Thông tư 13/2015/TT-BKHĐT đối tượng ưu tiên của Quỹ Phát triển DN nhỏ và vừa
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 13/2015/TT-BKHĐT
Cơ quan ban hành: | Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 13/2015/TT-BKHĐT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Bùi Quang Vinh |
Ngày ban hành: | 28/10/2015 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Đầu tư, Doanh nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung này được thể hiện tại Thông tư số 13/2015/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ngày 28/10/2015 ban hành Danh mục lĩnh vực ưu tiên hỗ trợ và tiêu chí lựa chọn đối tượng ưu tiên hỗ trợ của Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Cụ thể, Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa sẽ ưu tiên cho vay vốn đối với các doanh nghiệp có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh khả thi thuộc một trong các lĩnh vực: Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; Công nghiệp chế biến, chế tạo; Cung cấp nước, hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải.
Để được ưu tiên vay vốn, các doanh nghiệp nêu trên phải được công nhận là doanh nghiệp nhỏ và vừa và đáp ứng ít nhất một trong các tiêu chí như: Sản xuất các sản phẩm chất lượng cao, vật liệu mới, năng lượng mới; Đổi mới trang thiết bị kỹ thuật làm tăng năng suất lao động, chế tạo, sử dụng công nghệ mới, công nghệ cao; Năng lực, kinh nghiệm quản trị điều hành của người quản lý doanh nghiệp và lịch sử, uy tín tín dụng của doanh nghiệp; Tạo nhiều việc làm mới, sử dụng nhiều lao động nữ; Sản xuất các sản phẩm tiết kiệm năng lượng, thân thiện với môi trường…
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 13/12/2015.
Xem chi tiết Thông tư13/2015/TT-BKHĐT tại đây
tải Thông tư 13/2015/TT-BKHĐT
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ Số: 13/2015/TT-BKHĐT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 28 tháng 10 năm 2015 |
THÔNG TƯ
BAN HÀNH DANH MỤC LĨNH VỰC ƯU TIÊN HỖ TRỢ VÀ TIÊU CHÍ LỰA CHỌN ĐỐI TƯỢNG
ƯU TIÊN HỖ TRỢ CỦA QUỸ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
Căn cứ Luật đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 116/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Căn cứ Quyết định số 601/QĐ-TTg ngày 17 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Xét đề nghị của Giám đốc Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Danh mục lĩnh vực ưu tiên hỗ trợ và tiêu chí lựa chọn đối tượng ưu tiên hỗ trợ của Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
DANH MỤC LĨNH VỰC ƯU TIÊN HỖ TRỢ VÀ TIÊU CHÍ LỰA CHỌN ĐỐI TƯỢNG ƯU TIÊN HỖ TRỢ
Doanh nghiệp được vay vốn từ Quỹ khi đáp ứng các tiêu chí, điều kiện sau:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
BẢNG CHẤM ĐIỂM TIÊU CHÍ ƯU TIÊN LỰA CHỌN ĐỐI TƯỢNG HỖ TRỢ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2015/TT-BKHĐT ngày 28 tháng 10 năm 2015
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
Tiêu chí |
Tổng điểm tối đa |
1. Sản phẩm đầu ra (20 điểm) |
|
Sản xuất sản phẩm chất lượng cao, vật liệu mới, năng lượng mới. Doanh nghiệp có thuyết minh/ chứng nhận về sản xuất sản phẩm chất lượng cao, vật liệu mới, năng lượng mới trong dự án, phương án sản xuất, kinh doanh 20 nếu “Có”; 0 nếu “Không”. |
---/20 |
2. Tính đổi mới (20 điểm) |
|
Đổi mới trang thiết bị kỹ thuật làm tăng năng suất lao động; chế tạo, sử dụng công nghệ mới, công nghệ cao. Doanh nghiệp có thuyết minh/ chứng nhận về đổi mới trang thiết bị kỹ thuật, sử dụng công nghệ mới, công nghệ cao trong dự án, phương án sản xuất, kinh doanh. 20 nếu “Có”; 0 nếu “Không”. |
---/20 |
3. Năng lực quản trị điều hành của doanh nghiệp (20 điểm) |
|
Năng lực, kinh nghiệm quản trị điều hành của người quản lý doanh nghiệp; Có ít nhất một thành viên của Ban giám đốc có 03 năm kinh nghiệm làm việc trở lên trong lĩnh vực có liên quan đến dự án đề xuất hoặc có 03 năm kinh nghiệm trở lên về quản lý doanh nghiệp. 10 nếu “Có”; 0 nếu “Không”. |
---/10 |
Lịch sử uy tín tín dụng của doanh nghiệp. Doanh nghiệp không có nợ nhóm 2 trở lên trong 12 tháng gần nhất tính tới thời điểm xét duyệt hồ sơ và không có nợ nhóm 3 trở lên trong 36 tháng gần nhất tính tới thời điểm xét duyệt hồ sơ. 10 nếu “Có”; 0 nếu “Không”. |
---/10 |
4. Tạo việc làm và yếu tố về giới (tối đa 20 điểm) |
|
Dự án, phương án sản xuất kinh doanh tạo nhiều việc làm mới; 0 điểm nếu số việc làm dự án tạo thêm nhỏ hơn 50 việc làm; 5 điểm nếu số việc làm dự án tạo thêm từ 50 đến 100 việc làm; 10 điểm nếu số việc làm dự án tạo thêm từ 100 đến 150 việc làm; 15 điểm nếu số việc làm dự án tạo thêm lớn hơn 150 việc làm. |
---/15 |
Dự án, phương án sản xuất kinh doanh sử dụng nhiều lao động nữ. 5 nếu doanh nghiệp có tỉ lệ lao động nữ lớn hơn hoặc bằng 50%; 0 nếu doanh nghiệp có tỉ lệ lao động nữ nhỏ hơn 50%. |
---/5 |
5. Môi trường (20 điểm) |
|
Dự án, phương án sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng lượng, thân thiện với môi trường hoặc sản phẩm sử dụng trong lĩnh vực bảo vệ môi trường; Doanh nghiệp có thuyết minh/chứng nhận về sản phẩm đáp ứng tiêu chí là sản phẩm tiết kiệm năng lượng, thân thiện với môi trường hoặc sản phẩm sử dụng trong lĩnh vực bảo vệ môi trường theo quy định pháp luật hiện hành; 10 nếu “Có”; 0 nếu “Không”. |
---/10 |
Dự án, phương án sản xuất hoặc sử dụng công nghệ sạch, năng lượng sạch, năng lượng tái tạo; hoạt động sản xuất tiêu hao ít năng lượng, phát thải thấp, đáp ứng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và có giải pháp bảo vệ môi trường bền vững. Doanh nghiệp có thuyết minh/chứng nhận việc sản xuất/sử dụng công nghệ sạch, năng lượng sạch, năng lượng tái tạo; hoặc có thuyết minh/ chứng nhận hoạt động sản xuất tiêu hao ít năng lượng, phát thải thấp, đáp ứng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và có giải pháp bảo vệ môi trường bền vững. 10 nếu “Có”; 0 nếu “Không”. |
---/10 |
Tổng điểm |
----/100 |
THE MINISTRY OF PLANNING AND INVESTMENT
Circular No.13/2015/TT-BKHDTdated October 28, 2015 of the Ministry of Planning and Investment issuing the list of areas entitled to the prioritized assistance and criteria for selection of subjects entitled to the prioritized assistance of Development Fund for small and medium-sized enterprises
Pursuant to the Investment Law dated November 26, 2014;
Pursuant to the Enterprise Law dated November 26, 2014;
Pursuant to Decree No. 116/2008/ND-CP dated 14/11/ 2008 of the Government defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Planning and Investment;
Pursuant to Decree No. 56/2009/ND-CP dated 30/6/2009 of the Government on development assistance to small and medium-sized enterprises;
Pursuant to Decision No. 601/QD-TTg dated April 17, 2013 by the Prime Minister on the establishment of the small and medium-sized enterprise development Fund;
At the request of the Director of small and medium-sized enterprise development Fund;
The Minister of Planning and Investment issues the list of areas entitled to the prioritized assistance and criteria for selection of subjects entitled to the prioritized assistance of small and medium-sized enterprise development Fund.
ChapterI
GENERAL PROVISIONS
Article1.Scope of application
1. This Circular provides for the areas entitled to the prioritized assistance and criteria for selection of subjects entitled to the prioritized assistance of small and medium-sized enterprise development Fund established under the Decision No.601/QD-TTgdated 17/4/2013 of the Prime Minister (hereafter referred to as Decision No.601/QD-TTg).
2. Dossier and procedure for appraisal and decision on loan from the Fund shall comply with the instructions of the Fund Management Council.
Article 2. Subjects of application
1. This Circular applies to:
a) The small and medium-sized enterprises established under the regulations of law and meeting the criteria specified in Article 3 of this Circular;
b) Small and medium-sized enterprise development Fund (hereafter referred to as Fund);
c) Vietnam Development Bank and the commercial banks meeting the conditions for entrusted loan from the Fund (hereafter referred to as bank);
d) Other relevant bodies, organizations and individuals.
2.This Circular does not apply to the state-owned enterprises.
Article 3. Criteria for identifying small and medium-sized enterprises
1. The small and medium-sized enterprises entitled to the assistance from the Fund (hereafter referred to as Enterprise) are the enterprises with size and business and production area specified in Clause 1, Article 3 of Decree No.56/2009/ND-CPdated 30/6/2009 of the Government on assistance to the small and medium-sized enterprises.
2. The scale and business and production sector of the Enterprise specified in Clause 1 of this Article are defined as follows:
a) For the Enterprise with different business lines, business and production sector of the Enterprise is defined by the sector with highest total capital or total labor force. For newly-established enterprises without their financial statement, the business and production sector is defined by their business line which the Enterprise has registered with the business registration body.
b) The total capital of the Enterprise is the total capital or total assets in the balance sheet in the last yearly financial statement of the Enterprise. For newly established Enterprise without financial statement, the total capital is the charter capital specified in the Certificate of enterprise registration.
c) A number of employees is the average employees of the last financial year calculated by the average number of employee specified in the monthly salary and wage payment sheet of the Enterprise. These criteria do not apply to the newly-established enterprises.
Article 4. Principles of assistance of fund
1. The Fund shall give the prioritized assistance to the Enterprise to implement investment projects and business and production plan effectively to improve the competitiveness and contribute to the income increase and job creation for laborers.
2. The enterprises meeting the criteria specified in Article 3 and having investment project and business and production plan in the fields specified in Article 5 and 6 of this Circular shall receive the loan from the Fund on the principle of equality, openness and transparency.
ChapterII
LIST OF AREAS ENTITLED TO THE PRIORITIZED ASSISTANCE AND CRITERIA FOR SELECTING SUBJECTS ENTITLED TO THE PRIORITIZED ASSISTANCE
Article 5. List of areas entitled to the prioritized assistance
1. The fund shall make prioritized loan to the Enterprise having investment project and business and production plan under one of the economic sectors classified according to the economic sector System of Vietnam issued in Decision No.10/2007/QD-TTgdated 23/01/2007 of the Prime Minister, including:
a) Agriculture, forestry and fisheries;
b) Manufacturing and processing industry;
c) Water supply, management and treatment of waste and wastewater.
2. Based on the oriented development of small and medium-sized enterprises approved by the Prime Minister from time to time, the Fund shall develop the Program for assistance to Enterprise having feasible investment projects and business and production plan of the areas specified in Clause 1 of this Article.
Article 6. Fund’s conditions for loan
The Enterprise shall be entitled to capital from the Fund when meeting the following criteria and conditions:
1. The criteria for small and medium-sized enterprises specified in Article 3 of this Circular.
2. Has investment projects and business and production plans specified in Clause 5 of this Article.
3. The conditions specified in Article 7 of Decision No.601/QD-TTg.
Article 7. Priority criteria for selecting subjects entitled to the Fund’s assistance
1. In additions for loan specified in Article 6 of this Circular, the Fund shall prioritize its loan to the Enterprise meeting at least one of the following criteria:
a) Output products: making high quality products, new materials and energy;
b) Renovation: Renovating the technical equipment to increase the labor productivity, fabrication and use of new and high technologies;
c) Management capacity: The enterprise manager’s capacity and experience of management and operation as well as the enterprise’s credit history and reputation.
d) Job creation and gender factors: Creating new jobs; employing a lot of female workers;
e) Environment: making energy-saving and environmental-friendly products or products used in the field of environmental protection; making or using clean technology and energy, renewable energy; production activities with low energy consumption and low emission, complying with regulations of law on environmental protection and having measures to protect the environment sustainably.
2. The criteria specified in Clause 1 of this Article are assessed by the scale stipulated in detail in the scoring Table specified in Annex 1 issued with this Circular.
3. The Fund shall use this scoring Table as a basis for assessing the prioritized assistance to the small and medium-sized enterprises in the order from high to low.
ChapterIII
IMPLEMENTATION ORGANIZATION
Article 8. Responsibility of small and medium-sized enterprise development Fund
1. Issues the procedure for appraisal and decision on loan from the Fund.
2. Inspects and monitors the banks in making loan from the Fund’s entrusted capital.
3. Coordinates with the banks to perform duties specified in Clause 2, Article 9 of this Circular.
4. Performs other duties under the Decision No.601/QD-TTg.
Article 9. Responsibility of entrusted Bank for loan
1. Appraises the investment project and business and production and loan plan to the Enterprise in accordance with the provisions in this Circular.
2. Monitors, inspects and supervises the reality of Enterprise’s loan capital utilization.
3. Complies with the other duties under the Decision No.601/QD-TTg.
Article 10. Responsibility of Enterprise entitled to the Fund’s capital
1. Complies with the Fund and Bank’s conditions for loan.
2. Uses loan capital with the right purpose and effectiveness.
3. Fully, correctly and promptly provides information and takes responsibility before law for the information and documents related to the loan and reality of loan utilization for the Fund and Bank.
4. Is subject to the inspection and monitoring from the Fund and Bank over the loan capital utilization to carry out the approved investment project and business and production plan.
Article 11.Effect
1. This Circular takes effect on December 13, 2015.
2. Any problem arising during implementation of this Circular should be promptly reported to the Ministry of Planning and Investment for study and settlement./.
The Minister
Bui Quang Vinh
ANNEX I
SCORING TABLE OF CRITERIA FOR SELECTING THE PRIORITIZED SUBJECTS TO ASSISTANCE
(Issued with Circular No. 13/2015/TT-BKHDTdated 28/10/2015 of the Ministry of Planning and Investment)
Criteria | Total maximum points |
1.Output product(20points) | |
Making high quality products, new materials and energy The Enterprise has explanations/certification of making high quality products, new materials and energy in the business and production project and plan.
20if “yes”; 0 if “No”. | ---/20 |
2.Renovation(20points) | |
Renovating the technical equipment to increase the labor productivity, fabrication and use of new and high technologies; The enterprise has explanations/certification ofrenovation of technical equipment, use of new and high technologies in the business and production project and plan. 20if “yes”; 0 if “No”. | ---/20 |
3.Enterprise’s management and operation capacity (20 points) | |
Enterprise manager’s capacity and experience of management and operation. There is at least one member of Board of Directors with 03 years of experience or more in the areas related to the recommended project or 03 years of enterprise management or more 10if “yes”; 0 if “No”. | ---/10 |
Enterprise’s credit history and reputation The Enterprise does not have debts of group 2 or more in the last 12 months by the time of dossier review and approval and does not have debt of group 3 or more in the last 36 months by the time of dossier review and approval 10if “yes”; 0 if “No”. | ---/10 |
4.Job creation and gender factors (20 point maximally) | |
Business and production project and plan creating many new jobs. 0 point if a number of jobs created from such projects is under 50; 5 points if a number of jobs created from such projects is from 50-100; 10 points if a number of jobs created from such projects is from 100-150; 15 points if a number of jobs created from such projects is over 100; | ---/15 |
Business and production project and plan employing a lot of female employees. 5 if the enterprise has the percentage of female employees over or equal to 50%. 0if the enterprise has the percentage of female employees under 50%. | ---/5 |
5.Environment(20point) | |
Project and plan to make energy-saving and environmental-friendly products or products used in the area of environmental protection; The enterprise has explanations/certification of products meeting the criteria as energy-saving and environmental-friendly products or products used in the area of environmental protection under the current regulations of law; 10 if “Yes”; 0 if “No”. | ---/10 |
Project and plan making or using clean technology and energy, renewable energy; production with low energy consumption and low emission and meeting the regulations of law on environmental protection and having measures to protect the environment sustainably. The enterprise has explanations/certification of production/use of clean technology and energy, renewable energy; orhas explanations/certification of production with low energy consumption and low emission and meeting the regulations of law on environmental protection and having measures to protect the environment sustainably. 10 if “Yes”; 0 if “No” | ---/10 |
Total points | ----/100 |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây