Quyết định 21/2008/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế đại lý đổi ngoại tệ
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 21/2008/QĐ-NHNN
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 21/2008/QĐ-NHNN |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Nguyễn Văn Giàu |
Ngày ban hành: | 11/07/2008 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Từ ngày 25/11/2019, Quyết định này bị hết hiệu lực một phần bởi Thông tư 15/2019/TT-NHNN.
Xem chi tiết Quyết định21/2008/QĐ-NHNN tại đây
tải Quyết định 21/2008/QĐ-NHNN
QUYẾT ĐỊNH
CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ 21/2008/QĐ-NHNN NGÀY 11 THÁNG 7 NĂM 2008
BAN HÀNH QUY CHẾ ĐẠI LÝ ĐỔI NGOẠI TỆ
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 160/2006/NĐ-CP ngày 28/12/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh ngoại hối;
Căn cứ Nghị định số 52/2003/NĐ-CP ngày 19/5/2003 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý Ngoại hối,
QUYẾT ĐỊNH:
Nguyễn Văn Giàu
ĐẠI LÝ ĐỔI NGOẠI TỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 21/2008/QĐ-NHNN ngày 11 tháng 7 năm 2008 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
QUY ĐỊNH CHUNG
Các tổ chức kinh tế thuộc mọi thành phần (sau đây gọi là tổ chức) có đủ các điều kiện quy định tại Điều 5 Quy chế này được làm Đại lý đổi ngoại tệ cho các Tổ chức tín dụng được phép trên cơ sở hợp đồng Đại lý đổi ngoại tệ giữa Tổ chức tín dụng và tổ chức.
Đại lý đổi ngoại tệ chỉ được hoạt động sau khi được Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (dưới đây gọi là Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố) trên địa bàn cấp Giấy chứng nhận đăng ký Đại lý đổi ngoại tệ.
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Tổ chức có nhu cầu làm Đại lý đổi ngoại tệ phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
Các tổ chức tín dụng được phép trước khi ký kết các hợp đồng Đại lý đổi ngoại tệ phải căn cứ quy định tại Điều 5 Quy chế này để tiến hành kiểm tra địa điểm đặt Đại lý, trang thiết bị, cơ sở vật chất và hướng dẫn nghiệp vụ cho nhân viên của Đại lý, đồng thời yêu cầu tổ chức xuất trình các giấy tờ, chứng từ chứng minh đáp ứng đầy đủ điều kiện làm Đại lý để ký hợp đồng đại lý đổi ngoại tệ. Hợp đồng Đại lý đổi ngoại tệ phải bao gồm các nội dung chính sau:
Trường hợp cấp Giấy chứng nhận đăng ký Đại lý đổi ngoại tệ cho tổ chức đặt tại đại lý đổi ngoại tệ tại địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác nơi tổ chức đặt trụ sở chính, Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố cấp Giấy chứng nhận phải gửi một bản sao Giấy chứng nhận đăng ký cho Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố nơi tổ chức có trụ sở chính để biết và theo dõi.
Đại lý đổi ngoại tệ đặt tại khu cách ly ở các cửa khẩu quốc tế được bán ngoại tệ tiền mặt cho cá nhân mang hộ chiếu nước ngoài khi xuất cảnh theo các quy định sau đây:
Mức ngoại tệ cá nhân được mua lại tối đa không quá số ngoại tệ đã đổi ghi trên hóa đơn (biên lai).
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Các Tổ chức tín dụng có trách nhiệm rà soát lại các hợp đồng Đại lý đổi ngoại tệ đã ký với các tổ chức làm Đại lý đổi ngoại tệ trước ngày Quy chế này có hiệu lực thi hành. Đối với tổ chức có Đại lý đổi ngoại tệ đang hoạt động không đáp ứng các quy định tại Điều 3, Điều 5, Điều 6 Quy chế này, Tổ chức tín dụng phải thông báo cho tổ chức làm Đại lý đổi ngoại tệ biết và trong vòng 3 (ba) tháng kể từ ngày Quy chế này có hiệu lực sẽ tiến hành thanh lý hợp đồng Đại lý đổi ngoại tệ và yêu cầu tổ chức đó nộp lại Giấy phép làm Đại lý đổi ngoại tệ đã cấp cho Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố trên địa bàn.
Các Đại lý đổi ngoại tệ đáp ứng các quy định tại Điều 3, Điều 5, Điều 6 Quy chế này vẫn được tiếp tục hoạt động nhưng phải nộp lại Giấy phép làm Đại lý đổi ngoại tệ đã cấp trước đây cho Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố trên địa bàn để thực hiện việc chuyển đổi thành Giấy chứng nhận đăng ký Đại lý đổi ngoại tệ. Thời hạn để chuyển đổi từ Giấy phép sang Giấy chứng nhận đăng ký Đại lý đổi ngoại tệ là 3 (ba) tháng kể từ ngày Quy chế này có hiệu lực.
Các bàn đổi ngoại tệ trực thuộc tổ chức tín dụng được phép vẫn tiếp tục hoạt động bình thường không phải làm thủ tục chuyển đổi đăng ký và thực hiện theo các quy định của Tổ chức tín dụng phù hợp với quy định về mạng lưới hoạt động của Tổ chức tín dụng.
Phụ lục 1
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /CV |
……, ngày … tháng … năm ...... |
ĐƠN ĐĂNG KÝ ĐẠI LÝ ĐỔI NGOẠI TỆ
Kính gửi: |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
Tên tổ chức:
Địa chỉ tại:
Số điện thoại: ………………….. Số Fax: …………
Quyết định thành lập số: Cơ quan cấp: ……. ngày …………
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
Cơ quan cấp: ……… ngày …………
Lĩnh vực kinh doanh:
Vốn điều lệ:
Tài khoản tiền gửi đồng Việt Nam số:
Tại Ngân hàng:
Tài khoản tiền gửi Ngoại tệ số:
Tại Ngân hàng:
Đề nghị cơ quan xem xét, cấp Giấy chứng nhận đăng ký Đại lý đổi ngoại tệ theo hợp đồng Đại lý đổi ngoại tệ số ….. ngày …… đã ký với ……. (tên tổ chức tín dụng) tại các địa điểm sau:
Số TT |
Tên Đại lý đổi ngoại tệ |
Địa chỉ |
Điện thoại |
1. |
Đại lý đổi ngoại tệ số 1 |
|
|
2. |
Đại lý đổi ngoại tệ số 2 |
|
|
3. |
Đại lý đổi ngoại tệ số 3 |
|
|
4. |
|
|
|
Chúng tôi cam kết thực hiện đúng các quy định về quản lý ngoại hối hiện hành và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
Tài liệu kèm theo |
GIÁM ĐỐC |
Phụ lục 2
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
……, ngày … tháng … năm ....... |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ
ĐẠI LÝ ĐỔI NGOẠI TỆ
GIÁM ĐỐC
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
CHI NHÁNH TỈNH, THÀNH PHỐ.....
- Căn cứ Nghị định số 160/2006/NĐ-CP ngày 28/12/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh ngoại hối;
- Căn cứ quy chế hoạt động của bàn đổi ngoại tệ ban hành kèm theo Quyết định số /2008/QĐ-NHNN ngày tháng năm của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
- Xét đơn đăng ký Đại lý đổi ngoại tệ của ……….. (tên tổ chức).
CHỨNG NHẬN:
Điều 1. ………….. (tên tổ chức)
Địa chỉ: …………..
Điện thoại: ………… Fax: ………………….
Quyết định thành lập số: Cơ quan cấp: …….. ngày ………..
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: Cơ quan cấp: …….. ngày ………..
đã đăng ký làm Đại lý đổi ngoại tệ tại các địa điểm sau đây:
Số TT |
Tên Đại lý đổi ngoại tệ |
Địa chỉ |
Điện thoại |
1. |
Đại lý đổi ngoại tệ số 1 |
|
|
2. |
Đại lý đổi ngoại tệ số 2 |
|
|
3. |
Đại lý đổi ngoại tệ số 3 |
|
|
4. |
|
|
|
Điều 2. Trong quá trình làm Đại lý đổi ngoại tệ, ….. (tên tổ chức) phải tuân thủ quy định tại Quy chế đại lý đổi ngoại tệ và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC |
Phụ lục 3
Tên TCKT |
|
|
……, ngày … tháng … năm ……. |
Kính gửi: |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH ĐỔI NGOẠI TỆ
(Quý ……. năm ……….)
Đơn vị: Quy USD
Tên đại lý đổi ngoại tệ |
Tồn quỹ đầu quý |
Doanh số mua ngoại tệ trong quý |
Doanh số bán ngoại tệ cho khách hàng (đối với đại lý tại khu cách lý cửa khẩu) |
Doanh số bán ngoại tệ cho TCTD |
Tồn quỹ cuối quý |
Đại lý đổi ngoại tệ số 1 |
|
|
|
|
|
Đại lý đổi ngoại tệ số 2 |
|
|
|
|
|
………… |
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
(Tỷ giá quy đổi ra USD đối với ngoại tệ không phải là đô la Mỹ lấy vào thời điểm báo cáo)
LẬP BIỂU |
KIỂM SOÁT |
GIÁM ĐỐC |
Phụ lục 3
Tên TCKT |
|
|
……, ngày … tháng … năm ……. |
Kính gửi: |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH ĐỔI NGOẠI TỆ
(Quý ……. năm ……….)
Đơn vị: Quy USD
Tên đại lý đổi ngoại tệ |
Tồn quỹ đầu quý |
Doanh số mua ngoại tệ trong quý |
Doanh số bán ngoại tệ cho khách hàng (đối với đại lý tại khu cách lý cửa khẩu) |
Doanh số bán ngoại tệ cho TCTD |
Tồn quỹ cuối quý |
Đại lý đổi ngoại tệ số 1 |
|
|
|
|
|
Đại lý đổi ngoại tệ số 2 |
|
|
|
|
|
………… |
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
(Tỷ giá quy đổi ra USD đối với ngoại tệ không phải là đô la Mỹ lấy vào thời điểm báo cáo)
LẬP BIỂU |
KIỂM SOÁT |
GIÁM ĐỐC |
Phụ lục 4
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Chi nhánh tỉnh, thành phố …………
Kính gửi: NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC (VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI)
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA ĐẠI LÝ ĐỔI NGOẠI TỆ
(Quý ……. năm ……….)
|
Số lượng Đại lý |
Doanh số mua ngoại tệ (quy USD) |
Doanh số bán ngoại tệ cho khách hàng (quy USD) |
Doanh số bán cho TCTD (quy USD) |
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
LẬP BIỂU |
KIỂM SOÁT |
GIÁM ĐỐC |
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Chi nhánh tỉnh, thành phố …………
Kính gửi: NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC (VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI)
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA ĐẠI LÝ ĐỔI NGOẠI TỆ
(Quý ……. năm ……….)
|
Số lượng Đại lý |
Doanh số mua ngoại tệ (quy USD) |
Doanh số bán ngoại tệ cho khách hàng (quy USD) |
Doanh số bán cho TCTD (quy USD) |
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
LẬP BIỂU |
KIỂM SOÁT |
GIÁM ĐỐC |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem bản dịch TTXVN.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây