Luật sửa đổi một số điều của Luật Doanh nghiệp tư nhân số 35-L/CTN năm 1994
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Luật Doanh nghiệp tư nhân sửa đổi 1994
Cơ quan ban hành: | |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 35-L/CTN |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Luật |
Người ký: | Phạm Văn Hậu |
Ngày ban hành: | 05/07/1994 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Xem chi tiết Luật35-L/CTN tại đây
tải Luật 35-L/CTN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2023/NQ-HĐND |
Ninh Thuận, ngày 25 tháng 7 năm 2023 |
NGHỊ QUYẾT
Quy định mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
______________________________
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA XI KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ, Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Thông tư số 02/2021/TT-BLĐTBXH ngày 24 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Thông tư số 76/2021/TT-BTC ngày 15 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn Khoản 2 Điều 31 Nghị định 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Xét Tờ trình số 86/TTr-UBND ngày 05 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
2. Đối tượng áp dụng
a) Đối tượng bảo trợ xã hội theo quy định tại Nghị định số 20/2021/NĐ- CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
b) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội
1. Mức chuẩn trợ giúp xã hội áp dụng đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận là: 360.000 đồng/tháng.
2. Mức trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng áp dụng cho mỗi đối tượng quy định tại Khoản 1, 2 và 3 Điều 24 Nghị định 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ, đang được chăm sóc, nuôi dưỡng tại Trung tâm Công tác xã hội tỉnh Ninh Thuận bằng mức chuẩn trợ giúp xã hội quy định tại Khoản 1 Điều này nhân với hệ số tương ứng theo quy định sau đây:
a) Hệ số 6,0 đối với trẻ em dưới 04 tuổi.
b) Hệ số 5,0 đối với các đối tượng từ đủ 04 tuổi trở lên.
Điều 3. Nguồn kinh phí thực hiện
Nguồn ngân sách nhà nước trong dự toán chi bảo đảm xã hội theo phân cấp ngân sách và theo quy định pháp luật về ngân sách nhà nước.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận Khoá XI Kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 21 tháng 7 năm 2023 và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2023./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
LAW
ON AMENDMENTS TO A NUMBER OF ARTICLES OF THE LAW ON PRIVATE BUSINESS
In order to create favorable conditions for business investment and raise the effectiveness of State management of business operations;
Pursuant to Article 84 of the 1992 Constitution of the Socialist Republic of Vietnam;
This Law amends a number of Articles of the Law on Private Business passed by the National Assembly of the Socialist Republic of Vietnam on the 21st of December 1990.
Article 1.- The following amendments are made to the Law on Private Business:
1. Article 10 is amended as follows:
"Article 10.-
Within thirty days after receiving the application, the People's Committee has to either issue or refuse to issue the founding permit of the business. In case of refusal, the reason must be clearly stated. If the applicant deems that the refusal is not appropriate, he/she may complain to the State office of immediately higher rank than the People's Committee which is authorized to issue the founding permit."
2. The first paragraph of Article 11 is amended as follows:
"Within sixty days after being issued with the founding permit, the private business owner has to register for business at the planning office of the same level as the People's Committee which had issued the founding permit".
3. The last paragraph of Article 12 is amended as follows:
"Within seven days after issuing the business registration certificate, the planning office has to send a copy of the certificate attached to the file of the business to the tax, financial and statistical offices and to the economic and technical management offices of the same level".
4. Point 1 of Article 14 is amended as follows:
"1. To ask for permission from the People's Committee of the province or the city directly under the Central Government where the branch office or representative office of the company is located, and to register for business at the planning office of the same level as the People's Committee which has allowed the establishment of the branch office or representative office, as stipulated in Article 8 and Article 11 of this Law".
5. Article 15 is amended as follows:
"Article 15.-
In the event of a change in the purpose, field and business line, the initial investment and other contents in the file for business registration, the business owner has to remake the declaration to the planning office which had issued the certificate of business registration. For a private business which has been granted a founding permit by the People's Committee of the province or the city directly under the Central Government, the owner must also publicize the changes in the press".
6. Article 17 is amended as follows:
"Article 17.-
A private business in bankrupty is one which is facing with difficulties or has incurred losses in its business operations and which, even after taking the necessary financial measures, still is unable of paying its due debts.
The settlement of the bankruptcy of a private business shall be effected as stipulated in the Law on Business Bankruptcy."
7. Article 23 is amended as follows:
"Article 23
The owner of a private business is entitled to lease all his/her business. Before effecting the lease, he/she has to report in writing to the planning office which has issued the certificate of business registration. During the period of the lease, the owner of the private business still has to take responsibility before law in his/her capacity as owner of the business."
8. The last paragraph of Article 24 is amended as follows:
"After completing the procedures to sell his/her business or to merge it with another business, the owner of the private business has to make a declaration with the planning office which had granted it the certificate of business registration, so as to delete its name from the business registry. He/she must also publicize this change".
9. The term "Council of Ministers" is changed to "Government" and the term "Chairman of the Council of Ministers" is changed to "Prime Minister".
Article 2.- This Law takes effect from the 1st of July, 1994.
Any previous regulations contrary to this Law are now annulled.
Article 3.- The Government shall amend the documents providing details for the implementation of the Law on Private Business to make them conform to this Law.
This Law was passed by the Ninth National Assembly of the Socialist Republic of Vietnam at its Fifth Session on the 22nd of June 1994.
|
THE CHAIRMAN OF THE NATIONAL ASSEMBLY |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây