Thông tư 10/2021/TT-BKHCN quy định biện pháp thi hành Nghị định 13/2019/NĐ-CP về doanh nghiệp khoa học và công nghệ
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 10/2021/TT-BKHCN
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 10/2021/TT-BKHCN |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Trần Văn Tùng |
Ngày ban hành: | 17/11/2021 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ, Doanh nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 17/11/2021, Bộ Khoa học và Công nghệ đã ban hành Thông tư 10/2021/TT-BKHCN về việc quy định biện pháp thi hành một số điều của Nghị định 13/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
Cụ thể, các kết quả khoa học và công nghệ được cơ quan có thẩm quyền công nhận thông qua hình thức đạt giải thưởng về khoa học và công nghệ bao gồm: Giải thưởng Hồ Chí Minh và Giải thưởng Nhà nước về khoa học và công nghệ; Giải thưởng Tạ Quang Bửu; Giải thưởng Trần Đại Nghĩa; Giải thưởng Sáng tạo khoa học và công nghệ Việt Nam; Giải thưởng Kovalevskaia; Các giải thưởng khác về khoa học và công nghệ;…
Bên cạnh đó, doanh nghiệp có doanh thu từ việc sản xuất, kinh doanh sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ đáp ứng điều kiện tỷ lệ doanh thu đạt tối thiểu 30% trên tổng doanh thu của 01 trong 03 năm liền kề trước thời điểm nộp hồ sơ đề nghị chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
Ngoài ra, hiệu lực Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ bị hủy bỏ khi có hành vi: Xâm phạm quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng kết quả khoa học và công nghệ; Giả mạo các loại văn bản xác nhận, công nhận kết quả khoa học và công nghệ của cơ quan có thẩm quyền; Cố ý kê khai sai thông tin về tỷ lệ doanh thu để cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ đối với các doanh nghiệp đã thành lập từ đủ 05 năm trở lên.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 20/01/2022.
Xem chi tiết Thông tư10/2021/TT-BKHCN tại đây
tải Thông tư 10/2021/TT-BKHCN
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ___________ Số: 10/2021/TT-BKHCN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ Hà Nội, ngày 17 tháng 11 năm 2021 |
THÔNG TƯ
Quy định biện pháp thi hành một số điều của Nghị định số 13/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ
__________
Căn cứ Nghị định số 95/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 13/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư quy định biện pháp thi hành một số điều của Nghị định số 13/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
Thông tư này quy định biện pháp thi hành một số điều của Nghị định số 13/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ (sau đây viết tắt là Nghị định số 13/2019/NĐ-CP), bao gồm:
Thông tư này áp dụng với các đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 13/2019/NĐ-CP.
Các kết quả khoa học và công nghệ được cơ quan có thẩm quyền công nhận thông qua hình thức đạt giải thưởng về khoa học và công nghệ quy định tại điểm c khoản 2 Điều 3 Nghị định số 13/2019/NĐ-CP bao gồm:
Các kết quả khoa học và công nghệ được cơ quan có thẩm quyền xác nhận, công nhận quy định tại điểm d khoản 2 Điều 3 Nghị định số 13/2019/NĐ- CP bao gồm:
Trường hợp cần xác định các kết quả khoa học và công nghệ theo quy định tại khoản này, cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi văn bản đề nghị về Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ để hỗ trợ.
Doanh nghiệp có doanh thu từ việc sản xuất, kinh doanh sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ đáp ứng điều kiện tỷ lệ doanh thu đạt tối thiểu 30% trên tổng doanh thu của 01 (một) trong 03 (ba) năm liền kề trước thời điểm nộp hồ sơ đề nghị chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
- Từ năm đầu tiên được cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ đối với doanh nghiệp thành lập trên 05 (năm) năm;
- Từ năm thứ sáu kể từ khi được cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ đối với doanh nghiệp mới thành lập dưới 05 (năm) năm.
Cơ quan cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ căn cứ ý kiến chuyên gia của hội đồng tư vấn thẩm định, đánh giá để xác định dịch vụ mới có ứng dụng kết quả khoa học và công nghệ trong lĩnh vực công nghệ thông tin và ghi tên cụ thể dịch vụ mới trên Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2022.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Tùng |
Phụ lục
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2021/TT-BKHCN ngày 17 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
_______________
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có) TÊN DOANH NGHIỆP KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ___________ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ ...., ngày .... tháng .... năm .... |
BÁO CÁO
Tình hình hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp khoa học và công nghệ
Kỳ báo cáo: năm ...
(Từ ngày 01 tháng 01 năm ... đến ngày 31 tháng 12 năm ...)
Kính gửi:1 .................................
I. Thông tin chung
- Tên doanh nghiệp: ..........................................................................................................
- Mã số doanh nghiệp: .......................................................................................................
- Địa chỉ: .................................................................................................................
- Số điện thoại: .......................... Fax: ....................................
- Người đại diện (họ và tên, số điện thoại, email): ......................................................
II. Tình hình hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp khoa học và công nghệ
Theo Biểu số 1/DNKHCN: Tình hình hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp khoa học và công nghệ
III. Kiến nghị, đề xuất
Chúng tôi cam kết về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội dung trong báo cáo./.
Đại diện doanh nghiệp
(ký, họ tên, đóng dấu)
------------------
1 Cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Biểu số 1/DNKHCN
TÌNH HÌNH
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Đơn vị tính: Triệu đồng2
Tình trạng (đang hoạt động/ngừng hoạt động/ giải thể/ phá sản) |
Tình trạng sở hữu3 |
Tổng kinh phí đầu tư cho KH&CN của năm4 |
Danh mục sản phẩm hình thành từ kết quả KH&CN |
Tổng doanh thu |
Doanh thu của sản phẩm hình thành từ kết quả KH&CN |
Tổng lợi nhuận trước thuế |
Lợi nhuận trước thuế của sản phẩm hình thành từ kết quả KH&CN |
Thuế thu nhập doanh nghiệp được miễn, giảm |
Tiền thuê đất được miễn, giảm |
Vay vốn tín dụng ưu đãi5 |
Trích lập quỹ phát triển KH&CN |
Thực hiện nhiệm vụ KH&CN sử dụng ngân sách nhà nước6 |
Các ưu đãi, hỗ trợ khác (mà doanh nghiệp được hưởng) |
Tổng số lao động (người) |
Thu nhập bình quân tháng của người lao động |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-------------------
2 Sử dụng dấu chấm để phân chia hàng nghìn, dấu phẩy để chia số thập phân.
3 Ghi rõ: Doanh nghiệp có vốn nhà nước hoặc doanh nghiệp không có vốn nhà nước.
4 Tổng kinh phí đầu tư cho KH&CN của năm: bao gồm kinh phí đầu tư cho hoạt động nghiên cứu và phát triển, chuyển giao công nghệ, đổi mới, ứng dụng công nghệ.
5 Vay vốn tín dụng ưu đãi: nêu số vốn được vay từ Ngân hàng phát triển Việt Nam và các quỹ phát triển KH&CN của nhà nước.
6 Đối với việc thực hiện nhiệm vụ KH&CN (đề tài, dự án, dự án sản xuất thử nghiệm) sử dụng ngân sách nhà nước: nêu mức kinh phí được ngân sách nhà nước cấp để thực hiện nhiệm vụ.
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây