Quyết định 27/2008/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế nghiệp vụ thị trường mở ban hành kèm theo Quyết định số 01/2007/QĐ-NHNN ngày 05/01/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 27/2008/QĐ-NHNN
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 27/2008/QĐ-NHNN |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Nguyễn Văn Giàu |
Ngày ban hành: | 30/09/2008 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Xem chi tiết Quyết định27/2008/QĐ-NHNN tại đây
tải Quyết định 27/2008/QĐ-NHNN
QUYẾT ĐỊNH
CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ 27/2008/QĐ-NHNN
NGÀY 30 THÁNG 9 NĂM 2008
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 01/2007/QĐ-NHNN NGÀY 05/01/2007 CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 1997, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 2003;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng năm 1997, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26/8/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tín dụng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế nghiệp vụ thị trường mở ban hành kèm theo Quyết định số 01/2007/QĐ-NHNN ngày 05/01/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước như sau:
1. Điều 2 được sửa đổi, bổ sung như sau:
1.1. Sửa đổi khoản 10 như sau:
“10. Ngày đấu thầu: Là ngày Ngân hàng Nhà nước tổ chức đấu thầu, xét thầu, thông báo kết quả đấu thầu.”
1.2. Bổ sung khoản 13, khoản 14 và khoản 15 như sau:
“13. Ngày thanh toán: Là ngày tổ chức tín dụng trúng thầu thực hiện giao, nhận giấy tờ có giá và thanh toán với Ngân hàng Nhà nước.
14. Ngày mua lại: Là ngày bên mua bán lại và chuyển giao quyền sở hữu giấy tờ có giá đã mua (đối với giao dịch mua, bán có kỳ hạn) cho bên bán, bên bán thanh toán tiền mua lại giấy tờ có giá cho bên mua theo giá mua lại.
15. Thời hạn bán: Là số ngày kể từ ngày đấu thầu của phiên mua, bán có kỳ hạn đến ngày mua lại (tính cả ngày đấu thầu và không tính ngày mua lại)”.
2. Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 5. Công nhận thành viên tham gia nghiệp vụ thị trường mở
1. Các tổ chức tín dụng được công nhận là thành viên tham gia nghiệp vụ thị trường mở khi có đủ các điều kiện sau đây:
1.1. Có tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước hoặc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố);
1.2. Có đủ các phương tiện cần thiết để tham gia nghiệp vụ thị trường mở gồm: máy FAX, máy vi tính nối mạng internet;
1.3. Có giấy đăng ký tham gia nghiệp vụ thị trường mở (theo Phụ lục số 01/TTM của Quy chế này);
2. Các tổ chức tín dụng có đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này được Ngân hàng Nhà nước cấp giấy công nhận là thành viên tham gia nghiệp vụ thị trường mở.
3. Giấy công nhận là thành viên tham gia nghiệp vụ thị trường mở tự động chấm dứt hiệu lực trong trường hợp các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền có văn bản về việc tổ chức tín dụng bị tổ chức lại, giải thể, phá sản hoặc trong trường hợp có thông báo của Ngân hàng Nhà nước về việc tổ chức tín dụng không đáp ứng đủ điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này.
4. Tổ chức tín dụng gửi lại giấy đăng ký tham gia nghiệp vụ thị trường mở (Phụ lục số 01/TTM) cho Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch) trong trường hợp tổ chức tín dụng đã được tổ chức lại hoặc trường hợp đã đáp ứng đủ điều kiện để được cấp lại giấy công nhận là thành viên tham gia nghiệp vụ thị trường mở.
3. Điều 7 khoản 3 được sửa đổi như sau:
“Việc trao đổi thông tin quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này được thực hiện thông qua trang tin nghiệp vụ thị trường mở. Định kỳ cung cấp thông tin tối thiểu là một tuần một lần”.
4. Điều 8 khoản 1 điểm 1.3 và điểm 1.4 được sửa đổi như sau:
“1.3. Được lưu ký tại Ngân hàng Nhà nước trước khi đăng ký bán (bao gồm giấy tờ có giá do tổ chức tín dụng lưu ký trực tiếp tại Ngân hàng Nhà nước và lưu ký tại tài khoản của Ngân hàng Nhà nước mở tại Trung tâm giao dịch chứng khoán);
1.4. Giấy tờ có giá được mua hẳn có thời hạn còn lại tối đa là 91 ngày”.
5. Điều 9 được sửa đổi như sau:
“Điều 9. Phương thức mua hoặc bán giấy tờ có giá
1. Giao dịch mua có kỳ hạn;
2. Giao dịch bán có kỳ hạn;
3. Giao dịch mua hẳn;
4. Giao dịch bán hẳn.”
6. Điều 11 khoản 1 được sửa đổi như sau:
“1. Ngày giao dịch nghiệp vụ thị trường mở được tính theo ngày làm việc, không tính ngày nghỉ cuối tuần, nghỉ lễ và nghỉ tết. Trường hợp ngày mua lại hoặc ngày đến hạn thanh toán của giấy tờ có giá trùng với ngày nghỉ cuối tuần, nghỉ lễ và nghỉ tết, thì ngày thanh toán và chuyển giao giấy tờ có giá được thực hiện vào ngày làm việc tiếp theo.”
7. Điều 12 khoản 1 điểm 1.6 được sửa đổi như sau:
“1.6. Trường hợp tại đơn dự thầu của tổ chức tín dụng trúng thầu đăng ký nhiều loại giấy tờ có giá cần mua hoặc bán:
1.6.1. Nếu không bao gồm các loại giấy tờ có giá mà Ngân hàng Nhà nước quy định tỷ lệ giao dịch tại mỗi phiên giao dịch nghiệp vụ thị trường mở, Ngân hàng Nhà nước xét thầu xác định thứ tự ưu tiên từng loại giấy tờ có giá như sau:
1.6.1.1. Thời hạn còn lại của các giấy tờ có giá ngắn hơn;
1.6.1.2. Giấy tờ có giá đăng ký bán hoặc mua có khối lượng lớn hơn.
1.6.2. Nếu bao gồm các loại giấy tờ có giá có quy định tỷ lệ giao dịch và các loại giấy tờ có giá không quy định tỷ lệ giao dịch, Ngân hàng Nhà nước xét thầu theo nguyên tắc tỷ lệ các loại giấy tờ có giá trúng thầu tương ứng với tỷ lệ giao dịch của các loại giấy tờ có giá đăng ký tại đơn dự thầu theo quy định của Ngân hàng Nhà nước. Việc xác định thứ tự ưu tiên xét thầu trong số giấy tờ có giá không quy định tỷ lệ giao dịch và giấy tờ có giá có quy định tỷ lệ giao dịch được thực hiện theo quy định tại điểm 1.6.1.1 và 1.6.1.2 Điều này.”
8. Điều 13 khoản 1 điểm 1.7 được sửa đổi như sau:
“1.7. Thời hạn của giao dịch mua, bán”.
9. Điều 14 khoản 13 được sửa đổi như sau:
“13. Thời hạn của giao dịch mua, bán;”
10. Điều 16 khoản 1, điểm 1.8 và điểm 1.9 được sửa đổi như sau:
“1.8. Tổ chức tín dụng bán giấy tờ có giá mà không có, hoặc không đủ giấy tờ có giá lưu ký theo quy định;
1.9. Thời hạn còn lại của giấy tờ có giá đăng ký bán ngắn hơn thời hạn của giao dịch mua, bán có kỳ hạn, hoặc dài hơn 91 ngày đối với giao dịch mua hẳn;”
11. Điều 20 được sửa đổi như sau:
“Điều 20. Hợp đồng mua lại
1. Từng tổ chức tín dụng là thành viên tham gia nghiệp vụ thị trường mở phải ký với Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch) một hợp đồng mua lại giấy tờ có giá (theo Phụ lục 03/TTM) áp dụng chung cho tất cả các giao dịch mua, bán có kỳ hạn giữa Ngân hàng Nhà nước và tổ chức tín dụng đó.
2. Khi phát sinh giao dịch mua, bán có kỳ hạn giấy tờ có giá, bên bán lập Phụ lục kèm theo Hợp đồng mua lại giấy tờ có giá đối với từng giao dịch. Phụ lục này quy định chi tiết từng giao dịch mua, bán có kỳ hạn giữa Ngân hàng Nhà nước với tổ chức tín dụng và là một bộ phận không tách rời của Hợp đồng mua lại giấy tờ có giá.
3. Việc ký, giao, nhận Hợp đồng mua lại giấy tờ có giá và Phụ lục kèm theo Hợp đồng mua lại giấy tờ có giá thực hiện theo hướng dẫn tại Quy trình nghiệp vụ thị trường mở. Hợp đồng mua lại giấy tờ có giá và Phụ lục kèm theo Hợp đồng mua lại giấy tờ có giá là căn cứ thực hiện việc thanh toán và giao, nhận giấy tờ có giá giữa Ngân hàng Nhà nước với tổ chức tín dụng trong giao dịch mua, bán có kỳ hạn.”
12. Điều 21 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“ Điều 21. Thanh toán và chuyển giao quyền sở hữu giấy tờ có giá
1. Khi nhận được thông báo kết quả đấu thầu hoặc Phụ lục kèm theo Hợp đồng mua lại giấy tờ có giá đã được các bên ký kết, bên bán phải chuyển giao quyền sở hữu giấy tờ có giá cho bên mua, đồng thời, bên mua phải thanh toán tiền mua giấy tờ có giá cho bên bán. Việc thanh toán và chuyển giao quyền sở hữu giấy tờ có giá thực hiện trong ngày thanh toán.
2. Trường hợp tổ chức tín dụng trúng thầu mua giấy tờ có giá không đủ tiền để thanh toán, Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch) sẽ trích tài khoản của tổ chức tín dụng trúng thầu tại Ngân hàng Nhà nước cho đủ số tiền phải thanh toán tương ứng với khối lượng trúng thầu; nếu không đủ số tiền phải thanh toán thì Ngân hàng Nhà nước sẽ huỷ bỏ phần kết quả trúng thầu chưa được thanh toán.
3. Vào ngày kết thúc thời hạn của giao dịch mua, bán có kỳ hạn, bên mua và bên bán sẽ thực hiện chuyển giao quyền sở hữu giấy tờ có giá và thanh toán theo cam kết của các bên tại Phụ lục kèm theo Hợp đồng mua lại giấy tờ có giá.
4. Trường hợp đến hạn phải thanh toán tiền mua lại giấy tờ có giá mà tổ chức tín dụng bán và cam kết mua lại giấy tờ có giá không thanh toán hoặc thanh toán không đủ số tiền phải thanh toán thì Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch) sẽ trích tài khoản của tổ chức tín dụng đó tại Ngân hàng Nhà nước cho đủ số tiền phải thanh toán. Trường hợp tài khoản của tổ chức tín dụng không đủ tiền, Ngân hàng Nhà nước sẽ chuyển số tiền còn thiếu của tổ chức tín dụng sang nợ quá hạn và tổ chức tín dụng phải chịu lãi suất quá hạn bằng 150% lãi suất thống nhất hoặc lãi suất riêng lẻ hoặc lãi suất do Ngân hàng Nhà nước thông báo áp dụng đối với giao dịch mua, bán có kỳ hạn đó tính trên số tiền còn thiếu và số ngày trả chậm. Số tiền phạt chậm thanh toán được tính theo công thức sau:
P = Gp x Lp x Np/365
Trong đó:
P: Số tiền phạt;
Gp: Số tiền còn thiếu;
Lp: Lãi suất phạt (%/năm);
Np: Số ngày chậm thanh toán.
Ngân hàng Nhà nước sẽ tạm giữ toàn bộ khối lượng giấy tờ có giá của giao dịch mua, bán có kỳ hạn đó vào tài khoản riêng và sẽ trích tài khoản của tổ chức tín dụng tại Ngân hàng Nhà nước để thu hồi số tiền còn thiếu (gồm cả lãi nợ quá hạn) khi tài khoản của tổ chức tín dụng tại Ngân hàng Nhà nước có đủ tiền và hoàn trả lại giấy tờ có giá cho tổ chức tín dụng, hoặc Ngân hàng Nhà nước có thể xem xét bán giấy tờ có giá khi chưa đến hạn thanh toán của giấy tờ có giá, hoặc thanh toán với tổ chức phát hành khi đến hạn thanh toán của giấy tờ có giá để thu hồi số tiền còn thiếu (gồm cả lãi nợ quá hạn).”
13. Điều 22 khoản 1 được sửa đổi như sau:
“1. Ngân hàng Nhà nước sẽ có thông báo vi phạm bằng văn bản gửi các tổ chức tín dụng trúng thầu vi phạm một trong các trường hợp sau đây:
1.1. Không đủ số tiền phải thanh toán khối lượng trúng thầu được Ngân hàng Nhà nước thông báo;
1.2. Không thanh toán hoặc thanh toán không đủ số tiền phải thanh toán khi đến hạn (đối với trường hợp tổ chức tín dụng bán và cam kết mua lại);
1.3. Không chuyển giao quyền sở hữu giấy tờ có giá cho Ngân hàng Nhà nước vào ngày thanh toán (trường hợp tổ chức tín dụng bán) hoặc vào ngày mua lại (trường hợp tổ chức tín dụng mua và cam kết bán lại).
Tổ chức tín dụng tham gia đấu thầu nghiệp vụ thị trường mở vi phạm từ lần thứ 3 trở lên một trong các trường hợp quy định tại khoản này, thì mỗi lần vi phạm sẽ bị Ngân hàng Nhà nước tạm đình chỉ việc tham gia nghiệp vụ thị trường mở trong thời gian 1 tháng kể từ ngày có thông báo vi phạm lần thứ 3.”
14. Điều 24 khoản 1, khoản 2 và khoản 3 được bổ sung như sau:
14.1. Khoản 1 bổ sung điểm 1.4 như sau:
“Phối hợp với Sở Giao dịch theo dõi tổ chức tín dụng vi phạm việc cung cấp thông tin về nhu cầu mua, bán giấy tờ có giá và hoạt động mua, bán giấy tờ có giá giữa các tổ chức tín dụng quy định tại điểm 2.2 và điểm 2.3 khoản 2 Điều 7 Quy chế này.”
14.2. Khoản 2 bổ sung điểm 2.4 như sau:
“2.4. Phối hợp với Sở Giao dịch theo dõi các tổ chức tín dụng vi phạm việc cung cấp thông tin về dự kiến vốn khả dụng bằng đồng Việt Nam tại tổ chức tín dụng quy định tại điểm 2.1 khoản 2 Điều 7 Quy chế này.”
14.3. Khoản 3 bổ sung điểm 3.9 như sau:
“3.9. Theo dõi và làm đầu mối xử lý vi phạm đối với thành viên tham gia nghiệp vụ thị trường mở vi phạm các quy định tại Quy chế và Quy trình nghiệp vụ thị trường mở.”
15. Phụ lục số 03/TTM đính kèm theo Quyết định này thay thế Phụ lục số 03/TTM đính kèm Quy chế nghiệp vụ thị trường mở ban hành kèm theo Quyết định số 01/2007/QĐ-NHNN.
Điều 2. Các Hợp đồng mua lại ký giữa Ngân hàng Nhà nước với các tổ chức tín dụng (theo quy định tại Điều 20 Quy chế Nghiệp vụ thị trường mở) và các trường hợp tổ chức tín dụng bị xử phạt vi phạm (theo quy định tại Điều 22 Quy chế Nghiệp vụ thị trường mở) trước thời điểm hiệu lực của Quyết định này vẫn tiếp tục áp dụng cho đến khi các bên liên quan hoàn thành mọi nghĩa vụ, trách nhiệm liên quan.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 4. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tín dụng và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng tham gia nghiệp vụ thị trường mở chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
THỐNG ĐỐC
Nguyễn Văn Giàu
PHỤ LỤC SỐ 03/TTM
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG MUA LẠI GIẤY TỜ CÓ GIÁ
Số:……/HĐML
Ngày ..... tháng ...... năm ......
- Căn cứ Quyết định số ………ngày ….….. của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế nghiệp vụ thị trường mở và Quyết định số……….ngày…….về việc bổ sung, sửa đổi Quy chế nghiệp vụ thị trường mở;
- Căn cứ Quyết định số …………... ngày ……….. của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về danh mục các loại giấy tờ có giá, tỷ lệ chênh lệch giữa giá trị giấy tờ có giá tại thời điểm định giá và giá thanh toán, tỷ lệ giao dịch của các loại giấy tờ có giá qua nghiệp vụ thị trường mở;
Bên A: (Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)....................................................................
Địa chỉ:..........................................................................................................................
Điện thoại:....................................FAX:.............................E-mail:..............................
Số tài khoản:..........................................................mở tại............................................
Bên B: (Tổ chức tín dụng)...........................................................................................
Địa chỉ:.........................................................................................................................
Điện thoại:....................................FAX:.............................E-mail:.............................
Số tài khoản:...........................................................mở tại...........................................
Hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng mua lại giấy tờ có giá (sau đây gọi là “Hợp đồng”) với các điều khoản như sau :
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
Hợp đồng này là hợp đồng tổng thể, áp dụng chung đối với tất cả các giao dịch mua, bán có kỳ hạn theo quy định tại Quy chế nghiệp vụ thị trường mở giữa Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và …….( tên tổ chức tín dụng) là thành viên tham gia nghiệp vụ thị trường mở.
Điều 2. Thực hiện giao dịch
1. Giao dịch mua, bán có kỳ hạn được thực hiện qua máy tính nối mạng giữa Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch) và ………(tên tổ chức tín dụng) theo chương trình phần mềm nghiệp vụ thị trường mở do Ngân hàng Nhà nước cung cấp.
2. Sau khi có thông báo trúng thầu của Ngân hàng Nhà nước, Bên mua và Bên bán xác nhận giao dịch mua, bán có kỳ hạn bằng việc ký Phụ lục kèm theo Hợp đồng với các nội dung chính sau đây:
2.1. Bên bán;
2.2. Bên mua;
2.3. Thông tin về giấy tờ có giá mua, bán: mã số, ngày phát hành, lãi suất phát hành trên thị trường sơ cấp, định kỳ thanh toán lãi (nếu có), ngày đến hạn thanh toán, khối lượng giấy tờ có giá;
2.4. Giá mua lại;
2.5. Thời hạn bán;
2.6. Lãi suất thống nhất hoặc lãi suất riêng lẻ (trường hợp đấu thầu lãi suất) hoặc lãi suất do Ngân hàng Nhà nước thông báo (trường hợp đấu thầu khối lượng);
2.7. Ngày mua lại;
2.8. Lãi suất quá hạn.
3. Tất cả các khoản thanh toán giữa các bên được thực hiện bằng đồng Việt Nam và được chuyển vào tài khoản của các bên nêu trong Hợp đồng này. Việc thanh toán và chuyển giao quyền sở hữu giấy tờ có giá được thực hiện theo quy định tại Quy chế nghiệp vụ thị trường mở, Quy trình hướng dẫn nghiệp vụ thị trường mở và cam kết tại Hợp đồng này.
Điều 3. Cam kết của các bên
Hai bên ký Hợp đồng này cam kết:
1. Tuân thủ các điều khoản và điều kiện của Hợp đồng này và các quy định pháp luật liên quan;
2. Người đại diện cho mỗi bên ký kết Hợp đồng này là đại diện hợp pháp của mỗi bên;
3. Có đầy đủ quyền để chuyển giao các giấy tờ có giá cho bên kia vào thời điểm chuyển giao và bên kia sẽ có tất cả các quyền và lợi ích đối với giấy tờ có giá đó và không chịu trách nhiệm đối với bất kỳ nghĩa vụ nợ, các khoản phí hay những nghĩa vụ khác.
Điều 4. Xử lý vi phạm
Việc xử lý vi phạm các cam kết tại Hợp đồng này được xử lý theo quy định của Quy chế nghiệp vụ thị trường mở và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
Điều 5. Trường hợp bất khả kháng
1. Các bên sẽ không phải chịu trách nhiệm về việc không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ các trách nhiệm và nghĩa vụ liên quan đến các quy định trong Hợp đồng này khi xảy ra các sự cố mà hậu quả ngoài tầm kiểm soát của các bên như: chiến tranh, bạo động, thiên tai, đình công,... và các trường hợp bất khả kháng khác theo quy định của pháp luật.
2. Ngay sau khi xảy ra các sự cố nêu tại khoản 1 Điều này, bên bị ảnh hưởng bởi nguyên nhân bất khả kháng thông báo bằng văn bản cho bên kia để trao đổi và giải quyết các vấn đề liên quan đến việc thực hiện Hợp đồng này.
Điều 6. Thông báo và liên lạc
1. Tất cả các thông báo, yêu cầu hoặc trao đổi liên quan tới Hợp đồng này phải được lập bằng văn bản tiếng Việt và được gửi qua chương trình phần mềm nghiệp vụ thị trường mở, hoặc gửi bằng thư điện tử, hoặc fax, hoặc chuyển tay theo địa chỉ của các bên đề cập ở phần đầu của Hợp đồng.
2. Các thông báo và liên lạc được xác định là đã được nhận trong trường hợp:
- Ngay sau khi gửi qua chương trình phần mềm nghiệp vụ thị trường mở, gửi bằng thư điện tử hoặc fax (với điều kiện người gửi nhận được bản xác nhận đã gửi);
- Người nhận nhận được thư trong trường hợp chuyển qua đường bưu điện, nhưng không quá 7 ngày sau khi gửi cho người nhận;
- Ngay thời điểm chuyển trong trường hợp thư được chuyển tay trong giờ làm việc.
3. Mỗi bên phải thông báo cho bên kia khi có thay đổi địa chỉ, điện thoại, fax, địa chỉ thư điện tử.
Điều 7. Chuyển nhượng
Không bên nào được chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này cho bên thứ ba mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của bên kia. Việc thực hiện Hợp đồng này là quyền lợi và nghĩa vụ bắt buộc đối với bên kế thừa quyền lợi và nghĩa vụ.
Điều 8. Chấm dứt Hợp đồng
Hợp đồng này tự động chấm dứt hiệu lực khi xảy ra các trường hợp quy định tại Điều 5 khoản 3 Quy chế nghiệp vụ thị trường mở, tuy nhiên, các điều khoản và điều kiện của Hợp đồng này vẫn tiếp tục được áp dụng cho những giao dịch đang thực hiện.
Điều 9. Luật áp dụng
Hợp đồng này được điều chỉnh theo quy định của pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Điều 10. Hiệu lực thi hành
Hợp đồng này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Hợp đồng được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A Họ và tên:........................ Chức vụ:.......................... |
ĐẠI DIỆN BÊN B Họ và tên:........................ Chức vụ:.......................... |
PHỤ LỤC KÈM THEO HỢP ĐỒNG MUA LẠI GIẤY TỜ CÓ GIÁ
Số:……/200… (số thứ tự theo năm)
(Lập theo Hợp đồng mua lại số…./HĐML ngày….tháng….năm…….)
Căn cứ Thông báo kết quả đấu thầu số…. ngày......... của Ngân hàng Nhà nước, ......(bên bán) đồng ý bán các giấy tờ có giá dưới đây cho ......(bên mua) với giá là ..... (số tiền ghi theo giá thanh toán) trong thời hạn .......(số ngày). ..........(Bên bán) có trách nhiệm giao các giấy tờ có giá cho ........(bên mua), đồng thời ..........(bên mua) có trách nhiệm thanh toán đầy đủ tiền mua các giấy tờ cho .......(bên bán) vào ngày ..................(ngày thanh toán) .............(Bên bán) cam kết mua lại các giấy tờ có giá trên với giá mua lại là .......... (số tiền) vào ngày mua lại. ...........(Bên mua) có trách nhiệm giao lại các giấy tờ có giá trên cho .......(bên bán), đồng thời ..........(bên bán) có trách nhiệm thanh toán đầy đủ tiền mua lại các giấy tờ có giá vào ngày............... (ngày mua lại). Cụ thể như sau:
Đơn vị: đồng Việt Nam
Mã số giấy tờ có giá (tên, hình thức phát hành, hình thức trả lãi, kỳ hạn) |
Khối lượng giấy tờ có giá trúng thầu (đồng) |
Giá mua lại (đồng) |
Thời hạn bán (ngày) |
Lãi suất thống nhất hoặc lãi suất riêng lẻ hoặc lãi suất do NHNN thông báo (%/năm) |
Lãi suất phát hành trên thị trường sơ cấp của giấy tờ có giá |
Ngày phát hành của giấy tờ có giá |
Định kỳ thanh toán lãi (đối với giấy tờ có giá thanh toán lãi định kỳ) |
Ngày đến hạn thanh toán của giấy tờ có giá |
Ngày mua lại |
|
Theo mệnh giá |
Theo số tiền thanh toán |
|||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường hợp tổ chức tín dụng bán và cam kết mua lại giấy tờ có giá không thanh toán hoặc thanh toán không đủ số tiền phải thanh toán cho Ngân hàng Nhà nước vào ngày mua lại thì phải chịu lãi suất quá hạn theo quy định của Ngân hàng Nhà nước với mức là............. %/năm tính trên số tiền còn thiếu và số ngày chậm thanh toán.
Ngày ….. tháng….. năm ……
ĐẠI DIỆN BÊN BÁN (Ký duyệt chữ ký điện tử) |
ĐẠI DIỆN BÊN MUA (Ký duyệt chữ ký điện tử) |
Ghi chú: Phụ lục này do Bên bán lập vào ngày phát sinh giao dịch mua, bán có kỳ hạn.
STATE BANK OF VIETNAM |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 27/2008/QD-NHNN |
Hanoi, 30 September 2008 |
DECISION
ON THE AMENDMENT, SUPPLEMENT OF SEVERAL ARTICLES OF THE REGULATION ON THE OPEN MARKET OPERATION ISSUED IN CONJUNCTION WITH THE DECISION NO. 01/2007/QD-NHNN DATED 05/01/2007 OF THE GOVERNOR OF THE STATE BANK
THE GOVERNOR OF THE STATE BANK
- Pursuant to the Law on the State Bank of Vietnam issued in 1997; the Law on the amendment, supplement of several articles of the Law on the State Bank of Vietnam issued in 2003;
- Pursuant to the Law on Credit Institutions issued in 1997; the Law on the amendment, supplement of several articles of the Law on Credit Institutions issued in 2004;
- Pursuant to the Decree No. 96/2008/ND-CP dated 26/8/2008 of the Government providing for the functions, duties, authorities and organizational structure of the State Bank of Vietnam,
Upon the proposal of the Director of Credit Department,
DECIDES:
Article 1. To amend, supplement several articles of the Regulation on the open market operation issued in conjunction with the Decision No. 01/2007/QD-NHNN dated 05/01/2007 of the Governor of the State Bank as follows:
1. Article 2 shall be amended, supplemented as follows
1.1. Paragraph 10 shall be amended as follows:
“10. Auction day shall be the day when the State Bank organizes the auction, auction appraisal, announces the auction results”.
1.2. To supplement Paragraph 13, Paragraph 14 and Paragraph 15 as follows:
“13. Date of payment: shall be the date when the winning credit institution performs the delivery, receipt of valuable papers and makes payment to the State Bank.
14. Repurchase date: shall be the date when the purchaser resells and transfers the ownership to the bought valuable papers (for time sale, purchase transaction) to the seller, then the seller shall make payment for the repurchase of the valuable papers to the purchaser at the repurchase price.
15. Selling period: shall be the number of days commencing from the auction day of the time sale, purchase session to the repurchase date (including the auction day and excluding the repurchase date)”.
2. Article 5 shall be amended, supplemented as follows:
“Article 5. Recognizing participants to the open market operation
1. Credit institutions shall be recognized as participants to the open market operation upon fully satisfying following conditions:
1.1. They have a deposit account maintained at the State Bank (Banking Operation Department or State Bank branch in province, city);
1.2. They have sufficient necessary facilities to participate in the open market operation, including fax machine, internet connected computer;
1.3. They have registration certificate for participating in the open market operation (in line with the Appendix No. 01/TTM of this Regulation).
2. Credit institutions fully satisfying the conditions as provided for in Paragraph 1 in this Article shall be granted a written recognition by the State Bank as a participant to the open market operation.
3. The written recognition as a participant to the open market operation shall automatically cease its effectiveness in the event where competent State agencies possess documents about the reorganization, dissolution, bankruptcy of the credit institutions or upon the availability of the notice of the State Bank on the failure to fully satisfy the conditions as prescribed in Paragraph 1 of this Article by the credit institutions.
4. Credit Institutions shall return the registration certificate for participating in the open market operation (in line with the Appendix No.01/TTM) to the State Bank (Banking Operation Department) in case where they have been reorganized or where they have fully satisfied the conditions for being reissued the written recognition as a participant to the open market operation.
3. Paragraph 3 in Article 7 shall be amended as follows:
“The exchange of information as stipulated in Paragraph 1 and Paragraph 2 of this Article shall be performed through the information page of the open market operation. Information shall be periodically supplied on a weekly basis at the minimum”.
4. Point 1.3 and point 1.4, Paragraph 1 in Article 8 shall be amended as follows:
“1.3. To be deposited at the State Bank before the registration for sale (including valuable papers directly deposited by the credit institution at the State Bank and deposited at the account of the State Bank opened at the Securities Exchange Center);
1.4. The maximum remaining period of valuable papers which are outright purchased shall be 91 days”.
5. Article 9 shall be amended as follows:
“Article 9. Mode of selling or purchasing valuable papers
1. Time purchase transaction;
2. Time sale transaction;
3. Outright purchase transaction;
4. Outright sale transaction."
6. Paragraph 1 in Article 11 shall be amended as follows:
“1. Transaction days of the open market operation shall be based on the working days, excluding weekend days, holidays and New Year holidays. In the event where the repurchase date or maturity date of the valuable papers falls on weekend days, holidays and New Year holidays, the payment date and date of handing over valuable papers shall be the following working day”.
7. Point 1.6, Paragraph 1 in Article 12 shall be amended as follows:
1.6. Where the winning credit institution registered many types of valuable papers to be purchased or sold in its application for auction participation:
1.6.1. If those do not include valuable papers which the State Bank has provided for the transaction ratio at each transaction session of the open market operation, upon appraising auction, the State Bank shall determine the priority order of each type of valuable paper as follows:
1.6.1.1. The valuable papers of which remaining period is shorter;
1.6.1.2. Valuable paper which is registered for sale or purchase with larger volume.
1.6.2. If those include both valuable papers of which the transaction ratio is stipulated and valuable papers of which the transaction ratio is not stipulated, the State Bank shall appraise the auction based on principle that the proportion of winning valuable papers must be correspondent with the transaction ratio of valuable papers registered at the application for auction participation in accordance with applicable provisions of the State Bank. The determination of priority order between the valuable papers of which the transaction ratio is not stipulated and those of which transaction ratio is stipulated shall be implemented in accordance with provisions at point 1.6.1.1 and 1.6.1.2 of this Article”.
8. Point 1.7, Paragraph 1 in Article 13 shall be amended as follows:
“1.7. Term of sale, purchase transaction”.
9. Paragraph 13 in Article 14 shall be amended as follows:
“13. Term of sale, purchase transaction”.
10. Point 1.8 and point 1.9 in Paragraph 1 of Article 16 shall be amended as follows:
“1.8. Credit Institutions selling valuable papers do not have, or do not have sufficient valuable papers deposited as required;
1.9. The remaining period of valuable papers registered for sale is shorter than the period of time sale, purchase transaction, or exceeds 91 days for outright purchase transaction.”
11. Article 20 shall be amended as follows:
“Article 20. Repurchase contract
1. Each credit institution being a participant to the open market operation shall be required to sign a valuable paper repurchase contract (in accordance with the Appendix No.03/TTM) with the State Bank (Banking Operation Department) which is generally applicable to all time purchase, sale transactions between the State Bank and the said credit institution.
2. Upon arising the time sale, purchase transaction of valuable paper, the seller shall draw up an Appendix attached to the Repurchase contract of valuable paper for each transaction, which provides in details for each type of time sale, purchase transaction between the State Bank and the credit institution and is an integral part of the repurchase contract of valuable paper.
3. The signing, delivery, receipt of repurchase contract of valuable paper and enclosed Appendix shall be implemented in accordance with the guidance in the Process of the open market operation. Repurchase contract of valuable paper and its enclosed Appendix shall be the basis for the payment and delivery, receipt of valuable paper between the State Bank and the credit institution in time sale, purchase transaction.”
12. Article 21 shall be amended, supplemented as follows:
“Article 21. Payment and handover of ownership to valuable papers
1. Upon the receipt of the notice of auction result or the Appendix attached to the repurchase contract of valuable paper signed by and between the parties, the seller must hand over the ownership to the valuable papers to the purchaser, at the same time, the purchaser must make payment for the purchase of valuable papers to the seller. The payment and handover of the ownership to the valuable papers shall be performed on the date of payment.
2. Where the winning credit institution purchases valuable papers, but does not have enough money for payment, the State Bank (Operation Department) shall deduct from the winning credit institution’s account, maintained at the State Bank, an amount enough to make full payment correlative with the winning volume. If there is not enough money for payment, the State Bank shall cancel the result of the winning volume, which has not yet been paid.
3. At the termination date of the time purchase, sale transaction, purchaser and seller shall hand over the ownership to valuable papers and make payment to each other in accordance with commitment of the parties in the Appendix enclosed to the repurchase contract of valuable papers.
4. Where the payment period for the repurchase of valuable papers becomes due, but the credit institution that sells and commits to repurchase the valuable papers fails to make payment or fails to make full payment for the amount payable, the State Bank (Operation Department) shall deduct from its account, maintained at the State Bank, an amount enough to make payment. Where the credit institution’s account does not have enough money, the State Bank shall classify the deficient amount thereof as overdue debt and the credit institution must bear the overdue interest rate of 150% of the unified interest rate or single interest rate or the interest rate announced by the State Bank and applicable to that time sale, purchase transaction over the deficient amount and actual number of days of deferred payment. The penalty amount imposed on the deferred payment shall be calculated under the following formula:
P = Gp x Lp x Np/365
Of which:
P: Penalty amount;
Gp: Deficient amount;
Lp: Penalty interest rate (%/annum);
Np: Number of days of deferred payment.
The State Bank shall temporarily withhold the entire volume of valuable papers of that time sale, purchase transaction in a separate account and deduct from the credit institution’s account, maintained at the State Bank, for recovery of the deficient amount (including interests of overdue debt) if the credit institution’s account has enough money and return the valuable papers to the credit institution, or the State Bank may consider the sale of valuable papers where the maturity of valuable papers does not become due yet, or make payment with the issuing organization where the valuable papers become due for recovery of the deficient amount (including interests of overdue debt) .
13. Paragraph 1 in Article 22 shall be amended as follows:
“1. The State Bank shall give a notice of violation to the winning credit institution who violates one of following cases:
1.1. They do not have enough money for payment equivalent to the winning volume announced by the State Bank;
1.2. They fail to make payment or fail to make full payment of the required amount at the maturity (in case where the credit institution sells and commits to repurchase the valuable papers).
1.3. They do not hand over the ownership to the valuable papers to the State Bank on the payment date (where the credit institution is the seller) or on the repurchase date (where the credit institution is purchaser and commits to resell).
The credit institution, which is the participant to the open market operation, violates one of the cases as provided for in this paragraph for 3 times and more, each time of violation, it shall be temporarily suspended by the State Bank for participating in the open market operation within a period of 1 month since the notice of the third violation.”
14. Paragraph 1, paragraph 2 and paragraph 3 in Article 24 shall be supplemented as follows:
14.1. Point 1.4 shall be supplemented to paragraph 1 as follows:
“Coordinating with the Operation Department to follow up the credit institution which violates the supply of information about the demand for sale, purchase of valuable papers and the sale, purchase activity of valuable papers among credit institutions as prescribed in point 2.2 and point 2.3, Paragraph 2 in Article 7 of this Regulation.”.
14.2. Point 2.4 shall be supplemented to Paragraph 2 as follows:
“2.4. Coordinating with the Operation Department to follow up the credit institution which violates the supply of information about the expected amount of available capital in Vietnamese dong at the credit institution as provided for in point 2.1, Paragraph 2 in Article 7 of this Regulation”.
14.3. Point 3.9 shall be supplemented to Paragraph 3 as follows
“3.9. Following up and acting as a coordinator in dealing with violation for participants to the open market operation which violate provisions of the Regulation and Process of open market operation.”
15. Appendix No.03/TTM attached to this Decision shall replace the Appendix No.03/TTM attached to the Regulation on the open market operation issued in conjunction with the Decision No. 01/2007/QD-NHNN.
Article 2. Repurchase contracts signed by and between the State Bank and credit institutions (in accordance with provisions in Article 20 of the Regulation on the open market operation) and cases where credit institutions are dealt with for violation (in accordance with provisions in Article 22 of the Regulation on the open market operations) prior to the effective time of this Decision shall remain in full force until the time where concerned parties complete all related responsibilities, obligations.
Article 3. This Decision shall be effective after 15 days since its publication on the Official Gazette.
Article 4. Director of Administrative Department, Director of Credit Department, Heads of units of the State Bank, Chairpersons of the Board of Directors and the General Directors (Directors) of the credit institutions engaging in the open market operation shall be responsible for the implementation of this Decision.
|
|
GOVERNOR OF THE STATE BANK OF |
VIETNAM |
APPENDIX NO. 03/TTM
socialist republic of vietnam
Independence – Freedom – Happiness
-------------------------
REPURCHASE CONTRACT OF VALUABLE PAPERS
No: … /HDML
Date……..
- Pursuant to the Decision No…. dated……….. of the Governor of the State Bank on the issuance of the Regulation on the open market operation and Decision No…. dated…… on the amendment of, supplement to the Regulation on the open market operation;
- Pursuant to the Decision No………. dated ……… of the Governor of the State Bank on the list of valuable papers, difference rate between the value of valuable paper at the time of valuation and payment price, transaction ratio of valuable papers through the open market operation,
Party A: (The State Bank of Vietnam) ……………………………………………………
Address: ……………………………..……………………………………………………
Telephone: ………………… Fax: …………………………. Email: …………………….
Account No: …………………………………. opened at: ………………………………
Party A: (Credit Institution) ……………………………………………………
Address: ……………………………..……………………………………………………
Telephone: ………………… Fax: …………………………. Email: …………………….
Account No: …………………………………. opened at: ………………………………..
The two parties hereto agree to enter into the Repurchase contract of valuable paper (hereinafter refereed to as “Contract”) with following terms and conditions:
Article 1. Scope and subjects of application
This is a general contract, which is commonly applicable to any of the time sale, purchase transactions in accordance with provisions in the Regulation on the open market operation between the State Bank of Vietnam and …….. (name of credit institution), which is a participant to the open market operation.
Article 2. Transaction performance
1. Time sale, purchase transaction shall be performed via internet connected computer between the State Bank (Operation Department) and …… (name of credit institution) in line with the open market operation software program supplied by the State Bank.
2. Upon the availability of the notice of auction winning of the State Bank, the Purchaser and the Seller shall confirm the time sale, purchase transaction by the way of signing the Appendix attached to the Contract with following main contents:
2.1. Seller;
2.2. Purchaser:
2.3. Information about the valuable papers to be sold, purchased: code, date of issue, issuing interest rate in the primary market, periodical interest payment (if any), maturity date, volume of valuable papers;
2.4. Repurchase price;
2.5. Selling period;
2.6. Unified interest rate or single interest rate (for the case of auction by interest rate) or interest rate announced by the State Bank (for the case of auction by volume);
2.7. Repurchase date;
2.8. Overdue interest rate.
3. Any payment between the parties shall be made in Vietnamese dong and transferred to the parties’ accounts mentioned in this Contract. The payment and handover of ownership to valuable papers shall be implemented in accordance with provisions in the Regulation on the open market operation, Process guiding the open market operation and commitments in this Contract.
Article 3. Commitments of the Parties
Two parties undersigned herein would like to commit:
1. To comply with terms and conditions of this Contract and related provisions of applicable laws;
2. Representative of each Party signing this Contract is the legal representative of each party;
3. To be fully entitled to hand over valuable papers to the other party at the time of handing over and the other party shall have entire of the rights and interests to those valuable papers and not be liable to any debt obligation, fee or other obligations.
Article 4. Dealing with violation
Any violation of commitments in this Contract shall be dealt with in accordance with provisions of the Regulation on open market operation and applicable legal documents
Article 5. Force majeure
1. Parties shall not be liable for the failure to perform or failure to fully perform responsibilities and obligations relating to provisions in this Contract in case of occurring breakdowns of which the consequence is out of control of the parties, such as: war, uprising, natural disaster, strike… and other force majeure cases in accordance with provisions of applicable laws.
2. Immediately after the occurrence of breakdowns as stated in Paragraph 1 of this Article, the party affected by force majeure shall give a written notice to the other party for exchange and settlement of matters relating to the performance of this Contract.
Article 6. Notice and communication
1. Any notice, requirement or discussion relating to this Contract must be made in writing in Vietnamese and sent via open market operation software program, or sent via email, fax, or sent by post at the address of parties provided for in the beginning of this Contract.
2. Notice and communications shall be confirmed as already received in following cases:
- Immediately after sending via the open market operation software program, sending via email or fax (providing that the sender must receive a confirmation of sending);
- The recipient receives the letter in case of sending by post, but not exceeding 7 days after sending to the recipient;
- Immediately at the time of sending in case of sending by hand in the working time.
3. Each party must inform the other party upon any change of address, phone number, fax number, email address.
Article 7. Transfer
No party shall be authorized to transfer its rights and obligations under this Contract to a third party without a written consent from the other party. The performance of this Contract is rights and obligations required for the inheritor of rights and obligations.
Article 8. Termination of Contract
This Contract shall automatically cease its effectiveness once cases as stated in paragraph 3 in Article 5 of the Regulation on the open market operation occur, however, terms and conditions of this Contract shall continue to be applicable to the transactions which are under performance
Article 9. Governed laws
This Contract is governed by the provisions of laws of the Socialist Republic of Vietnam.
Article 10. Implementation effectiveness
This Contract shall be effective from the signing date. The Contract is made in 02 copies, each party shall keep 01 copy.
representative of party a |
representative of party b |
Form attached to the repurchase contract of valuable papers
No: ….. /200… (ordinal number by year)
(Drawn in accordance with the Repurchase Contract No…/HDML dated ……)
Based on the Notice of auction result No…. dated…. of the State Bank, … (seller) agrees to sell following valuable papers to … (purchaser) at the price of … (amount stated under the payment price) within a period of …. (number of days). … (Seller) shall be responsible for delivering the valuable papers to …. (purchaser), at the same time, …. (purchaser) shall be responsible for making full payment for the purchase of valuable papers to ….. (seller) on … (date of payment). …. (Seller) commits to repurchase the above valuable papers at the repurchase price of .. (amount) on the repurchase date. …. (Purchaser) shall be responsible for handing over the said valuable papers to … (seller), at the same time, … (seller) shall be responsible for making full payment for the repurchase of that valuable papers on .. (repurchase date), specifically as follows:
Unit: VND
Code of valuable papers (name, form of issuance, method of interest payment, term) |
Volume of winning valuable papers (dong) |
Repurchase price (dong) |
Selling period (day) |
Unified interest rate or single interest rate or interest rate announced by the SBV (%/annum) |
Issuing interest rate in the primary market of the valuable paper |
Issuing date of the valuable papers |
Periodical interest payment (for valuable papers of which interest is periodically paid) |
Maturity date of the valuable papers |
Repurchase date |
|||||||||||||||||||||
By face value |
By payment amount |
|||||||||||||||||||||||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
In the event where the credit institution sells and commits to repurchase valuable papers, but fails to make payment or fails to make full payment for the amount payable to the State Bank on the repurchase date, it must bear the overdue interest rate in accordance with provisions of the State Bank at the rate of … %/annum over the deficient amount and actual number of days of deferred payment.
|
|
Date……. |
|
Representative of the Purchaser (Sign for confirming the electronic signature) |
Representative of the seller (Sign for confirming the electronic signature) |
Note: This Appendix is drawn up by the Seller at the date when the time sale, purchase transaction arises.
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây