Nghị định 10/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 141/2006/NĐ-CP về mức vốn pháp định của các tổ chức tín dụng
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Nghị định 10/2011/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 10/2011/NĐ-CP |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định |
Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 26/01/2011 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Chính phủ đã chính thức chấp thuận giãn tiến độ áp dụng vốn pháp định đối với các tổ chức tín dụng chậm nhất vào ngày 31/12/2011 thay vì 31/12/2010 như quy định trước đây. Sau ngày 31/12/2011, Ngân hàng Nhà nước Việt nam xem xét, quyết định xử lý theo quy định của pháp luật đối với tổ chức tín dụng không đảm bảo mức vốn pháp định theo quy định.
Đây là nội dung được quy định trong Nghị định số 10/2011/NĐ-CP của Chính phủ ngày 26/01/2011 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 141/2006/NĐ-CP ngày 22/11/2006 về ban hành Danh mục mức vốn pháp định của các tổ chức tín dụng.
Mức vốn pháp định của tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Nghị định này vẫn giữ nguyên như quy định tại Nghị định 141, cụ thể: ngân hàng thương mại Nhà nước (3.000 tỷ đồng); ngân hàng thương mại cổ phần (3.000 tỷ đồng); ngân hàng liên doanh (3.000 tỷ đồng); ngân hàng 100% vốn nước ngoài (15 triệu USD); ngân hàng chính sách (5.000 tỷ đồng); công ty tài chính (500 tỷ đồng); công ty cho thuê tài chính (150 tỷ đồng)…
Nghị định cũng quy định: trong thời gian các tổ chức tín dụng chưa đảm bảo mức vốn pháp định theo quy định, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam không xem xét việc mở rộng mạng lưới hoạt động (chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp, các loại hình hiện diện khác theo quy định của pháp luật) và việc mở rộng nội dung hoạt động của tổ chức tín dụng.
Được biết, sau 4 năm kể từ ngày Nghị định số 141/2006/NĐ-CP có hiệu lực, mới chỉ có 17 ngân hàng thương mại đáp ứng mức vốn pháp định, còn tới 23 ngân hàng thương mại chưa đáp ứng yêu cầu này.Vì vậy việc giãn tiến độ này được xác định theo các mục tiêu định hướng là tiếp tục duy trì mục tiêu tăng vốn điều lệ để nâng cao năng lực tài chính của các tổ chức tín dụng; tiếp tục khuyến khích các tổ chức tín dụng tăng vốn điều lệ để sớm đạt được mức vốn pháp định; giảm bớt áp lực về thời gian tăng vốn cho các tổ chức tín dụng chưa thể tăng đủ ngay mức vốn pháp định.
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/3/2011.
Từ ngày 15/01/2020, Nghị định này bị hết lực bởi Nghị định 86/2019/NĐ-CP.
Xem chi tiết Nghị định10/2011/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 10/2011/NĐ-CP
CHÍNH PHỦ Số: 10/2011/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 26 tháng 01 năm 2011 |
NGHỊ ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 141/2006/NĐ-CP
NGÀY 22 THÁNG 11 NĂM 2006 VỀ BAN HÀNH DANH MỤC MỨC VỐN PHÁP ĐỊNH
CỦA CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG
------------------------
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Xét đề nghị của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam,
NGHỊ ĐỊNH:
“1. Tổ chức tín dụng được cấp giấy phép thành lập và hoạt động phải có biện pháp bảo đảm có số vốn điều lệ thực góp hoặc được cấp tối thiểu tương đương mức vốn pháp định quy định tại Danh mục ban hành kèm theo, chậm nhất vào ngày 31 tháng 12 năm 2011”.
“Quyền hạn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam:
2. Sau ngày 31 tháng 12 năm 2011, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét, quyết định xử lý theo quy định của pháp luật đối với tổ chức tín dụng không đảm bảo vốn pháp định quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định này.”
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 03 năm 2011.
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
DANH MỤC
MỨC VỐN PHÁP ĐỊNH CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG
(Ban hành kèm theo Nghị định số 10/2011/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ)
STT |
Loại hình tổ chức tín dụng |
Mức vốn pháp định áp dụng cho đến năm 2011 |
I |
Ngân hàng |
|
1 |
Ngân hàng thương mại |
|
a |
Ngân hàng thương mại Nhà nước |
3.000 tỷ đồng |
b |
Ngân hàng thương mại cổ phần |
3.000 tỷ đồng |
c |
Ngân hàng liên doanh |
3.000 tỷ đồng |
d |
Ngân hàng 100% vốn nước ngoài |
3.000 tỷ đồng |
đ |
Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài |
15 triệu USD |
2 |
Ngân hàng chính sách |
5.000 tỷ đồng |
3 |
Ngân hàng đầu tư |
3.000 tỷ đồng |
4 |
Ngân hàng phát triển |
5.000 tỷ đồng |
5 |
Ngân hàng hợp tác |
3.000 tỷ đồng |
6 |
Quỹ tín dụng nhân dân |
|
a |
Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương |
3.000 tỷ đồng |
b |
Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở |
0,1 tỷ đồng |
II |
Tổ chức tín dụng phi ngân hàng |
|
1 |
Công ty tài chính |
500 tỷ đồng |
2 |
Công ty cho thuê tài chính |
150 tỷ đồng |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem bản dịch TTXVN.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây