Thông tư 182/2016/TT-BQP công khai thông tin tài chính của DN thuộc Bộ Quốc phòng
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 182/2016/TT-BQP
Cơ quan ban hành: | Bộ Quốc phòng |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 182/2016/TT-BQP |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Trần Đơn |
Ngày ban hành: | 08/11/2016 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 182/2016/TT-BQP
BỘ QUỐC PHÒNG Số: 182/2016/TT-BQP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 08 tháng 11 năm 2016 |
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 87/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về giám sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp; giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 81/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về công bố thông tin doanh nghiệp nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 93/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về tổ chức, quản lý và hoạt động của doanh nghiệp quốc phòng, an ninh;
Căn cứ Nghị định số 35/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kinh tế;
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư hướng dẫn công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp nhà nước thuộc Bộ Quốc phòng và doanh nghiệp có vốn góp của nhà nước do Bộ Quốc phòng làm chủ sở hữu.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này hướng dẫn công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp nhà nước thuộc Bộ Quốc phòng và doanh nghiệp có vốn góp của nhà nước do Bộ Quốc phòng làm chủ sở hữu.
Sau khi được sự đồng ý của Thủ trưởng Bộ Quốc phòng, thông báo cho các doanh nghiệp để công bố thông tin trên phương tiện và hình thức quy định tại Điều 5 Nghị định số 81/2015/NĐ-CP.
Đối với doanh nghiệp hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con, khi công khai Báo cáo tài chính năm (đã được kiểm toán) doanh nghiệp phải thực hiện công khai Báo cáo tài chính năm của công ty mẹ và Báo cáo tài chính năm hợp nhất.
CÔNG KHAI THÔNG TIN TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP
- Cục Kinh tế/BQP chủ trì phối hợp với Cục Tài chính/BQP và các cơ quan chức năng thẩm định, tổng hợp nội dung công khai thông tin, báo cáo Thủ trưởng Bộ Quốc phòng phê duyệt.
- Sau khi có phê duyệt nội dung công khai của Thủ trưởng Bộ Quốc phòng, doanh nghiệp thực hiện công khai thông tin theo quy định tại Điều 4 Thông tư này.
- Sau khi các cơ quan chức năng thẩm định, tổng hợp nội dung công khai thông tin tài chính của các doanh nghiệp thuộc quyền, trình Thủ trưởng đơn vị ký, gửi báo cáo thẩm định, kèm theo báo cáo công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp và các kiến nghị kiểm toán (nếu có) về Bộ Quốc phòng (qua Cục Kinh tế/BQP, Cục Tài chính/BQP).
- Sau khi có phê duyệt nội dung công khai của Thủ trưởng Bộ Quốc phòng, doanh nghiệp thực hiện công khai thông tin theo quy định tại Điều 4 Thông tư này.
- Công ty mẹ thẩm định, ký gửi nội dung công khai, kèm theo báo cáo công khai thông tin tài chính của công ty con và các kiến nghị kiểm toán (nếu có) về Bộ Quốc phòng (qua Cục Kinh tế/BQP, Cục Tài chính/BQP) hoặc đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng.
- Đối với trường hợp Công ty mẹ gửi nội dung công khai thông tin về Bộ Quốc phòng (qua Cục Kinh tế/BQP, Cục Tài chính/BQP), thì thực hiện quy trình công khai thông tin theo quy định tại điểm a Khoản 1 Điều này.
- Đối với trường hợp Công ty mẹ gửi nội dung công khai thông tin về đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng (đồng thời gửi nội dung công khai về Cục Kinh tế/BQP), thì thực hiện quy trình công khai thông tin như quy định tại điểm b Điều này.
Người đại diện vốn nhà nước do Bộ Quốc phòng quản lý tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, phối hợp với Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên thực hiện công khai thông tin tài chính doanh nghiệp theo quy định của pháp luật và điều lệ doanh nghiệp; đồng thời báo cáo các nội dung công khai thông tin về Bộ Quốc phòng (qua Cục Kinh tế/BQP, Cục Tài chính/BQP).
Doanh nghiệp phải lập trang thông tin điện tử chậm nhất trong vòng ba (03) tháng kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực. Trang thông tin điện tử phải có chuyên mục riêng về nội dung công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp. Doanh nghiệp có trách nhiệm cập nhật thông tin khi nội dung công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp thay đổi.
Người chịu trách nhiệm công khai thông tin phải thông báo với chủ sở hữu về địa chỉ trang thông tin điện tử và mọi thay đổi liên quan đến địa chỉ này trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày hoàn tất việc lập trang thông tin điện tử hoặc ngày thay đổi về địa chỉ trang thông tin điện tử này.
Trường hợp doanh nghiệp chưa có đủ điều kiện để vận hành trang thông tin điện tử trong vòng ba (03) tháng kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thì phải đăng ký với chủ sở hữu để thực hiện việc công khai các nội dung thông tin quy định tại trang thông tin điện tử của chủ sở hữu.
Thời hạn gửi báo cáo công khai thông tin tài chính doanh nghiệp về Bộ Quốc phòng (qua Cục Kinh tế/BQP, Cục Tài chính/BQP) trước ngày 30 tháng 7 của năm báo cáo đối với Báo cáo tài chính (06) tháng; trước ngày 15 tháng 5 của năm tiếp theo đối với Báo cáo tài chính năm.
Việc công khai thông tin do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền công khai thông tin thực hiện và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, kịp thời, đầy đủ về thông tin công khai.
CÔNG KHAI THÔNG TIN CỦA ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 23 tháng 12 năm 2016.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
TÊN CƠ QUAN ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU
CÔNG KHAI TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ VỐN NHÀ NƯỚC VÀO DOANH NGHIỆP NĂM …………..
(Ban hành kèm theo Thông tư số 182/2016/TT-BQP ngày 08/11/2016 của Bộ Quốc phòng)
Đơn vị: triệu đồng
Số thứ tự |
Tên doanh nghiệp |
Tổng vốn NN đầu tư |
Vốn điều lệ của DN |
Nguồn vốn Nhà nước đầu tư vào DN |
Tình hình đầu tư vốn Nhà nước |
|||||||
NSNN |
NSBQP |
Quỹ HTSX và PTDN |
Quỹ đầu tư phát triển |
Quỹ HTSXDN tại DN |
Khác |
Đầu tư trong năm báo cáo |
Đầu tư lũy kế |
Còn phải đầu tư |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
(13)=(3)-(12) |
I |
Tình hình đầu tư vốn Nhà nước để thành lập DNNN |
|||||||||||
1 |
Doanh nghiệp A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
……… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Tình hình bổ sung vốn điều lệ đối với NSNN đang hoạt động |
|||||||||||
1 |
Doanh nghiệp B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
……………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Tình hình đầu tư vốn Nhà nước để mua lại toàn bộ doanh nghiệp |
|||||||||||
1 |
Doanh nghiệp C |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
(Tổng) Giám đốc doanh nghiệp |
TÊN CƠ QUAN ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU
PHỤ LỤC II
CÔNG KHAI KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP NĂM...
(Ban hành kèm theo Thông tư số 182/2016/TT-BQP ngày 08/11/2016 của Bộ Quốc phòng)
Đơn vị: triệu đồng
STT |
Tên doanh nghiệp |
Lĩnh vực kinh doanh |
Tổng tài sản |
Tổng nguồn vốn |
||||||||||||||
Tổng số |
Tài sản ngắn hạn |
Hàng tồn kho |
Đầu tư tài chính ngắn hạn |
Đầu tư tài chính dài hạn |
Tài sản dài hạn |
Nợ phải thu |
Nợ phải thu khó đòi |
Tổng số |
Nợ phải trả |
Vốn chủ sở hữu |
Tỷ lệ sở hữu của nhà nước |
|||||||
Nợ phải trả ngắn hạn |
Nợ phải trả dài hạn |
Nợ vay (vay ngắn hạn và dài hạn) |
Năm trước |
Năm báo cáo |
Năm trước |
Năm báo cáo |
||||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
(Tổng) Giám đốc doanh nghiệp |
TÊN CƠ QUAN ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU
PHỤ LỤC III
CÔNG KHAI KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP NĂM...
(Ban hành kèm theo Thông tư số 182/2016/TT-BQP ngày 08/11/2016 của Bộ Quốc phòng)
Đơn vị: triệu đồng
Số thứ tự |
Tên Doanh nghiệp |
Doanh thu |
Lợi nhuận trước thuế |
Lỗ |
Phải nộp NSNN |
Đã nộp NSNN |
Đầu tư ngoài ngành |
|||||||
Năm trước |
Năm báo cáo |
Năm trước |
Năm báo cáo |
Lỗ phát sinh |
Lỗ lũy kế |
Năm trước |
Năm báo cáo |
Năm trước |
Năm báo cáo |
Lĩnh vực |
Tổng giá trị khoản đầu tư |
|||
Năm trước |
Năm báo cáo |
|||||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
(Tổng) Giám đốc doanh nghiệp |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây