Thông tư 20/2008/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng theo Nghị định số 101/2008/NĐ-CP ngày 12/9/2008 của Chính phủ

thuộc tính Thông tư 20/2008/TT-BLĐTBXH

Thông tư 20/2008/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng theo Nghị định số 101/2008/NĐ-CP ngày 12/9/2008 của Chính phủ
Cơ quan ban hành: Bộ Lao động Thương binh và Xã hội
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:20/2008/TT-BLĐTBXH
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Huỳnh Thị Nhân
Ngày ban hành:29/09/2008
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Lao động-Tiền lương, Bảo hiểm

TÓM TẮT VĂN BẢN

* Cách tính lương hư, trợ cấp bảo hiểm xã hội - Ngày 29/9/2008, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội đã ban hành Thông tư số 20/2008/TT-BLĐTBXH hướng dẫn điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng theo Nghị định số 101/2008/NĐ-CP. Theo đó, cách tính điều chỉnh mức lương hưu, trợ cấp BHXH, trợ cấp hàng tháng như sau: Mức lương hưu, trợ cấp BHXH, trợ cấp hàng tháng từ ngày 01/10/2008 bằng (=) Mức lương hưu, trợ cấp BHXH, trợ cấp tháng hiện hưởng nhân với (x) 1,15. Mức lương hưu, trợ cấp BHXH, trợ cấp hàng tháng của các các đối tượng hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH và trợ cấp hàng tháng từ ngày 01/10/2008 cho đến khi có quy định mới về điều chỉnh mức lương tối thiểu chung, cũng được điểu chỉnh theo cách tính nói trên... Tại Thông tư có nhiều ví dụ cụ thể về cách tính cho các đối tượng là cán bộ xã nghỉ việc, hưởng trợ cấp hàng tháng, hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng quân nhân nghỉ hưu... Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Từ ngày 15/02/2021, Thông tư này hết hiệu lực bởi Thông tư 22/2020/TT-BLĐTBXH.

Xem chi tiết Thông tư20/2008/TT-BLĐTBXH tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THÔNG TƯ

CỦA BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI SỐ 20/2008/TT-BLĐTBXH

NGÀY 29 THÁNG 09 NĂM 2008

HƯỚNG DẪN ĐIỀU CHỈNH LƯƠNG HƯU, TRỢ CẤP BẢO HIỂM XÃ HỘI

VÀ TRỢ CẤP HÀNG THÁNG THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 101/2008/NĐ-CP NGÀY 12 THÁNG 9 NĂM 2008 CỦA CHÍNH PHỦ

Căn cứ Nghị định số 101/2008/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2008 của Chính phủ điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc (sau đây gọi tắt là Nghị định số 101/2008/NĐ-CP), Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng như sau:

I. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
1. Cán bộ, công chức, công nhân, viên chức và người lao động; quân nhân, công an nhân dân, người làm công tác cơ yếu hưởng lương hưu hàng tháng;
2. Cán bộ xã, phường, thị trấn quy định tại Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 và Nghị định số 09/1998/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 1998 của Chính phủ hưởng lương hưu và trợ cấp hàng tháng;
3. Người hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng; người hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg ngày 04 tháng 8 năm 2000 của Thủ tướng Chính phủ; công nhân cao su đang hưởng trợ cấp hàng tháng.
II. ĐIỀU CHỈNH LƯƠNG HƯU, TRỢ CẤP BẢO HIỂM XÃ HỘI VÀ TRỢ CẤP HÀNG THÁNG

1. Mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng của các đối tượng quy định tại mục I Thông tư này, đang hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng trước ngày 01 tháng 10 năm 2008, được điều chỉnh sau:

 

Mức lương hưu, trợ cấp BHXH, trợ cấp hàng tháng sau khi điều chỉnh theo5 Nghị định số 101/2008/NĐ-CP

=

Mức lương hưu, trợ cấp BHXH, trợ cấp hàng tháng hiện hưởng

x

1,15


 

Ví dụ 1: Ông A, có mức lương hưu tháng 9/2008 là 1.429.200 đồng/tháng.

Mức lương hưu của ông A từ tháng 10/2008 được điều chỉnh như sau:

1.429.200 đồng/tháng x 1,15 = 1.643.580 đồng/tháng

Ví dụ 2: Ông B, cấp bậc Đại úy, có mức lương hưu tháng 9/2008 là 1.876.800 đồng/tháng.

Mức lương hưu của ông B từ tháng 10/2008 được điều chỉnh như sau:

1.876.800 đồng/tháng x 1,15 = 2.158.320 đồng/tháng

Ví dụ 3: Ông C là cán bộ xã nghỉ việc, hưởng trợ cấp hàng tháng theo quy định tại Nghị định số 09/1998/NĐ-CP ngày 23/01/1998 của Chính phủ, có mức trợ cấp tháng 9/2008 là 698.400 đồng/tháng.

Mức trợ cấp hàng tháng của ông C từ tháng 10/2008 được điều chỉnh như sau:

698.400 đồng/tháng x 1,15 = 803.160 đồng/tháng

Ví dụ 4: Ông D, nghỉ việc hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng, có mức trợ cấp tháng 9/2008 là 758.400 đồng/tháng.

Mức trợ cấp mất sức lao động của ông D từ tháng 10/2008 được điều chỉnh như sau:

758.400 đồng/tháng x 1,15 = 872.160 đồng/tháng

Ví dụ 5: Bà E, đang hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg ngày 04/8/2000 của Thủ tướng Chính phủ, mức trợ cấp tháng 9/2008 là 342.374 đồng/tháng

Mức trợ cấp hàng tháng của bà E từ tháng 10/2008 được điều chỉnh như sau:

342.374 đồng/tháng x 1,15 = 393.730 đồng/tháng

2. Mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng của các đối tượng quy định tại mục I Thông tư này, hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng từ ngày 01 tháng 10 năm 2008 cho đến khi có quy định mới về điều chỉnh mức lương tối thiểu chung, cũng được điều chỉnh như quy định tại khoản 1 mục này.
Ví dụ 6: Ông G, nghỉ việc đủ điều kiện hưởng lương hưu từ tháng 11/2008. Mức lương hưu của ông G được tính khi chưa điều chỉnh là 1.600.000 đồng/tháng.
Mức lương hưu của ông G từ tháng 11/2008 được điều chỉnh như sau:
1.600.000 đồng/tháng x 1,15 = 1.840.000 đồng/tháng
Ví dụ 7: Ông H là công nhân quốc phòng, nghỉ việc đủ điều kiện hưởng lương hưu từ tháng 10/2008. Mức lương hưu của ông H được tính khi chưa điều chỉnh là 1.700.000 đồng/tháng.
Mức lương hưu của ông H từ tháng 10/2008 được điều chỉnh như sau:
1.700.000 đồng/tháng x 1,15 = 1.955.000 đồng/tháng
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp với Bộ Tài chính, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an kiểm tra tình hình thực hiện theo đúng quy định tại Nghị định số 101/2008/NĐ-CP và Thông tư này.
2. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ đạo Sở Lao động – Thương binh và Xã hội và các cơ quan chức năng có liên quan kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các quy định tại Thông tư này.
3. Bảo hiểm xã hội Việt Nam có trách nhiệm triển khai thực hiện việc điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng quy định tại Nghị định số 101/2008/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư này; lập báo cáo theo mẫu đính kèm Thông tư này gửi Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính vào tháng đầu quý I năm 2009.
4. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo; các quy định tại Thông tư này áp dụng kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2008.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội để nghiên cứu, giải quyết.

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG THƯỜNG TRỰC

Huỳnh Thị Nhân

Phụ lục

BIỂU TỔNG HỢP ĐỐI TƯỢNG VÀ KINH PHÍ ĐIỀU CHỈNH THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 101/2008/NĐ-CP NGÀY 12/8/2008 CỦA CHÍNH PHỦ ĐỐI VỚI NGƯỜI HƯỞNG CÁC CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM XÃ HỘI TRƯỚC NGÀY 01/10/2008
(Kèm theo Thông tư số 20/2008/TT-BLĐTBXH ngày 29/9/2008 của Bộ LĐ-TB&XH)

 

 

 

ĐỐI TƯỢNG

Số người hưởng tại thời điểm tháng 10/2008 (Người)

Tổng kinh phí chi trả tháng 10/2008 chưa điều chỉnh
(Triệu đồng)

Tổng kinh phí chi trả tháng 10/2008 đã điều chỉnh theo NĐ 101
(Triệu đồng)

Tổng kinh phí tăng thêm tháng 10/2008 do điều chỉnh theo NĐ 101 (Triệu đồng)

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5) = (4) – (3)

(6)

1. Hưu trí:

- Hưu CNVC

Trong đó: NSNN bảo đảm

- Hưu liên doanh

- Hưu thành phần kinh tế khác

- Hưu cán bộ xã theo NĐ 121

- Hưu lực lượng vũ trang.

Trong đó: NSNN bảo đảm

2 Mất sức lao động:

3. Trợ cấp theo QĐ 91:

4. Trợ cấp Công nhân cao su:

5. Trợ cấp Cán bộ xã theo NĐ 09/CP

 

 

 

 

 

TỔNG CỘNG

 

 

 

 

 


NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)

…………, ngày … tháng … năm 200 …
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư 12/2024/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung 10 Thông tư hướng dẫn thực hiện quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam, Quỹ Đầu tư phát triển địa phương, Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước, Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia, Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã và hướng dẫn quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Mua bán nợ Việt Nam

Lao động-Tiền lương, Doanh nghiệp

văn bản mới nhất