Quyết định 45/2007/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước về độ mật của từng tài liệu, vật mang bí mật Nhà nước trong ngành Ngân hàng

thuộc tính Quyết định 45/2007/QĐ-NHNN

Quyết định 45/2007/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước về độ mật của từng tài liệu, vật mang bí mật Nhà nước trong ngành Ngân hàng
Cơ quan ban hành: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:45/2007/QĐ-NHNN
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Nguyễn Văn Giàu
Ngày ban hành:17/12/2007
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng

TÓM TẮT VĂN BẢN

Từ 15/02/2021, Quyết định này hết hiệu lực bởi Thông tư 18/2020/TT-NHNN.

Xem chi tiết Quyết định45/2007/QĐ-NHNN tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM SỐ 45/2007/QĐ-NHNN
NGÀY 17 THÁNG 12 NĂM 2007 VỀ ĐỘ MẬT CỦA TỪNG LOẠI TÀI LIỆU, VẬT MANG BÍ MẬT NHÀ NƯỚC TRONG NGÀNH NGÂN HÀNG

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 1997, và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước  Việt Nam năm 2003;

Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng năm 1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng năm 2004;

Căn cứ Pháp lệnh số 30/2000/PL-UBTVQH10 ngày 28/12/2000 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về bảo vệ bí mật Nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 52/2003/NĐ-CP ngày 19/5/2003 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ , quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước  Việt Nam;

Căn cứ Nghị định số 33/2002/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh bảo vệ bí mật Nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 15/2003/QĐ-TTg ngày 20/1/2003 của Thủ tướng Chính phủ về danh mục bí mật Nhà nước độ tuyệt mật và Tối mật trong ngành ngân hàng;

Căn cứ Quyết định số 151/2003/QĐ-BCA(A11) ngày 11/3/2003 của Bộ trưởng Bộ Công an về danh mục bí mật Nhà nước  độ Mật trong ngành Ngân hàng;

Theo đề nghị của Chánh Văn phòng,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Đối tượng và phạm vi điều chỉnh:
Quyết định này quy định độ mật của từng loại tài liệu, vật mang bí mật Nhà nước trong ngành Ngân hàng do các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Nhà máy in tiền quốc gia, tổ chức tín dụng, tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán và tổ chức khác có hoạt động ngân hàng soạn thảo, ban hành thiết kế, xây dựng, tiếp nhận, xử lý.
Điều 2: Nguyên tắc xác định độ mật trong một số trường hợp:
1. Đối với những tài liệu, vật mang bí mật Nhà nước chứa đựng thông tin ở nhiều cấp độ mật khác nhau thì độ mật của tài liệu, vật mang bí mật Nhà nước đó được xác định theo độ mật của thông tin có cấp độ mật cao nhất.
2. Đối với tài liệu, vật mang bí mật Nhà nước chưa công bố, đơn vị xác định độ mật phải ghi rõ dòng chữ “chưa công bố” trên tài liệu, vật mang bí mật Nhà nước  đó.
Điều 3: Tài liệu, vật mang bí mật Nhà nước trong ngành Ngân hàng thuộc độ “Tuyệt mật” gồm:
1. Tài liệu chưa công bố về phương án, kế hoạch phát hành tiền mặt vào lưu thông;
2. Tài liệu về kế hoạch và tình hình thực hiện cung ứng tiền hàng năm;
3. Đề án, kế hoạch đổi tiền và kết quả thu đổi tiền chưa công bố;
4. Đề án, phương án và kế hoạch thiết kế, chế bản mẫu tiền mới;
5. Bản mẫu thiết kế đã được phê duyệt, bản mẫu chế bản gốc (bản khắc gốc, phim gốc), mẫu in thử, mẫu đúc thử; thông số kỹ thuật, khóa an toàn của từng mẫu tiền và các giấy tờ có giá như tiền;
6. Tài liệu về yếu tố chống giả, thông số kỹ thuật không công bố của đồng tiền Việt Nam, giấy tờ có giá như tiền.
Điều 4: Tài liệu, vật mang bí mật Nhà nước  trong ngành Ngân hàng thuộc độ “Tối mật” gồm:
1. Tài liệu về số lượng tiền in, đúc và tiền phát hành;
2. Kế hoạch điều chuyển, lịch trình vận chuyển điện báo vận chuyển tiền, tài sản quý và giấy tờ có giá (ngày, giờ xuất phát, địa điểm đi, đến, tuyến đường, loại phương tiện, khối lượng, giá trị, loại tài sản);
3. Sổ quỹ, sổ kế toán về quỹ dự trữ phát hành;
4. Sổ phụ của các Kho tiền Trung ương;
5. Báo cáo thống kê, biên bản và báo cáo kiểm kê Quỹ dự trữ phát hành của các Kho tiền Trung ương, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố;
6. Tài liệu về bội thu, bội chi tiền mặt chưa công bố;
7. Tài liệu về số lượng và nơi lưu giữ dự trữ ngoại hối Nhà nước, kim loại quý hiếm, đá quý và các vật quý hiếm khác của Nhà nước do Ngân hàng Nhà nước quản lý, bảo quản;
8. Tài liệu về tiêu chuẩn, hạn mức, tỷ lệ cơ cấu dự trữ ngoại hối Nhà nước;
9. Báo cáo số dư tiền gửi ngoại tệ trên tài khoản của ngân hàng Nhà nước mở tại đối tác nước ngoài;
10. Báo cáo chi tiết về các khoản đầu tư của ngân hàng Nhà nước tại nước ngoài theo hình thức, kỳ hạn, đối tác và khu vực đầu tư;
11. Báo cáo số dư quỹ dự trữ ngoại hối Nhà nước, quỹ bình ổn và các nguồn ngoại tệ khác;
12. Báo cáo đánh giá về tình hình ủy thác đầu tư của Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước;
13. Báo cáo về tình hình xếp hạng các đối tác nước ngoài của Sở giao dịch ngân hàng Nhà nước có số liệu về hạn mức đầu tư Dự trữ ngoại hối Nhà nước tại mỗi đối tác.
14. Báo cáo kết quả giám sát tình hình thực hiện nhiệm vụ quản lý dự trữ ngoại hối Nhà nước tại Sở giao dịch; biên bản kiểm tra của Vụ tổng kiểm soát tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước .
15. Tài liệu về phương án, kế hoạch đặt tổ chức tín dụng vào tình trạng giám sát, kiểm soát đặc biệt;
16. Tài liệu về phương án, kế hoạch hợp nhất, sáp nhập, giải thể, mua bán, tổ chức lại tổ chức tín dụng chưa công bố;
17. Tài liệu về thiết kế nhà máy in tiền, nhà máy đúc tiền, kho tiền.
18. Quy trình công nghệ về in, đúc tiền và các giấy tờ có giá như tiền;
19. Công thức pha chế mực in tiền;
20. Tài liệu về cấp vần series để in, đúc tiền;
21. Tài liệu về thiết kế hệ thống, cài đặt các hạng mục bảo đảm an ninh, bảo mật các hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin, truyền thông của ngành Ngân hàng;
22. Tài liệu về thuật toán, phần mềm máy tính để xây dựng chữ ký điện tử và mã khóa bảo mật; mật mã, thuật toán dùng mã hóa dữ liệu;
23. Mã khóa bảo mật để tạo chữ ký điện tử, khóa bí mật để tạo chữ ký số trong các hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin, truyền thông của ngành Ngân hàng.
24. Tài liệu về phương án chuẩn bị đàm phán và kết quả đàm phán các hiệp định, thỏa thuận về tiền tệ và hoạt động ngân hàng được ký kết giữa Việt Nam và đối tác nước ngoài chưa công bố.
25. Bảng cân đối tiền tệ chi tiết của Ngân hàng Nhà nước;
26. Bảng cân đối tiền tệ tóm tắt của Ngân hàng Nhà nước;
Điều 5: Tài liệu, vật mang bí mật Nhà nước trong ngành Ngân hàng thuộc độ “Mật” gồm:
1. Tài liệu về chiến lược phát triển ngành ngân hàng và các giải pháp thực hiện chưa công bố;
2. Các tài liệu về chủ trương, phương án, giải pháp điều hành chính sách tiền tệ của Ngân hàng Nhà nước chưa công bố;
3. Báo cáo về tình hình giao dịch trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng;
4. Tài liệu về đấu thầu, xét thầu các dự án do ngân hàng Nhà nước thực hiện đang trong quá trình xem xét chưa công bố;
5. Bảng cân đối tài khoản kế toán, bảng cân đối kế toán, báo cáo kế hoạch thu nhập, chi phí và thuyết minh báo cáo tài chính của ngân hàng Nhà nước chưa công bố;
6. Tài liệu, chứng từ về xuất kho, nhập kho các loại tiền của nhà máy in tiền quốc gia, các Kho tiền Trung ương, Sở giao dịch ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố và các tổ chức tín dụng;
7. Lệnh điều chuyển tiền, tài sản quý và giấy tờ có giá;
8. Tài liệu, chứng từ về tiền tiêu hủy;
9. Tài liệu quy định về ký hiệu các loại tiền và giấy tờ có giá như tiền;
10. Tài liệu, hồ sơ, phương án, bản vẽ thiết kế và lắp đặt hệ thống thiết bị, phương tiện kỹ thuật đảm bảo an toàn kho tiền, nhà máy in tiền, nhà máy đúc tiền;
11. Mã khóa cửa kho tiền và két tiền;
12. Báo cáo kết quả giám sát hoạt động in tiền tại nhà máy in tiền Quốc gia;
13. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ giám sát an toàn tài sản tại các Kho tiền Trung ương;
14. Tài liệu về tiền giả chưa công bố;
15. Tài liệu liên quan đến tiền gửi và tài sản khác của từng khách hàng tại các tổ chức tín dụng;
16. Tài liệu chi tiết liên quan đến tiền gửi, tài sản khác của từng tổ chức tín dụng tại ngân hàng Nhà nước;
17. Mã khóa, ký hiệu mật dùng trong điện báo nghiệp vụ ngân hàng; mã khóa truyền dữ liệu;
18. Mẫu chữ ký của chủ tài khoản, mẫu chữ ký dùng trong công tác thanh toán;
19. Ký hiệu mật dùng trong thanh toán và chuyển tiền của tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán (trừ thanh toán chuyển tiền điện tử);
20. Mã số quy định cho khách hàng để xác định thẻ cá nhân của người dùng thẻ thanh toán, thẻ tín dụng và các loại thẻ khác dùng trong hoạt động ngân hàng;
21. Mật khẩu truy cập hệ thống máy tính, hệ thống cơ sở dữ liệu; mật khẩu sử dụng các chương trình ứng dụng ngân hàng;
22. Tài liệu chưa công bố về hoạt động thanh tra, giám sát, xét giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng và phòng, chống rửa tiền, gồm;
a. Kế hoạch, chương trình công tác hàng năm của Thanh tra ngân hàng;
b. Văn bản chỉ đạo về hoạt động thanh tra, giám sát, xét giải khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng và phòng, chống rửa tiền;
c. Báo cáo công tác thanh tra định kỳ;
d. Báo cáo chuyên đề công tác xét, giải quyết khiếu nại tố cáo; báo cáo về phòng, chống tham nhũng và phòng, chống rửa tiền;
e. Tài liệu về các vụ việc, nội dung đang trong quá trình thanh tra, kiểm tra; biên bản, kết luận thanh tra, báo cáo kết quả thanh tra, kiểm tra;
23. Kết quả xếp loại các tổ chức tín dụng hàng năm chưa công bố;
24. Tài liệu, hồ sơ liên quan đến các giao dịch do các cá nhân, tổ chức báo cáo Trung tâm phòng chống rửa tiền theo quy định về phòng, chống rửa tiền.
25.Tài liệu về các vụ việc đang trong quá trình kiểm toán, kiểm soát chưa công bố; biên bản, kết luận kiểm toán, kiểm soát, báo cáo kết quả kiểm toán, kiểm soát chưa công bố; văn bản chỉ đạo hướng dẫn trong hoạt động kiểm toán, kiểm soát chưa công bố;
26. Báo cáo tình hình hoạt động, kết quả kiểm tra về tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng và tổ chức khác có hoạt động ngân hàng chưa công bố;
27. Tài liệu về người viết đơn thư tố cáo; đơn thư khiếu nại, tố cáo đang được thẩm tra, xác minh và giải quyết chưa công bố; tài liệu, vật có lưu trữ thông tin liên quan đến việc xác minh, giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo chưa công bố;
28. Tài liệu về quy hoạch cán bộ diện Ban cán sự Đảng và Thống đốc ngân hàng Nhà nước quản lý, gồm: Tài liệu về nhân thân cán bộ; phiếu thăm dò tín nhiệm tại các Hội nghị giới thiệu nguồn cán bộ quy hoạch; biên bản Hội nghị liên tịch giữa lãnh đạo đơn vị với lãnh đạo Đảng, đoàn thể; nhận xét, đánh giá của cấp ủy Đảng.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo.
Điều 7. Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, giám đốc Nhà máy in tiền quốc gia, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng, tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán, tổ chức khác có hoạt động ngân hàng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
                                                                                                                 THỐNG ĐỐC
                                                                                                                  Nguyễn Văn Giàu
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE STATE BANK OF VIETNAM
------------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence Freedom Happiness
-----------------

No. 45/2007/QD-NHNN

Hanoi, December 17, 2007

DECISION

ON THE CONFIDENTIALITY OF EACH TYPE OF DOCUMENT, MATERIALS CONTAINING STATE SECRET IN BANKING AREA

THE GOVERNOR OF THE STATE BANK OF VIETNAM

- Pursuant to the Law on the State Bank of Vietnam issued in 1997, and the Law on the amendment, supplement of several articles of the Law on the State Bank of Vietnam issued in 2003;

- Pursuant to the Law on Credit Institutions issued in 1997 and the Law on the amendment, supplement of several articles of the Law on Credit Institutions issued in 2004;

- Pursuant to the Ordinance No. 30/2000/PL-UBTVQH10 dated 28/12/2000 of the National Assemblys Standing Committee on preservation of State secret;

- Pursuant to the Decree No. 52/2003/ND-CP dated 19/5/2003 of the Government on the functions, assignments, authorities and organizational structure of the State Bank of Vietnam;

- Pursuant to the Decree No. 33/2002/ND-CP of the Government providing in details for the implementation of the Ordinance on preservation of State secret;

- Pursuant to the Decision No. 15/2003/QD-TTg dated 20/01/2003 of the Prime Minister on the list of State secret at Strictly Confidential level and Top Secret level in Banking industry;

- Pursuant to the Decision No. 151/2003/QD-BCA (A11) dated 11/3/2003 of the Minister of Public Security on the list of State secret at Confidential level in Banking industry;

Upon the proposal of the Director of Administrative Department,

DECIDES:

Article 1. Subjects and scope of governing:

This Decision provides for the confidentiality of each type of document, material containing State secrets in Banking industry drafted, issued, designed, built up, received and processed by units of the State Bank, the National Money Printing Factory, credit institutions, payment service suppliers and other organizations engaging in banking area.

Article 2. Principles of determining the confidential level in some cases:

1. For documents, materials carrying State secrets which contain information of various confidential levels, the confidential level of such documents, materials containing State secrets shall be determined under the confidential level of the information with the highest confidentiality.

2. For documents, materials containing State secrets which have not been disclosed yet, unit in charge of determining confidential level must clearly state the line: undisclosed yet on such documents, materials containing State secrets.

Article 3. Documents, materials containing State secrets in Banking area classified as Strictly Confidential include:

1. Projects and plans on issuing cash, which have not yet been disclosed, into circulation.

2. Annual plans and implementation of money issuance and supply.

3. Currency-conversion schemes and plans as well as currency collection and exchange results, which have not yet been disclosed.

4. Schemes, projects and plans on designing and making new currency specimens.

5. Approved model designs, original printing plates (original engraved plates, original films), experimentally printed specimens, experimentally minted specimens, technical parameters, safety lock of each money specimen and valuable papers like money;

6. Undisclosed documents of anti-counterfeit elements, technical parameters of Vietnamese currency, valuable papers like money.

Article 4. Documents, materials containing State secrets in Banking area classified as Top secret include:

1. Document on quantity of printed, minted and issued notes and coins;

2. Plans on transferring money, schedule, telegraph on the transport of money, precious assets and valuable papers (date, time of starting, place of departure, destination, route, type of vehicles, quantity, value, type of asset);

3. Fund books, accounting books about Reserve Fund for issuance;

4. Statements of Central money warehouse;

5. Statistic report, inventory minutes and report of the Reserve Fund for issuance of Central money warehouses, State Bank branches in provinces, cities;

6. Documents on over-collecting and overspending of cash, which have not yet been disclosed;

7. Documents on quantity and place of the State foreign exchange reserves, rare and precious metals, precious stones and other rare and precious objects of the State, which are managed and preserved by the State Bank of Vietnam;

8. Documents on the standard, limit, rate of State foreign exchange reserve structure;

9. Report on the balance of foreign currency deposit on the account of the State Bank opened at oversea partners;

10. Detailed report on the oversea investments of the State Bank by form, period, partner and sector of investment;

11. Report on the balance of the State foreign exchange reserve fund, Fund for stabilization and other sources of foreign currency;

12. Report on the assessment of the investment entrust activity of the State Banks Operation Department

13. Report on ratings of foreign partners of the State Banks Operation Department with data of the investment limit of State foreign exchange reserves in respect of each partner;

14. Report on the result of supervising the management of the State foreign exchange reserves at the Operation Department; the inspection minutes of the General Control Department at the State Banks Operation Department;

15. Projects, plans on placing the credit institution into special supervision, control;

16. Projects, plans on the integration, merger, dissolution, acquisition, reorganization of credit institutions, which have not been yet disclosed.

17. Documents on the design of money-printing factory, coin-minting factory and money warehouse;

18. Technological process of printing, minting money and valuable papers like money;

19. Formulas for making up money-printing inks;

20. Documents on granting alphabetical series for money printing and minting;

21. Documents on the system design, installation of security works, keeping secret of systems of information technology application, communication of Banking industry;

22. Documents on algorithms and computer software for creating electronic signature and security password, secret code, algorithms for encoding data;

23. Security password for creating electronic signature, secret lock for creating digital signature in the systems of information technology application, communication of Banking industry;

24. Projects for negotiation preparation and results of negotiation of treaties and agreements on currencies and banking activities signed between Vietnam and foreign partners, which have not yet been disclosed;

25. The detailed currency balance sheet of the State Bank;

26. The summary currency balance sheet of the State Bank.

Article 5. Documents, materials containing State secrets classified as Secret in Banking industry include:

1. Development strategy of banking industry and solutions for implementation, which have not been yet disclosed;

2. Documents on guidelines, plans, solutions for managing monetary policies of the State Bank, which have not been yet disclosed;

3. Report on the transaction performance in the inter-bank foreign currency market;

4. Documents on bidding, bidding approval for projects performed by the State Bank, which are in the verification process and have not been yet disclosed;

5. Statement of accounts, balance sheet, report on the income, expense plan and notes to financial statements of the State Bank, which have not been disclosed;

6. Documents, vouchers on the delivery, receipt of types of money of the National money printing factory, Central money warehouse, Operation Department of the State Bank, State Bank branches in provinces, cities and credit institutions;

7. Order of transferring money, precious assets and valuable papers;

8. Documents, vouchers on the destroyed money;

9. Regulations on the signs of money types and valuable papers like money;

10. Documents, files, plans, designs and installation of equipment, technical facilities system to protect security of money warehouse, money printing factory, coin minting factory;

11. Passwords of money warehouse door and money safe;

12. Report on the result of supervising the money printing activity at the National money printing factory;

13. Report on the result of performing the task of asset security supervision at Central money warehouses;

14. Documents on counterfeit money which have not been disclosed;

15. Documents relating to deposits and other assets of each customer at the credit institutions;

16. Detailed documents relating to deposits, other assets of each credit institution at the State Bank;

17. Password, secret sign used in banking operational telegraph; password of data transmission;

18. Signature sample of account holder, signature sample used in the payment activity;

19. Secret signs used in payment and money remittance of payment service suppliers (excluding payment by electronic money remittance);

20. Code stipulated to the customer for identifying personal card of the user of payment card, credit card and other types of card used in banking activity;

21. Password for accessing to the computer network, database system; password for using banking application programs;

22. Undisclosed documents on the inspection, supervision, verification for dealing with complaint, denunciation, preventing from, combating against embezzlement and preventing from, combating against money laundering, including:

a. Annual plan, program of assignment of the Banking Inspectorate;

b. Written guideline on the inspection, supervision, verification for dealing with complaint, denunciation, preventing from, combating against embezzlement and preventing from, combating against money laundering;

c. Periodical report on the inspection activity;

d. Report on the special subject of the verification, dealing with complaint, denunciation, preventing from, combating against embezzlement and preventing from, combating against money laundering;

e. Documents on cases, contents which are still in the inspection, examination process; minutes, conclusion of the inspection activity, report on the result of inspection, examination;

23. Annual rating results for credit institutions, which have not been yet disclosed.

24. Documents, files relating to transactions reported by the individuals, organizations to the Center of Preventing from, combating against money laundering in accordance with provisions on preventing from, combating against money laundering;

25. Documents on the cases in the progress of auditing, control, which have not been yet disclosed; minutes, conclusion on the audit, control, report on the result of the audit, control, which have not been yet disclosed; the written guidelines in the audit, control activity, which have not been yet disclosed;

26. Report on the operation performance, examination result in terms of organization and operation of credit institutions and other organizations engaging in banking activity, which have not been yet disclosed;

27. Documents on the writer of denunciation letter; complaint letter being under investigation, verification and settlement, which have not been yet disclosed; documents, materials containing information relating to the verification, settlement of complaint, denunciation which have not been yet disclosed;

28. Documents on the programming of officers which are under the management of the Party Civil Affairs Committee and the Governor of the State Bank, including: documents on the officers relatives, trust survey at Conferences of introducing sources of programmed officers; minutes of the Inter-ministerial conference between leader of the units and leaders of the Party, unions; remark, assessment of executive committee of Party.

Article 6. This Decision shall be effective after 15 days since its publication on the Official Gazette.

Article 7. Director of Administrative Department, Head of units of the State Bank, Director of the National Money Printing Factory, Chairman of the Board of Directors, General Director (Director) of credit institutions, payment service suppliers, other organizations engaging in banking activity shall be responsible for the implementation of this Decision.

  

THE GOVERNOR OF THE STATE BANK OF VIETNAM




Nguyen Van Giau

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Decision 45/2007/QD-NHNN DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất