Quyết định 35/2008/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành quy chế giải quyết khiếu nại, tố cáo của Bộ Giao thông Vận tải
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 35/2008/QĐ-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 35/2008/QĐ-BGTVT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Hồ Nghĩa Dũng |
Ngày ban hành: | 31/12/2008 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Khiếu nại-Tố cáo |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 35/2008/QĐ-BGTVT
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI SỐ 35/2008/QĐ-BGTVT
NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2008
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO
CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Khiếu nại, tố cáo năm 1998 và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo;
Căn cứ Nghị định số 136/2006/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo;
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra Bộ Giao thông vận tải,
QUYẾT ĐỊNH:
Hồ Nghĩa Dũng
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Quy chế này quy định về trách nhiệm, trình tự, thủ tục tiếp nhận, xử lý, giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Giao thông vận tải và xử lý các trường hợp khiếu nại, tố cáo không thuộc thẩm quyền của Bộ Giao thông vận tải theo quy định của pháp luật.
Quy chế này áp dụng đối với cơ quan, đơn vị và cá nhân thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Giao thông vận tải.
Mọi khiếu nại, tố cáo phải được xem xét, xử lý, giải quyết đúng trình tự, thủ tục, thời hạn theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
- Tổng Cục Đường bộ Việt Nam, Cục Đường sắt Việt Nam, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Cục Hàng hải Việt Nam, Cục Hàng không Việt Nam, Cục Đăng kiểm Việt Nam, Cục Quản lý xây dựng và Chất lượng công trình giao thông, Cục Y tế giao thông vận tải;
- Viện Chiến lược và Phát triển giao thông vận tải, các Trường thuộc Bộ Giao thông vận tải, Trung tâm Công nghệ thông tin, Báo Giao thông vận tải, Tạp chí Giao thông vận tải và Ban quản lý dự án là đơn vị sự nghiệp của Nhà nước.
- Các cơ quan hành chính khác có thẩm quyền ban hành quyết định hành chính; có hành vi hành chính.
Quy trình xử lý đơn thư, giải quyết khiếu nại, gồm các bước sau:
Quy trình xử lý đơn thư, giải quyết tố cáo, gồm các bước sau:
TIẾP NHẬN, PHÂN LOẠI VÀ XỬ LÝ KHIẾU NẠI, TỐ CÁO
Các cơ quan, đơn vị có thẩm quyền giải quyết khiếu nại và các cơ quan, đơn vị nhận đơn theo chỉ đạo của Bộ trưởng, Thứ trưởng theo điểm a khoản 1 Điều 9, sau khi nhận đơn khiếu nại xử lý như sau:
Việc chỉ dẫn, trả lời quy định ở Điều này chỉ thực hiện một lần đối với một vụ việc, trường hợp người khiếu nại gửi kèm các giấy tờ, tài liệu là bản gốc liên quan thì trả lại các giấy tờ, tài liệu đó.
Các cơ quan, đơn vị có thẩm quyền giải quyết tố cáo và các cơ quan, đơn vị nhận đơn theo chỉ đạo của Bộ trưởng, Thứ trưởng theo điểm a khoản 1 Điều 9, sau khi nhận đơn tố cáo tiến hành xử lý như sau:
THẨM QUYỀN, THỦ TỤC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI
Bộ trưởng có thẩm quyền giải quyết:
THẨM QUYỀN, THỦ TỤC GIẢI QUYẾT TỐ CÁO
Bộ trưởng có thẩm quyền giải quyết tố cáo đối với các trường hợp sau:
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có thẩm quyền giải quyết tố cáo các trường hợp sau:
Thời hạn giải quyết tố cáo không quá 60 ngày, đối với vụ việc phức tạp không quá 90 ngày kể từ ngày thụ lý.
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO, KIỂM TRA, GIÁM SÁT VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
MẪU VĂN BẢN GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI
Mẫu số: 01 (Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2008/QĐ - BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------------------------------------------------
......., ngày....tháng .....năm...
ĐƠN KHIẾU NẠI
Kính gửi:................................................(1)
Họ và tên:....................................................................(2); Mã số hồ sơ .......................(3)
Địa chỉ :.............................................................................................................................
Khiếu nại.......................................................................................................................(4)
Nội dung khiếu nại........................................................................................................(5)
...........................................................................................................................................
(Tài liệu, chứng cứ kèm theo – nếu có)
|
Người khiếu nại |
(1) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết khiếu nại.
(2) Họ tên của người khiếu nại,
- Nếu là đại diện khiếu nại cho cơ quan, tổ chức thì ghi rõ chức danh, tên cơ quan, tổ chức mà mình đại diện.
- Nếu là người được uỷ quyền khiếu nại thì ghi rõ theo uỷ quyền của cơ quan, tổ chức, cá nhân nào.
(3) Nội dung này do cơ quan giải quyết khiếu nại ghi.
(4) Khiếu nại lần đầu (hoặc lần hai) đối với quyết định, hành vi hành chính của ai?
(5) Nội dung khiếu nại
- Ghi tóm tắt sự việc dẫn đến khiếu nại;
- Yêu cầu (đề nghị) của người khiếu nại (nếu có);
Mẫu số: 02 (Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2008/QĐ - BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
(1)…………….……... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /........ (3) |
....., ngày.....….tháng......….năm ...... |
PHIẾU TRẢ ĐƠN KHIẾU NẠI
Kính gửi: …........................................................ (4)
Ngày.....tháng.....năm...........,..........................(2) nhận được đơn khiếu nại của……………………………………………………………………………………....(4)
Địa chỉ:......................................................................................................................
Căn cứ nội dung đơn khiếu nại; theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 136/2006/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo;........................(2) thấy đơn khiếu nại của ông (bà) không đủ điều kiện thụ lý giải quyết vì……………………………………………….……….(5).
Vậy …………….…..(2) trả lại đơn để......………………(4) biết.
Nơi nhận: |
..……………………………(6) |
(1) Tên cơ quan cấp trên( nếu có).
(2) Tên cơ quan, đơn vị gửi phiếu trả đơn.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, đơn vị gửi phiếu trả đơn.
(4) Họ tên người khiếu nại.
(5) Nêu lý do không thụ lý giải quyết.
(6) Chức danh thủ trưởng cơ quan, đơn vị gửi phiếu trả đơn.
Mẫu số: 03 (Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2008/QĐ - BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
(1)…………….……... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /........ (3) |
....., ngày.....….tháng......….năm ...... |
THÔNG BÁO
Không thụ lý giải quyết khiếu nại
Kính gửi: …........................................................ (4)
Ngày.....tháng.....năm...........,......................................(2) nhận được đơn khiếu nại của.................................................................................................................................(5)
Địa chỉ:..............................................................................................................................
Do.............................................................................................................(4) chuyển đến.
Căn cứ nội dung đơn khiếu nại; theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 136/2006/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo;........................(2) thấy đơn khiếu nại của ...................(5) không thuộc thẩm quyền giải quyết của ……….(2)... ……….(6).
Vậy thông báo để............………………………………(4) biết.
Nơi nhận: |
..……………………………(7) |
(1) Tên cơ quan cấp trên( nếu có).
(2) Tên cơ quan, đơn vị gửi thông báo.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, đơn vị gửi thông báo.
(4) Họ tên người chuyển đơn hoặc tên cơ quan, tổ chức chuyển đơn
(5) Họ tên người khiếu nại
(6) Nêu lý do không thụ lý giải quyết.
(7) Chức danh thủ trưởng cơ quan, đơn vị gửi thông báo.
Mẫu số: 04 (Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2008/QĐ - BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
(1)…………….……... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /........ (3) |
....., ngày.....….tháng......….năm ...... |
THÔNG BÁO
Về việc thụ lý giải quyết khiếu nại
Kính gửi: …........................................................ (4)
Ngày.....tháng.....năm.......,................(2) nhận được đơn khiếu nại của..............(5)
Địa chỉ:.....................................................................................................................
Do.............................................................................................................(4) chuyển đến.
Căn cứ nội dung đơn khiếu nại; theo quy định của tại Điều 7 Nghị định số 136/2006/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo;........................(2) thấy đơn khiếu nại của .........................(5) thuộc thẩm quyền giải quyết của……………………(2).
Vậy ………………….(2) thông báo để.........………………(4) biết.
Nơi nhận: |
..……………………………(6) |
(1) Tên cơ quan cấp trên( nếu có).
(2) Tên cơ quan, đơn vị gửi thông báo.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, đơn vị gửi thông báo.
(4) Họ tên người chuyển đơn hoặc tên cơ quan, tổ chức chuyển đơn.
(5) Họ tên người khiếu nại.
(6) Chức danh Thủ trưởng cơ quan, đơn vị gửi thông báo.
Mẫu số: 05 (Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2008/QĐ - BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2008của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
(1)…………….……... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /......(3) |
......., ngày...….tháng.....….năm .....… |
PHIẾU HƯỚNG DẪN
Kính gửi:.....................................................................(4)
Ngày…....tháng…...năm .......…,………………….……….(2) nhận được đơn khiếu nại của ông(bà)……….………………………………………………….....…..(4)
Địa chỉ:………...……………………………… ……………………….………..
Căn cứ nội dung đơn khiếu nại; theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 136/2006/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo...................(2) nhận thấy đơn khiếu nại của ông/bà không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan ……………..………..(2).
Đề nghị ông (bà) gửi đơn khiếu nại đến..........................(5) để được giải quyết theo quy định của pháp luật.
(Tài liệu gửi trả lại kèm theo - nếu có).
Nơi nhận: |
…………………………………….(6) |
(1) Tên cơ quan cấp trên(nếu có).
(2) Tên cơ quan, đơn vị ra văn bản hướng dẫn.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, đơn vị hướng dẫn.
(4) Họ tên người khiếu nại..
(5) Chức danh Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có thẩm quyền giải quyết khiếu nại.
(6) Chức danh Thủ trưởng cơ quan, đơn vị gửi phiếu hướng dẫn.
Mẫu số: 06 (Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2008/QĐ - BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
(1)…………….……... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / .........(3) |
.………., ngày...….tháng...….năm ....… |
THÔNG BÁO
Về việc thụ lý giải quyết khiếu nại
Kính gửi:.................................................................(4)
Ngày….tháng.….năm......,..................(2) đã nhận được đơn của………….....(4)
Địa chỉ:...................................................................................................................
Khiếu nại về việc…………………………………………..……………... (5):
……………………………………………………………………........…………
Sau khi xem xét nội dung đơn khiếu nại, căn cứ Điều 32 Luật Khiếu nại, tố cáo đã được sửa đổi, bổ sung và Điều 2, Điều 32 Nghị định số 136/2006/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ..............................(2) nhận thấy đơn của …………………(4) đủ điều kiện thụ lý để giải quyết.
Vậy….......................(2) thông báo để ông (bà).......………..…(4) biết.
Nơi nhận: |
……………………………(6) |
(1) Tên cơ quan cấp trên.
(2) Tên cơ quan, đơn vị thông báo việc thụ lý giải quyết khiếu nại.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, đơn vị thông báo.
(4) Họ tên người khiếu nại.
(5) Tóm tắt sự việc khiếu nại
(6) Chức danh Thủ trưởng đơn vị gửi thông báo .
Mẫu số: 07 (Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2008/QĐ - BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
(1)…………….……... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
......., ngày…......tháng......năm ..… |
PHIẾU ĐỀ XUẤT XỬ LÝ ĐƠN
Kính gửi:………………………………………(3)
Ngày….tháng….năm...….,...............(2)...nhận được đơn...........................(4) của ông(bà)…………………... …......................................................................................(5)
Địa chỉ:......................................................................................................................
Tóm tắt nội dung đơn: ……………….................……………….…………………
Đơn đã được ..........................................(6) giải quyết (nếu có) ngày….../....../…...
Căn cứ nội dung đơn và thẩm quyền giải quyết, đề xuất................................ (7)
PHÊ DUYỆT CỦA THỦ TRƯỞNG ……………………………. ……………………………. …………………………….. |
CÁN BỘ ĐỀ XUẤT |
Ngày…..tháng…..năm ....… |
|
(1) Tên cơ quan cấp trên(nếu có).
( 2) Tên cơ quan, đơn vị xử lý đơn.
(3) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị xử lý đơn.
(4) Loại đơn: khiếu nại, tố cáo, phản ánh, đề nghị.
(5) Họ tên người khiếu nại, tố cáo hoặc phản ánh, đề nghị.
(6) Họ tên chức vụ của người có thẩm quyền giải quyết.
(7) Nội dung đề xuất.
Mẫu số: 08 (Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2008/QĐ - BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
(1)…………….……... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / QĐ-……. (3) |
……, ngày…....tháng...….năm.....… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc xác minh nội dung khiếu nại
……………………………………..(4)
Căn cứ Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 02 tháng 12 năm 1998;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 15 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Thanh tra ngày 15 tháng 6 năm 2004 (nếu tiến hành thanh tra);
Căn cứ Nghị định số 136/2006/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo;
Căn cứ………………………………………………..……(5);
Xét đề nghị của ...................................................................(6),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xác minh nội dung khiếu nại của ....................……(7) khiếu nại đối với ............................................(8) về…………………………(9)………………………….
Thời gian xác minh là......ngày làm việc kể từ ngày...../...../....đến ngày...../...../...
Điều 2. Thành lập Đoàn Kiểm tra (hoặc thanh tra) để xác minh nội dung khiếu nại gồm:
1. Ông (bà)………………….…chức vụ ………………………..…Trưởng đoàn;
2. Ông (bà)………….………....chức vụ ….……....…Phó trưởng đoàn (nếu có);
3. Ông (bà)……………….........chức vụ ……………...…………….Thành viên;
4. Ông (bà)…………………….chức vụ …………………..…..........Thành viên.
Điều 3. Đoàn Kiểm tra (hoặc thanh tra) có trách nhiệm xác minh các nội dung khiếu nại sau:
...........................................................................................................................................
Điều 4. Ông (bà).......................(10), các ông (bà) có tên tại Điều 2 và.................. (11) chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận: |
…....................………….(4) |
(1) Tên cơ quan cấp trên (nếu có).
(2) Tên cơ quan ra quyết định.
(3 Chữ viết tắt tên cơ quan, đơn vị ra quyết định.
(4) Chức danh của người có thẩm quyền ra quyết định.
(5) Văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị ra quyết định
(6) Tên cơ quan, đơn vị, cá nhân có chức năng tham mưu đề xuất tiến hành xác minh.
(7) Họ tên của cá nhân, cơ quan, tổ chức khiếu nại.
(8) Quyết định hành chính hoặc hành vi hành chính.
(9) Nội dung sự việc bị khiếu nại ( ví dụ: về việc buộc thôi việc đối với cán bộ).
(10) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị liên quan trong việc thực hiện quyết định xác minh.
(11) Cá nhân, cơ quan, tổ chức có liên quan đến nội dung khiếu nại (nếu có).
Mẫu số: 09 (Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2008/QĐ - BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
(1)…………….……... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / ......(3) |
…............, ngày.….tháng..….năm ... |
GIẤY MỜI
Kính gửi: ………………………………………(4)
Để làm rõ nội dung khiếu nại, yêu cầu của người khiếu nại và hướng giải quyết khiếu nại,……………..………(5) kính mời ông (bà)…………………..………….. (4) Đúng..........giờ.......ngày.......tháng........năm............ có mặt tại …………………………
để tiến hành gặp gỡ, đối thoại về những nội dung sau:
1..............................................................................................................................
2..............................................................................................................................
3…………………………………………………………………….………………………
................................................................................................................................
Đề nghị ông(bà) đến đúng thời gian, địa điểm nêu trên; khi đến mang theo giấy mời.
Nơi nhận: |
…………..………..(6) |
(1) Tên cơ quan cấp trên (nếu có).
(2) Tên cơ quan, đơn vị gửi giấy mời.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, đơn vị gửi giấy mời.
(4) Họ tên người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền, lợi ích liên quan hoặc đại diện tổ chức chính trị - xã hội (nếu có).
(5) Chức danh của người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại;
(6) Chức danh của người gửi giấy mời.
Mẫu số: 10 (Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2008/QĐ - BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------------------------------
......., ngày ....tháng..….năm ....…
GIẤY UỶ QUYỀN KHIẾU NẠI
Họ và tên người uỷ quyền:............................................................................................(1)
Địa chỉ :.........................................................................................................................(2)
Số CMND:.....................................................................Cấp ngày…...tháng…...năm.......
Nơi cấp:…..........................................................................................................................
Họ và tên người được uỷ quyền………………………………………………………....
Địa chỉ:...………………………………………………………………………………...
Số CMND:..................................................................Cấp ngày......tháng…..năm............
Nơi cấp:………………………………..............................................................................
Nội dung uỷ quyền:.......................................................................................................(3)
Trong quá trình giải quyết khiếu nại, người được uỷ quyền có trách nhiệm thực hiện đúng nội dung uỷ quyền.
Xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi người uỷ quyền cư trú |
Người uỷ quyền |
(1) Nếu người uỷ quyền là người đại diện cho cơ quan, tổ chức uỷ quyền cho người khác để khiếu nại thì phải ghi rõ chức vụ của người uỷ quyền.
(2) Nơi người uỷ quyền khiếu nại cư trú, trường hợp là cơ quan, tổ chức uỷ quyền thì phải ghi rõ địa chỉ của cơ quan, tổ chức đó.
(3) Uỷ quyền toàn bộ để khiếu nại hay uỷ quyền một số nội dung (Trường hợp uỷ quyền một số nội dung thì phải ghi rõ nội dung uỷ quyền)
Mẫu số: 11 (Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2008/QĐ - BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
(1)…………….……... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:........./ .....(3) |
………, ngày…....tháng...….năm ... |
BÁO CÁO
Kết quả xác minh nội dung khiếu nại
Kính gửi:……………………………………(1)
Thực hiện Quyết định số:..........ngày…../..../.....của.........................…………(4)
về việc xác minh nội dung khiếu nại.
Từ ngày…../...../...........đến ngày…../…../......,.................. (5) đã tiến hành xác minh nội dung khiếu nại của......................…………. (6) khiếu nại ngày…../…../… , đối với……………….........(7) về ...............................(8).
Sau đây là kết quả xác minh:
1. Kết quả xác minh:
……………………..………………………………………………...…………….……………
……………...……………………………………………………….....…………......................
……..................................................................................................................................(9)
2. Kiến nghị:
…………….…………… ……………………………..…………….………………………….
...........................................................................................................................................(10)
Trên đây là báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại, ……………….(5) báo cáo để……………….(1) xem xét, quyết định.
Nơi nhận: |
……………………….....(11) |
(1) Tên cơ quan quyết định xác minh.
(2) Tên cơ quan,đơn vị báo cáo kết quả xác minh.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, đơn vị gửi phiếu trả đơn.
(4) Chức danh người có thẩm quyền ra Quyết định xác minh.
(5) Tên đơn vị hoặc Đoàn thanh tra được giao nhiệm vụ xác minh.
(6) Họ tên, địa chỉ của người khiếu nại.
(7) Quyết định hành chính, hành vi hành chính.
(8) Tóm tắt nội dung khiếu nại.
(9) Nêu kết quả xác minh nội dung khiếu nại, kết luận từng nội dung khiếu nại là đúng, đúng một phần hoặc sai toàn bộ; xác định trách nhiệm của tập thể, cá nhân liên quan đến từng nội dung khiếu nại nêu trên.
(10) Kiến nghị hình thức xử lý hành chính, kinh tế, hình sự và các biện pháp khắc phục hậu quả, bồi thường, bồi hoàn thiệt hại cho người bị thiệt hại (nếu có).
(11) Chức danh của người báo cáo (nếu người báo cáo có chức danh Nhà nước và được đóng dấu chữ ký thì đóng dấu theo quy định).
Mẫu số: 12 (Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2008/QĐ - BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
(1)…………….……... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ- ....(3) |
……, ngày…...tháng..….năm .....… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giải quyết khiếu nại ……(4)
(lần đầu)
…….……….……………….……………(5)
Căn cứ Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 02 tháng 12 năm 1998; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 15 tháng 6 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 136/2006/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo;
Căn cứ……………………………………………………………………………,
Xét đơn khiếu nại ngày...../...../……. của ........................................................(6)
Địa chỉ....................................................................................................................
Khiếu nại đối với ……………..…… . (7) của….............................................(8);
Nội dung khiếu nại:…………………...................................................................
...............................................................................................................................
Kết quả xác minh nội dung khiếu nại: …………………….....………………….
………………………………………………….………….....…………………..
Căn cứ ...............................................................................................................(9)
Kết luận...........................................................................................................(10)
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. ………………………………………………………….. (11) ( hoặc12)
Điều 2. ………………………………………………………..……………..(13)
Điều 3. Trong thời hạn…….ngày, kể từ ngày nhận được quyết định này nếu không đồng ý với việc giải quyết khiếu nại...........(6) có quyền khiếu nại đến……… (14) ………… , hoặc khởi kiện vụ án hành chính tại Toà án.
Điều 4. Các ông (bà) (8), (14) và (6) chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận: |
……………..…..…..…….(5) |
(1) Tên cơ quan cấp trên của cơ quan ra quyết định giải quyết khiếu nại.
(2) Tên cơ quan, đơn vị ra quyết định ra quyết định giải quyết khiếu nại.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, đơn vị ra quyết đinh giải quyết khiếu nại.
(4) Tên vụ việc khiếu nại? đối với ai…).
(5) Chức danh người ra quyết định giải quyết khiếu nại.
(6) Họ tên người khiếu nại.
(7) Tên quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại (số quyết định, ngày, tháng, năm của quyết định và trích yếu nội dung quyết định hành chính hoặc hành vi hành chính).
(8) Chức danh, đơn vị của người có quyết định hành chính bị khiếu nại, trường hơp khiếu nại đối với hành vi hành chính thì ghi rõ họ tên, chức vụ, đơn vị của người có hành vi hành chính bị khiếu nại.
(9) Các căn cứ pháp luật để giải quyết khiếu nại. Ví dụ: giải quyết khiếu nại về đất đai thì viện dẫn điều, khoản pháp luật vê đất đai có liên quan trực tiếp đến nội dung khiếu nại.
(10) Kết luận rõ nội dung khiếu nại là đúng, đúng một phần hay sai toàn bộ (Nếu đúng một phần thì ghi cụ thể những nội dung đúng trong quyết định giải quyết khiếu nai).
(11) Giữ nguyên, sửa đổi hoặc huỷ bỏ một phần hay toàn bộ quyết định hành chính bị khiếu nại.
(12) Giữ nguyên hành vi hành chính nếu đúng hoặc chấm dứt hành vi hành chính nếu sai.
(13) Giải quyết các vấn đề liên quan đến nội dung khiếu nại.
(14) Người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần 2.
MẪU VĂN BẢN GIẢI QUYẾT TỐ CÁO
Mẫu số: 13 (Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2008/QĐ - BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------------------------------------
……..., ngày..….tháng....….năm ......…
ĐƠN TỐ CÁO
Kính gửi: .......................................................(1)
Tên tôi là:.........................................................................................................................
Địa chỉ:.............................................................................................................................
Tôi làm đơn này tố cáo hành vi vi phạm pháp luật của:..................................................
.....................................................................................................................................(2)
Nay tôi đề nghị:............................................................................................................(3)
..........................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những nội dung tố cáo trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu cố tình tố cáo sai.
|
Người tố cáo |
(1) Tên cơ quan tiếp nhận tố cáo.
(2) Họ tên, chức vụ và hành vi vi phạm pháp luật của người bị tố cáo.
(3) Người, cơ quan có thẩm quyền giải quyết tố cáo xác minh, kết luận và xử lý người có hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật.
Mẫu số: 14 (Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2008/QĐ - BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
(1)…………….……... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số /…..(3) |
………..., ngày..….tháng....….năm ......… |
GIẤY CHUYỂN ĐƠN TỐ CÁO
Kính gửi: ………………………………………………………(4)
Ngày……tháng……năm…....…,…………..…………............…(2) đã nhận được đơn tố cáo của ông (bà)………………..……..……….... ... ………….………………………(5);
Địa chỉ:…………………………………………………………………………......
Sau khi xem xét đơn, căn cứ Điều 59, Điều 60 và Điều 66 Luật Khiếu nại, tố cáo.......................................(2) xin chuyển đơn tố cáo của ông (bà)……………………..(5) đến...........................(4) để giải quyết theo quy định của pháp luật.
Nơi nhận: - Như trên; |
…………………………………(6) |
(1) Tên cơ quan cấp trên (nếu có).
(2) Tên cơ quan chuyển đơn tố cáo.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan chuyển đơn.
(4) Cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
(5) Họ tên người tố cáo.
(6) Chức danh Thủ trưởng cơ quan chuyển đơn tố cáo.
Mẫu số: 15 (Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2008/QĐ - BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
(1)…………….……... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /…….(3) |
………..., ngày..….tháng....….năm ......… |
THÔNG BÁO
Về việc chuyển đơn tố cáo
Kính gửi: ………………………………………………………(4)
Ngày……tháng……năm…....…,…..…………............…(2) đã nhận được đơn tố cáo của ông (bà) đối với……………………………(5) về.........................................................(6)
Sau khi xem xét đơn, căn cứ các Điều 59, Điều 60 và Điều 66 Luật Khiếu nại, tố cáo thì nội dung tố cáo của ông (bà) thuộc thẩm quyền giải quyết của ............................................................................................................................................. (7)
nên............................(2) đã chuyển đơn tố cáo nêu trên đến .................................................(7)
để giải quyết theo quy định của pháp luật.
Vậy……………(2) thông báo để ông (bà) biết.
Nơi nhận: - Như trên; |
…………………………………(8) |
(1) Tên cơ quan cấp trên (nếu có).
(2) Tên cơ quan chuyển đơn tố cáo.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan thông báo chuyển đơn tố cáo.
(4) Họ tên người tố cáo.
(5) Họ tên, chức vụ của người bị tố cáo.
(6) Hành vi của người bị tố cáo.
(7) Tên cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân có thẩm quyền giải quyết tố cáo.
(8) Chức danh Thủ trưởng cơ quan gửi thông báo.
Mẫu số: 16 (Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2008/QĐ - BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
(1)…………….……... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……..., ngày..….tháng....….năm ......… |
GIẤY BIÊN NHẬN
Tài liệu, chứng cứ do … ………….(3) cung cấp
Vào hồi........giờ........ngày...........tháng.........năm............,tại........................................(4)
Tôi là..................................................chức vụ.................................................................
Đã nhận của ông (bà):....................................................là............................................(5)
Địa chỉ:...............................................................................................................................
các tài liệu, chứng cứ sau:.............................................................................................(6)
1..........................................................................................................................................
2...........................................................................................................................................
3...........................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Giấy biên nhận được lập thành 02 bản và giao cho người cung cấp tài liệu, chứng cứ 01 bản.
Người cung cấp tài liệu, chứng cứ |
Người nhận |
(1) Tên cơ quan cấp trên (nếu có).
(2) Tên cơ quan tiếp nhận tài liệu, chứng cứ.
(3) Người khiếu nại, tố cáo, người bị khiếu nại, tố cáo, người liên quan đến vụ việc khiếu nại, tố cáo.
(4) Địa điểm tiếp nhận các tài liệu, chứng cứ.
(5) Là người tố cáo, người bị tố cáo; người khiếu nại, người bị khiếu nại; người có liên quan đến vụ việc khiếu nại, tố cáo.
(6) Ghi rõ tên tài liệu, số trang, tình trạng của các tài liệu, chứng cứ.
Mẫu số: 17 (Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2008/QĐ - BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
(1)…………….……... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / ..…(3) |
………, ngày…....tháng...….năm .....… |
THÔNG BÁO
Thụ lý giải quyết tố cáo
Kính gửi: …………………………………………………(4)
Ngày……tháng…….năm,………….............…(2) đã nhận được đơn tố cáo của ông (bà) đối với………………………………(5)
Những vấn đề ông (bà) đề nghị giải quyết gồm:
..…………………………………………………………………………………….….
..…………………………………………………………………………………….….
...………………………………………………………………………………….…….
Sau khi xem xét nội dung đơn tố cáo, căn cứ Điều 66 Luật Khiếu nại, tố cáo và điểm a, khoản 1 Điều 38 Nghị định số 136/2006/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ..............................(2) nhận thấy đơn của …………………(4) đủ điều kiện thụ lý để giải quyết.
Vậy ……………………..(2) thông báo để ông (bà) biết.
Nơi nhận: - Như trên; |
………………………………(6) |
(1) Tên cơ quan cấp trên (nếu có).
(2) Tên cơ quan có thẩm quyền giải quyết tố cáo.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan có thẩm quyền giải quyết tố cáo.
(4) Họ tên người tố cáo.
(5) Họ tên, chức vụ của người bị tố cáo.
(6) Chức danh Thủ trưởng cơ quan gửi thông báo.
Mẫu số: 17 (Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2008/QĐ - BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
(1)…………….……... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ- ……..(3) |
………, ngày…....tháng...….năm .....… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc xác minh nội dung tố cáo
……………………………………..(4)
Căn cứ Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 02 tháng 12 năm 1998;
Căn cứ Nghị định số 136/2006/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo;
Căn cứ Luật Thanh tra ngày 15 tháng 6 năm 2004 (nếu tiến hành thanh tra);
Căn cứ………………………………………………………………………………(5);
Căn cứ ………………………………………………………………………….....(6);
Xét nội dung đơn tố cáo của ông (bà)…………................……(7) ngày.… /… ./……,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xác minh nội dung tố cáo của ông (bà) ……………..…............(7) đối với ………………………….……………(8) về ………………………………..…………….(9).
Nội dung xác minh:……..……………………………………………...........................
…………………………………………………………………………………….....................
Thời hạn xác minh:…...…ngày, kể từ ngày ……tháng……năm..…
Điều 2. Thành lập Đoàn Kiểm tra (hoặc Đoàn thanh tra) xác minh nội dung tố cáo gồm:
1. Ông (bà)………………..…………..chức vụ……………….…..……..Trưởng đoàn;
2. Ông (bà)…………………….……...chức vụ……………………………Thành viên;
Điều 3. Các ông(bà) (10), các ông (bà) có tên tại Điều 2, (8) và (11) chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận: |
…………………………….(4) |
(1) Tên cơ quan cấp trên (nếu có).
(2) Tên cơ quan ra quyết định.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan ra quyết định.
(4) Chức danh của người có thẩm quyền ra quyết định.
(5) Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của cơ quan ra quyết định.
(6) Việc giao nhiệm vụ xác minh, nội dung tố cáo của thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền giải quyết. (nếu có)
(7) Họ tên người tố cáo (nếu người tố cáo yêu cầu giữ bí mật danh tính, thì không đưa tên người tố cáo vào Quyết định ).
(8) Họ tên, chức vụ của người bị tố cáo.
(9) Hành vi của người bị tố cáo.
(10) Thủ trưởng đơn vị có chức năng tổ chức thực hiện việc xác minh (Ví dụ: Chánh văn phòng, Vụ trưởng Vụ TCCB)
(11) Cơ quan, tổ chức, cá nhân, có liên quan (nếu có).
Mẫu số: 18 (Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2008/QĐ - BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
(1)…………….……... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số……./ ….(3) |
………, ngày…....tháng...….năm .....… |
BÁO CÁO
Kết quả xác minh nội dung tố cáo
Kính gửi:………………………………………….(4)
Thực hiện Quyết định số..........ngày…../..../............của.........................................…(4)
về việc xác minh, kết luận nội dung tố cáo.
Từ ngày…../...../...........đến ngày…../…../..........,.................................................. (5) đã tiến hành xác minh nội dung đơn tố cáo của ....................................................................... (6), ngày…../…../………..đối với…………………………..(7) về việc……………………….(8)
…………………………………………………………………………………………………
Sau đây là báo cáo kết quả xác minh:
1. Kết quả xác minh……………..………………………………..…………………(9)
2. Kết luận: ………………………………………...………..…………………… (10)
3. Kiến nghị: ………………………………….…..………………………………..(11)
……………………………………………………………………………………..…...
Trên đây là báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo của ………..……(6), xin ý kiến chỉ đạo của …….(4).
Nơi nhận: |
………………………........(12) |
(1) Tên cơ quan quyết định xác minh tố cáo.
(2) Tên cơ quan, đơn vị báo cáo kết quả xác minh, kết luận nội dung tố cáo.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, đơn vị báo cáo kết quả xác minh, kết luận nội dung tố cáo.
(4) Chức danh người ra Quyết định xác minh nội dung tố cáo.
(5) Tên Đoàn được giao nhiệm vụ xác minh nội dung tố cáo.
(6) Họ tên người tố cáo.
(7) Họ tên, chức vụ của người bị tố cáo.
(8) Nội dung tố cáo.
(9) Nêu cụ thể nội dung tố cáo và kết quả xác minh, thu thập tài liệu chứng cứ.
(10) Kết luận nội dung tố cáo là đúng, đúng một phần hoặc sai toàn bộ; xác định trách nhiệm của từng cá nhân về những nội dung tố cáo đúng hoặc đúng một phần.
(11) Kiến nghị hình thức xử lý hành chính, kỷ luật đối với người bị tố cáo, cá nhân liên quan đến những nội dung tố cáo đúng, đúng một phần hoặc chuyển cơ quan điều tra xem xét về trách nhiệm hình sự; việc khắc phục hậu quả, bồi thường, bồi hoàn thiệt hại cho người bị thiệt hại (nếu có). - Nếu là tố cáo sai: Kiến nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét, xử lý người tố cáo sai theo quy định của pháp luật.
(12) Chức danh thủ trưởng cơ quan đơn vị xác minh.
Mẫu số: 19 (Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2008/QĐ - BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
(1)…………….……... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /……..(3) |
………, ngày…....tháng...….năm .....… |
THÔNG BÁO
Kết quả giải quyết tố cáo
Kính gửi: …………………………………………(4)
…………............…(2) đã giải quyết tố cáo đối với………………(5) về…………..(6)
Kết quả như sau:
1.………………………………………………………………………………….….(7)
2.……………………………………………………………………………….…….(8)
Vậy…………………….(2) thông báo để ………………………(4) biết.
Nơi nhận: |
…………………………… (9) |
(1) Tên cơ quan cấp trên (nếu có).
(2) Tên cơ quan có thẩm quyền giải quyết tố cáo.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan có thẩm quyền giải quyết tố cáo.
(4) Họ tên người tố cáo; cơ quan, tổ chức có liên quan.
(5) Họ tên, chức vụ người bị tố cáo.
(6) Hành vi của người bị tố cáo.
(7) Tóm tắt kết luận về nội dung tố cáo.
(8) Nêu kết quả xử lý tố cáo.
(9) Chức danh Thủ trưởng cơ quan gửi Thông báo.
Mẫu số: 20 (Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2008/QĐ - BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
SỔ ĐƠN THƯ
Năm:………………………
Quyển: ………………
STT |
Ngày, tháng, năm |
Họ tên, địa chỉ người viết đơn |
Nơi chuyển đến |
Phân loại đơn |
Tóm tắt nội dung đơn |
Cán bộ hoặc bộ phận được phân công tham mưu giải quyết |
Xử lý |
Theo dõi Kết quả giải quyết |
|||
Tố cáo |
Khiếu nại |
Khác (Kiến nghị, phản ảnh...) |
Nặc danh |
||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Cột 11: ghi chuyển đơn, trả đơn hoặc thụ lý giải quyết.
- Cột 12: ghi là đã giải quyết xong hay đang giải quyết…;
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây