Quyết định 1870/QĐ-TCHQ của Tổng cục Hải quan về việc ban hành Bản hướng dẫn thí điểm thực hiện tiếp nhận bản khai hàng hóa, các chứng từ có liên quan và thông quan điện tử đối với tàu biển xuất cảnh, nhập cảnh

thuộc tính Quyết định 1870/QĐ-TCHQ

Quyết định 1870/QĐ-TCHQ của Tổng cục Hải quan về việc ban hành Bản hướng dẫn thí điểm thực hiện tiếp nhận bản khai hàng hóa, các chứng từ có liên quan và thông quan điện tử đối với tàu biển xuất cảnh, nhập cảnh
Cơ quan ban hành: Tổng cục Hải quan
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:1870/QĐ-TCHQ
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Vũ Ngọc Anh
Ngày ban hành:28/09/2011
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Hải quan, Xuất nhập cảnh

TÓM TẮT VĂN BẢN

Hướng dẫn thí điểm thông quan điện tử tàu biển 
Ngày 28/09/2011, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan đã ra Quyết định số 1870/QĐ-TCHQ về việc ban hành Bản hướng dẫn thí điểm thực hiện tiếp nhận bản khai hàng hóa, các chứng từ có liên quan và thông quan điện tử đối với tàu biển nhập cảnh, xuất cảnh. 
Theo đó, các thông tin hồ sơ hải quan điện tử phải bảo đảm đúng chuẩn định dạng do Tổng cục Hải quan công bố và đầy đủ các tiêu chí theo hướng dẫn, trong đó có những tiêu chí bắt buộc và không bắt buộc. 
Khi làm thủ tục hải quan lần đầu cho một con tàu nhập cảnh, xuất cảnh, người khai hải quan có trách nhiệm khai đầy đủ thông tin về con tàu, gồm: Tên tàu, Hô hiệu/số IMO; Quốc tịch tàu; Cảng đã đăng ký và thực hiện khai bổ sung khi các thông tin này có thay đổi. Thông tin được gửi bằng phương thức điện tử đến Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Hải quan. 
Trong quá trình làm thủ tục hải quan điện tử đối với tàu biển nhập cảnh, xuất cảnh, khi có thông tin phản hồi từ cơ quan Hải quan thông qua cổng thông tin điện tử Tổng cục Hải quan hoặc qua email, fax… người khai hải quan tiếp nhận thông tin phản hồi và thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan Hải quan. 
Việc thông quan tàu được thực hiện trên cơ sở thông tin khai hải quan nếu không có dấu hiệu vi phạm; trường hợp phải kiểm tra tàu mới cho thông quan chỉ áp dụng khi có căn cứ để nhận định trên phương tiện vận tải có cất giấu hàng hóa trái phép, có dấu hiệu vi phạm pháp luật nghiêm trọng. 
Trên cơ sở phân cấp quản lý và quan hệ phối hợp, Tổng cục hải quan sẽ cấp mật khẩu cho các đơn vị trong và ngoài ngành khai thác thông tin trên Hệ thống Hải quan, bao gồm Thông tin khai hải quan, Thông tin thông quan tàu, Thông tin tàu đến/rời cảng; các đơn vị trong và ngoài ngành có trách nhiệm bảo mật thông tin được chia sẻ… 
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Xem chi tiết Quyết định1870/QĐ-TCHQ tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-----------
Số: 1870/QĐ-TCHQ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
Hà Nội, ngày 28 tháng 09 năm 2011
 
 
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢN HƯỚNG DẪN THÍ ĐIỂM THỰC HIỆN TIẾP NHẬN BẢN KHAI HÀNG HÓA,
CÁC CHỨNG TỪ CÓ LIÊN QUAN VÀ THÔNG QUAN ĐIỆN TỬ ĐỐI
 VỚI TÀU BIỂN NHẬP CẢNH, XUẤT CẢNH
----------------------
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
 
 
Căn cứ Luật Hải quan năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Hải quan năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan;
Căn cứ Quyết định số 02/2010/QĐ-TTg ngày 15/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 19/2011/QĐ-TTg ngày 23/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc thí điểm thực hiện tiếp nhận bản khai hàng hóa, các chứng từ có liên quan và thông quan điện tử đối với tàu biển nhập cảnh, xuất cảnh;
Căn cứ Thông tư số 64/2011/TT-BTC ngày 13/5/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 19/2011/QĐ-TTg ngày 23/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc thí điểm tiếp nhận bản khai hàng hóa, các chứng từ có liên quan và thông quan điện tử đối với tàu biển nhập cảnh, xuất cảnh;
Căn cứ Quyết định số 2278/QĐ-BTC ngày 26/9/2011 về việc phê duyệt chủ trương đầu tư dự án “Xây dựng phân hệ tiếp nhận bản khai hàng hóa, các chứng từ có liên quan và thông quan điện tử đối với tàu biển nhập cảnh, xuất cảnh phục vụ mở rộng thủ tục Hải quan điện tử (eManifest)”;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Giám sát quản lý về Hải quan, Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin và thống kê Hải quan,
 
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
 
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này:
1. Bản hướng dẫn thí điểm thực hiện tiếp nhận bản khai hàng hóa, các chứng từ có liên quan và thông quan điện tử đối với tàu biển nhập cảnh, xuất cảnh.
2. Phụ lục I: Hướng dẫn khai hải quan.
3. Phụ lục II: Danh mục mẫu biểu
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị Hải quan, người khai hải quan tham gia thực hiện thí điểm và các tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện theo bản hướng dẫn kèm Quyết định này./.
 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài chính:
+ Lãnh đạo Bộ (để báo cáo);
+ Vụ PC, Vụ CST, Cục Tin học và TK Tài chính, Vụ KH-TC (để phối hợp);
- Cục Hàng hải VN - Bộ GTVT (để phối hợp);
- Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng, Cục Cảnh sát biển, Bộ Tư lệnh Hải quân - Bộ QP (để phối hợp);
- Các đơn vị thuộc và trực thuộc TCHQ (để thực hiện);
- Lưu: VT, GSQL (5b).
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Vũ Ngọc Anh
 
HƯỚNG DẪN
THÍ ĐIỂM THỰC HIỆN TIẾP NHẬN BẢN KHAI HÀNG HÓA, CÁC CHỨNG TỪ CÓ LIÊN QUAN VÀ THÔNG QUAN ĐIỆN TỬ ĐỐI VỚI TÀU BIỂN NHẬP CẢNH, XUẤT CẢNH
 
Phần 1.
HƯỚNG DẪN CHUNG
 
Điều 1. Phạm vi áp dụng
1. Văn bản này hướng dẫn thí điểm thực hiện tiếp nhận bản khai hàng hóa, các chứng từ có liên quan và thông quan điện tử đối với tàu biển nhập cảnh, xuất cảnh (gọi tắt là thủ tục tàu biển nhập cảnh, xuất cảnh) theo quy định tại Quyết định số 19/2011/QĐ-TTg ngày 23/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư số 64/2011/TT-BTC ngày 13/5/2011 của Bộ Tài chính, áp dụng đối với tàu biển của các hãng tàu/đại lý hãng tàu đã đăng ký tham gia thực hiện thí điểm thủ tục hải quan điện tử.
2. Đối với tàu biển nhập cảnh, xuất cảnh tham gia thực hiện thí điểm thủ tục hải quan điện tử, nếu quá cảnh, chuyển cảng cũng được áp dụng thủ tục theo hướng dẫn tại văn bản này.
Điều 2. Đối tượng thực hiện
1. Cơ quan Hải quan, cán bộ, công chức Hải quan.
2. Người khai hải quan (hãng tàu, đại lý hãng tàu, công ty giao nhận hoặc người được ủy quyền hợp pháp).
3. Các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 3. Nguyên tắc làm thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan
Việc làm thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với tàu biển nhập cảnh, xuất cảnh thực hiện theo quy định tại Điều 15 Luật Hải quan, Điều 3 Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn có liên quan của Bộ Tài chính, Tổng cục Hải quan trên cơ sở phân tích thông tin, đánh giá việc chấp hành pháp luật của người khai hải quan, mức độ rủi ro về vi phạm pháp luật hải quan.
Điều 4. Tạo lập thông tin và khai hải quan
1. Thông tin hồ sơ hải quan điện tử phải đảm bảo:
a) Đúng chuẩn định dạng do Tổng cục Hải quan công bố; và
b) Đầy đủ các tiêu chí theo hướng dẫn tại các mẫu biểu (từ Mẫu số 01 đến Mẫu số 08) Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 64/2011/TT-BTC. Ngoài các tiêu chí bắt buộc phải có, người khai hải quan có thể gửi các tiêu chí thông tin khác (nếu có) đến Cổng thông tin điện tử Tổng cục Hải quan.
Nội dung chi tiết khai hải quan thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục I kèm theo Bản hướng dẫn này, gồm: “Tiêu chí thông tin thực hiện thủ tục hải quan điện tử đối với tàu biển nhập cảnh, xuất cảnh”, trong đó có những tiêu chí bắt buộc, những tiêu chí không bắt buộc (người khai có thể cung cấp khi gửi thông tin điện tử).
c) Thông tin về con tàu làm thủ tục nhập cảnh, xuất cảnh lần đầu:
Khi làm thủ tục hải quan lần đầu cho một con tàu nhập cảnh, xuất cảnh, người khai hải quan có trách nhiệm khai đầy đủ thông tin về con tàu gồm: Tên tàu, Hô hiệu/số IMO; Quốc tịch tàu, Cảng đăng ký và thực hiện khai bổ sung khi các thông tin này có thay đổi.
Thông tin được gửi bằng phương thức điện tử đến Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Hải quan.
d) Thời hạn cung cấp thông tin:
Thực hiện theo quy định tại Điều 3 Quyết định số 19/2011/QĐ-TTg và Điều 6, Điều 7 và Điều 10, Điều 11 Thông tư số 64/2011/TT-BTC dẫn trên.
2. Tạo lập thông tin và khai hải quan Bản khai hàng hóa:
a) Đối với hãng tàu/đại lý hãng tàu đã đăng ký tham gia thí điểm: Hãng tàu/đại lý hãng tàu tạo lập thông tin bản khai hàng hóa và gửi đến Cổng thông tin điện tử Tổng cục Hải quan theo hướng dẫn tại khoản 1, Điều 6 và khoản 1, Điều 10 Thông tư số 64/2011/TT-BTC.
b) Đối với hãng tàu/đại lý hãng tàu chưa đăng ký tham gia thí điểm: Khai trực tiếp trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Hải quan theo điểm b, khoản 1, Điều 6 hoặc điểm b, khoản 1, Điều 10 Thông tư số 64/2011/TT-BTC.
3. Tạo lập thông tin và khai hải quan đối với các chứng từ khác:
a) Đối với Vận đơn gom hàng: Công ty giao nhận phát hành Vận đơn gom hàng tạo lập thông tin và khai hải quan điện tử theo lộ trình do Tổng cục Hải quan công bố (có hướng dẫn riêng).
b) Đối với các chứng từ còn lại của hồ sơ hải quan điện tử: Do hãng tàu/đại lý hãng tàu hoặc thuyền trưởng tạo lập thông tin, gửi đến Cổng thông tin điện tử Tổng cục Hải quan theo hướng dẫn tại khoản 1, Điều 6 và khoản 1, Điều 10 Thông tư số 64/2011/TT-BTC.
4. Tạo lập thông tin và khai hải quan Bản khai hàng hóa đối với trường hợp nhiều hãng tàu/đại lý hãng tàu khai thác chung 01 con tàu nhập cảnh/xuất cảnh (share slot):
a) Đối với hãng tàu/đại lý hãng tàu là chủ tàu:
a.1) Tạo lập thông tin bản khai hàng hóa điện tử về hàng hóa do hãng tàu/đại lý hãng tàu nhận chuyên chở trực tiếp từ người gửi hàng và phát hành vận tải đơn cho người gửi hàng, gửi đến Cổng thông tin điện tử Tổng cục Hải quan theo hướng dẫn tại điểm a, khoản 1, Điều 6; điểm a, khoản 1, Điều 10 Thông tư số 64/2011/TT-BTC.
a.2) Thông báo cho các hãng tàu/đại lý hãng tàu khác có khai thác chung con tàu (không phải là chủ tàu) tạo lập thông tin bản khai hàng hóa và gửi đến cổng thông tin điện tử Tổng cục Hải quan.
b) Đối với hãng tàu/đại lý hãng tàu khai thác chung con tàu (không phải là chủ tàu): Tạo lập thông tin bản khai hàng hóa điện tử về hàng hóa do hãng mình nhận của người gửi hàng, gửi trực tiếp đến cổng thông tin điện tử Tổng cục Hải quan.
5. Khai sửa chữa, bổ sung:
a) Thông tin khai đã gửi cho cơ quan Hải quan nếu người khai có yêu cầu sửa đổi, bổ sung thì tạo lập thông tin khai sửa chữa, bổ sung, gửi đến cổng thông tin điện tử Tổng cục Hải quan (Mẫu số 04/KSCBS/2011 Phụ lục II ban hành kèm Bản hướng dẫn này). Thời điểm khai thông tin sửa chữa, bổ sung thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 3, Điều 7, điểm a khoản 1, Điều 11 Thông tư số 64/2011/TT-BTC.
b) Cổng thông tin điện tử Tổng cục Hải quan:
b.1) Hệ thống tự động chấp nhận thông tin khai sửa chữa, bổ sung khi đảm bảo đúng khuôn dạng; nếu không đúng tiêu chí, khuôn dạng thì hệ thống tự động phản hồi lại người khai hải quan và nêu rõ lý do không chấp nhận.
b.2) Các tiêu chí thông tin khai sửa chữa, bổ sung sẽ tự động thay thế các tiêu chí người khai đã gửi cho cơ quan Hải quan sau khi công chức hải quan kiểm tra và xác nhận đủ điều kiện theo quy định tại khoản 3 Điều 7 và khoản 3 Điều 11 Thông tư số 64/2011/TT-BTC của Bộ Tài chính.
6. Tiếp nhận thông tin phản hồi từ cơ quan Hải quan:
Trong quá trình làm thủ tục hải quan điện tử đối với tàu biển nhập cảnh, xuất cảnh, khi có thông tin phản hồi từ cơ quan Hải quan thông qua cổng thông tin điện tử Tổng cục Hải quan hoặc qua e-mail, fax… (khi hệ thống công nghệ thông tin gặp sự cố) người khai hải quan tiếp nhận thông tin phản hồi và thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan Hải quan.
Điều 5. Thông quan tàu
Thông quan tàu điện tử được thực hiện theo hai mức độ quy định tại khoản 2 Điều 4 và Điều 9, Điều 13 Thông tư số 64/2011/TT-BTC của Bộ Tài chính, cụ thể:
1. Thông quan tàu trên cơ sở thông tin khai hải quan nếu không có dấu hiệu vi phạm (gọi tắt là thông quan tàu luồng xanh);
2. Thông quan tàu sau khi đã kiểm tra thực tế tàu (khám xét tàu): chỉ áp dụng đối với trường hợp có căn cứ, có dấu hiệu vi phạm pháp luật nghiêm trọng quy định tại khoản 3, Điều 51 Luật Hải quan (gọi tắt là thông quan tàu luồng đỏ).
Điều 6. Thời điểm, thẩm quyền quyết định thông quan tàu
1. Thời điểm thông quan tàu:
a) Đối với tàu nhập cảnh:
a.1) Đối với tàu được phân vào luồng xanh có thể quyết định thông quan trước khi tàu vào vị trí neo đậu.
a.2) Đối với tàu được phân vào luồng đỏ được quyết định thông quan sau khi đã thực hiện kiểm tra, khám xét tàu.
b) Đối với tàu xuất cảnh:
b.1) Đối với tàu được phân vào luồng xanh có thể quyết định thông quan trước hoặc sau khi xếp hàng lên tàu.
b.2) Đối với tàu được phân vào luồng đỏ được quyết định thông quan sau khi kiểm tra, khám xét tàu và xếp hàng lên tàu.
2. Thẩm quyền quyết định thông quan tàu:
a) Đối với tàu được phân vào luồng xanh do Lãnh đạo Đội thủ tục tàu quyết định thông quan.
b) Đối với tàu được phân vào luồng đỏ do Lãnh đạo Chi cục nơi làm thủ tục tàu quyết định thông quan.
Điều 7. Xử lý trường hợp hệ thống công nghệ thông tin gặp sự cố
1. Trường hợp hệ thống thông tin của Hải quan xảy ra sự cố:
a) Trường hợp Cổng thông tin điện tử Tổng cục Hải quan (sau đây gọi tắt là Hệ thống) hoặc hệ thống mạng diện rộng (WAN) có sự cố dừng hoạt động, bộ phận trực hệ thống và trực nghiệp vụ thông quan tàu tại Tổng cục Hải quan (sau đây gọi là bộ phận thường trực tại Tổng cục Hải quan):
a.1) Lập sổ nhật ký theo dõi hệ thống với các tiêu chí:
- Ngày, giờ xảy ra sự cố;
- Nội dung, nguyên nhân sự cố; ngày, giờ khắc phục (khi sự cố đã được khắc phục);
- Các ghi chú khác (nếu có);
a.2) Thông báo ngay (fax hoặc điện thoại…) đến các Cục Hải quan tỉnh, thành phố và các Chi cục Hải quan làm thủ tục tàu về tình trạng sự cố.
a.3) Hệ thống tự động thông báo kết nối không thành công đến người khai hải quan và gửi email hướng xử lý theo hướng dẫn tại điểm c, khoản 1, Điều 7 Hướng dẫn này.
b) Trường hợp Chi cục Hải quan nơi thực hiện thủ tục hải quan tàu điện tử không kết nối, xử lý thông tin được với Hệ thống, Chi cục Hải quan nơi thực hiện thủ tục hải quan tàu điện tử:
b.1) Lập sổ nhật ký theo dõi hệ thống với các tiêu chí:
- Ngày, giờ xảy ra sự cố;
- Nội dung, nguyên nhân sự cố; ngày, giờ khắc phục (khi sự cố đã được khắc phục);
- Các ghi chú khác (nếu có);
- Xác nhận của Đội trưởng đội thủ tục tàu hoặc công chức hải quan đội thủ tục tàu;
b.2) Thông báo nhanh (fax hoặc điện thoại…) đến bộ phận quản lý công nghệ thông tin của Cục Hải quan tỉnh, thành phố, bộ phận thường trực tại Tổng cục Hải quan về tình trạng sự cố.
b.3) Thông báo đến người khai hải quan thông qua Website Hải quan, email hướng xử lý theo hướng dẫn tại điểm c, khoản 1, Điều 7 Hướng dẫn này.
c) Các hướng xử lý:
c.1) Chờ khắc phục sự cố và gửi lại thông tin khai hải quan khi khắc phục được sự cố.
c.2) Chưa khắc phục được sự cố, đề nghị người khai hải quan thực hiện thủ tục thông quan tàu biển theo phương thức truyền thống hướng dẫn tại Quyết định số 2425/QĐ-TCHQ ngày 14/12/2009 của Tổng cục Hải quan.
2. Trường hợp hệ thống thông tin của người khai hải quan xảy ra sự cố:
a) Người khai gửi thông báo ngay (fax hoặc điện thoại ...) đến Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục tàu và thực hiện thông quan tàu biển theo phương thức truyền thống hướng dẫn tại Quyết định số 2425/QĐ-TCHQ ngày 14/12/2009 của Tổng cục Hải quan;
b) Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục tàu thông báo ngay với đơn vị phụ trách công nghệ thông tin của Cục Hải quan tỉnh, thành phố, bộ phận thường trực tại Tổng cục Hải quan biết và thực hiện thông quan tàu biển theo phương thức truyền thống. Công chức hải quan đội thủ tục tàu lập sổ nhật ký theo dõi hệ thống với các tiêu chí:
- Ngày, giờ nhận được thông tin về sự cố;
- Ngày, giờ khắc phục (khi sự cố đã được khắc phục);
- Các ghi chú khác (nếu có);
- Xác nhận của Đội trưởng đội thủ tục tàu;
c) Ngay khi sự cố được khắc phục, người khai hải quan sẽ thông báo với Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục tàu và thực hiện thủ tục tàu bằng phương thức điện tử. Chi cục Hải quan thông báo ngay với đơn vị phụ trách công nghệ thông tin của Cục Hải quan tỉnh, thành phố, bộ phận thường trực tại Tổng cục Hải quan.
3. Trường hợp đường truyền giữa cơ quan hải quan với người khai hải quan gặp sự cố:
Người khai hải quan thực hiện thủ tục thông quan tàu biển nhập cảnh, xuất cảnh theo phương thức truyền thống theo hướng dẫn tại Quyết định số 2425/QĐ-TCHQ dẫn trên. Sau đó gửi lại thông tin khai hải quan vào Cổng thông tin điện tử của cơ quan hải quan khi sự cố được khắc phục để cập nhật đầy đủ thông tin vào hệ thống.
4. Sau khi các sự cố nêu tại khoản 1, khoản 2 Điều 7 Bản hướng dẫn này được khắc phục, các dữ liệu điện tử liên quan đến việc thông quan tàu được người khai hải quan gửi đến hệ thống (kể cả khi tàu biển đã được thông quan).
 
Phần 2.
HƯỚNG DẪN CỤ THỂ
 
Điều 8. Tàu nhập cảnh
1. Bước 1: Tạo lập thông tin và khai hải quan
1.1. Người khai hải quan tạo lập thông tin hồ sơ hải quan điện tử, gửi đến hệ thống theo hướng dẫn tại Điều 4 bản Hướng dẫn này.
1.2. Công chức hải quan đội thủ tục tàu theo dõi trên hệ thống và hướng dẫn những vấn đề cần thiết khi người khai hải quan có yêu cầu.
2. Bước 2: Tiếp nhận và phản hồi thông tin khai hải quan
2.1. Hệ thống:
Tự động tiếp nhận thông tin 24/7 từ người khai hải quan gửi đến. Nếu thông tin gửi đúng khuôn dạng và đầy đủ các tiêu chí thì hệ thống tự động chấp nhận thông tin khai, gửi thông báo cho người khai biết. Trường hợp không chấp nhận thông tin khai thì hệ thống gửi thông báo đến người khai, nêu lý do không chấp nhận, hướng dẫn người khai hải quan khai lại.
Bộ phận quản lý hệ thống thông tin của Cục Hải quan tỉnh, thành phố, bộ phận thường trực tại Tổng cục Hải quan có trách nhiệm trực hệ thống, đảm bảo hệ thống hoạt động thông suốt 24/7. Trường hợp bất khả kháng, công chức Hải quan thực hiện các nhiệm vụ theo hướng dẫn tại Điều 7 Hướng dẫn này.
2.2. Công chức Hải quan được phân công tại Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục tàu có trách nhiệm
Kiểm tra trên hệ thống thông tin điện tử do người khai hải quan gửi đến. Trường hợp hệ thống có thông tin cảnh báo có lỗi hoặc có sự cố thì xử lý theo hướng dẫn tại Điều 7 Hướng dẫn này.
3. Bước 3: Thông quan tàu
3.1. Trường hợp tàu nhập cảnh luồng xanh:
a) Trách nhiệm của công chức hải quan:
a.1) Kiểm tra kết quả phân luồng trên hệ thống, nếu không có thông tin khác thì nhập ý kiến đề xuất “Thông quan tàu luồng xanh” và ký tên bằng chữ ký số trên Phiếu đề xuất và quyết định thông quan tàu (Mẫu số 01/PTQ/2011 Phụ lục II ban hành kèm Bản hướng dẫn này). Nếu có ý kiến khác thì đề xuất cụ thể trên Phiếu để Lãnh đạo Đội xem xét.
a.2) Gửi Phiếu đề xuất tới Lãnh đạo Đội thủ tục tàu;
a.3) Căn cứ ý kiến phê duyệt của Lãnh đạo Đội tại phiếu đề xuất trên hệ thống, nhập ý kiến quyết định thông quan tàu luồng xanh vào thông báo và gửi “Thông báo thông quan tàu biển” đến người khai hải quan theo hướng dẫn tại khoản 1, Điều 9 Thông tư 64/2011/TT-BTC.
b) Trách nhiệm Lãnh đạo Đội thủ tục tàu:
b.1) Theo dõi, xử lý ý kiến đề xuất của công chức hải quan trên hệ thống, nhập ý kiến quyết định thông quan tàu “Đồng ý thông quan tàu luồng xanh”, ký tên bằng chữ ký số trên hệ thống, hệ thống tự động chuyển kết quả phê duyệt thông quan tàu tới công chức hải quan làm thủ tục tàu.
b.2) Trường hợp có lý do để áp dụng thông quan tàu luồng đỏ thì ghi rõ căn cứ và ý kiến đề xuất trong Phiếu trình Lãnh đạo Chi cục qua hệ thống theo điểm 3.2 dưới đây.
c) Trách nhiệm Lãnh đạo Chi cục Hải quan:
Theo dõi trên hệ thống kết quả thông quan tàu do công chức hải quan và Lãnh đạo Đội thủ tục thực hiện và chỉ đạo nghiệp vụ (nếu có).
3.2. Trường hợp tàu nhập cảnh luồng đỏ:
a) Trách nhiệm của công chức hải quan:
a.1) Kiểm tra kết quả phân luồng trên hệ thống, thông tin khác có liên quan và ý kiến chỉ đạo của cấp trên (nếu có), nếu không có ý kiến khác thì nhập ý kiến đề xuất “Thông quan tàu luồng đỏ” và ký tên bằng chữ ký số trên Phiếu đề xuất. Nếu có ý kiến khác (gồm cả việc chuyển luồng đỏ sang luồng xanh) thì đề xuất cụ thể trên Phiếu để Lãnh đạo Đội xem xét.
a.2) Gửi Phiếu đề xuất tới Lãnh đạo Đội thủ tục tàu;
a.3) Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Đội, Lãnh đạo Chi cục, Lãnh đạo Cục Hải quan tỉnh, thành phố về việc kiểm tra, khám xét tàu trên hệ thống, gửi “Thông báo thông quan tàu biển” đến người khai hải quan theo hướng dẫn tại khoản 1, Điều 9 Thông tư 64/2011/TT-BTC, trong đó nêu rõ nội dung, yêu cầu các việc liên quan người khai hải quan phải thực hiện khi kiểm tra, khám xét tàu.
a.4) Nhập kết quả kiểm tra khám xét tàu vào hệ thống trên cơ sở biên bản kiểm tra khám xét tàu và xử lý vi phạm (nếu có).
b) Lãnh đạo Đội thủ tục tàu:
Kiểm tra ý kiến đề xuất của công chức Hải quan, ghi ý kiến đề xuất của Lãnh đạo Đội và ký tên bằng chữ ký số vào Phiếu đề xuất trên hệ thống, in Phiếu đề xuất và ký tên, đóng dấu công chức vào Phiếu, trình Lãnh đạo Chi cục xin chỉ đạo.
c) Lãnh đạo Chi cục Hải quan:
c1) Kiểm tra ý kiến đề xuất của công chức Hải quan, của Lãnh đạo Đội thủ tục tàu.
c2) Kiểm tra các căn cứ, dấu hiệu vi phạm pháp luật Hải quan.
c3) Lập Phiếu trên hệ thống và in, ký, đóng dấu Chi cục, trình Lãnh đạo Cục Hải quan tỉnh, thành phố để xin ý kiến chỉ đạo.
c4) Ra quyết định khám xét tàu; phối hợp với Chi cục Hải quan nơi tàu neo đậu và Đội kiểm soát chống buôn lậu tổ chức thực hiện việc kiểm tra khám xét tàu theo chỉ đạo của Cục Hải quan tỉnh, thành phố và theo đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục quy định của pháp luật. Việc giao Chi cục Hải quan nơi tàu neo đậu hoặc đơn vị khác chủ trì tổ chức khám xét tàu do Lãnh đạo Cục Hải quan tỉnh, thành phố chỉ định.
4. Bước 4: Xác nhận thời gian tàu đến cảng
4.1. Người khai hải quan gửi thông tin Thông báo tàu đến cảng theo Mẫu số 2 Phụ lục I Thông tư số 64/2011/TT-BTC tới Hệ thống.
4.2. Hệ thống tự động cập nhật thời gian tàu đến cảng vào thông tin trên manifest do người khai hải quan đã gửi trong hệ thống.
Điều 9. Tàu xuất cảnh
1. Bước 1: Tạo lập thông tin và khai hải quan
1.1. Người khai hải quan tạo lập thông tin hồ sơ hải quan điện tử, gửi đến hệ thống theo hướng dẫn tại Điều 4 bản Hướng dẫn này.
1.2. Công chức hải quan đội thủ tục tàu kiểm tra trên hệ thống và hướng dẫn người khai hải quan những vấn đề cần thiết khi có yêu cầu.
2. Bước 2: Tiếp nhận và phản hồi thông tin khai hải quan
2.1. Hệ thống:
Tự động tiếp nhận thông tin 24/7 từ người khai hải quan gửi đến. Nếu thông tin gửi đúng khuôn dạng và đầy đủ các tiêu chí thì hệ thống tự động chấp nhận thông tin khai, gửi thông báo cho người khai biết. Trường hợp không chấp nhận thông tin khai thì hệ thống gửi thông báo đến người khai, nêu lý do không chấp nhận, hướng dẫn người khai hải quan khai lại.
Bộ phận quản lý hệ thống thông tin của Cục Hải quan tỉnh, thành phố, bộ phận thường trực tại Tổng cục Hải quan có trách nhiệm trực hệ thống, đảm bảo hệ thống hoạt động thông suốt 24/7. Trường hợp bất khả kháng, công chức hải quan thực hiện các nhiệm vụ theo hướng dẫn tại Điều 7 Hướng dẫn này.
2.2. Công chức Hải quan được phân công tại Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục tàu có trách nhiệm:
Kiểm tra trên hệ thống thông tin điện tử do người khai hải quan gửi đến. Trường hợp hệ thống có thông tin cảnh báo có lỗi hoặc có sự cố thì xử lý theo hướng dẫn tại Điều 7 Hướng dẫn này.
3. Bước 3: Thông quan tàu:
3.1. Trường hợp tàu xuất cảnh luồng xanh:
Thực hiện tương tự như tàu nhập cảnh nêu tại Điểm 3.1, Bước 3, Điều 8 kể trên.
3.2. Trường hợp tàu xuất cảnh luồng đỏ:
Thực hiện tương tự như tàu nhập cảnh nêu tại Điểm 3.2, Bước 3 , Điều 8 kể trên.
4. Bước 4: Xác nhận thời gian tàu rời cảng:
4.1. Người khai hải quan gửi thông tin Thông báo tàu rời cảng theo Mẫu số 2 Phụ lục I Thông tư số 64/2011/TT-BTC tới Cổng thông tin điện tử Tổng cục Hải quan.
4.2. Hệ thống tự động cập nhật thời gian tàu rời cảng vào thông tin trên manifest do người khai hải quan gửi trong hệ thống.
Điều 10. Tàu quá cảnh
1. Tàu nhập cảnh (tại cửa khẩu nhập đầu tiên):
1.1. Thực hiện thủ tục thông quan tàu nhập cảnh theo Điều 8 Hướng dẫn này.
1.2. Gửi thông tin tàu quá cảnh đến Chi cục Hải quan cửa khẩu xuất cảnh:
a) Trường hợp Chi cục Hải quan nơi tàu xuất cảnh đã thực hiện thí điểm thủ tục hải quan điện tử:
a1) Công chức Hải quan đội thủ tục tàu thực hiện:
- Lập Phiếu chuyển hồ sơ quá cảnh (theo Mẫu số 02/PQC/2011 Phụ lục II ban hành kèm Bản hướng dẫn này), ký xác nhận bằng chữ ký số, gửi vào Hệ thống.
- Niêm phong kho dự trữ và hầm hàng (nếu có điều kiện và khi cần thiết).
- Kiểm tra trên hệ thống kết quả làm thủ tục hải quan đối với tàu xuất cảnh do Chi cục Hải quan nơi tàu xuất cảnh thực hiện.
a2) Hệ thống:
- Tự động truyền thông tin về bản lược khai hàng hóa quá cảnh (nếu có), thông tin thông quan tàu, thông tin tàu đến/rời cảng… đến Chi cục Hải quan nơi tàu xuất cảnh.
- Tự động tiếp nhận thông tin phản hồi từ chi cục hải quan tàu xuất cảnh thực hiện gửi đến.
a3) Người khai hải quan: Tiếp nhận và thực hiện theo hướng dẫn tại thông tin phản hồi từ cơ quan hải quan.
b) Trường hợp Chi cục Hải quan nơi tàu xuất cảnh chưa thực hiện thí điểm thủ tục hải quan điện tử:
b1) Công chức Hải quan đội thủ tục tàu thực hiện:
- Lập Phiếu chuyển hồ sơ tàu quá cảnh (bản giấy); niêm phong bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau (bản sao, có đóng dấu giáp lai): 01 bản khai hàng hóa, 01 bản khai chung, 01 bản danh sách thuyền viên, hành khách (nếu có), 01 bản khai dự trữ của tàu, 01 bản khai hàng hóa, hành lý thuyền viên, 01 phiếu chuyển hồ sơ tàu quá cảnh.
- Giao hồ sơ đã niêm phong cho thuyền trưởng để chuyển cho Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng nơi tàu xuất cảnh.
- Niêm phong kho dự trữ và hầm hàng (nếu có điều kiện và khi cần thiết).
- Kiểm tra, xử lý kết quả hồi báo của chi cục hải quan cửa khẩu xuất cảnh.
b.2) Người khai hải quan: Tiếp nhận hồ sơ đã niêm phong chuyển đến Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng nơi tàu xuất cảnh để làm thủ tục xuất cảnh theo hướng dẫn tại mục II Phần I quy trình thủ tục hải quan đối với tàu biển xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, chuyển cảng ban hành kèm theo Quyết định số 2425/QĐ-TCHQ ngày 14/12/2009 của Tổng cục Hải quan.
2. Tàu xuất cảnh (tại cửa khẩu xuất cuối cùng):
2.1. Đối với Chi cục Hải quan nơi tàu xuất cảnh đã thực hiện thí điểm thủ tục hải quan điện tử:
a) Khai thác trên Hệ thống thông tin về bản lược khai hàng hóa quá cảnh, thông tin thông quan tàu, thông tin tàu đến/rời cảng…
b) Công chức Hải quan ký xác nhận bằng chữ ký số, gửi vào Hệ thống thông báo về việc đã tiếp nhận thông tin về tàu, hàng hóa và các vi phạm liên quan đến phương tiện vận tải, hàng hóa, thuyền viên và hành khách (nếu có).
c) Thực hiện thủ tục thông quan tàu xuất cảnh theo Điều 9 Bản hướng dẫn này.
d) Xác nhận trên Phiếu chuyển hồ sơ tàu quá cảnh theo mẫu số 02/PQC/2011, hệ thống tự động hồi báo cho Chi cục Hải quan nơi tàu nhập cảnh.
2.2. Đối với Chi cục Hải quan nơi tàu xuất cảnh chưa thực hiện thí điểm thủ tục hải quan điện tử:
a) Thực hiện thông quan tàu biển xuất cảnh theo hướng dẫn tại bước 3, Mục III, Phần I Quy trình ban hành kèm Quyết định số 2425/QĐ-TCHQ ngày 14/12/2009 của Tổng cục Hải quan.
b) Hồi báo thông tin cho Chi cục Hải quan cửa khẩu nhập cảnh theo quy định tại Quy trình ban hành kèm theo Quyết định số 2425/QĐ-TCHQ dẫn trên.
Điều 11. Tàu chuyển cảng:
1. Chi cục Hải quan cảng đi:
1.1. Thực hiện thủ tục thông quan tàu nhập cảnh theo Điều 8 Hướng dẫn này.
1.2. Gửi thông tin tàu chuyển cảng đến cảng tiếp theo (cảng đến):
a) Trường hợp Chi cục Hải quan cảng đến đã thực hiện thí điểm thủ tục hải quan điện tử:
a1) Công chức Hải quan đội thủ tục tàu thực hiện các công việc sau:
- Lập Phiếu chuyển hồ sơ tàu chuyển cảng (theo Mẫu số 03/PCC/2011 Phụ lục II ban hành kèm theo Bản hướng dẫn này), ký bằng chữ ký số, gửi vào Hệ thống.
- Kiểm tra trên hệ thống kết quả làm thủ tục hải quan đối với tàu chuyển cảng do Chi cục Hải quan cảng đến thực hiện và phản hồi.
a2) Hệ thống:
- Tự động truyền thông tin về bản lược khai hàng hóa chuyển cảng (nếu có vận chuyển hàng hóa nhập khẩu chuyển cảng sẽ được dỡ xuống cảng đến), thông tin về bản lược khai hàng hóa xuất khẩu (nếu trên tàu có vận chuyển hàng hóa xuất khẩu sẽ được dỡ xuống cảng đến), thông tin thông quan tàu, thông tin tàu đến/rời cảng… đến Chi cục Hải quan cảng đến.
- Tự động tiếp nhận thông tin phản hồi về tàu chuyển cảng từ Chi cục Hải quan cảng đến thực hiện.
b) Trường hợp Chi cục Hải quan cảng đến chưa thực hiện thí điểm thủ tục hải quan điện tử:
Công chức Hải quan đội thủ tục tàu thực hiện các công việc sau:
- Lập 02 Phiếu chuyển hồ sơ tàu chuyển cảng (bản giấy), trong đó, 01 bản gửi kèm hồ sơ tàu chuyển cảng, 01 bản lưu hồ sơ; niêm phong bộ hồ sơ gồm tàu chuyển cảng gồm các giấy tờ sau: Phiếu chuyển hồ sơ tàu chuyển cảng, bản khai hàng hóa chuyển cảng, các bản sao có đóng dấu giáp lai gồm: bản khai dự trữ của tàu, bản khai hành lý thuyền viên, danh sách thuyền viên, danh sách hành khách (nếu có).
- Giao hồ sơ tàu chuyển cảng cho thuyền trưởng để chuyển cho Chi cục Hải quan cảng đến.
- Kiểm tra, xử lý kết quả phản hồi thông tin bằng hồ sơ giấy của Chi cục Hải quan cảng đến.
2. Chi cục Hải quan cảng đến:
2.1. Đối với Chi cục Hải quan cảng đến đã thực hiện thí điểm thủ tục hải quan điện tử:
a) Kiểm tra trên Hệ thống thông tin về hồ sơ tàu chuyển cảng do chi cục hải quan cảng đi gửi.
b) Công chức Hải quan ký xác nhận bằng chữ ký số, gửi vào Hệ thống thông báo về việc đã tiếp nhận hồ sơ tàu chuyển cảng đến.
c) Thực hiện thủ tục thông quan đối với tàu chuyển cảng tiếp theo (nếu có) hoặc tàu xuất cảnh (nếu có) theo quy định.
2.2. Đối với Chi cục Hải quan nơi tàu xuất cảnh chưa thực hiện thí điểm thủ tục hải quan điện tử:
a) Thực hiện thủ tục đối với tàu chuyển cảng đến theo Bước 3 Mục IV Phần I Quyết định số 2425/QĐ-TCHQ ngày 14/12/2009 của Tổng cục Hải quan.
b) Phản hồi thông tin bằng hồ sơ giấy đến Chi cục Hải quan cảng đi.
Điều 12. Chia sẻ thông tin
Trên cơ sở phân cấp quản lý và quan hệ phối hợp, Tổng cục Hải quan sẽ cấp mật khẩu cho các đơn vị trong và ngoài ngành khai thác thông tin trên Hệ thống, bao gồm Thông tin khai hải quan, Thông tin thông quan tàu, Thông tin tàu đến/rời cảng. Các đơn vị trong và ngoài ngành có trách nhiệm bảo mật thông tin được chia sẻ, cụ thể như sau:
1. Đối với các đơn vị trong ngành hải quan:
a) Các đơn vị thuộc Tổng cục Hải quan, gồm Cục Giám sát Quản lý về Hải quan, Cục Công nghệ thông tin và Thống kê Hải quan, Ban Quản lý rủi ro, Cục Điều tra chống buôn lậu, Cục thuế XNK, Cục Kiểm tra sau thông quan và các đơn vị khác khi được Tổng cục Hải quan phân quyền.
b) Các đơn vị thuộc Cục Hải quan tỉnh, thành phố (kể cả nơi không thực hiện thí điểm thủ tục hải quan tàu điện tử), gồm:
Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục tàu, Chi cục Hải quan nơi dỡ hàng/xếp hàng, Đội Quản lý rủi ro, Đội Kiểm soát Hải quan, Phòng Giám sát quản lý, Trung tâm dữ liệu và các đơn vị khác khi được Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố phân quyền.
c) Các đơn vị thuộc Chi cục Hải quan nơi dỡ hàng/xếp hàng, nơi làm thủ tục hải quan cho hàng hóa chuyển chở trên con tàu đó, gồm:
Đội/Tổ Giám sát, Đội/Tổ Kiểm soát, Đội thủ tục hàng hóa xuất nhập khẩu và các đơn vị khác do Chi cục trưởng Chi cục Hải quan phân quyền.
2. Đối với các đơn vị ngoài ngành:
a) Đối với Cảng vụ hàng hải:
a.1) Thông tin bản khai chung;
a.2) Thông tin danh sách thuyền viên;
a.3) Thông tin bản khai hàng hóa nguy hiểm;
a.4) Thông tin thông quan tàu, thông tin tàu đến/rời cảng.
b) Đối với Biên phòng cửa khẩu:
b.1) Thông tin bản khai chung;
b.2) Thông tin danh sách thuyền viên;
b.3) Thông tin danh sách hành khách;
b.4) Thông tin thông quan tàu, thông tin tàu đến/rời cảng.
c) Đối với cơ quan kiểm dịch:
c.1) Thông tin thông quan tàu;
c.2) Thông tin tàu đến/rời cảng.
d) Đối với doanh nghiệp kinh doanh cảng:
d.1) Thông tin bản khai chung;
d.2) Thông tin bản khai hàng hóa;
d.3) Thông tin thông quan tàu, thông tin tàu đến/rời cảng.
Điều 13. Lưu trữ và bảo mật thông tin
Thông tin khai hải quan, thông tin thông quan tàu, thông tin tàu đến/rời cảng được lưu trữ trong hệ thống và bảo mật theo chế độ quy định. Trường hợp cần thiết các thông tin khai được in ra theo các Mẫu chứng từ giấy quy định tại Thông tư số 64/2011/TT-BTC dẫn trên.
 
Phần 3.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
 
Điều 14. Nhiệm vụ của các đơn vị thuộc Tổng cục Hải quan:
1. Cục Công nghệ Thông tin và Thống kê Hải quan:
1.1. Đảm bảo Cổng thông tin điện tử của cơ quan Hải quan hoạt động 24/24 giờ; Bố trí công chức trực hệ thống để xử lý các trường hợp có vướng mắc phát sinh hoặc sự cố hệ thống.
1.2. Hỗ trợ người khai Hải quan trong kết nối, xử lý thông tin khai bản khai hàng hóa, các chứng từ có liên quan và thông quan điện tử đối với tàu biển nhập cảnh, xuất cảnh.
2. Cục Giám sát quản lý về Hải quan và Ban Quản lý rủi ro:
2.1. Bố trí công chức trực để xử lý các vướng mắc phát sinh khi Hải quan tỉnh, thành phố và doanh nghiệp có yêu cầu liên quan đến nghiệp vụ thông quan tàu.
2.2. Xây dựng, duy trì vận hành Bộ tiêu chí quản lý rủi ro cấp Tổng cục đối với tàu biển, hàng hóa, hành khách.
2.3. Hướng dẫn, kiểm tra các Cục Hải quan tỉnh, thành phố cập nhật bộ tiêu chí quản lý rủi ro cấp Cục đối với tàu biển, hàng hóa, hành khách.
Điều 15. Nhiệm vụ của Cục Hải quan các tỉnh, thành phố nơi làm thí điểm
1. Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố căn cứ tình hình thực tế để xây dựng và sử dụng bộ tiêu chí rủi ro cấp Cục Hải quan.
2. Bố trí công chức trực hệ thống, trực nghiệp vụ giám sát quản lý và quản lý rủi ro để kịp thời xử lý vướng mắc phát sinh hoặc xử lý các yêu cầu, chỉ đạo của Tổng cục Hải quan.
3. Đảm bảo kết nối mạng đến các bộ phận giám sát tàu nhập cảnh, xuất cảnh. Kịp thời thông báo và có biện pháp xử lý khi xảy ra sự cố kết nối mạng trong phạm vi quản lý;
4. Chỉ đạo các Chi cục Hải quan tổ chức phối hợp trong nội bộ và các đơn vị liên quan tại khu vực cửa khẩu cảng để thực hiện thông quan tàu, thông quan hàng hóa./.
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE MINISTRY OF FINANCE
GENERAL DEPARTMENT OF CUSTOMS
-------

No.: 1870/QD-TCHQ

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

Hanoi, September 28, 2011

 

DECISION

ISSUING A GUIDE ON PILOT OF RECEIPT OF COMMODITIES DECLARATION, RELATED DOCUMENTS AND ELECTRONIC CLEARANCE FOR SEAGOING SHIPS ON ENTRANCE OR EXIT

GENERAL DIRECTOR OF GENERAL DEPARTMENT OF CUSTOMS

 

Pursuant to the 2001 Law on Customs and the 2005 Law on Amending, Supplementing a number of Articles of the Law on Customs;

Pursuant to the Decree No. 154/2005/ND-CP dated 15/12/2005 of the Government detailing the implementation of a number of Articles of the Customs Law regarding customs procedures, inspection and supervision;

Pursuant to the Decision No. 02/2010/QD-TTg dated 15/01/2010 of the Prime Minister defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the General Department of Customs directly under the Ministry Of Finance;

Pursuant to the Decision No. 19/2011/QD-TTg dated 23/3/2011 of the Prime Minister on pilot of receipt of commodities declaration, related documents and electronic clearance for seagoing ships on entrance or exit;

Pursuant to the Circular No. 64/2011/TT-BTC dated 13/5/2011 of Ministry of Finance guiding the implementation of Decision No. 19/2011/QD-TTg dated 23/3/2011 of the Prime Minister on pilot of receipt of commodities declaration, related documents and electronic clearance for seagoing ships on entrance or exit;

Pursuant to the Decision No.2278/QD-BTC dated 26/9/2011 approving the policy of investment in the project "Construction of subsystem receiving commodities declaration, related documents and electronic clearance for seagoing ships on entrance or exit for expanding E-Customs procedures (eManifest)”;

At the proposal of the Directors of Department of Supervision and Management of Customs, Department of Information Technology and Customs Statistics,

DECIDES:

Article 1.Issue together with this Decision:

1. The Guidelines of pilot receiving goods declaration, the relevant documents and electronic clearance for seagoing ship on entrance or exit.

2. Appendix I: Guidance on customs declaration.

3. Appendix II: List of Forms

Article 2.This Decision takes effect from its signing date.

Article 3.Heads of units of Customs, customs declarants participating in pilot and concerned organizations and individuals shall comply with the guidelines together with this Decision./.

 

 

 

FOR GENERAL DIRECTOR
DEPUTY GENERAL DIRECTOR




Vu Ngoc Anh

 

GUIDANCE

PILOT OF RECEIPT OF COMMODITIES DECLARATION, RELATED DOCUMENTS AND ELECTRONIC CLEARANCE FOR SEAGOING SHIPS ON ENTRANCE OR EXIT

Part 1.

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope of application

1. This document guides pilot to receive goods declaration, the relevant documents and electronic clearance for seagoing ship on entrance and exit (called as procedures of seagoing ships on entrance and exit for short) as stipulated in Decision No. 19/2011/QD-TTg dated 23/3/2011 of the Prime Minister and Circular No. 64/2011/TT-BTC dated 13/5/2011 of the Ministry of Finance, applying to ships of the shipping carriers/shipping carriers’ agents registered to participate in pilot of e-customs procedures.

2. For seagoing ships on entrance participating in pilot of e-customs procedures, if in transit, port transfer also be applied to procedures under the guidance of this document.

Article 2. Subjects of implementation

1. Customs offices, officers and customs public employees.

2. The customs declarants (shipping carrier, shipping carrier’s agents, forwarding companies or persons legally authorized).

3. Involved organizations and individuals.

Article 3. Principles of conducting customs procedures, inspection and supervision of customs

The customs procedures, inspection and supervision of seagoing ship on entrance and exit shall comply with the provisions of Article 15 of the Customs Law, Article 3 of Decree No.1 54/2005/ND-CP dated 15/12/2005 of the Government and other related guidance documents of the Ministry of Finance, General Department of Customs on the basis of information analysis and assessment of the observance of the laws of the customs declarants, the level of risk on violations of customs law.

Article 4. Information creation and customs declaration

1. Information on e-customs dossier must:

a) Comply with the standard format announced by the General Department of Customs; and

b) Ensure fully the criteria under the guidance in the Forms (from Form No.01 to Form No.08) Appendix II issued together with Circular No. 64/2011/TT-BTC. In addition to the required criteria, the customs declarants may submit the various information criteria (if any) to the e-Portal of General Department of Customs.

The detailed contents of the customs declaration are made under the guidance in Appendix I attached to this Instruction, including "information criteria to conduct e-customs procedures for seagoing ships on entrance and exit", in which there are criteria required, the criteria not required (the declarants may provide when sending e-information).

c) Information on the ship to be conducted procedures of entry and exit for the first time:

When carrying out customs procedures for the first time a ship on entrance, exit, the customs declarant shall declare full information of the ship including ship’s name, Call sign/IMO number, nationality of the ship, registration port and implementing additional declarations when these information change.

Information is sent electronically to the Electronic Portal of the General Department of Customs.

d) The time limit for providing information:

Comply with the provisions of Article 3 of Decision No. 19/2011/QD-TTg and Article 6, Article 7 and Article 10, Article 11 of Circular No. 64/2011/TT-BTC above.

2. Information creation and implementation of customs declaration of goods declaration:

a) For shipping carriers/shipping carriers’ agents registered to participate in pilot: shipping carriers/shipping carriers’ agents make information of the goods declaration and send to the e-Portal of General Department of Customs under the guidance of clause 1, Article 6 and clause 1, Article 10 of Circular No. 64/2011/TT-BTC.

b) For shipping carriers/shipping carriers’ agents not yet registered to participate in pilot: declare directly on the e-Portal of General Department of Customs in accordance with point b, clause 1, Article 6 or point b, clause 1, Article 10 Circular No. 64/2011/TT-BTC.

3. Creation of information and customs declaration to other documents:

a) For the House bill of lading: forwarding company issues the consolidated bill of lading of information creation and e-customs declarations according to the schedule announced by the General Department of Customs (separate guidance).

b) For the remaining documents of e-customs dossiers: created information by shipping carriers/shipping carriers’ agents or captains and send to e-Portal of General Department of Customs under the guidance in clause 1, Article 6 and clause 1, Article 10 of Circular No. 64/2011/TT-BTC.

4. Information creation and customs declaration of goods declaration in case of many shipping carriers/shipping carriers’ agents exploit together 01 ship on entrance/exit (share slot):

a) For shipping carriers/shipping carriers’ agents as ship owners:

a.1 Information creation of electronic goods declaration on the goods received to transport directly from the consignor and issued bill of lading to the consignor by shipping carriers/shipping carriers’ agents and sent to the e-Portal of General Department of Customs under the guidance at point a, clause 1, Article 6; point a, clause 1, Article 10 of Circular No. 64/2011/TT-BTC.

a.2) Notify to other shipping carriers/shipping carriers’ agents that together operate a ship (not to be the owner) to create information of the goods declaration and send to the e-portal of General Department of Customs.

b) For shipping carriers/shipping carriers’ agents that together operate a ship (not to be the owner): to create information of the goods e-declaration on the goods received by its company from the consignor, send directly to electronic portal of General Department of Customs.

5. Amended, supplemented declaration:

a) For information submitted to customs authorities if the declarants wish for amendment, supplementation, they may create information to amend, supplement the declaration, send to electronic portal of General Department of Customs (Form No. 04/KSCBS/2011 Appendix II issued with this Instruction). The time of amended, supplemented information declaration is made under the provisions of point a, clause 3, Article 7, point a, clause 1, Article 11 of Circular No. 64/2011/TT-BTC.

b) E-Portal of General Department of Customs:

b.1) The system automatically accepts information declared for amendment and supplementation as ensuring proper form and if it is improper criteria, format, the system automatically responds to the customs declarant and stating clearly the reason of refusal.

b.2) The criteria of information declared for amendment and supplementation will automatically replace the criteria that the declarant submitted to customs officers after the customs officers inspected and certified eligibility as prescribed in clause 3 of Article 7 and clause 3 of Article 11 of Circular No. 64/2011/TT-BTC of the Ministry of Finance.

6. Receipt of feedback from the customs office:

In the process of e-customs procedures for seagoing ships on entrance, exit when there is feedback from the customs office through electronic portals of General Department of Customs or by e-mail, fax ... (when the information technology system get troubles) the customs declarants receive feedback and follow the instructions of the customs office.

Article 5. Clearance for the ship

Electronic clearance for the ship is conducted by two levels specified in clause 2 of Article 4 and Article 9, Article 13 of Circular No.64/2011/TT-BTC of the Ministry of Finance, namely:

1. Clearance for the ship on the basis of customs declaration information without violating signal (called as green channel clearance for ships);

2. Clearance for the ship after actual inspection of ship (examination of board): only apply to the cases where there are grounds, signs of serious violations of law specified in clause 3, Article 51 of the Customs Law (hereinafter referred to as red channel clearance for the ship).

Article 6. Time, competence to decide the ship clearance

1. Clearance time of ship:

a) For ships on entrance:

a.1) For ships assigned to the green channel, it may decide the clearance before the ship enters to the dock.

a.2) For ships assigned to the red channel, it is decided the clearance after the implementation of inspection and examination of the ship.

b) For ships on exit:

b.1) For ships assigned to the green channel, it may decide the clearance before or after goods are loaded onto ships.

b.2) For ships assigned to the red channel, it is decided the clearance after the implementation of inspection and examination of the ship and goods are loaded onto ships.

2. Competence to decide the ship clearance:

a) For ships assigned to the green channel, it is decided clearance by the leader of ship procedures team.

b) For ships assigned to the red channel, it is decided clearance by the customs branches leaders where the ship procedures are made.

Article 7. Handling of troubles of information technology systems

1. Where the information system of the Customs offices get troubles:

a) Where the electronic Portal of General Department of Customs (hereinafter referred to as the System) or wide area network system (WAN) has stopped its operation, on duty division of system and ship clearance at the General Department of Customs (hereinafter referred to as the standing division of the General Department of Customs) shall:

a.1) Make a log tracking system with the following criteria:

- Date and time of troubles;

- Contents, the causes of troubles; date, time of remedy (if the troubles have been overcome);

- Notes (if any);

a.2) Promptly notify (fax or phone ...) to the Customs Departments of provinces, cities and Customs Branches conducting procedures for ships on the status of the trouble.

a.3) Make automatic system notify failure to connect to the customs declarant and send email to guide the handling under the guidance at point c, clause 1, Article 7 of this Guideline.

b) Where the Customs Branch where e-customs procedures for the ship are made fails to connect, process the information with the system, Customs Branch where e-customs procedures for the ship are made shall:

b.1) Make a log tracking system with the following criteria:

- Date and time of troubles;

- Contents, the causes of troubles; date, time of remedy (if the troubles have been overcome);

- Notes (if any);

- Confirmation of ship procedure team leader or the customs official of ship procedure team;

b.2) Quickly notify (fax or phone ...) to the department of information technology of the Customs Departments of provinces, cities, standing division of the General Department of Customs on the status of the troubles.

b.3) Notify to the customs declarant for clearance through the Customs Website, email the handling trend under the guidance at point c, clause 1, Article 7 of this Guideline.

c) The the handling trends:

c.1) Waiting for overcoming trouble and returning the customs declaration information as the trouble is overcome.

c.2) As the trouble has not been overcome, the customs declarant shall conduct the procedures of clearance for seagoing ships under traditional method of guidelines in the Decision No.2425/QD-TCHQ dated 14/12/2009 of the General Department of Customs.

2. Where the information systems of customs declarants get troubles:

a) The customs declarants send immediately notice (fax or phone ...) to the Customs Branches where the procedures are done and conduct the ships clearance under traditional method of guidelines in Decision No.2425/QD-TCHQ dated 14/12/2009 of General Department of Customs;

b) Customs Branches where the procedures are done inform immediately to the  units in charge of information technology of the Customs Departments of provinces, cities, standing division of the General Department of Customs and carry out the ship clearance by traditional methods. The customs officers of ship procedures team set up the log tracking system with the following criteria:

- Date and time of receiving information of the trouble;

- Date and time of recovery (when the problem has been overcome);

- Notes (if any);

- Confirmation of ship procedures team leader;

c) Right after the trouble is resolved; the customs declarants shall inform the Customs Branch where the procedures for ships are made and carry out procedures by electronic methods. Customs Branch promptly notifies right away the units in charge of information technology of the Customs Departments of provinces, cities, standing division of the General Department of Customs.

3. Where the transmission line between the customs authorities with customs declarants get trouble:

The customs declarants make clearance for seagoing ships on entrance and exit by the traditional manner as guided in Decision No.2425/QD-TCHQ above. Then return the customs declaration information onto electronic Portal of the customs office when the problem is overcome to be fully updated information on the system.

4. After the trouble referred to in clause 1, clause 2 of Article 7 of the guideline is overcome, the electronic data related to the clearance for the ship is sent to the system by the customs declarant (even when the ship was solved clearance).

Part 2.

SPECIFIC GUIDANCE

Article 8. Ships on entrance

1. Step 1: Creation of information and customs declaration

1.1. The customs declarants create information of e-customs documents; send to the system as directed in Article 4 of this Guideline.

1.2. Customs officers of ship procedures teams track the system and guide the necessary issues when the customs declarants require.

2. Step 2: Receipt and feedback of customs declaration information

2.1. System:

Automatically receive information 24/7 sent from customs declarant. If the information sent is in the correct format and complete criteria, the system will automatically accept the declared information; send a notice to the declarant. Where refusing the declared information, the system shall send notice to the declarant, stating the reason of refusal, guide customs declarant to redeclare it.

Management division of information system of the Departments of Customs of provinces, cities, standing division of the General Department of Customs shall be responsible for being on duty of the system, ensuring the system to work smoothly 24/7. In case of force majeure, customs officials carry out tasks as directed in Article 7 of this Guideline.

2.2. Customs officers assigned at the Customs Branch where the procedures for ships are made are responsible:

Check the systems the electronic information submitted to by the customs declarants. Where information systems send the alert of error or incidents, it shall be dealt with as directed in Article 7 of this Guideline.

3. Step 3: Clearance for the ships

3.1. Where the ships are entered into the green channel:

a) The responsibilities of customs officers:

a.1) Inspect results of assigning channel on system, if there is no other information, it is entered the proposal "green channel clearance for the ship" and sign with digital signatures on the proposal form and decision of ship clearance (Form No.01/PTQ/2011 Appendix II issued together with this Instruction). If there are any other comments, it should be stated specifically on the proposal form for the team leader to consider.

a.2) Send the proposal form to the leader of the ship procedures team;

a.3) Based on the approval of the team leader in the proposal form on the system, enter opinions to decide the green channel clearance into the notice and send "notice of seagoing ships clearance" to the customs declarant under the instructions in clause 1, Article 9 of Circular No.64/2011/TT-BTC.

b) Responsibility of the leaders of ship procedures team:

b.1) To monitor, process proposals of customs officers on the system, enter approval to decide the ship clearance "Agreement on green channel ship clearance", sign with digital signature on the system, system automatically switches the approval result of ship clearance to customs officers making procedures for the ships.

b.2) If there is any reason to apply red channel ship clearance, it shall clearly be stated the grounds and opinions in the proposal forms to submit to the Custom Branch leaders through the system under point 3.2 below.

c) Responsibilities of Customs Branches’ leaders:

Track on the system the results of ship clearance made and conducted professional direction by customs officers and leaders of the procedures team and (if any).

3.2. Where the ships are entered into the red channel:

a) The responsibilities of customs officers:

a.1) Check the results of assigning channel on the system, other relevant information and the guidance of their superiors (if any), if there is no other comments, enter the proposal "red channel clearance for the ship "and sign with digital signatures on the proposal form. If there is any other comments (including the transfer from red channel into the green channel), it should be stated specifically on the proposal form for the team leader to consider.

a.2) Send the proposal form to the leaders’ ship procedures team;

a.3) Based on the direction of the team leaders, Customs Branches leaders, leaders of the Customs Departments of provinces, cities of the inspection and examination of ships on the system, send "notice of seagoing ships clearance" to the customs declarant as directed in clause 1, Article 9 Circular No.64/2011/TT-BTC, clearly stating the contents and requirements of the relevant issues required the customs declarants to make while the inspection and examination of the ship.

a.4) Enter the results of the inspection and examination of the ship into the system on the basis of reports of the inspection and examination of the ship and handling of violations (if any).

b) Leaders of ship procedures team:

Check the proposals of the customs officers record the recommendation of the team leaders and sign with digital signature in the proposal form on the system, print the proposal form, sign and seal of officer into the form, submit to the leader of the Customs Branch to ask for direction.

c) Leaders of Customs Branches:

c1) Check the proposals of customs officers, the leader of ship procedures team.

c2) Check the grounds, signs of violation of customs legislation.

c3) Make Form on the system and print, sign and seal Customs Branch, submit to the leaders of the Customs Departments of provinces, cities to ask for direction.

c4) Make decisions to examine the ships; coordinate with the Customs Branch where ships anchor and the anti-smuggling team to organize the inspection, examination of the ships under the direction of the Customs Departments of provinces, cities and according to the proper competence, order and procedures prescribed by law. The assignment to the Customs Branch where ships anchor or other units to preside over the examination of ships shall be made by the leaders the Customs Departments of provinces, cities.

4. Step 4: Confirmation of the arrival time of the ships

4.1. The customs declarants send information on the port arrival of ships by Form 2 of Appendix I of the Circular No.64/2011/TT-BTC to the system.

4.2. The system automatically updates the arrival time to the port of the ship into the information in the manifest submitted to the system by the customs declarant.

Article 9. Ships on exit

1. Step 1: Creation of information and customs declaration

1.1. The customs declarants create information of e-customs documents, send to the system as directed in Article 4 of this Guideline.

1.2. Customs officers of ship procedures teams inspect the system and guide the the customs declarants the necessary issues upon request.

2. Step 2: Receipt and feedback of customs declaration information

2.1. System:

Automatically receive information 24/7 sent from customs declarant. If the information sent is in the correct format and complete criteria, the system will automatically accept the declared information; send a notice to the declarant. Where refusing the declared information, the system shall send notice to the declarant, stating the reason of refusal, guide customs declarant to redeclare it.

Management division of information system of the Departments of Customs of provinces, cities, standing division of the General Department of Customs shall be responsible for being on duty of the system, ensuring the system to work smoothly 24/7. In case of force majeure, customs officers carry out tasks as directed in Article 7 of this Guideline.

2.2. Customs officers assigned at the Customs Branch where the procedures for ships are made are responsible for

Checking on the systems the electronic information submitted to by the customs declarants. Where information systems send the alert of error or incidents, it shall be dealt with as directed in Article 7 of this Guideline.

3. Step 3: Clearance for the ships

3.1. Where the ships are exited by the green channel:

To implement similarly to the case of the ship on entrance referred to in point 3.1, step 3, Article 8 above.

3.2. Where the ships are exited by the red channel:

To implement similarly to the case of the ship on entrance referred to in point 3.2, step 3 , Article 8 above.

4. Step 4: Confirmation of the departure time of the ships

4.1. The customs declarants send information on the port departure of ships by Form No.2 of Appendix I of the Circular No.64/2011/TT-BTC to the e-portal of the General Department of Customs.

4.2. The system automatically updates the departure time from the port of the ship into the information in the manifest submitted to the system by the customs declarant.

Article 10. Ships in transit

1. Ships on entrance (at the the first border gate of entry):

1.1. Implement procedures of clearance for ships on entrance under Article 8 of this Guideline.

1.2. Send information of ships in transit to the Customs Branch of border gate of exit:

a) Where the Customs Branch where the ship exited conducted the pilot of e-customs procedures:

a1) The customs officers of ship procedures team perform:

- Make form of documents-in transit transfer (by Form No.02/PQC/2011 Appendix II issued together with this Guideline), sign to certify by digital signature, send to the system.

- Seal storage and cargo hold (if having conditions and when necessary).

- Check on the system the results of conducting customs procedures for ships on exit performed by the Customs Branch where the ships exit.

a2) The system:

- Automatically transfer information on the manifests of transit goods (if any), clearance information for the ships, the information of arrival/departure of the ships ... to the Customs Branch where the ships exit.

- Automatically receive feedback made and sent from the Customs Branch where the ships exit.

a3) The customs declarants: Receive and conduct following the instructions at the feedback from the customs office.

b) Where the Customs Branch where the ships depart has not conducted the pilot of e-customs procedures:

b1) The customs officers of ship procedures team shall:

- Prepare transfer form of ships-in transit documents (the paper form), seal dossier comprising the following documents (copies, with joint pages stamp): 01 declaration of goods, 01 common declaration, 01 list of crew members and passengers (if any), 01 reserve declaration of  ship, 01 declaration of cargos, crew members’ luggage, 01 transfer form of ships-in transit documents.

- Deliver dossier sealed to the captain to forward to the Customs Branch of the border gate of the port where the ships depart.

- Seal the storage and cargo hold (if having conditions and when necessary).

- Inspect and process the feedback of the Customs Branch of the exit border gate.

b.2) The customs declarants: Receive the sealed dossier and forward to the Customs Branch of the border gate of port where the ships depart to conduct the exit procedures as guided in Item II of Part I of customs procedures process for the seagoing ships on exit and entry, in transit, port transfer, issued together with Decision No.2425/QD-TCHQ dated 14/12/2009 of General Department of Customs.

2. Ships on exit (at the last exit border gate):

2.1. For the Customs Branch where the ships exit conducted the pilot of e-customs procedures:

a) To exploit the information system on the manifests of transit goods, information on clearance for ships, the information of arrival/departure of ships ...

b) Customs officers shall certify by digital signature, send to the system to notify on the receipt of information of the ship, cargos and violations related to ships, cargos, crew members and passengers (if any).

c) Implement procedures for clearance of the ships on exit under Article 9 of this Guideline.

d) Certify on transfer form of ships-in transit documents by the form No.02/PQC/2011, the system automatically send feedback to the Customs Branch where ships exit.

2.2. For the Customs Branch where the ships depart has not conducted the pilot of e-customs procedures:

a) Perform clearance of seagoing ships on exit as directed in step 3, Item III, Part I issued together Decision No.2425/QD-TCHQ dated 14/12/2009 of General Department of Customs.

b) Send feedback to the Customs Branch of entry border gate in accordance with provisions in the process issued together with Decision No.2425/QD-TCHQ above.

Article 11. Ships of port transfer:

1. Customs Branch of port of departure:

1.1. Implement procedures of clearance for ships on entrance under Article 8 of this Guideline.

1.2. Send information on port transfer of ship to the next port (the port of arrival):

a) Where the Customs Branch of the port of arrival conducted the pilot of e-customs procedures:

a1) The customs officers of ship procedures team make the following tasks:

- Preparing documents transfer form of port-transfer ship (Form No.03/PCC/2011 Appendix II issued together with this Guideline), sign by digital signatures, and send to the system.

- Checking on the system the results of conducting customs procedures for port-transfer ships implemented and sent feedback by the Customs Branch of the arrival port.

a2) The system:

- Automatic transfer of information on the manifests of port-transfer goods (if there is any transport of port-transfer imports, goods will be unloaded at the arrival port), information on the manifest of exports (if the ship transports the exports, they will be unloaded at the arrival port), the information of the clearance for ship, information on the arrival/departure of ship ... to the Customs Branch of the arrival port.

- Automatically receiving feedback on port-transfer ships implemented by the Customs Branch of the arrival port.

b) Where the Customs Branch of the arrival port has not conducted the pilot of e-customs procedures:

The customs officers of ship procedures team make the following tasks:

- Making 02 documents transfer forms of port-transfer ship (the paper), of which 01 form enclosed dossier of port-transfer ship, 01 form for archive; sealing the dossier of port-transfer ship comprising the following documents: documents transfer form of port-transfer ship, port-transfer goods declaration, the copies made joint pages stamp including the ship s reserve declaration, the luggage declaration of crew members, list of crew members, list of passengers (if any).

- Delivering dossier of port-transfer ship to the captain for forwarding to the Customs Branch of the arrival port.

- Inspecting and handling feedback results by the paper dossier of Customs Branch of the arrival port.

2. The Customs Branch of the arrival port:

2.1. For the Customs Branch of the arrival port that has implemented a pilot of e-customs procedures:

a) Check in the information system on dossier of port-transfer ship sent by the Customs Branch of the departure port.

b) Customs officers shall certify by digital signature, send to the system to notify the receipt of dossier of ship’s arrival port transfer.

c) Implement procedures of clearance for the ship transferred to the next port (if any) or the ships on exit (if any) as prescribed.

2.2. For the Customs Branch where the ships exit has not conducted the pilot of e-customs procedures:

a) Implements procedures for ships transferred to the arrival port under Step 3, Item IV, Part I Decision No.2425/QD-TCHQ dated 14/12/2009 of General Department of Customs.

b) Send feedback by paper dossier to the Branch of Customs of port of departure.

Article 12. Sharing information

On the basis of decentralizing management and coordination relations, General Department of Customs will issue a password for the units in and outside the sector of information operation on the system, including customs declaration information, ship clearance information, information of ship’s arrival/departure. The units inside and outside the sector are responsible for keep information shared in secret, specifically as follows:

1. For the units in the Customs sector:

a) The Units of the General Department of Customs include Department of Supervision and Control of Customs, Department of Information Technology and Statistics of Customs, Risk Management Unit, Anti-Smuggling and Investigation Department, Department of Export and Import Duty, Post Clearance Audit Department and other units as decentralized by the General Department of Customs.

b) Units of the Customs Departments of provinces and cities (including the places where have not conducted the pilot of e-customs), include:

Customs Branches where the procedures for ships are made, Customs Branches where goods are unloaded/loaded, risk management teams, Customs control teams, Divisions of Supervision and Management, Data Centers and other units being decentralized by the Directors of Customs Departments of provinces and cities.

c) Units of the Customs Branch where goods are unloaded/loaded, where the customs procedures for goods carried on that ship, including:

Team/group of monitoring and team/group of control, team of procedures of import and export goods and other units authorized by the head of Customs Branch.

2. For units outside the Customs sector:

a) For the seaports:

a.1) Information in the common declaration;

a.2) Information on crew member list;

a.3) Information in the dangerous goods declaration;

a.4) Information on clearance for ships, the information of ships’ arrival/departure.

b) With respect to the border guard:

b.1) Information in the common declaration;

b.2) Information on crew member list;

b.3) Information on passenger list;

b.4) Information on clearance for ships, the information of ships’ arrival/departure.
c) For quarantine office:

c.1) Information on ship clearance;

c.2) Information of ships’ arrival/departure.

d) For enterprises trading ports:

d.1) Information in the common declaration;

d.2) Information in the goods declaration;

d.3) Information on clearance for ships, the information of ships’ arrival/departure.

Article 13. Storage and Information confidentiality

Customs declaration information, information on clearance for ships, the information of ships’ arrival/departure are stored in the system and kept secret according to regulations. Where necessary, the declared information is printed out in the forms of paper documents stipulated in Circular No.64/2011/TT-BTC above.

Part 3.

IMPLEMENTATION ORGANIZATION

Article 14. The mission of the units under the General Department of Customs:

1. Department of Information Technology and Statistics of Customs shall:

1.1. Ensure the electronic portal of the customs offices operating 24/24 hours; arrange officers to be on duty of the system to handle problems arising or as the system is broken down.

1.2. Support the customs declarants in connection with, processing information of the goods declaration, the relevant documents and electronic clearance for seagoing ships on entrance and exit.

2. Department of Supervision and Control of Customs and Risk Management Unit shall:

2.1. Arrange officers to be on duty to handle problems arising when the Customs of provinces, cities and enterprises have requests related to the clearance of ships.

2.2. Develop and maintain the operation of the Risk Management Criteria at General Department level for ships, cargo and passengers.

2.3. Guide and inspect the Customs Departments of provinces, cities to update the Risk Management Criteria at the Department level for ships, cargo and passengers.

Article 15. Tasks of the Customs Departments of provinces and cities where conducting the pilot

1. Customs Department of provinces and cities based on the actual situation for formulating and using the Risk Criteria at the Customs Department level.

2. Arrange officers to be on duty of the system, the monitoring of management and risk management to promptly handle the problems arising or handle requirements, the direction of the General Department of Customs.

3. Ensure the network connection to the monitoring division of ships on entrance, and exit. Timely notify and take remedial measures when the incidents of network connection occur within its management;

4. Direct the Branches of Customs to coordinate within the internal scope and the relevant units in the areas of the border gates of ports to make clearance for the ships, goods./.


APPENDIX 1

GUIDELINES ON CUSTOMS DECLARATION OF IMPLEMENTING ELECTRONIC CUSTOMS PROCEDURES SEAGOING SHIPS ON ENTRANCE OR EXIT
(Together with Decision No.1870/QD-TCHQ dated September 28, 2011 of General Director of General Department of Customs)

No.

Information criteria

Description

List

required

Form No. 1

Goods declaration

Created by captain/shipping carriers’ agents, send to the system

 

 

1.1

Type of documents

Seaway goods declaration

 

X

1.2

Documents reference number

Number granted by the system of the customs declarant for internal reference

 

X

1.3

Date of documents declaration

Date that the customs declarant declares documents

 

X

1.4

Function of documents

Function of documents  (added newly, modified, erased information)

 

X

1.5

Status of documents

Status of documents (completed, uncompleted, accepted, unaccepted)

 

X

1.6

Registration number of documents

The registration number of documents issued by the customs authorities after accepted

 

 

1.7

Registration Date of documents

Date that the customs authorities accept the declaration

 

 

1.8

Customs code

Code of the Customs Branch where receives

X

X

1.9

Enterprise code

Code of shipping carrier

X

X

1.10

Enterprise’s name

Name of shipping carrier

 

X

1.11

Customs Declarant’s code

Code of customs declarant (shipping carrier’s agent)

X

X

1.12

Customs Declarant’s name

Customs Declarant’s name (shipping carrier’s agent)

 

X

1.13

Ship’s name

Ship’s name being used for transporting goods

 

X

1.14

Ship’s nationality

Name of nation that the ship hangs up flag

X

X

1.15

Captain’s name

Captain’s name of the ship being used for transporting goods

 

 

1.16

Arrival

Expressing ships on entrance

 

X

1.17

Departure

Expressing ships on exit

 

X

1.18

Arrival/Departure time of ports

Expressing the time ships arrive/depart off the safe mooring of Vietnam ports

 

X

1.19

Consignor

Name, address, code of Consignor

 

X

1.20

Consignee

Name, address, code of Consignee

 

X

1.21

Notify party

Name, address, code of notify party

 

 

1.22

Arrival port

The first port where ship enters into Vietnam

X

X

1.23

Departure port

The port where ship departs from Vietnam

 

 

1.24

Transfer port/port in transit

The ports that goods are transferred, transited

X

X

1.25

Delivery port

Port where goods are delivered to the consignee under the Incoterm 2000

X

X

1.26

Bill of lading number

The number provided by the shipping carrier indicated on the bill of lading

 

X

1.27

Number sign of container

Number sign stated container

 

X

1.28

Seal number of container

Seal number of container

 

X

1.29

Total packages

Total and type of goods packages

 

X

1.30

Goods code

Stating by HS code (if any)

X

 

1.31

Goods’ name/Goods description

Declaring specifically in case of unable to declare by HS code

 

X

1.32

Net weight

Weight of goods declared excluding bags

 

X

1.33

Total weight

Weight of goods declared including covers, bags but not including equipment of transporter

 

X

1.34

Size/volume

The size of the goods/volume (for liquids)

 

X

1.35

Reference number

The number provided by the shipping carrier indicated on the manifest

 

 

1.36

Calibration bases

In case of calibration of manifest after the clearance for the ship required to provide the basis

 

 

Form No. 2

House bill of lading

Created by the forwarding agent, send to the system

 

 

2.1

Type of documents

Bill of lading

 

X

2.2

Reference number of documents

Reference number of documents granted by the system of customs declarant for internal reference

 

X

2.3

Date of documents declaration

Date that customs declarant declares documents

 

X

2.4

Function of documents

Function of documents  (added newly, modified, erased information)

 

X

2.5

Status of documents

Status of documents (completed, uncompleted, accepted, unaccepted)

 

X

2.6

Registration number of documents

The registration number of documents issued by the customs authorities after accepted

 

 

2.7

Registration Date of documents

Date that customs authorities accept the declaration

 

 

2.8

Customs code

Code of the Customs Branch where receives

X

X

2.9

Enterprise code

Code of forwarding agent

X

X

2.10

Enterprise’s name

Name of forwarding agent

 

X

2.11

Customs Declarant’s code

Code of customs declarant (shipping carrier’s agent)

X

X

2.12

Customs Declarant’s name

Customs Declarant’s name (shipping carrier’s agent)

 

X

2.13

Bill of lading number

Bill of lading number

 

X

2.14

Bill of lading date

Date of issuing bill of lading

 

X

2.15

Original bill of lading number

Bill of lading Master

 

X

2.16

Original bill of lading date

Date of issuing original bill of lading

 

X

2.17

Department date

Date of loading on board for departure

 

X

2.18

Ship’s name

Name of ship being used for transporting goods

 

X

2.19

Consignor

Name (address) of the party which through contracts with forwarding company, send or transport goods through forwarding company or hire them to transport

 

X

2.20

Consignee

Name (address) of the consignee

 

X

2.21

Loading ports

Port where goods are loaded on vehicles

X

X

2.22

Unloading ports

Port where goods are unloaded from vehicles

X

X

2.23

Transfer port/port in transit

The ports along the way of goods or passengers between starting point and end point

 

X

2.24

Delivery port/Destination ports

Port where goods are delivered to the consignee under the Incoterm 2000

 

X

2.25

Number sign of container

Number sign stated on container

 

X

2.26

Seal number of container

Of shipping carrier

 

X

2.27

Total packages

Total and type of goods packages

 

X

2.28

Goods code

Declaring by HS code (if any)

X

X

2.29

Goods’ name/Goods description

Specific description on Goods’ name

 

X

2.30

Total weight

Weight of goods declared including covers, bags but not including equipment of transporter

 

X

2.31

Size/volume

The size of the goods/volume (for liquids)

 

X

Form No. 3

Common declaration

Created by captain/shipping carriers’ agents, send to the system

 

 

3.1

Type of documents

Waterway common declaration

 

X

3.2

Reference number of documents

Number granted by the system of the customs declarant for internal reference

 

X

3.3

Date of documents declaration

Date that the customs declarant declares documents

 

X

3.4

Function of documents

Function of documents  (added newly, modified, erased information)

 

X

3.5

Status of documents

Status of documents (completed, uncompleted, accepted, unaccepted)

 

X

3.6

Registration number of documents

The registration number of documents issued by the customs authorities after accepted

 

 

3.7

Registration Date of documents

Date that customs authorities accept the declaration

 

 

3.8

Customs code

Code of the Customs Branch where receives

X

X

3.9

Enterprise code

Code of shipping carrier

X

X

3.10

Enterprise’s name

Name of shipping carrier

 

X

3.11

Customs Declarant’s code

Code of customs declarant (shipping carrier’s agent)

X

X

3.12

Customs declarant’s name

Customs Declarant’s name (shipping carrier’s agent)

 

X

3.13

Declarant’s address

Customs Declarant’s address (shipping carrier’s agent)

 

X

3.14

Ship’s name

Name and type of ship being used for transporting goods

 

X

3.15

Ship’s nationality

Name of nation that the ship hangs up flag

X

X

3.16

IMO number

IMO number of ship

 

X

3.17

Ship’s call sign

Ship’s call sign

 

X

3.18

Captain’s name

Captain’s name of ship being used for transporting goods

 

X

3.19

Registration certificate

Number, date of issuance, port of issuance taken from ship documents

 

 

3.20

Total volume

Declaring by technical documents of ship

 

X

3.21

Useful volume

Declaring by technical documents of ship

 

X

3.22

Ship location at port

Anchoring location appointed by port authority

 

X

3.23

Arrival

Expressing ships on entrance

 

X

3.24

Departure

Expressing ships on exit

 

X

3.25

Arrival/Departure time at port

Expressing the time ships arrive/depart off the safe mooring of Vietnam ports

 

X

3.26

Arrival/Departure port

Port where ship arrives/departs

X

X

3.27

Arrival/Departure time at port

Time ship ship arrives at/departs port (local time)

X

X

3.28

Last departure/arrival ports

Port that ship on exit off Vietnam/port shall arrive at overseas

X

X

3.29

Main characteristics of the travelling

Ports that ship passed and ports shall arrive

 

X

3.30

Brief description on goods

Total number, weight, type of goods

 

X

3.31

Number of crew member

Including captain

 

X

3.32

Number of passengers

Number of passengers on the ship

 

X

3.33

Documents attached

Except for the goods declaration, other documents must be attached (via email) if it is not declared by electric means

 

 

3.34

Note

Information needs to be noted

 

 

Form No. 4

List of crew member

Created by captain/shipping carriers’ agents, send to the system

 

 

4.1.

Type of documents

List of seaway crew members

 

X

4.2

Reference number of documents

Number granted by the system of the customs declarant for internal reference

 

X

4.3

Date of documents declaration

Date that the customs declarant declares document

 

X

4.4

Function of documents

Function of documents  (added newly, modified, erased information)

 

X

4.5

Status of documents

Status of documents (completed, uncompleted, accepted, unaccepted)

 

X

4.6

Registration number of documents

The registration number of documents issued by the customs authorities after accepted

 

 

4.7

Registration Date of documents

Date that customs authorities accept the declaration

 

 

4.8

Customs code

Code of the Customs Branch where receives

X

X

4.9

Enterprise code

Code of shipping carrier

X

X

4.10

Enterprise’s name

Name of shipping carrier

 

X

4.11

Customs Declarant’s code

Code of the customs declarant (shipping carrier’s agent)

X

X

4.12

Customs Declarant’s name

Name of the customs declarant (shipping carrier’s agent)

 

X

4.13

Ship’s name

Name of ship being used for transporting goods

 

X

4.14

Ship’s nationality

Name of nation that the ship hangs up flag

X

X

4.15

Arrival /Departure port

Port where ship enters/departs it

X

X

4.16

Arrival/Departure date

Date that ship enters/departs it (local time)

 

X

4.17

Last departure port

Port where ship exits Vietnam

X

X

4.18

Full name

Full name of person who brings papers

 

X

4.19

Title

Tasks assigned on board

 

X

4.20

Nationality

Nationality of person who brings papers

X

X

4.21

Date of birth

Date, month, year of birth of person who brings papers

 

X

4.22

Place of birth

Address of Place of birth of person who brings papers

 

X

4.23

Type and passport number

Stated in passport

 

X

Form No. 5

Declaration of crew luggage

Created by captain/shipping carriers’ agents, send to the system

 

 

5.1

Type of documents

Seaway crew member luggage

 

X

5.2

Reference number of documents

Number granted by the system of the customs declarant for internal reference

 

X

5.3

Date of documents declaration

Date that the customs declarant declares document

 

X

5.4

Function of documents

Function of documents  (added newly, modified, erased information)

 

X

5.5

Status of documents

Status of documents (completed, uncompleted, accepted, unaccepted)

 

X

5.6

Registration number of documents

The registration number of documents issued by the customs authorities after accepted

 

 

5.7

Registration Date of documents

Date that customs authorities accept the declaration

 

 

5.8

Customs code

Code of the Customs Branch where receives

X

X

5.9

Enterprise code

Code of shipping carrier

X

X

5.10

Enterprise’s name

Name of shipping carrier

 

X

5.11

Customs Declarant’s code

Code of the customs declarant (shipping carrier’s agent)

X

X

5.12

Customs Declarant’s name

Name of the customs declarant (shipping carrier’s agent)

 

X

5.13

Ship’s name

Name of ship being used for transporting goods

 

X

5.14

Ship’s nationality

Name of nation that the ship hangs up flag

X

X

5.15

Full name

Full name of crew members

 

X

5.16

Titles

Tasks assigned on board

 

X

5.17

Luggage is required to pay tax, banned or restricted

For example: liquid, alcohol, Cigarette, tobacco …

 

X

Form No. 6

Reserve declaration of ships

Created by captain/shipping carriers’ agents, send to the system

 

 

6.1

Type of documents

Reserve declaration of seaway ship

 

X

6.2

Reference number of documents

Number granted by the system of the customs declarant for internal reference

 

X

6.3

Date of documents declaration

Date that the customs declarant declares document

 

X

6.4

Function of documents

Function of documents  (added newly, modified, erased information)

 

X

6.5

Status of documents

Status of documents (completed, uncompleted, accepted, unaccepted)

 

X

6.6

Registration number of documents

The registration number of documents issued by the customs authorities after accepted

 

 

6.7

Registration Date of documents

Date that customs authorities accept the declaration

 

 

6.8

Customs code

Code of the Customs Branch where receives

X

X

6.9

Enterprise code

Code of shipping carrier

X

X

6.10

Enterprise’s name

Name of shipping carrier

 

X

6.11

Customs Declarant’s code

Code of the customs declarant (shipping carrier’s agent)

X

X

6.12

Customs Declarant’s name

Name of the customs declarant (shipping carrier’s agent)

 

X

6.13

Ship’s name

Name of ship being used for transporting goods

 

X

6.14

Ship’s nationality

Name of nation that the ship hangs up flag

X

X

6.15

Arrival/Departure port

Port where ship enters/departs it

X

X

6.16

Arrival

Expressing ship on entrance

 

X

6.17

Departure

Expressing ship on exit

 

X

6.18

Arrival/Departure time at port

Expressing the time ships arrive at/depart the safe mooring of Vietnam ports

 

X

6.19

Last departure/arrival ports

Port where ship exits Vietnam/port where ship shall arrive at overseas

X

X

6.20

Number of persons on board

Number of persons on board

 

X

6.21

Time at port

Time at port

 

X

6.22

Place of materials

Place of materials

 

X

6.23

Names of items

Names of items

 

X

6.24

Number

number

 

X

Form No. 7

List of passengers

Created by captain/shipping carriers’ agents, send to the system

 

 

7.1

Type of documents

List of seaway crew members

 

X

7.2

Reference number of documents

Number granted by the system of the customs declarant for internal reference

 

X

7.3

Date of documents declaration

Date that the customs declarant declares document

 

X

7.4

Function of documents

Function of documents  (added newly, modified, erased information)

 

X

7.5

Status of documents

Status of documents (completed, uncompleted, accepted, unaccepted)

 

X

7.6

Registration number of documents

The registration number of documents issued by the customs authorities after accepted

 

X

7.7

Registration Date of documents

Date that customs authorities accept the declaration

 

 

7.8

Customs code

Code of the Customs Branch where receives

X

X

7.9

Enterprise code

Code of shipping carrier

X

X

7.10

Enterprise’s name

Name of shipping carrier

 

X

7.11

Customs Declarant’s code

Code of the customs declarant (shipping carrier’s agent)

X

X

7.12

Customs Declarant’s name

Name of the customs declarant (shipping carrier’s agent)

 

X

7.13

Ship’s name

Name of ship being used for transporting goods

 

X

7.14

Ship’s nationality

Name of nation that the ship hangs up flag

X

X

7.15

Arrival

Expressing ship on entrance

 

X

7.16

Departure

Expressing ship on exit

 

X

7.17

Arrival/Departure time at port

Expressing the time ships arrive at/depart the safe mooring of Vietnam ports

 

X

7.18

Arrival /Departure port

Port where ship enters/departs it

X

X

7.19

Arrival/Departure date

Date that ship enters/departs it (local time)

 

X

7.20

Last departure port

Port where ship exits Vietnam

X

X

7.21

Full name of passengers

Full name of person who brings papers

 

X

7.22

Nationality

Nationality of person who brings papers

X

X

7.23

Date of birth

Date, month, year of birth of person who brings papers

 

X

7.24

Place of birth

Address of Place of birth of person who brings papers

 

X

7.25

Passport number

Stated in passport

 

X

Form No. 8

Declaration of dangerous goods

Created by captain/shipping carriers’ agents, send to the system

 

 

8.1

Type of documents

Seaway dangerous goods declaration

 

X

8.2

Reference number of documents

Number granted by the system of the customs declarant for internal reference

 

X

8.3

Date of documents declaration

Date that the customs declarant declares document

 

X

8.4

Function of documents

Function of documents  (added newly, modified, erased information)

 

X

8.5

Status of documents

Status of documents (completed, uncompleted, accepted, unaccepted)

 

X

8.6

Registration number of documents

The registration number of documents issued by the customs authorities after accepted

 

 

8.7

Registration Date of documents

Date that customs authorities accept the declaration

 

 

8.8

Customs code

Code of the Customs Branch where receives

X

X

8.9

Customs Declarant’s code

Code of the customs declarant (customs procedures doing agent)

X

X

8.10

Customs Declarant’s name

Name of the customs declarant (customs procedures doing agent)

 

X

8.11

Ship’s name

Name of ship being used for transporting goods

 

X

8.12

Ship’s nationality

Name of nation that the ship hangs up flag

X

X

8.13

Captain’s name

Captain’s name of ship being used for transporting goods

 

 

8.14

Shipping port

Shipping port

 

X

8.15

Delivery port

Delivery port

X

X

8.16

Bill of lading number

The number provided by the shipping carrier indicated on the bill of lading

 

X

8.17

Number sign of container

Number sign stated on container

 

X

8.18

Seal number of container

Seal number of container of shipping carrier

 

X

8.19

Total packages

Total and type of goods packages

 

X

8.20

Forwarding companies

Forwarding companies

 

X

8.21

Type of goods

Type of goods

 

X

8.22

UN number

UN number

 

X

8.23

Group of goods

Group of goods

 

X

8.24

Subsidiary risk(s)

Subsidiary risk(s)

 

X

8.25

Place of burning

Place of burning

 

X

8.26

Sea pollution

Sea pollution

 

X

8.27

Total weight

Total weight (kg)

 

X

8.28

Location to load goods

Location to load goods on board

 

X

Form No. 9

Notice of acceptation/requirement on adjusting, supplementing declaration information

Feedback information given from customs authorities to the declarants

 

 

9.1

Type of notice

Notice of acceptance/requirement to modify, supplement

 

X

9.2

Reference number of notice

Reference number notice granted by customs authority

 

X

9.3

Function of notice

Function of notice (notice; cancel notice sent)

 

X

9.4

Date of notice

Date that customs authority issues notice

 

X

9.5

Reference number of documents

Number granted by the system of the customs declarant for internal reference

 

X

9.6

Registration number of documents

The registration number of documents issued by the customs authorities after accepted

 

 

9.7

Code of Customs Department/Customs Branch

Code of Customs unit where documents are received

X

X

9.8

Name of transportation means

Ship’s name needs to be modified declared information

X

X

9.9

Nationality of transportation means

Ship’s nationality to enter

 

X

9.10

Customs Declarant’s code

Customs Declarant’s code (shiping carrier or customs procedures doing agent)

X

X

9.11

Customs Declarant’s name

Customs Declarant’s name (shiping carrier or customs procedures doing agent)

 

X

9.12

Content of notice

Accept declared content and instruction attached/not accepting and stating clearly reason

 

X

Form No. 10

Notice of clearance for seagoing ships

Customs authority deciding clearance/ clearance with conditions of seagoing ships, notice to shipping carrier/agent

 

 

10.1

Type of notice

Notice of clearance/ clearance with conditions

 

X

10.2

Reference number of notice

Reference number of notice granted by customs authority

 

X

10.3

Function of notice

Function of notice (notice; cancel notice sent)

 

X

10.4

Date of notice

Date that customs authority issues notice

 

X

10.5

Customs code

Code that Customs branch conducts procedures for seagoing ships

X

X

10.6

Enterprise code

Code of shipping carrier

X

X

10.7

Enterprise’s name

Name of shipping carrier

 

X

10.8

Customs Declarant’s code

Customs Declarant’s code (shipping carrier or customs procedures doing agent)

X

X

10.9

Customs Declarant’s name

Customs Declarant’s name (shipping carrier or customs procedures doing agent)

 

X

10.10

Port authority’s name

The unit managing seaport where ship is conducted customs procedures

 

X

10.11

Name of transportation means

Name of transportation means

 

X

10.12

Nationality of transportation means

Nationality of transportation means

 

X

10.13

Content of notice

Seagoing ships clearance/clearance after conducted necessary professional skill

 

X

 


APPENDIX II

LIST OF TABLES
(Together with Decision No.1870/QD-TCHQ dated September 28, 2011 of General Director of General Department of Customs)

1. Form No.01/PTQ/2011 – Proposal form of clearance for ship;

2. Form No.02/PQC/2011 –Documents transfer form of ship in transit;

3. Form No.03/PCC/2011 - Documents transfer form of port-transfer ship;

4. Form No.04/KSCBS/2011 – Declaration amending, supplementing seagoing ship documents.

 

Form No.01/PTQ/2011

DEPARTMENT OF CUSTOMS …
Branch of customs …
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

 

FORM OF PROPOSAL AND CLEARANCE DECISION FOR SEAGOING SHIP

£Entry/£Exit

Number of notice to receipt dossier: ……….             Date … month … year ………..

1. Information on the ship:

Name and type of ship:                                        Arrival port/Departure            Arrival/Departure time at port

IMO number:                                                  Last Departure/Arrival ports:

Ship’s nationality:

Captain’s name                                  Name and address of agent:

2. Result of channeling from the system:

2.1. Ship clearance by green channel:£

2.2. Ship clearance by red channel:£; reason: ..................................................................

2.3. Warning information (if any): ...........................................................................................

2.4. Direction information of superior (if any): ........................................................................

3. Officer’s proposal:

3.1. Ship clearance by green channel: clearance according to system£; other ideas: ..............

3.2. Ship clearance by red channel:     clearance according to system£; other ideas: .............

 

Sign for certification

4. Decision of team leader:

4.1. Ship clearance by green channel: clearance according to system£; other ideas: ..............

4.2. Ship clearance by red channel:     clearance according to system£; other ideas: .............

 

Sign for certification

5. Decision of leader of Customs Branch:

Ship clearance by red channel:     clearance according to system£; other ideas: ....................

 

Sign for certification

6. Direction of leader of Customs Departments of provinces, cities:

6.1. Agree for Ship clearance by red channel:£

6.2. other ideas: ...................................................................................................................

7. Assessment of results of ship inspection, examination:

7.1. System’s determination:                                       True£; False£

7.2. Clearance form change:                   True£; False£

7.3. Brief content on the inspection result:

+ Inspection record number: …………….. Date ….. month …… year .........

+ Violating faults: .................................................................................................................

 

Sign for certification

 

Form No. 02/PQC/2011

DEPARTMENT OF CUSTOMS …
Branch of customs …
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

 

DOCUMENTS TRANSFER FORM OF SHIP IN TRANSIT

 

1. Ship information and border gate of exit/entry:

1.1. Number of notice to receipt dossier:                        1.2. Date of receipt: …/…/…, hour …

1.3. Name and type of ship:

1.4. Ship’s nationality:

1.5. Ship on entrance at port: …………………….. at … hour … minute, date …/…/…

1.6. Ship departing from port: ………………………………….. at … hour … minute, date …/…/…

2. Components of e-documents of ship in transit:

2.1. Goods declaration:£

2.2. Common declaration:£

2.3. Reserve declaration of ship:£

2.4. Declaration of goods, crew luggage:£

2.5. List of crew members, passengers (if any):£

3. Information on cargos transported on board:

3.1. Status of goods (container/bulk goods): ……………………………

3.2. Seal status:

3.3. Straight forward goods in transit/stored at ……/changed means of transportation:

 

CUSTOMS BRANCH OF BORDER GATE OF ENTRY

 

 

4. Customs of exit border gate:

4.1. Ship arrives at the exit border gate: ………………………………. at … hour … minute, date …/…/…

4.2. Status of goods on board (intact, changed ….): ……………………………..

 

CUSTOMS BRANCH OF BORDER GATE OF EXIT

 

 

 

Form NO.03/PCC/2011

DEPARTMENT OF CUSTOMS …
Branch of customs …
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

 

DOCUMENTS TRANSFER FORM OF PORT-TRANSFER SHIP

 

1. Ship information and border gate of exit/entry:

1.1. Number of notice to receipt dossier:                        1.2. Date of receipt: …/…/…, hour …

1.3. Name and type of ship:

1.4. Ship’s nationality:

1.5. Ship on entrance at port: …………………….. at … hour … minute, date …/…/…

1.6. Ship departing from port: ………………………………….. at … hour … minute, date …/…/…

2. Components of e-documents of port-transfer ship:

2.1. Goods declaration (cargo part shall be unloaded at arrival port):£

2.2. Common declaration:£

2.3. Reserve declaration of ship:£

2.4. Declaration of goods, crew luggage:£

2.5. List of crew members, passengers (if any):£

3. Information on cargos transported on board:

3.1. Status of goods (container/bulk goods): ……………………………

3.2. Seal status (if any): ……………………………………………………..

3.3. Port transferred goods with change means of transportation: name, number sign of means of transportation transporting goods to port.

 

CUSTOMS BRANCH OF DEPARTURE PORT

 

 

4. Arrival port customs

4.1. Ship arrives port: ………………………………. at … hour … minutes, date …/…/…

4.2. Status of cargoes on board (intact, changed ….); ……………………………..

 

CUSTOMS BRANCH OF ARRIVAL PORT

 

 

 

 

Form No.04/KSCBS/2011

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

 

DECLARATION AMENDING, SUPPLEMENTING SEAGOING SHIP DOCUMENTS

£Entry/£Exit

Number of notice to accept declared information for the first time: ………….. date …/…/…., hour …

 

 

Name and type of ship

Arrival port/Departure

Arrival/Departure time at port

IMO number:

Last Departure/Arrival ports:

Ship’s nationality:

Captain’s name

Name and address of agent:

2. Amendment and supplementation of declared documents:

Name of document declared for amendment, supplementation (namely each type of document):

Contents declared

Contents amended, supplemented

 

 

 

 

 

 

 

Reason for changing declared contents

Date         month      year

Customs Declarant

Carrier/Carrier’s agent/Captain

 

 

 

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Decision 1870/QD-TCHQ DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất