Thông tư 70/2000/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn quyết toán vốn đầu tư.

thuộc tính Thông tư 70/2000/TT-BTC

Thông tư 70/2000/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn quyết toán vốn đầu tư.
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:70/2000/TT-BTC
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Vũ Văn Ninh
Ngày ban hành:17/07/2000
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đầu tư, Tài chính-Ngân hàng

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Thông tư 70/2000/TT-BTC

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THÔNG TƯ

CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 70/2000/TT-BTC NGÀY 17 THÁNG 7 NĂM 2000 HƯỚNG DẪN QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ

 

Căn  cứ Luật Ngân sách Nhà nước  ngày 20  tháng 3 năm 1996;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước ngày 20 tháng 5 năm 1998;

Căn cứ  Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 1999  của Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng;

Căn cứ  Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2000  của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều  của Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 1999  của Chính phủ;

Bộ Tài  chính hướng dẫn quyết toán vốn đầu tư  như sau:

 

PHẦN I

QUY ĐỊNH CHUNG

 

1. Tất cả các dự án đầu tư của các cơ quan nhà nước và các doanh nghiệp nhà nước sau khi hoàn thành đưa dự án vào khai thác sử dụng đều phải quyết toán vốn đầu tư. Chủ đầu tư  chịu trách nhiệm lập và  quyết toán toàn bộ vốn đầu tư dự án hoàn thành với cơ quan có thẩm quyền.

2. Các dự án đầu tư dùng vốn ngân sách nhà nước, vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn do doanh nghiệp của nhà nước huy động để đầu tư phát triển phải được cơ quan có thẩm quyền  thẩm tra và phê duyệt quyết toán  vốn đầu tư.

3. "Vốn đầu tư được quyết toán"  là toàn bộ chi phí  hợp pháp đã thực hiện trong quá trình đầu tư  để đưa dự án vào khai thác sử dụng.  Chi phí hợp pháp là chi phí theo đúng hợp  đồng đã ký kết và thiết kế dự toán được  phê duyệt, bảo đảm đúng quy chuẩn, định mức, đơn giá, chế độ tài chính - kế toán và những quy định hiện hành của Nhà nước có liên quan. Vốn đầu tư được quyết toán trong giới hạn tổng mức đầu tư  được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc điều chỉnh (nếu có).

4. Quyết toán vốn đầu tư phải xác định đầy đủ, chính xác tổng mức vốn đầu tư đã thực hiện; phân định rõ nguồn vốn  đầu tư; vốn đầu tư chuyển  thành tài sản cố định, tài sản lưu động, hoặc chi phí không thành tài sản của dự án. Qua quyết toán vốn đầu tư  xác định số lượng, năng lực sản xuất, giá trị TSCĐ mới tăng do đầu tư mang lại để có kế hoạch huy động, sử dụng kịp thời và phát huy hiệu quả của dự án  đầu tư  đã hoàn thành. Trên cơ sở đó xác định trách nhiệm của chủ đầu tư, cấp trên chủ đầu tư, cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư và xây dựng  trong quá trình  quản lý, sử dụng vốn đầu tư.

5. Đối với các dự án nhóm A gồm nhiều dự án thành phần hoặc tiểu dự án, trong đó nếu từng dự án thành phần hoặc tiểu dự án có thể độc lập vận hành khai thác và thực hiện theo phân kỳ đầu tư được ghi trong văn bản phê duyệt Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì mỗi dự án thành phần hoặc tiểu dự án được thực hiện quyết toán như một dự án đầu tư độc lập.

6. Đối với dự án có nhiều hạng mục công trình mà mỗi hạng mục (hoặc nhóm hạng mục công trình) khi hoàn thành nếu độc lập vận hành khai thác sử dụng và xét thấy cần thiết thì cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết toán có thể cho phép quyết toán hạng mục (hoặc nhóm hạng mục) bao gồm chi phí xây lắp, thiết bị và chi phí khác có liên quan trực tiếp của hạng mục (hoặc nhóm hạng mục công trình) nói trên; Sau khi toàn bộ dự án hoàn thành chủ đầu tư phải tổng quyết toán toàn bộ dự án và phân bổ chi phí khác cho từng hạng  mục theo quy định.

7. Quyết toán vốn đầu tư phải đầy đủ, đúng nội dung, đảm bảo thời gian lập, thẩm tra và phê duyệt  theo quy định của Thông tư này.

8. Thông qua quyết toán vốn đầu tư đánh giá kết quả quá trình đầu tư, rút kinh nghiệm nhằm tăng cường công tác  quản lý  đầu tư  và xây dựng.

 

PHẦN II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

 

 

I. NỘI DUNG BÁO CÁO QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ

1. Báo cáo thực hiện vốn đầu tư hàng năm:

1.1. Đối với chủ đầu tư:

a. Hàng năm, khi kết thúc năm kế hoạch chủ đầu tư phải lập báo cáo thực hiện vốn đầu tư trong năm gửi cơ quan thanh toán, cơ quan cho vay vốn, cơ quan quyết định đầu tư  theo biểu mẫu số 01/BC-THN đính kèm thông tư này. Báo cáo thực hiện vốn đầu tư hàng năm gồm các nội dung sau:

* Tình hình thực hiện đầu tư trong năm kế hoạch:

- Giá trị khối lượng  thực hiện trong năm và luỹ kế từ khởi công.

- Số vốn được thanh toán, cho vay trong năm và luỹ kế từ khởi công.

- Giá trị khối lượng hoàn thành đủ điều kiện thanh toán vốn chưa được thanh toán.

* Nguồn vốn đầu tư.

* Công trình hoặc hạng mục công trình hoàn thành đưa vào sản xuất, sử dụng trong năm.

b. Báo cáo thực hiện vốn đầu tư hàng năm của dự án, chủ đầu tư phải phân tích đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch, kết quả đầu tư trong năm, các vấn đề khó khăn tồn tại và kiến nghị biện pháp giải quyết.

1.2. Đối với cơ quan cấp trên của chủ đầu tư:

a. Căn cứ vào báo cáo thực hiện vốn đầu tư hàng năm của các chủ đầu tư, UBND tỉnh, thành phố, các Bộ ngành chỉ đạo cơ quan chức năng tổng hợp báo cáo thực hiện vốn đầu tư hàng năm của đơn vị theo biểu mẫu số 02/BC-THN đính kèm thông tư này gửi Bộ Tài chính, Tổng cục thống kê theo nội dung sau:

* Tình hình thực hiện đầu tư trong năm kế hoạch:

- Giá trị khối lượng  thực hiện trong năm và luỹ kế từ khởi công.

- Số vốn được thanh toán,  cho vay trong năm và luỹ kế từ khởi công.

- Giá trị khối lượng hoàn thành đủ điều kiện cấp vốn thanh toán chưa được thanh toán.

* Nguồn vốn đầu tư.

* Dự án, công trình hoặc hạng mục công trình hoàn thành đưa vào sản xuất, sử dụng trong năm.

b. Báo cáo tổng hợp thực hiện vốn đầu tư hàng năm của các Bộ ngành, địa phương phải phân tích đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch, kết quả đầu tư trong năm, các vấn đề khó khăn tồn tại và kiến nghị biện pháp giải quyết.

1.3. Căn cứ báo cáo thực hiện vốn đầu tư hàng năm của các Bộ ngành, địa phương; Bộ Tài chính và Tổng cục Thống kê  tổng hợp, báo cáo Chính phủ.

2. Báo cáo quyết toán vốn đầu tư:

2.1. Đối với dự án (tiểu dự án, dự án thành phần hoặc hạng mục công trình theo quy định tại điểm 5, điểm 6 phần I Thông tư này) hoàn thành, chủ đầu tư phải lập báo cáo quyết toán vốn đầu tư gửi cơ quan thanh toán, cơ quan cho vay vốn, cơ quan thẩm tra phê duyệt quyết toán vốn đầu tư. Báo cáo quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành phải thể hiện rõ các nội dung sau:

Tổng mức vốn đầu tư thực hiện dự  án:

- Tổng vốn đầu tư thực hiện dự án từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư đến kết thúc xây dựng đưa dự án vào sản xuất, sử dụng.

- Các nguồn vốn: Vốn ngân sách nhà nước, vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn do doanh nghiệp  nhà nước huy động để đầu tư phát triển  và các nguồn vốn khác.

- Cơ cấu vốn: Xây lắp, thiết bị, chi phí khác.

Các chi phí không tính vào giá trị tài sản của dự án:

- Thiệt hại do thiên tai, địch họa và các nguyên nhân bất khả kháng không thuộc phạm vi và đối tượng được bảo hiểm.

- Giá trị khối lượng được huỷ bỏ theo quyết định của cấp có thẩm quyền.

c. Giá trị tài sản bàn giao cho sản xuất sử dụng:

- Giá trị tài sản cố định (TSCĐ) và tài sản lưu động (TSLĐ) do đầu tư tạo ra là toàn bộ chi phí đầu tư cho dự án sau khi đã trừ đi các khoản chi phí không tính vào giá trị tài sản và được quy đổi về mặt bằng giá tại thời điểm bàn giao đưa vào sản xuất, sử dụng. Phương pháp quy đổi vốn đầu tư về mặt bằng giá tại thời điểm bàn giao thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng.

- TSCĐ được phân loại và xác định giá trị theo nguyên tắc: Chi phí trực tiếp liên quan đến TSCĐ nào thì tính cho TSCĐ đó; chi phí chung liên quan đến nhiều tài sản cố định thì phân bổ theo tỷ lệ chi phí trực tiếp của từng TSCĐ so với tổng số chi phí trực tiếp của toàn bộ TSCĐ.

- Trường hợp tài sản  bàn giao cho nhiều đơn vị sử dụng phải xác định đầy đủ danh mục và giá trị của TSCĐ, TSLĐ của dự án đã bàn giao cho từng đơn vị.

2.2. Đối với dự án  quy hoạch hoàn thành: Chủ đầu tư lập báo cáo quyết toán  vốn quy hoạch. Báo cáo quyết toán vốn quy hoạch phản ánh nguồn vốn đã nhận và sử dụng theo dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt và bản thuyết minh kết quả thực hiện dự án.

2.3. Đối với  chi phí chuẩn bị đầu tư  trong trường hợp dự án được huỷ bỏ hoặc giai đoạn thực hiện đầu tư được chuyển sang đơn vị khác  thực hiện theo quyết định của cấp có thẩm quyền thì chủ đầu tư phải lập báo cáo quyết toán vốn chuẩn bị đầu tư như đối với dự án quy hoạch hoàn thành.

2.4. Đối với các dự án đầu tư có sử dụng vốn nước ngoài, khi hoàn thành, ngoài báo cáo quyết toán được lập, thẩm tra, phê duyệt theo quy định tại thông tư này; Chủ đầu tư còn phải lập báo cáo quyết toán vốn đầu tư theo yêu cầu riêng của các tổ chức quốc tế được ghi trong hiệp định vay vốn (nếu có).

 

II. HỒ SƠ QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ:

 

1. Hồ sơ  quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành  gồm có:

1.1. Báo cáo quyết toán theo mẫu biểu:

- Danh mục các văn bản pháp lý có liên quan (biểu 01/QTĐT): phản ánh cơ sở pháp lý của toàn bộ dự án từ khi phê duyệt chủ trương đầu tư, chuẩn bị đầu tư, chuẩn bị thực hiện dự án, thực hiện dự án, cho đến khi kết thúc dự án.

- Biểu báo cáo tổng hợp quyết toán vốn đầu tư hoàn thành (biểu 02/QTĐT): phản ánh tổng quát tình hình và kết quả đầu tư dự án cũng như tồn tại và kiến nghị cần giải quyết của chủ đầu tư.

- Báo cáo tình hình thực hiện đầu tư qua các năm (biểu 03/QTĐT): phản ánh tình hình sử dụng vốn đầu tư từ khi chuẩn bị đầu tư đến khi hoàn thành đưa vào khai thác, sử dụng.

- Báo cáo thực hiện vốn đầu tư theo công trình hoàn thành (biểu 04/ QTĐT): phản ánh vốn đầu tư thực hiện theo từng công trình trong trường hợp dự án có từ hai công trình trở lên.

- Báo cáo số lượng và giá trị TSCĐ mới tăng (biểu 05/QTĐT): Phản ánh số lượng và giá trị từng TSCĐ mới tăng theo giá quy đổi phân theo đối tượng sử dụng.

- Báo cáo số lượng và giá trị TSLĐ bàn giao (biểu 06/QTĐT): Phản ánh số lượng và giá trị theo giá quy đổi của từng loại nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, phụ tùng, công cụ lao động không đủ tiêu chuẩn là TSCĐ và các chi phí khác thuộc TSLĐ bàn giao cho đơn vị sử dụng.

- Tình hình công nợ (biểu 07/QTĐT): Phản ánh các khoản công nợ (phải thu, phải trả) chưa giải quyết xong đến thời điểm quyết toán vốn đầu tư  và kiến nghị biện pháp xử lý.

- Bản đối chiếu xác nhận số liệu thanh toán vốn đầu tư của cơ quan thanh toán, cho vay vốn (biểu 08/QTĐT). Trường hợp dự án do nhiều cơ quan  thanh toán và cho vay vốn thì phải có đối chiếu xác nhận của từng cơ quan.

- Bản thuyết minh báo cáo quyết toán vốn đầu tư  (biểu 09/QTĐT): Phản ánh những thay đổi chủ yếu của dự án; những khó khăn thuận lợi trong quá trình thực hiện dự án  và đề xuất biện pháp giải quyết.

1.2. Văn bản đề nghị phê duyệt  quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành: Đối với dự án nhóm A do cấp trên chủ đầu tư ký gửi Bộ Tài chính; Đối với dự án còn lại do chủ đầu tư ký gửi cấp có thẩm quyền phê duyệt (bản gốc).

1.3. Các văn bản pháp lý có liên quan (bản gốc hoặc bản sao kèm theo biểu 01/ QTĐT)

1.4. Các biên bản nghiệm thu giai đoạn, biên bản tổng nghiệm thu  bàn giao dự án hoàn thành đưa vào sử dụng hoặc biên bản nghiệm thu bàn giao dự án giữa chủ đầu tư và nhà thầu (bản gốc hoặc bản sao).

1.5. Các biên bản bàn giao tài sản giữa chủ đầu tư với các đơn vị sử dụng (bản gốc, nếu có).

1.6. Toàn bộ  các bản quyết toán khối lượng A-B của tất cả các gói thầu trong dự án ( bản gốc ).

1.7. Các hợp đồng kinh tế giữa chủ đầu tư với các nhà thầu; các đơn vị, cá nhân tham gia thực hiện dự án (bản gốc hoặc bản sao).

1.8. Hồ sơ mời thầu; hồ sơ dự thầu của các nhà thầu trúng thầu; phê duyệt hồ sơ mời thầu; phê duyệt kết quả trúng thầu; các văn bản bổ sung trong quá trình đấu thầu và thực hiện gói thầu (bản gốc hoặc bản sao).

1.9. Hồ sơ hoàn công, Nhật ký thi công (bản gốc hoặc bản sao).

1.10. Báo cáo kết quả kiểm toán quyết toán vốn đầu tư của tổ chức kiểm toán độc lập (bản gốc, nếu có ).

Ngoài ra trong quá trình thẩm tra  quyết toán  vốn đầu tư, khi thấy cần thiết cơ quan  thẩm tra quyết toán được yêu cầu chủ đầu tư cung cấp thêm các tài liệu khác có liên quan  đến  quyết toán vốn đầu tư  của dự án.

2. Hồ sơ quyết toán vốn đầu tư dự án quy hoạch và quyết toán chi phí chuẩn bị đầu tư:

2.1. Báo cáo quyết toán theo mẫu biểu:

- Báo cáo tổng hợp quyết toán vốn đầu tư hoàn thành (biểu số 10/QTĐT).

- Báo cáo tình hình thực hiện đầu tư qua các năm (biểu số 03/QTĐT);

- Báo cáo tình hình công nợ (biểu số 07/QTĐT).

- Bản đối chiếu xác nhận số liệu thanh toán vốn đầu tư của cơ quan  thanh toán, cho vay vốn (biểu 08/QTĐT).Trường hợp dự án do nhiều cơ quan  thanh toán và cho vay vốn thì phải có đối chiếu xác nhận của từng cơ quan.

2.2. Văn bản  đề nghị phê duyệt  quyết toán vốn đầu tư của chủ đầu tư gửi cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết toán (bản gốc).

2.3. Hợp đồng kinh tế, biên bản nghiệm thu, bàn giao hồ sơ tài liệu, quyết định phê duyệt dự án quy hoạch, quyết định huỷ bỏ dự án đầu tư (Đối với quyết toán chi phí chuẩn bị đầu tư) của cấp có thẩm quyền (bản gốc hoặc bản sao).

Ngoài ra trong quá trình thẩm tra  quyết toán  vốn đầu tư, khi thấy cần thiết cơ quan  thẩm tra quyết toán được yêu cầu chủ đầu tư cung cấp thêm các tài liệu khác có liên quan  đến  quyết toán vốn đầu tư  của dự án.

3. Yêu cầu đối với hồ sơ quyết toán:

- Hồ sơ quyết toán vốn đầu tư phải được lập đầy đủ nội dung, đúng các biểu mẫu phù hợp với từng loại dự án được quy định tại điểm 1, 2 mục II phần II Thông tư này. Số liệu trong các biểu mẫu báo cáo phải rõ ràng; kiến nghị cụ thể, ngắn gọn, dễ hiểu.

- Hồ sơ báo cáo quyết toán phải có đầy đủ chữ ký của kế toán trưởng, trưởng ban quản lý dự án (đối với dự án được thành lập Ban quản lý); Giám đốc điều hành dự án (đối với dự án thực hiện hình thức Chủ nhiệm điều hành dự án) và chữ ký của chủ đầu tư.

4. Nơi nhận và lưu  hồ sơ quyết toán:

4.1. Đối với dự án nhóm A:

Hồ sơ quyết toán của các dự án nhóm A được lập thành 04 bộ có giá trị như nhau và được lưu giữ tại các cơ quan sau: Chủ đầu tư, Cấp trên chủ đầu tư, Cơ quan chủ trì thẩm tra và Lưu trữ Quốc gia.

Ngoài ra chủ đầu tư phải gửi Báo cáo quyết toán theo mẫu biểu cho các cơ quan  thanh toán, cho vay vốn đầu tư.

4.2. Đối với dự án nhóm B, C:

Hồ sơ quyết toán các dự án nhóm B, C được lập thành 03 bộ có giá trị như nhau và được lưu giữ tại các cơ quan sau: Chủ đầu tư, Cơ quan thẩm tra và phê duyệt, cơ quan lưu trữ (nếu có).

Ngoài ra chủ đầu tư phải gửi  Báo cáo quyết toán theo mẫu biểu cho các cơ quan thanh toán, cho vay vốn đầu tư.

 

III. THẨM TRA QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ:

 

1. Nội dung thẩm tra quyết toán vốn đầu tư:

a. Đối với dự án thực hiện theo phương thức chỉ định thầu:

a.1. Thẩm tra tính pháp lý của dự án:

- Thẩm tra, đối chiếu danh mục, nội dung các văn bản pháp lý của dự án đảm bảo phù hợp quy định hiện hành của Nhà nước.

- Thẩm tra tính pháp lý của các hợp đồng kinh tế do chủ đầu tư ký với các nhà thầu (tư vấn, xây lắp, cung ứng vật tư thiết bị).

a.2. Thẩm tra số vốn đầu tư thực hiện hàng năm:

- Thẩm tra từng nguồn vốn tham gia đầu tư thực hiện dự án hàng năm so với cơ cấu nguồn vốn đã xác định trong quyết định đầu tư và theo kế hoạch đầu tư năm.

- Phân tích, so sánh cơ cấu vốn đầu tư thực hiện (xây lắp, thiết bị, chi phí khác) với cơ cấu vốn đầu tư đã được ghi trong quyết định đầu tư và tổng dự toán được duyệt.

a.3. Thẩm tra giá trị khối lượng xây lắp hoàn thành:

- Thẩm tra giá trị khối lượng xây lắp của dự án đề nghị quyết toán so với gía trị khối lượng xây lắp của dự toán được duyệt, xác định nguyên nhân tăng giảm.

- Thẩm tra việc áp dụng định mức, đơn giá của Nhà nước đối với công tác xây lắp  trong từng thời kỳ.

a.4. Thẩm tra giá trị khối lượng thiết bị hoàn thành:

- Thẩm tra sự phù hợp về danh mục, chủng loại, số lượng, tiêu chuẩn kỹ thuật, giá cả của thiết bị so với quyết định đầu tư, hợp đồng kinh tế.

-  Thẩm tra giá mua, gia công, chế tạo thiết bị.

- Thẩm tra các khoản chi phí có liên quan đến thiết bị: vận chuyển, bảo quản, lưu kho, lưu bãi.

a.5. Thẩm tra các khoản chi phí khác bằng cách so sánh số vốn đề nghị quyết toán của từng loại chi phí đã thực hiện so với dự toán được duyệt và chính sách, chế độ quy định  về quản lý chi phí khác trong đầu tư  xây dựng.

a.6. Thẩm tra giá trị thiệt hại không tính vào giá trị tài sản:

- Giá trị thiệt hại do thiên tai, địch hoạ và các nguyên nhân bất khả kháng khác không thuộc phạm vi bảo hiểm.

- Giá trị khối lượng được huỷ bỏ theo quyết định của cấp quyết định đầu tư.

a.7. Thẩm tra việc xác định giá trị tài sản bàn giao đưa vào sử dụng cho đơn vị khai thác sử dụng:

Thẩm tra việc xác định giá trị thực tế đầu tư hàng năm và giá trị quy đổi về mặt bằng tại thời điểm bàn giao tài sản, bao gồm tài sản cố định mới tăng và TSLĐ bàn giao đưa vào khai thác sử dụng.

a.8. Thẩm tra tình hình công nợ, vật tư, thiết bị tồn đọng:

- Các khoản nợ phải thu, phải trả.

- Giá trị vật tư, thiết bị tồn đọng.

- Giá trị tài sản của Ban quản lý dự án.

b. Đối với dự án, phần công việc thực hiện theo phương thức đấu thầu:

- Thực hiện thẩm tra quyết toán theo các nội dung được quy định  tại các  tiết: a.1, a.2, a.5, a.6, a.7, a.8 thuộc tiết  a điểm 1 mục III phần II Thông tư này.

- Thẩm tra khối lượng và giá trị xây lắp, thiết bị đề nghị quyết toán so với giá trúng thầu và dự toán dự thầu.

- Thẩm tra khối lượng và giá trị xây lắp, thiết bị phát sinh ngoài gói thầu, nguyên nhân tăng giảm.

c. Đối với dự án quy hoạch và chi phí chuẩn bị đầu tư:

- Thẩm tra hồ sơ pháp lý của dự án;

- Thẩm tra số vốn đầu tư thực hiện hàng năm;

- Thẩm tra các khoản chi phí khác bằng cách so sánh số vốn đề nghị quyết toán của từng loại chi phí đã thực hiện so với dự toán được duyệt và các chính sách, chế độ quy định  về quản lý chi phí khác trong đầu tư  xây dựng;

- Thẩm tra tình hình công nợ của dự án.

Sau khi thẩm tra báo cáo quyết toán vốn đầu tư, cơ quan thẩm tra phải có báo cáo bằng văn bản gửi cơ quan có thẩm quyền phê duyệt quyết toán.

2. Cơ quan thẩm tra quyết toán vốn đầu tư:

Trước khi phê duyệt quyết toán vốn đầu tư, cơ quan (đơn vị) chủ trì thẩm tra phải tiến hành thẩm tra báo cáo quyết toán vốn đầu tư; Việc phân cấp thẩm tra quyết toán vốn đầu tư  được quy định cụ thể như sau:

2.1. Đối với dự án nhóm A:

Bộ Tài chính  là cơ quan chủ trì tổ chức thẩm tra quyết toán vốn đầu tư các dự án nhóm A của Nhà nước; Trường hợp cần thiết Bộ Tài chính được  thành lập tổ tư vấn để tiến hành thẩm tra trước khi phê duyệt quyết toán; Tổ tư vấn thẩm tra quyết toán vốn đầu tư  do Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định bao gồm đại diện các Bộ: Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch & Đầu tư, Bộ Xây dựng, Bộ quản lý ngành, các Bộ có liên quan, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (đối với các dự án do địa phương quản lý).

2.2. Đối với các dự án còn lại:

- Dự án trung ương quản lý do đơn vị có chức năng, nhiệm vụ thẩm tra quyết toán thuộc cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết toán vốn đầu tư quyết định chủ trì tổ chức thẩm tra.

- Dự án địa phương (tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) quản lý do Sở Tài chính - Vật giá chủ trì tổ chức thẩm tra.

Trường hợp cần thiết, cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết toán vốn đầu tư quyết định việc thành lập Tổ tư vấn thực hiện thẩm tra trước khi phê duyệt quyết toán vốn đầu tư.

3. Hình thức tổ chức thẩm tra báo cáo quyết toán vốn đầu tư:

Người có thẩm quyền phê duyệt quyết toán vốn đầu tư  quyết định hình thức thẩm tra quyết toán vốn đầu tư. Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt quyết toán phải có quyết định  bằng văn bản giao nhiệm vụ thẩm tra cho cơ quan (đơn vị) chức năng thực hiện thẩm tra quyết toán vốn đầu tư.

- Trường hợp cơ quan có thẩm quyền phê duyệt quyết toán quyết định thuê tổ chức kiểm toán độc lập thực hiện kiểm toán báo cáo quyết toán vốn đầu tư thì chủ đầu tư ký hợp đồng với tổ chức kiểm toán độc lập hoạt động hợp pháp ở Việt Nam thực hiện kiểm toán báo cáo quyết toán vốn đầu tư theo nội dung và mức phí được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt quyết toán cho phép. Tổ chức kiểm toán độc lập chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung và kết quả kiểm toán báo cáo quyết toán do mình thực hiện.

Cơ quan (đơn vị) chủ trì thẩm tra quyết toán thực hiện kiểm tra kết quả kiểm toán báo cáo quyết toán vốn đầu tư của tổ chức kiểm toán độc lập với các nội dung sau:

- Kiểm tra Báo cáo kết quả kiểm toán báo cáo  quyết toán có phù hợp với hợp đồng kiểm toán và nội dung thẩm tra quyết toán vốn đầu tư  đã được quy định hay không;

- Kiểm tra những căn cứ pháp lý về quản lý đầu tư và xây dựng do cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền ban hành mà tổ chức kiểm toán sử dụng để kiểm toán như: cơ chế quản lý, thanh toán vốn đầu tư, tiêu chuẩn, quy phạm, quy chuẩn xây dựng, hệ thống định mức- đơn gía;

- Kiểm tra lại những kết quả còn khác nhau giữa Báo cáo kiểm toán báo cáo  quyết toán của tổ chức kiểm toán độc lập với Báo cáo quyết toán của chủ đầu tư;

- Xem xét những kiến nghị còn khác nhau giữa chủ đầu tư và tổ chức kiểm toán độc lập.

 

 

 

IV. THẨM QUYỀN PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ:

 

1. Thẩm quyền phê duyệt quyết toán vốn đầu tư:

a. Bộ trưởng Bộ Tài chính  phê duyệt quyết toán vốn đầu tư các dự án nhóm A của Nhà nước theo uỷ quyền của Thủ tướng Chính phủ;

b. Đối với các dự án còn lại thì người có thẩm quyền quyết định đầu tư đồng thời là người phê duyệt quyết toán vốn đầu tư. Riêng đối với các dự án do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương uỷ quyền cho  Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư quyết định đầu tư  thì Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có thể uỷ quyền cho Giám đốc Sở Tài  chính - Vật giá phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành.

2.Cơ quan nhận quyết định phê duyệt quyết toán vốn đầu tư :

2.1. Đối với nhóm A:

- Thủ tướng Chính phủ;

- Bộ Tài chính;

- Cấp trên chủ đầu tư;

- Bộ quản lý ngành;

- Cơ quan cho vay, thanh toán vốn đầu tư;

- Cơ quan có liên quan ( nếu có ).

2.2. Đối với dự án còn lại:

* Dự án do trung ương quản lý:

-  Cơ quan quyết định đầu tư;

-  Bộ Tài chính;

-  Cơ quan  cho vay, thanh toán vốn đầu tư

* Dự án do địa phương quản lý:

-  UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

-  Sở Tài chính - Vật giá;

-  Cơ quan cho vay, thanh toán vốn đầu tư.

 

V. CHI PHÍ THẨM TRA, PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ

 

Chi phí thẩm tra và phê duyệt quyết toán vốn đầu tư được tính vào chi phí khác trong tổng dự toán được duyệt của dự án và do cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán quản lý việc sử dụng.

1. Tỷ lệ và mức trích chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư:

1.1. Căn cứ tổng mức đầu tư và đặc điểm của dự án, chi phí  thẩm tra  và phê duyệt quyết toán vốn đầu tư được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) trên tổng mức đầu tư như sau:

Tỷ lệ trích chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán

Tổng mức đầu tư

(Tỷ đồng)

 

0,1

0,5

 

0,5

5,0

 

5

10

 

10

100

 

100

500

 

500

1.000

 

1.000 5.000

 

5.000

 

Tỷ lệ trích (%)

 

 

 

0,10

 

0,09

 

0,08

 

0,05

 

0,04

 

0,02

 

0,01

 

Mức trích tuyệt đối (Tr.đồng)

 

0,5

 

0,5

 

5

 

10

 

80

 

250

 

400

 

1000

 

 

1.2. Đối với dự án nhóm A có nhiều dự án thành phần (hoặc tiểu dự án) mức trích chi phí thẩm tra và phê duyệt quyết toán dự án thành phần (hoặc tiểu dự án) hoàn thành được tính theo công thức sau:

 

Mức trích cho dự án thành phần    (hoặc tiểu dự án)

 

 

 

=

 

Mức trích của toàn bộ dự án

 

 

 

x

 

Tổng mức  đầu tư dự án thành phần (hoặc tiểu dự án)

 

Tổng mức  đầu tư dự án

 

 

 

x

 

 

 

80%

 

 

1.3. Đối với dự án có cơ cấu vốn thiết bị chiếm từ 51% trở lên so tổng mức đầu tư thì mức trích chi phí  thẩm tra và phê duyệt quyết toán bằng 70% mức hoặc tỷ lệ  chi phí tương ứng quy định tại tiết 1.1 điểm 1 mục V phần II Thông tư này.

1.4. Chi phí thẩm tra và phê duyệt quyết toán vốn đầu tư được phân bổ cho các loại công tác như sau:

- Tối đa 10 % dành cho công tác phê duyệt quyết toán vốn đầu tư;

- Tối thiểu 90 % dành cho công tác thẩm tra quyết toán vốn đầu tư; Trường hợp thuê tổ chức kiểm toán độc lập thực hiện thẩm tra báo cáo quyết toán thì chi phí thanh toán cho tổ chức kiểm toán độc lập tối đa bằng 75%  tổng mức  chi phí  thẩm tra và phê duyệt nói trên.

2. Quản lý, sử dụng phí  thẩm tra  và phê duyệt quyết toán:

2.1. Căn cứ  mức chi phí  thẩm tra và phê duyệt quyết toán vốn đầu tư  của dự án được duyệt trong tổng dự toán; chủ đầu tư thực hiện chi trả cho công tác thẩm tra, phê duyệt quyết toán đảm bảo chặt chẽ, đúng chế độ, đúng nội dung quy định tại tiết 2.2 điểm 2  mục V phần II Thông tư này.

Trường hợp thuê tổ chức kiểm toán độc lập thực hiện kiểm toán báo cáo quyết toán thì chủ đầu tư thanh toán cho tổ chức kiểm toán độc lập chi phí kiểm toán báo cáo quyết toán theo hợp đồng đã ký và không được vượt mức quy định tại tiết 1.4 điểm 1 mục V phần II Thông tư này.

2.2. Nội dung chi phí thẩm tra và phê duyệt quyết toán vốn đầu tư của dự án hoàn thành:

- Chi trả thù lao cho thành viên tổ tư vấn thẩm tra quyết toán vốn đầu tư.

- Thanh toán cho tổ chức kiểm toán độc lập khoản chi phí kiểm toán báo cáo quyết toán theo  quy định (nếu có).

- Chi trả cho các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước thực hiện thẩm tra quyết toán theo yêu cầu của cơ quan (đơn vị) chủ trì thẩm tra và phê duyệt quyết toán vốn đầu tư (nếu có).

- Chi công tác phí, văn phòng phẩm, dịch thuật, in ấn, hội nghị, hội thảo, các khoản chi khác phục vụ cho công tác thẩm tra và phê duyệt quyết toán.

VI. THỜI GIAN LẬP, THẨM TRA, PHÊ DUYỆT

QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ:

1/ Đối với dự án nhóm A:

- Thời gian lập xong báo cáo quyết toán vốn đầu tư chậm nhất là 06 tháng sau khi dự án đầu tư hoàn thành đưa vào khai thác sử dụng.

- Thời gian thẩm tra quyết toán vốn đầu tư không quá 06 tháng sau khi nhận đủ hồ sơ báo cáo quyết toán vốn đầu tư  hợp lệ theo quy định tại mục II phần II Thông tư này.

- Thời gian phê duyệt quyết toán vốn đầu tư không quá 01 tháng sau khi nhận được Báo cáo kết quả thẩm tra quyết toán vốn đầu tư do cơ quan (đơn vị) chủ trì thẩm tra trình duyệt.

2. Đối với dự án còn lại:

- Thời gian lập xong báo cáo quyết toán vốn đầu tư chậm nhất là 3 tháng sau khi dự án đầu tư hoàn thành đưa vào khai thác sử dụng.

- Thời gian thẩm tra quyết toán vốn đầu tư không quá 02 tháng đối với dự án nhóm B và 01 tháng đối với dự án nhóm C sau khi nhận đủ hồ sơ báo cáo quyết toán vốn đầu tư  hợp lệ theo quy định tại mục II phần II  Thông tư này.

- Thời gian phê duyệt quyết toán vốn đầu tư không quá 15 ngày sau khi nhận được báo cáo kết quả thẩm tra quyết toán vốn đầu tư do cơ quan (đơn vị) chủ trì thẩm tra lập trình.

 

VII. TRÁCH NHIỆM CỦA CHỦ ĐẦU TƯ VÀ CÁC

CƠ QUAN CÓ LIÊN QUAN:

 

1. Trách nhiệm của Chủ đầu tư:

1.1. Báo cáo  thực hiện vốn đầu tư  hàng năm:

- Căn cứ tình hình thực hiện dự án chủ đầu tư có trách nhiệm lập báo thực hiện vốn đầu tư hàng năm đầy đủ nội dung theo đúng mẫu biểu số 01 BC-THN.

- Lấy ý kiến xác nhận của cơ quan  cho vay, thanh toán vốn.

- Gửi báo cáo thực hiện vốn đầu tư  hàng năm tới các cơ quan thanh toán, cho vay vốn, cơ quan quyết định đầu tư  đảm bảo thời gian quy định tại Thông tư này.

1.2. Đối với công tác quyết toán vốn đầu tư :

- Phối hợp với các đơn vị nhận thầu, tư vấn  giải quyết các tồn tại về vật tư,  thiết bị đã nhận; thanh toán công nợ và các vấn đề phát sinh khác  hợp đồng đã ký.

- Kiểm tra quyết toán giá trị hoàn thành theo hợp đồng (hợp đồng xây lắp, cung ứng vật tư thiết bị, hợp đồng tư vấn) của chủ đầu tư với các đơn vị nhận thầu  tham gia thực hiện dự án.

- Kiểm kê, đánh giá giá trị  tài sản còn lại của Ban quản lý dự án để giao cho đơn vị sản xuất, sử dụng hoặc thanh lý thu hồi vốn đối với Ban quản lý dự án chỉ quản lý 01 dự án. Trường hợp Ban quản lý dự án quản lý nhiều dự án thì thực hiện kiểm kê, đánh giá giá trị còn lại của những tài sản có liên quan đến dự án hoàn thành để bàn giao cho đơn vị sản xuất, sử dụng.

- Khoá sổ  kế toán, sắp xếp, phân loại hồ sơ, tài liệu để phục vụ cho công tác quyết toán vốn đầu tư.

- Đối chiếu, xác nhận số vốn đã được thanh toán hoặc được vay; Đối chiếu công nợ, tài sản đã chuyển giao cho các cơ quan có liên quan.

- Lập và quản lý hồ sơ quyết toán vốn đầu tư đầy đủ, đúng nội dung theo quy định tại  thông tư này; Đồng thời chịu trách nhiệm về tính chính xác đối với số liệu, tính pháp lý đối với tài liệu trong báo cáo quyết toán vốn đầu tư.

- Cung cấp đầy đủ tài liệu liên quan đến quyết toán vốn đầu tư theo yêu cầu của cơ quan thẩm tra quyết toán.

- Ký hợp đồng kiểm toán báo cáo quyết toán  với tổ chức kiểm toán độc lập hợp pháp  sau khi có  văn bản chấp thuận của cấp có thẩm quyền  phê duyệt quyết toán vốn đầu tư.

- Thu hồi đầy đủ số vốn đã thanh toán cho các nhà thầu lớn hơn  so với quyết toán được duyệt.

2. Trách nhiệm của đơn vị nhận thầu (tư vấn, xây lắp, cung cấp thiết bị):

- Phối hợp với chủ đầu tư xử lý dứt điểm các vấn đề còn tồn tại theo hợp đồng đã ký kết; Cung cấp và chịu trách nhiệm về tính chính xác đối với số liệu và tính pháp lý đối với các tài liệu có liên quan đến việc lập báo cáo  quyết toán vốn đầu tư  của chủ đầu tư.

- Hoàn trả đầy đủ, kịp thời  số vốn mà chủ đầu tư đã thanh toán lớn hơn so với quyết toán được duyệt.

3. Trách nhiệm của cơ quan cho vay, thanh toán vốn đầu tư:

3.1 Đối với công tác báo cáo thực hiện vốn đầu tư hàng năm:

Kiểm tra đối chiếu, xác nhận số vốn đã cho vay, thanh toán trong năm và luỹ kế từ khởi công đến kỳ báo cáo .

3.2 Đối với công tác  quyết toán vốn đầu tư:

- Chịu trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu, xác nhận vốn đầu tư đã cho vay, thanh toán đối với dự án trong phạm vi  quản lý của đơn vị.

- Có nhận xét, đánh giá, kiến nghị với cơ quan (đơn vị) thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư  về  quá trình đầu tư  của dự án theo các nội dung sau: chấp hành trình tự XDCB, chấp hành định mức đơn giá, các chế độ chính sách theo quy định của Nhà nước.

- Phối hợp với chủ đầu tư  thu hồi số vốn đã thanh toán cho các nhà thầu lớn hơn so với quyết toán được duyệt.

4. Trách nhiệm của tổ chức kiểm toán độc lập:

- Chỉ được phép kiểm toán báo cáo quyết toán vốn đầu tư đối với các dự án hoàn thành khi đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết toán cho phép bằng văn bản.

- Việc kiểm toán báo cáo quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành phải đảm bảo đầy đủ, đúng nội dung quy định và hưởng mức chi phí kiểm toán báo cáo quyết toán theo đúng quy định tại Thông tư này.

- Chịu trách nhiệm về nội dung và kết quả kiểm toán báo cáo quyết toán đã thực hiện. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền thẩm tra và phê duyệt quyết toán  hoặc cơ quan pháp luật phát hiện kết quả kiểm toán báo cáo quyết toán  do tổ chức kiểm toán độc lập thực hiện sai sót so với kết quả thẩm tra của cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán từ  0,5%  đối với nhóm A, 0,8% đối với nhóm B, 1,0%  đối với nhóm C  trở lên thì tổ chức kiểm toán độc lập phải chịu trách nhiệm về vật chất đối với thiệt hại do kết quả kiểm toán sai; Trường hợp nghiêm trọng thì xử lý theo quy định của Pháp luật.

5. Trách nhiệm của cơ  quan thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư:

- Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc chủ đầu tư thực hiện  công tác quyết toán vốn đầu tư  đầy đủ, đúng nội dung và đảm bảo  thời gian theo quy định tại Thông tư này.

- Hướng dẫn, chỉ đạo chủ đầu tư  giải quyết các vướng mắc phát sinh trong quá trình  quyết toán vốn đầu tư.

- Tổ chức thẩm tra báo cáo  quyết toán vốn đầu tư  theo nội dung, yêu cầu và thời gian quy định tại Thông tư này.

-  Được yêu cầu chủ đầu tư  cung cấp tài liệu có liên quan đến việc quyết toán vốn đầu tư  của dự án.

- Chịu trách nhiệm về kết quả thẩm tra báo cáo quyết toán vốn đầu tư   hoặc nội dung kết quả kiểm tra lại (đối với dự án thuê tổ chức kiểm toán độc lập thực hiện kiểm toán báo cáo  quyết toán vốn đầu tư).

- Phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành thuộc  thẩm quyền.

- Hướng dẫn, đôn đốc, tạo điều kiện pháp lý để chủ đầu tư thu hồi số vốn đã thanh toán cho các nhà thầu lớn hơn so với quyết toán được duyệt.

6. Trách nhiệm của các Bộ, Ngành, Địa phương, cấp trên chủ đầu tư đối với các dự án nhóm A thuộc quyền quản lý:

- Đối với các dự án nhóm A khi hoàn thành đưa vào sử dụng các Bộ, ngành, Địa phương hoặc cơ quan cấp trên của chủ đầu tư  có trách nhiệm đôn đốc, hướng dẫn chủ đầu tư lập báo cáo quyết toán; kiểm tra hồ sơ báo cáo quyết toán vốn đầu tư theo đúng quy định trước khi ký gửi Bộ Tài chính để thẩm tra và phê duyệt quyết toán vốn đầu tư.

-  Cử  cán bộ có năng lực, phẩm chất để tham gia công tác thẩm tra quyết toán khi có yêu cầu.

 

VIII. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO, KIỂM TRA:

 

1.Chế độ báo cáo:

a. Báo cáo thực hiện vốn đầu tư hàng năm:

-  Chủ đầu tư có trách nhiệm lập  báo cáo thực hiện vốn đầu tư hàng năm gửi các Bộ, Ngành  và UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chậm nhất 15 ngày sau khi kết thúc năm theo biểu mẫu số 01/ BC-THN.

- Các Bộ, Ngành, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm tổng hợp báo cáo gửi Bộ Tài chính, Tổng cục  Thống kê  chậm nhất  30  ngày sau khi kết thúc năm theo biểu mẫu số 02/ BC-THN.

b. Báo cáo tình hình thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án đầu tư hoàn thành theo biểu mẫu số 01/ BCTHQT:

- Báo cáo quý: Các Bộ, Ngành, UBND tỉnh, thành phố có trách nhiệm tổng hợp báo cáo tình hình thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành thuộc phạm vi mình quản lý theo từng quý gửi về Bộ Tài chính vào tuần đầu của tháng đầu quý sau.

- Báo cáo năm: các Bộ, Ngành, UBND tỉnh, thành phố có trách nhiệm tổng hợp báo cáo tình hình thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án đầu tư hoàn thành thuộc phạm vi quản lý gửi Bộ Tài chính, Tổng cục Thống kê chậm nhất 30  ngày sau khi kết thúc năm để tổng hợp báo cáo Chính phủ.

2. Kiểm tra xử lý vi phạm:

Các cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư phải thường xuyên kiểm tra tình hình thực hiện  công tác quyết toán vốn đầu tư để kịp thời uốn nắn và xử lý vi phạm.

 

PHẦN III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

 

Thông tư  này có hiệu lực  từ ngày 01/8/2000 và thay thế các văn bản hướng dẫn việc quyết toán vốn đầu tư đã ban hành trước đây. Đối với các dự án hoàn thành đưa vào sử dụng, Chủ đầu tư đã nộp báo cáo quyết toán vốn đầu tư với cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán vốn đầu tư từ ngày 31/7/2000 trở về trước (theo dấu công văn đến) được thực hiện theo Thông tư số 136/1999/TT-BTC ngày 19/11/1999 của Bộ Tài chính.

Nhà nước khuyến khích các doanh nghiệp và tổ chức kinh tế ngoài quốc doanh lập, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư  theo quy định tại Thông tư này.

Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các Bộ, Ngành, Địa phương phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính  để nghiên cứu bổ sung và hoàn thiện.

 

 

 

 


 

Cấp trên của Chủ đầu tư

......................................

Chủ đầu tư

......................................

Dự án

......................................

 

Mẫu số: 01-QTĐT

Ban hành  kèm  theo TT số 70/2000/TT-BTC

ngày 17 tháng 7  năm 2000 của Bộ Tài chính

 

 

CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ

 

STT

 

Tên văn bản

 

Duyệt

 

Cơ quan duyệt

 

Người ký duyệt

 

Ghi chú

 

 

 

 

 

Số

 

Ngày, tháng, năm

 

 

 

Họ tên

 

Chức vụ

 

 

 

1

 

2

 

3

 

4

 

5

 

6

 

7

 

8

 

1

 

Quyết định đầu tư

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

Quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

Quyết định phê duyệt tổng dự toán

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

Quyết định điều chỉnh thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

 

......

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

 

.......

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

......

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

......

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Người lập biểu

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

Kế toán trưởng

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Ngày...  tháng...  năm......

Chủ đầu tư

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 


Cấp trên của Chủ đầu tư

......................................

Chủ đầu tư

........................................

Dự án

........................................

 

Mẫu số: 02-QTĐT

Ban hành  kèm  theo TT số 70/2000/TT-BTC

ngày 17 tháng 7  năm 2000 của Bộ Tài chính

 

 

BÁO CÁO TỔNG HỢP QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ HOÀN THÀNH

 

- Tên dự án (công trình)..................................................................................

- Địa điểm xây dựng.......................................................................................

- Công suất.....................................................................................................

- Tổng mức  đầu tư..........................................................................................

- Thời gian khởi công và hoàn thành...............................................................

Phê duyệt:Từ..................... đến.......................................................................

Thực tế: Từ......................... đến......................................................................

- Cơ quan nhận thầu:.......................................................................................

 

I. TỔNG DỰ TOÁN ĐƯỢC DUYỆT:

 

Đơn vị tính: đồng

Số TT

 

Văn bản xét duyệt

 

Nội dung xét duyệt

 

Tổng dự toán được duyệt

 

 

Chia ra

 

 

 

Số

 

Ngày, tháng, năm

 

 

 

 

 

Xây lắp

 

Thiết bị

 

Chi phí khác

 

A

 

B

 

1

 

2

 

3

 

4

 

5

 

6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Giải trình thay đổi, thiết kế, dự toán

......................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................

 

II. THỰC HIỆN ĐẦU TƯ

 

1. Nguồn vốn đầu tư

Đơn vị tính: đồng

 

Nguồn vốn đầu tư

 

Theo dự án

 

Thực hiện

 

Ghi chú

 

- Vốn Ngân sách

- Vốn vay

- Vốn tự bổ sung

-........

Tổng cộng:

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Vốn đầu tư thực hiện:

Đơn vị tính: đồng

 

 

 

Được duyệt

 

Thực hiện

 

Tăng (+) Giảm (-)

 

- Tổng vốn đầu tư

Chia ra: Xây lắp

Thiết bị

Chi phí khác

 

 

 

 

 

 

 

 


 

3. Giá trị TSCĐ mới tăng và tài sản lưu động bàn giao:

3.1. Giá trị TSCĐ mới tăng:

- Theo giá thực tế:......................................................................................................................................................

- Theo giá quy đổi:......................................................................................................................................................

3.2. Giá trị TSLĐ bàn giao:

- Theo giá thực tế:......................................................................................................................................................

Theo giá quy đổi:......................................................................................................................................................

 

III. BÀN GIAO, QUYẾT TOÁN

 

1. Công trình hoàn thành bàn giao

Đơn vị tính: đồng

Số TT

 

Biên bản bàn giao

 

Tên công trình

 

Dự toán được duyệt

 

Giá trị tài sản

 

 

 

Số

 

Ngày, tháng, năm

 

 

 

 

 

Thực tế

 

Quy đổi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TSCĐ

 

TSLĐ

 

TSCĐ

 

TSLĐ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Vốn đầu tư dự án đề nghị quyết toán:

Nội dung

 

Tổng số tiền

 

Vốn đầu tư thành tàI sản cố định

 

Vốn đầu tư thành tài sản lưu động

 

Chi phí được phép không tính vào giá trị công trình

 

 

 

 

 

Thực hiện

 

Quy đổi

 

Thực hiện

 

Quy đổi

 

Thực hiện

 

Quy đổi

 

1. Vốn đầu tư dự án đề nghị quyết toán

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Vốn đầu tư đề nghị duyệt quyết toán kỳ này

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Thuyết minh tình hình thực hiện đầu tư:

(Trình bày những nét lớn về tình hình và kết quả đầu tư, khó khăn, thuận lợi, ưu điểm, khuyết điểm trong công tác quản lý)

.....................................................................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................................................................................

 

IV. KIẾN NGHỊ

 

......................................................................................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................................................................................

 

 

Người lập biểu

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

Kế toán trưởng

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Ngày... tháng.... năm........

Chủ đầu tư

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 


 

Cấp trên của chủ đầu tư

Chủ đầu tư

Dự án:

 

BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN ĐẦU TƯ

QUA CÁC NĂM

 

Mẫu số  03-QTĐT

Ban hành  kèm  theo TT số 70/2000/TT-BTC

ngày 17 tháng 7  năm 2000 của Bộ Tài chính

 

 

Năm

 

Kế hoạch

 

Vốn đầu tư thực hiện

 

Vốn đầu tư quy đổi

 

 

 

 

 

Tổng số

 

Chia ra

 

Tổng số

 

Chia ra

 

 

 

 

 

 

 

Xây lắp

 

Thiết bị

 

Chi phí khác

 

 

 

Xây lắp

 

Thiết bị

 

Chi phí khác

 

A

 

B

 

1

 

2

 

3

 

4

 

5

 

6

 

7

 

8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Người lập biểu

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

Kế toán trưởng

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Ngày... tháng.... năm........

Chủ đầu tư

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 


 

Cấp trên của chủ đầu tư

Chủ đầu tư

Dự án......

 

 

BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN ĐẦU TƯ

THEO CÔNG TRÌNH HOÀN THÀNH

 

Mẫu số  04-QTĐT

Ban hành  kèm  theo TT số 70/2000/TT-BTC

ngày 17 tháng 7  năm 2000 của Bộ Tài chính

 

Đơn vị đồng

 

Tên công trình

(theo dự toán)

 

Năng lực sản xuất sử dụng

 

 

Tổng dự toán được duyệt

 

Tổng vốn đầu tư thực hiện

 

Chia ra

 

 

Ghi chú

 

 

 

Đơn vị tính

 

Thiết kế

 

Thực tế

 

 

 

 

 

Xây lắp

 

Thiết bị

 

Chi phí khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thực tế

 

Quy đổi

 

Thực tế

 

Quy

đổi

 

Thực tế

 

Quy

đổi

 

Thực tế

 

Quy đổi

 

 

 

1

 

2

 

3

 

4

 

5

 

6

 

7

 

8

 

9

 

10

 

11

 

12

 

13

 

14

 

A. Công trình thuộc chủ đầu tư quản lý

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...........

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B. Công trình bàn giao cho đơn vị khác quản lý

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

............

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C. Chi phí thiệt hại không tính vào giá trị          công trình

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Người lập biểu

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

Kế toán trưởng

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Ngày... tháng.... năm........

Chủ đầu tư

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

 

 

 

 

Cấp trên của chủ đầu tư

Chủ đầu tư

Dự án:...

 

SỐ LƯỢNG VÀ GIÁ TRỊ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

MỚI TĂNG

 

Mẫu số  05-QTĐT

Ban hành  kèm  theo TT số 70/2000/TT-BTC

ngày 17 tháng 7  năm 2000 của Bộ Tài chính

 

 

Đơn vị tính: Đồng

 

Tên và ký hiệu TSCĐ

 

Đơn vị tính

 

Số lượng

 

Giá đơn vị

 

Thành tiền

 

Ngày tháng năm đưa TSCĐ vào sử dụng

 

Nơi sử dụng

 

Nguồn vốn đầu tư

 

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

Giá thực tế

 

Giá quy đổi

 

Tổng nguyên giá

 

Trong đó giá mua thiết bị

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Giá thực tế

 

Giá quy đổi

 

Giá thực tế

 

Giá quy đổi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

A

 

B

 

1

 

2

 

3

 

4

 

5

 

6

 

7

 

8

 

9

 

10

 

11

 

 

 

 

Tổng số

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Người lập biểu

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

Kế toán trưởng

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Ngày... tháng.... năm........

Chủ đầu tư

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cấp trên của chủ đầu tư

Chủ đầu tư

Dự án:...

 

SỐ LƯỢNG VÀ GIÁ TRỊ TÀI SẢN LƯU ĐỘNG

BÀN GIAO

 

Mẫu số  06-QTĐT

Ban hành  kèm  theo TT số 70/2000/TT-BTC

ngày 17 tháng 7  năm 2000 của Bộ Tài chính

 

 

Đơn vị tính: Đồng

 

Chỉ tiêu

 

Đơn vị tính

 

Số lượng

 

Giá đơn vị (đồng)

 

Thành tiền (đồng)

 

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

Giá thực tế

 

Giá quy đổi

 

Giá thực tế

 

Giá quy đổi

 

 

 

A

 

B

 

1

 

2

 

3

 

4

 

5

 

6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Người lập biểu

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

Kế toán trưởng

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Ngày... tháng.... năm........

Chủ đầu tư

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

 

 

 


Mẫu số: 07-QTĐT

Ban hành  kèm  theo TT số:70/2000/TT-BTC

ngày 17 tháng 7  năm 2000 của Bộ Tài chính

 

Cấp trên của chủ đầu tư

Chủ đầu tư

Dự án:....

 

TÌNH HÌNH CÔNG NỢ

 

 

 

 

 

Tên chủ nợ hoặc khách nợ

 

Ngày phát sinh Nợ

 

Nội dung khoản nợ

 

Thành tiền

 

Ghi chú

 

1

 

2

 

3

 

4

 

5

 

1. Nợ phải thu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đơn vị:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Nợ phải trả

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đơn vị:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Kiến nghị xử lý:...............................................................................................

.........................................................................................................................

.........................................................................................................................

.........................................................................................................................

 

 

Người lập biểu

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

Kế toán trưởng

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Ngày... tháng... năm....

Chủ đầu tư

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu số 08-QTĐT

Ban hành  kèm  theo TT số 70/2000/TT-BTC ngày 17 tháng 7  năm 2000 của Bộ Tài chính

BẢNG ĐỐI CHIẾU SỐ LIỆU THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ

VÀ NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ, KIẾN NGHỊ TRONG QUÁ TRÌNH CẤP, CHO VAY, THANH TOÁN

 

1. Tên dự án:...................................................................................................

2. Chủ đầu tư:.................................................................................................

3. Cơ quan cấp trên của Chủ đầu tư:...............................................................

4. Ngày, tháng, năm khởi công:............................, hoàn thành......................

5.Quyết định đầu tư được duyệt:....................................................................

6. Tổng dự toán được duyệt:...........................................................................

7. Tên cơ quan cấp vốn, cho vay....................................................................

8. Tình hình cấp vốn:.....................................................................................

 

STT

 

Chỉ tiêu

 

Tổng số

 

Chia ra

 

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

Xây lắp

 

Thiết bị

 

Chi phí khác

 

 

 

A

 

B

 

1

 

2

 

3

 

4

 

5

 

I.

 

Số liệu của chủ đầu tư

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

- Luỹ kế số vốn thanh toán từ khởi công

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

- Số vốn thanh toán hàng năm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

.......

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II.

 

Số liệu của cơ quan cấp, cho vay, thanh toán.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

- Luỹ kế số vốn thanh toán từ khởi công

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

- Số vốn thanh toán hàng năm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

........

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

........

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III.

 

Chênh lệch (I.1 - II.1)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Lý do chênh lệch

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9. Nhận xét, đánh giá, kiến nghị trong quá trình cấp, cho vay, thanh toán:

- Nhận xét về các mặt: Chấp hành trình tự xây dựng cơ bản, chấp hành định mức đơn giá, các chế độ chính sách theo quy định Nhà nước.

- Đánh giá:

...................................................................................................................

...................................................................................................................

- Kiến nghị:

.............................................................................................................

Ngày... tháng... năm....

Chủ đầu tư

 

Ngày... tháng... năm....

Cơ quan thanh toán, cho, vay

 

Kế toán trưởng

 

Thủ trưởng đơn vị

 

Kế toán trưởng

 

Chủ đầu tư

 

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

 

 

Ghi chú: Đối chiếu xác nhận riêng cho từng loại nguồn vốn.

 

 

 

 

 


 

Cấp trên của chủ đầu tư

...................................

Chủ đầu tư

....................................

Dự  án

....................................

 

Mẫu số  09-QTĐT

Ban hành  kèm  theo TT số 70/2000/TT-BTC

ngày 17 tháng 7  năm 2000 của Bộ Tài chính

 

 

 

THUYẾT MINH BÁO CÁO QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ

 

- Tên dự án:

- Địa điểm xây dựng:

- Công suất:

- Tổng mức đầu tư:

- Thời gian khởi công và hoàn thành:

- Phê duyệt: từ...................... đến.......................

- Thực hiện: từ...................... đến......................

I. Những thay đổi về nội dung của dự án

1. Thay đổi vì nội dung của dự án, hình thức quản lý thực hiện dự án thay đổi Chủ đầu tư

....................................................................................................................

....................................................................................................................

....................................................................................................................

2. Thay đổi về thiết kế kỹ thuật

....................................................................................................................

....................................................................................................................

....................................................................................................................

3. Thay đổi về tổng dự toán

....................................................................................................................

....................................................................................................................

....................................................................................................................

4. Thay đổi về đấu thầu, chọn thầu, chỉ định thầu

....................................................................................................................

....................................................................................................................

....................................................................................................................

5..........................................................................................................

....................................................................................................................

....................................................................................................................

II. Quá trình thực hiện dự án

(nêu những thuận lợi, khó khăn, và biện pháp giải quyết)

1. Vể thủ tục đầu tư và xây dựng

..............................

..............................

2. Về kế hoạch vốn

..............................

3. Về thanh toán vốn

.....................................................................................................................

.....................................................................................................................

.....................................................................................................................

4. Về quyết toán vốn đầu tư

.....................................................................................................................

.....................................................................................................................

.....................................................................................................................

III. Kiến nghị và đề xuất

1. Đề nghị

..............................

..............................

...............................

2. Đề xuất, phương án giải quyết

.....................................................................................................................

.....................................................................................................................

.....................................................................................................................

 

 

Người lập biểu

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

Kế toán trưởng

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Ngày... tháng... năm....

Chủ đầu tư

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cấp trên của chủ đầu tư

...................................

Chủ đầu tư

....................................

Dự án

....................................

 

Mẫu số 10-QTĐT

Ban hành  kèm  theo TT số 70/2000/TT-BTC

ngày 17 tháng 7  năm 2000 của Bộ Tài chính

 

 

Báo cáo quyết toán vốn đầu tư hoàn thành

(Dùng cho dự án Quy hoạch và Chuẩn bị đầu tư)

 

- Tên dự án, công trình:

- Địa điểm xây dựng:

- Công suất:

- Tổng mức vốn đầu tư:

- Thời gian khởi công và hoàn thành:

- Phê duyệt: từ...................... đến.......................

- Thực hiện: từ...................... đến......................

- Cơ quan nhận thầu:

I. VĂN BẢN PHÁP LÝ LIÊN QUAN ĐẾN DỰ ÁN:

 

STT

 

Tên văn bản

 

Duyệt

 

Cơ quan duyệt

 

Số tiền

 

Ghi chú

 

 

 

 

 

Số

 

Ngày, tháng, năm

 

 

 

 

 

 

 

1

 

Báo cáo đầu tư

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

Quyết định đầu tư

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

Văn bản phê duyệt thiết kế và dự toán

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

Văn bản điều chỉnh thiết kế kỹ thuật và dự toán

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

 

Hợp đồng kinh tế

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

 

Biên bản bàn giao

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

 

.................

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. THỰC HIỆN ĐẦU TƯ

 

1. Nguồn vốn đầu tư

Đơn vị tính: đồng

Nguồn vốn đầu tư

 

Theo dự án

 

Thực hiện

 

Ghi chú

 

- Vốn Ngân sách

 

 

 

 

 

 

 

- Vốn vay

 

 

 

 

 

 

 

- Vốn tự bổ sung

 

 

 

 

 

 

 

-........

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng:

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Vốn đầu tư thực hiện:

Đơn vị tính: đồng

Vốn đầu tư

 

Được duyệt

 

Thực hiện

 

Tăng (+) Giảm (-)

 

Tổng vốn đầu tư

 

 

 

 

 

 

 

Chia ra:    Xây lắp

 

 

 

 

 

 

 

Thiết bị

 

 

 

 

 

 

 

Chi phí khác

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Giá trị TSCĐ mới tăng và tài sản lưu động bàn giao:

- Tài sản cố định:

- Tài sản lưu động:

 

III. VỐN ĐẦU TƯ ĐỀ NGHỊ QUYẾT TOÁN

 

Tổng số tiền:

Trong đó:

- Vốn đầu tư thành TSCĐ:

- Vốn đầu tư thành TSLĐ:

- Chi phí không tính vào giá trị dự án:

 

 

IV. KIẾN NGHỊ

 

 

Người lập biểu

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

Kế toán trưởng

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Ngày... tháng... năm....

Chủ đầu tư

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bộ (UBND....)

Số:.................

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

...., ngày.... tháng... năm...

 

QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG (CHỦ TỊCH UBND).....

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ HOÀN THÀNH

 

BỘ TRƯỞNG (CHỦ TỊCH UBND)......

- Những căn cứ::..................................................................

......................................................................................

Căn cứ Thông tư số.70/2000/TT-BTC ngày 17/7/ 2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn quyết toán vốn đầu tư.

Xét đề nghị của.................. tại................ ngày...../..../.....

Xét đề nghị của.................. tại văn bản... ngày... /..../.....

QUYẾT ĐỊNH

 

Điều 1: Phê duyệt quyết toán vốn đầu tư hoàn thành

- Dự án (công trình):.....................................................................................

- Chủ đầu tư:...............................................................................................

- Địa điểm xây dựng:.................................................................................

- Thời gian khởi công............. Thời gian hoàn thành..................................

Điều 2: Kết quả đầu tư:

1. Nguồn vốn đầu tư (đồng):

 

 

Kế hoạch

 

Thực hiện

 

Vốn ngân sách

 

 

 

 

 

Vốn vay

 

 

 

 

 

Vốn tự có

 

 

 

 

 

 

2. Vốn đầu tư hoàn thành

 

 

 

Công trình thuộc

Chủ đầu tư quản lý

 

Công trình bàn giao cho đơn vị khác

 

- Tổng mức vốn đầu tư (đồng)

 

 

 

 

 

-Vốn đầu tư thành TSCĐ (đồng)

 

 

 

 

 

- Vốn đầu tư thành TSLĐ (đồng)

 

 

 

 

 

-Vốn đầu tư được Nhà nước cho phép không tính vào giá trị công trình (đồng)

 

 

 

 

 

3. Tài sản cố định mới tăng:

 

 

Năng lực

 

Giá trị

 

- Nhà cửa

 

 

 

 

 

 

4. Giá trị tài sản lưu động (đồng):

 

Điều 3. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị liên quan:

1. Trách nhiệm của Chủ đầu tư: được phép ghi giảm vốn đầu tư của công trình

là:...............

ghi tăng vốn sản xuất kinh doanh là:.............................

 

 

 

Vốn cố định (đồng)

 

Vốn lưu động (đồng)

 

Tổng số

 

 

 

 

 

Vốn ngân sách

 

 

 

 

 

Vốn vay

 

 

 

 

 

Vốn tự có

 

 

 

 

 

 

2.Trách nhiệm của các đơn vị, cơ quan có liên quan:

...................................................................................

3. Đơn vị sử dụng các công trình liên quan ghi tăng vốn sản xuất kinh doanh:

....................................................................................

4. Các nghiệp vụ thanh toán khác

.......................................

 

Điều 4. Hướng dẫn hạch toán:

- Chủ đầu tư ghi sổ:............

- Đơn vị ghi sổ:.....................

 

Điều 5: Thực hiện:...................

 

Bộ trưởng (Chủ tịch UBND)

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

Nơi nhận:

1. Đối với nhóm A:

- TTg Chính phủ (để báo cáo)

- Bộ Tài chính; Bộ quản lý ngành; Cấp trên chủ Đầu tư.

- Cơ quan cấp,cho vayVĐT; Cơ quan có liên quan (nếu có)

2. Đối với dự án còn lại:

- Cơ quan QĐ đầu tư; Bộ Tài chính.

- Cơ quan TT, cho vay VĐT;

- Cơ quan Tài chính cùng cấp với QĐ đầu tư


Mẫu số 01/BC-THN

(Kèm theo Thông tư số 70/2000/TT-BTC ngày 17 tháng 7 năm 2000 của Bộ Tài chính)

 

Bộ, ngành; UBND tỉnh, TP:

Chủ đầu tư:

BÁO CÁO THỰC HIỆN VỐN ĐẦU TƯ NĂM....

 

Tên dự án:

Địa điểm xây dựng:

Thời gian khởi công, hoàn thành:

Năng lực thiết kế:

Tổng mức đầu tư được duyệt:

Tổng dự toán được duyệt:

 

STT

 

Nội dung

 

Giá trị khối lượng thực hiện

 

 

Số vốn được thanh toán (hoặc cho vay)

 

 

Giá trị khối lượng hoàn thành đủ điều kiện cấp vốn chưa thanh toán

 

 

 

 

 

Trong năm kế hoạch

 

Luỹ kế từ khởi công

 

Trong năm kế hoạch

 

Luỹ kế từ khởi công

 

 

Trong năm kế hoạch

 

Luỹ kế từ khởi công

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số

 

Vốn NS

 

Vốn #

 

 

 

 

 

1

 

2

 

3

 

4

 

5

 

6

 

7

 

8

 

9

 

10

 

 

 

Tổng số

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

 

Chi phí xây lắp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

.................

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

.................

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

 

Chi phí thiết bị

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

.................

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

.................

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IIII

 

Chi phí khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

.................

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

.................

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Người lập biểu

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

Xác nhận của cơ quan cấp, cho vay, thanh toán

 

Ngày.... tháng... năm....

Thủ trưởng đơn vị

(Ký, đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu số 01/BCTHQT

(Kèm theo Thông tư số 70/2000/TT-BTC ngày 17 tháng 7 năm 2000 của Bộ Tài chính)

 

BÁO CÁO TÌNH HÌNH QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ DỰ ÁN HOÀN THÀNH

Quý... năm....

 

STT

 

Danh mục dự án

 

Chủ đầu tư

 

Địa điểm XD

 

TG KC hoàn thành

 

Năng lực thiết kế

 

Tổng mức đầu tư được duyệt

 

 

TDT được duyệt

 

 

Chủ đầu tư đề nghị QT

 

 

Giá trị QT được phê duyệt

 

 

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số

 

Vốn nước ngoài

 

Tổng số

 

Vốn nước ngoài

 

Tổng số

 

Vốn nước ngoài

 

Tổng số

 

Trong đó

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Theo cơ cấu

 

Chia theo nguồn vốn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

XL

 

TB

 

V.vay NN

 

V.viện trợ NN

 

V.XDCB tập trung

 

Vốn khác

 

 

 

1

 

2

 

3

 

4

 

5

 

6

 

7

 

8

 

9

 

10

 

11

 

12

 

13

 

14

 

15

 

16

 

17

 

18

 

19

 

20

 

 

 

Tổng số

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

A

 

D.A hoàn thành đã phê duyệt QTVĐT trong quý

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

 

D.A nhóm A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

.............

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

 

D.A nhóm B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

..............

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

 

D.A nhóm C

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

..................

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B

 

D.A hoàn thành chưa phê duyệt QTVĐT trong quý

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

 

D.A nhóm A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

.............

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

 

D.A nhóm B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

..............

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

 

D.A nhóm C

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

..................

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Người lập biểu

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Ngày... tháng.... năm....

Thủ trưởng đơn vị

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu số 02/BC-THN

(Kèm theo Thông tư số 70/2000/TT-BTC ngày 17 tháng 7 năm 2000 của Bộ Tài chính)

UBND TỈNH, TP

(BỘ, NGÀNH)

 

BÁO CÁO THỰC HIỆN VỐN ĐẦU TƯ NĂM.........

(Kèm theo Công văn số.... ngày... tháng.... năm của UBND hoặc Bộ, Ngành)

 

Đơn vị tính: Triệu đồng

 

STT

 

Tên dự án

 

Giá trị khối lượng thực hiện

 

 

Số vốn được thanh toán hoặc cho vay

 

 

KLHT đủ ĐKTT chưa được thanh toán

 

 

 

 

 

 

Trong năm KH

 

 

Luỹ kế từ khởi công

 

 

Trong năm KH

 

 

Luỹ kế từ khởi công

 

 

Trong năm KH

 

 

Luỹ kế từ khởi công

 

 

 

 

 

 

Tổng số

 

Trong đó

 

 

Tổng số

 

Trong đó

 

 

Tổng số

 

Trong đó

 

 

Tổng số

 

Trong đó

 

 

Tổng số

 

Trong đó

 

 

Tổng số

 

Trong đó

 

 

 

 

 

 

 

 

XL

 

Chí

phí #

 

 

 

XL

 

Chí

phí #

 

 

 

XL

 

Chí

phí #

 

 

 

Theo cơ cấu ĐT

 

Theo nguồn vốn

 

 

 

 

XL

 

Cchí phí #

 

 

 

XL

 

Cchi phí #

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

XL

 

Chí

phí #

 

Ngân sách

 

Vốn khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

A

 

B

 

1

 

2

 

3

 

4

 

5

 

6

 

7

 

8

 

9

 

10

 

11

 

12

 

13

 

14

 

15

 

16

 

17

 

18

 

19

 

20

 

 

 

Tổng số:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

Dự án nhóm A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Dự án KC mới

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

Dự án nhóm B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Dự án KC mới

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

Dự án nhóm C

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Dự án KC mới

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

Dự án hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Dự án nhóm A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Dự án nhóm B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Dự án nhóm C

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Người lập biểu

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Ngày.... tháng.... năm....

UBND tỉnh, TP

(Bộ, ngành)

(Ký, đóng dấu)

 

 

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE MINISTRY OF FINANCE
-------
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom - Happiness
----------
No: 70/2000/TT-BTC
Hanoi, July 17, 2000
 
CIRCULAR
GUIDING THE INVESTMENT CAPITAL SETTLEMENT
Pursuant to the State Budget Law of March 20, 1996;
Pursuant to the May 20, 1998 Law Amending and Supplementing a Number of Articles of the State Budget Law;
Pursuant to the Government’s Decree No.52/1999/ND-CP of July 8, 1999 promulgating the Investment and Construction Management Regulation;
Pursuant to the Government’s Decree No.12/2000/ND-CP of May 5, 2000 amending and supplementing a number of articles of the Investment and Construction Management Regulation issued together with the Government’s Decree No.52/1999/ND-CP of July 8, 1999;
The Finance Ministry hereby guides the investment capital settlement as follows:
Part I
GENERAL PROVISIONS
1. All investment projects of the State agencies and State enterprises, after being completed and put into exploitation and use, shall be subject to the investment capital settlement. Investors shall have to elaborate and settle all the investment capital of the completed projects with the competent bodies.
2. Investment projects funded with the State budget capital, the State-guaranteed credit capital, the State’s development investment credit capital or the capital mobilized by State enterprises for development investment must have their investment capital settlements examined and approved by the competent bodies.
3. The "to-be settled investment capital" is the total lawful expenses made in the course of investment in order to put the project into exploitation and use. The lawful expenses are the expenses made in strict compliance with the signed contract(s) and the ratified cost estimate designs, ensuring the conformity with the set criteria, norms, unit prices, financial and accounting regime as well as the relevant current regulations of the State. The to-be settled investment capital shall not exceed the total investment already approved or adjusted (if any) by the competent authorities.
4. The investment capital settlement must fully and accurately determine the total investment capital already disbursed; clearly classify investment capital sources; investment capital which has been converted into fixed assets, current assets or expenses which are not converted into the project’s assets. Through the investment capital settlement, to determine the amount, production capacity and value of the newly-accrued fixed assets brought about by investment, thereby working out the plan for timely mobilization and use as well as efficiency promotion of the completed investment projects. All this shall serve as basis for determination of responsibilities of the investors, their superiors and the State agencies in charge of investment and construction, in the process of managing and using investment capital.
5. For group-A projects that include component projects or mini-projects, if each component project or mini-project can independently operate for exploitation and be implemented according to investment phases inscribed in the written approval of the pre-feasibility study reports, each component project or mini-project may settle its investment capital like an independent investment project.
6. For a project comprising many project items and each item (or project item group), when completed, operates independently for exploitation and use, the authority competent to approve the settlement may, if deeming it necessary, allow the settlement of project items (or project item group) that includes expenses for construction and installation, equipment and other expenses directly related to the above-mentioned project items (or project item group). After the completion of the whole project, the investor shall have to make the general settlement thereof and distribute other expenses to each project item according to regulations.
7. The investment capital settlement must be complete and in accordance with the prescribed contents, ensuring time for elaboration, examination and approval stipulated in this Circular.
8. Though the investment capital settlement, the investment process results shall be assessed and experiences shall be drawn with a view to enhancing the investment and construction management work.
Part II
SPECIFIC PROVISIONS
I. CONTENTS OF THE INVESTMENT CAPITAL SETTLEMENT REPORTS
1. Reports on the annual investment capital disbursement:
1.1. For investors:
a/ Annually, at the end of the plan year, investors shall have to draw up reports on the yearly investment capital disbursement and send them to the capital- settling agencies, the capital-lending agencies as well as the investment-deciding agencies. Such a report includes the following contents:
* The situation on investment execution in the plan year:
- The value of the volume executed in the year and the value accrued from the start of project construction;
- The amounts of capital settled and borrowed in the year and capital accrued from the start of project construction;
- The value of the completed volume eligible for capital settlement but not yet settled.
* The investment capital sources.
* The project or project item(s) that has been completed and put into production and use in the year.
b/ In the annual investment capital disbursement reports, investors shall have to analyze and assess the implementation of the investment plan and results in the year, the existing problems, and propose the handling measures.
1.2. For the investors’ superior authorities:
a/ Basing themselves on the investors’ annual investment capital disbursement reports, the provincial/municipal People’s Committees, ministries or branches shall direct their functional agencies to make sum-up reports on the annual investment capital disbursement by their respective units and send them to the Finance Ministry and the General Department of Statistics, according to the following contents:
* The situation on investment execution in the plan year:
- The value of the volume already executed in the year and the value accrued from the start of project construction.
- The amounts of capital settled and borrowed in the year and capital accrued from the start of project construction.
- The value of the completed volume eligible for capital settlement but not yet settled.
* The investment capital sources.
* The project or project item(s) that has been completed and put into production and use in the year.
b/ The annual sum-up reports on investment capital disbursement of the ministries, branches and localities must analyze and assess the situation of investment plan implementation and investment results in the year, the existing problems, and propose the handling measures.
1.3. Basing themselves on the annual investment capital disbursement reports of the ministries, branches and localities, the Finance Ministry and the General Department of Statistics shall make a sum-up report and submit it to the Government.
2. Investment capital settlement reports:
2.1. For completed projects (mini-projects, component projects or project items defined at Points 5 and 6, Part I of this Circular), the investors shall have to elaborate and send the investment capital settlement reports to the capital-settling agencies, the capital-lending agencies and the investment capital settlement-examining and -approving agencies. The report on investment capital settlement of a completed project must clearly indicate the following contents:
a/ The total investment capital for project implementation:
- The total investment capital for project implementation from the stage of investment preparation to the construction completion and putting of the project into production and use.
- Capital sources: State budget capital, State-guaranteed credit capital, State’s development investment credit capital, capital mobilized by State enterprises for development investment and other capital sources.
- The capital structure: Capital for construction and installation, equipment and other expenses.
b/ Expenses not accounted into the project assets’ value :
- Damage caused by natural calamities, enemy sabotage and other force majeure circumstances, which are not insured.
- The value of the volume cancelled by decision of the competent authority.
c/ The value of assets handed over for production and use:
- The value of fixed assets and current assets created by investment is the total investment expenses for a project minus the expenses which are not accounted into the project assets’ value, and are converted at the market price at the time of handing over the project for production and use. The method of converting investment capital at the market price at the time of project hand-over shall comply with the Construction Ministry’s guidance.
- The fixed assets shall be classified and valued according to the following principle: All expenses related directly to a fixed asset shall be calculated for such asset; the common expenses related to various assets shall be distributed according to the ratio between the direct expense level of each fixed asset and the total direct expenses for all fixed assets.
- Where the assets are handed over to different units for use, the list and value of the project’s fixed assets and current assets already handed over to each unit must be fully determined.
2.2. For completed planning projects: Investors shall make the planning capital settlement reports, which must reflect the sources of capital already received and used according to the cost estimates ratified by the competent authorities and be enclosed with the expositions on the project implementation results.
2.3. For investment preparation expenses in case a project is cancelled or the investment execution is transferred to another unit under decision of the competent authority, the investor shall have to make investment preparation capital settlement report like for a completed planning project.
2.4. For investment projects using foreign capital, when they are completed, in addition to the settlement reports to be elaborated, examined and approved according to the provisions of this Circular, the investors shall also have to draw up a separate investment capital settlement report at the request of international organizations inscribed in the loan agreement(s) (if any).
II. INVESTMENT CAPITAL SETTLEMENT DOSSIERS
1. An investment capital settlement dossier for a completed project includes:
1.1. The settlement reports made according to set forms:
- The list of relevant legal documents: reflecting the legal basis for the whole project, from the investment ratification, investment preparation, project implementation preparation, project implementation till the project completion.
- The sum-up report on the completed investment capital settlement: reflecting the general project investment situation and results as well as the existing problems and solutions proposed by the investor.
- The report on investment execution through the years: reflecting the situation on the use of investment capital from the time of investment preparation till the project completion and putting of the project into exploitation and use.
- The report on the investment capital disbursement according to the completed works: reflecting the disbursement of investment capital for each work in case the project is composed of 2 or more works.
- The report on the amount and value of the newly-accrued fixed assets: reflecting the amount and value of each of the newly-accrued fixed assets according to the conversion prices and classified according to the use subjects.
- The report on the amount and value of the handed-over current assets: reflecting the amount and value of assets according to the conversion prices of each type of raw material, material, fuel, accessory and labor tool, which are not qualified for being fixed assets, and other expenses belonging to the current assets handed over to the using units.
- The debt situation: reflecting loans and debts (recoverable and payable) which have not been settled by the time of investment capital settlement, and proposing handling measures.
- The sheet of comparison and certification of investment capital settlement figures by the capital- settling and -lending agency. Where a project’s capital is settled and lent by different agencies, the comparison and certification by each agency is required.
- The exposition on the investment capital settlement reports: reflecting the project’s major changes; difficulties and advantages in the project implementation process, and proposing handling measures.
1.2. The written request for approval of the completed project’s investment capital settlement: For group A-projects, it must be signed by the investor’s superior authority and sent to the Finance Ministry; for the other projects, it must be signed by the investor and sent to the competent authority for approval (the original).
1.3. The relevant legal documents (originals or copies).
1.4. The minutes (originals or copies) on the pre-acceptance test of each stage or the general pre-acceptance test for hand-over and putting of the completed project into use, or the minutes on project pre-acceptance test and hand-over between the investor and contractor (original or copy).
1.5. The minutes (originals, if any) on asset hand-over between the investor and using units.
1.6. The A-B volume settlements (originals) of all bidding packages in the project.
1.7. The economic contracts (originals or copies) between the investor and contractors; units and individuals involved in the project implementation.
1.8. The bidding dossier; bids of the bid winners; approval of the bidding dossier; approval of the bid-winning results; and documents (originals or copies) supplemented in the course of bidding and execution of bidding packages.
1.9. The project completion dossier, the construction diary (originals or copies).
1.10. The report (original, if any) on the investment capital settlement auditing results of an independent auditing organization.
Besides, in the course of examining the investment capital settlement, when deeming it necessary, the settlement-examining agency may request the investor to supply additional documents related to the project’s investment capital settlement.
2. Dossier of settlement of planning projects’ investment capital and investment preparation expenses:
2.1. The settlement reports made according to the set forms:
- The sum-up report on the settlement of the completed investment capital.
- The report on investment execution through the years.
- The debt situation report.
- The sheet of comparison and certification of investment capital settlement figures by the capital-settling and -lending agency. Where a project’s capital is settled and lent by different agencies, the comparison and certification by each agency is required.
2.2. The investor’s written proposal (original) for approval of the investment capital settlement sent to the competent authority.
2.3. The economic contract, the minutes on the pre-acceptance check and hand-over of dossiers and documents, the decision on ratification of the planning project and the decision on cancellation of the investment project (for the settlement of investment preparation expenses) (originals or copies), issued by the competent authorities.
Besides, in the course of examining the investment capital settlement, when deeming it necessary, the settlement-examining agency may request the investor to supply additional documents related to the project’s investment capital settlement.
3. Requirements on the settlement dossier:
- An investment capital settlement dossier must be complete and strictly comply with the forms set for each type of project defined at Points 1 and 2, Section II, Part II of this Circular. All figures in the reports must be clear while the proposals must be concrete, brief and easy to understand.
- A dossier of investment capital settlement report must contain all signatures of the chief accountant; the head of the project management board (for projects with management boards); the project’s executive manager (for projects run by executive managers) and the investor.
4. Places where settlement dossiers are received and kept:
4.1. For group A projects:
The settlement dossier of a group A project shall be made in four sets of equal value and kept by the investor, the investor’s superior, the agency assuming the prime responsibility for examination and the national archives.
Besides, the investor shall have to send the settlement report made in the set form to the investment capital-settling and -lending agencies.
4.2. For group B and C projects:
The settlement dossier of a group B or C project shall be made in 3 sets of equal value and kept by the investor, the examining and approving agency and the archive agency (if any).
Besides, the investor shall have to send the settlement reports made in the set form to the investment capital- settling and -lending agencies.
III. EXAMINATION OF THE INVESTMENT CAPITAL SETTLEMENT
1. Contents of examination of the investment capital settlement:
a/ For projects implemented by the mode of bidder appointment:
a.1. Examining the legality of the project:
- Examining, comparing lists and contents of legal documents of the project, ensuring their conformity with the State’s current regulations.
- Examining the legality of the economic contracts (on consultancy, construction and installation, material and equipment supply), which are concluded between the investor and contractors.
a.2. Examining the investment capital amount disbursed annually:
- Examining every source of capital annually invested in the implementation of the project, against the capital source structure already defined in the investment decision and according to the annual investment plan.
- Analyzing, comparing the structure of the disbursed investment capital (for construction and installation, equipment and other expenses) with the investment capital structure inscribed in the investment decision and the ratified total cost estimates.
a.3. Examining the value of the completed construction and installation volume:
- Examining the value of the project’s construction and installation volume proposed for the settlement against the value of the ratified cost estimates, and determining the cause of rise or fall.
- Examining the application of the State’s norms and unit prices to the construction and installation work in each period.
a.4. Examining the value of the completed equipment volume:
- Examining the equipment’s compatibility with the list, type, quantity, technical criteria and prices stated in the investment decision and economic contracts.
- Examining the purchasing, processing and manufacturing prices of equipment.
- Examining the equipment-related expenses: transportation, preservation and storage expenses.
a.5. Examining other expenses by comparing the capital amount proposed for the settlement of each type of actual expense with the ratified cost estimates and the current policies and regimes on the management of other expenses in investment and construction.
a.6. Examining the value of damage not accounted into the assets’ value:
- The value of damage caused by natural calamities, enemy sabotage and other force majeure circumstances, which are not insured.
- The value of the project volume cancelled by decision of the investment-deciding authority.
a.7. Examining the evaluation of assets handed over for exploitation and use by different units:
Examining the determination of the actual value of the annual investment and the value already converted according to the price level at the time of handing over the assets, including the newly-accrued fixed assets and current assets, for exploitation and use.
a.8. Examining the situation of debts, materials and equipment in stock:
- The debts to be recovered and repaid.
- The value of materials and equipment in stock.
- The value of assets of the project management board.
b/ For projects and work volume executed by the bidding mode:
- Examining the settlement reports according to the contents stipulated at Items a.1, a.2, a.5, a.6, a.7 and a.8, Point a, Clause 1, Section III, Part II of this Circular.
- Examining the construction and installation as well as equipment volume and value proposed for the settlement, compared with the bid-winning prices and the bids’ cost estimates.
- Examining the construction and installation as well as equipment volume and value arising outside bidding packages and determining the cause of rise or fall.
c/ For planning projects and investment preparation expenses:
- Examining the project’s legal dossiers;
- Examining the investment capital amount disbursed annually;
- Examining other expenses by comparing the capital amount proposed for the settlement of each type of expense with the ratified cost estimates and the current policies and regimes on the management of other expenses in investment and construction;
- Examining the debt situation of the project.
After examining the investment capital settlement reports, the examining agency shall have to send a report thereon to the agency competent to approve the settlement.
2. Investment capital settlement -examining agencies:
Before approving the investment capital settlement, the agency (unit) assuming the prime responsibility for examination shall examine the investment capital settlement reports; the division of responsibility for examination of the investment capital settlement shall be defined as follows:
2.1. For group A projects:
The Finance Ministry shall assume the prime responsibility for organizing the examination of investment capital settlements of the State’s group A projects. In case of necessity, the Finance Ministry may set up a consultancy team to conduct the examination before approving the settlements. The consultancy team is set up by decision of the Finance Minister and composed of representatives of the Finance Ministry, the Ministry of Planning and Investment, the Ministry of Construction, the branch-managing ministries, the relevant ministries and the People’s Committees of the provinces and centrally-run cities (for the locally-run projects).
2.2. For the other projects:
- For the centrally-run projects, the units charged with function and task to examine the investment capital settlements under the authorities competent to approve them, shall assume the prime responsibility in organizing the examination.
- For the locally-run projects (of the provinces and centrally-run cities), the provincial/municipal Finance-Pricing Services shall assume the prime responsibility for organizing the examination.
In case of necessity, the authorities competent to approve the investment capital settlements shall decide to set up the consultancy teams to examine the settlements before approving them. Such a consultancy team shall consist of representatives of the units functioning to manage the project-related investment and construction.
3. Forms of organizing the examination of investment capital settlement reports:
The persons competent to approve the investment capital settlements shall decide forms of examining them. The agencies competent to approve the settlements shall have to make written decisions to assign the task of examining the investment capital settlements to the functional agencies (units).
- Where the agency competent to approve a settlement decides to hire an independent auditing organization to audit the investment capital settlement report, the investor shall sign an auditing contract with the independent auditing organization that lawfully operates in Vietnam for auditing the investment capital settlement reports according to the contents and charge level permitted by the agency competent to approve the settlement. The independent auditing organization shall take responsibility before law for the contents and results of auditing the settlement reports.
The agency (unit) assuming the prime responsibility for examining the settlement shall inspect the results of auditing the investment capital settlement reports of the independent auditing organization according to the following contents:
- Inspecting the settlement-auditing results’ compatibility with the auditing contract and the prescribed contents of the investment capital settlement examination;
- Examining legal bases for investment and construction management promulgated by the competent State management agencies, which have been used by the auditing organization such as the mechanism of management and payment of investment capital, the construction standards, regulations and rules as well as the system of norms and unit prices;
- Re-examining the discrepancies between the settlement-auditing report of the independent auditing organization and the investor’s settlement report;
- Considering the proposals which remain divergent between the investor and the independent auditing organization.
IV. COMPETENCE TO APPROVE THE INVESTMENT CAPITAL SETTLEMENT
1. Competence to approve the investment capital settlement:
a/ The investment capital settlements of the State’s group-A projects shall be approved by the Finance Minister under the Prime Minister’s authorization;
b/ For the other projects, the persons competent to decide the investment shall also be the persons to approve the investment capital settlements. Particularly for projects with investment decided by the directors of the provincial/municipal Planning and Investment Services under authorization of the presidents of the People’s Committees of the provinces and centrally-run cities, the presidents of such provincial/municipal People’s Committees may also authorize the directors of the provincial/municipal Finance-Pricing Services to approve the investment capital settlements of the completed projects.
2. Agencies receiving written approvals of the investment capital settlements:
2.1. For group A projects:
- The Prime Minister;
- The Finance Ministry;
- The investor’s superior authority;
- The branch-managing ministry;
- The investment capital -settling and -lending agency(ies);
- The concerned agencies (if any).
2.2. For the other projects:
* For the centrally-run projects:
- The investment-deciding agency;
- The Finance Ministry;
- The investment capital-lending and -settling agency(ies).
* For the locally-run projects:
- The People’s Committee of the province or centrally-run city;
- The provincial/municipal Finance-Pricing Service;
- The investment capital- lending and -settling agency(ies).
V. EXPENSES FOR EXAMINATION AND APPROVAL OF THE INVESTMENT CAPITAL SETTLEMENT
The expenses for examination and approval of the investment capital settlement shall be accounted into other expenses in the project’s ratified cost estimates and managed by the agency assuming the prime responsibility for examining the settlement.
1. Deduction rates and levels of expense for examination and approval of the investment capital settlement:
1.1. On the basis of the total investment and characteristics of each project, the expense for examination and approval of the investment capital settlement shall be calculated in percentage (%) of the total investment as follows:
DEDUCTION RATES OF EXPENSE FOR EXAMINATION AND APPROVAL OF INVESTMENT CAPITAL SETTLEMENTS

The total investment (billion VND)
0.1
 0.5
> 0.5
 5.0
> 5
 10
> 10
 100
> 100
 500
> 500
 1,000
> 1,000
 5,000
> 5,000
Deduction rate (%)
 
0.10
0.09
0.08
0.05
0.04
0.02
0.01
Absolute deduction level (million VND)
0.5
≥ 0.5
≥ 5
≥ 10
≥ 80
≥ 250
≥ 400
≥ 1,000
1.2. For a group A project composed of different component (or mini) projects, the expense deduction level for examination and approval of the settlement of a completed component (or mini) project shall be calculated according to the following formula:

The deduction level for a component (mini) project
=
The deduction level for the whole project
X
The total investment of the component (mini) project
﴿ x 80%
The total investment of the project
 
1.3. For a project with equipment capital proportion accounting for 51% or more of the total investment, the expense deduction level for the settlement examination and approval shall be equal to 70% of the corresponding expense level or rate stipulated at Point 1.1, Clause 1, Section V, Part II of this Circular.
1.4. The investment capital settlement examination and approval expenditures shall be distributed to different jobs as follows:
- At most 10% for the approval of the investment capital settlement;
- At least 90% for the examination of the investment capital settlement; In case of hiring an independent auditing organization to audit the settlement reports, the expense paid to such independent auditing organization shall not exceed 75% of the total expense amount for the said examination and approval.
2. Management and use of settlement examination and approval expenditures:
2.1. On the basis of the approved expenditure level for examination and approval of the project�s investment capital settlement in the total cost estimates, the investor shall make payment for the settlement examination and approval work in strict compliance with the prescribed regimes and the contents stipulated at Item 2.2, Clause 2, Section V, Part II of this Circular.
Where an independent auditing organization is hired to audit the settlement reports, the investor shall pay the auditing expense to the independent auditing organization according to the signed contract, which, however, must not exceed the level prescribed at Item 1.4, Clause 1, Section V, Part II of this Circular.
2.2. Contents of expense for examination and approval of the investment capital settlement of a completed project:
- Payment of remuneration to members of the consultancy team for the investment capital settlement examination.
- Payment to the independent auditing organization (if any) for the audit of settlement reports according to regulations.
- Payment to domestic and foreign organization(s) and individual(s) (if any) for the examination of settlement at the request of the agency (unit) that assumes the prime responsibility for examining and approving the investment capital settlement.
- Payment for working trip allowances, stationery, translation, printing, conferences and seminars and other expenses in service of the settlement examination and approval.
VI. TIME FOR ELABORATION, EXAMINATION AND APPROVAL OF INVESTMENT CAPITAL SETTLEMENT
1. For group A projects:
- The time for elaboration of the investment capital settlement report shall not exceed 6 months after the investment project is completed and put into exploitation and use.
- The time for examination of the investment capital settlement shall not exceed 6 months after the receipt of the complete and valid dossier of the investment capital settlement report as prescribed in Section II, Part II of this Circular.
- The time for approval of the investment capital settlement shall not exceed 1 month after the receipt of the report on the investment capital settlement examination results, which is submitted for approval by the agency (unit) assuming the prime responsibility for examination.
2. For the other projects:
- The time for elaboration of the investment capital settlement report shall not exceed 3 months after the investment project is completed and put into exploitation and use.
- The time for examination of the investment capital settlement report shall not exceed 2 months for group B projects and 1 month for group C projects after the receipt of the complete and valid dossier of investment capital settlement report prescribed in Section II, Part II of this Circular.
- The time for approval of the investment capital settlement shall not exceed 15 days after the receipt of the report on the investment capital settlement examination results, which is submitted for approval by the agency (unit) assuming the prime responsibility for examination.
VII. RESPONSIBILITY OF THE INVESTOR AND CONCERNED AGENCIES
1. The investor:
1.1. For reporting on the annual investment capital disbursement:
- On the basis of the project implementation situation, to make a report on the annual investment capital disbursement with full contents prescribed in the set form.
- To get certification from the capital-lending and -settling agency(ies).
- To send the annual investment capital disbursement report to the capital-settling and -lending agency(ies) as well as the investment-deciding agency at the time stipulated in this Circular.
1.2. For the investment capital settlement work:
- To coordinate with the contracting and consulting units in handling problems related to the received materials and equipment; the debt repayment and other problems arising outside the already signed contracts.
- To examine the settlement of the value of the completed volume according to contracts (on construction and installation, material and equipment supply and/or consultancy) between the investor and contracting units involved in the project implementation.
- To inventory and evaluate the remaining assets of the project management board in order to hand them over to units for production, use or liquidate them in order to recover capital, provided that such management board manages only one project. Where the project management board manages many projects, the inventory and evaluation shall be made only with the remaining value of assets related to the completed projects in order to hand them over to units for production and use.
- To close the accounting books, arrange and classify dossiers and documents in service of the investment capital settlement work.
- To compare and certify the amount of already settled capital or borrowed capital; to compare debts and assets already handed over to the concerned agencies.
- To compile and manage the investment capital settlement dossier with full contents prescribed in this Circular; and at the same time, to take responsibility for the accuracy of the figures and legality of documents attached to the investment capital settlement reports.
- To provide all documents related to the investment capital settlement at the request of the settlement-examining agency.
- To sign the contract for auditing the settlement reports with the lawful independent auditing organization after getting a written approval from the authority competent to approve the investment capital settlement.
- To fully recover the capital amount already paid to contractors in excess of the amount stated in the approved settlement.
2. The contracting units (for consultancy, construction and installation and equipment supply):
- To coordinate with the investor in definitely handling the remaining problems according to the signed contracts; to provide and take responsibility for accuracy of figures and legality of documents related to the elaboration of the investment capital settlement by the investor.
- To fully and promptly repay the investor the capital amount which has been paid by the latter in excess of the amount stated in the approved settlement.
3. The investment capital-lending and -settling agencies:
3.1. For reporting on the annual investment capital disbursement:
To inspect, compare and certify the capital amount already lent or settled in the year as well as the amount accrued from the time of project construction commencement to the reporting time.
3.2. For the investment capital settlement work:
- To examine, compare and certify the investment capital lent or settled for the projects within their assigned management responsibility.
- To comment on and appraise the project’s investment process and make suggestions thereon to the agency (unit) that examines and approves the investment capital settlement according to the following contents: the observance of the capital construction order, the unit price norms as well as the State�s prescribed regimes and policies.
- To coordinate with the investor in recovering the capital amount already paid to contractors in excess of the amount stated in the approved settlement.
4. The independent auditing organization:
- To audit the investment capital settlement reports for the completed projects only when so permitted in writing by the authority competent to approve the settlement.
- To ensure the full contents prescribed for the audit of investment capital settlement reports for the completed projects, and enjoy remuneration therefor in strict compliance with the provisions of this Circular.
- To take responsibility for the contents and results of auditing the settlement reports. Where the agency competent to examine and approve the settlement or a law body detects that the settlement report-auditing results of the independent auditing organization vary with the examination results of the settlement-examining agency by 0.5% or more for a group A project, 0.8% or more for a group B project and 1.0% or more for a group C project, the concerned independent auditing organization shall take material responsibility for the damage caused by wrong auditing results. Serious cases shall be handled according to law provisions.
5. The investment capital settlement-examining and -approving agency:
- To guide, inspect and urge the investor to make the investment capital settlement completely, in strict accordance with the prescribed contents and according to the time defined in this Circular.
- To guide and direct the investor to handle problems arising in the investment capital settlement process.
- To organize the examination of investment capital settlement reports according to the contents, requirements and time prescribed in this Circular.
- To request the investor to supply documents related to the project’s investment capital settlement.
- To be answerable for the results of the examination of investment capital settlement reports or contents of the re-examination results (for projects hiring independent auditing organizations to audit the investment capital settlement reports).
- To approve the investment capital settlement of the completed project according to its competence.
- To guide, urge and create legal conditions for the investor to recover the amount of capital already paid to contractors in excess of amount stated in the approved settlement.
6. Responsibility of the ministries, branches, localities and superior authorities of the investors for group A projects that fall under their management competence:
- For group A projects, when they are completed and put into use, the ministries, branches, localities or superior authorities of the investors shall have to urge and guide the investors to elaborate the settlement reports; examine the investment capital settlement report dossiers strictly according to regulations before signing and sending them to the Finance Ministry for examination and approval of the investment capital settlements.
- To nominate capable and qualified cadres to take part in the examination of the settlements when so requested.
VIII. REPORTING REGIME AND INSPECTION
1. Reporting regime:
a/ Reporting on the annual investment capital disbursement:
- Investors shall have to draw up reports on the annual investment capital disbursement and send them to the ministries, branches and People’s Committees of the provinces and centrally-run cities within 15 days after the year end.
- The ministries, branches and People’s Committees of the provinces and centrally-run cities shall have to make sum-up reports and send them to the Finance Ministry and the General Department of Statistics within 30 days after the year end.
b/ Reporting on the situation of examination and approval of the settlements of the completed investment projects:
- Quarterly reports: The ministries, branches and provincial/municipal People’s Committees shall have to make sum-up reports on the situation of examination and approval of the investment capital settlements of the completed projects within their management responsibility and send them to the Finance Ministry in the first week of the first month of the subsequent quarter.
- Annual reports: The ministries, branches and provincial/municipal People’s Committees shall have to make sum-up reports on the situation of examination and approval of the investment capital settlements of the completed projects within the management responsibility and send them to the Finance Ministry and the General Department of Statistics within 30 days after the year end so that the latter integrate them into a report to the Government.
2. Inspection and handling of violations:
The agencies exercising the State management over investment shall have to regularly inspect the situation of investment capital settlement so as to promptly remedy and handle violations.
Part III
IMPLEMENTATION PROVISIONS
This Circular takes effect as from August 1st, 2000 and replaces the earlier documents guiding the investment capital settlement. For projects which have been completed and put into use, for which investors have submitted the investment capital settlement reports to the agencies assuming the prime responsibility for investment capital settlement examination prior to July 31, 2000 (according to the official dispatches’ post marks of arrival), the Finance Ministry’s Circular No.136/1999/TT-BTC of November 19, 1999 shall apply.
The State encourages non-State enterprises and economic organizations to make, examine and approve the investment capital settlements according to the provisions of this Circular.
Any problems or difficulties arising in the course of implementation should be promptly reported by the ministries, branches and localities to the Finance Ministry for study and settlement.
 

 
FOR THE FINANCE MINISTER
VICE MINISTER




Vu Van Ninh

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Circular 70/2000/TT-BTC DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư liên tịch 16/2000/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BKHĐT của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính và Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn sửa đổi, bổ sung một số điểm trong Thông tư số 08/1999/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BKHĐT ngày 15/3/1999 về hướng dẫn giải quyết các dự án vay vốn từ Quỹ Quốc gia hỗ trợ việc làm (Quỹ Quốc gia giải quyết việc làm) bị rủi ro

Đầu tư, Lao động-Tiền lương, Chính sách

văn bản mới nhất