Nghị định 139/2018/NĐ-CP quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Nghị định 139/2018/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 139/2018/NĐ-CP |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định |
Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 08/10/2018 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Giao thông, Thương mại-Quảng cáo |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Từ ngày 01/01/2019, quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới sẽ được áp dụng theo Nghị định 139/2018/NĐ-CP của Chính phủ.
Theo Nghị định này, số lượng xe cơ giới được cấp Giấy chứng nhận kiểm định trong ngày (08 giờ làm việc) phải thỏa mãn đồng thời các quy định:
- Trường hợp 01 đăng kiểm viên kiểm tra một xe trên dây chuyền kiểm định thì số lượng xe không quá 20 xe; trường hợp nhiều đăng kiểm viên cùng kiểm tra một xe trên dây chuyền kiểm định thì số lượng xe không quá 20 lần số lượng đăng kiểm viên;
- Không quá 90 xe đối với dây chuyền kiểm định loại I và không quá 70 xe đối với một dây chuyền kiểm định loại II.
Cũng theo Nghị định này, đơn vị kiểm định phải đáp ứng một số điều kiện về nhân lực như sau: Mỗi dây chuyền kiểm định phải có tối thiểu 03 đăng kiểm viên, trong đó có ít nhất 01 đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao; Có phụ trách dây chuyền kiểm định (phụ trách dây chuyền kiểm định chỉ được phụ trách tối đa 02 dây chuyền); Có lãnh đạo đơn vị đơn vị đăng ký và nhân viên nghiệp vụ theo quy định…
Nghị định 139/2018/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 08/10/2018; có hiệu lực từ ngày 01/01/2019.
Nghị định này được hướng dẫn bởi Thông tư 18/2019/TT-BGTVT
Xem chi tiết Nghị định139/2018/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 139/2018/NĐ-CP
CHÍNH PHỦ Số: 139/2018/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 08 tháng 10 năm 2018 |
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ KINH DOANH DỊCH VỤ KIỂM ĐỊNH XE CƠ GIỚI
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật đầu tư ngày 22 tháng 11 năm 2016;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới.
QUY ĐỊNH CHUNG
Nghị định này quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô và các loại xe tương tự (sau đây gọi chung là xe cơ giới); quản lý, hoạt động và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới.
Trong Nghị định này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
ĐIỀU KIỆN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH XE CƠ GIỚI
Tổ chức đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất, dây chuyền kiểm định, nhân lực theo quy định tại Nghị định này và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đơn vị đăng kiểm do Bộ Giao thông vận tải ban hành được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới.
Nhân lực trong đơn vị đăng kiểm phải đảm bảo các điều kiện sau:
CẤP, TẠM ĐÌNH CHỈ HOẠT ĐỘNG, THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH XE CƠ GIỚI
Đơn vị đăng kiểm bị thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới trong một các trường hợp sau:
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được đề nghị, Cục Đăng kiểm Việt Nam thực hiện đánh giá nghiệp vụ đăng kiểm viên tại đơn vị đăng kiểm nơi đăng kiểm viên làm việc, nếu đạt yêu cầu thì cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên sau 03 ngày làm việc kể từ ngày đánh giá, nếu không đạt thì ghi rõ nguyên nhân không đạt vào biên bản đánh giá đăng kiểm viên; đơn vị đăng kiểm, đăng kiểm viên được quyền đề nghị Cục Đăng kiểm Việt Nam đánh giá lại sau 01 tháng kể từ ngày đánh giá không đạt.
Đăng kiểm viên bị tạm đình chỉ tham gia hoạt động kiểm định từ 01 tháng đến 03 tháng trong các trường hợp sau:
Đăng kiểm viên bị thu hồi giấy chứng nhận đăng kiểm viên trong các trường hợp sau:
Nhân viên nghiệp vụ kiểm định bị tạm đình chỉ tham gia hoạt động kiểm định từ 01 tháng đến 03 tháng trong các trường hợp sau:
Số lượng xe cơ giới được cấp giấy chứng nhận kiểm định trong ngày (tính trong 08 giờ làm việc) phải thỏa mãn đồng thời các quy định như sau:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
PHỤ LỤC I
MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM XE CƠ GIỚI
(Kèm theo Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM XE CƠ GIỚI
Số: ..............
Hôm nay, ngày ... tháng... năm ... tại ..............., Đoàn kiểm tra, đánh giá của Cục Đăng kiểm Việt Nam và ................... đã thống nhất các nội dung kiểm tra, đánh giá đơn vị đăng kiểm xe cơ giới ....và kết luận như sau:
1. Diện tích mặt bằng của đơn vị đăng kiểm
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
2. Xưởng kiểm định
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
3. Thiết bị kiểm tra, dụng cụ kiểm tra
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
4. Đăng kiểm viên
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
5. Nhân viên nghiệp vụ kiểm định
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
6. Phụ trách dây chuyền kiểm định
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
7. Lãnh đạo đơn vị đăng kiểm
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
8. Thực hiện quy trình kiểm định của đơn vị đăng kiểm, đăng kiểm viên
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
9. Các quy định khác trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
10. Yêu cầu sửa chữa, khắc phục những vấn đề sau:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Kết luận:
□ |
Đơn vị đăng kiểm ........ đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới. |
□ |
Đơn vị đăng kiểm ........ không đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới. |
Biên bản đã được thông qua và lập thành 02 bản có giá trị như nhau, một bản lưu tại đơn vị đăng kiểm (hoặc tổ chức thành lập đơn vị đăng kiểm), một bản lưu tại Cục Đăng kiểm Việt Nam.
Đơn vị đăng kiểm/ Tổ chức thành lập đơn vị đăng kiểm |
Trưởng đoàn kiểm tra, đánh giá |
PHỤ LỤC II
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH XE CƠ GIỚI
(Kèm theo Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ)
PHỤ LỤC III
MẪU LÝ LỊCH CHUYÊN MÔN
(Kèm theo Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
LÝ LỊCH CHUYÊN MÔN
(Sử dụng đối với trường hợp đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên lần đầu và cấp lại giấy chứng nhận đăng kiểm viên sau khi bị thu hồi)
Phần I
TỰ THUẬT VỀ BẢN THÂN
1. Họ và tên: Ngày, tháng, năm sinh:
2. Nơi sinh: Giới tính:
3. Quê quán:
4. Số chứng minh thư nhân dân hoặc số thẻ căn cước công dân:
5. Chỗ ở hiện nay:
6. Trình độ chuyên môn cao nhất:
7. Đơn vị công tác:
8. Đào tạo chuyên môn.
Tên trường |
Chuyên ngành đào tạo, bồi dưỡng |
Từ tháng, năm, đến tháng, năm |
Hình thức đào tạo |
Văn bằng, chứng chỉ, trình độ gì |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9. Tập huấn nghiệp vụ đăng kiểm xe cơ giới.
Tên lớp tập huấn |
Địa điểm tập huấn |
Từ ngày, tháng, năm, đến ngày, tháng, năm |
Kết quả |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10. Tóm tắt quá trình công tác
Từ tháng, năm, đến tháng, năm |
Chức danh |
Chức vụ |
Đơn vị công tác |
|
|
|
|
|
|
|
|
11. Khen thưởng kỷ luật.
Hình thức khen thưởng, kỷ luật |
Ngày ra quyết định |
Thời hạn kỷ luật (đối với trường hợp bị kỷ luật) |
Cơ quan ra quyết định |
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần II
TỰ ĐÁNH GIÁ BẢN THÂN
Đối chiếu với điều kiện Đăng kiểm viên xe cơ giới ........................................................
Tôi tự xác định như sau:
- Về phẩm chất đạo đức:
- Về chuyên môn:
- Về trình độ nghiệp vụ đăng kiểm xe cơ giới:
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật, nếu có gì sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm./.
........., ngày .... tháng .... năm .... |
Xác nhận của cơ quan, đơn vị quản lý người đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên |
PHỤ LỤC IV
BIÊN BẢN ĐÁNH GIÁ ĐĂNG KIỂM VIÊN
(Kèm theo Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN ĐÁNH GIÁ ĐĂNG KIỂM VIÊN
Đánh giá lần đầu: |
□ |
Đánh giá lại: |
□ |
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm ..., tại ..............Chúng tôi gồm:
1. Ông (bà): .................................................................................................................
2. Ông (bà): .................................................................................................................
3. Ông (bà): .................................................................................................................
Đã tiến hành đánh giá nghiệp vụ kiểm định của Ông (Bà)
...................................................................................................................................
I. Kết quả đánh giá lý thuyết |
Đạt |
Không đạt |
1) Văn bản pháp lý |
□ |
□ |
2) Lý thuyết nghiệp vụ |
□ |
□ |
II. Kết quả đánh giá thực hành |
Đạt |
Không đạt |
1) Kiểm tra Công đoạn 1 và lập Hồ sơ phương tiện |
□ |
□ |
2) Kiểm tra Công đoạn 2 |
□ |
□ |
3) Kiểm tra Công đoạn 3 |
□ |
□ |
4) Kiểm tra Công đoạn 4 |
□ |
□ |
5) Kiểm tra Công đoạn 5 |
□ |
□ |
6) Phân tích, đánh giá và chẩn đoán(*) |
□ |
□ |
III. Lý do không đạt (nếu có cần ghi rõ các lỗi)
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
IV. Yêu cầu khắc phục
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Biên bản đã được thông qua và lập thành 03 bản có giá trị như nhau, một bản lưu tại đơn vị đăng kiểm (hoặc tổ chức thành lập đơn vị đăng kiểm), một bản gửi về Cục Đăng kiểm Việt Nam, một bản do người đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên giữ.
Đơn vị đăng kiểm/ Tổ chức thành lập đơn vị đăng kiểm |
Đăng kiểm viên |
Đánh giá viên |
Ghi chú:
(*)Chỉ áp dụng đối với hạng đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao
PHỤ LỤC V
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KIỂM VIÊN
(Kèm theo Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ)
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KIỂM VIÊN
Số: .......................
CỤC TRƯỞNG CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
Cấp cho Ông/Bà:
Ngày sinh:
Quê quán:
Hạng đăng kiểm viên:
Mã số đăng kiểm viên:
ĐƯỢC THỰC HIỆN KIỂM TRA CÁC CÔNG ĐOẠN
TRONG KIỂM ĐỊNH XE CƠ GIỚI NHƯ SAU
Công đoạn 1 và Lập Hồ sơ phương tiện |
Công đoạn 2 |
Công đoạn 3 |
Công đoạn 4 |
Công đoạn 5 |
□ |
□ |
□ |
□ |
□ |
Giấy chứng nhận đăng kiểm viên này có giá trị hiệu lực từ ngày.../.../... đến hết ngày .../.../.... và hủy bỏ hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng kiểm viên đã cấp trước đây.
|
Hà Nội, ngày ... tháng .. năm ... |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem bản dịch TTXVN.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây