Nghị định 123/1999/NĐ-CP của Chính phủ về việc phê chuẩn số đơn vị bầu cử, danh sách các đơn vị bầu cử và số đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu HĐND tỉnh của tỉnh Kiên Giang nhiệm kỳ 1999-2004

thuộc tính Nghị định 123/1999/NĐ-CP

Nghị định 123/1999/NĐ-CP của Chính phủ về việc phê chuẩn số đơn vị bầu cử, danh sách các đơn vị bầu cử và số đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu HĐND tỉnh của tỉnh Kiên Giang nhiệm kỳ 1999-2004
Cơ quan ban hành: Chính phủ
Số công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:123/1999/NĐ-CP
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Nghị định
Người ký:Phan Văn Khải
Ngày ban hành:20/09/1999
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Hành chính

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Nghị định 123/1999/NĐ-CP

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

NGHỊ ĐỊNH

CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 123/1999/NĐ-CP NGÀY 20 THÁNG 9 NĂM 1999
PHÊ CHUẨN SỐ ĐƠN VỊ BẦU CỬ, DANH SÁCH CÁC ĐƠN VỊ BẦU CỬ
VÀ SỐ ĐẠI BIỂU ĐƯỢC BẦU Ở MỖI ĐƠN VỊ BẦU CỬ ĐẠI BIỂU
HĐND TỈNH CỦA TỈNH KIÊN GIANG NHIỆM KỲ 1999-2004

 

CHÍNH PHỦ

 

Căn cứ Điều 9, Điều 10 và Điều 11 của Luật Bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân (sửa đổi) ngày 21 tháng 6 năm 1994;

Theo đề nghị của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Kiên Giang và Bộ trưởng - Trưởng ban Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ,

NGHỊ ĐỊNH:

 

Điều 1. Phê chuẩn số lượng 58 (năm mươi tám) đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, 24 (hai mươi tư) đơn vị bầu cử và số đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu HĐND tỉnh Kiên Giang (có danh sách kèm theo).

 

Điều 2. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Kiên Giang, Bộ trưởng - Trưởng ban Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ và Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.


DANH SÁCH ĐƠN VỊ BẦU CỬ VÀ SỐ ĐẠI BIỂU ĐƯỢC BẦU Ở MỖI ĐƠN VỊ BẦU CỬ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG

 

STT

Đơn vị hành chính

Đơn vị bầu cử

Số đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị

1

Thị xã Rạch Giá

Đơn vị bầu cử số 01

Đơn vị bầu cử số 02

Đơn vị bầu cử số 03

03 đại biểu

02 đại biểu

02 đại biểu

2

Thị xã Hà Tiên

Đơn vị bầu cử số 04

02 đại biểu

3

Huyện Kiên Lương

Đơn vị bầu cử số 05

03 đại biểu

4

Huyện Hòn Đất

Đơn vị bầu cử số 06

Đơn vị bầu cử số 07

03 đại biểu

02 đại biểu

5

Huyện Tân Hiệp

Đơn vị bầu cử số 08

Đơn vị bầu cử số 09

02 đại biểu

03 đại biểu

6

Huyện Châu Thành

Đơn vị bầu cử số 10

Đơn vị bầu cử số 11

02 đại biểu

03 đại biểu

7

Huyện Giồng Riềng

Đơn vị bầu cử số 12

Đơn vị bầu cử số 13

Đơn vị bầu cử số 14

03 đại biểu

02 đại biểu

02 đại biểu

8

Huyện Gò Quao

Đơn vị bầu cử số 15

Đơn vị bầu cử số 16

02 đại biểu

03 đại biểu

9

Huyện An Biên

Đơn vị bầu cử số 17

Đơn vị bầu cử số 18

02 đại biểu

03 đại biểu

10

Huyện An Minh

Đơn vị bầu cử số 19

Đơn vị bầu cử số 20

02 đại biểu

03 đại biểu

11

Huyện Vĩnh Thuận

Đơn vị bầu cử số 21

Đơn vị bầu cử số 22

02 đại biểu

03 đại biểu

12

Huyện Phú Quốc

Đơn vị bầu cử số 23

03 đại biểu

13

Huyện Kiên Hải

Đơn vị bầu cử số 24

01 đại biểu

 

Tổng hợp: - Bầu 03 đại biểu có 11 đơn vị

- Bầu 02 đại biểu có 12 đơn vị

- Bầu 01 đại biểu có 01 đơn vị.

 

 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
văn bản TIẾNG ANH
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất

Thông tư 06/2024/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 23/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về đăng kiểm viên tàu cá; công nhận cơ sở đăng kiểm tàu cá; bảo đảm an toàn kỹ thuật tàu cá, tàu kiểm ngư; đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản; xóa đăng ký tàu cá và đánh dấu tàu cá

Nông nghiệp-Lâm nghiệp