Quyết định 20/TCHQ-GSQL của Tổng cục Hải quan về việc ban hành quy trình làm thủ tục hải quan chuyển nhượng xe ô tô, xe gắn máy của tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam

thuộc tính Quyết định 20/TCHQ-GSQL

Quyết định 20/TCHQ-GSQL của Tổng cục Hải quan về việc ban hành quy trình làm thủ tục hải quan chuyển nhượng xe ô tô, xe gắn máy của tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam
Cơ quan ban hành: Tổng cục Hải quan
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:20/TCHQ-GSQL
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Bùi Duy Bảo
Ngày ban hành:20/03/1996
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Hải quan

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 20/TCHQ-GSQL

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN SỐ 20/TCHQ-GSQL NGÀY 20 THÁNG 3 NĂM 1996 VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH LÀM THỦ TỤC HẢI QUAN CHUYỂN NHƯỢNG XE ÔTÔ, XE GẮN MÁY CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

 

TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN

 

- Căn cứ Điều 6, Điều 12 Pháp lệnh Hải quan ngày 20-02-1990;

- Căn cứ Điều 3, Điều 4 bản quy định thủ tục Hải quan và lệ phí hải quan ban hành kèm theo Nghị định số 171-HĐBT ngày 27-5-1991 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ).

- Căn cứ Thông tư liên Bộ TC-TM-NG-TCHQ số 04 ngày 12 tháng 02 năm 1996 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 73/CP ngày 30-7-1994 của Chính phủ về ưu đãi miễn trừ ngoại giao.

- Xét đề nghị của đồng chí Cục trưởng Cục Giám sát, quản lý về hải quan.

QUYẾT ĐỊNH

 

Điều 1.- Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình làm thủ tục nhượng xe ôtô, xe gắn máy của tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.

 

Điều 2.- Quyết định này thay thế Quyết định 188/TCHQ-GSQL ngày 07-10-1994 và có hiệu lực thi hành từ ngày ký.

 

Điều 3.- Các ông Cục trưởng Cục Giám sát, quản lý về hải quan; Cục Kiểm tra thu thuế xuất nhập khẩu; Thủ trưởng các đơn vị thuộc cơ quan Tổng cục; Cục trưởng Cục Hải quan các tỉnh, thành phố, hiệu trưởng trường Cao đẳng Hải quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.


TỔNG CỤC HẢI QUAN CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

QUY TRÌNH

THỦ TỤC HẢI QUAN CHO VIỆC CHUYỂN NHƯỢNG XE ÔTÔ, XE GẮN MÁY CỦA CƠ QUAN VÀ NGƯỜI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/TCHQ-GSQL
ngày 20 tháng 3 năm 1996).

I. MỘT SỐ QUY ĐỊNH CHUNG:

1. Về nguyên tắc Cục Hải quan địa phương nào cấp giấy phép nhập khẩu xe thì Cục Hải quan địa phương đó sẽ giải quyết thủ tục chuyển nhượng xe, gắn liền với việc tổ chức thu thuế. Các trường hợp đặc biệt khác phải báo cáo về Tổng cục.

2. Việc chuyển nhượng chỉ được tiến hành khi đối tượng chuyển nhượng hết nhiệm kỳ công tác tại Việt Nam đối với cá nhân, hoặc hàng chuyển nhượng đã nhập khẩu sau 2 năm đối với cơ quan, hoặc xe ôtô, xe máy bị tai nạn có biên bản của Công an xác nhận.

3. Mọi trường hợp chuyển nhượng không đủ điều kiện theo quy định trên, Cục Hải quan các địa phương không được hoàn tất thủ tục hải quan. Nếu cơ quan Hải quan phát hiện việc chuyển nhượng trái những quy định tại Quy trình này đều lập biên bản vi phạm để xử lý theo quy định.

4. Quy trình này áp dụng chung cho mọi đối tượng là tổ chức, cá nhân nước ngoài được phép chuyển nhượng xe tại Việt Nam theo Nghị định 73/CP ngày 30-7-1994.

II. KIỂM TRA BỘ HỒ SƠ CHUYỂN NHƯỢNG:

1. Đơn của đối tượng chuyển nhượng, phải có xác định của cơ quan quản lý đối tượng chuyển nhượng theo các điều kiện ghi tại điểm I.2 quy trình này.

2. Đơn của đối tượng được chuyển nhượng.

3 Giấy đăng ký lưu hành xe (bản sao có công chứng).

4. Giấy xoá sổ đăng ký lưu hành xe bản chính (với ôtô).

III. QUY TRÌNH THỦ TỤC HẢI QUAN:

1. Tiếp nhận hồ sơ.

2. Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.

3. Tra cứu hồ sơ gốc:

- Kiểm tra giấy phép cấp cho xe nhập khẩu.

- Kiểm tra đối tượng được nhập khẩu.

- Kiểm tra chế độ thuế khi xe nhập khẩu.

- Kiểm tra điều kiện về thời gian chuyển nhượng.

4. Kiểm hoá xe:

- Làm 3 tờ khai NQ7 (như cũ) và trả khách 1 tờ khai để đăng ký xe, 1 tờ lưu bộ phận cấp giấy phép, 1 tờ chuyển sang tính thuế và lưu ở bộ phận thu thuế.

- Lưu ý chất lượng xe phải theo đúng quy định của Nhà nước đối với xe nhập khẩu đã qua sử dụng.

- Mô tả chi tiết về xe.

5. Tính thuế - Thu thuế:

- Căn cứ vào kết quả kiểm hoá và việc quy định trị giá tính thuế đối với những xe nhập khẩu đã qua sử dụng (trị giá xe cũ bằng 70% giá trị xe mới cùng loại).

- Thuế suất, tỷ giá trị giá tính thuế theo bảng giá quy định của Bộ Tài chính tại thời điểm xe chuyển nhượng.

- Sau khi thu thuế trả cho khách 1 biên lai để đăng ký xe.

6. Cấp giấy phép chuyển nhượng xe:

- Mở sổ riêng theo dõi cấp giấy phép việc chuyển nhượng xe.

- Nội dung giấy phép ghi rõ xe chuyển nhượng:

+ Tên, địa chỉ người chuyển nhượng và người được chuyển nhượng.

+ Nhãn hiệu xe.

+ Đời xe.

+ Số khung, số máy.

+ Tình trạng xe (chất lượng xe).

+ Số biên lai thu thuế.

- Chỉ cấp cho người được chuyển nhượng 1 bản giấy phép và các giấy tờ liên quan ghi trên, sau khi đã hoàn tất thủ tục hải quan, để đăng ký xe.

IV. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý:

1. Tất cả các trường hợp xe chuyển nhượng đều phải thực hiện theo đúng quy trình trên, kể cả những xe đã vi phạm chuyển nhượng mặc dù đã có quyết định xử lý đều phải làm đầy đủ thủ tục để được xét cấp giấy phép chuyển nhượng.

2. Một bộ hồ sơ hợp lệ để đăng ký tại cơ quan Công an đối với xe chuyển nhượng:

- Giấy phép.

- Tờ khai.

- Biên lai.

3. Quy trình này thay thế quy trình ban hành kèm theo Quyết định số 188-TCHQ/GSQL ngày 07-10-1994 và có hiệu lực từ ngày ký.

 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất