTC of December 12, 2003, and Circular No. 87/2004/TT-BTC of August 31, 2004.
Should any problems arise in the course of implementation, units are requested to report them to the Ministry of Finance for study and settlement.
| FOR THE MINISTER OF FINANCE |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây