Quyết định 103/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án thí điểm hình thành Tập đoàn VINASHIN

thuộc tính Quyết định 103/2006/QĐ-TTg

Quyết định 103/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án thí điểm hình thành Tập đoàn VINASHIN
Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủ
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:103/2006/QĐ-TTg
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Phan Văn Khải
Ngày ban hành:15/05/2006
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Doanh nghiệp

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 103/2006/QĐ-TTg

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 103/2006/QĐ-TTg NGÀY 15 THÁNG 5 NĂM 2006

VỀ VIỆC PHấ DUYỆT ĐỀ ÁN THÍ ĐIỂM HèNH THÀNH

TẬP ĐOÀN VINASHIN

 

 

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

 

Căn cứ Luật Tổ chức Chớnh phủ ngày 25 thỏng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp nhà nước ngày 26 thỏng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 12 thỏng 6 năm 1999;

Căn cứ Nghị định số 153/2004/NĐ-CP ngày 09 thỏng 8 năm 2004 của Chớnh phủ về tổ chức, quản lý tổng cụng ty nhà nước và chuyển đổi tổng cụng ty nhà nước, cụng ty nhà nước độc lập theo mụ hỡnh cụng ty mẹ - cụng ty con;

Xột đề nghị của Hội đồng quản trị Tổng cụng ty Cụng nghiệp tàu thuỷ Việt Nam,

 

QUYẾT ĐỊNH :

 

Điều 1. Phờ duyệt Đề ỏn thớ điểm hỡnh thành Tập đoàn VINASHIN với những nội dung sau đõy:

1. Hỡnh thành Tập đoàn kinh tế VINASHIN, đa sở hữu, trong đú sở hữu nhà nước là chi phối, bao gồm cỏc doanh nghiệp 100% vốn nhà nước, cỏc doanh nghiệp đa sở hữu, (gọi tắt là Tập đoàn VINASHIN), trờn cơ sở sắp xếp, tổ chức lại Tổng cụng ty Cụng nghiệp tàu thuỷ Việt Nam; cú trỡnh độ cụng nghệ, quản lý hiện đại và chuyờn mụn húa cao; kinh doanh đa ngành, trong đú ngành cụng nghiệp đúng mới, sửa chữa tàu thuỷ và vận tải biển là ngành kinh doanh chớnh; gắn kết chặt chẽ giữa sản xuất, kinh doanh với khoa học, cụng nghệ, nghiờn cứu triển khai, đào tạo; làm nũng cốt để ngành cụng nghiệp tàu thuỷ Việt Nam phỏt triển nhanh và bền vững, cạnh tranh và hội nhập kinh tế quốc tế cú hiệu quả.

2. Mối quan hệ giữa Cụng ty mẹ trong Tập đoàn VINASHIN với chủ sở hữu nhà nước và cỏc cụng ty con, cụng ty liờn kết được thực hiện theo phỏp luật và quy định trong Điều lệ tổ chức và hoạt động của Cụng ty mẹ.

Chớnh phủ thống nhất quản lý và tổ chức thực hiện cỏc quyền, nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước đối với Tập đoàn VINASHIN. Thủ tướng Chớnh phủ giao cho cỏc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chớnh phủ và Hội đồng quản trị Tập đoàn Cụng nghiệp Tàu thủy Việt Nam thực hiện một số quyền của chủ sở hữu theo phỏp luật hiện hành, quy định cụ thể trong Quyết định thành lập Cụng ty mẹ - Tập đoàn Cụng nghiệp tàu thuỷ Việt Nam và Điều lệ tổ chức và hoạt động của Cụng ty mẹ.

3. Cụng ty mẹ - Tập đoàn Cụng nghiệp Tàu thủy Việt Nam là cụng ty nhà nước cú chức năng đầu tư tài chớnh vào cỏc doanh nghiệp khỏc, giữ quyền chi phối cỏc cụng ty con thụng qua vốn, cụng nghệ, thương hiệu, thị trường; tổ chức sản xuất kinh doanh những ngành nghề chớnh của Tập đoàn VINASHIN.

Cơ cấu tổ chức của Cụng ty mẹ gồm:

- Cụng ty Tư vấn và Thiết kế cụng nghiệp tàu thuỷ;

- Cụng ty Kỹ thuật điều khiển và Thụng tin;

- Cụng ty Xuất nhập khẩu Vinashin;

- Cụng ty Phỏt triển cụng nghiệp Vinashin;

- Cụng ty Đầu tư và Phỏt triển Cụng nghiệp tàu thuỷ phớa Nam;

- Trung tõm Hợp tỏc đào tạo lao động với nước ngoài;

- Trung tõm Cụng nghệ tin học.

4. Cỏc cụng ty con là cỏc Tổng cụng ty do Tập đoàn Cụng nghiệp Tàu thủy Việt Nam nắm giữ 100% vốn điều lệ, hoạt động theo mụ hỡnh cụng ty mẹ - cụng ty con, bao gồm:

- Tổng cụng ty Cụng nghiệp tàu thuỷ Nam Triệu;

- Tổng cụng ty Cụng nghiệp tàu thuỷ Bạch Đằng;

- Tổng cụng ty Cụng nghiệp tàu thuỷ Sài Gũn;

- Tổng cụng ty Cụng nghiệp tàu thuỷ Dung Quất;

- Tổng cụng ty Tài chớnh VINASHIN;

- Tổng cụng ty Đầu tư và Xõy dựng VINASHIN thành lập trờn cơ sở sắp xếp cỏc doanh nghiệp thành viờn của Tổng cụng ty Cụng nghiệp tàu thuỷ Việt Nam trong lĩnh vực đầu tư và xõy dựng;

- Tổng cụng ty Vận tải VINASHIN thành lập trờn cơ sở sắp xếp cỏc doanh nghiệp thành viờn của Tổng cụng ty Cụng nghiệp tàu thuỷ Việt Nam trong lĩnh vực vận tải;

- Tổng cụng ty Cụng nghiệp nặng VINASHIN thành lập trờn cơ sở sắp xếp cỏc doanh nghiệp thành viờn của Tổng cụng ty Cụng nghiệp tàu thuỷ Việt Nam trong lĩnh vực cụng nghiệp phụ trợ cho ngành đúng tàu.

Cơ cấu quản lý của cỏc Tổng cụng ty núi trờn gồm: Chủ tịch Tổng cụng ty, Tổng giỏm đốc, cỏc Phú tổng giỏm đốc, kế toỏn trưởng và bộ mỏy giỳp việc. Chủ tịch Tổng cụng ty do Chủ tịch Tập đoàn VINASHIN bổ nhiệm.

5. Cỏc cụng ty con do Tập đoàn Cụng nghiệp Tàu thủy Việt Nam nắm giữ 100% vốn điều lệ, hoạt động theo mụ hỡnh cụng ty mẹ - cụng ty con, bao gồm:

- Cụng ty trỏch nhiệm hữu hạn một thành viờn Cụng nghiệp tàu thuỷ Bến Kiền;

- Cụng ty trỏch nhiệm hữu hạn một thành viờn Đúng tàu Phà Rừng;

- Cụng ty trỏch nhiệm hữu hạn một thành viờn Đúng tàu Hạ Long;

- Cụng ty trỏch nhiệm hữu hạn một thành viờn Đúng tàu Đà Nẵng;

- Cụng ty trỏch nhiệm hữu hạn một thành viờn Cụng nghiệp tàu thuỷ Nha Trang.

- Cụng ty trỏch nhiệm hữu hạn một thành viờn Đúng tàu và Cụng nghiệp hàng hải Sài Gũn;

- Cụng ty Cụng nghiệp tàu thuỷ Soài Rạp (thành lập mới).

6. Cỏc cụng ty cổ phần do Tập đoàn Cụng nghiệp Tàu thủy Việt Nam nắm giữ trờn 50% vốn điều lệ, bao gồm:

- Cụng ty Đầu tư và Thương mại Giao thụng vận tải;

- Cụng ty Xuất nhập khẩu vật tư tàu thuỷ;

- Cụng ty cổ phần Cụng nghệ điện lạnh Vinashin;

- Cụng ty cổ phần Kỹ thuật và Cụng nghệ tàu thuỷ Vinashin;

- Cụng ty cổ phần Cụng nghiệp tàu thuỷ Trường Xuõn;

- Cụng ty cổ phần Mỏy tớnh - Điều khiển - Truyền thụng Vinashin;

- Cụng ty cổ phần Cụng nghiệp tàu thủy Hải Long;

- Cụng ty cổ phần Cụng nghiệp tàu thuỷ Hoàng Anh;

- Cụng ty cổ phần Cụng nghiệp tàu thuỷ Shinec;

- Cụng ty cổ phần Cụng nghiệp tàu thuỷ;

- Cụng ty cổ phần Xõy dựng Vinashin;

- Cụng ty cổ phần Xõy dựng và Phỏt triển cơ sở hạ tầng Vinashin;

- Cụng ty cổ phần Kỹ thuật tàu cụng trỡnh thuỷ Vinashin;

- Cụng ty cổ phần Thương mại và Xõy dựng Vinashin;

- Cụng ty cổ phần Đầu tư và Vận tải dầu khớ Vinashin;

- Cụng ty cổ phần Xõy dựng và Đầu tư Vinashin;

- Cụng ty cổ phần Cơ khớ chớnh xỏc Vinashin;

- Cụng ty cổ phần Cụng nghiệp tàu thuỷ và Thương mại Hựng Vương;

- Cụng ty cổ phần Đầu tư phỏt triển đụ thị và Khu cụng nghệ tàu thuỷ;

- Cụng ty cổ phần Tư vấn - Xõy dựng Vinashin;

- Cụng ty cổ phần Đầu tư phỏt triển cụng nghệ cao Vinashin;

- Cụng ty cổ phần Vận tải đa phương thức Vinashin;

- Cụng ty cổ phần ứng dụng và Phỏt triển cụng nghệ đúng tàu Vinashin;

- Cụng ty cổ phần Đầu tư và Xõy dựng miền Trung Vinashin;

- Cụng ty liờn doanh container VINASHIN - TGC;

- Cỏc cụng ty thành viờn của Tổng cụng ty đang thực hiện cổ phần hoỏ.

Hội đồng quản trị Tập đoàn Cụng nghiệp tàu thủy Việt Nam xõy dựng lộ trỡnh cổ phần hoỏ cỏc cụng ty chưa cổ phần hoỏ núi ở điểm này trỡnh Thủ tướng Chớnh phủ phờ duyệt.

7. Cỏc cụng ty liờn kết do Tập đoàn Cụng nghiệp Tàu thủy Việt Nam nắm giữ dưới 50% vốn điều lệ:

- Cụng ty cổ phần Kỹ thuật mụi trường Cụng nghiệp tàu thuỷ Shintec;

- Ngõn hàng cổ phần nhà (HABUBANK);

- Cụng ty trỏch nhiệm hữu hạn Nhà mỏy sửa chữa tàu biển Huyndai - Vinashin;

- Cụng ty Liờn doanh SHELLGAS HAIPHONG;

- Cụng ty Liờn doanh BAICAN SHIPPING Co (Việt Nam - Liờn bang Nga);

- Cụng ty Liờn doanh VISKO (Phỏ dỡ tàu cũ Việt Nam - Hàn Quốc);

- Cụng ty Liờn doanh VINAKITA (Thiết kế tàu Vinashin - Kikada);

- Cụng ty trỏch nhiệm hữu hạn Nội thất tàu thủy SEJIN - VINASHIN (Việt Nam - Hàn Quốc);

- Cụng ty Liờn doanh Thiết kế và Dịch vụ kỹ thuật Tàu thuỷ Việt - Hàn;

- Cụng ty trỏch nhiệm hữu hạn Cụng nghiệp AALBORG (sản xuất nồi hơi tàu thủy);

- Cụng ty trỏch nhiệm hữu hạn Thiết bị hàng hải KOYO - VINASHIN;

- Cỏc cụng ty thành viờn của Tổng cụng ty đang thực hiện cổ phần hoỏ.

8. Cỏc đơn vị sự nghiệp:

- Viện Khoa học Cụng nghệ Tàu thuỷ;

- Trường Đại học Tổng hợp VINASHIN;

- Trường Cụng nhõn kỹ thuật Bạch Đằng;

- Trường Kỹ thuật và Nghiệp vụ Cụng nghiệp tàu thuỷ I tại Hải phũng;

- Trường Kỹ thuật và Nghiệp vụ Cụng nghiệp tàu thuỷ II tại thành phố Hồ Chớ Minh;

- Trường Kỹ thuật và Nghiệp vụ Cụng nghiệp tàu thuỷ III tại Đà Nẵng.

 

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

 

1. Cỏc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chớnh phủ thực hiện chức năng quản lý nhà nước trong cỏc lĩnh vực liờn quan và thực hiện một số quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu mà Thủ tướng Chớnh phủ giao đối với Tập đoàn Cụng nghiệp tàu thuỷ Việt Nam.

2. Bộ trưởng cỏc Bộ: Giao thụng vận tải, Tài chớnh, Kế hoạch và Đầu tư, Ban Chỉ đạo Đổi mới và Phỏt triển doanh nghiệp theo chức năng, nhiệm vụ cú trỏch nhiệm chỉ đạo và theo dừi việc thực hiện Quyết định này; kịp thời phỏt hiện, giải quyết những vướng mắc phỏt sinh, bỏo cỏo Thủ tướng Chớnh phủ giải quyết những vấn đề vượt quỏ thẩm quyền; chủ trỡ, phối hợp với cỏc cơ quan liờn quan nghiờn cứu, đề xuất với Thủ tướng Chớnh phủ những vấn đề mới cần thớ điểm trong quỏ trỡnh thực hiện.

3. Hội đồng quản trị Tổng cụng ty Cụng nghiệp tàu thuỷ Việt Nam trỡnh Thủ tướng Chớnh phủ bổ nhiệm cỏc thành viờn Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng quản trị và Chủ tịch Tập đoàn Cụng nghiệp Tàu thủy Việt Nam.

4. Hội đồng quản trị Tập đoàn Cụng nghiệp tàu thủy Việt Nam:

- Trỡnh Thủ tướng Chớnh phủ chấp thuận để bổ nhiệm hoặc ký hợp đồng với Tổng giỏm đốc điều hành Tập đoàn Cụng nghiệp Tàu thủy Việt Nam;

- Trỡnh Thủ tướng Chớnh phủ phờ duyệt Điều lệ tổ chức, hoạt động của Cụng ty mẹ - Tập đoàn Cụng nghiệp tàu thủy Việt Nam;

- Quyết định thành lập cỏc Tổng cụng ty núi tại điểm 4 Điều 1 Quyết định này;

- Quyết định chuyển cỏc cụng ty núi tại điểm 5 Điều 1 Quyết định này thành cụng ty trỏch nhiệm hữu hạn một thành viờn hoạt động theo mụ hỡnh cụng ty mẹ - cụng ty con sau khi được Thủ tướng Chớnh phủ phờ duyệt kế hoạch chuyển đổi và lộ trỡnh thực hiện. Chỉ đạo đầu tư phỏt triển cỏc cụng ty này, khi đủ điều kiện thỡ xõy dựng Đề ỏn thành lập Tổng cụng ty trỡnh Thủ tướng Chớnh phủ xem xột, phờ duyệt để ra quyết định;

- Phờ duyệt Điều lệ tổ chức, hoạt động của cỏc Tổng cụng ty, cụng ty thành viờn do mỡnh giữ 100% vốn Điều lệ;

- Trỡnh Bộ Tài chớnh phờ duyệt Quy chế tài chớnh của Tập đoàn Cụng nghiệp Tàu thủy Việt Nam;

Điều 3. Quyết định này cú hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Cụng bỏo.

Bộ trưởng cỏc Bộ: Giao thụng vận tải, Tài chớnh, Thương mại, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động - Thương binh và Xó hội, Giỏo dục và Đào tạo, Xõy dựng, Cụng nghiệp, Nội vụ, Khoa học và Cụng nghệ, Tài nguyờn và Mụi trường, Thống đốc Ngõn hàng Nhà nước Việt Nam; Ban Chỉ đạo Đổi mới và Phỏt triển doanh nghiệp, Hội đồng quản trị Tổng cụng ty Cụng nghiệp tàu thủy Việt Nam, Hội đồng quản trị Tập đoàn Cụng nghiệp tàu thủy Việt Nam và Thủ trưởng cỏc cơ quan liờn quan chịu trỏch nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

THỦ TƯỚNG

Phan Văn Khải

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE PRIME MINISTER OF GOVERNMENT
 -------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom - Happiness
----------

No. 103/2006/QD-TTg

Hanoi, May 15, 2006

 

 

DECISION

APPROVING THE SCHEME ON EXPERIMENTAL FORMATION OF VINASHIN GROUP

THE PRIME MINISTER

 

Pursuant to the December 25, 2001 Law on Organization of the Government;

Pursuant to the November 26, 2003 Law on State Enterprises;

Pursuant to the June 12, 1999 Enterprise Law;

Pursuant to the Government's Decree No. 153/ 2004/ND-CP of August 9, 2004, on organization and management of state corporations and transformation of state corporations and independent state companies after the parent-subsidiary company model;

Considering the proposal of Vietnam Shipbuilding Industry Corporation's Managing Board,

 

DECIDES:

Article 1.- To approve the scheme on experimental formation of VINASHIN Group with the following contents:

1. To form, on the basis of restructuring and reorganizing Vietnam Shipbuilding Industry Corporation, VINASHIN Economic Group under multiple ownership with state ownership playing the dominant role, consisting of enterprises with 100% state capital and enterprises under multiple ownership (hereinafter referred to as VINASHIN Group); having modern technologies and management and high specialization; doing multiple business lines with ship building and repair and ocean shipping being principal business lines; closely combining production and business with science, technology, research and development, and training; acting as the core for Vietnam's shipbuilding industry to develop fast and sustainably, and effectively compete and integrate in the world economy.

2. The relations between VINASHIN Group's parent company and state owners, subsidiary companies and associated companies shall comply with the provisions of law and the Charter on organization and operation of the parent company.

The Government shall manage and organize the exercise of rights and the performance of responsibilities of the state owner with respect to VINASHIN Group. The Prime Minister shall assign ministries, ministerial-level agencies, government-attached agencies and Vietnam Shipbuilding Industry Group's Managing Board to exercise a number of the owner's rights according to current regulations which are specified in the decision on the formation of the parent company, Vietnam Shipbuilding Industry Group, and in the Charter on organization and operation of the parent company.

3. The parent company, Vietnam Shipbuilding Industry Group, is a state company. It shall function to make financial investment in other enterprises, dominate its subsidiary companies through capital, technologies, brands and markets, and organizes principal production and business lines of VINASHIN Group.

The parent company shall be composed of:

- The Shipbuilding Industry Consultancy and Design Company;

- The Information and Control Technique Company;

- Vinashin Import and Export Company;

- Vinashin Industrial Development Company;

- The Southern Shipbuilding Industry Investment and Development Company;

- The Center for Foreign Cooperation in Labor Training;

- The Information Technology Center.

4. Subsidiary companies which are corporations having 100% of their charter capital owned by Vietnam Shipbuilding Industry Group and operating after the parent- subsidiary company model, shall include:

- Nam Trieu Shipbuilding Industry Corporation;

- Bach Dang Shipbuilding Industry Corporation;

- Saigon Shipbuilding Industry Corporation;

- Dung Quat Shipbuilding Industry Corporation;

- VINASHIN Financial Corporation;

- VINASHIN Investment and Construction Corporation formed on the basis of reorganizing Vietnam Shipbuilding Industry Corporation's member enterprises engaged in investment and construction;

- VINASHIN Transport Corporation formed on the basis of reorganizing Vietnam Shipbuilding Industry Corporation's member enterprises engaged in transport;

- VINASHIN Heavy Industry Corporation formed on the basis of reorganizing Vietnam Shipbuilding Industry Corporation's member enterprises operating in satellite industries for shipbuilding.

The management of each of the above corporations shall be composed of the corporation president, the general director, deputy general directors, the chief accountant and an assisting apparatus. The corporation president shall be appointed by VINASHIN Group president.

5. Subsidiary companies which have 100% of their charter capital owned by Vietnam Shipbuilding Industry Group and operate after the parent-subsidiary company model shall include:

- Ben Kien Shipbuilding Industry One-Member Limited Liability Company;

- Pha Rung Shipbuilding One-Member Limited Liability Company;

- Ha Long Shipbuilding One-Member Limited Liability Company;

- Da Nang Shipbuilding One-Member Limited Liability Company;

- Nha Trang Shipbuilding Industry One-Member Limited Liability Company;

- Saigon Shipbuilding and Maritime Industry One-Member Limited Liability Company;

- Soai Rap Shipbuilding Industry Company (newly established).

6. Joint-stock companies which have over 50% of their charter capital owned by Vietnam Shipbuilding Industry Group shall include:

- The Transport Investment and Trading Company;

- The Shipbuilding Material Import and Export Company;

- Vinashin Refrigerating Technology Joint-Stock Company;

- Vinashin Engineering and Technology Joint-Stock Company;

- Truong Xuan Shipbuilding Industry Joint-Stock Company;

- Vinashin Communication, Control and Computer Joint-Stock Company;

- Hai Long Shipbuilding Industry Joint-Stock Company;

- Hoang Anh Shipbuilding Industry Joint-Stock Company;

- Shinec Shipbuilding Industry Joint-Stock Company;

- The Shipbuilding Industry Joint-Stock Company;

- Vinashin Construction Joint-Stock Company;

- Vinashin Construction and Infrastructure Development Joint-Stock Company;

- Vinashin Waterway Work Technology Joint-Stock Company;

- Vinashin Trading and Construction Joint-Stock Company;

- Vinashin Oil and Gas Investment and Transport Joint-Stock Company;

-Vinashin Investment and Construction Joint-Stock Company;

- Vinashin Precision Engineering Joint-Stock Company;

- Hung Vuong Shipbuilding Industry and Trading Joint-Stock Company;

- The Shipbuilding Technology Zone and Urban Investment and Development Joint-Stock Company;

- Vinashin Construction and Consultation Joint-Stock Company;

- Vinashin Hi-tech Development Investment Joint-Stock Company;

- Vinashin Multi-Mode Transport Joint-Stock Company;

- Vinashin Shipbuilding Technology Application and Development Joint-Stock Company;

- Vinashin Central Investment and Construction Joint-Stock Company;

- - VINASHIN - TGC Container Joint-Venture Company;

- Vietnam Shipbuilding Industry Corporation's member companies currently under equitization.

- Vietnam Shipbuilding Industry Group's Managing Board shall devise a roadmap for equitization of unequitized companies specified in this Point and submit it to the Prime Minister for approval.

7. Associated companies which have less than 50% of their charter capital owned by the Vietnam Shipbuilding Industry Group shall include:

- Shintec Shipbuilding Industry Environment Technology Joint-Stock Company;

- The Housing Joint-Stock Bank (HABUBANK);

- Hyundai-Vinashin Ship Repairing Yard Limited Liability Company;

- SHELLGAS HAIPHONG Joint-Venture Company;

- BAICAN SHIPPING Joint-Venture Company (Vietnam-Russian Federation);

- VISKO Joint-Venture Company (Vietnam-Republic of Korea Joint-Venture in breaking up old ships);

- VINAKITA Joint-Venture Company (Vinashin-Kikada Joint-Venture in ship design);

- SEJIN-VINASHIN Ship Interior Accessory Limited Liability Company (Vietnam - Republic of Korea);

- Vietnam-Republic of Korea Shipbuilding Design and Technical Service Joint-Venture Company;

- AALBORG Industrial Limited Liability Company (making ship steam boilers);

- KOYO-VINASHIN Maritime Equipment Limited Liability Company;

- Vietnam Shipbuilding Industry Corporation's member companies currently under equitization.

8. Non-business units

- The Shipbuilding Science and Technology Institute;

- VINASHIN University;

- Bach Dang Training School for Technical Workers;

- Shipbuilding Technique and Skill School I in Hai Phong;

- Shipbuilding Technique and Skill School II in Ho Chi Minh City;

- Shipbuilding Technique and Skill School III in Da Nang;

Article 2.- Organization of implementation:

1. Ministries, ministerial-level agencies, and government-attached agencies shall carry out their state management functions in relevant domains and exercise certain owner's rights and responsibilities with respect to Vietnam Shipbuilding Industry Group as assigned by the Prime Minister.

2. The Ministers of Transport; Finance; and Planning and Investment, and the Steering Committee for Enterprise Renewal and Development shall have to direct and monitor the implementation of this Decision according to their respective functions and tasks; promptly detect and settle arising problems and report on problems falling beyond their competence to the Prime Minister for settlement; assume the prime responsibility for, and coordinate with concerned agencies in, studying and proposing to the Prime Minister new issues to be experimented during the course of implementation.

3. Vietnam Shipbuilding Industry Corporation's Managing Board shall propose to the Prime Minister for appointment members of the Managing Board, the chairman of the Managing Board and the president of Vietnam Shipbuilding Industry Group.

4. The Managing Board of Vietnam Shipbuilding Industry Group shall:

- Obtain the Prime Minister's approval before appointing or signing a contract with the executive general director of Vietnam Shipbuilding Industry Group;

- Submit to the Prime Minister for approval the Charter on organization and operation of the parent company, Vietnam Shipbuilding Industry Group;

- Decide on the establishment of corporations specified in Point 4, Article 1 of this Decision;

- Decide on the transformation of companies specified in Point 5, Article 1 of this Decision into one-member limited liability companies operating after the parent-subsidiary company model after the Prime Minister approves their transformation plan and implementation schedule; give guidance on investment for development of these companies and, when having sufficient conditions, devise a scheme on formation of a corporation and submit it to the Prime Minister for consideration and approval before issuing a formation decision;

- Approve the organization and operation charters of corporations and member companies which have 100% of their charter capital owned by Vietnam Shipbuilding Industry Group.

- Submit to the Ministry of Finance for approval the Financial Regulation of Vietnam Shipbuilding Industry Group.

Article 3.-This Decision takes effect 15 days after its publication in "CONG BAO."

The Ministers of Transport; Finance; Trade; Planning and Investment; Labor, War Invalids and Social Affairs; Education and Training; Construction; Industry; Home Affairs; Science and Technology; and Natural Resources and Environment, the Governor of the State Bank of Vietnam, the Steering Committee for Enterprise Renewal and Development, Vietnam Shipbuilding Industry Corporation's Managing Board, Vietnam Shipbuilding Industry Group's Managing Board; and heads of concerned agencies shall have to implement this Decision.

 

 

PRIME MINISTER




Phan Van Khai

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Decision 103/2006/QD-TTg DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư 12/2024/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung 10 Thông tư hướng dẫn thực hiện quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam, Quỹ Đầu tư phát triển địa phương, Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước, Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia, Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã và hướng dẫn quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Mua bán nợ Việt Nam

Lao động-Tiền lương, Doanh nghiệp

văn bản mới nhất

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Y tế-Sức khỏe