Thông tư 37/2006/TT-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn điều kiện, trình tự, thủ tục cấp, thu hồi, cấp lại chứng chỉ hành nghề thú y, kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y đối với các cơ sở hành nghề thú y
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 37/2006/TT-BNN
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 37/2006/TT-BNN |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Bùi Bá Bổng |
Ngày ban hành: | 16/05/2006 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Xem chi tiết Thông tư37/2006/TT-BNN tại đây
tải Thông tư 37/2006/TT-BNN
THễNG TƯ
CỦA BỘ NễNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NễNG THễN
Số 37/2006/TT-BNN, NGÀY 16 THÁNG 5 NĂM 2006
HƯỚNG DẪN ĐIỀU KIỆN, TRèNH TỰ, THỦ TỤC CẤP, THU HỒI, CẤP LẠI
CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ THÚ Y; KIỂM TRA ĐIỀU KIỆN VỆ SINH THÚ Y
ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ HÀNH NGHỀ THÚ Y
Căn cứ Phỏp lệnh Thỳ y ngày 29 thỏng 4 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Chớnh phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Phỏp lệnh Thỳ y,
Bộ Nụng nghiệp và Phỏt triển nụng thụn hướng dẫn điều kiện, trỡnh tự, thủ tục cấp, thu hồi, cấp lại chứng chỉ hành nghề thỳ y; kiểm tra điều kiện vệ sinh thỳ y đối với cỏc cơ sở hành nghề thỳ y như sau:
Mục 1. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng ỏp dụng
1.1. Thụng tư này được ỏp dụng đối với tất cả cỏc phạm vi hành nghề được quy định tại Điều 52 của Phỏp lệnh Thỳ y.
1.2. Tổ chức, cỏ nhõn Việt Nam, tổ chức, cỏ nhõn nước ngoài cú hoạt động liờn quan đến việc hành nghề thỳ y trờn lónh thổ Việt Nam đều phải thực hiện theo hướng dẫn tại Thụng tư này.
2. Giải thớch thuật ngữ
Cỏc thuật ngữ trong Thụng tư này được hiểu như sau:
2.1. Chứng chỉ hành nghề thỳ y dựng để chỉ văn bản được cơ quan quản lý nhà nước chuyờn ngành về thỳ y cú thẩm quyền cấp cho cỏ nhõn cú đủ điều kiện hành nghề thỳ y theo quy định của phỏp luật về thỳ y.
2.2. Dịch vụ cú liờn quan đến thỳ y dựng để chỉ cỏc hoạt động phục vụ chăn nuụi, sinh trưởng, sinh sản của động vật nhằm bảo vệ và phỏt triển động vật, bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm cho người sử dụng sản phẩm động vật.
Mục 2. ĐIỀU KIỆN, TRèNH TỰ, THỦ TỤC CẤP, GIA HẠN
CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ THÚ Y
3. Điều kiện được cấp chứng chỉ hành nghề thỳ y
3.1. Điều kiện về bằng cấp chuyờn mụn:
Ngoài những điều kiện về bằng cấp chuyờn mụn được quy định tại khoản 1 Điều 64 của Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Chớnh phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Phỏp lệnh Thỳ y (sau đõy được gọi là Nghị định số 33/2005/NĐ-CP) thỡ điều kiện về bằng cấp quy định tại cỏc điểm a, d khoản 1 Điều 64 của Nghị định số 33/2005/NĐ-CP được hướng dẫn cụ thể như sau:
a) Đối với người hành nghề chẩn đoỏn lõm sàng, kờ đơn, chữa bệnh, chăm súc sức khoẻ động vật ở vựng nỳi, vựng sõu, vựng xa được cấp chứng chỉ hành nghề nếu cú giấy chứng nhận đó tốt nghiệp lớp đào tạo về chuyờn mụn thỳ y do Chi cục Thỳ y tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đõy gọi là Chi cục Thỳ y cấp tỉnh) hoặc do cỏc Dự ỏn nước ngoài cấp.
b) Đối với chủ cửa hàng kinh doanh thuốc thỳ y, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hoỏ chất dựng trong thỳ y (sau đõy được gọi chung là thuốc thỳ y) được cấp chứng chỉ hành nghề nếu cú bằng kỹ sư chăn nuụi hoặc giấy chứng nhận cú trỡnh độ trung cấp thỳ y hoặc trung cấp chăn nuụi thỳ y do cỏc cơ sở đào tạo cú thẩm quyền cấp.
3.2. Điều kiện về sức khỏe:
Điều kiện về sức khỏe đối với người hành nghề thỳ y được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 64 của Nghị định số 33/2005/NĐ-CP.
4. Trỡnh tự cấp chứng chỉ hành nghề thỳ y
4.1. Cơ quan quản lý nhà nước chuyờn ngành về thỳ y cú thẩm quyền theo quy định tại khoản 1 Điều 65 của Nghị định số 33/2005/NĐ-CP sau khi nhận được hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề thỳ y hợp lệ của cỏ nhõn, tổ chức, trong phạm vi 10 ngày tiến hành cấp chứng chỉ hành nghề thỳ y theo trỡnh tự sau:
a) Kiểm tra điều kiện về bằng cấp chuyờn mụn, đạo đức nghề nghiệp, sức khoẻ, điều kiện vệ sinh thỳ y cơ sở, trang thiết bị, phương tiện, dụng cụ thỳ y được quy định đối với phạm vi đăng ký hành nghề đú và chỉ cấp chứng chỉ hành nghề thỳ y cho cỏ nhõn cú đủ cỏc điều kiện theo quy định của phỏp luật về thỳ y;
b) Đối với cỏ nhõn hành nghề tiờm phũng, thiến hoạn, chẩn đoỏn lõm sàng, kờ đơn, chữa bệnh, chăm súc sức khoẻ cho động vật lưu động, khụng cú cơ sở hành nghề cố định thỡ trong hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề phải cú thờm bản kờ cỏc dụng cụ, nguyờn vật liệu cần thiết để hành nghề và phải nộp lệ phớ cấp chứng chỉ hành nghề thỳ y theo quy định tại Quyết định số 08/2005/QĐ-BTC ngày 20/1/2005 của Bộ Tài chớnh quy định chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phớ, lệ phớ trong cụng tỏc thỳ y;
c) Trường hợp cỏ nhõn, tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề xột nghiệm, xột nghiệm chẩn đoỏn bệnh, phẫu thuật động vật; kiểm nghiệm, thử nghiệm, khảo nghiệm, sản xuất thuốc thỳ y nếu chưa xõy dựng được cơ sở cú đủ điều kiện vệ sinh thỳ y theo quy định nhưng lại cần cú chứng chỉ hành nghề để hoàn tất thủ tục đăng ký kinh doanh thỡ cơ quan cú thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề thỳ y kiểm tra điều kiện về bằng cấp chuyờn mụn, sức khỏe và cấp chứng chỉ cho cỏ nhõn cú đủ cỏc điều kiện theo quy định tại Điều 64 Nghị định số 33/2005/NĐ-CP.
4.2. Cỏ nhõn, tổ chức được cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định tại điểm 4.1 c, khoản 4 Mục 2 của Thụng tư này phải cam kết bằng văn bản về việc bỏo cỏo với cơ quan cú thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề ớt nhất 15 ngày trước khi cơ sở bắt đầu hoạt động để được kiểm tra điều kiện vệ sinh thỳ y đối với cơ sở theo quy định.
5. Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề thỳ y
5.1. Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề thỳ y được thực hiện theo quy định tại cỏc khoản 1và khoản 3 Điều 65 của Nghị định số 33/2005/NĐ-CP.
5.2. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề thỳ y thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 54 của Phỏp lệnh Thỳ y và khoản 2 Điều 65 của Nghị định số 33/2005/NĐ-CP. Sơ yếu lý lịch và bản sao bằng cấp chuyờn mụn thực hiện theo hướng dẫn sau đõy:
a) Bản sơ yếu lý lịch của người đề nghị được cấp chứng chỉ hành nghề thỳ y phải cú xỏc nhận của Thủ trưởng đơn vị nơi người đú làm việc hoặc của chớnh quyền địa phương nơi người đú cư trỳ.;
b) Bản sao bằng cấp hoặc giấy chứng nhận trỡnh độ chuyờn mụn phải được cụng chứng. Nếu văn bằng hoặc giấy chứng nhận trỡnh độ chuyờn mụn gốc được viết bằng tiếng nước ngoài thỡ phải được dịch ra tiếng Việt.
5.3. Cỏ nhõn, tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề xột nghiệm, xột nghiệm chẩn đoỏn bệnh động vật; phẫu thuật động vật; sản xuất, kinh doanh, xuất nhập khẩu, kiểm nghiệm, thử nghiệm, khảo nghiệm thuốc thỳ y chỉ được cấp chứng chỉ hành nghề tại một cơ sở.
6. Thời hạn, thủ tục gia hạn chứng chỉ hành nghề thỳ y
6.1. Thời hạn của chứng chỉ hành nghề thỳ y là 05 năm kể từ ngày ký.
6.2. Việc gia hạn chứng chỉ hành nghề thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 65 của Nghị định số 33/2005/NĐ-CP.
6.3. Cơ quan cú thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề thỳ y cú trỏch nhiệm kiểm tra điều kiện vệ sinh thỳ y của cơ sở trước khi gia hạn chứng chỉ hành nghề thỳ y.
Mục 3. THẨM QUYỀN, TRèNH TỰ, THỦ TỤC THU HỒI, CẤP LẠI
CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ THÚ Y
7. Thẩm quyền thu hồi chứng chỉ hành nghề thỳ y
Cơ quan nào cấp thỡ cơ quan đú cú thẩm quyền thu hồi chứng chỉ hành nghề thỳ y.
8. Trỡnh tự thu hồi chứng chỉ hành nghề thỳ y
Khi phỏt hiện hoặc được thụng bỏo về cỏc trường hợp vi phạm cần phải thu hồi chứng chỉ hành nghề thỳ y theo quy định tại Điều 67 của Nghị định số 33/2005/NĐ-CP, Cục trưởng Cục Thỳ y, Chi cục trưởng Chi cục Thỳ y cấp tỉnh trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mỡnh ra quyết định thu hồi chứng chỉ hành nghề thỳ y và kiểm tra việc thực hiện quyết định thu hồi đú.
9. Cỏc trường hợp được cấp lại chứng chỉ hành nghề thỳ y
9.1. Chứng chỉ hành nghề thỳ y cấp khụng đỳng thẩm quyền.
9.2. Cỏ nhõn sau khi được cơ quan cú thẩm quyền xỏc nhận khụng cũn là đối tượng theo quy định tại Điều 66 và cú đủ điều kiện theo quy định tại Điều 64 của Nghị định số 33/2005/NĐ-CP.
10. Trỡnh tự, thủ tục cấp lại chứng chỉ hành nghề thỳ y
10.1. Cỏ nhõn, tổ chức đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề thỳ y gửi hồ sơ đến cơ quan cú thẩm quyền cấp theo quy định tại khoản 1 Điều 65 của Nghị định số 33/2005/NĐ-CP.
10.2. Cơ quan cú thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề thỳ y thực hiện trỡnh tự, thủ tục cấp lại chứng chỉ theo hướng dẫn tại khoản 4 và khoản 5 Mục 2 của Thụng tư này.
Mục 4. KIỂM TRA ĐIỀU
KIỆN VỆ SINH THÚ Y
ĐỐI VỚI CƠ SỞ HÀNH NGHỀ THÚ Y
11. Thẩm quyền, trỡnh tự kiểm tra điều kiện vệ sinh thỳ y đối với cơ sở hành nghề thỳ y
11.1. Cỏ nhõn, tổ chức hành nghề phẫu thuật động vật, xột nghiệm chẩn đoỏn phi lõm sàng; sản xuất, kinh doanh xuất, nhập khẩu, kiểm nghiệm, thử nghiệm, khảo nghiệm thuốc thỳ y phải đảm bảo cỏc điều kiện vệ sinh thỳ y đối với cơ sở theo quy định tại cỏc Điều 16, 52, 54, 55 của Nghị định số 33/2005/NĐ-CP.
11.2. Cơ quan cú thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề thỳ y cú trỏch nhiệm kiểm tra điều kiện vệ sinh thỳ y của cơ sở trước khi cấp chứng chỉ hành nghề hoặc trước khi cơ sở bắt đầu hoạt động theo quy định tại khoản 4 Mục 2 của Thụng tư này.
11.3. Cỏ nhõn, tổ chức được kiểm tra điều kiện hành nghề thỳ y phải nộp phớ, lệ phớ theo quy định tại Quyết định số 08/2005/QĐ-BTC ngày 20/1/2005 của Bộ Tài chớnh quy định chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phớ, lệ phớ trong cụng tỏc thỳ y.
11.4. Cỏ nhõn, tổ chức phải bảo đảm điều kiện vệ sinh thỳ y cơ sở hành nghề theo quy định của phỏp luật về thỳ y trong suốt quỏ trỡnh hoạt động; nếu vi phạm thỡ bị xử phạt theo quy định của phỏp luật về thỳ y và phỏp luật khỏc cú liờn quan.
Mục 5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
12. Trỏch nhiệm của cỏc cơ quan cú thẩm quyền
Cục Thỳ y cú trỏch nhiệm hướng dẫn mẫu chứng chỉ hành nghề thỳ y.
Cục Thỳ y, Chi cục Thỳ y cấp tỉnh cú trỏch nhiệm tổ chức, triển khai việc cấp chứng chỉ hành nghề thỳ y theo hướng dẫn tại Thụng tư này.
13. Hiệu lực thi hành
Thụng tư này cú hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Cụng bỏo. Những quy định trước đõy trỏi với văn bản này đều bói bỏ.
Trong quỏ trỡnh thực hiện, nếu cú vướng mắc cỏc tổ chức, cỏ nhõn phản ỏnh về Bộ Nụng nghiệp và Phỏt triển nụng thụn để kịp thời điều chỉnh, bổ sung.
KT. BỘ TRƯỞNG
Thứ trưởng Bựi Bỏ Bổng
THE MINISTRY OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT | SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM |
No. 37/2006/TT-BNN | Hanoi, May 16, 2006 |
CIRCULAR
GUIDING THE CONDITIONS, ORDER AND PROCEDURES FOR THE GRANT, WITHDRAWAL AND RE-GRANT OF VETERINARY MEDICINE PRACTICE CERTIFICATES; AND THE INSPECTION OF VETERINARY SANITATION CONDITIONS OF VETERINARY MEDICINE ESTABLISHMENTS
Pursuant to the April 29, 2004 Ordinance on Veterinary Medicine;
Pursuant to the Government's Decree No. 33/2005/ ND-CP of March 15, 2005, detailing the implementation of a number of articles of the Ordinance on Veterinary Medicine,
The Ministry of Agriculture and Rural Development hereby guides the conditions, order and procedures for the grant, withdrawal and re-grant of veterinary medicine practice certificates; and the inspection of veterinary sanitation conditions of veterinary medicine establishments as follows:
Section 1. GENERAL PROVISIONS
1. Scope of regulation and subjects of application
1.1. This Circular applies to all scopes of veterinary medicine practice provided for in Article 52 of the Ordinance on Veterinary Medicine.
1.2. Vietnamese and foreign organizations and individuals engaged in veterinary medicine activities within the Vietnamese territory shall have to follow the guidance in this Circular.
2. Interpretation of terms
The terms referred to in this Circular are construed as follows:
2.1. Veterinary medicine practice certificates mean documents granted by state management agencies specializing in animal health to individuals qualified to practice veterinary medicine according to the provisions of law on veterinary medicine.
2.2. Veterinary medicine services mean activities in service of animal raising, growth and reproduction with a view to protecting and developing animals and ensuring food hygiene and safety for animal-product users.
Section 2. CONDITIONS, ORDER AND PROCEDURES FOR THE GRANT AND EXTENSION OF VETERINARY MEDICINE PRACTICE CERTIFICATES
3. Conditions for being granted veterinary medicine practice certificates
3.1. Conditions on professional qualifications:
Apart from the conditions on professional qualifications specified in Clause 1, Article 64 of the Government's Decree No. 33/2005/ND-CP of March 15, 2005, detailing the implementation of a number of articles of the Ordinance on Veterinary Medicine (hereinafter referred to as Decree No. 33/2005/ND-CP), the conditions on professional qualifications specified at Points a and d, Clause 1, Article 64 of Decree No. 33/2005/ND-CP are guided specifically as follows:
a/ Persons practicing clinical diagnosis, prescription, medical treatment and care for animal health in mountainous, deep-lying or remote areas shall be granted practice certificates if they have certificates of animal-health training, granted by provincial/municipal Animal Health Sub-Departments (hereinafter referred to as provincial-level Animal Health Sub-Departments) or by foreign projects.
b/ Owners of shops dealing in veterinary drugs, medical biologicals, microorganisms and/or chemicals for veterinary use (hereinafter collectively referred to as veterinary drugs) shall be granted practice certificates if they have animal-raising engineer diplomas or intermediate-level certificates of animal health or animal raising and animal health training, granted by competent training establishments.
3.2. Health conditions:
Health conditions for persons practicing veterinary medicine shall comply with the provisions of Clause 2, Article 64 of Decree No. 33/2005/ND-CP.
4. Order of granting veterinary medicine practice certificates
4.1. Competent state management agencies specializing in health animal defined in Clause 1,
Article 65 of Decree No. 33/2005/ND-CP shall, within 10 days after receiving valid dossiers of application for veterinary medicine practice certificates from individuals or organizations, proceed with the grant of veterinary medicine practice certificates in the following order:
a/ Checking the conditions on professional qualifications, professional ethics, health, establishments' veterinary sanitation conditions, equipment, facilities and veterinary instruments required for such registered scope of practice; and granting veterinary medicine practice certificates only to qualified individuals according to the provisions of law on veterinary medicine;
b/ For individuals that practice vaccination, castration, clinical diagnosis, prescription, medical treatment and care for animal health without fixed places of practice, their dossiers of application for practice certificates shall also include lists of instruments and materials necessary for practice; and they must pay fees for the grant of veterinary medicine practice certificates according to the provisions of the Finance Ministry's Decision No. 08/2005/QD-BTC of January 20, 2005, providing for the regime of collection, remittance, management and use of veterinary charges and fees;
c/ For individuals or organizations that apply for certificates of practice of animal test, disease diagnosis and surgery or veterinary drug experimentation, test, assay or manufacture but have not yet built establishments fully satisfying the required veterinary sanitation conditions, if they need such certificates for completion of business registration procedures, agencies competent to grant veterinary medicine practice certificates shall check the conditions on professional qualifications and health and grant such certificates to qualified individuals according to the provisions of Article 64 of Decree No. 33/2005/ND-CP.
4.2. Individuals and organizations that are granted practice certificates under the provisions of Point 4.1 .c, Item 4, Section 2 of this Circular must make a written commitment to report to agencies competent to grant practice certificates at least 15 days before their establishments commence operation so that the latter can inspect the veterinary sanitation conditions of their establishments according to regulations.
5. Procedures for grant of veterinary medicine practice certificates
5.1. Procedures for the grant of veterinary medicine practice certificates shall comply with the provisions of Clauses 1 and 3, Article 65 of Decree No. 33/2005/ ND-CP.
5.2 Dossiers of application for veterinary medicine practice certificates shall comply with the provisions of Clause 3, Article 54 of the Ordinance on Veterinary Medicine, and Clause 2, Article 65 of Decree No. 33/ 2005/ND-CP. Applicants' resumes and copies of professional qualifications should follow the guidance below:
a/ Resumes of applicants for veterinary medicine practice certificates must be certified by the heads of the units where the applicants work or by the administrations of the localities where the applicants reside;
b/ Copies of professional diplomas or certificates must be notarized. Original professional diplomas or certificates in a foreign language must be translated into Vietnamese.
5.3. Individuals and organizations applying for certificates of practice of animal-disease test or test and diagnosis; animal surgery; or veterinary drug manufacture, trading, import, export, experimentation, test or assay shall be granted certificates for practice at only one establishment.
6. Term and procedures for extension, of veterinary medicine practice certificates
6.1. The term of a veterinary medicine practice certificate is 5 years from the date of its signing.
6.2. The extension of practice certificates shall comply with the provisions of Clause 5, Article 65 of Decree No. 33/2005/ND-CP.
6.3. Agencies competent to grant veterinary medicine practice certificates shall inspect the veterinary sanitation conditions of establishments before extending their veterinary medicine practice certificates.
Section 3. COMPETENCE, ORDER AND PROCEDURES FOR WITHDRAWAL AND RE-GRANT OF VETERINARY MEDICINE PRACTICE CERTIFICATES
7. Competence to withdraw veterinary medicine practice certificates
Agencies that grant veterinary medicine practice certificates shall have the competence to withdraw them.
8. Order of withdrawing veterinary medicine practice certificates
Upon detection or receipt of reports on violations which are subject to withdrawal of veterinary medicine practice certificates under the provisions of Article 67 of Decree No. 33/2005/ND-CP, the director of the Animal Health Department or heads of provincial-level Animal Health Sub-Departments shall, within the ambit of their respective functions, tasks and powers, issue decisions on the withdrawal of veterinary medicine practice certificates and inspect the execution thereof.
9. Cases eligible for re-grant of veterinary medicine practice certificates
9.1. Veterinary medicine practice certificates were granted ultra vires.
9.2. Individuals are certified by competent agencies that they no longer fall into the subjects defined in Article 66 and fully meet the conditions specified in Article 64 of Decree No. 33/2005/ND-CP.
10. Order and procedures for re-grant of veterinary medicine practice certificates
10.1. Applicants for re-grant of veterinary medicine practice certificates shall send their dossiers to competent agencies defined in Clause 1, Article 65 of Decree No. 33/2005/ND-CP.
10.2. Agencies competent to grant veterinary medicine practice certificates shall follow the re-grant order and procedures guided in Clauses 4 and 5, Section 2 of this Circular.
Section 4. INSPECTION OF VETERINARY SANITATION CONDITIONS OF VETERINARY MEDICINE ESTABLISHMENTS
11. Competence and order of inspecting veterinary sanitation conditions of veterinary medicine establishments
11.1. Individuals or organizations that practice animal surgery or non-clinical test or diagnosis; manufacture, trade, import, export, experiment, test or assay veterinary drugs must satisfy the veterinary sanitation conditions set for their establishments according to the provisions of Articles 16, 52, 54 and 55 of Decree No. 33/2005/ND-CP.
11.2. Agencies competent to grant veterinary medicine practice certificates shall inspect the veterinary sanitation conditions of establishments before granting the practice certificates or before the establishments commence their operation according to the provisions of Clause 4, Section 2 of this Circular.
11.3. Individuals or organizations that are inspected in terms of veterinary sanitation conditions must pay charges and fees according to the provisions of the Finance Ministry's Decision No. 08/2005/QD-BTC of January 20, 2005, providing for the regime of collection, remittance, management and use of veterinary charges and fees.
11.4. Individuals and organizations must ensure veterinary sanitation conditions of their practice establishments throughout their operation duration according to the provisions of law on veterinary medicine; any violations shall be sanctioned according to the provisions of law on veterinary medicine and other relevant laws.
Section 5. ORGANIZATION OF IMPLEMENTATION
12. Responsibilities of competent agencies
The Animal Health Department shall guide the forms of veterinary medicine practice certificates.
Provincial-level Animal Health Sub-Departments shall grant veterinary medicine practice certificates under the guidance in this Circular.
13. Implementation effect
This Circular takes effect 15 days after its publication in "CONG BAO." All previous regulations which are contrary to this document are hereby annulled.
If facing any problems in the course of implementation, organizations and individuals should rep ort them to the Ministry of Agriculture and Rural Development for timely adjustment or supplementation.
| FOR THE MINISTER OF AGRICULTURE AND |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây