Thông tư 13/2015/TT-BKHĐT đối tượng ưu tiên của Quỹ Phát triển DN nhỏ và vừa

thuộc tính Thông tư 13/2015/TT-BKHĐT

Thông tư 13/2015/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành Danh mục lĩnh vực ưu tiên hỗ trợ và tiêu chí lựa chọn đối tượng ưu tiên hỗ trợ của Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa
Cơ quan ban hành: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:13/2015/TT-BKHĐT
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Bùi Quang Vinh
Ngày ban hành:28/10/2015
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đầu tư, Doanh nghiệp

TÓM TẮT VĂN BẢN

DN trong lĩnh vực nông, lâm nghiệp được ưu tiên vay vốn

Nội dung này được thể hiện tại Thông tư số 13/2015/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ngày 28/10/2015 ban hành Danh mục lĩnh vực ưu tiên hỗ trợ và tiêu chí lựa chọn đối tượng ưu tiên hỗ trợ của Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Cụ thể, Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa sẽ ưu tiên cho vay vốn đối với các doanh nghiệp có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh khả thi thuộc một trong các lĩnh vực: Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; Công nghiệp chế biến, chế tạo; Cung cấp nước, hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải.
Để được ưu tiên vay vốn, các doanh nghiệp nêu trên phải được công nhận là doanh nghiệp nhỏ và vừa và đáp ứng ít nhất một trong các tiêu chí như: Sản xuất các sản phẩm chất lượng cao, vật liệu mới, năng lượng mới; Đổi mới trang thiết bị kỹ thuật làm tăng năng suất lao động, chế tạo, sử dụng công nghệ mới, công nghệ cao; Năng lực, kinh nghiệm quản trị điều hành của người quản lý doanh nghiệp và lịch sử, uy tín tín dụng của doanh nghiệp; Tạo nhiều việc làm mới, sử dụng nhiều lao động nữ; Sản xuất các sản phẩm tiết kiệm năng lượng, thân thiện với môi trường…
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 13/12/2015.

Xem chi tiết Thông tư13/2015/TT-BKHĐT tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

B KHOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
-------

S: 13/2015/TT-BKHĐT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
-------------------

Hà Nội, ngày 28 tháng 10 năm 2015

THÔNG TƯ

BAN HÀNH DANH MỤC LĨNH VỰC ƯU TIÊN HỖ TRỢ VÀ TIÊU CHÍ LỰA CHỌN ĐỐI TƯỢNG

 ƯU TIÊN HỖ TRỢ CỦA QUỸ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA

Căn cứ Luật đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Nghị định s116/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cu tchức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

Căn cứ Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ về trợ giúp phát trin doanh nghiệp nhỏ và vừa;

Căn cứ Quyết định số 601/QĐ-TTg ngày 17 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa;

Xét đề nghị của Giám đốc Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa;

Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Danh mục lĩnh vực ưu tiên hỗ trợ và tiêu chí lựa chọn đi tượng ưu tiên hỗ trợ của Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa.

Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi áp dụng
1. Thông tư này quy định lĩnh vực ưu tiên hỗ trợ và tiêu chí lựa chọn đối tượng ưu tiên hỗ trợ của Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa được thành lập theo Quyết định số 601/QĐ-TTg ngày 17 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây gọi là Quyết định số 601/QĐ-TTg).
2. Hồ sơ, thủ tục thẩm định, quyết định khoản vay từ Quỹ thực hiện theo hướng dẫn của Hội đồng quản lý Quỹ.
Điều 2. Đối tượng điều chỉnh
1. Thông tư này áp dụng đối với:
a) Doanh nghiệp nhỏ và vừa được thành lập theo quy định của pháp luật và đáp ứng tiêu chí quy định tại Điều 3 Thông tư này;
b) Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa (sau đây gọi là Quỹ);
c) Ngân hàng phát triển Việt Nam và các ngân hàng thương mại đáp ứng điều kiện nhận ủy thác cho vay từ Quỹ (sau đây gọi là Ngân hàng);
d) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
2. Thông tư này không áp dụng với doanh nghiệp nhà nước.
Điều 3. Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa
1. Doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc đối tượng hỗ trợ của Quỹ (sau đây gọi là Doanh nghiệp) là doanh nghiệp có quy mô và khu vực sản xuất, kinh doanh quy định tại khoản 1, Điều 3 Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ về trợ giúp doanh nghiệp nhỏ và vừa.
2. Quy mô và khu vực sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp theo quy định tại Khoản 1 Điều này được xác định như sau:
a) Đối với Doanh nghiệp có nhiều ngành, nghề kinh doanh khác nhau thì khu vực sản xuất, kinh doanh của Doanh nghiệp được xác định theo khu vực có tổng nguồn vốn hoặc tổng số lao động cao nhất. Đối với Doanh nghiệp mới thành lập, chưa có báo cáo tài chính thì khu vực sản xuất, kinh doanh được xác định theo ngành, nghề kinh doanh chính mà Doanh nghiệp đã đăng ký với Cơ quan đăng ký kinh doanh;
b) Tổng nguồn vốn của Doanh nghiệp là tổng nguồn vốn hoặc tổng tài sản trong bảng cân đối kế toán tại báo cáo tài chính năm gần nhất của Doanh nghiệp. Đối với Doanh nghiệp mới thành lập, chưa có báo cáo tài chính thì tổng nguồn vốn là vốn điều lệ được ghi tại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
c) Số lượng lao động là lao động bình quân của năm tài chính gần nhất, được tính bằng số bình quân của số lao động ghi trên bảng thanh toán tiền lương, tiền công hàng tháng của Doanh nghiệp. Đối với Doanh nghiệp mới thành lập thì không sử dụng tiêu chí này.
Điều 4. Nguyên tắc hỗ trợ của Quỹ
1. Quỹ ưu tiên hỗ trợ Doanh nghiệp thực hiện dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh có hiệu quả nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh, góp phần tăng thu nhập, tạo việc làm cho người lao động.
2. Doanh nghiệp đáp ứng tiêu chí quy định tại Điều 3 và có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh thuộc lĩnh vực quy định tại các Điều 5, 6 Thông tư này đều được Quỹ cho vay theo nguyên tắc bình đẳng, công khai, minh bạch.
Chương II
DANH MỤC LĨNH VỰC ƯU TIÊN HỖ TRỢ VÀ TIÊU CHÍ LỰA CHỌN ĐỐI TƯỢNG ƯU TIÊN HỖ TRỢ
Điều 5. Danh mục lĩnh vực ưu tiên hỗ trợ của Quỹ
1. Quỹ ưu tiên cho vay đối với Doanh nghiệp có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh thuộc một trong các ngành kinh tế được phân loại theo Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam ban hành tại Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23 tháng 1 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ, gồm:
a) Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản;
b) Công nghiệp chế biến, chế tạo;
c) Cung cấp nước; hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải.
2. Căn cứ định hướng phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt trong từng thời kỳ, Quỹ xây dựng Chương trình hỗ trợ Doanh nghiệp có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh khả thi thuộc các lĩnh vực quy định tại Khoản 1 Điều này.
Điều 6. Điều kiện cho vay của Quỹ
Doanh nghiệp được vay vốn từ Quỹ khi đáp ứng các tiêu chí, điều kiện sau:
1. Các tiêu chí đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa quy định tại Điều 3 Thông tư này.
2. Có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh quy định tại Điều 5 Thông tư này.
3. Các điều kiện quy định tại Điều 7, Quyết định số 601/QĐ-TTg.
Điều 7. Tiêu chí ưu tiên lựa chọn đối tượng hỗ trợ của Quỹ
1. Ngoài các điều kiện cho vay theo quy định tại Điều 6 Thông tư này, Quỹ ưu tiên cho vay đối với Doanh nghiệp đáp ứng ít nhất một trong các tiêu chí sau:
a) Sản phẩm đầu ra: sản xuất các sản phẩm chất lượng cao, vật liệu mới, năng lượng mới;
b) Tính đổi mới: đổi mới trang thiết bị kỹ thuật làm tăng năng suất lao động; chế tạo, sử dụng công nghệ mới, công nghệ cao;
c) Năng lực quản trị: năng lực, kinh nghiệm quản trị điều hành của người quản lý doanh nghiệp và lịch sử, uy tín tín dụng của doanh nghiệp;
d) Tạo việc làm và yếu tố về giới: tạo nhiều việc làm mới; sử dụng nhiều lao động nữ;
e) Môi trường: sản xuất các sản phẩm tiết kiệm năng lượng, thân thiện với môi trường hoặc sản phẩm sử dụng trong lĩnh vực bảo vệ môi trường; sản xuất hoặc sử dụng công nghệ sạch, năng lượng sạch, năng lượng tái tạo; hoạt động sản xuất tiêu hao ít năng lượng, phát thải thấp, đáp ứng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và có giải pháp bảo vệ môi trường bền vững.
2. Các tiêu chí quy định tại khoản 1 Điều này được đánh giá theo thang điểm quy định chi tiết trong Bảng chấm điểm tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Quỹ sử dụng Bảng chấm điểm làm cơ sở đánh giá mức độ ưu tiên hỗ trợ đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa theo thứ tự từ cao đến thấp.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Trách nhiệm của Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa
1. Ban hành Quy trình, thủ tục thẩm định, quyết định khoản vay từ Quỹ.
2. Kiểm tra, giám sát các Ngân hàng trong việc thực hiện hoạt động cho vay từ nguồn vốn ủy thác của Quỹ.
3. Phối hợp với Ngân hàng thực hiện nhiệm vụ quy định tại Khoản 2 Điều 9 Thông tư này.
4. Thực hiện nhiệm vụ khác theo Quyết định số 601/QĐ-TTg.
Điều 9. Trách nhiệm của Ngân hàng nhận ủy thác cho vay
1. Thẩm định dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh và cho vay đối với Doanh nghiệp theo quy định tại Thông tư này.
2. Theo dõi, kiểm tra, giám sát tình hình sử dụng vốn vay của Doanh nghiệp.
3. Thực hiện nhiệm vụ khác theo Quyết định số 601/QĐ-TTg.
Điều 10. Trách nhiệm của Doanh nghiệp được vay vốn của Quỹ
1. Tuân thủ các điều kiện cho vay của Quỹ và Ngân hàng.
2. Sử dụng vốn vay đúng mục đích và có hiệu quả.
3. Cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin, tài liệu liên quan đến việc vay vốn, tình hình sử dụng vốn vay cho Quỹ và Ngân hàng.
4. Chịu sự kiểm tra, giám sát của Quỹ và Ngân hàng về việc sử dụng vốn vay để thực hiện dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh đã được phê duyệt.
Điều 11. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 13 tháng 12 năm 2015.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để nghiên cứu, giải quyết./.

Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó TTCP;
- Văn phòng Trung ương và các Ban ca Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí Thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Ban chđạo TW về phòng chống tham nhũng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Kiểm toán nhà nước;
- Công báo;
- Website Chính phủ; Website Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Ủy ban nhân dân, Sở Kế hoạch và Đầu tư; các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ Kế hoạch & Đầu tư;
- Lưu: VT, QDNNVV (10b).

BỘ TRƯỞNG




Bùi Quang Vinh

PHỤ LỤC I

BẢNG CHẤM ĐIỂM TIÊU CHÍ ƯU TIÊN LỰA CHỌN ĐỐI TƯỢNG HỖ TRỢ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2015/TT-BKHĐT ngày 28 tháng 10 năm 2015

của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

Tiêu chí

Tng đim ti đa

1. Sản phẩm đầu ra (20 điểm)

Sản xuất sản phẩm chất lượng cao, vật liệu mới, năng lượng mới.

Doanh nghiệp có thuyết minh/ chứng nhận về sản xuất sản phm chất lượng cao, vật liệu mới, năng lượng mới trong dự án, phương án sản xut, kinh doanh

20 nếu “Có”; 0 nếu “Không”.

---/20

2. Tính đi mới (20 đim)

Đổi mới trang thiết bị kthuật làm tăng năng suất lao động; chế tạo, sử dụng công nghệ mới, công nghệ cao.

Doanh nghiệp có thuyết minh/ chứng nhận về đi mới trang thiết bị kỹ thuật, sử dụng công nghệ mới, công nghệ cao trong dự án, phương án sản xut, kinh doanh.

20 nếu “Có”; 0 nếu “Không”.

---/20

3. Năng lực quản trị điu hành của doanh nghiệp (20 đim)

Năng lực, kinh nghiệm quản trị điu hành của người quản lý doanh nghiệp;

Có ít nhất một thành viên của Ban giám đốc có 03 năm kinh nghiệm làm việc trở lên trong lĩnh vực có liên quan đến dự án đxuất hoặc có 03 năm kinh nghim trở lên về quản doanh nghiệp.

10 nếu “Có”; 0 nếu “Không”.

---/10

Lịch sử uy tín tín dụng của doanh nghiệp.

Doanh nghiệp không có nợ nhóm 2 trở lên trong 12 tháng gần nhất tính tới thời đim xét duyệt hsơ và không có nợ nhóm 3 trở lên trong 36 tháng gần nhất tính tới thời đim xét duyệt hồ sơ.

10 nếu “Có”; 0 nếu “Không”.

---/10

4. Tạo việc làm và yếu tố về giới (tối đa 20 điểm)

Dự án, phương án sản xuất kinh doanh tạo nhiều việc làm mới;

0 điểm nếu sviệc làm dự án tạo thêm nhỏ hơn 50 việc làm;

5 điểm nếu sviệc làm dự án tạo thêm từ 50 đến 100 việc làm;

10 điểm nếu sviệc làm dự án tạo thêm từ 100 đến 150 việc làm;

15 điểm nếu số việc làm dự án tạo thêm lớn hơn 150 việc làm.

---/15

Dự án, phương án sản xuất kinh doanh sử dụng nhiều lao động nữ.

5 nếu doanh nghiệp có tỉ lệ lao động nữ ln hơn hoặc bằng 50%;

0 nếu doanh nghiệp có tỉ lệ lao động nữ nhỏ hơn 50%.

---/5

5. Môi trường (20 điểm)

Dự án, phương án sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng lượng, thân thiện với môi trường hoặc sản phẩm sử dụng trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;

Doanh nghiệp có thuyết minh/chứng nhận về sản phm đáp ứng tiêu chí là sản phm tiết kiệm năng lượng, thân thiện với môi trường hoặc sản phm sử dụng trong lĩnh vực bảo vệ môi trường theo quy định pháp luật hiện hành;

10 nếu “Có”; 0 nếu “Không”.

---/10

Dự án, phương án sản xut hoặc sử dụng công nghệ sạch, năng lượng sạch, năng lượng tái tạo; hoạt động sản xuất tiêu hao ít năng lượng, phát thải thấp, đáp ứng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và có giải pháp bảo vệ môi trường bền vững.

Doanh nghiệp có thuyết minh/chứng nhận việc sản xuất/sử dụng công nghệ sạch, năng lượng sạch, năng lượng tái tạo; hoặc có thuyết minh/ chứng nhận hoạt động sản xuất tiêu hao ít năng lượng, phát thải thấp, đáp ứng quy định của pháp luật vbảo vệ môi trường và có giải pháp bảo vệ môi trường bn vững.

10 nếu “Có”; 0 nếu “Không”.

---/10

Tổng điểm

----/100

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE MINISTRY OF PLANNING AND INVESTMENT

Circular No.13/2015/TT-BKHDTdated October 28, 2015 of the Ministry of Planning and Investment issuing the list of areas entitled to the prioritized assistance and criteria for selection of subjects entitled to the prioritized assistance of Development Fund for small and medium-sized enterprises

Pursuant to the Investment Law dated November 26, 2014;

Pursuant to the Enterprise Law dated November 26, 2014;

Pursuant to Decree No. 116/2008/ND-CP dated 14/11/ 2008 of the Government defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Planning and Investment;

Pursuant to Decree No. 56/2009/ND-CP dated 30/6/2009 of the Government on development assistance to small and medium-sized enterprises;

Pursuant to Decision No. 601/QD-TTg dated April 17, 2013 by the Prime Minister on the establishment of the small and medium-sized enterprise development Fund;

At the request of the Director of small and medium-sized enterprise development Fund;

The Minister of Planning and Investment issues the list of areas entitled to the prioritized assistance and criteria for selection of subjects entitled to the prioritized assistance of small and medium-sized enterprise development Fund.

ChapterI

GENERAL PROVISIONS

Article1.Scope of application

1. This Circular provides for the areas entitled to the prioritized assistance and criteria for selection of subjects entitled to the prioritized assistance of small and medium-sized enterprise development Fund established under the Decision No.601/QD-TTgdated 17/4/2013 of the Prime Minister (hereafter referred to as Decision No.601/QD-TTg).

2. Dossier and procedure for appraisal and decision on loan from the Fund shall comply with the instructions of the Fund Management Council.

Article 2. Subjects of application

1. This Circular applies to:

a) The small and medium-sized enterprises established under the regulations of law and meeting the criteria specified in Article 3 of this Circular;

b) Small and medium-sized enterprise development Fund (hereafter referred to as Fund);

c) Vietnam Development Bank and the commercial banks meeting the conditions for entrusted loan from the Fund (hereafter referred to as bank);

d) Other relevant bodies, organizations and individuals.

2.This Circular does not apply to the state-owned enterprises.

Article 3. Criteria for identifying small and medium-sized enterprises

1. The small and medium-sized enterprises entitled to the assistance from the Fund (hereafter referred to as Enterprise) are the enterprises with size and business and production area specified in Clause 1, Article 3 of Decree No.56/2009/ND-CPdated 30/6/2009 of the Government on assistance to the small and medium-sized enterprises.

2. The scale and business and production sector of the Enterprise specified in Clause 1 of this Article are defined as follows:

a) For the Enterprise with different business lines, business and production sector of the Enterprise is defined by the sector with highest total capital or total labor force. For newly-established enterprises without their financial statement, the business and production sector is defined by their business line which the Enterprise has registered with the business registration body.

b) The total capital of the Enterprise is the total capital or total assets in the balance sheet in the last yearly financial statement of the Enterprise. For newly established Enterprise without financial statement, the total capital is the charter capital specified in the Certificate of enterprise registration.

c) A number of employees is the average employees of the last financial year calculated by the average number of employee specified in the monthly salary and wage payment sheet of the Enterprise. These criteria do not apply to the newly-established enterprises.

Article 4. Principles of assistance of fund

1. The Fund shall give the prioritized assistance to the Enterprise to implement investment projects and business and production plan effectively to improve the competitiveness and contribute to the income increase and job creation for laborers.

2. The enterprises meeting the criteria specified in Article 3 and having investment project and business and production plan in the fields specified in Article 5 and 6 of this Circular shall receive the loan from the Fund on the principle of equality, openness and transparency.

ChapterII

LIST OF AREAS ENTITLED TO THE PRIORITIZED ASSISTANCE AND CRITERIA FOR SELECTING SUBJECTS ENTITLED TO THE PRIORITIZED ASSISTANCE

Article 5. List of areas entitled to the prioritized assistance

1. The fund shall make prioritized loan to the Enterprise having investment project and business and production plan under one of the economic sectors classified according to the economic sector System of Vietnam issued in Decision No.10/2007/QD-TTgdated 23/01/2007 of the Prime Minister, including:

a) Agriculture, forestry and fisheries;

b) Manufacturing and processing industry;

c) Water supply, management and treatment of waste and wastewater.

2. Based on the oriented development of small and medium-sized enterprises approved by the Prime Minister from time to time, the Fund shall develop the Program for assistance to Enterprise having feasible investment projects and business and production plan of the areas specified in Clause 1 of this Article.

Article 6. Fund’s conditions for loan

The Enterprise shall be entitled to capital from the Fund when meeting the following criteria and conditions:

1. The criteria for small and medium-sized enterprises specified in Article 3 of this Circular.

2. Has investment projects and business and production plans specified in Clause 5 of this Article.

3. The conditions specified in Article 7 of Decision No.601/QD-TTg.

Article 7. Priority criteria for selecting subjects entitled to the Fund’s assistance

1. In additions for loan specified in Article 6 of this Circular, the Fund shall prioritize its loan to the Enterprise meeting at least one of the following criteria:

a) Output products: making high quality products, new materials and energy;

b) Renovation: Renovating the technical equipment to increase the labor productivity, fabrication and use of new and high technologies;

c) Management capacity: The enterprise manager’s capacity and experience of management and operation as well as the enterprise’s credit history and reputation.

d) Job creation and gender factors: Creating new jobs; employing a lot of female workers;

e) Environment: making energy-saving and environmental-friendly products or products used in the field of environmental protection; making or using clean technology and energy, renewable energy; production activities with low energy consumption and low emission, complying with regulations of law on environmental protection and having measures to protect the environment sustainably.

2. The criteria specified in Clause 1 of this Article are assessed by the scale stipulated in detail in the scoring Table specified in Annex 1 issued with this Circular.

3. The Fund shall use this scoring Table as a basis for assessing the prioritized assistance to the small and medium-sized enterprises in the order from high to low.

ChapterIII

IMPLEMENTATION ORGANIZATION

Article 8. Responsibility of small and medium-sized enterprise development Fund

1. Issues the procedure for appraisal and decision on loan from the Fund.

2. Inspects and monitors the banks in making loan from the Fund’s entrusted capital.

3. Coordinates with the banks to perform duties specified in Clause 2, Article 9 of this Circular.

4. Performs other duties under the Decision No.601/QD-TTg.

Article 9. Responsibility of entrusted Bank for loan

1. Appraises the investment project and business and production and loan plan to the Enterprise in accordance with the provisions in this Circular.

2. Monitors, inspects and supervises the reality of Enterprise’s loan capital utilization.

3. Complies with the other duties under the Decision No.601/QD-TTg.

Article 10. Responsibility of Enterprise entitled to the Fund’s capital

1. Complies with the Fund and Bank’s conditions for loan.

2. Uses loan capital with the right purpose and effectiveness.

3. Fully, correctly and promptly provides information and takes responsibility before law for the information and documents related to the loan and reality of loan utilization for the Fund and Bank.

4. Is subject to the inspection and monitoring from the Fund and Bank over the loan capital utilization to carry out the approved investment project and business and production plan.

Article 11.Effect

1. This Circular takes effect on December 13, 2015.

2. Any problem arising during implementation of this Circular should be promptly reported to the Ministry of Planning and Investment for study and settlement./.

The Minister

Bui Quang Vinh

 

 

ANNEX I

SCORING TABLE OF CRITERIA FOR SELECTING THE PRIORITIZED SUBJECTS TO ASSISTANCE
(Issued with Circular No. 13/2015/TT-BKHDTdated 28/10/2015 of the Ministry of Planning and Investment)

Criteria

Total maximum points

1.Output product(20points)

Making high quality products, new materials and energy

The Enterprise has explanations/certification of making high quality products, new materials and energy in the business and production project and plan.

 

20if “yes”; 0 if “No”.

---/20

2.Renovation(20points)

Renovating the technical equipment to increase the labor productivity, fabrication and use of new and high technologies;

The enterprise has explanations/certification ofrenovation of technical equipment, use of new and high technologies in the business and production project and plan.

20if “yes”; 0 if “No”.

---/20

3.Enterprise’s management and operation capacity (20 points) 

Enterprise manager’s capacity and experience of management and operation.

There is at least one member of Board of Directors with 03 years of experience or more in the areas related to the recommended project or 03 years of enterprise management or more

10if “yes”; 0 if “No”.

---/10

Enterprise’s credit history and reputation

The Enterprise does not have debts of group 2 or more in the last 12 months by the time of dossier review and approval and does not have debt of group 3 or more in the last 36 months by the time of dossier review and approval

10if “yes”; 0 if “No”.

---/10

4.Job creation and gender factors (20 point maximally) 

Business and production project and plan creating many new jobs.

0 point if a number of jobs created from such projects  is under 50;

5 points if a number of jobs created from such projects  is from 50-100;

10 points if a number of jobs created from such projects  is from 100-150;

15 points if a number of jobs created from such projects  is over 100; 

---/15

Business and production project and plan employing a lot of female employees.

5 if the enterprise has the percentage of female employees over or equal to 50%.

0if the enterprise has the percentage of female employees under 50%. 

---/5

5.Environment(20point)

Project and plan to make energy-saving and environmental-friendly products or products used in the area of environmental protection;

The enterprise has explanations/certification of products meeting the criteria as energy-saving and environmental-friendly products or products used in the area of environmental protection under the current regulations of law;

10 if “Yes”; 0 if “No”.

---/10

Project and plan making or using clean technology and energy, renewable energy; production with low energy consumption and low emission and meeting the regulations of law on environmental protection and having measures to protect the environment sustainably.

The enterprise has explanations/certification of production/use of clean technology and energy, renewable energy; orhas explanations/certification of production with low energy consumption and low emission and meeting the regulations of law on environmental protection and having measures to protect the environment sustainably.

10 if “Yes”; 0 if “No”

---/10

Total points

----/100

 

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Circular 13/2015/TT-BKHDT DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất

Thông tư 42/2024/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 04/2021/TT-NHNN ngày 05/4/2021 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về tái cấp vốn đối với tổ chức tín dụng sau khi tổ chức tín dụng cho Tổng công ty Hàng không Việt Nam - CTCP vay và việc cơ cấu lại thời hạn trả nợ, giữ nguyên nhóm nợ, trích lập dự phòng rủi ro đối với khoản nợ của Tổng công ty Hàng không Việt Nam - CTCP do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19

Tài chính-Ngân hàng, Chính sách, COVID-19