Nghị định 23/2021/NĐ-CP chi tiết khoản 3 Điều 37 và Điều 39 Luật Việc làm

thuộc tính Nghị định 23/2021/NĐ-CP

Nghị định 23/2021/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết khoản 3 Điều 37 và Điều 39 của Luật Việc làm về trung tâm dịch vụ việc làm, doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm
Cơ quan ban hành: Chính phủ
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:23/2021/NĐ-CP
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Nghị định
Người ký:Nguyễn Xuân Phúc
Ngày ban hành:19/03/2021
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Lao động-Tiền lương, Doanh nghiệp

TÓM TẮT VĂN BẢN

DN hoạt động DV việc làm phải ký quỹ 300 triệu đồng

Ngày 19/3/2021, Chính phủ ban hành Nghị định 23/2021/NĐ-CP về việc quy định chi tiết khoản 3 Điều 37 và Điều 39 của Luật Việc làm về trung tâm dịch vụ việc làm, doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm.

Theo đó, doanh nghiệp muốn được cấp Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm phải thực hiện ký quỹ 300 triệu đồng. Ngoài ra, doanh nghiệp còn phải có địa điểm đặt trụ sở, chi nhánh để tổ chức hoạt động dịch vụ (do doanh nghiệp sở hữu hoặc thuê theo hợp đồng từ 03 năm trở lên). Mặt khác, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp cũng phải đáp ứng một số điều kiện như: trình độ đại học trở lên hoặc đã có thời gian trực tiếp làm chuyên môn, quản lý dịch vụ việc làm, cung ứng lao động từ đủ 02 năm trở lên…

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm có thời hạn tối đa là 60 tháng và được gia hạn nhiều lần. Trong trường hợp cấp lại Giấy phép thì thời hạn của Giấy phép được cấp lại bằng thời hạn của Giấy phép đã cấp trước đó. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép này gồm có: Văn bản đề nghị; 1 bản sao chứng thực từ bản chính hoặc bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu của Giấy chứng nhận quyền sở hữu/Hợp đồng thuê địa điểm; Giấy chứng nhận tiền ký quỹ…

Nghị định có hiệu lực từ ngày 01/6/2021.

Nghị định này làm hết hiệu lực Nghị định 52/2014/NĐ-CP và Nghị định 196/2013/NĐ-CP
Hết hiệu lực một phần Nghị định 140/2018/NĐ-CP 

Xem chi tiết Nghị định23/2021/NĐ-CP tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
CHÍNH PHỦ
_______
Số: 23/2021/NĐ-CP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
Hà Nội, ngày 19 tháng 3 năm 2021

NGHỊ ĐỊNH

Quy định chi tiết khoản 3 Điều 37 và Điều 39 của Luật Việc làm về trung tâm dịch vụ việc làm, doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm

_________

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết khoản 3 Điều 37 và Điều 39 của Luật Việc làm về trung tâm dịch vụ việc làm, doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm.

Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định chi tiết khoản 3 Điều 37 và Điều 39 của Luật Việc làm về trung tâm dịch vụ việc làm, doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm, gồm:
1. Điều kiện, trình tự, thủ tục, thẩm quyền thành lập, tổ chức lại, giải thể và tổ chức, hoạt động của trung tâm dịch vụ việc làm.
2. Điều kiện, trình tự, thủ tục cấp, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm, hoạt động của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Trung tâm dịch vụ việc làm theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 37 của Luật Việc làm, gồm:
a)  Trung tâm dịch vụ việc làm do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ quyết định thành lập;
b)  Trung tâm dịch vụ việc làm do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định thành lập;
c)  Trung tâm dịch vụ việc làm do người đứng đầu tổ chức chính trị - xã hội cấp trung ương quyết định thành lập.
2. Doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm theo quy định tại khoản 1 Điều 39 của Luật Việc làm.
3. Cơ quan, tổ chức và cá nhân khác có liên quan trực tiếp đến việc thực hiện quy định tại Nghị định này.
Chương II
ĐIỀU KIỆN THÀNH LẬP, TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM DỊCH VỤ VIỆC LÀM
Điều 3. Điều kiện thành lập, tổ chức lại và giải thể
1. Điều kiện thành lập
a)  Có mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công về việc làm;
b)  Phù hợp với quy hoạch mạng lưới trung tâm dịch vụ việc làm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
c)  Có trụ sở làm việc hoặc đề án cấp đất xây dựng trụ sở làm việc đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (trường hợp xây dựng trụ sở mới);
d)  Có trang thiết bị để thực hiện các nhiệm vụ theo quy định tại Điều 7 Nghị định này phù hợp với tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng do cấp có thẩm quyền ban hành;
đ) Có ít nhất 15 người làm việc là viên chức;
e)  Cơ quan có thẩm quyền thành lập đảm bảo kinh phí cho các hoạt động dịch vụ sự nghiệp công về việc làm theo quy định của pháp luật.
2.  Điều kiện tổ chức lại và giải thể
Điều kiện tổ chức lại, giải thể trung tâm dịch vụ việc làm thực hiện theo quy định của Chính phủ về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.
3. Trung tâm dịch vụ việc làm được thành lập mới, tổ chức lại phải thực hiện phương án về trụ sở làm việc, trang thiết bị và nhân sự trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày có Quyết định thành lập. Trường hợp cần thiết thành lập mới trung tâm dịch vụ việc làm thì trung tâm dịch vụ việc làm phải tự đảm bảo toàn bộ chi thường xuyên và chi đầu tư.
Điều 4. Trình tự, thủ tục thành lập, tổ chức lại và giải thể
Trình tự, thủ tục, hồ sơ thành lập, tổ chức lại, giải thể trung tâm dịch vụ việc làm thực hiện theo quy định của Chính phủ về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.
Điều 5. Thông báo về thành lập, tổ chức lại, giải thể và hoạt động trung tâm dịch vụ việc làm
1. Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày ký ban hành Quyết định về thành lập, tổ chức lại, giải thể trung tâm dịch vụ việc làm, cơ quan ban hành Quyết định có trách nhiệm gửi 01 bản tới Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để theo dõi, quản lý.
Đối với trung tâm dịch vụ việc làm quy định tại các điểm a, c khoản 1 Điều 2 Nghị định này thì cơ quan ban hành Quyết định có trách nhiệm gửi thêm 01 bản Quyết định tới Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh) nơi trung tâm dịch vụ việc làm đặt trụ sở.
2. Trước 10 ngày làm việc, kể từ ngày bắt đầu hoạt động, trung tâm dịch vụ việc làm có trách nhiệm thông báo bằng văn bản tới Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi trung tâm dịch vụ việc làm đặt trụ sở và thông tin công khai trên phương tiện thông tin đại chúng về Quyết định thành lập, tổ chức lại, địa điểm trụ sở, số điện thoại, website của trung tâm dịch vụ việc làm.
Điều 6. Tên của trung tâm dịch vụ việc làm
1. Trung tâm dịch vụ việc làm là đơn vị sự nghiệp công lập, có tư cách pháp nhân, con dấu và tài khoản riêng.
2. Trung tâm dịch vụ việc làm có tên gọi bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài, biểu tượng riêng (nếu có). Tên và biểu tượng của trung tâm dịch vụ việc làm đáp ứng các điều kiện sau:
a) Tên của trung tâm dịch vụ việc làm bao gồm “Trung tâm dịch vụ việc làm” kèm theo tên địa phương hoặc tên khác do cơ quan quyết định thành lập đề xuất;
b)  Không vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc;
c)  Không trùng lắp hoặc gây nhầm lẫn với tên hoặc biểu tượng của đơn vị khác đã được thành lập trước đó.
Điều 7. Nhiệm vụ của trung tâm dịch vụ việc làm
1. Hoạt động tư vấn, gồm:
a)  Tư vấn, định hướng về nghề nghiệp, khung trình độ kỹ năng nghề quốc gia cho người lao động lựa chọn ngành nghề, phương án đào tạo, bồi dưỡng, rèn luyện phù hợp với khả năng và nguyện vọng;
b)  Tư vấn việc làm cho người lao động để lựa chọn vị trí việc làm phù hợp với khả năng và nguyện vọng; tư vấn về kỹ năng tham gia dự tuyến; về tự tạo việc làm, tìm việc làm trong nước và ngoài nước;
c)  Tư vấn cho người sử dụng lao động về tuyển, sử dụng và quản lý lao động; về quản trị và phát triển việc làm, phát triển nguồn nhân lực;
d)  Tư vấn về chính sách lao động, việc làm cho người lao động, người sử dụng lao động.
2. Giới thiệu việc làm cho người lao động.
3. Cung ứng và tuyển lao động theo yêu cầu của người sử dụng lao động, gồm:
a)  Tuyển lao động thông qua thi tuyển để lựa chọn những người đủ điều kiện, đáp ứng yêu cầu của người sử dụng lao động;
b)   Cung ứng lao động theo yêu cầu của người sử dụng lao động;
c)  Giới thiệu lao động cho doanh nghiệp được cấp phép đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, tổ chức cá nhân đầu tư ra nước ngoài hoặc đơn vị sự nghiệp công lập thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ được giao nhiệm vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng theo quy định của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
4.   Thu thập và cung cấp thông tin thị trường lao động.
5. Phân tích và dự báo thị trường lao động.
6. Thực hiện chính sách bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của Luật Việc làm.
7. Đào tạo kỹ năng tham gia phỏng vấn, tìm kiếm việc làm và các kỹ năng làm việc khác; giáo dục nghề nghiệp theo quy định của pháp luật.
8.   Thực hiện các chương trình, dự án về việc làm.
Điều 8. Cơ cấu tổ chức
1. Lãnh đạo của trung tâm dịch vụ việc làm gồm Giám đốc và các Phó Giám đốc. Số lượng Phó Giám đốc thực hiện theo quy định của Chính phủ về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.
2. Căn cứ vào khối lượng công việc, tính chất, đặc điểm hoạt động cụ thể, người có thẩm quyền quyết định thành lập, tổ chức lại, giải thể trung tâm quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm dịch vụ việc làm. Việc thành lập các phòng, ban và các tổ chức cấu thành khác không phải là đơn vị sự nghiệp công lập (sau đây gọi chung là phòng) thuộc Trung tâm dịch vụ việc làm thực hiện theo quy định của Chính phủ về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.
3. Trung tâm dịch vụ việc làm thực hiện theo cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Số lượng người làm việc
Số lượng người làm việc của trung tâm dịch vụ việc làm được xác định trên cơ sở vị trí việc làm, khối lượng công việc của từng vị trí việc làm, định mức kinh tế - kỹ thuật theo chức năng, nhiệm vụ quy định tại Điều 7 Nghị định này.
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và định mức số lượng người làm việc trong trung tâm dịch vụ việc làm sau khi có ý kiến của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
Điều 10. Nguồn kinh phí
1. Nguồn ngân sách nhà nước theo quy định của Chính phủ về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập.
2. Nguồn kinh phí quản lý Quỹ bảo hiểm thất nghiệp đối với các trung tâm dịch vụ việc làm thực hiện nhiệm vụ quy định tại khoản 6 Điều 7 Nghị định này.
3. Nguồn thu từ hoạt động dịch vụ của trung tâm dịch vụ việc làm theo quy định của pháp luật.
4.  Nguồn thu hợp pháp khác.
Điều 11. Quy chế hoạt động của trung tâm dịch vụ việc làm
1. Quy chế hoạt động của trung tâm dịch vụ việc làm phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, địa chỉ trụ sở, số điện thoại, website;
b) Mục tiêu, nhiệm vụ của trung tâm;
c)  Nhiệm vụ và trách nhiệm của lãnh đạo, các phòng thuộc trung tâm;
d) Trách nhiệm xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu về lao động, việc làm;
đ) Quy trình cung cấp dịch vụ việc làm;
e) Cơ chế quản lý tài sản, tài chính;
g) Cơ chế phối hợp công tác;
h)  Những quy định có tính chất hành chính và những vấn đề liên quan khác, phù hợp với đặc điểm của trung tâm.
2. Trung tâm dịch vụ việc làm xây dựng Quy chế hoạt động của trung tâm theo quy định tại khoản 1 Điều này và trình Thủ trưởng cơ quan trực tiếp quản lý ký ban hành.
3. Quy chế hoạt động của trung tâm dịch vụ việc làm được niêm yết công khai tại trụ sở của trung tâm.
4. Giám đốc trung tâm dịch vụ việc làm có trách nhiệm tổ chức, thực hiện Quy chế hoạt động của trung tâm.
Điều 12. Quản lý hoạt động dịch vụ việc làm tại trung tâm dịch vụ việc làm
1. Trung tâm dịch vụ việc làm tiếp nhận, lập hồ sơ các cơ quan, tổ chức và cá nhân đến đăng ký dịch vụ việc làm theo các Mẫu số 01, 01a, 02, 03, 03a Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Trung tâm dịch vụ việc làm thực hiện theo dõi tình trạng việc làm cho người lao động được giới thiệu hoặc cung ứng tối thiểu 03 tháng hoặc trong thời gian thực hiện hợp đồng lao động đối với những trường hợp thực hiện hợp đồng lao động dưới 03 tháng theo Mẫu số 04 Phụ lục 01 ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin trong việc tổ chức cung cấp các dịch vụ và quản lý hoạt động dịch vụ việc làm tại trung tâm dịch vụ việc làm đảm bảo theo các quy định của pháp luật và hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 13. Trách nhiệm của trung tâm dịch vụ việc làm
1. Thực hiện tư vấn, giới thiệu việc làm cho người lao động và cung cấp thông tin thị trường lao động miễn phí.
2. Bảo đảm chất lượng dịch vụ sự nghiệp công về việc làm theo các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
3. Tổ chức thực hiện các hoạt động giao dịch việc làm, xây dựng dữ liệu người tìm việc, việc làm trống để kết nối cung cầu lao động.
4. Thực hiện đúng quy định của pháp luật về tổ chức và hoạt động của trung tâm dịch vụ việc làm.
5. Định kỳ 06 tháng và hằng năm, báo cáo tình hình hoạt động dịch vụ việc làm theo Mẫu số 05 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này gửi cơ quan trực tiếp quản lý và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đặt trụ sở. Báo cáo 06 tháng gửi trước ngày 20 tháng 6 và báo cáo hằng năm gửi trước ngày 20 tháng 12.
Chương III
ĐIỀU KIỆN CẤP, GIA HẠN, CẤP LẠI, THU HỒI GIẤY PHÉP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ VIỆC LÀM
Mục 1
ĐIỀU KIỆN, THẨM QUYỀN, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP, GIA HẠN, CẤP LẠI, THU HỒI GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ VIỆC LÀM
Điều 14. Điều kiện cấp giấy phép
1. Có địa điểm đặt trụ sở, chi nhánh để tổ chức hoạt động dịch vụ việc làm thuộc sở hữu của doanh nghiệp hoặc được doanh nghiệp thuê ổn định theo hợp đồng từ 03 năm (36 tháng) trở lên.
2.  Doanh nghiệp đã thực hiện ký quỹ 300.000.000 đồng (Ba trăm triệu đồng).
3. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thực hiện hoạt động dịch vụ việc làm phải bảo đảm điều kiện:
a) Là người quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp;
b)  Không thuộc một trong các trường hợp sau đây: đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc, trốn khỏi nơi cư trú, bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc liên quan đến dịch vụ việc làm;
c)  Có trình độ từ đại học trở lên hoặc đã có thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý dịch vụ việc làm hoặc cung ứng lao động từ đủ 02 năm (24 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép.
Điều 15. Thẩm quyền cấp, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy phép
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính ủy quyền (sau đây gọi chung là cơ quan nhà nước có thẩm quyền) cấp, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy phép đối với doanh nghiệp.
Điều 16. Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm
1. Nội dung giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm theo Mẫu số 01 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Thời hạn của giấy phép được quy định như sau:
a) Thời hạn giấy phép tối đa là 60 tháng;
b) Giấy phép được gia hạn nhiều lần, mỗi lần gia hạn tối đa là 60 tháng;
c)  Thời hạn giấy phép được cấp lại bằng thời hạn còn lại của giấy phép đã được cấp trước đó.
Điều 17. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép của doanh nghiệp theo Mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
2. 01 bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản gốc để đối chiếu Giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc hợp đồng thuê địa điểm theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Nghị định này.
3. Giấy chứng nhận tiền ký quỹ hoạt động dịch vụ việc làm theo Mẫu số 03 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
4. Bản lý lịch tự thuật của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Mẫu số 04 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
5. Phiếu lý lịch tư pháp số 1 theo quy định pháp luật về lý lịch tư pháp của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Trường hợp người đại diện là người nước ngoài không thuộc đối tượng cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 thì được thay thế bằng phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài.
Các văn bản nêu tại khoản này được cấp trước ngày nộp hồ sơ không quá 06 tháng. Văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật.
6. 01 bản sao chứng thực từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản gốc để đối chiếu bằng cấp chuyên môn theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 14 hoặc một trong các văn bản chứng minh thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý dịch vụ việc làm hoặc cung ứng lao động của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp như sau:
a) Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản gốc để đối chiếu hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc hoặc quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm, giao nhiệm vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
b)  Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản gốc để đối chiếu quyết định bổ nhiệm (đối với người làm việc theo chế độ bổ nhiệm) hoặc văn bản công nhận kết quả bầu (đối với người làm việc theo chế độ bầu cử) của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với trường hợp là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm).
Các văn bản quy định tại điểm a, điểm b khoản này là văn bản của nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật.
Điều 18. Trình tự, thủ tục cấp giấy phép
1. Doanh nghiệp gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 17 Nghị định này đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính để đề nghị cấp giấy phép.
2. Sau khi kiểm tra đủ giấy tờ quy định tại Điều 17 Nghị định này, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp giấy biên nhận ghi rõ ngày, tháng, năm nhận hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.
3. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đảm bảo theo quy định, cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, cấp giấy phép đối với doanh nghiệp; trường hợp không cấp giấy phép thì có văn bản trả lời doanh nghiệp và nêu rõ lý do.
Điều 19. Gia hạn giấy phép
1. Doanh nghiệp được gia hạn giấy phép phải bảo đảm các quy định sau:
a) Bảo đảm các điều kiện quy định tại Điều 14 Nghị định này;
b)  Không thuộc trường hợp bị thu hồi giấy phép theo quy định tại Điều 21 Nghị định này;
c)  Tuân thủ đầy đủ chế độ báo cáo quy định tại Nghị định này;
d)  Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép được gửi đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trước thời điểm hết hạn của giấy phép ít nhất 20 ngày làm việc.
2.  Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép, gồm:
a)  Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép của doanh nghiệp theo Mẫu số 02 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này;
b)  Văn bản quy định tại khoản 2 Điều 17 Nghị định này;
c)  Các văn bản quy định tại khoản 4, 5, 6 Điều 17 Nghị định này đối với trường hợp doanh nghiệp đề nghị gia hạn giấy phép đồng thời thay đổi người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
3. Trình tự, thủ tục gia hạn giấy phép
a) Doanh nghiệp gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều này đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính để đề nghị gia hạn giấy phép;
b)  Sau khi kiểm tra đủ giấy tờ quy định tại khoản 2 Điều này, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp giấy biên nhận ghi rõ ngày, tháng, năm nhận hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép;
c)  Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đảm bảo theo quy định, cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, gia hạn giấy phép đối với doanh nghiệp; trường hợp không gia hạn giấy phép thì có văn bản trả lời doanh nghiệp và nêu rõ lý do.
Điều 20. Cấp lại giấy phép
1. Doanh nghiệp đề nghị cấp lại giấy phép trong các trường hợp sau đây:
a)  Thay đổi một trong các nội dung của giấy phép đã được cấp, gồm: tên doanh nghiệp; địa chỉ trụ sở chính nhưng vẫn trên địa bàn cấp tỉnh đã cấp giấy phép; người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
b)  Giấy phép bị mất;
c)  Giấy phép bị hư hỏng không còn đầy đủ thông tin trên giấy phép;
d)  Thay đổi địa chỉ trụ sở chính sang địa bàn cấp tỉnh khác so với nơi đã được cấp giấy phép.
2.  Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép như sau:
a)  Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép theo Mẫu số 02 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này;
b)  Văn bản quy định tại khoản 2 Điều 17 Nghị định này đối với trường hợp thay đổi địa chỉ trụ sở chính nhưng vẫn trên địa bàn cấp tỉnh đã cấp giấy phép;
c)  Các văn bản quy định tại khoản 4, 5, 6 Điều 17 Nghị định này đối với trường hợp thay đổi người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
d) Giấy phép đã được cấp trước đó đối với trường hợp quy định tại điểm a, điểm c khoản 1 Điều này.
3. Trình tự, thủ tục cấp lại giấy phép đối với trường hợp quy định tại điểm a, b và c khoản 1 Điều này như sau:
a) Doanh nghiệp gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều này đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính để đề nghị cấp lại giấy phép;
b) Sau khi kiểm tra đủ giấy tờ quy định tại khoản 2 Điều này, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp giấy biên nhận ghi rõ ngày, tháng, năm nhận hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đảm bảo theo quy định, cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, cấp lại giấy phép đối với doanh nghiệp; trường hợp không cấp lại giấy phép thì có văn bản trả lời doanh nghiệp và nêu rõ lý do.
4. Trình tự, thủ tục cấp lại giấy phép đối với trường hợp quy định tại điểm d khoản 1 Điều này như sau:
a) Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép bao gồm: văn bản đề nghị cấp lại giấy phép theo Mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này; văn bản quy định tại khoản 2 Điều 17 Nghị định này; giấy phép đã được cấp nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính trước đây;
b) Doanh nghiệp gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại điểm a khoản này đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính mới để đề nghị cấp lại giấy phép;
c) Sau khi kiểm tra đủ giấy tờ được quy định tại điểm a khoản này, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp giấy biên nhận ghi rõ ngày, tháng, năm nhận hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép;
d) Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đảm bảo theo quy định, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính mới có văn bản đề nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đã được cấp giấy phép cung cấp bản sao hồ sơ đề nghị cấp giấy phép và xác nhận về các điều kiện không bị thu hồi giấy phép của doanh nghiệp;
đ) Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính mới, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đã được cấp giấy phép có ý kiến trả lời về tình hình hoạt động của doanh nghiệp trong thời gian hoạt động tại địa bàn và gửi kèm bản sao hồ sơ đề nghị cấp giấy phép của doanh nghiệp cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính mới.
Trường hợp doanh nghiệp bị thu hồi giấy phép theo khoản 1 Điều 21 Nghị định này, cơ quan nhà nước có thẩm quyền ra quyết định thu hồi và thông báo cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính mới;
e)  Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đã được cấp giấy phép, cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, cấp lại giấy phép đối với doanh nghiệp; trường hợp không cấp lại giấy phép thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Điều 21. Thu hồi giấy phép
1. Doanh nghiệp bị thu hồi giấy phép trong các trường hợp sau đây:
a) Chấm dứt hoạt động dịch vụ việc làm theo đề nghị của doanh nghiệp;
b) Doanh nghiệp giải thể hoặc bị Tòa án ra quyết định tuyên bố phá sản;
c)  Doanh nghiệp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
d) Cho doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân khác sử dụng giấy phép;
đ) Bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hoạt động dịch vụ việc làm từ 03 lần trong khoảng thời gian tối đa 36 tháng kể từ ngày bị xử phạt lần đầu tiên hoặc cố tình không chấp hành quyết định xử phạt;
e)  Doanh nghiệp có hành vi giả mạo các văn bản trong hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, cấp lại giấy phép hoặc tẩy xóa, sửa chữa nội dung giấy phép đã được cấp;
g)  Không đảm bảo một trong các điều kiện quy định tại Điều 14 Nghị định này;
h)  Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp là người nước ngoài không đủ điều kiện làm việc tại Việt Nam theo quy định tại Điều 151 của Bộ luật Lao động năm 2019.
2. Hồ sơ đề nghị thu hồi giấy phép đối với trường hợp quy định tại các điểm a, b, c khoản 1 Điều này, gồm:
a)  Văn bản đề nghị thu hồi giấy phép theo Mẫu số 05 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này;
b)  Giấy phép đã được cấp hoặc văn bản cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm đối với trường hợp giấy phép bị mất;
c) Báo cáo tình hình hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp theo Mẫu số 08 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Trình tự, thủ tục thu hồi giấy phép đối với trường hợp quy định tại các điểm a, b, c khoản 1 Điều này như sau:
a) Doanh nghiệp gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều này đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính;
b) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra và cấp giấy biên nhận ghi rõ ngày, tháng, năm nhận đủ hồ sơ. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đảm bảo theo quy định, cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định thu hồi giấy phép của doanh nghiệp. Quyết định thu hồi giấy phép theo Mẫu số 06 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
4. Trình tự, thủ tục thu hồi giấy phép đối với trường hợp quy định tại các điểm d, đ, e, g và điểm h khoản 1 Điều này như sau:
a) Khi phát hiện hoặc theo yêu cầu của kiến nghị thanh tra, kiểm tra, kiểm toán của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với doanh nghiệp thuộc trường hợp quy định tại các điểm d, đ, e, g khoản 1 Điều này, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính thực hiện kiểm tra, thu thập các bằng chứng liên quan hoặc nghiên cứu hồ sơ do cơ quan có thẩm quyền chuyển đến và trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi giấy phép;
b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định thu hồi giấy phép, doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm có trách nhiệm nộp lại giấy phép cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
5. Doanh nghiệp không được cấp giấy phép trong thời hạn 03 năm, kể từ ngày bị thu hồi giấy phép vì vi phạm các nội dung quy định tại các điểm d, đ, e, g, h khoản 1 Điều này.
Điều 22. Trách nhiệm của doanh nghiệp trong trường hợp bị thu hồi giấy phép hoặc không được gia hạn, cấp lại giấy phép
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc không gia hạn hoặc không cấp lại hoặc thu hồi giấy phép, doanh nghiệp có trách nhiệm thực hiện các nội dung sau:
1. Thanh lý các hợp đồng về dịch vụ việc làm đang thực hiện; thực hiện các nghĩa vụ, trách nhiệm trong hoạt động dịch vụ việc làm đối với các cơ quan, tổ chức và cá nhân theo quy định của pháp luật.
2. Công khai nội dung việc chấm dứt hoạt động dịch vụ việc làm trên ít nhất 01 báo điện tử được cấp phép hoạt động theo quy định của pháp luật trong 07 ngày liên tiếp.
Mục 2
KÝ QUỸ CỦA DOANH NGHIỆP HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ VIỆC LÀM
Điều 23. Ký quỹ và sử dụng tiền ký quỹ
1. Doanh nghiệp thực hiện ký quỹ theo mức quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định này tại ngân hàng thương mại của Việt Nam hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam (sau đây gọi là ngân hàng nhận ký quỹ).
2. Tiền ký quỹ của doanh nghiệp được sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ trong hoạt động dịch vụ việc làm theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày rút tiền ký quỹ để thanh toán đối với trường hợp quy định tại điểm d khoản 1 Điều 26 Nghị định này, doanh nghiệp phải nộp bổ sung tiền ký quỹ bảo đảm theo quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định này.
4. Trong thời hạn không quá 30 ngày, kể từ ngày hết hạn quy định tại khoản 3 Điều này mà doanh nghiệp không bổ sung đầy đủ tiền ký quỹ thì ngân hàng nhận ký quỹ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của ngân hàng nhận ký quỹ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi giấy phép của doanh nghiệp theo quy định tại điểm g khoản 1 Điều 21 Nghị định này.
Điều 24. Nộp tiền ký quỹ
1. Doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm nộp tiền ký quỹ theo quy định của ngân hàng nhận ký quỹ và tuân thủ quy định của pháp luật. Doanh nghiệp được hưởng lãi suất từ tiền ký quỹ theo thỏa thuận với ngân hàng nhận ký quỹ và phù hợp quy định của pháp luật.
2. Ngân hàng nhận ký quỹ có trách nhiệm cấp giấy chứng nhận tiền ký quỹ hoạt động dịch vụ việc làm theo Mẫu số 03 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này sau khi doanh nghiệp hoàn thành thủ tục ký quỹ.
Trường hợp thay đổi một trong các thông tin trên giấy chứng nhận tiền ký quỹ hoạt động dịch vụ việc làm, gồm: tên doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính thì doanh nghiệp gửi thông tin tới ngân hàng nhận ký quỹ.
Điều 25. Quản lý tiền ký quỹ
1. Ngân hàng nhận ký quỹ có trách nhiệm tạm khóa toàn bộ số tiền ký quỹ của doanh nghiệp, quản lý tiền ký quỹ theo đúng các quy định tại Nghị định này và quy định của pháp luật về ký quỹ.
2. Ngân hàng nhận ký quỹ thực hiện cho doanh nghiệp rút tiền ký quỹ theo đúng quy định tại Điều 26 Nghị định này và yêu cầu doanh nghiệp nộp bổ sung tiền ký quỹ theo quy định tại khoản 3 Điều 23 Nghị định này.
3. Ngân hàng nhận ký quỹ không được cho doanh nghiệp rút tiền ký quỹ khi chưa có ý kiến chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy phép nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Điều 26. Rút tiền ký quỹ
1. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy phép nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính quyết định cho phép doanh nghiệp rút tiền ký quỹ trong các trường hợp sau:
a)  Doanh nghiệp không được cấp giấy phép;
b)  Doanh nghiệp bị thu hồi giấy phép hoặc không được gia hạn, cấp lại giấy phép;
c)  Doanh nghiệp đã thực hiện ký quỹ tại một ngân hàng nhận ký quỹ khác;
d)  Doanh nghiệp gặp khó khăn, không đủ khả năng bồi thường cho người lao động, người sử dụng lao động do vi phạm quy định về dịch vụ việc làm sau thời hạn 60 ngày kể từ ngày đến thời hạn bồi thường theo quy định của pháp luật.
2. Hồ sơ đề nghị rút tiền ký quỹ gửi đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, gồm:
a) Văn bản đề nghị rút tiền ký quỹ của doanh nghiệp;
b)  Giấy chứng nhận tiền ký quỹ hoạt động dịch vụ việc làm tại ngân hàng nhận ký quỹ khác đối với trường hợp rút tiền ký quỹ quy định tại điểm c khoản 1 Điều này;
c)  Báo cáo việc hoàn thành nghĩa vụ và văn bản chứng minh việc hoàn thành nghĩa vụ đối với trường hợp rút tiền ký quỹ quy định tại điểm b khoản 1 Điều này;
d)  Phương án sử dụng số tiền rút từ tài khoản ký quỹ gồm lý do, mục đích rút tiền ký quỹ; danh sách người lao động, người sử dụng lao động, số tiền, thời gian, phương thức thanh toán đối với trường hợp rút tiền ký quỹ quy định tại điểm d khoản 1 Điều này.
3.  Hồ sơ rút tiền ký quỹ gửi ngân hàng nhận ký quỹ, gồm:
a)  Văn bản đề nghị rút tiền ký quỹ của doanh nghiệp quy định tại điểm a khoản 2 Điều này;
b) Văn bản đồng ý về việc rút tiền ký quỹ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo Mẫu số 07 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này;
c)  Chứng từ rút tiền ký quỹ theo quy định của ngân hàng nhận ký quỹ (nếu có).
4. Trình tự, thủ tục rút tiền ký quỹ như sau:
a) Doanh nghiệp gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính;
b) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra và cấp giấy biên nhận ghi rõ ngày, tháng, năm nhận đủ hồ sơ.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị rút tiền ký quỹ của doanh nghiệp, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm tra, xác thực hồ sơ, việc hoàn thành các nghĩa vụ của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm trong trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều này và trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành văn bản đồng ý về việc rút tiền ký quỹ, phương án sử dụng tiền ký quỹ (nếu có), gửi doanh nghiệp và ngân hàng nhận ký quỹ. Trường hợp không đồng ý về việc rút tiền ký quỹ thì có văn bản trả lời doanh nghiệp và nêu rõ lý do;
c) Sau khi có văn bản đồng ý về việc rút tiền ký quỹ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, doanh nghiệp nộp hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều này tại ngân hàng nhận ký quỹ;
d) Ngân hàng nhận ký quỹ tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ rút tiền ký quỹ của doanh nghiệp, nếu đúng quy định thì ngân hàng nhận ký quỹ cho doanh nghiệp thực hiện rút tiền ký quỹ trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ rút tiền ký quỹ.
Trường hợp rút tiền ký quỹ theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều này thì việc thanh toán, bồi thường cho người lao động, người sử dụng lao động do ngân hàng nhận ký quỹ trực tiếp chi trả theo phương án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền đồng ý sau khi trừ chi phí dịch vụ ngân hàng.
Điều 27. Trách nhiệm của ngân hàng nhận ký quỹ
1. Thực hiện đúng các quy định về mở tài khoản ký quỹ, nộp tiền ký quỹ, rút tiền ký quỹ, sử dụng tài khoản ký quỹ của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm và các quy định liên quan đến tài khoản này.
2. Thực hiện đầy đủ trách nhiệm của ngân hàng nhận ký quỹ theo quy định tại Nghị định này.
Mục 3
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ VIỆC LÀM
Điều 28. Các hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp
1. Hoạt động tư vấn, gồm:
a) Tư vấn, định hướng về nghề nghiệp, khung trình độ kỹ năng nghề quốc gia cho người lao động lựa chọn ngành nghề, phương án đào tạo, bồi dưỡng, rèn luyện phù hợp với khả năng và nguyện vọng;
b)  Tư vấn việc làm cho người lao động để lựa chọn vị trí việc làm phù hợp với khả năng và nguyện vọng; tư vấn về kỹ năng tham gia dự tuyển; về tự tạo việc làm, tìm việc làm trong nước và ngoài nước;
c)  Tư vấn cho người sử dụng lao động về tuyển, sử dụng và quản lý lao động; về quản trị và phát triển việc làm, phát triển nguồn nhân lực;
d)  Tư vấn về chính sách lao động, việc làm cho người lao động, người sử dụng lao động.
2. Giới thiệu việc làm cho người lao động.
3. Cung ứng và tuyển lao động theo yêu cầu của người sử dụng lao động, gồm:
a)  Tuyển lao động thông qua thi tuyển để lựa chọn những người đủ điều kiện, đáp ứng yêu cầu của người sử dụng lao động;
b)  Cung ứng lao động theo yêu cầu của người sử dụng lao động;
c)  Giới thiệu lao động cho doanh nghiệp được cấp phép đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, tổ chức cá nhân đầu tư ra nước ngoài hoặc đơn vị sự nghiệp công lập thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ được giao nhiệm vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng theo quy định của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
4.  Thu thập và cung cấp thông tin thị trường lao động.
5. Phân tích và dự báo thị trường lao động.
6. Đào tạo kỹ năng tham gia phỏng vấn, tìm kiếm việc làm và các kỹ năng làm việc khác; giáo dục nghề nghiệp theo quy định của pháp luật.
7.  Thực hiện các chương trình, dự án về việc làm.
Điều 29. Chi nhánh của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm
1. Doanh nghiệp có quyền được thành lập chi nhánh hoạt động dịch vụ việc làm trong nước theo quy định của Luật Doanh nghiệp và đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 14 Nghị định này.
2. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày quyết định giao nhiệm vụ cho chi nhánh, doanh nghiệp phải thông báo cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chi nhánh (đối với trường hợp địa điểm chi nhánh khác tỉnh so với nơi doanh nghiệp đã được cấp giấy phép) kèm theo giấy tờ chứng minh điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 14 Nghị định này.
3. Nghĩa vụ của chi nhánh hoạt động dịch vụ việc làm
a) Niêm yết công khai quyết định của doanh nghiệp giao nhiệm vụ cho chi nhánh hoạt động dịch vụ việc làm và bản sao được chứng thực từ bản chính giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp tại trụ sở chi nhánh;
b) Báo cáo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đặt trụ sở chi nhánh định kỳ 06 tháng, hàng năm hoặc đột xuất về kết quả hoạt động dịch vụ việc làm của chi nhánh theo Mẫu số 08 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
4. Thời hạn hoạt động dịch vụ việc làm của chi nhánh không vượt quá thời hạn giấy phép của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm.
Điều 30. Thông báo hoạt động dịch vụ việc làm
1. Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày được cấp giấy phép, doanh nghiệp phải thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng về giấy phép, địa điểm, lĩnh vực hoạt động, tên người đại diện theo pháp luật thực hiện hoạt động dịch vụ việc làm, số điện thoại, e-mail, website.
2. Trước 10 ngày làm việc, kể từ ngày bắt đầu hoạt động dịch vụ việc làm, doanh nghiệp có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đặt trụ sở chính về ngày bắt đầu hoạt động.
3. Trường hợp chuyển địa điểm đặt trụ sở chi nhánh, doanh nghiệp phải có văn bản gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đặt trụ sở chính, chi nhánh về địa điểm mới kèm theo giấy tờ chứng minh điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 14 Nghị định này trong thời hạn 10 ngày làm việc, trước ngày thực hiện chuyển địa điểm.
Điều 31. Trách nhiệm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm
1. Niêm yết công khai bản sao được chứng thực từ bản chính giấy phép, quyết định thu hồi giấy phép tại trụ sở chính của doanh nghiệp.
2. Theo dõi tình trạng việc làm của người lao động do doanh nghiệp giới thiệu hoặc cung ứng tối thiểu 03 tháng hoặc trong thời gian thực hiện hợp đồng lao động (đối với những trường hợp thực hiện hợp đồng lao động dưới 03 tháng).
3. Lập, cập nhật, quản lý dữ liệu lao động đăng ký tư vấn, giới thiệu việc làm; người sử dụng lao động đăng ký tuyển lao động và thực hiện kết nối, chia sẻ khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu.
4. Doanh nghiệp thực hiện một phần hoặc toàn bộ quy trình hoạt động cung ứng dịch vụ việc làm bằng phương tiện điện tử có kết nối với mạng Internet, mạng viễn thông di động hoặc các mạng mở khác thì phải thực hiện theo quy định của Nghị định này và quy định của Chính phủ về thương mại điện tử.
5. Xây dựng giá cung ứng dịch vụ việc làm và niêm yết công khai giá cung ứng dịch vụ việc làm cho người lao động tại trụ sở của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
6. Định kỳ 06 tháng và hằng năm, báo cáo tình hình hoạt động dịch vụ việc làm theo Mẫu số 08 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Báo cáo 06 tháng gửi trước ngày 20 tháng 6 và báo cáo hằng năm gửi trước ngày 20 tháng 12.
7. Báo cáo kịp thời trong trường hợp xảy ra sự cố liên quan đến hoạt động dịch vụ việc làm cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền tại địa phương hoặc theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động dịch vụ việc làm.
8. Thực hiện đầy đủ trách nhiệm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm theo quy định tại Nghị định này.
Chương IV
THẨM QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM
Điều 32. Thẩm quyền và trách nhiệm của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
1. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm giúp Chính phủ thực hiện thống nhất quản lý nhà nước đối với hoạt động dịch vụ việc làm trong phạm vi cả nước.
2. Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra tình hình thực hiện pháp luật hoạt động dịch vụ việc làm.
3. Hướng dẫn về định mức kinh tế - kỹ thuật; quy trình, tiêu chuẩn cung cấp các dịch vụ sự nghiệp công về việc làm và các quy định khác tại Nghị định này.
4. Hướng dẫn và tổ chức thực hiện nhiệm vụ về dịch vụ việc làm; kết nối, điều tiết hệ thống thông tin thị trường lao động và dự báo thị trường lao động phạm vi vùng tại các trung tâm thuộc các địa phương là trung tâm của vùng kinh tế xã hội.
5. Quyết định thành lập Trung tâm quốc gia về dịch vụ việc làm để hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước thực hiện nhiệm vụ về dịch vụ việc làm, thông tin thị trường lao động, bảo hiểm thất nghiệp và thực hiện một số dịch vụ công khác; điều phối và kết nối hoạt động của các trung tâm dịch vụ việc làm trên toàn quốc.
Điều 33. Thẩm quyền và trách nhiệm của các bộ, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ
1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ quyết định thành lập, tổ chức lại, giải thể và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các trung tâm dịch vụ việc làm quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 Nghị định này.
2. Rà soát, sắp xếp, kiện toàn các trung tâm dịch vụ việc làm thuộc thẩm quyền thành lập đảm bảo các tiêu chuẩn, điều kiện hoạt động theo quy định tại Nghị định này.
3. Kiểm tra, thanh tra hoạt động của trung tâm dịch vụ việc làm thuộc quyền quản lý theo quy định của pháp luật.
4. Theo dõi, tổng hợp và báo cáo định kỳ 06 tháng và hằng năm về tình hình hoạt động của các trung tâm thuộc thẩm quyền thành lập, tổ chức lại theo Mẫu số 09 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Báo cáo 06 tháng gửi trước ngày 20 tháng 6 và báo cáo năm gửi trước ngày 20 tháng 12 năm báo cáo. Thời gian chốt số liệu báo cáo theo quy định của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước.
Điều 34. Thẩm quyền và trách nhiệm của cơ quan Trung ương tổ chức chính trị - xã hội
1. Người đứng đầu tổ chức chính trị - xã hội cấp Trung ương quyết định thành lập, tổ chức lại, giải thể và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các trung tâm dịch vụ việc làm quy định tại điểm c khoản 1 Điều 2 Nghị định này.
2. Rà soát, sắp xếp, kiện toàn các trung tâm dịch vụ việc làm thuộc thẩm quyền thành lập đảm bảo các tiêu chuẩn, điều kiện hoạt động theo quy định tại Nghị định này.
3. Kiểm tra hoạt động của trung tâm dịch vụ việc làm thuộc quyền quản lý theo quy định của pháp luật.
4. Theo dõi, tổng hợp và báo cáo định kỳ 06 tháng và hằng năm về tình hình hoạt động của các trung tâm thuộc thẩm quyền thành lập, tổ chức lại theo Mẫu số 09 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Báo cáo 06 tháng gửi trước ngày 20 tháng 6 và báo cáo năm gửi trước ngày 20 tháng 12 năm báo cáo. Thời gian chốt số liệu báo cáo theo quy định của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước.
Điều 35. Thẩm quyền và trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
1. Thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động dịch vụ việc làm tại địa phương.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập, tổ chức lại, giải thể; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các trung tâm dịch vụ việc làm quy định tại điểm b khoản 1 Điều 2 Nghị định này.
3. Rà soát, sắp xếp, kiện toàn các trung tâm dịch vụ việc làm trên địa bàn đảm bảo các tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định tại Điều 3 Nghị định này và duy trì trung tâm dịch vụ việc làm do cơ quan quản lý nhà nước về việc làm thành lập để thực hiện chính sách việc làm, phát triển thị trường lao động và bảo hiểm thất nghiệp.
4. Bố trí kinh phí từ ngân sách nhà nước cho Trung tâm dịch vụ việc làm thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định của Chính phủ về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp.
5. Quyết định giao, điều chỉnh số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước đối với trung tâm tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và trung tâm do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên thuộc phạm vi quản lý trong trong tổng số người làm việc được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phê duyệt và số lượng người làm việc hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp đối với trung tâm tự bảo đảm một phần chi thường xuyên.
6. Tổ chức cấp, gia hạn, cấp lại hoặc thu hồi giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm hoặc ủy quyền cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp, gia hạn, cấp lại hoặc thu hồi giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp.
7. Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện pháp luật về hoạt động dịch vụ việc làm trên địa bàn.
8. Công bố doanh nghiệp được cấp, gia hạn, cấp lại hoặc thu hồi giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm trên trang thông tin điện tử.
9. Theo dõi, tổng hợp và báo cáo định kỳ 06 tháng và hằng năm về tình hình hoạt động dịch vụ việc làm trên địa bàn quản lý theo Mẫu số 09 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Báo cáo 06 tháng gửi trước ngày 20 tháng 6 và báo cáo năm gửi trước ngày 20 tháng 12 năm báo cáo. Thời gian chốt số liệu báo cáo theo quy định của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 36. Quy định chuyển tiếp
1. Các doanh nghiệp đã được cấp, cấp lại, gia hạn giấy phép trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thực hiện như sau:
a) Được tiếp tục thực hiện hoạt động dịch vụ việc làm cho đến khi giấy phép hết hạn và không bị thu hồi giấy phép do không đảm bảo điều kiện theo quy định tại khoản 3 Điều 14 Nghị định này;
b) Nếu thuộc một trong các trường hợp bị thu hồi giấy phép theo quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e, h khoản 1 Điều 21 Nghị định này hoặc không đảm bảo một trong các điều kiện quy định tại khoản 1, 2 Điều 14 Nghị định này thì Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính thực hiện thu hồi theo quy định tại Điều 21 Nghị định này.
2. Doanh nghiệp đã nộp đủ hồ sơ cấp, cấp lại, gia hạn giấy phép và đảm bảo các điều kiện cấp giấy phép theo quy định tại Nghị định số 52/2014/NĐ-CP ngày 23 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm (sau đây viết tắt là Nghị định số 52/2014/NĐ-CP); Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (sau đây viết tắt là Nghị định số 140/2018/NĐ-CP) trước ngày Nghị định này có hiệu lực thì được cấp, cấp lại, gia hạn theo quy định tại Nghị định số 52/2014/NĐ-CP và Nghị định số 140/2018/NĐ-CP.
3. Trung tâm dịch vụ việc làm thành lập và hoạt động theo quy định tại Nghị định số 196/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định thành lập và hoạt động của trung tâm dịch vụ việc làm thì được tiếp tục hoạt động.
Trường hợp trung tâm dịch vụ việc làm không đảm bảo điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định này thì phải bổ sung đầy đủ điều kiện trong thời hạn 12 tháng; trường hợp không bổ sung đầy đủ thì phải chấm dứt hoạt động dịch vụ việc làm.
Điều 37. Hiệu lực thi hành
1.  Nghị định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 6 năm 2021.
2. Nghị định số 196/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định thành lập và hoạt động của trung tâm dịch vụ việc làm; Nghị định số 52/2014/NĐ-CP; Điều 10, Điều 12 Nghị định số 140/2018/NĐ-CP hết hiệu lực kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.
Điều 38. Trách nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Người đứng đầu tổ chức chính trị - xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.

Nơi nhận:

- Ban Bí thư Trung ương Đảng;

- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;

- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;

- Văn phòng Tổng Bí thư;

- Văn phòng Chủ tịch nước;

- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;

- Văn phòng Quốc hội;

- Tòa án nhân dân tối cao;

- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;

- Kiểm toán nhà nước;

- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;

- Ngân hàng Chính sách xã hội;

- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;

- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;

- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;

- Lưu: VT, KGVX (2b).

TM. CHÍNH PHỦ

THỦ TƯỚNG

 

 

 

 

 

 

Nguyễn Xuân Phúc

Phụ lục I

(Kèm theo Nghị định số 23/2021/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ)

 

TT

Tên mẫu

Mẫu số 01/PLI

Phiếu đăng ký (dành cho người lao động)

Mẫu số 01a/PLI

Phiếu đăng ký tìm việc làm (dành cho người lao động)

Mẫu số 02/PLI

Phiếu đăng ký (dành cho tập thể người lao động)

Mẫu số 03/PLI

Phiếu đăng ký (dành cho người sử dụng lao động)

Mẫu số 03a/PLI

Phiếu đăng ký giới thiệu/cung ứng lao động

Mẫu số 04/PLI

Theo dõi tình trạng việc làm của người lao động được giới thiệu hoặc cung ứng

Mẫu số 05/PLI

Báo cáo tình hình hoạt động dịch vụ việc làm sáu tháng đầu năm hoặc cả năm (dành cho Trung tâm dịch vụ việc làm)

 
 

 

Mẫu số 01/PLI

TRUNG TÂM DỊCH VỤ VIỆC LÀM...

 

PHIẾU ĐĂNG KÝ

(Dành cho người lao động)

số(1): ..............................

1. Thông tin cá nhân

Họ và tên*:............................................................................

Số CMND/CCCD*:.................................................................

Ngày sinh*:............................................................................

Giới tính* [ ] Nam [ ] Nữ

Dân tộc*:........................ ......................................

Tôn giáo:.................................................

Nơi thường trú*: Tỉnh........................ huyện............................. xã...................................

Địa chỉ cụ thể*:............................................................................................................................................

Nơi ở hiện nay*................................ : Tỉnh..................... huyện....................... xã........................................................

Địa chỉ cụ thể*:............................................................................................................................................

Thông tin liên lạc

Số điện thoại*:............................................................................................ .................................................................................................................

Email:.......................... .................

Liên hệ khác (nếu có):.............................................................................................................................

Đối tượng ưu tiên (nếu có)

[ ] Người khuyết tật [ ] Người dân tộc thiểu số                         [ ] Người thuộc hộ nghèo, cận nghèo

[ ] Bộ đội xuất ngũ             [ ] Khác (ghi rõ):                                                                               

2. Trình độ học vấn, chuyên môn kỹ thuật

Trình độ học vấn*: [ ] Chưa tốt nghiệp Tiểu học                      [ ] Tốt nghiệp Tiểu học

[ ] Tốt nghiệp Trung học cơ sở                                                [ ] Tốt nghiệp Trung học phổ thông

Trình độ CMKT cao nhất*:

[ ] Chưa qua đào tạo

[ ] Sơ cấp

[ ] Cao đẳng

[ ] Thạc sĩ

[ ] CNKT không bằng

[ ] Trung cấp

[ ] Đại học

[ ] Tiến sĩ

Chuyên ngành đào tạo:

.......................

.......................

........................

Trình độ CMKT khác:

[ ] Chưa qua đào tạo

[ ] Sơ cấp

[ ] Cao đẳng

[ ] Thạc sĩ

[]CNKT không bằng

[ ] Trung cấp

[ ] Đại học

[ ] Tiến sĩ

Chuyên ngành đào tạo:

.......................

.......................

........................

Trình độ khác

1:.............................................. .................................................

2:.............................................................................................................................

Trình độ kỹ năng nghề (nếu có): .................................. Bậc: ..............................

Trình độ ngoại ngữ

Ngoại ngữ 1:................................................................ Chứng chỉ:..............................................................................................

Khả năng sử dụng: [ ] Tốt                          [ ] Khá                     [ ] Trung bình

Ngoại ngữ 2:................................................................ Chứng chỉ:..............................................................................................

Khả năng sử dụng:  [ ] Tốt                         [ ] Khá                     [ ] Trung bình

Trình độ tin học

[ ] Tin học văn phòng.............................................................................................................................

Khả năng sử dụng: [ ] Tốt                          [ ] Khá                     [ ] Trung bình

[ ] Khác:.............................................................................................................................

Khả năng sử dụng: [ ] Tốt                          [ ] Khá                     [ ] Trung bình

Kỹ năng mềm

[ ]    Giao tiếp                       [  ] Thuyết trình                    [ ] Quản lý thời gian

[ ]    Quản lý nhân sự            [  ] Tổng hợp, báo cáo         [ ] Thích ứng

[ ]    Làm việc nhóm              [  ] Làm việc độc lập            [ ] Chịu được áp lực công việc

[ ]    Theo dõi giám sát          [  ] Tư duy phản biện

[ ] Kỹ năng mềm khác:....................... ,.........................................................

3. Kinh nghiệm làm việc (nếu có)

Tên đơn vị

Chức vụ

Công việc chính

Thời gian

...............................

..........................

.........................

../20........ -..... /20....

..............................

.........................

.........................

../20..... -..... /20....

..............................

.........................

.........................

../20..... -..... /20....

[ 1 Đã từng làm việc ở nước ngoài tại.......................................................................... ................................................................................................................................

4. Đăng ký dịch vụ (tích dấu “X” vào các dịch vụ đăng ký)

[ ] Tư vấn chính sách, pháp luật lao động

[] Tư vấn việc làm

[ ] Tư vấn về đào tạo, kỹ năng nghề

[ ] Đăng kí tìm việc làm => bổ sung thông tin tại Mẫu số 01a/PLI

[ ] Khác........................................................................................................

                 
 

 

..., ngày ...tháng...năm...

XÁC NHẬN CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG

 

 

Ghi chú: Người lao động điền thông tin vào “..........” và tích “X” vào [ ] tương ứng với nội dung trả lời.

(1) Mã số do trung tâm dịch vụ việc làm ghi.

Mẫu số 01a/PLI

TRUNG TÂM DỊCH VỤ VIỆC LÀM...

 

PHIẾU ĐĂNG KÝ TÌM VIỆC LÀM

(Dành cho người lao động)

Mã số (1)...........................

 

Việc làm mong muốn:

Loại hình doanh nghiệp: [ ] Nhà nước [ ] Ngoài nhà nước [ ] Có vốn đầu tư nước ngoài

Tên công việc* ...............................................................................................

Mô tả công việc* ............................................................................................

Mã nghề(2):

Cấp 1: ..................................................

Cấp 2: .................................................

Cấp 3: ..................................................

Cấp 4: .................................................

Chức vụ*: [ ] Nhân viên [ ] Quản lý         [ ] Lãnh đạo

[ ] Khác (ghi rõ): ................................................................

Kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực cần tìm:

[ ] Không có [ ] Dưới 1 năm [ ] Từ 1 đến 2 năm [ ] Từ 2 đến 5 năm [ ] Trên 5 năm

Nơi làm việc ưu tiên

Ưu tiên 1: Tỉnh .......................... Quận/huyện/KCN ........................

Ưu tiên 2: Tỉnh .......................... Quận/huyện/KCN ........................

Loại hợp đồng LĐ: [ ] Không xác định thời hạn                           [ ] Xác định thời hạn dưới 12 tháng

[ ] Xác định thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng

Khả năng đáp ứng: [ ] Làm ca [ ] Đi công tác [ ] Đi biệt phái

Hình thức làm việc: [ ] Toàn thời gian     [ ] Bán thời gian

Mục đích làm việc: [ ] Làm việc lâu dài [ ] Làm việc tạm thời        [ ] Làm thêm

Mức lương*: - Lương tháng (VN đồng):

[ ] Dưới 5 triệu; [ ] 5 -10 triệu; [ ] 10 - 20 triệu; [ ] 20 - 50 triệu; [ ] >50 triệu

- [ ] Lương ngày vnđ/ngày

- [ ] Lương giờ     vnđ/giờ

- [ ] Thỏa thuận khi phỏng vấn

- [ ] Hoa hồng theo doanh thu/sản phẩm.

     
 

 

Chế độ phúc lợi

Hỗ trợ ăn: [ ] 1 bữa [ ] 2 bữa [ ] 3 bữa [ ] Bằng tiền

[ ] Đóng BHXH, BHYT, BHTN; [ ] BH nhân thọ; [ ] Trợ cấp thôi việc [ ] Nhà trẻ

[ ] Xe đưa đón [ ] Hỗ trợ đi lại [ ] Ký túc xá [ ] Hỗ trợ nhà ở [ ] Đào tạo

[ ] Lối đi/thiết bị hỗ trợ cho người khuyết tật                         [ ] Cơ hội thăng tiến

[ ] Khác ..............................................................................................

............................................................................................................

Điều kiện làm việc

Nơi làm việc

[ ] Trong nhà                 [ ] Ngoài trời                 [ ] Hỗn hợp

Trọng lượng nâng

[ ] Dưới 5kg                  [ ] 5 - 20 kg                   [ ] Trên 20 kg

Đứng hoặc đi lại

[ ] Hầu như không có [ ] Mức trung bình [ ] Cần đứng/đi lại nhiều

Nghe nói

[ ] Không cần thiết [ ] Nghe nói cơ bản [ ] Quan trọng

Thị lực

[ ] Mức bình thường [ ] Nhìn được vật/chi tiết nhỏ

Thao tác bằng tay

[ ] Lắp ráp đồ vật lớn [ ] Lắp ráp đồ vật nhỏ [ ] Lắp ráp đồ vật rất nhỏ

Dùng 2 tay

[ ] Cần 2 tay [ ] Đôi khi cần 2 tay [ ] Chỉ cần 1 tay [ ] Trái [ ] Phải

Sẵn sàng làm việc*

[ ] Làm việc ngay [ ] Làm việc sau (             ) tháng

Hình thức tuyển dụng*

[ ] Trực tiếp [ ] Qua điện thoại [ ] Phỏng vấn online [ ] Nộp CV

 

 

....., ngày.....tháng.....năm....

XÁC NHẬN CỦA NGƯỜI ĐĂNG KÝ

 

 

 

Ghi chú: Người lao động điền thông tin vào “........” và tích “X” vào [ ] tương ứng với nội dung trả lời.

(1) Mã số do trung tâm dịch vụ việc làm ghi (trùng với mã số của người lao động đăng ký ở Mẫu số 01/PLI).

(2) Mã nghề do trung tâm dịch vụ việc làm ghi, mã hóa.

 

 

Mẫu số 02/PLI

TRUNG TÂM DỊCH VỤ VIỆC LÀM...

 

PHIẾU ĐĂNG KÝ

(Dành cho tập thể người lao động)

Mã số (1):..................................

 

1. Thông tin tập thể người lao động

Tập thể người lao động đến từ *.................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................

Số lượng*:..................................................................................................................................................

Họ và tên người đại diện*:....................................... ..............................................................................

Địa chỉ liên hệ*:..................................................................................................................................................

Thông tin liên lạc

Số điện thoại*:.............................................................................................. ..................................................................................................................

Email:........................................................................................................................................

Liên hệ khác (nếu có):....................................................... ...................................... ..........................................................................................................................

2. Đăng ký dịch vụ (tích dấu “X” vào các dịch vụ đăng ký)

[ ] Tư vấn chính sách, pháp luật lao động

[ ] Tư vấn việc làm

[ ] Tư vấn về đào tạo, kỹ năng nghề

[ ] Khác................................................... ..........................................

3. Thời gian đăng ký:..................................................................................................................................................

 

 

.....ngày...tháng...năm...

XÁC NHẬN CỦA NGƯỜI ĐẠI DIỆN

 

 

 

Ghi chú: Người đại diện điền thông tin vào “........” và tích “X” vào [ ] tương ứng với nội dung trả lời.

(1) Mã số do trung tâm dịch vụ việc làm ghi.

Mẫu số 03/PLI

TRUNG TÂM DỊCH VỤ VIỆC LÀM...

 

PHIẾU ĐĂNG KÝ

(Dành cho người sử dụng lao động)

Mã số(1):........................

 

1. Thông tin người sử dụng lao động

Tên doanh nghiệp/người tuyển dụng*: .....................................................

Chủ thể tuyển dụng: [ ] Cá nhân -> bắt buộc CMND/CCCD [ ] Doanh nghiệp -> Bắt buộc mã số thuế

Mã số thuế/CMND/CCCD*: ....................................................................

Loại hình doanh nghiệp*: [ ] Nhà nước [ ] Ngoài nhà nước [ ] Có vốn đầu tư nước ngoài

Địa chỉ* : Tỉnh ................................. Huyện ......................... Xã................

Địa chỉ cụ thể*: .................................................................................

[ ] KCN:.............................................................................................

Số điện thoại*: .......................................

Email*: ......................................................

Ngành kinh doanh chính*:

[ ] Nông, lâm nghiệp và thủy sản

[ ] Công nghiệp, chế biến, chế tạo

[ ] SX và phân phối điện, khí đốt, hơi nước và điều hòa không khí

[ ] Vận tải, kho bãi

[ ] Thông tin và truyền thông

[ ] Hoạt động kinh doanh bất động sản

[ ] Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ

[ ] Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội

[ ] Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác

[ ] Hoạt động làm thuê và các công việc trong hộ gia đình

[ ] Khai khoáng

[ ] Xây dựng

[ ] Cung cấp nước, hoạt động quản lý và xử lý nước thải, rác thải

[ ] Dịch vụ lưu trú và ăn uống

[ ] Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm

[ ] Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ

[ ] Giáo dục và đào tạo

[ ] Nghệ thuật, vui chơi và giải trí

[ ] Hoạt động của ĐCS, tổ chức CT-XH, QLNN, ANQP, BĐXH bắt buộc

[ ] Hoạt động, dịch vụ khác

[ ] Hoạt động của các tổ chức và cơ quan quốc tế

 

 

Mặt hàng/sản phẩm dịch vụ chính*: .................................................................

Quy mô lao động*:

[ ] < 10                    [ ] 10-50                     [ ] 51 - 100

[ ] 101 -200              [ ] 201 -500                [ ] 500-1.000

[ ] 1.000 - 3.000 [ ] 3.000 - 10.000 [ ] >10.000

Số lao động tuyển dụng 6 tháng tới: .....................

2. Đăng ký dịch vụ (tích dấu “X” vào các dịch vụ đăng ký)

[ ] Tư vấn chính sách, pháp luật lao động

[ ] Tư vấn tuyển lao động, quản trị và phát triển nguồn nhân lực

[ ] Tư vấn sử dụng lao động và phát triển việc làm

[ ] Đăng ký giới thiệu, cung ứng lao động -> bổ sung thông tin tại Mẫu số 03a/PLI

[ ] Khác (ghi rõ):

3. Thời gian đăng ký:

4. Thông tin người đại diện doanh nghiệp đăng ký

Họ và tên*: ..........................................

Chức vụ: ......................................

Số điện thoại*: ...............................................................................................

Hình thức liên hệ khác (nếu có): ....................................................................

         
 

 

.....ngày...tháng...năm...

XÁC NHẬN CỦA NGƯỜI ĐĂNG KÝ

 

 

 

Ghi chú: Người đăng ký điền thông tin vào “.......” và tích “X” vào [ ] tương ứng với nội dung trả lời.

(1) Mã số do trung tâm dịch vụ việc làm ghi.

 

Mẫu số 03a/PLI

TRUNG TÂM DỊCH VỤ VIỆC LÀM...

 

PHIẾU ĐĂNG KÝ GIỚI THIỆU/CUNG ỨNG LAO ĐỘNG

(Dành cho người sử dụng lao động)

Mã số(1) ....................................

 

1. Thông tin tuyển dụng

Tên công việc*: .....................................................

Số lượng tuyển*: ............

Mô tả công việc*: ............................................................................................

Mã nghề (2):

Cấp 1: ..................................................

Cấp 2: ...............................................

Cấp 3: ..................................................

Cấp 4: ...............................................

Chức vụ*: [ ] Nhân viên      [ ] Quản lý          [ ] Lãnh đạo

[ ] Khác (ghi rõ): ...........................................................................................

Trình độ học vấn*: [ ] Chưa tốt nghiệp tiểu học  [ ] Tốt nghiệp tiểu học

[ ] Tốt nghiệp Trung học cơ sở [ ] Tốt nghiệp Trung học phổ thông

Trình độ CMKT*:

[ ] Chưa qua đào tạo

[ ] Sơ cấp

[ ] Cao đẳng

[ ] Thạc sĩ

[ ] CNKT không bằng

[ ] Trung cấp

[ ] Đại học

[ ] Tiến sĩ

Chuyên ngành đào tạo: ..............

...........................

...........................

...........................

Trình độ
khác

1: ..............................................................................................

2: ..............................................................................................

Trình độ kỹ năng nghề:                                                      Bậc:

Trình độ ngoại ngữ

Ngoại ngữ 1: ...................................... Chứng chỉ .................

Khả năng sử dụng: [ ] Tốt          [ ] Khá        [ ] Trung bình

Ngoại ngữ 2: ...................................... Chứng chỉ .................

Khả năng sử dụng: [ ] Tốt          [ ] Khá        [ ] Trung bình

Trình độ tin học

[ ] Tin học văn phòng ...........................................................

Khả năng sử dụng: [ ] Tốt          [ ] Khá        [ ] Trung bình

[ ] Khác: .............................................................................

Khả năng sử dụng: [ ] Tốt          [ ] Khá        [ ] Trung bình

Kỹ năng mềm

[ ] Giao tiếp                   [ ] Thuyết trình          [ ] Quản lý thời gian

[ ] Quản lý nhân sự       [ ] Tổng hợp, báo cáo      [ ] Thích ứng

[ ] Làm việc nhóm         [ ] Làm việc độc lập           [ ] Chịu được áp lực công việc

[ ] Theo dõi giám sát      [ ] Tư duy phản biện

[ ] Kỹ năng mềm khác: .......................................................

Yêu cầu kinh nghiệm:

[ ] Không yêu cầu [ ] Dưới 1 năm [ ] Từ 1 đến 2 năm [ ] Từ 2 đến 5 năm [ ] Trên 5 năm

Nơi làm việc dự kiến: Tỉnh ................. Quận/huyện/KCN

Loại hợp đồng LĐ: [ ] Không xác định thời hạn

[ ] Xác định thời hạn dưới 12 tháng

[ ] Xác định thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng

Yêu cầu thêm: [ ] Làm ca; [ ] Đi công tác; [ ] Đi biệt phái

Hình thức làm việc*: [ ] Toàn thời gian; [ ] Bán thời gian

Mục đích làm việc: [ ] Làm việc lâu dài; [ ] Làm việc tạm thời;      [ ] Làm thêm

Mức lương*: - Lương tháng (VN đồng):

[ ] <5 triệu; [ ] 5 -10 triệu; [ ] 10 - 20 triệu; [ ] 20 - 50 triệu; [ ] >50 triệu

- [ ] Lương ngày    /ngày

- [ ] Lương giờ       /giờ

- [ ] Thỏa thuận khi phỏng vấn

- [ ] Hoa hồng theo doanh thu/sản phẩm

Chế độ phúc lợi*

Hỗ trợ ăn: [ ] 1 bữa; [ ] 2 bữa; [ ] 3 bữa; [ ] Bằng tiền: ..........; [ ] Không hỗ trợ

[ ] Đóng BHXH, BHYT, BHTN; [ ] BH nhân thọ; [ ] Trợ cấp thôi việc; [ ] Nhà trẻ

[ ] Xe đưa đón; [ ] Hỗ trợ đi lại; [ ] Ký túc xá; [ ] Hỗ trợ nhà ở; [ ] Đào tạo

[ ] Lối đi/thiết bị hỗ trợ cho người khuyết tật [ ] Cơ hội thăng tiến

[ ] Khác

................................................................................

Điều kiện làm việc*

Nơi làm việc

[ ] Trong nhà; [ ] Ngoài trời; [ ] Hỗn hợp

Trọng lượng nâng

[ ] Dưới 5 kg [ ] 5 - 20 kg [ ] Trên 20 kg

Đứng hoặc đi lại

[ ] Hầu như không có; [ ] Mức trung bình; [ ] Cần đứng/đi lại nhiều

Nghe nói

[ ] Không cần thiết; [ ] Nghe nói cơ bản; [ ] Quan trọng

Thị lực

[ ] Mức bình thường; [ ] Nhìn được vật/chi tiết nhỏ;

Thao tác bằng tay

[ ] Lắp ráp đồ vật lớn; [ ] Lắp ráp đồ vật nhỏ; [ ] Lắp ráp đồ vật rất nhỏ

Dùng 2 tay

[ ] Cần 2 tay; [ ] Đôi khi cần 2 tay; [ ] Chỉ cần 1 tay; [ ] Trái; [ ] Phải

Đối tượng ưu tiên: [ ] Người khuyết tật; [ ] Bộ đội xuất ngũ; [ ] Người thuộc hộ nghèo, cận nghèo [ ] Người dân tộc thiểu số; [ ] Khác (ghi rõ:....................

Hình thức tuyển dụng*: [ ] Trực tiếp; [ ] Qua điện thoại; [ ] Phỏng vấn online; [ ] Nộp CV

Thời hạn tuyển dụng*: ngày     tháng    năm

Mong muốn của doanh nghiệp đối với TTDVVL: [ ] Tư vấn; [ ] GT việc làm; [ ] Cung ứng LĐ

2. Thông tin người liên hệ tuyển dụng

Họ và tên*:.................. ..................................

Chức vụ*:................................................................

Số điện thoại*:.............................................................

Nhận SMS thông báo ứng tuyển

[ ] Có                              [ ] Không

Email*:................................................................

Nhận email thông báo ứng tuyển

[ ] Có                         [ ] Không

Hình thức liên hệ khác (nếu có): .....................................................................

                   
 

 

..., ngày...tháng...năm...

XÁC NHẬN CỦA NGƯỜI ĐĂNG KÝ

 

 

 

Ghi chú: Người đại diện điền thông tin vào “......” và tích “X” vào [ ] tương ứng với nội dung trả lời.

(1) Mã số do trung tâm dịch vụ việc làm đánh số trùng với mã số của người đại diện đăng ký ở Mẫu số 03/PLI.

(2) Mã nghề do trung tâm dịch vụ việc làm ghi, mã hóa.

 

Mẫu số 04/PLI

TRUNG TÂM DỊCH VỤ VIỆC LÀM...

 

THEO DÕI TÌNH TRẠNG VIỆC LÀM

 

STT

Thông tin người lao động

Thông tin người sử dụng lao động

Tình trạng việc làm

Ghi chú

số

Họ và tên

Mã số

Tên doanh nghiệp

Vị trí việc làm

Mã nghề

Mức lương

Ngày bắt đầu làm việc

Thời hạn HĐLĐ

Ngày kết thúc làm việc thực tế

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

.....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

- Cột 2: Ghi theo mã số đã đặt cho người lao động tại Mẫu số 01/PLI.

- Cột 4: Ghi theo mã số đã đặt cho người sử dụng lao động tại Mẫu số 03/PLI.

- Cột 7: Ghi theo mã nghề cấp 4 tại Mẫu số 03a/PLI.

- Cột 10: Thời hạn hợp đồng: Đối với Hợp đồng lao động không xác định thời hạn (ghi KXĐ), đối với Hợp đồng lao động xác định thời hạn (ghi thời gian của Hợp đồng), đối với Hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 03 tháng (ghi MV).

- Cột 9,11: Ghi cụ thể ngày, tháng, năm người lao động bắt đầu làm việc hoặc kết thúc làm việc thực tế.

 

Mẫu số 05/PLI

CƠ QUAN, TỔ CHỨC TRỰC TIẾP QUẢN LÝ

TRUNG TÂM DỊCH VỤ VIỆC LÀM ...

_______________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

 

BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ VIỆC LÀM

(06 tháng đầu năm................./Năm)

Kính gửi:

- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;

- Cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp.

 

I. THÔNG TIN CHUNG

1. Trụ sở, chi nhánh, văn phòng của Trung tâm (nêu rõ địa chỉ của trụ sở chính, từng chi nhánh, văn phòng của Trung tâm)

2. Cơ cấu tổ chức của Trung tâm

STT

Chỉ tiêu

Số lượng (Người)

Trình độ chuyên môn kỹ thuật cao nhất (Người)

Đại học trở lên

Cao đẳng

Khác

1

2

3

4

5

6

1

Lãnh đạo Trung tâm

 

 

 

 

2

Tư vấn, giới thiệu việc làm, cung ứng và tuyển lao động

 

 

 

 

3

Thu thập, phân tích và cung ứng thông tin thị trường lao động

 

 

 

 

4

Bảo hiểm thất nghiệp (nếu có)

 

 

 

 

5

Khác

 

 

 

 

 

 

II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ

STT

Chỉ tiêu

Đơn vị

Kế hoạch sáu tháng (hoặc cả năm)

Thực hiện trong kỳ trước

Thực hiện trong kỳ báo cáo

1

Tổ chức phiên giao dịch việc làm

 

 

 

 

1.1

Số phiên đã thực hiện

Phiên

 

 

 

1.2

Số doanh nghiệp tham gia phiên giao dịch việc làm

Doanh nghiệp

 

 

 

1.3

Số người lao động được tư vấn tại phiên giao dịch việc làm

Người

 

 

 

1.4

Số người lao động được phỏng vấn tại phiên giao dịch việc làm

Người

 

 

 

1.5

Số người lao động nhận được việc làm sau khi phỏng vấn tại phiên giao dịch việc làm

Người

 

 

 

2

Hoạt động tư vấn

 

 

 

 

2.1

Số người lao động được tư vấn

Người

 

 

 

a

Số người lao động được tư vấn việc làm

Người

 

 

 

b

Số người có trình độ từ sơ cấp nghề trở lên

Người

 

 

 

2.2

Số người sử dụng lao động được tư vấn

Người

 

 

 

3

Hoạt động giới thiệu việc làm, cung ứng và tuyển lao động

 

 

 

 

3.1

Số người đăng ký tìm việc làm

Người

 

 

 

a

Số người đăng ký tìm việc làm có trình độ từ sơ cấp nghề trở lên

Người

 

 

 

b

Số người đăng ký tìm việc làm được giới thiệu việc làm

Người

 

 

 

-

Trong đó: Số người có trình độ từ sơ cấp nghề trở lên

Người

 

 

 

c

Số người được tuyển dụng do Trung tâm giới thiệu

Người

 

 

 

-

Trong đó: Số người có trình độ từ sơ cấp nghề trở lên

Người

 

 

 

3.2

Số lao động do người sử dụng lao động đề nghị cung ứng/tuyển lao động

Người

 

 

 

a

Số người có trình độ từ sơ cấp nghề trở lên

Người

 

 

 

b

Số lao động đã cung ứng/tuyển theo đề nghị của người sử dụng lao động

Người

 

 

 

-

Trong đó: Số người có trình độ từ sơ cấp nghề trở lên

Người

 

 

 

c

Số lao động cung ứng/tuyển được người sử dụng lao động tuyển dụng

Người

 

 

 

-

Trong đó: Số người có trình độ từ sơ cấp nghề trở lên

Người

 

 

 

4

Tổ chức đào tạo, tập huấn (nếu có)

 

 

 

 

4.1

Số người được Trung tâm đào tạo, nâng cao kỹ năng

Người

 

 

 

a

Số người tham gia các khóa đào tạo kỹ năng (kỹ năng xin việc, phỏng vấn, làm việc nhóm,...)

Người

 

 

 

b

Số người tham gia các khóa đào tạo nghề nghiệp

Người

 

 

 

4.2

Số người được Trung tâm đào tạo tìm được việc làm qua Trung tâm

Người

 

 

 

5

Thực hiện chính sách bảo hiểm thất nghiệp (nếu có)1

 

 

 

 

5.1

Số người lao động đã nộp hồ sơ đề nghị hưởng bảo hiểm thất nghiệp

Người

 

 

 

5.2

Số người có quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp

Người

 

 

 

5.3

Số người được tư vấn, giới thiệu việc làm

Người

 

 

 

-

Trong đó, số người được giới thiệu việc làm

Người

 

 

 

5.4

Số người được hỗ trợ đào tạo nghề

Người

 

 

 

 

 

6. Thu thập, phân tích, dự báo và cung ứng thông tin thị trường lao động

Ghi cụ thể kết quả thông tin thu thập được trong kỳ (số lượng người tìm việc, số lượng việc làm trống, liệt kê các sản phẩm phân tích dự báo đã thực hiện trong kỳ,...)

7. Thực hiện các nhiệm vụ khác (nếu có)

III. ĐÁNH GIÁ

1. Những mặt được.

2. Những hạn chế và nguyên nhân.

IV. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ (nếu có)

 

..., ngày ... tháng... năm ....

GIÁM ĐỐC

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

Ghi chú: Báo cáo sáu tháng đầu năm Trung tâm Dịch vụ việc làm không báo cáo mục I.

----------------------

1. Chỉ trung tâm dịch vụ việc làm có nhiệm vụ quy định tại khoản 6 Điều 7 Nghị định này thực hiện báo cáo nội dung này

Phụ lục II

(Kèm theo Nghị định số 23/2021/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ)

_________

 

TT

Tên mẫu

Mẫu số 01/PLII

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm

Mẫu số 02/PLII

Đơn đề nghị cấp (gia hạn, cấp lại) giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm

Mẫu số 03/PLII

Giấy chứng nhận tiền ký quỹ hoạt động dịch vụ việc làm

Mẫu số 04/PLII

Lý lịch tự thuật của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp

Mẫu số 05/PLII

Đơn đề nghị thu hồi giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm

Mẫu số 06/PLII

Quyết định thu hồi giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm

Mẫu số 07/PLII

Văn bản đồng ý rút tiền ký quỹ

Mẫu số 08/PLII

Báo cáo tình hình hoạt động của doanh nghiệp/chi nhánh hoạt động dịch vụ việc làm (dành cho doanh nghiệp/chi nhánh hoạt động dịch vụ việc làm)

Mẫu số 09/PLII

Báo cáo tình hình hoạt động dịch vụ việc làm sáu tháng đầu năm hoặc cả năm (dành cho cơ quan chủ quản trực tiếp Trung tâm dịch vụ việc làm)


 

Mẫu số 01/PLII

 

QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN(1)

_______________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

....ngày... tháng... năm...


 

GIẤY PHÉP

HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ VIỆC LÀM

___________

Mã số giấy phép:...(2)../20..(3)...

Cấp lần đầu: ngày... tháng... năm...(4)

Thay đổi lần thứ:                    , ngày.... tháng... năm...

(...............(5).............)

 

1. Tên doanh nghiệp

Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt:..(6)..........................................................................................................................................

Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):..(7)..........................................................................................................................................

2. Mã số doanh nghiệp: ...(8)                       

3. Địa chỉ trụ s chính:                       

Điện thoại:................................... Email:................................ Website........................................................................

4. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thực hiện hoạt động dịch vụ việc làm

Họ và tên:................................ Giới tính:....................... Sinh ngày:...........................................................

Chức danh:................................................. (9)...............................................................................

Số giấy chứng thực cá nhân:........................ ............................................................................... ............................................................................... ...............................................................................

Ngày cấp:.................................................... Nơi... cấp:.....................................................................................

5. Thời hạn hiệu lực của giấy phép

Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký và có thời hạn là.... tháng(10)./.

 

Nơi nhận:

- .....;

- .....

QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ

(Chữ ký, dấu)

Họ và tên

 

 

 

Ghi chú:

(1) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại Điều 15 Nghị định này.

(2) Số thứ tự giấy phép.

(3) Năm ban hành.

(4) Ngày, tháng, năm của giấy phép được cấp lần đầu, trường hợp giấy phép đã được cấp theo mẫu ban hành kèm theo Nghị định số 52/2014/NĐ-CP ngày 23 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ thì viết ngày, tháng, năm của giấy phép đã được cấp.

(5) Ghi: gia hạn hoặc cấp lại.

(6) Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

(7) Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

(8) Mã số doanh nghiệp theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

(9) Chức danh người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thực hiện hoạt động dịch vụ việc làm.

(10) Trường hợp cấp lại giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm mà thời hạn cấp lại có ngày lẻ không trọn tháng thì ghi rõ số tháng, số ngày.

 

 

Mẫu số 02/PLII

TÊN DOANH NGHIỆP(1)

_______________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

....ngày... tháng... năm...

 

 

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

...(2)... giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm

Kính gửi:                 (3)

 

1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt:.................................................. (1)                        

2. Mã số doanh nghiệp:.....................................................................................                          

3. Địa chỉ trụ sở chính:.........................................................................                          

Điện thoại:................................... Email:.......................... Website...............................................................

4. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:

Họ và tên:.................................... Giới tính...................... Sinh ngày:..........................................

Chức danh:................................................ (5).................................................... .................................................

Số giấy chứng thực cá nhân:............................................................................ .............................................................................................................................

Ngày cấp:....................................................     Nơi. cấp:.................................. ........................................................................................

5. Mã số giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm:....(6)....ngày cấp:....(7) .... Nội dung đề nghị:...(2)...giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm đối với ...............(1) .................. (8)            ........................  

Doanh nghiệp cam kết thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ theo đúng quy định của pháp luật về hoạt động dịch vụ việc làm.

Hồ sơ kèm theo gồm:

....................................................................................................

 

Nơi nhận:

- ....;

- ....

ĐẠI DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP(9)

(Chữ ký, dấu)

Họ và tên

 

                                                 

 

Ghi chú:

(1) Tên doanh nghiệp đề nghị cấp hoặc gia hạn hoặc cấp lại giấy phép.

(2) Ghi; cấp hoặc gia hạn hoặc cấp lại theo, đề nghị của doanh nghiệp.

(3) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại Điều 15 Nghị định này.

(4) Mã số doanh nghiệp theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

(5) Chức danh người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thực hiện hoạt động dịch vụ việc làm.

(6) Mã số giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm đã được cấp (nếu có).

(7) Ngày cấp của giấy phép đã được cấp (nếu có).

(8) Ghi lý do quy định tại khoản 1 Điều 20 Nghị định này nếu thuộc trường hợp cấp lại giấy phép.

(9) Chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

Mẫu số 03/PLII

TÊN NGÂN HÀNG

_______________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

....ngày... tháng... năm...

 

 

 

GIẤY CHỨNG NHẬN TIỀN KÝ QUỸ HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ VIỆC LÀM

__________

 

Căn cứ Nghị định số .../..../NĐ-CP ngày....tháng ... năm....của Chính phủ quy định chi tiết khoản 3 Điều 37 và Điều 39 của Luật Việc làm về trung tâm dịch vụ việc làm, doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm.

Ngân hàng:..........................................................................................................................................

Địa chỉ:............................................... ...................................................................

Điện thoại liên hệ:..........................................................................................................................................

 

CHỨNG NHẬN

 

Tên doanh nghiệp:................................................... .........................................................................

Địa chỉ trụ sở chính:.................................................................................... ................................................................................................

Mã số doanh nghiệp:............................................................................................ ..................................................................................................................

Đã nộp tiền ký quỹ hoạt động dịch vụ việc làm như sau:

Số tiền ký quỹ:..........................................................................................................................................

Số tiền bằng chữ:......................... .................................................... ................................................................

Số tài khoản ký quỹ:.................................................................................... ...................................................................

Tại ngân hàng:..........................................................................................................................................

Ngày ký quỹ:....................................................................................................... .............................................................................................................

Số hợp đồng ký quỹ:.......................................... ngày............................................................................................ ............................................................................................

Được hưởng lãi suất:............................. .........................................................................

 

ĐẠI DIỆN NGÂN HÀNG

(Chữ ký, dấu)

Họ và tên

 

Mẫu số 04/PLII

LÝ LỊCH TỰ THUẬT

 

Ảnh chân dung 4x6

 

I. SƠ YẾU LÝ LỊCH

 

1. Họ và tên: ........................................ Giới tính: .............................

2. Loại giấy tờ chứng thực cá nhân: ....................... số giấy chứng thực cá nhân: ............................................

Ngày cấp: .......................................... Nơi cấp: .......................................

3. Ngày, tháng, năm sinh:.................................................               

4. Tình trạng hôn nhân:.............................               

5. Quốc tịch gốc:.................................................................................................               

6. Quốc tịch hiện tại:.....................................................               

7. Trình độ học vấn/trình độ chuyên môn:.............................               

8. Nơi làm việc cuối cùng hoặc hiện tại:......................................               

 

II. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO

 

...........................................................................................................

...........................................................................................................

 

III. QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC CỦA BẢN THÂN

 

9. Làm việc ở nước ngoài:

.........................................................................................................

.........................................................................................................

10. Làm việc ở Việt Nam:

.........................................................................................................

.........................................................................................................

 

IV. LÝ LỊCH VỀ TƯ PHÁP

 

11. Vi phạm pháp luật Việt Nam (Thời gian vi phạm, mức độ vi phạm, hình thức xử lý)

.........................................................................................................

.........................................................................................................

12.  Vi phạm pháp luật nước ngoài (Thời gian vi phạm, mức độ vi phạm, hình thức xử lý)

.........................................................................................................

.........................................................................................................

Tôi xin cam đoan lời khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm.

 

....., ngày... tháng.... năm....

(Người khai ký, ghi rõ họ tên)

 
 

Mẫu số 05/PLII

TÊN DOANH NGHIỆP (1)

_______________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

....ngày... tháng... năm...

 

 

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Thu hồi giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm

Kính gửi:   .......... (2) ..........

 

1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: ...................... (1) ...................

2. Địa chỉ trụ sở chính:               

Điện thoại:..................................... ;.... E-mail:...................... ; Website: ...................

3. Mã số doanh nghiệp: ................................................ (3)...........

4. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp

Họ và tên:................................. Giới. tính:............ Sinh ngày: .........................

Chức danh:........................................ (4).......................................................

5. Mã số giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm:......................................................

Ngày cấp:....................................... .....thời   hạn:................. ................................

Đề nghị ............................... (2)....................................... thu   hồi giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm đối với .................................. (1) ..........................................

Lý do thu hồi:................................................... ...............................................

Doanh nghiệp cam kết thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ theo đúng quy định của pháp luật về dịch vụ việc làm.

Hồ sơ kèm theo gồm:

.........................................................................................................

.........................................................................................................

 

Nơi nhận:

- ....;

- ....

ĐẠI DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP(9)

(Chữ ký, dấu)

Họ và tên

 

 

 

Ghi chú:

(1) Tên doanh nghiệp theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

(2) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

(3) Mã số doanh nghiệp theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

(4) Chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

 

Mẫu số 06/PLII

CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN(1)

_______________

Số: ..../QĐ-(2)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

....ngày... tháng... năm...

 

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc thu hồi giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm

_____________

CHỨC VỤ NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN

 

Căn cứ Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số... / /NĐ-CP ngày... tháng... năm của Chính phủ quy định chi tiết khoản 3 Điều 37 và Điều 39 của Luật Việc làm về trung tâm dịch vụ việc làm, doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm;

Theo đề nghị của ...(3)..,(4)...tại...(5)... về việc đề nghị thu hồi giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm;

Theo đề nghị của ....(6) ......

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Thu hồi giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm:

- Mã số giấy phép:...........................

- Cấp lần đầu ngày....tháng................... năm...., thay đổi lần thứ............... , ngày .... tháng....năm cấp cho .. .(4)..., địa chỉ trụ sở chính tại:............................................. , mã số doanh nghiệp...................................................

Lý do thu hồi:.......................................................................... ..........................................................................................................

Điều 2. ...(4)...thực hiện các trách nhiệm theo quy định tại Nghị định số ..../..../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ.

Điều 3. Trách nhiệm tổ chức thực hiện...(7)...

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày....tháng............................. năm...... /.

 

Nơi nhận:

- ....;

- ....

QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ

(Chữ ký, dấu)

Họ và tên

 

 

 

Ghi chú:

(1) Cơ quan nhà nước có thm quyền theo quy định tại Điều 15 Nghị định này.

(2) Chữ viết tt tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền soạn thảo văn bản.

(3) Chức danh người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm.

(4) Tên doanh nghiệp đề nghị thu hồi giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm.

(5) Số hiệu, ngày tháng năm ban hành văn bn đề nghị thu hồi giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp.

(6) Đơn vị thực hiện nhiệm vụ chuyên môn về lĩnh vực dịch vụ việc làm theo phân công của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

(7) Ghi cụ thể cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân liên quan có trách nhiệm thực hiện Quyết định.

Mẫu số 07/PLII

UBND TỈNH/THÀNH PHỐ (1)

SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

_______________

V/v thông báo đồng ý về việc rút tiền ký quỹ hoạt động dịch vụ việc làm

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

....ngày... tháng... năm...

 

 

 

Kính gửi: ...................(3) ..........................

                 ...................(4) ..........................

 

Căn cứ Nghị định số..../...................... /NĐ-CP ngày........... tháng...năm... của Chính phủ quy định chi tiết khoản 3 Điều 37 và Điều 39 của Luật Việc làm về trung tâm dịch vụ việc làm, doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm;

Xét đề nghị của ...(3)... đề nghị rút tiền ký quỹ hoạt động dịch vụ việc làm và hồ sơ kèm theo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh/thành phố ...(1)... có ý kiến như sau:

1. Đồng ý với đề nghị rút tiền ký quỹ hoạt động dịch vụ việc làm của.....(3)..., địa chỉ doanh nghiệp ..........., mã số doanh nghiệp: ......., mã số giấy phép (nếu có): ............... để thực hiện ...........(5) ............

2. ...(3)..., Ngân hàng...(4) ....có trách nhiệm thực hiện đúng các quy định về ký quỹ của doanh nghiệp dịch vụ việc làm./.

 

Nơi nhận:

- ....;

- ....

QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ

(Chữ ký, dấu)

Họ và tên

 

 

 

Ghi chú:

(1) Tên tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

(2) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo công văn.

(3) Tên doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm đề nghị rút tiền ký quỹ (trong trường hợp doanh nghiệp có thay đổi tên, địa chỉ trụ sở chính thì ghi tên doanh nghiệp hiện tại và tên doanh nghiệp cũ theo giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm đã cấp trong ngoặc đơn, ví dụ: Công ty cổ phần A (Công ty cổ phần B)).

(4) Tên ngân hàng nhận ký quỹ.

(5) Ghi lý do rút tiền ký quỹ theo quy định tại khoản 1 Điều 26 Nghị định này.

Mẫu số 08/PLII

TÊN DOANH NGHIỆP/ CHI NHÁNH

_______________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

....ngày... tháng... năm...


 

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ VIỆC LÀM

 

Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.......................... (1)

 

.. .(2)... Báo cáo kết quả hoạt động dịch vụ việc làm 6 tháng đầu năm ... (hoặc năm ...) như sau:

Loại hình chủ sở hữu:(3) □ Doanh nghiệp nhà nước

                                       □ Doanh nghiệp tư nhân

                                       □ Doanh nghiệp FDI

STT

Chỉ tiêu

Đơn vị

Thực hiện trong kỳ trước

Thực hiện trong kỳ báo cáo

1

Số người lao động được tư vấn

Người

 

 

a

Số người được tư vấn về việc làm

Người

 

 

b

Số người được tư vấn có trình độ từ sơ cấp nghề trở lên

Người

 

 

2

Số người sử dụng lao động được tư vấn

Người

 

 

3

Số người đăng ký tìm việc làm

Người

 

 

a

Số người đăng ký tìm việc làm có trình độ từ sơ cấp nghề trở lên

Người

 

 

b

Số người được giới thiệu việc làm

Người

 

 

-

Trong đó: Số người được giới thiệu việc làm có trình độ từ sơ cấp nghề trở lên

Người

 

 

c

Số người được tuyển dụng do doanh nghiệp/chi nhánh giới thiệu

Người

 

 

-

Trong đó: Số người được tuyển dụng có trình độ từ sơ cấp nghề trở lên

Người

 

 

4

Số lao động do người sử dụng lao động đề nghị cung ứng/tuyển lao động

Người

 

 

a

Số người có trình độ từ sơ cấp nghề trở lên

Người

 

 

b

Số lao động đã cung ứng/tuyển theo đề nghị của người sử dụng lao động

Người

 

 

-

Trong đó/ Số người có trình độ từ sơ cấp nghề trở lên

Người

 

 

c

Số lao động cung ứng/tuyển được người sử dụng lao động tuyển dụng, trong đó:

Người

 

 

-

Số người có trình độ chuyên môn kỹ thuật (từ sơ cấp nghề trở lên)

Người

 

 

-

Số người được ký hợp đồng lao động không xác định thời hạn

Người

 

 

 

 

ĐẠI DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP/CHI NHÁNH(4)

(Chữ ký, dấu)

Họ và tên

 

 

Ghi chú:

(1) Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

(2) Tên doanh nghiệp/chi nhánh hoạt động dịch vụ việc làm.

(3) Đánh dấu (X) vào ô tương ứng với loại hình chủ sở hữu của doanh nghiệp/chi nhánh thực hiện báo cáo.

(4) Chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/chi nhánh.

 

Mẫu số 09/PLII

TÊN CƠ QUAN BÁO CÁO

_______________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________


 

BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ VIỆC LÀM

(06 tháng đầu năm                      /Năm)

 

Kính gửi: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

 

I. THÔNG TIN VỀ TỔ CHỨC DỊCH VỤ VIỆC LÀM

1. Trung tâm Dịch vụ việc làm

Tổng số Trung tâm dịch vụ việc làm đang hoạt động tại thời điểm báo cáo là.............................. trung tâm. So với kỳ liền kề trước đó, số lượng Trung tâm dịch vụ việc làm có biến động như sau:

- Tăng: trung tâm (nếu có ghi cụ thể tên trung tâm, địa chỉ);

- Giảm: trung tâm (nếu có ghi cụ thể tên trung tâm, địa chỉ);

- Tổ chức lại.................... trung tâm (nếu có ghi cụ thể tên trung tâm, địa chỉ).

2. Doanh nghiệp dịch vụ việc làm

- Số doanh nghiệp đang hoạt động dịch vụ việc làm tại thời điểm báo cáo là: ..................... doanh nghiệp, số chi nhánh đang hoạt động dịch vụ việc làm tại thời điểm báo cáo là .................... chi nhánh.

- Kết quả cấp, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy phép trong kỳ báo cáo như sau:

+ Số doanh nghiệp được cấp giấy phép..........................................................................................................................................

+ Số doanh nghiệp được gia hạn giấy phép.......................... ......................................................................................................

+ Số doanh nghiệp được cấp lại giấy phép..........................................................................................................................................

+ Số doanh nghiệp thu hồi giấy phép..........................................................................................................................................

II. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM DỊCH VỤ VIỆC LÀM

STT

Chỉ tiêu

Đơn vị

Kế hoạch sáu tháng (hoặc cả năm)

Thực hiện trong kỳ trước

Thực hiện trong kỳ báo cáo

1

Tổ chức phiên giao dịch việc làm

 

 

 

 

1.1

Số phiên đã thực hiện

Phiên

 

 

 

1.2

Số doanh nghiệp tham gia phiên giao dịch việc làm

Doanh nghiệp

 

 

 

1.3

Số người lao động được tư vấn tại phiên

Người

 

 

 

1.4

Số người lao động được phỏng vấn tại phiên

Người

 

 

 

1.5

Số người lao động nhận được việc làm sau khi phỏng vấn tại phiên

Người

 

 

 

2

Hoạt động tư vấn

 

 

 

 

2.1

Số người lao động được tư vấn

Người

 

 

 

a

Số người lao động được tư vấn việc làm

Người

 

 

 

b

Số người có trình độ từ sơ cấp nghề trở lên

Người

 

 

 

2.2

Số người sử dụng lao động được tư vấn

Người

 

 

 

3

Hoạt động giới thiệu việc làm, cung ứng và tuyển lao động

 

 

 

 

3.1

Số người đăng ký tìm việc làm

Người

 

 

 

a

Số người có trình độ từ sơ cấp nghề trở lên

Người

 

 

 

b

Số người được giới thiệu việc làm

Người

 

 

 

-

Trong đó: Số người có trình độ chuyên môn kỹ thuật (từ sơ cấp nghề trở lên)

Người

 

 

 

c

Số người được tuyển dụng do Trung tâm giới thiệu

Người

 

 

 

-

Trong đó: Số người có trình độ từ sơ cấp nghề trở lên

Người

 

 

 

3.2

Số lao động do người sử dụng lao động đề nghị cung ứng/tuyển lao động, trong đó:

Người

 

 

 

a

Số người có trình độ từ sơ cấp nghề trở lên

Người

 

 

 

b

Số lao động đã cung ứng/tuyển theo đề nghị của người sử dụng lao động

Người

 

 

 

-

Trong đó: Số người có trình độ từ sơ cấp nghề trở lên

Người

 

 

 

c

Số lao động cung ứng/tuyển được người sử dụng lao động tuyển dụng

Người

 

 

 

 

Trong đó: Số người có trình độ từ sơ cấp nghề trở lên

Người

 

 

 

4

Tổ chức đào tạo, tập huấn (nếu có)

 

 

 

 

4.1

Số người được Trung tâm đào tạo, nâng cao kỹ năng

Người

 

 

 

a

Số người tham gia các khóa đào tạo kỹ năng (kỹ năng xin việc, phỏng vấn, làm việc nhóm,...)

Người

 

 

 

b

Số người tham gia các khóa đào tạo nghề nghiệp

Người

 

 

 

4.2

Số người được Trung tâm đào tạo tìm được việc làm qua Trung tâm

Người

 

 

 

5

Thực hiện chính sách bảo him thất nghiệp (nếu có)

 

 

 

 

5.1

Số người lao động đã nộp hồ sơ đề nghị hưởng bảo hiểm thất nghiệp

Người

 

 

 

5.2

Số người có quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp

Người

 

 

 

5.3

Số người được tư vấn, giới thiệu việc làm

Người

 

 

 

-

Trong đó, số người được giới thiệu việc làm

Người

 

 

 

5.4

Số người được hỗ trợ học nghề

Người

 

 

 

 

 

III. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ VIỆC LÀM

STT

Chỉ tiêu

Đơn vị

Kế hoạch sáu tháng (hoặc cả năm)

Thực hiện trong kỳ trước

Thực hiện trong kỳ báo cáo

1

Hoạt động tư vấn

 

 

 

 

1.1

Số người lao động được tư vấn

Người

 

 

 

a

Số người lao động được tư vấn việc làm

Người

 

 

 

b

Số người có trình độ từ sơ cấp nghề trở lên

Người

 

 

 

1.2

Số người sử dụng lao động được tư vấn

Người

 

 

 

2

Hoạt động giới thiệu việc làm, cung ứng và tuyển lao động

 

 

 

 

2.1

Số người đăng ký tìm việc làm

Người

 

 

 

a

Số người có trình độ từ sơ cấp nghề trở lên

Người

 

 

 

b

Số người được giới thiệu việc làm

Người

 

 

 

-

Trong đó: Số người có trình độ từ sơ cấp nghề trở lên

Người

 

 

 

c

Số người được tuyển dụng do doanh nghiệp/chi nhánh giới thiệu

Người

 

 

 

-

Trong đó: Số người có trình độ từ sơ cấp nghề trở lên

Người

 

 

 

2.2

Số lao động do người sử dụng lao động đề nghị cung ứng/tuyển lao động

Người

 

 

 

a

Số người có trình độ chuyên môn từ sơ cấp nghề trở lên

Người

 

 

 

b

Số lao động đã cung ứng/tuyển theo đề nghị của người sử dụng lao động

Người

 

 

 

-

Trong đó: Số người có trình độ từ sơ cấp nghề trở lên

Người

 

 

 

c

Số lao động cung ứng/tuyển được người sử dụng lao động tuyển dụng

Người

 

 

 

 

Trong đó: Số người có trình độ từ sơ cấp nghề trở lên

Người

 

 

 

 

 

..., ngày ... tháng... năm ...

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

Ghi chú: Đối với các bộ, ngành, tổ chức chính trị - xã hội chỉ cần báo cáo nội dung tại mục 1 phần I và các mục 1, 2, 3, 4 phần II.

 

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE GOVERNMENT

_______________

No. 23/2021/ND-CP

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM

Independence - Freedom - Happiness

________________________

Hanoi, March 19, 2021

 

 

DECREE

On elaborating Clause 3 Article 37 and Article 39 of the Law on Employment on employment service centers and employment service enterprises

______________________

 

Pursuant to the Law on Organization of the Government dated June 19, 2015; the Law Amending and Supplementing a Number of Articles of the Law on Organization of the Government and the Law on Organization of Local Administration dated November 22, 2019;

Pursuant to the Law on Employment dated November 16, 2013;

At the proposal of the Minister of Labor, Invalids and Social Affairs;

The Government hereby promulgates the Decree on elaborating Clause 3 Article 37 and Article 39 of the Law on Employment on employment service centers and employment service enterprises.

 

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

 

Article 1. Scope of regulation

This Decree elaborates Clause 3 Article 37 and Article 39 of the Law on Employment on employment service centers and employment service enterprises, including:

1.  Conditions, order, procedures and competence for establishment, reorganization, dissolution, organization and operation of employment service centers.

2.  Conditions, order and procedures for granting, extending, re-granting and revoking the license of employment service operation and operation license of employment service enterprises.

Article 2. Subject of application

1.  Employment service centers as prescribed in Clauses 1 and 2, Article 37 of the Employment Law, including:

a) Employment service centers established under the decision of the minister or head of ministerial-level agency;

b) Employment service centers established under the decision of the President of the People’s Committee of the province or municipal city;

c) Employment service centers established under the decision of the head of the central socio-political organization.

2.  Employment service enterprises as prescribed in Clauses 1 Article 39 of the Law on Employment, including:

3.  Other agencies, organizations and individuals directly involved in the implementation of the provisions of this Decree.

 

Chapter II

CONDITIONS FOR ESTABLISHMENT, ORGANIZATION AND OPERATION OF EMPLOYMENT SERVICE CENTERS

 

Article 3. Conditions for establishment, reorganization and dissolution

1. Conditions for establishment

a) Having the objectives, functions and tasks of providing public services on employment;

b) Conforming to the planning on the network of employment service centers which is approved by competent authorities;

c) Having a working office or a land allocation scheme for the construction of working office which is approved by competent authority (in case of building a new office);

d) Having equipment to perform the tasks as specified in Article 7 of this Decree in accordance with the standards and norms of specialized machinery and equipment promulgated by competent authorities;

dd) Having at least 15 people working as public employees;

e) The established competent agency ensures funding for public service activities on employment in accordance with law provisions.

2.   Conditions for reorganization and dissolution

Conditions for reorganization and dissolution of the employment service center shall be in comply with the Government's provisions on establishment, reorganization and dissolution of public non-business units.

3.  Employment service centers which are newly established or reorganized must implement the plan for working headquarter, equipment and personnel within 90 days from the date of issuance of the establishment decision. In case it is necessary to establish a new employment service center, the employment service center must cover all recurrent and investment expenses by itself.

Article 4. Order and procedure for establishment, reorganization and dissolution

Order and procedures for establishment, reorganization and dissolution of the employment service center shall be in comply with the Government's provisions on establishment, reorganization and dissolution of public non-business units.

Article 5. Notification on establishment, reorganization, dissolution and operation of the employment service center

1.  Within 15 working days from the date of signing and promulgating the Decision on establishment, reorganization and dissolution of the employment service center, the decision-issuing agency is responsible for sending 01 copy to the Ministry of Labor, Invalids and Social Affairs for monitoring and managing.

For employment service center as specified at points a and c, Clause 1, Article 2 of this Decree, the decision-issuing agency is responsible for sending an additional 01 copy of the Decision to the People’s Committee of province or municipal city (hereinafter referred to as provincial level) where the employment service center is located.

2.  Before 10 working days from the date of commencement of operation, the employment service center shall notify in writing to the Department of Labor, Invalids and Social Affairs of the locality where the employment service center is located and publish information on the mass media about the Decision on establishment or reorganization, the location of the headquarter, phone number, and website of the employment service center.

Article 6. Name of the employment service center

1.  The employment service center is public non-business unit, having legal status and their own seal and account.

2.  Employment service center is named in Vietnamese and foreign languages and has their own logo (if any). The name and logo of the employment service center have to meet the following conditions:

a) The name of the employment service center includes “Employment service center” together with the local name or another name proposed by the establishment deciding agency;

b) Not violate the historical, cultural, ethical and fine traditions of the nation;

c) Not overlap or cause confusion with the name or logo of other previously established units.

Article 7. Tasks of the employment service center

1. Consultancy activities, including:

a) Counseling, career orientation, national occupational skill qualification framework for employees to choose professions, training, retraining and practicing plans suitable to their abilities and aspirations;

b) Job counseling for employees to choose job position in accordance with their abilities and aspirations; counseling on skills to participate in recruitment; on self-employment, find job within the country and abroad;

c) Advising employers on labor recruitment, employment and management; on administration and job development, human resource development;

d) Consulting on labor and employment policies for employees and employers.

2.  Introduce jobs to employees.

3.  Labor supply and recruitment at the request of the employer, including:

a) Labor recruitment through entrance exams to select qualified people to meet the requirements of the employer;

b) Labor supply at the request of the employer;

c) Introduce labor to enterprises which is licensed to send Vietnamese workers to work abroad under contracts, organizations and individuals investing abroad or public non-business units affiliated to Ministries, ministerial-level agencies, agencies affiliated to the Government which are assigned the task of sending Vietnamese workers to work abroad under contracts according to the provisions of the Law on Vietnamese Guest Workers.

4.   Collect and provide labor market information.

5.  Analyze and forecast about labor market.

6.  Implement unemployment insurance policy in accordance with the Law on Employment.

7.  Training skills to participate in interviews, job search and other work skills; vocational education in accordance with law provisions.

8.   Implement programs and projects on employment.

Article 8. Organization structure

1.  The leadership of the employment service center includes the Director and Deputy Directors. The number of Deputy Directors shall be in comply with the Government’s provisions on establishment, reorganization and dissolution of public non-business units.

2.  Based on the workload, nature and specific operation characteristics, the competent person who decided the establishment, reorganization and dissolution of the center shall specify the functions, tasks, powers and organizational structure of the Employment service center. The establishment of departments, divisions and other constituent organizations which are not public non-business unit (hereinafter referred to as departments) under the Employment service center shall comply with the Government’s regulations on establishment, reorganization and dissolution of public non-business unit.

3.  Employment service centers operate under the autonomy mechanism of public non-business unit in accordance with law provisions.

Article 9. Number of workers

The number of people working at employment service center shall be determined on the basis of job positions, workload of each job position, economic-technical norms according to functions and tasks as specified in Article 7 of this Decree.

The Minister of Labor, Invalids and Social Affairs shall provide guidance on leadership and management positions and specialized professional titles, the structure of public employees by professional titles and the norm of the number of worker in the employment service center after consulting opinion of the Minister of Home Affairs.

Article 10. Funding

1. State budget sources according to the Government’s regulations on the financial autonomy mechanism of public non-business unit.

2.  Funding sources for the management of the Unemployment Insurance Fund for employment service centers performing the tasks is specified in Clause 6, Article 7 of this Decree.

3.  Revenues from service activities of employment service centers shall be in comply with law provisions.

4.   Other lawful resources.

Article 11. Operational regulations of the employment service center

1.  Operational regulations of the employment service center must contain the following main contents:

a) Name, headquarter address, phone number, website;

b) Objectives and tasks of the center;

c) Tasks and responsibilities of leaders and departments of the center;

d) Responsibility for building and managing database on labor and employment;

dd) Process of providing employment services;

e) Asset and financial management mechanism;

g) Working coordination mechanism;

h) Administrative regulations and other related issues, suitable to the characteristics of the center.

2.  The employment service center shall develop its Regulation on operation according to the provisions of Clause 1 of this Article and submit it to the head of the directly management agency for signature and promulgation.

3.  Operational regulations of the employment service center are publicly posted at the center’s headquarter.

4.  The Director of the employment service center is responsible for organizing and implementing the Operational regulations of the center.

Article 12. Employment service management activities at the employment service center

1.  Employment service center shall receive and compile dossiers of agencies, organizations and individuals who come to register for employment services according to Forms No. 01, 01a, 02, 03, 03a in Appendix I issued together with this Decree.

2. The employment service center shall monitor the employment status for the introduced or provided employees for at least 03 months or during the performance of the labor contract in case the labor contract is performed under 03 months according to Form No. 04 in Appendix 01 issued together with this Decree.

3. Implement information technology application in the organization of service provision and management of employment service activities at the employment service center in accordance law provisions and the guidance of the Ministry of Labor, Invalids and Social Affairs.

Article 13. Responsibilities of the employment service center

1.  To provide job consultation and introduction for employees and provide free information on the labor market.

2.  To ensure the quality of public services provider on employment according to the criteria and standards prescribed by competent state agencies.

3.  To organize job transaction activities, build job seekers data, job vacancies to connect labor supply and demand.

4.  Strictly comply with the law provisions on organization and operation of employment service center.

5.  Every 6 months and annually, report on employment service activities, made according to Form No. 05 in Appendix I issued together with this Decree, and send to the direct management agency and the Department of Labor, Invalids and Social Affairs where its headquarter located. The 06-month report shall be sent before June 20 and the annual report shall be sent before December 20.

 

Chapter III

CONDITIONS FOR GRANTING, EXTENDING, RE-GRANTING AND REVOKING THE LICENSE AND OPERATION OF EMPLOYMENT SERVICE ENTERPRISE

 

Section 1

CONDITIONS, AUTHORITY, ORDER AND PROCEDURES FOR GRANTING, EXTENDING, RE-GRANTING AND REVOKING THE EMPLOYMENT SERVICE LICENSE

 

Article 14. Conditions for granting the license

1.  Having a location for its headquarter or branch to organize employment service activities, which is owned by the enterprise or is rented stably by the enterprise under a contract of 03 years (36 months) or more.

2.  The enterprise has made a deposit of VND 300,000,000 (VND three hundred million).

3.  The legal representative of an enterprise providing employment service must satisfy the following conditions:

a) Being the enterprise manager in accordance with Law on Enterprises;

b) Not falling into one of the following cases: being examined for penal liability, being held in custody, serving prison sentences, serving administrative sanction at compulsory detoxification establishments or compulsory education establishments, fleeing the residence places, being limited or lost capacity for civil acts, having difficulties in cognition or behavior control, being banned by the Court from holding certain positions, practicing professions or doing jobs related to employment service;

c) Having university degree or higher or directly worked as a professional worker or managed employment services or labor supply for 02 years (24 months) or more within the previous 05 years before applying for license.

Article 15. Authority for granting, extending, re-granting and revoking the license

The provincial-level People’s Committee or the Department of Labor, Invalids and Social Affairs authorized by the provincial-level People’s Committee where the enterprise’s headquarter located (hereinafter referred to as competent authority) shall grant, extend, re-grant or revoke the license of enterprise.

Article 16. Employment service license

1.  The contents of the employment service license shall be made according to Form No. 01 in Appendix II issued together with this Decree.

2. The term of the license is specified as follows:

a) The maximum license’s term is 60 months;

b) The license can be extent many times, maximum extension is 60 months;

c) The term of the re-grant license shall be equal to the remaining term of the previously granted license.

Article 17. Application dossier for a license

1.  The enterprise’s application for a license made according to Form No. 02 in Appendix II issued together with this Decree.

2.  01 certified true copy from the original or a copy, presented with the original for comparison of the Certificate of ownership or the contract of renting place as prescribed in Clause 1, Article 14 of this Decree.

3.  The Certificate of deposit for employment service activities made according to Form No. 03 in Appendix II issued together with this Decree.

4.  Autobiographical curriculum vitae of the legal representative of the enterprise made according to Form No. 04 in Appendix II issued together with this Decree.

5. Judicial history card No. 1 according to law provisions on judicial history of enterprise’s legal representative. In case the representative is the foreigner who is not subjected to the issuance of the judicial history card No. 1, it shall be replaced with a judicial record card or a written certification that such person is not currently serving a penalty or has not yet been cleared of criminal records or in the process of being examined for penal liability by a foreign country.

Documents mentioned in this Clause shall be issued no longer than 06 months before the date of application submission. Documents in foreign languages must be translated into Vietnamese, authenticated and consularly legalized in accordance with law provisions.

6.  01 certified true copy from the original or a copy, present with the original for comparison of professional qualifications as prescribed at point c, Clause 3, Article 14, or one of the documents proving the time of direct professional worker or employment management or labor supply services of the legal representative of the enterprise as follows:

a) A certified true copy of the original or a copy, present with the original for comparison of the labor contract or work contract or the decision on recruitment, appointment, assignment of duties of the legal representative of the enterprise;

b) A certified copy from the original or a copy, present with the original for comparison of the appointment decision (for persons working under the appointment regime) or a document recognizing the election results (for those working under the election regime) of the legal representative of the enterprise or a copy of the certificate of business registration (in case of being the legal representative of the employment services enterprise).

In case documents specified at points a and b of this Clause are in foreign languages, they must be translated into Vietnamese, authenticated and consularly legalized in accordance with law provisions.

Article 18. Order and procedure of license granting

1.  The enterprise shall send 01 set of dossier as prescribed in Article 17 of this Decree to the Department of Labor, Invalids and Social Affairs where the enterprise’s headquarter is located to apply for a license.

2.  After examining all the papers specified in Article 17 of this Decree, the Department of Labor, Invalids and Social Affairs shall issue a receipt clearly stating the date, month and year of receipt of the license application.

3.  Within 07 working days from the date of receipt of the sufficient dossier as prescribed, the competent state agency shall consider and grant the license to the enterprise; in case the license is not granted, the enterprise shall reply in writing and clearly state the reasons therefor.

Article 19. License extension

1. Enterprises eligible for license extension must ensure the following provisions:

a) Satisfy the conditions specified in Article 14 of this Decree;

b) Not in the case of having the license revoked as prescribed in Article 21 of this Decree;

c) Fully comply with the reporting regime specified in this Decree;

d) Dossier of application for license extension shall be sent to the Department of Labor, Invalids and Social Affairs at least 20 working days before the expiration of the license.

2.   Application dossier for license extension, including:

a) A written request for extension of the enterprise’s license made according to Form No. 02 in Appendix II issued together with this Decree.

b) The document specified in Clause 2, Article 17 of this Decree;

c) Documents specified in Clauses 4, 5, 6, Article 17 of this Decree, in case the enterprise applies for license extension and changes its legal representative.

3.  Order and procedure of license extension

a) The enterprise shall send 01 set of dossier as prescribed in Article 2 of this Decree to the Department of Labor, Invalids and Social Affairs where the enterprise’s headquarter is located to apply for a license.

b) After examining all the papers specified in Clause 2 of this Article, the Department of Labor, Invalids and Social Affairs shall issue a receipt clearly stating the date, month and year of receipt of the license extension.

c) Within 05 working days from the date of receipt of the sufficient dossier as prescribed, the competent state agency shall consider and grant the license to the enterprise; in case of the license granting is denied, the competent state agency shall reply in writing and clearly state the reasons therefor.

Article 20. License re-granting

1.  An enterprise applies for re-granting of licenses in the following cases:

a) Change one of the contents of the granted license, including: enterprise’s name; address of the headquarter which is still in the province where the license has been granted; the legal representative of the enterprise;

b) Loss of the license;

c) The license is damaged and does not contain all the information on it;

d) Change the address of the headquarter to a province-level area other than the place where the license has been granted.

2.   Application dossier for a license re-granting shall contain as follow:

a) A written request for license re-granting made according to Form No. 02 in Appendix II issued together with this Decree.

b) The document specified in Clause 2, Article 17 of this Decree, in case the address of the headquarter is changed but it is still located in the province where the license has been granted;

c) Documents specified in Clauses 4, 5, 6, Article 17 of this Decree, in case of change the enterprise's legal representative;

d) The license has been granted before, for the case specified at points a and c, Clause 1 of this Article.

3. Order and procedures for license re-granting for cases specified at points a, b and c, Clause 1 of this Article shall be as follows:

a) The enterprise shall send 01 set of dossier as prescribed in Clause 2 of this Article to the Department of Labor, Invalids and Social Affairs where the enterprise’s headquarter is located to apply for license re-granting.

b) After examining all the papers specified in Clause2 of this Article, the Department of Labor, Invalids and Social Affairs shall issue a receipt clearly stating the date, month and year of receipt of the license re-granting.

c) Within 05 working days from the date of receipt of the sufficient dossier as prescribed, the competent state agency shall consider and re-granting the license to the enterprise; in case of the license re-granting is denied, the competent state agency shall reply in writing and clearly state the reasons therefor.

4. Order and procedures for license re-granting for cases specified at point d Clause 1 of this Article shall be as follows:

a) Application dossier for a license re-granting shall contain documents as follow: a written request for re-granting of the license, made according to Form No. 02, Appendix II issued with this Decree; documents as specified in Clause 2, Article 17 of this Decree; the license has been issued where the enterprise was previously headquartered;

b) The enterprise shall send 01 set of dossier as prescribed at point a of this Clause to the Department of Labor, Invalids and Social Affairs where the enterprise’s headquarter is located to apply for license re-granting;

c) After examining all the papers specified at point a of this Clause, the Department of Labor, Invalids and Social Affairs shall issue a receipt clearly stating the date, month and year of receipt of the dossier for license re-granting;

d) Within 02 working days from the date of receipt of the dossier as prescribed, the Department of Labor - Invalids and Social Affairs where the enterprise’s headquarter is located shall send a written request to the Department of Labor, Invalids and Social Affairs where the enterprise has been granted the license to provide a copy of the application dossier for license granting and confirmation that the enterprise’s conditions for not having its license revoked;

dd) Within 03 working days from the date of receipt of the document from the Department of Labor, Invalids and Social Affairs where the enterprise’s new headquarter is located, the Department of Labor, Invalids and Social Affairs where the business has been licensed shall give feedback on the operation of the enterprise during its operation in the locality and enclose with a copy of the enterprise’s application dossier for license granting to the Department of Labor, Invalids and Social Affairs where the enterprise’s new headquarter is located.

In case the enterprise’s license is revoked according to Clause 1, Article 21 of this Decree, the competent state agency shall issue a decision on revocation and notify the Department of Labor, Invalids and Social Affairs where the enterprise’s new headquarter is located;

e) Within 03 working days from the date of receipt of the documents of the Department of Labor - Invalids and Social Affairs where the enterprise has been licensed, the competent state agency shall consider and re-granting the license to the enterprise; in case of the license re-granting is denied, the competent state agency shall reply in writing and clearly state the reasons therefor.

Article 21. License revocation

1. The enterprise’s license shall be revoked in the following cases:

a) Termination of employment service activities at the request of the enterprise;

b) The enterprise is dissolved or is declared bankrupt by the Court;

c) The enterprise has its Certificate of Business Registration revoked;

d) Allow other enterprises, organizations and individuals use the license;

dd) Being sanctioned for an administrative violation in the field of employment services for 03 times within a maximum period of 36 months from the date of the first sanction or deliberately failing to comply with the sanctioning decision;

e) The enterprise commits acts of forging documents in the application dossier for grant, extension or re-granting of the license or erasing or correcting the contents on the granted license;

g) Fail to satisfy the conditions specified in Article 14 of this Decree;

h) The legal representative of the enterprise is a foreigner who is not eligible to work in Vietnam as prescribed in Article 151 of the 2019 Labor Code.

2.  Application dossier for cases specified at points a, b and c, Clause 1 of this Article includes:

a) A written request for license revocation made according to Form No. 05 in Appendix II issued together with this Decree.

b) The granted license or the written commitment to take legal responsibility of the employment service provider in case the license is lost;

c) Report on the employment service activity of the enterprise made according to Form No. 08 in Appendix II issued together with this Decree.

3. Order and procedures for license revocation for cases specified at points a, b and c, Clause 1 of this Article shall be as follows:

a) The enterprise shall send 01 set of dossier as prescribed in Clause 2 of this Article to the Department of Labor, Invalids and Social Affairs where the enterprise’s headquarter is located.

b) The Department of Labor, Invalids and Social Affairs receives the application, checks and issues a receipt clearly stating the date, month and year of receipt of the complete application. Within 03 working days from the date of receipt of the dossier as prescribed, the competent state agency shall decide to revoke the license of the enterprise. Decision on license revocation made according to Form No. 06 in Appendix II issued together with this Decree.

4. Order and procedures for license revocation for cases specified at points d, dd, e, g and h, Clause 1 of this Article shall be as follows:

a) Upon discovery or at the request of the inspection, examination and audit recommendation of competent state agency for enterprises falling into the cases specified at points d, dd, e, g, Clause 1 of this Article, the Department of Labor, Invalids and Social Affairs where the enterprise’s headquarter is located shall inspect, collect relevant evidences or study the dossiers transferred by competent agencies and submit them to competent state agencies to revoke the license;

b) Within 03 working days from the date of receipt of the decision on license revocation, the employment service enterprise shall return the license to the Department of Labor, Invalids and Social Affairs.

5. The enterprise shall not be granted a license within 3 years from the date of license revocation for violations of the contents specified at points d, dd, e, g and h, Clause 1 of this Article.

Article 22. Responsibility of enterprise in case of license revocation or failure to be extended or re-granted license

Within 15 working days from the date of receipt the document from competent state agency on the failure to be extended or re-granted or be revoked the license, the enterprise is responsible for implementation of the following:

1. Liquidate employment service contracts in progress; perform obligations and responsibilities in employment service activities for agencies, organizations and individuals in accordance with law provisions.

2. Publish the termination of employment service activities on at least 01 online newspaper licensed to operate in accordance with law provisions for 07 consecutive days.

 

Section 2

DEPOSIT OF EMPLOYMENT SERVICE ENTERPRISE

 

Article 23. Deposit and use of deposit

1.  Enterprises shall make deposits according to the level specified in Clause 2, Article 14 of this Decree at Vietnamese commercial banks or legally established and operating branches of foreign banks in Vietnam (hereinafter referred to as deposit receiving banks).

2.  The enterprise’s deposit is used in case the enterprise fails to perform or fails to fulfill its obligations in employment service activities at the request of a competent state agency.

3.  Within 30 days from the date of withdrawal of the deposit to pay for the case specified at point d, Clause 1, Article 26 of this Decree, the enterprise must additionally pay the security deposit as prescribed in Clause 2 Article 14 of this Decree.

4.  If the enterprise fails to fully replenish the deposit within 30 days from the expiration date specified in Clause 3 of this Article, the deposit receiving bank shall notify in writing to the Department of Labor, Invalids and Social Affairs where the enterprise’s headquarter is located. Within 15 days after receiving the notice of the deposit receiving bank, the Department of Labor, Invalids and Social Affairs shall request the competent state agency to revoke the license of the enterprise as prescribed at point g Clause 1, Article 21 of this Decree.

Article 24. Deposit payment

1.  Employment service enterprise shall pay the deposit according to the regulations of the deposit receiving banks and comply with law provisions. Employment service enterprise shall receive deposit interest according to the regulations of the deposit receiving banks and comply with law provisions.

2.  The deposit receiving bank is responsible for issuing a deposit certificate for employment service activities according to Form No. 03 in Appendix II issued together with this Decree after the enterprise completed deposit procedures.

In case of changing one of the information on the deposit certificate for employment service activities, including: enterprise’s name, headquarter address, the enterprise shall send information to the deposit receiving bank.

Article 25. Deposit management

1. The deposit receiving bank is responsible for temporarily locking the entire deposit amount of the enterprise, managing the deposit in accordance with provisions of this Decree and law provisions on deposit.

2.  The deposit receiving bank shall allow the enterprise to withdraw the deposit in accordance with the provisions of Article 26 of this Decree and request the enterprise to additionally pay the deposit as prescribed in Clause 3, Article 23 of this Decree.

3.  The deposit receiving bank shall not allow the enterprise to withdraw the deposit without the written consent of the competent state agency which has authority in granting, extending, re-granting or revoking the license where the enterprise headquarter is located.

Article 26. Deposit withdrawal

1.  The competent state agency which has authority in granting, extending, re-granting or revoking the license where the enterprise headquarter is located shall decide to allow the enterprise to withdraw the deposit in the following cases:

a) The enterprise is not licensed;

b) The enterprise has its license revoked or its license is not extended or re-granted;

c) The enterprise has made the deposit at other deposit receiving bank;

d) Enterprise is in difficulties and cannot afford to pay compensation to employees and employers due to violations of regulations on employment services after 60 days from the due date of the compensation in accordance with law provisions.

2.  The dossier of request for deposit withdrawal sent to the Department of Labor, Invalids and Social Affairs shall include:

a) The written request for withdrawal of the enterprise’s deposit;

b) Certificate of deposit for employment services activities at another depository bank, for case of deposit withdrawal specified at point c, Clause 1 of this Article;

c) Report on fulfillment of obligations and documents proving the fulfillment of obligations in case of deposit withdrawal specified at point b, Clause 1 of this Article;

d) The plan to use the withdrawal amount from the deposit account, including the reason and purpose of withdrawing the deposit; list of employees, employers, amount, time and method of payment in case of withdrawal of deposit specified at point d, clause 1 of this Article.

3.   Dossier for deposit withdrawal to be sent to the deposit receiving bank, including:

a) The enterprise’s written request for deposit withdrawal specified at point a, Clause 2 of this Article;

b) A written consent of a competent state agency on the deposit withdrawal made according to Form No. 07 of Appendix II issued together with this Decree;

c) Deposit withdrawal documents as prescribed by the deposit receiving bank (if any).

4. The order and procedures for deposit withdrawal shall be as follows:

a) The enterprise shall send 01 set of dossier as prescribed in Clause 2 of this Article to the Department of Labor, Invalids and Social Affairs where the enterprise’s headquarter is located.

b) The Department of Labor, Invalids and Social Affairs receives the application, checks and issues a receipt clearly stating the date, month and year of receipt of the complete application.

Within 07 working days from the date of receipt of a complete application for deposit withdrawal from the enterprise, the Department of Labor, Invalids and Social Affairs shall check and verify the application and the fulfillment of obligations of the employment service enterprise in case specified at point b, Clause 1 of this Article and submit to the competent state agency for promulgation a written consent on the withdrawal of the deposit, the plan to use the deposit (if any), send it to the enterprise and the deposit receiving bank. In case of disagreement on the deposit withdrawal, a written reply shall be given to the enterprise, clearly stating the reason therefor;

c) After obtaining the written consent of the competent state agency on the deposit withdrawal, the enterprise shall submit the application as prescribed in Clause 3 of this Article at the deposit receiving bank;

d) The receiving bank shall receive and check the application for deposit withdrawal of the enterprise, if it is in accordance with regulations, the deposit receiving bank shall withdraw the deposit within 01 working day from the date of receiving the deposit withdrawal dossier.

In case of deposit withdrawal as prescribed at point d, Clause 1 of this Article, the payment and compensation to employees and employers shall be directly paid by the deposit receiving bank according to the plan approved by the competent state agency after deducting the cost of banking services.

Article 27. Responsibilities of the deposit receiving bank

1. Strictly comply with regulations on opening deposit account, deposit payment, deposit withdrawing, using deposit account of employment service enterprises and regulations related to this account.

2. Fully perform the responsibilities of the deposit receiving bank as prescribed in this Decree.

 

Section 3

ORGANIZATION AND OPERATION OF EMPLOYMENT SERVICE ENTERPRISE

 

Article 28. Employment service activities of enterprise

1. Consultancy activities, including:

a) Counseling, career orientation, national occupational skill qualification framework for employees to choose professions, training, retraining and practicing plans suitable to their abilities and aspirations;

b) Job counseling for employees to choose job position in accordance with their abilities and aspirations; counseling on skills to participate in recruitment; on self-employment, find job within the country and abroad;

c) Advising employers on labor recruitment, employment and management; on administration and job development, human resource development;

d) Consulting on labor and employment policies for employees and employers.

2.  Introduce jobs to employees.

3.  Labor supply and recruitment at the request of the employer, including:

a) Labor recruitment through entrance exams to select qualified people to meet the requirements of the employer;

b) Labor supply at the request of the employer;

c) Introduce labor to enterprises which is licensed to send Vietnamese workers to work abroad under contracts, organizations and individuals investing abroad or public non-business units affiliated to Ministries, ministerial-level agencies, agencies affiliated to the Government which are assigned the task of sending Vietnamese workers to work abroad under contracts according to the provisions of the Law on Vietnamese Guest Workers.

4.   Collect and provide labor market information.

5.  Analyze and forecast about labor market.

6.  Training skills to participate in interviews, job search and other work skills; vocational education in accordance with law provisions.

7.   Implement programs and projects on employment.

Article 29. Branch of employment service enterprise

1.  Enterprises have the right to establish branches providing domestic employment services according to provisions of the Law on Enterprise and satisfy the conditions specified in Clause 1, Article 14 of this Decree.

2. Within 10 working days from the date of decision to assign tasks to the branch, the enterprise must notify the Department of Labor, Invalids and Social Affairs where the enterprise’s headquarter is located and the Department of Labor, Invalids and Social Affairs where the enterprise’s branch headquarter is located (in case the branch location is different from the province where the enterprise has been licensed) together with proving documents of the conditions specified in Clause 1, Article 14 of this Decree .

3. Obligations of the branch of employment service enterprise

a) Publish the decision of the enterprise assigning tasks to the branch to provide employment services and a certified true copy of the enterprise’s original license to provide employment services at the branch’s headquarter;

b) Report to the Department of Labor, Invalids and Social Affairs where the branch’s headquarter is located every 06 months, annually or irregularly on the results of the branch’s employment service activities according to Form No. 08, Appendix II attached to this Decree.

4.  The employment service term of the branch shall not exceed the license term of the employment service enterprise.

Article 30. Notification of employment service activities

1.  Within 20 working days from the date of issuance of the license, the enterprise must publicly announce on the mass media about the license, location, field of operation, name of the legal representative currently operating employment service, phone number, e-mail, website.

2.  10 working days before the date of commencement of employment service activities, the enterprise shall notify in writing to the Department of Labor, Invalids and Social Affairs where the headquarter is located about the date of commencement of operation.

3.  In case of relocating the branch headquarter, the enterprise must send a document to the Department of Labor, Invalids and Social Affairs where the headquarter and branch is located together with documents proving the conditions specified in Clause 1 Article 14 of this Decree within 10 working days before the date of relocation.

Article 31. Responsibilities of employment service enterprise

1.  Publicly post certified copies of the original license or decision to revoke the license at the enterprise’s headquarter.

2.  Monitor the employment status of employees introduced or supplied by the enterprise for at least 03 months or during the performance of the labor contract (in cases of labor contract under 03 months).

3.  Making, updating and managing labor data registered for job consulting and introduction; employers register to recruit employees, connect and share when required by competent state agencies.

4.  Enterprises that perform part or the whole process of providing employment services by electronic means connected to the Internet, mobile telecommunications networks or other open networks must comply with the provisions of this Decree and the Government’s regulations on e-commerce.

5.  Set up employment service price and publish employment service price for employee at the enterprise’s headquarter in accordance with law provisions.

6.  Every 6 months and annually, report on employment service activities, made according to Form No. 08 in Appendix I issued together with this Decree, and send to the Department of Labor, Invalids and Social Affairs where its headquarter located. The 06-month report shall be sent before June 20 and the annual report shall be sent before December 20.

7.  Timely report in case of incidents related to employment service activities to local competent state agencies or at the request of state management agencies in charge of employment service activities.

8.  Fully perform the responsibilities of the employment service enterprise as prescribed in this Decree.

 

Chapter IV

AUTHORITY AND RESPONSIBILITIES

 

Article 32. Authority and responsibilities of the Ministry of Labor, Invalids and Social Affairs

1. The Ministry of Labor, Invalids and Social Affairs is responsible for assisting the Government in performing the unified state management of employment service activities in nationwide scale.

2. To implement propaganda, dissemination, guidance, inspect and examination of law implementation on employment service activities.

3. To guide on economic-technical norms; process and standards for provision of public services on employment and other provisions of this Decree.

4. To guide and organize the performance of employment service tasks; connect and regulate the labor market information system and forecast regional labor market in the centers of the localities which are the center of the socio-economic region.

5. To decide on the establishment of the National Center for Employment Services to assist state management agencies in performing their tasks of employment services, labor market information, unemployment insurance and a number of other public services; coordinate and connect activities of employment service centers nationwide.

Article 33. Authority and responsibilities of Ministries, ministerial-level agencies

1. Ministers and heads of ministerial-level agencies shall decide on the establishment, re-organization, dissolution and define the functions, tasks, powers and organizational structure of the employment service centers as specified at point a, Clause 1 Article 2 of this Decree.

2. To review, arrange and consolidate employment service centers under their establishment competence to ensure operating standards and conditions as prescribed in this Decree.

3. To examine and inspect the operation of employment service centers under their management in accordance with law provisions.

4. To monitor, summarize and report every 06 months and annually on the operation of centers under their authority to establish and reorganize according to Form No. 09, Appendix II issued together with this Decree, and send it to the Ministry of Labor, Invalids and Social Affairs.

The 06-month report shall be sent before June 20 and the annual report shall be sent before December 20 of the reporting year. The time to finalize the reported data is in accordance with the Government’s regulations on the reporting regime of state administrative agencies.

Article 34. Authority and responsibilities of Central agencies of socio-political organizations

1. The Head of the Central socio-political organizations shall decide on the establishment, re-organization, dissolution and define the functions, tasks, powers and organizational structure of the employment service centers as specified at point c, Clause 1 Article 2 of this Decree.

2. To review, arrange and consolidate employment service centers under their establishment competence to ensure operating standards and conditions as prescribed in this Decree.

3. To examine the operation of employment service centers under their management in accordance with law provisions.

4. To monitor, summarize and report every 06 months and annually on the operation of centers under their authority to establish and reorganize according to Form No. 09, Appendix II issued together with this Decree, and send it to the Ministry of Labor, Invalids and Social Affairs.

The 06-month report shall be sent before June 20 and the annual report shall be sent before December 20 of the reporting year. The time to finalize the reported data is in accordance with the Government’s regulations on the reporting regime of state administrative agencies.

Article 35. Authority and responsibilities of the provincial People’s Committee

1. To perform state management of employment service activities in the locality.

2.  The Chairperson of the provincial People’s Committee shall decide on the establishment, re-organization, dissolution and define the functions, tasks, powers and organizational structure of the employment service centers as specified at point b, Clause 1 Article 2 of this Decree.

3.  To review, arrange and consolidate employment service centers on the locality to ensure standards and conditions as prescribed in Article 3 of this Decree and maintain employment service centers established by state management agencies in charge of employment to implement employment policies, develop the labor market and provide unemployment insurance.

4.  To allocate funding from the State budget to the Employment service center under its management according to the Government’s regulations on financial autonomy regime of non-business units.

5.  To decide to assign and adjust the number of people working with salary from the State budget for centers that cover part of their recurrent expenditures and centers which recurrent expenditures are guaranteed by the State budget within the scope of their management within the total number of employees approved by the provincial People’s Council and the number of people working with salary from non-business revenues for centers that cover part of their recurrent expenses.

6.  To organize of granting, extending, re-granting or revoking employment service activity license or authorizing the Department of Labor, Invalids and Social Affairs to grant, extend, re-grant or revoke employment service license of the enterprise.

7. To implement propaganda, dissemination, guidance, inspect, examination and monitor of law implementation on employment service activities on the locality.

8. To announce the enterprise which is granted, extended, re-granted or revoked of employment service operation license on the website.

9. To monitor, summarize and report every 06 months and annually on the situation of employment service activities in the management area according to Form No. 09, Appendix II issued together with this Decree, and send it to the Ministry of Labor, Invalids and Social Affairs.

The 06-month report shall be sent before June 20 and the annual report shall be sent before December 20 of the reporting year. The time to finalize the reported data is in accordance with the Government’s regulations on the reporting regime of state administrative agencies.

 

Chapter IV

IMPLEMENTATION PROVISIONS

 

Article 36. Transitional provisions

1. Enterprises that have been granted, re-granted or extended licenses before the effective date of this Decree shall conduct the following:

a) To continue performing employment service activities until the license expires and the license shall not be revoked due to failure to satisfy the conditions specified in Clause 3, Article 14 of this Decree;

b) If the license is revoked in one of the cases specified at points a, b, c, d, dd, e, h, Clause 1, Article 21 of this Decree, or fails to satisfy one of the conditions specified in Clauses 1 and 2, Article 14 of this Decree, the Department of Labor, Invalids and Social Affairs where the enterprise’s headquarter is located shall revoke it according to the provisions of Article 21 of this Decree.

2. The enterprise has fully submitted the application for granting, re-granting and extending the license and ensuring the conditions for licensing as prescribed in the Decree No. 52/2014/ND-CP dated May 23, 2014 of the Government on providing conditions and procedures for granting employment service provision licenses to employment service enterprises (hereinafter referred to as the Decree No. 52/2014/ND-CP); the Decree No. 140/2018/ND-CP dated October 08, 2018 of the Government on amendments to decrees related to business conditions and administrative procedures under the management of the Ministry of Labor, Invalids and Social Affairs (hereinafter referred to as the Decree No. 140/2018/ND-CP) before the effective date of this Decree shall be granted, re-granted and extended as prescribed in the Decree No. 52/2014/ND-CP and the Decree No. 140/2018/ND-CP.

3. Employment service centers established and operating according to the Government’s Decree No. 196/2013/ND-CP dated November 21, 2013 on the establishment and operation of employment service centers are entitled to continue to operate.

If the employment service centers fail to satisfy the conditions specified in Clause 1, Article 3 of this Decree, it must fully supplement the conditions within 12 months; in case of insufficient supplement, the employment service operation must be terminated.

Article 37. Effect

1.  This Decree takes effect on June 01, 2021.

2. The Decree No. 196/2013/ND-CP dated November 21, 2013 of the Government on the establishment and operation of employment service centers; the Decree No. 52/2014/ND-CP; Article 10 and Article 12 of the Decree No. 140/2018/ND-CP shall be expired from the effective date of this Decree.

Article 38. Implementation responsibility

The Ministers, the Heads of ministerial-level agencies, the Heads of government attached agencies, the Heads of socio-political organizations, the Chairpersons of provincial and municipal People’s Committees and relevant agencies, organizations, individuals shall implement this Decree.

 

For the Government

The Prime Minister

Nguyen Xuan Phuc
 

* All Appendices are not translated herein.

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch LuatVietnam
Decree 23/2021/ND-CP DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Decree 23/2021/ND-CP PDF
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư 12/2024/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung 10 Thông tư hướng dẫn thực hiện quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam, Quỹ Đầu tư phát triển địa phương, Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước, Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia, Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã và hướng dẫn quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Mua bán nợ Việt Nam

Lao động-Tiền lương, Doanh nghiệp

văn bản mới nhất