Thông tư 05/2014/TT-BKHĐT khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 05/2014/TT-BKHĐT
Cơ quan ban hành: | Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 05/2014/TT-BKHĐT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Bùi Quang Vinh |
Ngày ban hành: | 30/09/2014 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
DN đầu tư vào nông nghiệp được hỗ trợ đến 1 triệu đồng/m2 xây nhà xưởng
Theo Thông tư số 05/2014/TT-BKHĐT do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành ngày 30/09/2014 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về Chính sách khuyến khích doanh nghiệp (DN) đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn, DN được lựa chọn hình thức hỗ trợ theo quy trình đầu tư xây dựng cơ bản hiện hành; để được hỗ trợ theo hình thức này, các nội dung hỗ trợ phải được UBND cấp tỉnh phê duyệt thiết kế, dự toán hạng mục, công trình hoặc phê duyệt thiết kế tổng dự toán của cả dự án trước khi triển khai.
Đồng thời, DN có thể lựa chọn hình thức tự thực hiện; tức là DN tự phê duyệt thiết kế và dự toán theo quy định chung; tự phân chia hạng mục đầu tư, gói thầu; tự tổ chức thực hiện nội dung hỗ trợ. Theo hình thức này, DN sẽ được hỗ trợ theo định mức cụ thể như: 1triệu đồng/m2 đường giao thông trong hàng rào dự án; 300.000 đồng/m2 nền bê tông khi san lấp mặt bằng; 1 triệu đồng/m2 khi xây nhà xưởng, nhà kho cao từ 5m trở lên; 2 triệu đồng/m2 khi xây bể chứa nước sạch; 3 triệu đồng/người khi đào tạo nguồn nhân lực trong 6 tháng…
Cũng theo hướng dẫn củaThông tư này, các dự án đã thực hiện trước ngày 10/02/2014 và đáp ứng các điều kiện ưu đãi, hỗ trợ thì sẽ được hưởng ưu đãi, hỗ trợ cho thời gian còn lại của dự án tính từ ngày 10/02/2014 nhưng chỉ hỗ trợ cho các hạng mục đầu tư, gói thầu của dự án thực hiện sau thời điểm này; không hỗ trợ và hồi tố chi phí đối với các hạng mục đầu tư, gói thầu đã thực hiện trước đó.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14/11/2014; thay thế Thông tư số 06/2011/TT-BKHĐT ngày 06/04/2011.
Xem chi tiết Thông tư05/2014/TT-BKHĐT tại đây
tải Thông tư 05/2014/TT-BKHĐT
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ Số: 05/2014/TT-BKHĐT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 30 tháng 09 năm 2014 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 210/2013/NĐ-CP NGÀY 19 THÁNG 12 NĂM 2013 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 116/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kinh tế Nông nghiệp,
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Cây mắc ca được trồng phân tán hoặc trồng tập trung, khi trồng phân tán cứ 500 cây được quy đổi thành 01 ha. Cơ sở sản xuất giống cây mắc ca có thể triển khai các vườn ươm, vườn giống tại các địa điểm khác nhau.
Trường hợp nguyên liệu được thu hoạch theo mùa vụ thì thời gian làm việc của nhà máy/cơ sở tính theo mùa vụ cung ứng nguyên liệu và thời gian nguyên liệu dự trữ được trong năm; thời gian hoạt động cụ thể của nhà máy/cơ sở trong năm. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thời gian (ngày) hoạt động của nhà máy/cơ sở trong năm khi cấp Quyết định hỗ trợ đầu tư.
Trường hợp một dự án có nhiều sản phẩm thì mỗi sản phẩm được nghiệm thu độc lập.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ nguyên liệu hiện có quyết định quy mô công suất nhà máy/cơ sở chế biến, bảo quản nông lâm thủy sản được hỗ trợ khi cấp Quyết định hỗ trợ đầu tư theo quy định tại Điều 5 Thông tư này.
Doanh nghiệp được lựa chọn một trong hai hình thức hỗ trợ sau:
HỒ SƠ, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THỰC HIỆN HỖ TRỢ ĐẦU TƯ
Trường hợp dự án chưa được cấp Giấy chứng nhận đầu tư, doanh nghiệp nộp kèm theo Giải trình kinh tế - kỹ thuật về: mục tiêu, quy mô, địa điểm đầu tư; vốn đầu tư trong đó giải trình rõ về các khoản kiến nghị hỗ trợ đầu tư.
Quyết định hỗ trợ đầu tư theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của doanh nghiệp, cơ quan chủ trì nghiệm thu kiểm tra và lập biên bản xác nhận khối lượng hoàn thành hạng mục đầu tư, gói thầu của dự án. Mỗi thành viên tham gia xác nhận được giữ 01 bản, doanh nghiệp được giữ 02 bản làm căn cứ pháp lý để giải ngân khoản hỗ trợ với Kho bạc nhà nước.
Trường hợp hạng mục đầu tư, gói thầu phức tạp về kỹ thuật, cơ quan chủ trì nghiệm thu mời thêm cơ quan chuyên ngành xác nhận khối lượng hoàn thành.
Việc thanh toán, quyết toán và quản lý các khoản hỗ trợ cho doanh nghiệp thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
LẬP KẾ HOẠCH HỖ TRỢ ĐẦU TƯ, GIÁM SÁT ĐẦU TƯ VÀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
Ưu tiên lồng ghép vốn từ những chương trình, dự án có cùng mục tiêu như đào tạo nguồn nhân lực, khoa học công nghệ.
Báo cáo nêu rõ phần vốn đã thực hiện, tình hình hoạt động của các doanh nghiệp được hỗ trợ, những vướng mắc, khó khăn của Nghị định số 210/2013/NĐ-CP và kiến nghị với cơ quan Trung ương.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các đơn vị liên quan có trách nhiệm thực hiện Thông tư này.
Dự án đã thực hiện trước ngày 10 tháng 2 năm 2014, ngày Nghị định số 210/2013/NĐ-CP có hiệu lực mà đáp ứng được các điều kiện ưu đãi, hỗ trợ thì được ưu đãi, hỗ trợ như sau:
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 210/2013/NĐ-CP NGÀY 19 THÁNG 12 NĂM 2013 CỦA CHÍNH PHỦ
TT |
Nội dung hỗ trợ |
Đơn vị tính |
Định mức hỗ trợ (1.000đ) |
Ghi chú |
1 |
Hệ thống điện |
|
|
|
a |
Hệ thống điện trong hàng rào dự án (bao gồm trạm, dây..) |
100KVA |
100.000 |
|
b |
Hệ thống điện ngoài hàng rào dự án (bao gồm trạm, dây..) |
100KVA |
110.000 |
|
2 |
Hệ thống đường giao thông |
|
|
|
a |
Đường giao thông trong hàng rào dự án (bề dày tối thiểu 15cm) |
1 m2 |
1.000 |
Đường bê tông xi măng, bê tông Asphalt gồm cả hệ thống thoát nước, chống sạt lở. |
b |
Đường giao thông ngoài hàng rào dự án (bề dày tối thiểu 15cm) |
1 m2 |
1.100 |
|
c |
Đường giao thông vùng nguyên liệu (mặt đường rộng tối thiểu 3,5m; có ngầm hoặc cầu bê tông qua suối) |
1 km |
450.000 |
Áp dụng cho Điều 15,16 Nghị định 210/2013/NĐ-CP |
3 |
San lấp mặt bằng |
1 m3 |
|
|
a |
Đào, đắp đất |
1 m3 |
10 |
|
b |
Đào, đắp đá |
1 m3 |
50 |
|
c |
Nền bê tông các loại |
1 m2 |
300 |
|
4 |
Nhà |
|
|
|
a |
Nhà xưởng, nhà kho cao từ 5m trở lên |
1 m2 |
1.000 |
Nhà kiên cố, cấp 4 trở lên |
b |
Nhà xưởng, nhà kho, cao dưới 5 m |
1 m2 |
700 |
|
c |
Nhà ở công nhân, nhà làm việc 2 tầng trở lên (sử dụng chi phí vận chuyển nếu còn) |
1 m2 |
3.000 |
Áp dụng cho Điều 15,16 Nghị định số 210/NĐ-CP |
5 |
Nước sạch |
|
|
|
a |
Bể chứa |
1 m3 |
2.000 |
Vật liệu bê tông, xây gạch |
b |
Đường ống (có đường kính tối thiểu 30mm) |
1 m |
100 |
Vật liệu nhựa, kim loại |
c |
Máy bơm |
1 m3/giờ |
500 |
|
6 |
Xử lý nước thải |
|
|
|
a |
Bể lắng, bể sục khí |
1 m3 |
2.000 |
Vật liệu bê tông, xây gạch |
b |
Hồ chứa nước |
1 m3 |
50 |
Có lát tấm bê tông xung quanh |
c |
Đường ống (có đường kính tối thiểu 50mm) |
1 m |
100 |
Vật liệu nhựa, kim loại, bê tông |
d |
Máy bơm |
1 m3/giờ |
1.000 |
|
7 |
Xây dựng đồng ruộng |
|
|
|
a |
Khai hoang |
1 ha |
5.000 |
|
b |
Đường nội đồng |
1 m2 |
200 |
|
c |
Nhà kính, nhà lưới |
1 m2 |
50 |
|
d |
Tưới phun, tưới nhỏ giọt |
1 m2 |
30 |
|
8 |
Thiết bị |
|
|
|
a |
Nhập từ các nước phát triển |
1tấn |
100.000 |
|
b |
Nhập từ nước khác |
1tấn |
65.000 |
|
c |
Sản xuất tại Việt Nam |
1tấn |
70.000 |
|
9 |
Lồng nuôi hải sản trên biển gần bờ |
|
|
|
a |
Lưới quây |
10m2 |
200 |
Định mức tính cho lồng nuôi hải sản xa bờ trên 6 hải lý hoặc ven hải đảo bằng 2,5 lần tương ứng định mức theo quy định này |
b |
Thanh làm khung lồng, cọc chống, đường kính trung bình từ 5cm trở lên |
10m |
300 |
|
c |
Phao neo |
100lít |
100 |
|
d |
Dây neo (từ 10 mm trở lên) |
10m |
150 |
|
10 |
Hỗ trợ vận chuyển khối lượng sản phẩm theo thực tế vận chuyển |
10 tấn/km |
15 |
Khoảng cách hỗ trợ vận chuyển không lớn hơn quy định tại Điều 15, 16 Nghị đinh số 210/2013/NĐ-CP |
11 |
Đào tạo nguồn nhân lực (hỗ trợ đào tạo 6 tháng/người) |
1 người |
3.000 |
Tổng số hỗ trợ đào tạo và phát triển thị trường không quá 1 tỷ đồng/dự án |
12 |
Phát triển thị trường (tính cho một tỷ đồng doanh thu). |
|
50.000 |
|
13 |
Hỗ trợ đề tài nghiên cứu tạo ra công nghệ mới, sản phẩm mới |
đề tài |
100.000 |
Không quá 10% mức nộp ngân sách nhà nước năm gần nhất của doanh nghiệp. |
14 |
Giống cây trồng, vật nuôi |
|
|
|
a |
Giống cây mắc-ca |
1 cây |
30 |
|
b |
Giống dược liệu |
1 cây |
<> |
UBND tỉnh quyết định cụ thể |
c |
Giống tằm |
1 con |
<> |
UBND tỉnh quyết định cụ thể |
d |
Giống gia cầm |
1 con |
1.000 |
Giống Gốc vật nuôi, giống Gốc tằm và giống bò sữa được hỗ trợ nhập thuộc danh mục giống vật nuôi cao sản quy định tại Thông tư số 14/2014/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
đ |
Giống Lợn |
1 con |
15.000 |
|
e |
Giống Bò |
1 con |
20.000 |
|
g |
Giống Trâu |
1 con |
20.000 |
|
h |
Giống Ngựa |
1 con |
20.000 |
|
i |
Giống Cừu |
1 con |
15.000 |
|
k |
Giống Dê |
1 con |
15.000 |
|
l |
Bò sữa (nhập), hỗ trợ với tỉnh có quy mô đàn nhỏ hơn 5000 con |
1 con |
15.000 |
|
m |
Bò sữa (nhập) hỗ trợ với tỉnh có quy mô đàn lớn hơn 5000 con |
1 con |
10.000 |
PHỤ LỤC II
BẢN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ ĐẦU TƯ CHO DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2014/TT-BKHĐT ngày 30 tháng 9 năm 2014
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
TÊN DOANH NGHIỆP... Số: ……………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………., ngày … tháng … năm… |
BẢN ĐỀ NGHỊ
HỖ TRỢ ĐẦU TƯ CHO DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN (THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 210/2013/NĐ-CP NGÀY 19 THÁNG 12 NĂM 2013 CỦA CHÍNH PHỦ)
Kính gửi: ……………………………………………………………………………..
Doanh nghiệp: (tên doanh nghiệp) ……………………………………………………….;
Loại hÌnh doanh nghiệp: ……………………………. (Theo Luật Doanh nghiệp …….;
Ngành nghề kinh doanh: …………………………………………………………………..;
Trụ sở chính: ………………………………………………………………………………..;
Điện thoại: …………………………………….. Fax ………………………………………;
Giấy chứng nhận Đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động/Giấy phép kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư số ……………………do ……………………… cấp ngày ….. tháng ………….. năm ……………………..
I. Đăng ký thực hiện dự án với nội dung sau:
1. Tên Dự án: ………………………………………………………………………………;
2. Lĩnh vực đầu tư: …………………………………………………………………………;
3. Địa điểm thực hiện Dự án: …………………………………………………………….;
4. Mục tiêu và quy mô của dự án: ………………………………………………………..;
5. Tổng vốn đầu tư của Dự án: …………………………………………………………...;
6. Diện tích đất dự kiến sử dụng: ………………………………………………………...;
7. Số lao động Dự án sử dụng bình quân trong năm: ………………………………….;
8. Tiến độ thực hiện Dự án dự kiến: ……………………………………………………..;
9. Vùng nguyên liệu hiện có trên địa bàn …………… (ha), dự kiến thu hoạch trong ………. tháng, nguyên liệu dự trữ để chế biến …………… (tháng) tổng số nguyên liệu đảm bảo ………………. tháng/năm.
10. Thời hạn hoạt động của nhà máy/cơ sở (nếu có): số giờ/ngày ……………giờ; số ngày/năm ………….. ngày
II. Kiến nghị hưởng hỗ trợ đầu tư (theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ):
1. Khoảng cách hỗ trợ vận chuyển: từ ….. đến ...... tổng số là: …………… km.
2. Công suất nhà máy...; dự kiến số ngày hoạt động trong năm....
3. Các khoản kiến nghị hưởng hỗ trợ đầu tư:
TT |
Nội dung |
Số tiền |
Thời gian hỗ trợ (năm) |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
III. Cách tính các khoản kiến nghị hưởng hỗ trợ đầu tư:
………………………………………………………………………………………………
IV. Doanh nghiệp cam kết: Nội dung hồ sơ đầu tư
1. Về tính chính xác của những thông tin trên đây;
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam.
Nơi nhận: |
……., ngày ... tháng ….. năm ….. |
Hồ sơ kèm theo:
- Ghi chú: Đối với dự án đã triển khai thực hiện trước thời điểm Nghị định 210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ có hiệu lực, phần kiến nghị hỗ trợ đầu tư nêu tại Mục II cho thời hạn hoạt động còn lại của Dự án (nếu có).
PHỤ LỤC III
QUYẾT ĐỊNH HỖ TRỢ ĐẦU TƯ CHO DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN (THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 210/2013/NĐ-CP NGÀY 19 THÁNG 12 NĂM 2013 CỦA CHÍNH PHỦ)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2014/TT-BKHĐT ngày 30 tháng 9 năm 2014
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
ỦY BAN NHÂN DÂN Số: ……………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………….., ngày … tháng … năm ….. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
--------------
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ...
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003
Căn cứ Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 04/2014/TT-BKHĐT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Thông tư số... của Bộ Tài Chính; Thông tư số... của Bộ Nông nghiệp và PTNT...
Căn cứ Báo cáo thẩm tra của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại văn bản số ….., ngày ….. tháng ….. năm …………….
Căn cứ...
Xét đề nghị hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn của (tên doanh nghiệp):
QUYẾT ĐỊNH
Doanh nghiệp: (tên doanh nghiệp) ………………………………………………………
Loại hình doanh nghiệp: ………………………………………………………………….
Trụ sở chính: ………………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………….. Fax ……………………………………….
Giấy chứng nhận Đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động/Giấy phép kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư số ……….. do ………………………. cấp ngày ………………… tháng ……………………… năm …………………………………………………..
Điều 1. Có dự án đầu tư:
- Tên Dự án: ………………………………………………………………………………
Là Dự án nông nghiệp: ………………………….. (đặc biệt ưu đãi đầu tư/ưu đãi đầu tư/khuyến khích đầu tư)
- Lĩnh vực đầu tư: …………………………………………………………………………
- Địa điểm thực hiện: .……………………………………………………………………
- Mục tiêu và quy mô của Dự án: ………………………………………………………………… công suất nhà máy (theo dự án) ……………………………………………………………………
- Tổng số vốn đầu tư của Dự án: ………………………………………………………
- Diện tích đất dự kiến sử dụng: ……………………………………………………….
- Vùng nguyên liệu hiện có trên địa bàn.... (ha), địa điểm xã huyện …, dự kiến phát triển thêm ... ha; nguyên liệu đảm bảo nhà máy hoạt động ... tháng/năm (áp dụng đối với các dự án chế biến nông lâm thủy sản).
- Số lao động Dự án sử dụng bình quân trong năm: …………………………………
- Tiến độ thực hiện Dự án dự kiến: …………………………………………………….
- Thời hạn hoạt động của Dự án: ………………………………………………………
Điều 2. Các khoản hỗ trợ:
1. Khoảng cách hỗ trợ vận chuyển sản phẩm nếu có (km)
2. Thời gian sản xuất nhà máy/cơ sở (nếu có) số giờ/ngày.... giờ; số ngày/năm.... ngày;
3. Các khoản hỗ trợ đầu tư: (Chỉ ghi các hỗ trợ Doanh nghiệp được hưởng)
TT |
Nội dung |
Số tiền hỗ trợ |
Thời gian dự kiến hỗ trợ (năm) |
Ghi chú |
||
NSTW |
NSĐP |
Khác |
|
|
||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Khoản hỗ trợ ………………….. đồng này cho doanh nghiệp được Nhà nước bảo lãnh theo quy định tại điểm đ, khoản 2, Điều 17 của Nghị định số 210/2013/NĐ-CP.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Nhà đầu tư (tên doanh nghiệp), các cơ quan đơn vị, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký.
Điều 4. Quyết định hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn (theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ) được cấp cho doanh nghiệp 02 bản chính, các cơ quan liên quan mỗi cơ quan giữ 01 bản./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC IV
DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2014/TT-BKHĐT ngày 30 tháng 9 năm 2014
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
ỦY BAN NHÂN DÂN Số: ……………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………….., ngày … tháng … năm ….. |
BAN HÀNH DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN
Giai đoạn 20...-20...
TT |
Tên dự án |
Quy mô/công suất |
Địa điểm |
Tổng mức đầu tư (tr.đ) |
Dự kiến vốn hỗ trợ (tr đ) |
Tên doanh nghiệp thực hiện |
Ghi chú |
||
NSTW |
NSĐP |
Khác |
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
|
CHỦ TỊCH |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem bản dịch TTXVN.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây