Thông tư 23/2016/TT-BLĐTBXH điều chỉnh lương hưu theo Nghị định 55/2016/NĐ-CP

thuộc tính Thông tư 23/2016/TT-BLĐTBXH

Thông tư 23/2016/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng theo Nghị định 55/2016/NĐ-CP ngày 15/06/2016 của Chính phủ
Cơ quan ban hành: Bộ Lao động Thương binh và Xã hội
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:23/2016/TT-BLĐTBXH
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Phạm Minh Huân
Ngày ban hành:15/07/2016
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Lao động-Tiền lương, Bảo hiểm

TÓM TẮT VĂN BẢN

Tăng 8% lương hưu, trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ, công chức

Ngày 15/07/2016, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội đã ban hành Thông tư số 23/2016/TT-BLĐTBXH hướng dẫn điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng theo Nghị định số 55/2016/NĐ-CP ngày 15/06/2016 của Chính phủ.
Theo quy định tại thông tư này, mức lương hưu, trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ, công chức, viên chức và cán bộ xã, phường, thị trấn bắt đầu hưởng lương hưu, trợ cấp hàng tháng trong thời gian từ ngày 01/01/2015 đến trước ngày 01/05/2016 sẽ được tăng thêm 8%. Như vậy, mức lương hưu, trợ cấp hàng tháng mới của các đối tượng này sẽ bằng mức lương hưu, trợ cấp hiện hưởng nhân với 1,08.
Đối với giáo viên mầm non có thời gian làm việc trong cơ sở giáo dục mầm non trước ngày 01/01/1995, đang hưởng lương hưu trước ngày 01/01/2016 hoặc bắt đầu hưởng lương hưu trong giai đoạn từ ngày 01/01/2016 - 31/12/2016, nếu mức lương hưu sau khi đã được điều chỉnh thêm 8% như trên mà vẫn thấp hơn 1,15 triệu đồng thì được điều chỉnh bằng 1,15 triệu đồng/tháng, áp dụng cho khoảng thời gian từ ngày 01/01/2016 - 30/04/2016; thấp hơn 1,21 triệu đồng thì được điều chỉnh bằng 1,21 triệu đồng/tháng, áp dụng cho khoảng thời gian từ ngày 01/05/2016 trở đi.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/09/2016.

Xem chi tiết Thông tư23/2016/TT-BLĐTBXH tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
-------

Số: 23/2016/TT-BLĐTBXH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 15 tháng 7 năm 2016

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN ĐIỀU CHỈNH LƯƠNG HƯU, TRỢ CẤP BẢO HIỂM XÃ HỘI VÀ TRỢ CẤP HẰNG THÁNG THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 55/2016/NĐ-CP NGÀY 15 THÁNG 6 NĂM 2016 CỦA CHÍNH PHỦ

Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội;

Căn cứ Nghị định số 55/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ điều chỉnh mức lương hưu, trợ cấp mất sức lao động, trợ cấp hằng tháng và trợ cấp đối với giáo viên mầm non có thời gian làm việc trước năm 1995 (sau đây viết tắt là Nghị định số 55/2016/NĐ-CP);

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Bảo hiểm xã hội;

Bộ trưởng Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư hướng dẫn điều chỉnh mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng theo Nghị định số 55/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ.

Điều 1. Đối tượng áp dụng
1. Các đối tượng quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản 1 Điều 2 Nghị định số 55/2016/NĐ-CP bắt đầu hưởng lương hưu, trợ cấp hằng tháng trong thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 đến trước ngày 01 tháng 5 năm 2016.
2. Các đối tượng quy định tại Điểm a, Điểm b và Điểm c Khoản 1 Điều 2 Nghị định số 55/2016/NĐ-CP đang hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động, trợ cấp hằng tháng trước ngày 01 tháng 01 năm 2016 và người bắt đầu hưởng lương hưu, trợ cấp hằng tháng trong giai đoạn từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến ngày 31 tháng 12 năm 2016 có mức lương hưu, trợ cấp dưới 2.000.000 đồng/tháng.
3. Giáo viên mầm non có thời gian làm việc trong cơ sở giáo dục mầm non trước ngày 01 tháng 01 năm 1995 có mức lương hưu thấp hơn mức lương cơ sở.
Điều 2. Điều chỉnh mức hưởng đối với người bắt đầu hưởng lương hưu, trợ cấp hằng tháng trong thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 đến trước ngày 01 tháng 5 năm 2016.
1. Tăng thêm 8% mức lương hưu, trợ cấp hằng tháng đối với các đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư này. Cụ thể:

Mức lương hưu, trợ cấp hằng tháng mới

=

Mức lương hưu, trợ cấp hiện hưởng

x

1,08

2. Thời điểm điều chỉnh tính từ tháng bắt đầu hưởng lương hưu, trợ cấp hằng tháng.
Ví dụ 1: Ông A, bắt đầu hưởng lương hưu từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 với mức lương hưu tại thời điểm tháng 01/2015 là 5.200.000 đồng/tháng.
Mức lương hưu mới của ông A sau khi điều chỉnh là:
5.200.000 đồng/tháng x 1,08 = 5.616.000 đồng/tháng
Thời điểm hưởng mức lương mới nêu trên của ông A được tính từ tháng 01/2015.
Ví dụ 2: Bà B, bắt đầu hưởng lương hưu từ ngày 01 tháng 3 năm 2016 với mức lương hưu tại thời điểm tháng 3/2016 là 4.800.000 đồng/tháng.
Mức lương hưu mới của bà B sau khi điều chỉnh là:
4.800.000 đồng/tháng x 1,08 = 5.184.000 đồng/tháng
Thời điểm hưởng mức lương mới nêu trên của bà B được tính từ tháng 3/2016.
Điều 3. Điều chỉnh mức hưởng đối với người có mức lương hưu, trợ cấp dưới 2.000.000 đồng/tháng
1. Các đối tượng quy định tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư này, bao gồm cả các đối tượng sau khi được điều chỉnh mức hưởng theo quy định tại Điều 2 Thông tư này, nếu có mức lương hưu, trợ cấp hằng tháng thấp hơn 2.000.000 đồng/tháng thì mức hưởng được điều chỉnh như sau:
a) Đối với người có mức lương hưu từ 1.750.000 đồng/tháng trở xuống:

Mức lương hưu sau điu chỉnh

=

Mức lương hưu trước điu chỉnh

+ 250.000 đồng/tháng

b) Đối với người có mức lương hưu từ trên 1.750.000 đồng/tháng đến dưới 2.000.000 đồng/tháng:

Mức lương hưu sau điu chỉnh

=

2.000.000 đồng/tháng

c) Đối với người có mức trợ cấp mất sức lao động, trợ cấp hằng tháng từ 1.850.000 đồng/tháng trở xuống:

Mức trợ cấp mất sức lao động, trợ cấp hằng tháng sau điều chỉnh

=

Mức trợ cấp mất sức lao động, trợ cấp hằng tháng trước điều chỉnh

+ 150.000 đồng/tháng

d) Đối với người có mức trợ cấp mất sức lao động, trợ cấp hằng tháng từ trên 1.850.000 đồng/tháng đến dưới 2.000.000 đồng/tháng:

Mức trcấp mất sức lao đng, trcấp hằng tháng sau điu chỉnh

=

2.000.000 đồng/tháng

2. Thời điểm điều chỉnh tính từ tháng 01 năm 2016 đối với người đang hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động, trợ cấp hằng tháng trước ngày 01 tháng 01 năm 2016 và tính từ tháng bắt đầu hưởng lương hưu, trợ cấp hằng tháng đối với người bắt đầu hưởng trong giai đoạn từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến ngày 31 tháng 12 năm 2016.
Ví dụ 3: Ông C, bắt đầu hưởng lương hưu từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 với mức lương hưu tại thời điểm tháng 01/2016 là 1.600.000 đồng/tháng.
- Ông C thuộc đối tượng điều chỉnh tăng 8% theo quy định tại Điều 2 Thông tư này, mức lương hưu của ông C sau khi điều chỉnh tăng 8% là:
1.600.000 đồng/tháng x 1,08 = 1.728.000 đồng/tháng
- Do mức lương hưu của ông C thấp hơn 1.750.000 đồng/tháng, nên ông C thuộc đối tượng được tiếp tục điều chỉnh tăng thêm 250.000 đồng/tháng theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 3 Thông tư này. Mức lương hưu của ông C sau khi điều chỉnh là:
1.728.000 đồng/tháng + 250.000 đồng/tháng = 1.978.000 đồng/tháng
Thời điểm hưởng mức lương nêu trên của ông C được tính từ tháng 01/2016.
Ví dụ 4: Bà D, hưởng trợ cấp mất sức lao động hằng tháng với mức hưởng tại thời điểm tháng 12/2015 là 1.860.000 đồng. Do mức trợ cấp mất sức lao động của bà D nằm trong khoảng từ trên 1.850.000 đồng/tháng đến dưới 2.000.000 đồng/tháng, nên bà D thuộc đối tượng được điều chỉnh mức trợ cấp theo quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 3 Thông tư này.
Mức trợ cấp mất sức lao động của bà D sau khi điều chỉnh là 2.000.000 đồng/tháng. Thời điểm hưởng từ tháng 01/2016.
Điều 4. Điều chỉnh mức hưởng đối với giáo viên mầm non có mức lương hưu thấp hơn mức lương cơ sở.
1. Giáo viên mầm non thuộc đối tượng quy định tại Khoản 3 Điều 1 Thông tư này có thời gian làm việc trong cơ sở giáo dục mầm non trước ngày 01 tháng 01 năm 1995 và đang hưởng lương hưu trước ngày 01 tháng 01 năm 2016 hoặc bắt đầu hưởng lương hưu trong giai đoạn từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến ngày 31 tháng 12 năm 2016, nếu mức lương hưu sau khi đã được điều chỉnh theo quy định tại Điều 2 và Điều 3 Thông tư này mà thấp hơn 1.150.000 đồng thì được điều chỉnh bằng 1.150.000 đồng/tháng áp dụng cho khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến ngày 30 tháng 4 năm 2016; thấp hơn 1.210.000 đồng thì được điều chỉnh bằng 1.210.000 đồng/tháng áp dụng cho khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2016 trở đi.
2. Thời điểm điều chỉnh:
a) Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đối với đối tượng đang hưởng lương hưu trước ngày 01 tháng 01 năm 2016 và từ ngày 01 tháng 5 năm 2016 đối với đối tượng đang hưởng lương hưu trước ngày 01 tháng 5 năm 2016.
b) Từ tháng hưởng lương hưu đối với người bắt đầu hưởng lương hưu trong giai đoạn từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến ngày 31 tháng 12 năm 2016.
Ví dụ 5: Bà E là giáo viên mầm non có thời gian làm việc trong cơ sở giáo dục mầm non trước ngày 01 tháng 01 năm 1995, bắt đầu hưởng lương hưu từ ngày 01 tháng 3 năm 2015 với mức lương hưu tại thời điểm tháng 3/2015 là 800.000 đồng/tháng.
- Bà E thuộc đối tượng điều chỉnh tăng 8% theo quy định tại Điều 2 Thông tư này, mức lương hưu của bà E sau khi điều chỉnh tăng 8% là:
800.000 đồng/tháng x 1,08 = 864.000 đồng/tháng
- Do mức lương hưu của bà E thấp hơn 1.750.000 đồng/tháng, nên bà E thuộc đối tượng được tiếp tục điều chỉnh tăng thêm 250.000 đồng/tháng theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 3 Thông tư này. Mức lương hưu của bà E sau khi điều chỉnh tăng thêm 250.000 đồng là:
864.000 đồng/tháng + 250.000 đồng/tháng = 1.114.000 đồng/tháng
- Do mức lương hưu của bà E tại thời điểm ngày 01 tháng 01 năm 2016 thấp hơn 1.150.000 đồng/tháng, nên bà E thuộc đối tượng được điều chỉnh tăng lên bằng 1.150.000 đồng/tháng; tại thời điểm ngày 01 tháng 5 năm 2016 thấp hơn 1.210.000 đồng/tháng, nên bà E thuộc đối tượng được điều chỉnh tăng lên bằng 1.210.000 đồng/tháng theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
Như vậy, bà E có mức hưởng lương hưu theo từng giai đoạn như sau:
+ Từ tháng 3/2015 đến hết tháng 12/2015 là 864.000 đồng/tháng;
+ Từ tháng 01/2016 đến hết tháng 4/2016 là 1.150.000 đồng/tháng;
+ Từ tháng 5/2016 đến hết tháng 12/2016 là 1.210.000 đồng/tháng.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các cơ quan chức năng có liên quan kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các quy định tại Thông tư này.
2. Bảo hiểm xã hội Việt Nam có trách nhiệm triển khai thực hiện việc điều chỉnh lương hưu, trợ cấp mất sức lao động, trợ cấp hằng tháng quy định tại Nghị định số 55/2016/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư này; lập báo cáo theo mẫu kèm Thông tư này gửi Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính trước ngày 15 tháng 01 năm 2017.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2016.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để nghiên cứu, giải quyết./.

  Nơi nhận:
- Th tướng, các Phó Thủ tướng CP;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- VP Trung ương Đảng và các Ban của Đảng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- T
òa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở LĐ-TB&XH các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- Công báo;
Cổng TTĐT Chính phủ; Cổng TTĐT Bộ LĐTBXH
- Lưu VT, PC, BHXH.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Phạm Minh Huân

PHỤ LỤC

BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐIỀU CHỈNH LƯƠNG HƯU, TRỢ CẤP
THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 55/2016/NĐ-CP
(Kèm theo Thông tư số 23/2016/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 7 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

Đối tượng

Số người
(người)

Mức lương hưu, trợ cấp tăng thêm bình quân
(đồng/tháng)

Tổng kinh phí chi điều chỉnh
(triệu đồng)

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

1. Người bt đu hưởng lương hưu, trợ cấp hng tháng trong thời gian từ tháng 01/2015 đến tháng 4/2016 được điều chỉnh tăng thêm 8%.

2. Người hưởng lương hưu, trợ cấp hằng tháng có mức lương hưu, trợ cấp dưới 2.000.000 đồng/tháng được điều chỉnh tăng thêm. Cụ thể:

- Người có mức lương hưu từ 1.750.000 đồng/tháng trở xuống.

Trong đó: + Nguồn Ngân sách Nhà nước

                + Nguồn Quỹ BHXH

- Người có mức lương hưu từ trên 1.750.000 đồng/tháng đến dưới 2.000.000 đồng/tháng.

Trong đó: + Nguồn Ngân sách Nhà nước

                + Nguồn Quỹ BHXH

- Người có mức trợ cấp mất sức lao động, trợ cấp hằng tháng từ 1.850.000 đồng/tháng trở xuống.

Trong đó: + Nguồn Ngân sách Nhà nước

                + Nguồn Quỹ BHXH

- Người có mức trợ cấp mất sức lao động, trợ cấp hằng tháng từ trên 1.850.000 đồng/tháng đến dưới 2.000.000 đồng/tháng.

Trong đó: + Nguồn Ngân sách Nhà nước

                + Nguồn Quỹ BHXH

3. Giáo viên mầm non có mức lương hưu thấp hơn mức lương cơ sở được điều chỉnh.

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

Người lập biểu
(Ký tên)

Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE MINISTRY OF LABOR, WAR INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS

Circular No. 23/2016/TT-BLDTBXH dated July 15, 2016 of the Ministry of Labor, War Invalid and Social Affair guiding the adjustment of pensions, social insurance allowances and monthly allowances according to the Decree No. 55/2016/ND-CP dated June 15, 2016 of the Government

Pursuant to the Decree No. 106/2012/ND-CP of December 20, 2012, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs;

Pursuant to the Decree No. 55/2016/ND-CP dated June 15, 2016 of the Government on the adjustment of pensions, disability allowances, monthly allowances and allowances for nursery teachers who have worked since before 1995;

At the proposal of the Director of Social Insurance Department;

The Minister of Labor, War Invalids and Social Affairs promulgates the Circular guiding the adjustment of pensions, social insurance allowances and monthly allowances according to the Decree No. 55/2016/ND-CP dated June 15, 2016 of the Government;

Article 1. Scope of application

1. Subjects as stipulated under Point a, Point b Clause 1 Article 2 of the Decree No. 55/2016/ND-CP dated June 15, 2016 of the Government start enjoying pensions, monthly allowances from January 01, 2015 to the day before May 01, 2016.

2. Subjects as stipulated under Point a, Point b and Point c Clause 1 Article 2 of the Decree No. 55/2016/ND-CP dated June 15, 2016 of the Government are enjoying pensions, disability allowances and monthly allowances before January 01, 2016 and subjects start enjoying pensions, monthly allowances in the period of among January 01, 2016 till December 31, 2016 who pensions, allowances are under 2 million/ month.

2. Nursery teachers working in nursery schools before January 01, 2016 whose pensions are lower than base wage rate.

Article 2. Adjustment on enjoyment rate for people starting to enjoy pensions, monthly allowances from January 01, 2015 to May 01, 2016

1. To increase by 8% of pensions, monthly allowances for subjects as stipulated under Clause 1 Article 1 of this Circular. Specifically:

New pensions, monthly allowances = Current pensions, monthly allowances * 1.08

2. Time for adjustment shall be from the month starting to enjoy pensions, monthly allowances.

Example 1. Mr. A, starting to enjoy pensions from January 01, 2015 with the rate at the time of January 2015 is 5.200.000 VND/month.

His new pension rate after adjustment is:

5.200.000 VND/month * 1.08 = 5.616.000 VND/month.

Time to enjoy new pension rate of Mr. A shall be calculated from January 2015.

Example 2. Ms B, starting to enjoy pensions from March 01, 2016 with the pension rate at the time of March 2016 is 4.800.000 VND/month.

Her new pension rate after adjustment is:

4.800.000 VND/month * 1.08 = 5.184.000 VND

Time to enjoy new pension rate of Ms B shall be calculated from March 2016.

Article 3. Adjustment of enjoyment rate for subjects whose pensions, allowances are under 2 mil /month

1. Subjects as stipulated under Clause 2 Article 1 of this Circular, including subjects after being adjusted as stipulated under Article 2 of this Circular, if pensions, allowances are under 2 mil/month, enjoyment rate will be as follows:

a) For people enjoying pension from 1,750,000 VND/month or under:

Pension after adjustment = Pension before adjustment + 250,000 VND/month

b) For people enjoying pension from 1,750,000 VND/month to under 2,000,000 VND/month

Pension after adjustment = 2,000,000 VND/month

c) For people enjoying disability allowances, monthly allowances from 1,850,000 VND/month or under

Disability allowances, monthly allowances after adjustment = Disability allowances, monthly allowances before adjustment + 150,000 VND/month

d) For people enjoying disability allowances, monthly allowances from 1,850,000 VND/month to under 2,000,000 VND/month:

Disability allowances, monthly allowances after adjustment = 2,000,000 VND/month

2. Time for adjustment shall be from January 2016 for people enjoying pensions, disability allowances, and monthly allowances before January 01, 2016 and shall be calculated from the first month to enjoy pensions, monthly allowances for people enjoying from January 01, 2016 to December 31, 2016.

Example 3: Mr C starts enjoying pensions from January 01, 2016 with pension at the time of January 01, 2016 is 1,600,000 VND/month.

- Mr C is under the subject of increasing 8% as stipulated under Article 2 of this Circular, his pension after adjustment is:

1,600,000 VND/month * 1.08 = 1,728,000 VND/month

- Because his pension is lower than 1,750,000 VND/month, Mr. C is under the subject of increasing by 250,000 VND/month as stipulated under Point a Clause 1 Article 3 of this Circular. The pension rate of Mr. C after adjustment is:

1,728,000 VND/month + 250,000 VND/month = 1,978,000 VND/month

Time to enjoy pensions as mentioned above shall be from January 2016.

Example 4: Ms D enjoying disability allowances at the time of December 2015 is 1,860,000 VND/month. Because her allowance is between 1,850,000 VND/month and 2,000,000 VND/month, Ms D is under the subject of adjustment as stipulated under Point d Clause 1 Article 3 of this Circular.

Her disability allowance after adjustment is 2,000,000 VND/month. Time to enjoy shall be from January 2016.

Article 4. Adjustment of enjoyment rate for nursery teachers whose pensions are lower than basic wage rate

1. Nursery teachers being under subjects as stipulated under Clause 3 Article 1 of this Circular that work in nursery schools before January 01, 2015 and enjoy pension before January 01, 2916 or start enjoying pensions from January 01, 2016 to December 31, 2016, if pension rate after adjustment as stipulated under Article 2 and Article 3 of this Circular is lower than 1,150,000 VND, it shall be adjusted to 1,150,000 VND for the period from January 01, 2016 to April 30, 2016; if it is lower than 1,210,000 VND/month, it shall be adjusted to 1,210,000 VND/month for the period from May 01, 2016.

2. Time for adjustment

a) From January 01, 2016 for subjects that enjoy pensions before January 91, 2016 and from May 01, 2016 for subjects that enjoy pension before May 01, 2016.

b) From the month enjoying pension for people who start enjoying pension in the period of from January 01, 2016 to December 13, 2016.

Example 5: Ms E is a nursery teacher and she worked at nursery school before January 01, 1995 and starts enjoying pension from March 01, 2015 with the pension rate on March 2015 of 800,000 VND/month.

- Ms E is under the subject of adjustment increasing 8% as stipulated under Article 2 of this Circular, pension rate of Ms E after being adjusted by 8% is:

800,000 VND/month * 1.08= 864.000 VND/month

- Because Ms E’s pension is lower than 1,750,000 VND/month, Ms E is under the subject of adjustment by increasing 250,000 VND/month as stipulated under Point a Clause 1 Article 3 of this Circular. Ms E’s pension after being adjusted is:

864,000 VND/month + 250,000 VND/month = 1,114,000 VND/month

- Because Ms E’s pension at the time of January 01, 2016 is lower than 1,150,000 VND/month, Ms E is under the subject of adjustment to increase to 1,150,000 VND/month; At the time of May 01, 2016, it is lower than 1,210,000 VND/month, Ms E is under the subject of adjustment by increasing to 1,210,000 VND/month as stipulated under Clause 1 Article 4 of this Circular.

Therefore, Ms E enjoys pension in each period as follows:

+ From March 2015 to December 2015: 864,000 VND/month.

+ From January 2016 to the end of April 2016: 1,500,000 VND/month.

+ From May 2016 to the end of December 2016: 1,210,000 VND/month.

Article 5. Implementation organization

1. People Committee of provinces and cities under central management shall direct the Department of Labor, War Invalids and Social Affairs and other competent agencies to inspect and examine the implementation of regulations under this Circular.

2. Vietnam Social Insurance shall implement on the adjustment of pensions, disability allowances, and monthly allowances as stipulated under the Decree No.55/2016/ND-CP and guidelines under this Circular, draw up a report according to the Form attached together with this Circular and send it to the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs before January 15, 2017.

Article 6. Effect

This Circular takes effect on September 01, 2016.

In the course of implementation, any arising problems should be reported to the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs for research and settlement.

For The Minister

Deputy Minister

Pham Minh Huan

 

 

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch LuatVietnam
Circular 23/2016/TT-BLDTBXH DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư 12/2024/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung 10 Thông tư hướng dẫn thực hiện quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam, Quỹ Đầu tư phát triển địa phương, Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước, Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia, Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã và hướng dẫn quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Mua bán nợ Việt Nam

Lao động-Tiền lương, Doanh nghiệp

Thông tư liên tịch 105/2016/TTLT-BQP-BCA-BLĐTBXH của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội và Nghị định 33/2016/NĐ-CP ngày 10/05/2016 của Chính phủ về bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với quân nhân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân

Lao động-Tiền lương, Bảo hiểm

văn bản mới nhất