Quyết định 2216/QĐ-BTC 2021 Danh mục báo cáo định kỳ trong lĩnh vực đầu tư công phục vụ công tác quyết toán của Bộ Tài chính
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 2216/QĐ-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 2216/QĐ-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Tạ Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 26/11/2021 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Đầu tư, Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 26/11/2021, Bộ Tài chính ban hành Quyết định 2216/QĐ-BTC về việc công bố Danh mục báo cáo định kỳ trong lĩnh vực đầu tư công phục vụ công tác quyết toán thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ Tài chính.
Theo đó, trong lĩnh vực đầu tư công thuộc Bộ Tài chính sẽ bãi bỏ 01 chế độ báo cáo định kỳ là Báo cáo về việc giải quyết toán tình hình sử dụng vốn đầu tư nguồn ngân sách Nhà nước theo niên độ ngân sách hàng năm. Cùng với đó, công bố thêm 02 chế độ báo cáo tình hình mới là Báo cáo quyết toán vốn đầu tư công nguồn Ngân sách Nhà nước theo năm ngân sách (quyết toán theo niên độ) và Báo cáo tình hình quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành hàng năm.
Cụ thể, Báo cáo quyết toán vốn đầu tư công nguồn Ngân sách Nhà nước theo năm ngân sách thì cơ quan thực hiện báo cáo là các Bộ, cơ quan Trung ương, Sở Tài chính, các chủ đầu tư,… và đối với báo cáo của các Bộ, cơ quan Trung ương thì cơ quan nhận báo cáo là Bộ Tài chính. Đối với báo cáo của các Sở Tài chính, cơ quan nhận báo cáo là Bộ Tài chính, cơ quan kiểm soát, thanh toán cấp trung ương,…
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định2216/QĐ-BTC tại đây
tải Quyết định 2216/QĐ-BTC
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2216/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 26 tháng 11 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC BÁO CÁO ĐỊNH KỲ TRONG LĨNH VỰC ĐẦU TƯ CÔNG PHỤC VỤ CÔNG TÁC QUYẾT TOÁN THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TÀI CHÍNH
___________
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26/7/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 của Chính phủ quy định chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 16/2020/TT-BTC ngày 26/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ báo cáo thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về hệ thống mẫu biểu sử dụng trong công tác quyết toán;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Đầu tư.
QUYẾT ĐỊNH:
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ TRONG LĨNH VỰC ĐẦU TƯ CÔNG PHỤC VỤ CÔNG TÁC QUYẾT TOÁN THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 2216/QĐ-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Bộ Tài chính)
Phần I
DANH MỤC BÁO CÁO ĐỊNH KỲ
STT |
Tên Báo cáo |
Văn bản quy định chế độ báo cáo |
1 |
2 |
3 |
|
Lĩnh vực đầu tư công |
|
I |
Chế độ báo cáo định kỳ bị bãi bỏ |
|
1 |
Báo cáo về việc quyết toán tình hình sử dụng vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước theo niên độ ngân sách hằng năm. |
Khoản 7 Điều 5 Thông tư số 85/2017/TT-BTC ngày 15/8/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. |
II |
Chế độ báo cáo định kỳ mới |
|
1 |
Báo cáo quyết toán vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước theo năm ngân sách (quyết toán theo niên độ). |
Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. |
2 |
Báo cáo tình hình quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành hàng năm. |
Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. |
Phần II
CHI TIẾT NỘI DUNG CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ TẠI PHẦN I
1. Tên báo cáo: Báo cáo quyết toán vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước theo năm ngân sách (quyết toán theo niên độ).
1.1. Đối tượng thực hiện báo cáo:
a) Các bộ, cơ quan trung ương;
b) Các sở, phòng, ban thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện theo phân cấp quản lý;
c) Các Sở Tài chính;
d) Cơ quan kiểm soát, thanh toán các cấp;
đ) Các chủ đầu tư.
1.2. Cơ quan nhận báo cáo:
a) Đối với báo cáo của các bộ, cơ quan trung ương, cơ quan nhận báo cáo là Bộ Tài chính;
b) Đối với báo cáo của các sở, phòng, ban thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện theo phân cấp quản lý, cơ quan nhận báo cáo là cơ quan tài chính cùng cấp;
c) Đối với báo cáo của các Sở Tài chính, cơ quan nhận báo cáo là Bộ Tài chính, cơ quan kiểm soát, thanh toán cấp trung ương.
d) Đối với báo cáo của cơ quan kiểm soát, thanh toán các cấp, cơ quan nhận báo cáo là cơ quan tài chính cùng cấp.
đ) Đối với báo cáo của chủ đầu tư (hoặc ban quản lý dự án), cơ quan nhận báo cáo là bộ, cơ quan trung ương, cơ quan cấp trên của chủ đầu tư (trường hợp được phân cấp quản lý), sở, phòng, ban thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện theo phân cấp quản lý.
1.3. Tần suất thực hiện báo cáo: hàng năm.
1.4. Văn bản quy định chế độ báo cáo: Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
2. Báo cáo tình hình quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành hàng năm:
2.1. Đối tượng thực hiện báo cáo:
a) Các bộ, cơ quan trung ương;
b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
c) Các tập đoàn, tổng công ty nhà nước.
2.2. Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Tài chính.
2.3. Tần suất thực hiện báo cáo: hàng năm.
2.4. Văn bản quy định chế độ báo cáo: Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính./.
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây