Thông tư 02/2019/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 23/2014 về mở, sử dụng tài khoản thanh toán

thuộc tính Thông tư 02/2019/TT-NHNN

Thông tư 02/2019/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 23/2014/TT-NHNN ngày 19/08/2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn việc mở và sử dụng tài khoản thanh toán tại tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán
Cơ quan ban hành: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:02/2019/TT-NHNN
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Nguyễn Kim Anh
Ngày ban hành:28/02/2019
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng

TÓM TẮT VĂN BẢN

Thời hạn đề nghị tra soát tài khoản thanh toán tối thiểu là 60 ngày

Ngày 28/02/2019, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư 02/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 23/2014/TT-NHNN hướng dẫn việc mở và sử dụng tài khoản thanh toán tại tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.

Theo đó, bổ sung quy định về xử lý, tra soát khiếu nại trong sử dụng tài khoản thanh toán như sau:

Ngân hành, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có trách nhiệm tiếp nhận đề nghị tra soát, khiếu nại của khách hàng trong quá trình sử dụng tài khoản thanh toán, đảm bảo tuân thủ các nguyên tắc:

- Áp dụng tối thiểu 02 hình thức tiếp nhận thông tin, tra soát khiếu nại bao gồm: tổng đài điện thoại (có ghi âm), qua các điểm giao dịch của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng;

- Xây dựng mẫu giấy đề nghị tra soát, khiếu nại để khách hàng sử dụng khi đề nghị tra soát, khiếu nại. Trường hợp tiếp nhận qua tổng đài thì ngân hàng phải yêu cầu khách hàng bổ sung mẫu này trong thời hạn theo quy định. Việc ủy quyền khiếu nại, yêu cầu tra soát tài khoản thanh toán được thực hiện theo quy định ủy quyền của pháp luật.

- Thời hạn khách hàng được quyền đề nghị tra soát khiếu nại do ngân hàng nước ngoài, chi nhánh ngân hàng nước ngoài quy định nhưng tối thiểu là 60 ngày kể từ ngày phát sinh giao dịch đề nghị tra soát, khiếu nại.

Ngoài ra, Thông tư còn sửa đổi, bổ sung một số quy định về đóng tài khoản thanh toán, hợp đồng mở, sử dụng tài khoản thanh toán…

Thông tư có hiệu lực từ ngày 01/3/2019.

Xem chi tiết Thông tư02/2019/TT-NHNN tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM

-------

Số: 02/2019/TT-NHNN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 28 tháng 02 năm 2019

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 101/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về thanh toán không dùng tiền mặt; Nghị định số 80/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 101/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về thanh toán không dùng tiền mặt;

Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thanh toán;

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-NHNN ngày 19/8/2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn việc mở và sử dụng tài khoản thanh toán tại tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-NHNN ngày 19 tháng 8 năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn việc mở và sử dụng tài khoản thanh toán tại tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán
1. Khoản 3 Điều 3 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“3. Tài khoản thanh toán của tổ chức là tài khoản do khách hàng là tổ chức mở tại tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán. Chủ tài khoản thanh toán của tổ chức là tổ chức mở tài khoản. Người đại diện theo pháp luật hoặc đại diện theo ủy quyền (gọi chung là người đại diện hợp pháp) của tổ chức mở tài khoản thanh toán thay mặt tổ chức đó thực hiện các giao dịch liên quan đến tài khoản thanh toán trong phạm vi đại diện.”
2. Khoản 1khoản 2 Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“1. Chủ tài khoản thanh toán được ủy quyền cho người khác sử dụng tài khoản thanh toán của mình.
2. Việc ủy quyền trong sử dụng tài khoản thanh toán phải bằng văn bản và được thực hiện theo quy định của pháp luật về ủy quyền.”
3. Điểm đ khoản 2 Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“đ) Cung cấp đầy đủ, rõ ràng, chính xác các thông tin liên quan về mở và sử dụng tài khoản thanh toán. Thông báo kịp thời và gửi các giấy tờ liên quan cho tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán nơi mở tài khoản khi có sự thay đổi về thông tin trong hồ sơ mở tài khoản thanh toán. Việc thay đổi thông tin về tài khoản thanh toán mở tại Ngân hàng Nhà nước thực hiện theo Phụ lục số 03 đính kèm Thông tư này;”
4. Điểm b, điểm d khoản 2 Điều 6 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“b) Lưu giữ và cập nhật đầy đủ các mẫu chữ ký, mẫu dấu (nếu có) của khách hàng đã đăng ký để kiểm tra, đối chiếu trong quá trình sử dụng tài khoản thanh toán;”
“d) Thông tin đầy đủ, kịp thời về số dư, các giao dịch phát sinh trên tài khoản thanh toán và việc phong tỏa tài khoản thanh toán bằng văn bản hoặc theo các hình thức đã quy định tại hợp đồng mở, sử dụng tài khoản thanh toán và chịu trách nhiệm về tính chính xác đối với những thông tin mà mình cung cấp;”
5. Điểm c, điểm d khoản 1 Điều 8 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“c) Các giấy tờ chứng minh tư cách đại diện hợp pháp của người đại diện hợp pháp của tổ chức mở tài khoản thanh toán và thẻ căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn của người đó;
d) Văn bản hoặc quyết định bổ nhiệm và thẻ căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn của kế toán trưởng hoặc người phụ trách kế toán, người kiểm soát chứng từ giao dịch với Ngân hàng Nhà nước.”
6. Điều 11 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 11. Đối tượng mở tài khoản thanh toán
1. Cá nhân mở tài khoản thanh toán tại ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bao gồm:
a) Người từ đủ 18 tuổi trở lên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật Việt Nam;
b) Người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi không bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự;
c) Người chưa đủ 15 tuổi, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người mất năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật Việt Nam mở tài khoản thanh toán thông qua người đại diện theo pháp luật;
d) Người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của pháp luật Việt Nam mở tài khoản thanh toán thông qua người giám hộ.
2. Tổ chức được thành lập, hoạt động hợp pháp theo quy định của pháp luật Việt Nam bao gồm: tổ chức là pháp nhân, doanh nghiệp tư nhân, hộ kinh doanh và các tổ chức khác được mở tài khoản thanh toán tại ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật.”.
7. Khoản 1, khoản 2 và khoản 4 Điều 12 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“1. Đối với tài khoản thanh toán của cá nhân:
a) Giấy đề nghị mở tài khoản thanh toán lập theo mẫu của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nơi mở tài khoản và phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều 13 Thông tư này;
b) Thẻ căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn, giấy khai sinh (đối với cá nhân là công dân Việt Nam chưa đủ 14 tuổi), thị thực nhập cảnh hoặc giấy tờ chứng minh được miễn thị thực nhập cảnh (đối với cá nhân là người nước ngoài) của chủ tài khoản;
c) Trường hợp cá nhân mở tài khoản thanh toán thông qua người giám hộ, người đại diện theo pháp luật thì ngoài các giấy tờ nêu tại điểm a và b khoản 1 Điều này, hồ sơ mở tài khoản thanh toán phải có thêm thẻ căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn của người giám hộ, người đại diện theo pháp luật và các giấy tờ chứng minh tư cách đại diện hợp pháp của người đó đối với chủ tài khoản.
2. Đối với tài khoản thanh toán của tổ chức:
a) Giấy đề nghị mở tài khoản thanh toán lập theo mẫu của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nơi mở tài khoản và phù hợp với quy định tại khoản 2 Điều 13 Thông tư này;
b) Các giấy tờ chứng minh việc tổ chức mở tài khoản thanh toán được thành lập và hoạt động hợp pháp: Quyết định thành lập, giấy phép hoạt động, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc các giấy tờ khác theo quy định của pháp luật;
c) Các giấy tờ chứng minh tư cách đại diện của người đại diện hợp pháp và quyết định bổ nhiệm kế toán trưởng hoặc người phụ trách kế toán (nếu có) của tổ chức mở tài khoản thanh toán kèm thẻ căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn của những người đó.”
“4. Các giấy tờ trong hồ sơ mở tài khoản thanh toán quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này (ngoại trừ Giấy đề nghị mở tài khoản thanh toán lập theo mẫu của ngân hàng) là bản chính hoặc bản sao. Đối với các giấy tờ trong hồ sơ mở tài khoản thanh toán bằng tiếng nước ngoài, ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thỏa thuận với khách hàng về việc dịch ra tiếng Việt nhưng phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
a) Các giấy tờ chứng minh việc tổ chức mở tài khoản thanh toán được thành lập và hoạt động hợp pháp (quyết định thành lập, giấy phép hoạt động, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp); giấy tờ chứng minh tư cách người đại diện hợp pháp của chủ tài khoản trong mở và sử dụng tài khoản thanh toán (quyết định bổ nhiệm, văn bản ủy quyền) phải được dịch toàn bộ ra tiếng Việt;
b) Hộ chiếu và các giấy tờ khác trong hồ sơ mở tài khoản thanh toán chỉ phải dịch ra tiếng Việt khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
c) Bản dịch ra tiếng Việt phải được đính kèm bản chính bằng tiếng nước ngoài để kiểm tra, đối chiếu;
d) Tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán chịu trách nhiệm kiểm soát và đảm bảo tính trung thực, chính xác và đầy đủ về nội dung được dịch ra tiếng Việt so với nội dung của các giấy tờ bằng tiếng nước ngoài.”
8. Khoản 1, khoản 2 Điều 13 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“1. Giấy đề nghị mở tài khoản thanh toán cá nhân phải có đủ những nội dung chủ yếu sau:
a) Thông tin về chủ tài khoản, bao gồm:
- Đối với cá nhân là người Việt Nam: họ và tên, ngày, tháng, năm sinh, quốc tịch; nghề nghiệp, chức vụ; số điện thoại; số thẻ căn cước công dân hoặc số chứng minh nhân dân hoặc số hộ chiếu còn thời hạn, ngày cấp, nơi cấp; địa chỉ nơi đăng ký hộ khẩu thường trú và nơi ở hiện tại; thuộc đối tượng người cư trú hay người không cư trú;
- Đối với cá nhân là người nước ngoài: họ và tên, ngày, tháng, năm sinh, quốc tịch; nghề nghiệp, chức vụ; số điện thoại; số hộ chiếu còn thời hạn, ngày cấp, nơi cấp, thị thực nhập cảnh; địa chỉ nơi đăng ký cư trú ở nước ngoài và nơi đăng ký cư trú tại Việt Nam; thuộc đối tượng người cư trú hay người không cư trú.
b) Đối với trường hợp cá nhân mở tài khoản thanh toán thông qua người người giám hộ, người đại diện theo pháp luật: thông tin về người giám hộ hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ tài khoản, bao gồm:
- Trường hợp người giám hộ, người đại diện theo pháp luật của chủ tài khoản là cá nhân, các thông tin về người giám hộ, người đại diện theo pháp luật được thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;
- Trường hợp người giám hộ của chủ tài khoản là tổ chức, các thông tin gồm: tên giao dịch đầy đủ và viết tắt; địa chỉ đặt trụ sở chính, địa chỉ giao dịch, số điện thoại, số fax (nếu có); lĩnh vực hoạt động, kinh doanh; người đại diện hợp pháp của tổ chức đó.
c) Mẫu chữ ký của chủ tài khoản hoặc người đại diện theo pháp luật, người giám hộ và những người khác có liên quan (nếu có) trên chứng từ giao dịch với ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
2. Giấy đề nghị mở tài khoản thanh toán của tổ chức phải có đủ những nội dung chủ yếu sau:
a) Tên giao dịch đầy đủ và viết tắt; địa chỉ đặt trụ sở chính, địa chỉ giao dịch, số điện thoại, lĩnh vực hoạt động, kinh doanh;
b) Thông tin về người đại diện hợp pháp của tổ chức mở tài khoản thanh toán theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;
c) Thông tin về kế toán trưởng hoặc người phụ trách kế toán (nếu có) của tổ chức mở tài khoản thanh toán theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;
d) Mẫu chữ ký của người đại diện hợp pháp của tổ chức mở tài khoản, mẫu dấu (nếu có), mẫu chữ ký của kế toán trưởng hoặc người phụ trách kế toán (nếu có) của tổ chức mở tài khoản thanh toán.”
9. Sửa đổi khoản 3, khoản 4, khoản 5 và bổ sung khoản 6 vào Điều 14 như sau:
“3. Sau khi hoàn thành việc kiểm tra, đối chiếu, đảm bảo các giấy tờ trong hồ sơ mở tài khoản thanh toán đã đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ theo quy định, ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tiến hành ký hợp đồng mở, sử dụng tài khoản thanh toán với khách hàng như sau:
a) Đối với chủ tài khoản thanh toán là cá nhân: ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải gặp mặt trực tiếp chủ tài khoản hoặc người giám hộ, người đại diện theo pháp luật của chủ tài khoản (đối với trường hợp mở tài khoản thông qua người giám hộ, người đại diện theo pháp luật) khi ký hợp đồng mở, sử dụng tài khoản thanh toán. Trường hợp cá nhân ở nước ngoài, ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không thể gặp mặt trực tiếp thì có thể thực hiện xác minh thông tin nhận biết khách hàng thông qua ngân hàng đại lý hoặc bên trung gian nhưng phải đảm bảo xác minh được chính xác về chủ tài khoản và chịu hoàn toàn trách nhiệm đối với việc xác minh, nhận biết chủ tài khoản thanh toán của đơn vị mình. Việc lựa chọn bên trung gian thực hiện xác minh thông tin khách hàng phải tuân thủ quy định tại Điều 10 Nghị định số 116/2013/NĐ-CP ngày 04/10/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng chống rửa tiền và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có);
b) Đối với tài khoản thanh toán của tổ chức: ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không phải gặp mặt trực tiếp người đại diện hợp pháp của chủ tài khoản khi ký hợp đồng mở, sử dụng tài khoản thanh toán nhưng phải áp dụng các biện pháp để xác minh sự chính xác về dấu (nếu có) và chữ ký của người người đại diện hợp pháp của chủ tài khoản trên hợp đồng mở, sử dụng tài khoản thanh toán và đảm bảo khớp đúng với mẫu dấu (nếu có), mẫu chữ ký trong hồ sơ mở tài khoản thanh toán;
c) Đối với tài khoản thanh toán chung:
- Trường hợp chủ thể đứng tên mở tài khoản thanh toán chung là cá nhân, thì ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tiến hành ký hợp đồng mở, sử dụng tài khoản thanh toán theo quy định tại điểm a khoản này;
- Trường hợp các chủ thể đứng tên mở tài khoản thanh toán chung là tổ chức thì ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tiến hành ký hợp đồng mở, sử dụng tài khoản thanh toán theo quy định tại điểm b khoản này.
4. Hợp đồng mở, sử dụng tài khoản thanh toán:
a) Hợp đồng mở, sử dụng tài khoản thanh toán có các nội dung sau:
- Số hợp đồng, thời điểm (ngày, tháng, năm) lập hợp đồng;
- Tên ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; chủ tài khoản và họ tên người đại diện hợp pháp của chủ tài khoản (nếu chủ tài khoản là tổ chức), họ tên người giám hộ, người đại diện theo pháp luật của chủ tài khoản (nếu chủ tài khoản là cá nhân thuộc đối tượng quy định tại điểm c, d khoản 1 Điều 11 Thông tư này);
- Số hiệu, tên tài khoản thanh toán, ngày bắt đầu hoạt động của tài khoản thanh toán;
- Các nội dung về quyền và nghĩa vụ của các bên;
- Quy định về phí (các loại phí, việc thay đổi về phí);
- Việc cung cấp thông tin và hình thức thông báo cho chủ tài khoản biết về: số dư và các giao dịch phát sinh trên tài khoản thanh toán, việc tài khoản thanh toán bị phong tỏa, và các thông tin cần thiết khác trong quá trình sử dụng tài khoản thanh toán;
- Các trường hợp tạm khóa và ngừng tạm khóa tài khoản thanh toán;
- Phạm vi sử dụng tài khoản thanh toán và các trường hợp từ chối lệnh thanh toán của chủ tài khoản;
- Việc sử dụng tài khoản thanh toán để chi trả các khoản thanh toán thường xuyên, định kỳ theo yêu cầu của chủ tài khoản hoặc ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thu các khoản nợ đến hạn, quá hạn, tiền lãi và các chi phí phát sinh trong quá trình quản lý tài khoản và cung ứng các dịch vụ thanh toán;
- Việc thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn, bảo mật trong sử dụng tài khoản thanh toán;
- Phương thức tiếp nhận đề nghị tra soát, khiếu nại; thời hạn xử lý đề nghị tra soát, khiếu nại và việc xử lý kết quả tra soát, khiếu nại theo quy định tại Điều 15a Thông tư này;
- Các trường hợp đóng tài khoản thanh toán và việc xử lý số dư còn lại sau khi đóng tài khoản thanh toán.
b) Ngoài các nội dung quy định tại điểm a khoản này, các bên có thể thỏa thuận các nội dung khác phù hợp với quy định tại Thông tư này và quy định của pháp luật có liên quan;
c) Trường hợp sử dụng hợp đồng theo mẫu hoặc điều kiện giao dịch chung trong giao kết hợp đồng mở, sử dụng tài khoản thanh toán, ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải thực hiện:
- Niêm yết công khai hợp đồng mẫu, điều kiện giao dịch chung về mở, sử dụng tài khoản thanh toán tại trụ sở và đăng tải trên trang thông tin điện tử của tổ chức mình;
- Cung cấp đầy đủ thông tin về hợp đồng mẫu, điều kiện giao dịch chung cho khách hàng biết trước khi ký kết hợp đồng mở, sử dụng tài khoản thanh toán và có xác nhận của khách hàng về việc đã được ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cung cấp đầy đủ thông tin;
d) Hợp đồng mở, sử dụng tài khoản thanh toán phải được gửi cho khách hàng 01 (một) bản.
5. Ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài hướng dẫn khách hàng về trình tự, thủ tục tiếp nhận, xử lý hồ sơ mở tài khoản thanh toán, phương thức và địa điểm ký hợp đồng mở, sử dụng tài khoản thanh toán cho từng đối tượng khách hàng phù hợp với điều kiện và khả năng cung ứng của đơn vị mình nhưng phải đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật về phòng chống rửa tiền, pháp luật khác liên quan và chịu trách nhiệm về tính chính xác, chặt chẽ, đầy đủ của hồ sơ và hợp đồng mở, sử dụng tài khoản thanh toán.
6. Trình tự, thủ tục tiếp nhận và xử lý hồ sơ mở tài khoản thanh toán đối với trường hợp khách hàng mở thêm tài khoản thanh toán tại cùng một ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do ngân hàng, chi nhánh ngân hàng đó quyết định nhưng phải đảm bảo thu thập và xác minh đầy đủ thông tin nhận diện khách hàng theo quy định của pháp luật về phòng chống rửa tiền.”
10. Khoản 2 Điều 15 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“2. Việc sử dụng tài khoản thanh toán của cá nhân là người chưa đủ 15 tuổi, người hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi phải được thực hiện thông qua người giám hộ hoặc người đại diện theo pháp luật. Người giám hộ, người đại diện theo pháp luật thực hiện các giao dịch thanh toán thông qua tài khoản thanh toán của người được giám hộ hoặc người mà mình làm đại diện theo quy định của pháp luật dân sự về giám hộ và đại diện.”
11. Bổ sung Điều 15a như sau:
“Điều 15a. Xử lý tra soát, khiếu nại trong sử dụng tài khoản thanh toán
1. Ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có trách nhiệm tiếp nhận đề nghị tra soát, khiếu nại của khách hàng trong quá trình sử dụng tài khoản thanh toán đảm bảo tuân thủ các nguyên tắc sau:
a) Áp dụng tối thiểu hai hình thức tiếp nhận thông tin tra soát, khiếu nại bao gồm qua tổng đài điện thoại (có ghi âm) và qua các điểm giao dịch của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; đảm bảo xác thực những thông tin cơ bản mà khách hàng đã cung cấp cho ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
b) Xây dựng mẫu giấy đề nghị tra soát, khiếu nại để khách hàng sử dụng khi đề nghị tra soát, khiếu nại. Trường hợp tiếp nhận thông tin qua tổng đài điện thoại, ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài yêu cầu khách hàng bổ sung giấy đề nghị tra soát, khiếu nại theo mẫu trong thời gian quy định của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài làm căn cứ chính thức để xử lý tra soát, khiếu nại. Trường hợp ủy quyền cho người khác đề nghị tra soát, khiếu nại, khách hàng thực hiện theo quy định của pháp luật về ủy quyền;
c) Ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thỏa thuận và quy định cụ thể về thời hạn khách hàng được quyền đề nghị tra soát, khiếu nại nhưng không ít hơn 60 ngày kể từ ngày phát sinh giao dịch đề nghị tra soát, khiếu nại.
2. Thời hạn xử lý tra soát, khiếu nại:
a) Trong thời hạn tối đa 30 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đề nghị tra soát, khiếu nại lần đầu của khách hàng theo một trong các hình thức tiếp nhận quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có trách nhiệm xử lý đề nghị tra soát, khiếu nại của khách hàng;
b) Trong thời hạn tối đa 05 ngày làm việc kể từ ngày thông báo kết quả tra soát, khiếu nại cho khách hàng, ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện bồi hoàn tổn thất cho khách hàng theo thỏa thuận và quy định của pháp luật hiện hành đối với những tổn thất phát sinh không do lỗi của khách hàng và/hoặc không thuộc các trường hợp bất khả kháng theo thỏa thuận về điều khoản và điều kiện mở và sử dụng tài khoản thanh toán;
c) Trong trường hợp hết thời hạn xử lý tra soát, khiếu nại được quy định tại điểm a khoản này mà vẫn chưa xác định được nguyên nhân hay lỗi thuộc bên nào thì trong vòng 15 ngày làm việc tiếp theo, ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thỏa thuận với khách hàng về phương án xử lý tra soát, khiếu nại.
3. Trường hợp vụ việc có dấu hiệu tội phạm, ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện thông báo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự và báo cáo Ngân hàng Nhà nước (Vụ Thanh toán, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trên địa bàn); đồng thời, thông báo bằng văn bản cho khách hàng về tình trạng xử lý đề nghị tra soát, khiếu nại. Việc xử lý kết quả tra soát, khiếu nại thuộc trách nhiệm giải quyết của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền thông báo kết quả giải quyết không có yếu tố tội phạm, trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày có kết luận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thỏa thuận với khách hàng về phương án xử lý kết quả tra soát, khiếu nại.
4. Trường hợp ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, khách hàng và các bên liên quan không thỏa thuận được và/hoặc không đồng ý với quá trình đề nghị tra soát, khiếu nại thì việc giải quyết tranh chấp được thực hiện theo quy định của pháp luật.”
12. Điểm b Khoản 1khoản 2 Điều 17 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“1. Tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán thực hiện phong tỏa một phần hoặc toàn bộ số tiền trên tài khoản thanh toán của khách hàng trong các trường hợp sau:
b) Tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán phát hiện thấy có nhầm lẫn, sai sót khi ghi Có nhầm vào tài khoản thanh toán của khách hàng hoặc theo yêu cầu hoàn trả lại tiền của tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán chuyển tiền do có nhầm lẫn, sai sót so với lệnh thanh toán của người chuyển tiền, số tiền bị phong tỏa trên tài khoản thanh toán không vượt quá số tiền bị nhầm lẫn, sai sót;”
“2. Ngay sau khi phong tỏa tài khoản thanh toán, tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán phải thông báo (bằng văn bản hoặc theo hình thức thông báo đã thỏa thuận tại hợp đồng mở, sử dụng tài khoản thanh toán giữa tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán và khách hàng mở tài khoản thanh toán) cho chủ tài khoản hoặc người giám hộ hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ tài khoản biết về lý do và phạm vi phong tỏa tài khoản thanh toán; số tiền bị phong tỏa trên tài khoản thanh toán phải được bảo toàn và kiểm soát chặt chẽ theo nội dung phong tỏa. Trường hợp tài khoản bị phong tỏa một phần thì phần không bị phong tỏa vẫn được sử dụng bình thường.”
13. Điểm a Khoản 1điểm a khoản 4 Điều 18 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“1. Tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán thực hiện đóng tài khoản thanh toán của khách hàng trong các trường hợp sau:
a) Có văn bản yêu cầu đóng tài khoản thanh toán của chủ tài khoản và chủ tài khoản đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ liên quan đến tài khoản thanh toán. Trường hợp chủ tài khoản là người chưa đủ 15 tuổi, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người mất năng lực hành vi dân sự, người khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi thì việc đóng tài khoản được thực hiện theo yêu cầu của người giám hộ, người đại diện theo pháp luật của chủ tài khoản;”
“4. Số dư còn lại sau khi đóng tài khoản thanh toán được xử lý như sau:
a) Chi trả theo yêu cầu của chủ tài khoản; người giám hộ, người đại diện theo pháp luật của chủ tài khoản trong trường hợp chủ tài khoản là người chưa đủ 15 tuổi, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người mất năng lực hành vi dân sự, người khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi hoặc người được thừa kế, đại diện thừa kế trong trường hợp chủ tài khoản thanh toán của cá nhân bị chết, bị tuyên bố là đã chết, mất tích;”
14. Thay thế Phụ lục số 01, 02 ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-NHNN bằng Phụ lục số 01, 02 đính kèm Thông tư này.
15. Bổ sung Phụ lục số 03 đính kèm Thông tư này.
Điều 2.
Hủy bỏ khoản 2 Điều 1, khoản 3 Điều 15, điểm c khoản 1, khoản 3 và điểm d khoản 4 Điều 17 Thông tư số 23/2014/TT-NHNN.
Điều 3. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phối hợp với khách hàng là tổ chức (trừ tổ chức là pháp nhân) đã mở tài khoản thanh toán trước thời điểm Thông tư số 32/2016/TT-NHNN ngày 26/12/2016 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-NHNN ngày 19/8/2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn việc mở và sử dụng tài khoản thanh toán tại tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán (sau đây gọi tắt là Thông tư số 32/2016/TT-NHNN) có hiệu lực thi hành thực hiện việc thay đổi chủ tài khoản là tổ chức mở tài khoản thanh toán mà không cần ký lại hợp đồng mở, sử dụng tài khoản thanh toán, trừ trường hợp có yêu cầu bằng văn bản của khách hàng.
2. Trường hợp khách hàng đã ký lại hợp đồng mở, sử dụng tài khoản thanh toán để chuyển đổi hình thức mở tài khoản thanh toán theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư số 32/2016/TT-NHNN (đã được sửa đổi, bổ sung tại Điều 1 Thông tư số 02/2018/TT-NHNN ngày 12/02/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2016/TT-NHNN), ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thông báo cho khách hàng về việc có thể thỏa thuận về tên tài khoản thanh toán theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 14 Thông tư 23/2014/TT-NHNN (được sửa đổi bổ sung tại khoản 9 Điều 1 Thông tư này) và thực hiện thay đổi tên tài khoản thanh toán theo yêu cầu bằng văn bản của khách hàng.
3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Thanh toán, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước; Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc (Giám đốc) ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2019.
2. Thông tư này bãi bỏ Thông tư số 32/2016/TT-NHNN và Thông tư số 02/2018/TT-NHNN ngày 12/02/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2016/TT-NHNN.

Nơi nhận:
- Như khoản 3 Điều 3;
- Ban lãnh đạo NHNN;
- V
ăn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử NHNN;
- Lưu: VP, PC, TT.

KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC





Nguyễn Kim Anh

Phụ lục số 01

ĐƠN VỊ………………..
(Tên Tổ chức mở tài khoản)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

…………, ngày ….. tháng ….. năm ………

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ MỞ TÀI KHOẢN THANH TOÁN TẠI NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

Kính gửi: ……………………………………………………

Tên tổ chức mở tài khoản thanh toán (Chủ tài khoản): ................................................

.............................................................................................................................................

+ Tên đầy đủ bằng tiếng Việt: .............................................................................................

+ Tên đầy đủ bằng tiếng Anh: .............................................................................................

+ Tên dùng để giao dịch: ....................................................................................................

Quyết định thành lập số: ………………………….Ngày cấp ............................................

Nơi cấp: ..............................................................................................................................

Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động kinh doanh số: ...................................................

Ngày cấp: ………………………………….Nơi cấp: .............................................................

Mã số thuế: .........................................................................................................................

Địa chỉ: …………………………………………Điện thoại: .....................................................

Website:………………………………………… Email: ..........................................................

Họ và tên người đại diện hợp pháp: ...............................................................................

Phạm vi đại diện: ................................................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh*: …………………Giới tính (Nam/Nữ)*: ...........................................

Quốc tịch*: ……………………là người cư trú/ không cư trú: ..............................................

Địa chỉ đăng ký hộ khẩu thường trú*: .................................................................................

Chỗ ở hiện nay: ………………………………Điện thoại: ......................................................

Quyết định bổ nhiệm số ………………….ngày….. tháng….. năm........................................

Số thẻ căn cước công dân (hoặc chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu): ...........................

…………………………………. Ngày cấp: ............................................................................

Nơi cấp: ...............................................................................................................................

Họ và tên Kế toán trưởng (hoặc người phụ trách kế toán hoặc người kiểm soát chứng từ giao dịch với Ngân hàng Nhà nước): ...................................................................

Ngày, tháng, năm sinh*: …………………..Giới tính (Nam/Nữ)*: .........................................

Số thẻ căn cước công dân (hoặc chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu): ...........................

………………………………………… Ngày cấp: ..................................................................

Ngày cấp: ………………………………….Nơi cấp: ...............................................................

Quyết định bổ nhiệm số: …………………………………Ngày ..............................................

Đề nghị mở tài khoản thanh toán tại: ...............................................................................

Loại tiền tệ:        □ VND          □ USD          □ Loại khác .......................................................

Chúng tôi cam kết:

- Những thông tin trên đây là đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính chính xác, đúng sự thật của các giấy tờ trong hồ sơ mở tài khoản thanh toán đính kèm.

- Chấp hành đúng, đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành về mở và sử dụng tài khoản thanh toán tại Ngân hàng Nhà nước và xin chịu trách nhiệm đối với mọi vấn đề phát sinh trong trường hợp chúng tôi không thực hiện đúng, đầy đủ quy định về mở và sử dụng tài khoản do Ngân hàng Nhà nước quy định.

- Có văn bản (kèm các giấy tờ liên quan) gửi Ngân hàng Nhà nước khi có bất kỳ sự thay đổi nào về thông tin mở tài khoản thanh toán hoặc mẫu dấu, mẫu chữ ký đã đăng ký sử dụng với Ngân hàng Nhà nước.

 

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Hồ sơ đính kèm:

1) Bản đăng ký mẫu dấu và chữ ký kèm văn bản ủy quyền (nếu có);

2) Quyết định số……………………..

3) ………………………………………

 

PHẦN DÀNH CHO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

Sau khi kiểm soát và xác định Hồ sơ mở tài khoản thanh toán của…………………………………. là đầy đủ và hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước………………………………………… đồng ý mở tài khoản thanh toán số:……………………………………. cho …………………………………….

Ngày bắt đầu hoạt động: ..................................................................................................

 

TRƯỞNG PHÒNG KẾ TOÁN
(Ký, ghi rõ họ tên)

GIÁM ĐỐC SỞ GIAO DỊCH
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC/
GIÁM ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
CHI NHÁNH………….
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

Ghi chú: Trường hợp tổ chức mở tài khoản thanh toán đủ điều kiện truy cập, khai thác thông tin trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì không bắt buộc khách hàng phải kê khai các thông tin đánh dấu (*).

Phụ lục số 02

BẢN ĐĂNG KÝ MẪU DẤU, CHỮ KÝ
SỬ DỤNG TÀI KHOẢN THANH TOÁN TẠI NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

(Đính kèm Giấy đề nghị mở tài khoản số ……ngày ... của…….)

Tên đơn vị: .........................................................................................................................

Địa chỉ giao dịch: …………………………Điện thoại giao dịch: ..........................................

Tên tài khoản thanh toán: ..................................................................................................

Số tài khoản thanh toán: ....................................................................................................

Nơi mở tài khoản thanh toán: ............................................................................................

Đăng ký mẫu chữ ký và mẫu dấu sẽ sử dụng trên các chứng từ giao dịch với Ngân hàng Nhà nước………………………………………… như sau:

1. Mẫu chữ ký

Người đăng ký mẫu chữ ký

Mẫu chữ ký thứ nhất

Mẫu chữ ký thứ hai

1. Người đại diện hợp pháp của chủ tài khoản:

1.1. Người đại diện hợp pháp thứ nhất:

Họ và tên:..............................................

Số Thẻ CCCD (CMND /Hộ chiếu): ...........

Ngày cấp:..............................................

Nơi cấp:................................................

Phạm vi đại diện: ..................................

 

 

1.2. Người đại diện hợp pháp thứ hai:

Họ và tên:..............................................

Số Thẻ CCCD (CMND /Hộ chiếu): ...........

Ngày cấp:..............................................

Nơi cấp:................................................

Phạm vi đại diện: ..................................

 

 

1.3. Người đại diện hợp pháp thứ ba:

Họ và tên:..............................................

Số Thẻ CCCD (CMND /Hộ chiếu): ...........

Ngày cấp:..............................................

Nơi cấp:................................................

Phạm vi đại diện:...................................

 

 

2. Kế toán trưởng (hoặc người phụ trách kế toán, người kiểm soát chứng từ giao dịch với NHNN) và người được ủy quyền

 

 

2.1. Kế toán trưởng (hoặc người phụ trách kế toán, người kiểm soát chứng từ giao dịch với NHNN):

Họ và tên:..............................................

Số Thẻ CCCD (CMND /Hộ chiếu): ...........

Ngày cấp:..............................................

Nơi cấp: ...............................................

 

 

2.2. Người được ủy quyền thứ nhất:.......

Họ và tên:..............................................

Số Thẻ CCCD (CMND /Hộ chiếu): ...........

Ngày cấp:..............................................

Nơi cấp:................................................

Văn bản ủy quyền số ……ngày...............

Thời hạn ủy quyền:.................................

Phạm vi ủy quyền: .................................

 

 

2.3 Người được ủy quyền thứ hai:..........

Họ và tên:..............................................

Số Thẻ CCCD (CMND /Hộ chiếu): ...........

Ngày cấp:..............................................

Nơi cấp:................................................

Văn bản ủy quyền số……. ngày..............

Thời hạn ủy quyền:.................................

Phạm vi ủy quyền: .................................

 

 

2. Mẫu dấu

Mẫu dấu thứ nhất

Mẫu dấu thứ hai

 

 

 

 

…………ngày …..tháng …….năm…………
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

PHẦN DÀNH CHO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

Sau khi xác định mẫu chữ ký và mẫu dấu của ………………………..là hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước……………………………. chấp thuận với Bản đăng ký mẫu dấu, chữ ký sử dụng tài khoản thanh toán tại NHNN kèm theo tài khoản thanh toán số: ……………………..của ………………………..

Thời điểm bắt đầu có hiệu lực: ...............................................................................................

 

TRƯỞNG PHÒNG KẾ TOÁN
(Ký, ghi rõ họ tên)

GIÁM ĐỐC SỞ GIAO DỊCH
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC/
GIÁM ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
CHI NHÁNH………….
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Phụ lục số 03

ĐƠN VỊ…………………………..
(Tên Tổ chức mở tài khoản)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

……….., ngày ….. tháng ….. năm ……..

 

THÔNG BÁO THAY ĐỔI THÔNG TIN VỀ TÀI KHOẢN THANH TOÁN
MỞ TẠI NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

Kính gửi: ……………………………………….

Tên tổ chức mở tài khoản thanh toán (Chủ tài khoản): ......................................................

Quyết định thành lập số: .....................................................................................................

Địa chỉ giao dịch: ……………………….Điện thoại giao dịch: .............................................

Tên tài khoản thanh toán: ...................................................................................................

Số tài khoản thanh toán: .....................................................................................................

Nơi mở tài khoản thanh toán: .............................................................................................

Đăng ký thay đổi thông tin trên Giấy đề nghị mở tài khoản thanh toán với Ngân hàng Nhà nước   như sau:

(chỉ khai những nội dung thay đổi):

1. Thay đổi thông tin về tài khoản thanh toán:

- Tên tổ chức mở tài khoản thanh toán: ..............................................................................

- Địa chỉ, điện thoại giao dịch: .............................................................................................

- Người đại diện hợp pháp: .................................................................................................

- Kế toán trưởng (hoặc người phụ trách kế toán, người kiểm soát chứng từ giao dịch với NHNN):

- …..

2. Thay đổi về mẫu dấu, chữ ký sử dụng tài khoản thanh toán tại Ngân hàng Nhà nước 1:

a) Thay đổi mẫu chữ ký: .....................................................................................................

b) Thay đổi mẫu dấu (nếu có): ...........................................................................................

Chúng tôi cam kết:

- Những thông tin thay đổi trên đây là đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính chính xác, đúng sự thật của các giấy tờ trong hồ sơ mở tài khoản thanh toán đính kèm.

- Chấp hành đúng, đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành về mở và sử dụng tài khoản thanh toán tại Ngân hàng Nhà nước và xin chịu trách nhiệm đối với mọi vấn đề phát sinh trong trường hợp chúng tôi không thực hiện đúng, đầy đủ quy định về mở và sử dụng tài khoản do Ngân hàng Nhà nước quy định.

 

Hồ sơ đính kèm:
1)……………………………………….
2)……………………………………….

NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

 

PHẦN DÀNH CHO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

Sau khi kiểm soát và xác định các giấy tờ bổ sung, thay đổi tại Hồ sơ mở tài khoản thanh toán của……………………….., số tài khoản thanh toán là đầy đủ và hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước…………………………………. chấp thuận với những thay đổi trên của ……………………..

Thời điểm bắt đầu có hiệu lực: ............................................................................................

 


TRƯỞNG PHÒNG KẾ TOÁN
(Ký, ghi rõ họ tên)

……….., ngày……..tháng…….năm…….
GIÁM ĐỐC SỞ GIAO DỊCH
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC/
GIÁM ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
CHI NHÁNH………….
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

_____________________

1 Kê khai đầy đủ các thông tin cá nhân của người đăng ký mẫu chữ ký (trường hợp có thay đổi) tương tự như việc đăng ký mẫu chữ ký lần đầu theo mẫu phụ lục s 02.
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE STATE BANK OF VIETNAM

Circular No. 02/2019/TT-NHNN dated February 28, 2019 of the State Bank of Vietnam onamendments to Circular No. 23/2014/TT-NHNN dated august 19, 2014 of the State Bank of Vietnam providing guidelines for opening and maintenance of current accounts at payment service providers

Pursuant to the Law on the State Bank of Vietnam dated June 16, 2010;

Pursuant to the Law on credit institutions dated June 16, 2010 and the Law on amendments to the Law on credit institutions dated November 20, 2017;

Pursuant to the Government’s Decree No. 101/2012/ND-CP dated November 22, 2012 on non-cash payment and the Government s Decree No. 80/2016/ND-CP dated July 01, 2016 on amendments to certain articles of the Government’s Decree No. 101/2012/ND-CP dated November 22, 2012 on non-cash payment;

Pursuant to the Government’s Decree No. 16/2017/ND-CP dated February 17, 2017 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the State Bank of Vietnam;

At the request of the Director of the Payment Department;

The Governor of the State Bank of Vietnam promulgates a Circular on amendments to Circular No. 23/2014/TT-NHNN dated August 19, 2014 of the State Bank of Vietnam providing guidelines for opening and maintenance of current accounts at payment service providers.

Article 1. Amendments to Circular No. 23/2014/TT-NHNN dated August 19, 2014 of the State Bank of Vietnam providing guidelines for opening and maintenance of current accounts at payment service providers

1. To amendClause 3 Article 3 as follows:

 “3. Corporate current account means an account opened by a corporate customer at the payment service provider. Holder of a corporate current account is the organization opening that current account. The legal representative or authorized representative (hereinafter referred to as “legal representative”) of the organization opening the current account shall, on behalf of that organization, carry out transactions via that current account within his/her competence."

2. To amendClause 1 and Clause 2 Article 4 as follows:

 “1. The current account holder is entitled to authorize another person to use its/his/her current account.

2.The authorization to use the current account must be made in writing in accordance with applicable regulations on authorization."

3. To amendPoint dd Clause 2 Article 5 as follows:

 “dd) Provide sufficient, clear and accurate information concerning the opening and use of current account. Any changes in information provided in the application for current account opening must be notified to the payment service provider where the current account is opened in a timely manner and supported by relevant documents. Changing information concerning the current account opened at the State Bank of Vietnam shall be made according to the Appendix 03 enclosed herewith;”

4. To amendPoint b and Point d Clause 2 Article 6 as follows:

 “b) Keep and sufficiently update specimens of signatures and seals (if any) of customers for the purposes of verification during the use of current accounts by customers;"

 “d) Provide information in a timely and sufficient manner about the balance and transactions conducted via the current account and the blockage of current account in writing or in any other forms prescribed in the agreement on current account opening, and assume responsibility for the accuracy of provided information;"

5. To amendPoint c and Point d Clause 1 Article 8 as follows:

 “c) Documents proving the capacity of the legal representative of the organization that wishes to open the current account and the citizen identity card or ID card or unexpired passport of that legal representative;

d) The document or decision on appointment and citizen identity card or ID card or unexpired passport of the chief accountant or the person in charge of accounting works and managing documents concerning transactions made with the State Bank of Vietnam."

6. To amendArticle 11 as follows:

 “Article 11. Entities eligible to open current accounts

1.The following individuals are eligible to open current accounts at banks or branches of foreign banks:

a) A person who is aged exactly 18 years or older and has full capacity for civil acts as regulated by the Law of Vietnam;  

b) A person who is aged between exactly 15 and nearly 18 years and does not have his/her incapacity or restricted capacity for civil acts;

c) A person who is under the age of 15, has restricted capacity for civil acts or is incapable of civil acts as defined by the Law of Vietnam is entitled to open a current account via his/her legal representative;

d) A person who has limited cognition and behavioral control as defined by the Law of Vietnam may open a current account via his/her guardian.

2.The organizations that are duly established and operate under the Law of Vietnam, including:    legal entities, private enterprises, household businesses and other organizations, are allowed to open current accounts at banks or branches of foreign banks in accordance with laws.”.

7. To amendClause 1, Clause 2 and Clause 4 Article 12 as follows:

 “1. An application for opening of personal current account includes:

a) The application form for current account opening which is made using the form provided by the bank/ foreign bank’s branch where the current account is opened and in conformity with Clause 1 Article 13 of this Circular;

b) The citizen identity card or ID card or unexpired passport, birth certificate (for a Vietnamese citizen aged under 14 years), entry visa or certificate of visa exemption (for a foreigner) of the account holder;

c) If a current account is opened through a person’s guardian or legal representative, in addition to the documents mentioned in Point a and Point b Clause 1 of this Article, the application for current account opening must also include the citizen identity card or ID card or unexpired passport of the guardian or legal representative, and documents proving his/her capacity for representing the account holder.

2.An application for opening of a corporate current account includes:

a) The application form for current account opening which is made using the form provided by the bank/ foreign bank’s branch where the current account is opened and in conformity with Clause 2 Article 13 of this Circular;

b) Documents proving that the organization opening the current account is duly established and legally operates, including: Establishment decision, operation license, enterprise registration certificate or other documents as regulated by law;

c) Documents proving the capacity of the legal representative and decision on appointment of chief accountant or person in charge of accounting works (if any) of the organization opening the current account, and citizen identity cards or ID cards or unexpired passports of these persons.”

 “4. Required documents of an application for current account opening mentioned in Clause 1 or Clause 2 of this Article (except the application form for current account opening which is made by using the form provided by the bank) are originals or copies.  The translation of foreign language documents included in the submitted application for current account opening into Vietnamese may be agreed upon between the customer and the bank or foreign bank’s branch according to the following rules:

a) Documents proving the lawful establishment and operation of the organization opening the current account (establishment decision, operation license or enterprise registration certificate) and documents proving the capacity of the legal representative of the account holder for opening and using the current account (appointment decision or written authorization) all must be translated into Vietnamese;

b) Passport(s) and other documents included in the application for current account opening shall be only translated into Vietnamese at the request of competent authorities;

c) Vietnamese translations must be enclosed with their originals in foreign language for verification purpose;

d) The payment service provider shall take responsibility to verify and ensure the truthfulness, accuracy and adequacy of contents of Vietnamese translations in comparison with those of original documents in foreign language."

8. To amendClause 1 and Clause 2 Article 13 as follows:

 “1. An application form for opening of a personal current account must include, inter alia, the following information:  

a) Information about the account holder, including:

-If the account holder is a Vietnamese: full name, date of birth, nationality; occupation, position; telephone number; number of citizen identity card or ID card or unexpired passport, date of issue, issuing authority; registered permanent residence and current residence; being a resident or non-resident;

-If the account holder is a foreigner: full name, date of birth, nationality; occupation, position; telephone number; number of unexpired passport, date of issue, issuing authority, entry visa; registered permanent residence abroad and registered residence in Vietnam; being a resident or non-resident.

b) If a personal current account is opened through a guardian or legal representative, information about the guardian or legal representative of the account owner, including:

-If the guardian or legal representative of the account holder is an individual, the information mentioned in Point a Clause 1 of this Article shall be specified;

-If the guardian of the account holder is an organization, the following information shall be specified: full and abbreviated business name; headquarters address, transaction address, telephone number, fax (if any); business lines; legal representative.

c) The specimen signatures of the account holder or his/her legal representative/ guardian and related persons (if any) on documents concerning transactions with the bank or foreign bank’s branch.

2.An application form for opening of a corporate current account must include, inter alia, the following information:  

a) Full and abbreviated business name; headquarters address, transaction address, telephone number, business lines;

b) Information about legal representative of the applicant as prescribed in Point a Clause 1 of this Article;

c) Information about the chief accountant or the person in charge of accounting works (if any) of the applicant as prescribed in Point a Clause 1 of this Article;

d) The specimen signature of the legal representative of the applicant, specimen seal (if any) and the specimen signature of the chief accountant or the person in charge of accounting works (if any) of the applicant.”

9. To amendClause 3, Clause 4 and Clause 5 Article 14 and Clause 6 is added to Article 14 as follows:

 “3. After examining, checking and ensuring that all documents included in the application for current account opening are sufficient, lawful and valid as regulated, the bank or foreign bank s branch shall enter into an agreement on current account opening with the customer. To be specific:

a) With regard to a personal current account: The bank/ foreign bank’s branch must directly meet the account holder or his/her guardian/ legal representative (if the personal current account is opened through a guardian or legal representative) when entering into the agreement on current account opening. If the bank/ foreign bank’s branch is unable to directly meet the customer who lives abroad, the customer identification information may be verified via a bank agent or an intermediary provided that it must ensure the verification of information about the account holder and shall take the full responsibility for its verification and identification of current account holder. The selection of an intermediary for verifying customer information must comply with Article 10 of the Decree No. 116/2013/ND-CP dated October 04, 2013 and its amending and/or superseding documents (if any);

b) With regard to a corporate current account: The bank/ foreign bank’s branch is not required to directly meet the legal representative of the account holder when entering into the agreement on current account opening but must adopt appropriate measures for verifying and ensuring that the seal (if any) and signature of such legal representative of the account holder on the agreement on current account opening match those included in the application for current account opening;

c) With regard to a shared current account:

-If the holder of the shared current account is an individual, the bank/ foreign bank’s branch shall carry out procedures for signing the agreement on current account opening according to regulations in Point a of this Clause;

-If the holder of the shared current account is an organization, the bank/ foreign bank’s branch shall carry out procedures for signing the agreement on current account opening according to regulations in Point b of this Clause.

4.Agreement on current account opening:

a) An agreement on current account opening must include, inter alia, the following contents:

-Number and date of the agreement;

-Name of the bank/ foreign bank’s branch; account holder and full name of legal representative of the account holder (if the account holder is an organization), full name of the guardian/ legal representative of the account holder (if the account holder is one of the entities prescribed in Point c and Point d Clause 1 Article 11 hereof);

-Number, name and effective date of the current account;

-Rights and obligations of the parties;

-Regulations on fees (types of fees and changes thereof);

-Provision of information and methods for informing the account holder of account balance and transactions made via the current account, blockage of the current account, and other necessary information during the use of such current account;

-Cases where the current account is temporarily blocked and re-opened;

-Scope of the current account and cases where the account holder’s payment orders are refused;

-Using the current account to make regular or periodical payments at the request of the account holder or the bank/ branch of foreign bank’s collection of due debts, overdue debts, interests and relevant fees arisen during the management of the current account and provision of payment service;

-The implementation of measures for ensuring safety and confidentiality during the use of the current account;

-Methods for receiving trace requests or complaints; time limit for dealing with a trace request or complaint and actions against results thereof as regulated in Article 15a of this Circular;

-Cases where the current account is closed and settlement of remaining balance after the account closure.

b) In addition to the contents prescribed in Point a of this Clause, an agreement on current account opening may include other contents as agreed upon between the parties in conformity with regulations herein and relevant laws;

c) In case a standard-form contract or contract containing general terms and conditions is employed when concluding an agreement on current account opening, the bank/ foreign bank’s branch must:

-Publicly post the employed standard-form contract or contract containing general terms and conditions on current account opening at its headquarters and publish the same on its website;

-Provide sufficient information concerning the standard-form contract or contract containing general terms and conditions for the customer before entering into the agreement on current account opening and such information provision must be certified by the customer;   

d) The customer must be provided with a copy of the signed agreement on current account opening.

5.The bank/ foreign bank s branch shall provide each customer with instructions on the procedures for receiving and processing an application for current account opening, method and location of signing the agreement on current account opening in conformity with its conditions and capacity provided that it must comply with the law on anti-money laundering and relevant laws, and take responsibility for the accuracy, consistency and adequacy of the application for and the agreement on current account opening.

6.If a customer that has a current account at a bank/ foreign bank s branch wishes to open another current account at the same bank/ foreign bank s branch, procedures for receiving and processing the application for opening of this second current account shall be subject to the decision of that bank/ foreign bank s branch that is required to collect and verify sufficient customer identification information as regulated by the law on anti-money laundering.”

10. To amendClause 2 Article 15 as follows:

 “2. The personal current account of an individual, who is under the age of 15, has restricted capacity for civil acts, is incapable of civil acts, or has limited cognition and behavioral control must be used via his/her guardian or legal representative. The guardian/ legal representative shall conduct payment transactions via the current account of the ward/ the represented in accordance with civil regulations on guardianship and representation.”

11.To add Article 15a as follows:

 “Article 15a.  Responding to trace requests and complaints about current accounts

1.Each bank/ foreign bank s branch shall receive trace requests and/or complaints from customers during their use of current accounts by obeying the following rules:

a) There are at least two methods adopted for receiving trace requests and complaints, including the receipt of trace requests and complaints via telephone exchange (with recording) and via transaction offices of the bank/ foreign bank s branch that is required to ensure the verification of information provided by the customer;

b) The bank/ foreign bank s branch must make trace request/ complaint forms available for customers. If a trace request or complaint is made via telephone exchange, the bank/ foreign bank s branch shall request the customer to submit the written trace request/ complaint within the time limit prescribed by the bank/ foreign bank s branch to use as the basis for handling such trace request/ complaint. If a customer authorizes another person to make trace request/ complaint, such authorization should be made in accordance with the law on authorization;

c) The bank/ foreign bank s branch may reach an agreement on and provide specific regulations on the time limit for a trace request/ complaint which must be at least 60 days from the date on which the transaction of the trace request/ complaint is made.

2.Time limit for responding to a trace request/ complaint:

a) Within a maximum period of 30 business days from the receipt of the initial trace request/ complaint from the customer by one of the methods of receipt mentioned in Point a Clause 1 of this Article, the bank/ foreign bank s branch shall respond to that customer s trace request/ complaint;

b) Within a maximum period of 05 business days from the notification of processing results of a trace request/ complaint to the customer, the bank/ foreign bank s branch shall compensate for loss or damage incurred by the customer according to specific agreements and applicable laws if such loss or damage is caused through no fault of the customer and/or is not classified as a force majeure event as defined in terms and conditions on current account opening;

c) If no reasons is found or no faults is determined within the time limit for a trace request/ complaint mentioned in Point a of this Clause, within 15 following business days, the bank/ foreign bank’s branch must reach an agreement with the customer on measures against such trace request/ complaint.

3.If the case denotes a violation, the bank/ foreign bank’s branch must notify the competent authority in accordance with regulations of the criminal procedure code and notify the State Bank of Vietnam (via the Payment Department, the Bank Supervision and Inspection Agency, and the local branch of the State Bank of Vietnam), and at the same time, provide a written notification to the customer of the status of its/his/her trace request/ complaint. In such case, the competent authority shall take charge of responding to the customer’s trace request/ complaint. If the competent authority determines that the trace request/ complaint shows no sign of violation, within 15 business days from the conclusion of the competent authority, the bank/ foreign bank’s branch shall reach an agreement with the customer on measures against the customer’s trace request/ complaint.

4.If the bank/ foreign bank’s branch, the customer and related parties cannot reach an agreement and/or disagree with the processing of the trace request/ complaint, the dispute shall be settled in accordance with applicable laws.”

12. To amendPoint b Clause 1 and Clause 2 Article 17 as follows:

 “1. The payment service provider shall block partial or entire balance on the customer s current account in the following circumstances:

b) The payment service provider finds out that there are mistakes or errors in Crediting to the customer’s current account or the account may be blocked at the request for money refund of the payment service provider that has transferred money because there are mistakes or errors compared with the payment order of the remitter; in such case, the blocked amount on the current account shall not exceed the amount improperly credited or transferred by mistake;”

 “2. Immediately after the current account is blocked, the payment service provider must notify (in writing or by adopting any methods as agreed upon in the agreement on current account opening signed by and between the payment service provider and the customer) the account holder or his/her guardian or legal representative of the reasons and scope of the account blockage; the blocked amount must be kept intact and closely monitored as per details of blockage. If a current account is partially blocked, the remaining amount on such current account may be still used.”

13. To amendPoint a Clause 1 and Point a Clause 4 Article 18 as follows:

 “1. The payment service provider shall carry out procedures for closing a customer s current account in the following circumstances:

a) The account holder submits a written request for closure of current account and has discharged all relevant obligations. In case the account holder is under the age of 15, has restricted capacity for civil acts, is incapable of civil acts, or has limited cognition and behavioral control, his/her guardian or legal representative shall carry out procedures for closure of current account;”

 “4. The remaining balance after the closure of a current account shall be settled as follows:

a) The balance shall be used to make payments at the request of the account holder or his/her guardian or legal representative if the account holder is under the age of 15, has restricted capacity for civil acts, is incapable of civil acts, or has limited cognition and behavioral control or the heir/ representative of the heirs if the account holder died or is declared dead or missing;"

14.To replace the Appendix No. 01 and the Appendix No. 02 enclosed with the Circular No. 23/2014/TT-NHNN by the Appendix No. 01 and the Appendix No. 02 enclosed with this Circular.

15.To addappendix No. 03 is added and enclosed with this Circular.

Article 2. 

To abrogate Clause 2 Article 1, Clause 3 Article 15, Point c Clause 1, Clause 3 and Point d Clause 4 Article 17 of the Circular No. 23/2014/TT-NHNN.

Article 3. Responsibility for implementation 

1.Banks and branches of foreign banks shall cooperate with institutional customers (except legal entities) whose current accounts have been opened before the effective date of the Circular No. 32/2016/TT-NHNN dated December 26, 2016 by the State Bank of Vietnam in carrying out procedures for change of account holders that are the organizations opening current accounts without re-signing agreements on current account opening, except otherwise requested by a customer.

2.If a customer has signed a new agreement on current account opening for changing the method of opening current account as regulated in Clause 2 Article 4 of the Circular No. 32/2016/TT-NHNN (as amended in Article 1 of the Circular No. 02/2018/TT-NHNN dated February 12, 2018), the related bank/ foreign bank’s branch shall notify that customer of the agreement on name of current account as regulated in Point a Clause 4 Article 14 of the Circular No. 23/2014/TT-NHNN (as amended in Clause 9 Article 1 of this Circular) and carry out procedures for change of the current account’s name at the written request of the customer.

3.The Chief of the Ministry’s Office, Head of Payment Department, heads of affiliated agencies of the State Bank of Vietnam, Directors of the State Bank’s branches in centrally-affiliated cities and provinces, Chairpersons of Board of Directors, Chairpersons of Board of Members, and General Directors (Directors) of banks and branches of foreign banks shall be responsible for implementing this Circular.

Article 4. Effect

1.This Circular takes effect on March 01, 2019.

2.This Circular nullifies the Circular No. 32/2016/TT-NHNN and the Circular No. 02/2018/TT-NHNN dated February 12, 2018.

For The Governor

Deputy Governor

Nguyen Kim Anh 


Appendix No. 01

UNIT:………………
(Name of organization opening account)
----------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
--------------

 

…………...............[place], ……....................[date]

 

APPLICATION FOR OPENING OF CURRENT ACCOUNT AT STATE BANK OF VIETNAM

To: ……………………………………………………

Name of organization opening the current account (Account holder):......................

............................................................................................................................................

+ Full name in Vietnamese: .............................................................................................

+ Full name in English: .............................................................................................

+ Business name: ....................................................................................................

Establishment decision No.:………………………….Date of issue: ...............................

Issuing authority: ................................................................................................................

Certificate of business registration No.:...................................................

Date of issue: …………………………………. Issuing authority: ..........................................

Tax identification number: ....................................................................................................

Address: ……………………………………. Tel.:………………….. .......................................

Website:…………………….. Email: ..........................................................

Full name of legal representative: ...............................................................................

Scope of representation: .....................................................................................................

Date of birth*: …………………Gender (Male/ Female)*: ...........................................

Nationality*: …………………………… being a resident/ non-resident: ................................

Registered permanent residence*: .................................................................................

Current residence: ……………………………………. Tel.:. ................................................

Appointment decision No.:……………………….. dated……………………………

Number of citizen identity card (or ID card or passport): ...........................

…………………………………. Date of issue: .....................................................................

Issuing authority: .................................................................................................................

Full name of Chief accountant(or person in charge of accounting works or monitoring documents of transactions made with the State Bank of Vietnam): ................................

Date of birth*: ……………… Gender (Male/ Female)*: .........................................

Number of citizen identity card (or ID card or passport): ...........................

…………………………………. Date of issue: ..................................................................

Date of issue: …………………………………. Issuing authority: ..........................................

Appointment decision No.: ………………………………… dated………………………………

Hereby applies for opening of the current account at:...............................................................................

Currency:        VND          □ USD          □ Other .......................................................

We confirm that:

-The information provided in this document is accurate and we shall take full responsibility for the accuracy and truthfulness of documents enclosed with the application for current account opening.

-We shall strictly and fully comply with applicable laws on opening and use of current accounts at the State Bank of Vietnam and shall take responsibility for any issues that arise in case we fail to comply with regulations on opening and use of current accounts adopted by the State Bank of Vietnam.

-We shall provide written notification (enclosed with relevant documents) for the State Bank of Vietnam of any changes in information concerning the opening of the current account or the specimen seal or specimen signature registered with the State Bank of Vietnam.

 

 

LEGAL REPRESENTATIVE
(Signature, full name and seal)

Enclosed documents:

1) Registration of specimen seal and signature, accompanied by the written authorization (if any);

2) Decision number…………………………

3)………………………………………

 

FOR STATE BANK OF VIETNAM’S USE

After examining and determining that the application for current account opening of…………….. is sufficient and valid, the State Bank of Vietnam……………………………….agrees to open the current account No.:…………………………….. for………………………..

Effective date of the account: ..................................................................................................

 

HEAD OF ACCOUNTING DEPARTMENT
(Signature and full name)

DIRECTOR OF OPERATIONS CENTER/ BRANCH OF THE STATE BANK OF VIETNAM…….
(Signature, full name and seal)

 

Notes:In case the organization opening the current account is eligible for accessing and using information on the National Population Database, the information marked with (*) is not compulsory.

 

Appendix No. 02

REGISTRATION OF SPECIMEN SEAL AND SIGNATURE FOR USING CURRENT ACCOUNT AT THE STATE BANK OF VIETNAM

(Enclosed with the Application for account opening No………..dated…………of………)

Name of unit: ....................................................................................................................

Business address: ……………………………………. Tel. ..........................................

Name of current account: .................................................................................................

Number of current account: .............................................................................................

Place of opening current account: ....................................................................................

Hereby applies for registration of specimen signature and seal for using on documents of transactions made with the State Bank of Vietnam as follows:

1.Specimen signature

Person whose specimen signature is registered

First specimen signature

Second specimen signature

1.Legal representative of the account holder:

1.1. First legal representative:

Full name: ..........................................

Number of citizen identity card (ID card/ passport):...........

Date of issue: ............................................

Issuing authority:................................................

Scope of representation:.............................

 

 

1.2. Second legal representative:

Full name: ..........................................

Number of citizen identity card (ID card/ passport):...........

Date of issue: ............................................

Issuing authority:................................................

Scope of representation:.............................

 

 

1.3. Third legal representative:

Full name: ..........................................

Number of citizen identity card (ID card/ passport):...........

Date of issue: ............................................

Issuing authority:................................................

Scope of representation:......................................

 

 

2.Chief accountant (or person in charge of accounting works or monitoring documents of transactions made with the State Bank of Vietnam) and authorized person

 

 

2.1. Chief accountant (or person in charge of accounting works or monitoring documents of transactions made with the State Bank of Vietnam):

Full name: ..........................................

Number of citizen identity card (ID card/ passport):...........

Date of issue: ............................................

Issuing authority:...............................................

 

 

2.2. First authorized person:……….

Full name: ..........................................

Number of citizen identity card (ID card/ passport):...........

Date of issue: ............................................

Issuing authority:................................................

Written authorization No.:…………dated………

Authorization duration:……………………

Scope of authorization:.................................

 

 

2.3. Second authorized person:……….

Full name: ..........................................

Number of citizen identity card (ID card/ passport):...........

Date of issue: ............................................

Issuing authority:................................................

Written authorization No.:…………dated………

Authorization duration:……………………

Scope of authorization:.................................

 

 

2.Specimen seal

First specimen seal

Second specimen seal

 

 

 

 

………………[place], on………………..[date]
LEGAL REPRESENTATIVE
(Signature, full name and seal)

 

FOR STATE BANK OF VIETNAM’S USE

After determining that the specimen signature and seal of………………………………are valid, the State Bank of Vietnam………………………………….. hereby gives approval for the registration of specimen seal and signature for using the current account opened at the State Bank of Vietnam, enclosed with the current account No.: ……………………..of ………………………..

Effective date: ...............................................................................................

 

HEAD OF ACCOUNTING DEPARTMENT
(Signature and full name)

DIRECTOR OF OPERATIONS CENTER/ BRANCH OF THE STATE BANK OF VIETNAM…….
(Signature, specify full name and seal)

 

Appendidx No. 03

UNIT:………………
(Name of organization opening account)
----------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
--------------

 

……….................[place], ……....................[date]

 

NOTIFICATION OF CHANGES IN INFORMATION ABOUT CURRENT ACCOUNT OPENED AT THE STATE BANK OF VIETNAM

To: ……………………………………….

Name of organization opening the current account (Account holder): ...............................

Establishment decision No.: ...............................................................................................

Business address: ……………………………………. Tel.:………………….. ......................

Name of current account: ...................................................................................................

Number of current account: ...............................................................................................

Place of opening current account: ......................................................................................

Hereby notifies changes in information provided in the application for current account opening to the State Bank of Vietnam as follows:

 (only changes are specified):

1.Changes in information about the current account:

-Name of organization opening the current account: .........................................................

Business address, telephone number: ...............................................................................

- Legal representative: .................................................................................................

- Chief accountant (or person in charge of accounting works or monitoring documents of transactions made with the State Bank of Vietnam):

- …..

2.Changes in specimen seal and signature for using the current account at the State Bank of Vietnam1:

a) Change of the specimen signature: ................................................................................

b) Change of the specimen seal (if any): ............................................................................

We confirm that:

-The changes mentioned in this document are accurate and we shall take full responsibility for the accuracy and truthfulness of documents enclosed with the application for current account opening.

-We shall strictly and fully comply with applicable laws on opening and use of current accounts at the State Bank of Vietnam and shall take responsibility for any issues that arise in case we fail to comply with regulations on opening and use of current accounts adopted by the State Bank of Vietnam.

 

Enclosed documents:
1)……………………………………….
2)……………………………………….

LEGAL REPRESENTATIVE
(Signature, full name and seal)

 

 

FOR STATE BANK OF VIETNAM’S USE

After examining and determining that the documents about changes in information provided in the application for current account opening of…………….. are sufficient and valid, the State Bank of Vietnam……………………………….gives approval for such changes of...................

Effective date: ............................................................................................

 


HEAD OF ACCOUNTING DEPARTMENT
(Signature and full name)

………..…….[place], on………[date]
DIRECTOR OF OPERATIONS CENTER/ BRANCH OF THE STATE BANK OF VIETNAM…….
(Signature, specify full name and seal)

_____________________

1Personal information of the person whose specimen signature is changed (if any) must be specified as same as that provided in the initial registration of specimen signature according to the Appendix No. 02.

 

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Circular 02/2019/TT-NHNN DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất