Thông tư 08/2007/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 08/2007/TT-BTNMT
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 08/2007/TT-BTNMT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Mai Ái Trực |
Ngày ban hành: | 02/08/2007 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Đất đai-Nhà ở |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 08/2007/TT-BTNMT
THÔNG
TƯ
CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG SỐ 08/2007/TT-BTNMT
NGÀY 02 THÁNG 08 NĂM
2007
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN THỐNG KÊ, KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI
VÀ XÂY DỰNG BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT
Căn cứ Luật
Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật
Thống kê ngày 26 tháng 6 năm 2003;
Căn cứ Nghị
định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật
Đất đai;
Căn cứ Nghị
định số 12/2002/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2002 của Chính phủ về hoạt động đo
đạc bản đồ;
Căn cứ Nghị
định số 40/NĐ-CP ngày 13 tháng 2 năm 2004 của Chính phủ Quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê;
Căn cứ Nghị
định số 91/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Bộ Tài nguyên
và Môi trường hướng dẫn thống kê, kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng
sử dụng đất như sau:
I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
1.
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1.1. Thông tư
này hướng dẫn việc thống kê, kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử
dụng đất của cả nước; tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là tỉnh);
huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là huyện); xã, phường, thị
trấn (gọi chung là xã).
1.2. Các đơn
vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, Uỷ ban nhân dân các cấp, Sở Tài nguyên và
Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường, cán bộ địa chính xã có trách nhiệm
thực hiện việc thống kê, kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng
đất theo quy định của Luật Đất đai, Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10
năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai và theo hướng dẫn của Thông tư
này.
1.3. Người sử
dụng đất có trách nhiệm cung cấp kịp thời, đầy đủ, chính xác các thông tin về
việc sử dụng đất của mình theo yêu cầu của việc thống kê, kiểm kê đất đai quy
định tại Thông tư này.
1.4. Việc
thống kê, kiểm kê đất đai theo chuyên đề thực hiện trong cùng đợt thống kê,
kiểm kê đất đai định kỳ hoặc thực hiện theo đợt riêng được quy định tại các văn
bản khác của Thủ tướng Chính phủ và của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2.
Nội dung thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản
đồ hiện trạng sử dụng đất
2.1. Thu thập
số liệu về diện tích đất đai theo mục đích sử dụng và theo đối tượng sử dụng, số
liệu về đối tượng sử dụng đất trên địa bàn từng đơn vị hành chính.
2.2. Xử lý, tổng
hợp, phân tích các số liệu thu thập được để rút ra kết luận đánh giá về tình
hình hiện trạng sử dụng đất, tình hình và nguyên nhân biến động đất đai giữa
các kỳ thống kê, kiểm kê đất đai; đề xuất kiến nghị các biện pháp, chính sách
quản lý sử dụng đất đai cho phù hợp với thực tiễn.
2.3. Lập báo
cáo thống kê, kiểm kê đất đai.
2.4. Lập bản
đồ hiện trạng sử dụng đất để thể hiện hiện trạng sử dụng đất vào các mục đích tại
thời điểm kiểm kê đất đai.
3.
Mục đích thống kê, kiểm kê đất đai
3.1. Đánh giá
hiện trạng sử dụng đất và kiểm tra việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất; làm căn cứ để lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
3.2. Làm tài
liệu điều tra cơ bản về tài nguyên đất phục vụ cho việc xây dựng và đánh giá
tình hình thực hiện chiến lược, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội,
quốc phòng, an ninh của cả nước, của các ngành, các địa phương; tình hình thực
hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm (05) năm và hàng năm của Nhà
nước.
3.3. Đề xuất việc điều chỉnh chính sách, pháp
luật về đất đai.
3.4. Công bố
số liệu về đất đai trong niên giám thống kê quốc gia; phục vụ nhu cầu sử dụng
dữ liệu về đất đai cho quản lý nhà nước, hoạt động kinh tế - xã hội, quốc
phòng, an ninh, nghiên cứu khoa học, giáo dục - đào tạo và các nhu cầu khác của
cộng đồng.
4.
Nguyên tắc thực hiện thống kê, kiểm kê đất
đai, xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất
4.1. Diện tích
đất trong các biểu thống kê, kiểm kê đất đai được xác định theo mục đích hiện
trạng đang sử dụng. Trường hợp đất đã có quyết định giao đất, cho thuê đất,
chuyển mục đích sử dụng đất hoặc đã đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất nhưng
tại thời điểm thống kê, kiểm kê chưa sử dụng đất theo mục đích mới thì thống
kê, kiểm kê theo mục đích sử dụng đất mà Nhà nước đã giao, đã cho thuê, đã cho
phép chuyển mục đích sử dụng hoặc đã đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất; đồng
thời thống kê, kiểm kê riêng diện tích đã có quyết định giao đất, cho thuê đất,
đã được phép chuyển mục đích sử dụng đất hoặc đã đăng ký chuyển mục đích sử
dụng đất nhưng chưa sử dụng đất theo mục đích mới đó.
4.2. Trường hợp đất đang sử dụng vào
nhiều mục đích đã được ghi trên hồ sơ địa chính thì ngoài việc kiểm kê theo mục
đích sử dụng chính còn được kiểm kê theo các mục đích phụ (vào sản xuất nông
nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản và sản xuất, kinh doanh phi nông
nghiệp).
4.3. Số liệu
thống kê đất đai của cấp xã được thu thập, tổng hợp trực tiếp từ hồ sơ địa
chính; trường hợp chưa có hồ sơ địa chính thì thu thập, tổng hợp từ các hồ sơ
giao đất hoặc cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, giải quyết tranh chấp
đất đai và các hồ sơ khác có liên quan trên địa bàn; trường hợp được Nhà nước
giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất hoặc đăng ký
chuyển mục đích sử dụng đất mà còn một phần diện tích chưa thực hiện theo mục
đích mới thì đối chiếu với thực địa để thống kê phần diện tích chưa thực hiện
đó theo quy định tại điểm 4.1 khoản này.
Số liệu kiểm kê đất đai của cấp xã được thu thập, tổng
hợp trực tiếp từ thực địa, có đối chiếu với hồ sơ địa chính, hồ sơ giao đất
hoặc cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, giải quyết tranh chấp đất đai
và các hồ sơ khác có liên quan trên địa bàn.
4.4. Số liệu
thống kê, kiểm kê đất đai của cấp huyện, cấp tỉnh và cả nước được tổng hợp từ
số liệu thống kê, kiểm kê đất đai của các đơn vị hành chính trực thuộc; số liệu
thống kê, kiểm kê đất đai của các vùng địa lý tự nhiên - kinh tế được tổng hợp
từ số liệu thống kê, kiểm kê đất đai của các tỉnh thuộc vùng địa lý tự nhiên - kinh
tế đó.
4.5. Bản đồ
hiện trạng sử dụng đất cấp xã được lập trên cơ sở bản đồ địa chính, bản đồ địa
chính cơ sở có đối soát với thực địa và số liệu kiểm kê đất đai; trường hợp
chưa có bản đồ địa chính thì sử dụng ảnh chụp từ máy bay hoặc ảnh vệ tinh có độ
phân giải cao được nắn chỉnh thành sản phẩm ảnh trực giao hoặc bản đồ giải thửa
có đối soát với thực địa và số liệu kiểm kê đất đai để lập bản đồ hiện trạng; trường
hợp không có các loại bản đồ trên thì sử dụng bản đồ hiện trạng sử dụng đất kỳ
trước có đối soát với thực địa và số liệu kiểm kê đất đai.
4.6. Bản đồ
hiện trạng sử dụng đất của cấp huyện và cấp tỉnh được lập trên cơ sở tổng hợp
từ bản đồ hiện trạng sử dụng đất của các đơn vị hành chính trực thuộc; bản đồ
hiện trạng sử dụng đất của vùng địa lý tự nhiên - kinh tế được lập trên cơ sở tổng
hợp từ bản đồ hiện trạng sử dụng đất của các tỉnh thuộc vùng địa lý tự nhiên - kinh
tế đó; bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cả nước được lập trên cơ sở tổng hợp
từ bản đồ hiện trạng sử dụng đất của các vùng địa lý tự nhiên - kinh tế.
4.7. Tổng diện
tích các loại đất thống kê, kiểm kê đất đai phải bằng tổng diện tích tự nhiên của
đơn vị hành chính; trường hợp tổng diện tích tự nhiên của kỳ thống kê, kiểm kê
khác với diện tích tự nhiên đã công bố thì phải giải trình rõ nguyên nhân và đề
xuất biện pháp giải quyết.
4.8. Số liệu
thống kê, kiểm kê đất đai phải phản ảnh đầy đủ tình trạng sử dụng đất thể hiện
trong hồ sơ địa chính và hiện trạng sử dụng; diện tích đất đai không được tính
trùng, không được bỏ sót trong số liệu thống kê, kiểm kê đất đai.
5.
Tổng hợp số liệu trong
thống kê, kiểm kê đất đai
5.1. Số liệu thu thập trong thống kê, kiểm kê đất đai của
cấp xã được xử lý, tổng hợp và ghi hoặc in trên các mẫu biểu quy định (gọi
chung là số liệu trên giấy).
5.2. Số liệu tổng hợp trong thống kê, kiểm kê đất đai của
cấp xã được chuyển lên cấp huyện để nhập liệu vào máy tính điện tử (gọi là số
liệu dạng số) để tổng hợp thành số liệu thống kê, kiểm kê đất đai của cấp
huyện.
5.3. Số liệu thống
kê, kiểm kê đất đai của cấp huyện được chuyển lên cấp tỉnh để tổng hợp thành số
liệu thống kê, kiểm kê đất đai cấp tỉnh; số liệu thống kê, kiểm kê đất đai của cấp
tỉnh được chuyển về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp thành số liệu thống
kê, kiểm kê đất đai của các vùng địa lý tự nhiên - kinh tế và cả nước.
5.4. Số liệu tổng hợp trong thống kê, kiểm kê đất đai của
cấp huyện, cấp tỉnh, các vùng địa lý tự nhiên - kinh tế và cả nước được tính
toán trên máy tính điện tử bằng phần mềm thống nhất; được in ra trên giấy theo
các mẫu biểu quy định.
6. Kết quả thống
kê, kiểm kê đất đai
6.1. Kết quả thống
kê đất đai của cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh, vùng địa lý tự nhiên - kinh tế và
cả nước gồm:
a) Biểu số liệu thống
kê đất đai;
b) Báo cáo kết quả
thống kê đất đai.
6.2. Kết quả
kiểm kê đất đai của cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh, vùng địa lý tự nhiên - kinh tế
và cả nước bao gồm:
a) Biểu số liệu kiểm
kê đất đai;
b) Báo cáo kết quả
kiểm kê đất đai;
c) Bản đồ hiện trạng
sử dụng đất.
7. Nội dung báo
cáo kết quả thống kê, kiểm kê đất đai
7.1.
Báo cáo kết quả thống kê đất đai bao gồm các nội dung sau:
a) Tình hình tổ chức thực hiện, phương pháp thu thập số liệu
thống kê đất đai, nguồn gốc số liệu thu thập tại cấp xã, độ tin cậy của số liệu
thu thập và số liệu tổng hợp, các thông tin khác có liên quan đến số liệu;
b) Thuyết minh kết quả
thống kê đất đai gồm việc đánh giá hiện trạng sử dụng đất; đánh giá tình hình
biến động và phân tích nguyên nhân biến động về sử dụng đất từ kỳ thống kê gần
nhất và từ kỳ kiểm kê gần nhất đến kỳ thống kê này; tình hình tranh chấp địa
giới hành chính và số liệu thống kê đối với phần diện tích đất đang tranh chấp (nếu
có); kiến nghị biện pháp tăng cường quản lý sử dụng đất đai.
7.2. Báo cáo kết quả
kiểm kê đất đai bao gồm các nội dung sau:
a)
Tình hình tổ chức thực hiện, phương pháp thu thập số liệu kiểm kê đất đai,
nguồn gốc số liệu thu thập tại cấp xã, độ tin
cậy của số liệu thu thập và số liệu tổng hợp, các thông tin khác có liên quan
đến số liệu; phân tích sự khác nhau giữa số liệu trong hồ sơ địa chính
và số liệu thu thập trên thực địa; nguồn tài liệu và phương pháp xây dựng bản
đồ hiện trạng sử dụng đất;
b) Thuyết minh kết quả
kiểm kê đất đai gồm đánh giá hiện trạng sử dụng đất; đánh giá tình hình biến
động và phân tích nguyên nhân biến động về sử dụng đất từ kỳ kiểm kê của mười
(10) năm trước và kỳ kiểm kê của năm (05) năm trước đến kỳ kiểm kê này; đánh
giá tình hình thực hiện kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất giữa các kỳ kiểm
kê; tình hình tranh chấp địa giới hành chính và số liệu kiểm kê đối với phần
diện tích đất đang tranh chấp (nếu có); kiến nghị biện pháp tăng cường quản lý
sử dụng đất đai.
8.
Lưu trữ, quản lý và cung cấp dữ liệu thống kê,
kiểm kê đất đai
8.1. Kết quả
thống kê, kiểm kê đất đai của xã được lưu tại Uỷ ban nhân dân xã và Văn phòng
đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường.
8.2. Kết quả
thống kê, kiểm kê đất đai in trên giấy của cấp huyện được lưu tại Văn phòng
đăng ký quyền sử dụng đất cùng cấp và Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc
Sở Tài nguyên và Môi trường; kết quả thống kê, kiểm kê đất đai dạng số của cấp
huyện được lưu tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cùng cấp, Văn phòng đăng
ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài nguyên và Môi
trường.
8.3. Kết quả
thống kê, kiểm kê đất đai của cấp tỉnh được lưu tại Văn phòng đăng ký quyền sử
dụng đất cùng cấp và Bộ Tài nguyên và Môi trường.
8.4. Kết quả
thống kê, kiểm kê đất đai của các vùng địa lý
tự nhiên - kinh tế và cả nước
được lưu tại Bộ Tài nguyên và Môi trường.
8.5. Việc quản
lý và cung cấp dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai và bản đồ hiện trạng sử dụng
đất được thực hiện như quy định về quản lý và cung cấp dữ liệu hồ sơ địa chính của
Bộ Tài nguyên và Môi trường.
II. CHỈ TIÊU THỐNG KÊ, KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI
1.
Các chỉ tiêu thống kê, kiểm kê đất đai
1.1.
Chỉ tiêu thống kê, kiểm kê
đất đai định kỳ bao gồm:
a)
Diện tích đất theo mục đích sử dụng và người sử dụng, người quản lý đất theo quy định của Luật Đất đai,
Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành
Luật Đất đai và được cụ thể hoá tại Thông tư này;
b)
Số lượng người sử dụng đất theo các mục đích sử dụng đất.
1.2.
Các chỉ tiêu thống kê, kiểm kê đất đai nêu tại điểm 1.1 khoản này được áp dụng
thống nhất đối với các cấp hành chính và vùng địa lý tự nhiên - kinh tế; trường hợp các tỉnh cần có các chỉ tiêu
chi tiết hơn phục vụ yêu cầu quản lý của địa phương thì được phép bổ sung nhưng
kết quả gửi về Bộ Tài nguyên và Môi trường phải tuân theo các chỉ tiêu được quy
định tại Thông tư này.
2.
Chỉ tiêu diện tích đất theo mục đích sử dụng
2.1. Tổng diện tích đất tự nhiên của đơn vị hành chính được xác định như sau:
a)
Tổng diện tích đất tự nhiên của
đơn vị hành chính bao gồm toàn bộ diện tích các loại đất thuộc phạm vi quản lý
của đơn vị hành chính đó trong đường địa giới hành chính đã được xác định theo
Chỉ thị 364/CT ngày 6 tháng 11 năm 1991 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng (nay là
Thủ tướng Chính phủ) về giải quyết những tranh chấp đất đai liên quan đến địa
giới hành chính tỉnh, huyện, xã (dưới đây gọi là Chỉ thị 364/CT) và theo những
quyết định điều chỉnh địa giới hành chính của Nhà nước.
Trường
hợp đường địa giới hành chính đã được xác định theo Chỉ thị 364/CT nhưng có sai
sót không thống nhất giữa bản đồ địa giới hành chính và đường địa giới quản lý
thực tế ngoài thực địa thì tổng diện
tích đất tự nhiên của đơn vị hành chính được thống kê theo đường địa
giới hành chính đang quản lý thực tế; trong Báo cáo kết quả thống kê, kiểm kê
diện tích đất đai và trên Bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm kiểm kê của đơn vị
hành chính báo cáo phải thể hiện vị trí đường địa giới không thống nhất đó;
b)
Đối với các đơn vị hành chính tiếp giáp với biển thì diện tích tự nhiên của đơn
vị hành chính đó bao gồm diện tích các loại đất của phần đất liền và các đảo,
quần đảo trên biển tính đến đường mép nước biển triều kiệt trung bình trong
nhiều năm (gọi chung là đường mép nước biển). Đất mặt nước ven biển ngoài đường
mép nước biển mà đang được sử dụng thì được thống kê riêng trong kiểm kê đất
đai mà không thống kê vào tổng diện tích tự nhiên của đơn vị hành chính đó;
c)
Trường hợp có tranh chấp về địa giới hành chính chưa giải quyết thì thực hiện
như sau:
-
Trường hợp diện tích đất có tranh chấp hiện do một trong các bên đang tạm thời
quản lý thì diện tích đất có tranh chấp đó tạm thời thống kê, kiểm kê theo đơn
vị hành chính đang quản lý đất đó; trong Báo cáo kết quả thống kê, kiểm kê diện
tích đất đai và trên Bản đồ hiện trạng sử dụng đất của năm kiểm kê phải thể
hiện vị trí đường địa giới và diện tích theo từng mục đích sử dụng thuộc khu
vực có tranh chấp địa giới hành chính;
-
Trường hợp diện tích đất có tranh chấp không xác định được bên nào đang quản lý
thì Ủy ban nhân dân của các đơn vị hành chính liên quan đến tranh chấp địa giới
hành chính đó cần thoả thuận tạm thời phạm vi thống kê, kiểm kê diện tích đất
đai của từng bên đối với phần diện tích đất đang có tranh chấp để không thống
kê trùng hoặc sót diện tích; trong Báo cáo kết quả thống kê, kiểm kê diện tích
đất đai và trên Bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm kiểm kê phải thể hiện vị trí
đường địa giới và diện tích của toàn bộ khu vực đất có tranh chấp; vị trí, diện
tích theo từng mục đích sử dụng đã thỏa thuận thống kê vào đơn vị hành chính
báo cáo (nếu có);
-
Trường hợp diện tích đất có tranh chấp không xác định được bên nào đang quản lý
và các bên không thoả thuận được phạm vi thống kê, kiểm kê thì các bên có thể
cùng thống kê, kiểm kê đối với diện tích đất có tranh chấp; trong Báo cáo kết
quả thống kê, kiểm kê diện tích đất đai và trên Bản đồ hiện trạng sử dụng đất
năm kiểm kê của từng bên phải thể hiện vị trí đường địa giới và diện tích của
toàn bộ khu vực đất có tranh chấp đã thống kê, kiểm kê. diện tích khu đất có
tranh chấp được lập thành biểu riêng (theo các Biểu số 01-TKĐĐ, Biểu số
02-TKĐĐ, Biểu số 03-TKĐĐ và Biểu số 04-TKĐĐ) và được gửi kèm theo Báo cáo kết
quả thống kê, kiểm kê đất đai để xử lý khi tổng hợp số liệu thống kê, kiểm kê
đất đai của đơn vị hành chính cấp trên trực tiếp.
2.2. Diện tích đất theo mục đích sử dụng được xác định và thể hiện như sau:
a) Diện tích đất theo mục đích sử dụng là diện tích của phần đất có cùng
mục đích sử dụng trong phạm vi của đơn vị hành chính;
b) Mục đích sử dụng đất có tên gọi và mã (ký hiệu)
duy nhất;
c) Theo yêu cầu của quản lý, mục đích sử dụng đất
được phân chia từ khái quát đến chi tiết, được
phân lớp và giải thích cách xác định trong bảng sau:
Bảng 1: Mục đích sử
dụng đất
Số thứ tự |
Mục đích sử dụng
đất, mã (ký hiệu) |
|
Giải thích cách xác
định |
||
1 |
Đất nông
nghiệp -
NNP |
|
Đất nông nghiệp là đất sử
dụng vào mục đích sản xuất, nghiên cứu, thí nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ
sản, làm muối và mục đích bảo vệ, phát triển rừng; bao gồm đất sản xuất
nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất
làm muối và đất nông nghiệp khác. |
||
1.1 |
Đất sản xuất nông nghiệp - SXN |
|
Đất sản xuất nông nghiệp là đất nông
nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp; bao gồm đất trồng cây
hàng năm, đất trồng cây lâu năm. |
||
1.1.1 |
Đất trồng cây hàng năm - CHN |
|
Đất trồng cây hàng năm là đất chuyên trồng các loại cây có thời gian
sinh trưởng từ khi gieo trồng tới
khi thu hoạch không quá một (01) năm; kể cả đất sử dụng theo chế độ
canh tác không thường xuyên theo chu kỳ, đất cỏ tự nhiên có cải tạo sử dụng
vào mục đích chăn nuôi ; bao gồm đất
trồng lúa, đất cỏ dùng vào chăn
nuôi, đất trồng cây hàng năm khác.
|
||
1.1.1.1 |
Đất trồng lúa – LUA |
|
Đất trồng
lúa là ruộng,
nương rẫy trồng lúa từ một vụ trở lên hoặc trồng lúa kết hợp với sử dụng vào
các mục đích khác được pháp luật cho phép nhưng trồng lúa là chính. Trường hợp đất trồng lúa nước có kết hợp
nuôi trồng thủy sản thì ngoài việc thống kê theo mục đích trồng lúa nước còn
phải thống kê theo mục đích phụ là nuôi trồng thủy sản. Đất trồng
lúa bao gồm đất chuyên trồng lúa nước, đất trồng lúa nước còn lại, đất trồng lúa nương. |
||
1.1.1.1.1 |
Đất chuyên trồng lúa nước – LUC |
|
Đất chuyên trồng lúa nước là ruộng
lúa nước (gồm cả ruộng bậc thang) hàng năm cấy trồng từ hai vụ lúa trở lên,
kể cả trường hợp có luân canh, xen canh với cây hàng năm khác hoặc có khó
khăn đột xuất mà chỉ trồng cấy được một vụ hoặc không sử dụng trong thời gian
không quá một năm. |
||
1.1.1.1.2 |
Đất trồng lúa nước còn lại – LUK |
|
Đất trồng lúa nước còn lại là ruộng
lúa nước (gồm cả ruộng bậc thang) hàng năm chỉ trồng một vụ lúa, kể cả trường
hợp trong năm có thuận lợi mà trồng thêm một vụ lúa hoặc cây hàng năm khác,
hoặc có khó khăn đột xuất mà không sử dụng trong thời gian không quá một năm. |
||
1.1.1.1.3 |
Đất trồng lúa nương – LUN |
|
Đất trồng
lúa nương là đất nương, rẫy
(đất dốc trên đồi, núi) để trồng lúa từ một vụ trở lên, kể cả trường hợp trồng
lúa không thường xuyên theo chu kỳ và trường hợp có luân canh, xen canh với
cây hàng năm khác. |
||
1.1.1.2 |
Đất cỏ dùng vào chăn nuôi – COC |
|
Đất cỏ dùng vào chăn nuôi là đất trồng cỏ hoặc đồng cỏ, đồi cỏ tự nhiên có
cải tạo để chăn nuôi gia súc. |
||
1.1.1.3 |
Đất trồng cây hàng năm khác – HNK |
|
Đất trồng cây hàng năm khác là đất trồng cây hàng năm không phải đất
trồng lúa và đất cỏ dùng vào chăn nuôi gồm chủ yếu để trồng mầu, hoa, cây
thuốc, mía, đay, gai, cói, sả, dâu tầm, cỏ không để chăn nuôi; gồm đất bằng trồng cây hàng năm khác và
đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác. |
||
1.1.1.3.1 |
Đất bằng trồng cây hàng năm khác – BHK |
|
Đất bằng trồng cây hàng năm khác là đất bằng phẳng ở đồng bằng, thung lũng, cao nguyên để trồng cây
hàng năm khác. |
||
1.1.1.3.2 |
Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác – NHK |
|
Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác là đất nương, rẫy (đất dốc trên đồi, núi) để
trồng cây hàng năm khác, kể cả trường hợp trồng cây hàng năm khác không
thường xuyên đã thành chu kỳ. |
||
1.1.2 |
Đất trồng cây lâu năm – CLN |
|
Đất trồng cây lâu năm là đất trồng các loại
cây có thời gian sinh trưởng trên một năm từ khi gieo trồng tới khi thu hoạch ;
kể cả loại cây có thời gian sinh trưởng như cây hàng năm nhưng cho thu hoạch
trong nhiều năm như thanh long, chuối, dứa, nho, v.v. Trường hợp đất trồng cây lâu năm có kết hợp
nuôi trồng thủy sản, kinh doanh dịch vụ thì ngoài việc thống kê theo mục đích
trồng cây lâu năm còn phải thống kê theo các mục đích phụ là nuôi trồng thủy
sản, sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp (trường hợp sử dụng đồng thời vào
cả hai mục đích phụ thì thống kê theo cả hai mục đích phụ đó). Đất trồng cây lâu năm bao gồm đất trồng
cây công nghiệp lâu năm, đất trồng cây ăn quả lâu năm và đất
trồng cây lâu năm khác. |
||
1.1.2.1 |
Đất trồng cây
công nghiệp lâu năm – LNC |
|
Đất trồng cây công nghiệp lâu năm là đất trồng cây lâu năm có sản phẩm thu
hoạch không phải là gỗ để làm nguyên liệu cho sản xuất công nghiệp hoặc phải
qua chế biến mới sử dụng được gồm chủ yếu là chè, cà phê, cao su, hồ tiêu,
điều, ca cao, dừa, v.v. |
||
1.1.2.2 |
Đất trồng cây ăn
quả lâu năm – LNQ |
|
Đất trồng cây ăn quả lâu năm là đất trồng cây lâu năm có sản phẩm thu
hoạch là quả để ăn tươi hoặc kết hợp chế biến. |
||
1.1.2.3 |
Đất trồng cây lâu
năm khác – LNK |
|
Đất trồng cây lâu năm khác là đất trồng cây lâu năm không phải đất
trồng cây công nghiệp lâu năm và đất trồng cây ăn quả lâu năm gồm chủ yếu là
đất trồng cây lấy gỗ, lấy bóng mát, tạo cảnh quan không thuộc đất lâm nghiệp,
đất vườn trồng xen lẫn nhiều loại cây lâu năm hoặc cây lâu năm xen lẫn cây
hàng năm mà không được công nhận là đất ở. |
||
1.2 |
Đất lâm nghiệp – LNP |
|
Đất lâm nghiệp là đất đang
có rừng tự nhiên hoặc đang có rừng trồng đạt tiêu chuẩn rừng theo quy định
của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng, đất đang khoanh nuôi để phục hồi
rừng (đất đã giao, cho thuê để khoanh nuôi, bảo vệ nhằm phục hồi rừng bằng hình
thức tự nhiên là chính), đất để trồng rừng mới (đất đã giao, cho thuê để
trồng rừng và đất có cây rừng mới trồng chưa đạt tiêu chuẩn rừng). Trường hợp đất lâm nghiệp được phép sử dụng
kết hợp nuôi trồng thủy sản, kinh doanh dịch vụ dưới tán rừng thì ngoài việc
thống kê theo mục đích lâm nghiệp còn phải thống kê theo các mục đích phụ là
nuôi trồng thủy sản, sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp (trường hợp sử dụng
đồng thời vào cả hai mục đích phụ thì thống kê cả hai mục đích phụ đó). Đất lâm nghiệp bao gồm đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng
đặc dụng. |
||
1.2.1 |
Đất rừng sản xuất – RSX |
|
Đất rừng sản xuất là đất sử dụng vào mục đích sản xuất lâm
nghiệp theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng ; bao
gồm đất có rừng tự nhiên sản xuất, đất có
rừng trồng sản xuất, đất khoanh nuôi
phục hồi rừng sản xuất, đất trồng rừng sản xuất. |
||
1.2.1.1 |
Đất có rừng tự nhiên sản xuất – RSN |
|
Đất có rừng tự nhiên sản xuất là đất rừng sản xuất có rừng tự nhiên đạt
tiêu chuẩn rừng theo pháp luật về bảo vệ và
phát triển rừng. |
||
1.2.1.2 |
Đất có rừng trồng sản xuất – RST |
|
Đất có rừng trồng sản xuất là đất rừng sản xuất có rừng do con người
trồng đạt tiêu chuẩn rừng theo pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng. |
||
1.2.1.3 |
Đất khoanh nuôi phục hồi rừng sản xuất – RSK |
|
Đất khoanh nuôi phục hồi rừng sản xuất là đất rừng sản xuất đã có rừng bị khai
thác, chặt phá, hoả hoạn nay đã
giao, cho thuê để khoanh nuôi, bảo vệ nhằm phục hồi rừng bằng hình thức tự
nhiên là chính. |
||
1.2.1.4 |
Đất trồng rừng sản xuất – RSM |
|
Đất trồng rừng sản xuất là đất rừng sản xuất đã giao, cho thuê để trồng rừng và đất có
cây rừng mới trồng nhưng chưa đạt tiêu chuẩn rừng. |
||
1.2.2 |
Đất rừng phòng hộ - RPH |
|
Đất rừng phòng hộ là đất để sử dụng vào mục đích phòng hộ đầu
nguồn, bảo vệ đất, bảo vệ nguồn nước, bảo vệ môi trường sinh thái, chắn gió,
chắn cát, chắn sóng ven biển theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát
triển rừng; bao gồm đất có rừng tự
nhiên phòng hộ, đất có rừng trồng phòng hộ, đất khoanh nuôi phục hồi rừng phòng hộ, đất trồng
rừng phòng hộ. |
||
1.2.2.1 |
Đất có rừng tự nhiên phòng hộ - RPN |
|
Đất có rừng tự nhiên phòng hộ là đất rừng phòng hộ có rừng tự nhiên đạt
tiêu chuẩn rừng theo pháp luật về bảo vệ
và phát triển rừng. |
||
1.2.2.2 |
Đất có rừng trồng phòng hộ - RPT |
|
Đất có rừng trồng phòng hộ là đất rừng phòng hộ có rừng do con người
trồng đạt tiêu chuẩn rừng theo pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng. |
||
1.2.2.3 |
Đất khoanh nuôi phục hồi rừng phòng hộ - RPK |
|
Đất khoanh nuôi phục hồi rừng phòng hộ là đất rừng
phòng hộ đã có rừng bị khai thác, chặt phá, hoả hoạn nay đã giao, cho thuê để khoanh nuôi, bảo vệ
nhằm phục hồi rừng bằng hình thức tự nhiên là chính. |
||
1.2.2.4 |
Đất trồng rừng phòng hộ - RPM |
|
Đất trồng rừng phòng hộ là đất rừng phòng hộ đã giao, cho thuê để trồng rừng và đất rừng phòng hộ có cây rừng
mới trồng nhưng chưa đạt tiêu chuẩn rừng. |
||
1.2.3 |
Đất rừng đặc dụng – RDD |
|
Đất rừng đặc dụng là đất để sử dụng vào mục đích nghiên cứu,
thí nghiệm khoa học, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học, vườn rừng quốc
gia, bảo vệ di tích lịch sử, văn hoá, danh lam thắng cảnh, bảo vệ môi trường
sinh thái theo quy định
của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng; bao gồm đất
có rừng tự nhiên đặc dụng, đất có rừng trồng đặc dụng, đất khoanh nuôi phục hồi rừng đặc dụng, đất trồng
rừng đặc dụng. |
||
1.2.3.1 |
Đất có rừng tự nhiên đặc dụng – RDN |
|
Đất có rừng tự nhiên đặc dụng là đất rừng đặc dụng có rừng tự nhiên đạt
tiêu chuẩn rừng theo pháp luật về bảo vệ
và phát triển rừng. |
||
1.2.3.2 |
Đất có rừng trồng đặc dụng – RDT |
|
Đất có rừng trồng đặc dụng là đất rừng đặc dụng có rừng do con người
trồng đạt tiêu chuẩn rừng theo pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng. |
||
1.2.3.3 |
Đất khoanh nuôi phục hồi rừng đặc dụng – RDK |
|
Đất khoanh nuôi phục hồi rừng đặc dụng là đất rừng đặc
dụng đã có rừng bị khai thác, chặt phá, hoả hoạn nay đã giao, cho thuê để khoanh nuôi, bảo vệ nhằm phục hồi rừng bằng hình
thức tự nhiên là chính. |
||
1.2.3.4 |
Đất trồng rừng đặc dụng – RDM |
|
Đất trồng rừng đặc dụng là đất rừng đặc dụng đã giao, cho thuê để trồng rừng và đất rừng đặc dụng có cây rừng
mới trồng nhưng chưa đạt tiêu chuẩn rừng. |
||
1.3 |
Đất nuôi trồng
thuỷ sản – NTS |
|
Đất nuôi trồng thuỷ sản là đất được sử dụng
chuyên vào mục đích nuôi, trồng thuỷ sản; bao gồm đất nuôi trồng thuỷ sản nước lợ, mặn và đất chuyên nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt. |
||
1.3.1 |
Đất nuôi trồng thuỷ sản nước lợ, mặn – TSL |
|
Đất nuôi trồng thuỷ sản nước lợ, mặn là đất chuyên nuôi, trồng thuỷ sản sử dụng môi trường
nước lợ hoặc nước mặn. |
||
1.3.2 |
Đất chuyên nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt – TSN |
|
Đất nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt là đất có mặt nước chuyên nuôi, trồng thuỷ sản sử dụng
môi trường nước ngọt. |
||
1.4 |
Đất làm muối – LMU |
|
Đất làm muối là ruộng muối để sử
dụng vào mục đích sản xuất muối. |
||
1.5 |
Đất nông nghiệp khác – NKH |
|
Đất nông nghiệp khác là đất tại nông thôn sử dụng để xây dựng
nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt kể cả các hình thức
trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc,
gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; xây dựng trạm,
trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy sản,
xây dựng cơ sở ươm tạo cây giống, con giống; xây dựng kho, nhà của hộ gia
đình, cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc,
công cụ sản xuât nông nghiệp. |
||
2 |
Đất phi nông nghiệp – PNN |
|
Đất phi nông nghiệp là đất đang được sử dụng không thuộc nhóm
đất nông nghiệp; bao gồm đất ở, đất chuyên dùng, đất tôn
giáo, tín ngưỡng, đất nghĩa trang, nghĩa địa; đất sông, ngòi,
kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng, đất phi nông nghiệp khác. |
||
2.1 |
Đất ở -
OTC |
|
Đất ở là đất để
xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ cho đời sống; đất vườn, ao
gắn liền với nhà ở trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư (kể cả trường hợp
vườn, ao gắn liền với nhà ở riêng lẻ) đã được công nhận là đất ở. Trường hợp
thửa đất có vườn, ao gắn liền với nhà ở đang sử dụng nhưng chưa được cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất thì tạm thời xác định diện tích đất ở bằng hạn
mức giao đất ở mới do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định. Trường hợp đất ở có
kết hợp sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp thì ngoài
việc thống kê theo mục đích đất ở còn phải thống kê theo mục đích phụ là đất
sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp. Đất ở bao gồm đất
ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị. |
||
2.1.1 |
Đất ở tại nông thôn – ONT |
|
Đất ở tại nông thôn là đất ở
thuộc phạm vi địa giới hành chính các xã. |
||
2.1.2 |
Đất ở tại đô thị - ODT |
|
Đất ở tại đô thị
là đất ở thuộc phạm vi địa giới hành chính các phường, thị trấn. |
||
2.2 |
Đất chuyên dùng – CDG |
|
Đất chuyên
dùng bao gồm đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp;
đất quốc phòng, an ninh; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp;
đất có mục đích công cộng. |
||
2.2.1 |
Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp – CTS |
|
Đất trụ sở
cơ quan, công trình sự nghiệp là đất xây dựng trụ sở của cơ quan,
tổ chức không phải là tổ chức
kinh tế và đất xây dựng các
công trình sự nghiệp. Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp bao
gồm đất trụ sở cơ quan, công trình sự
nghiệp của Nhà nước và
đất trụ sở khác. |
||
2.2.1.1 |
Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp của Nhà nước – TSC |
|
Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp của Nhà nước là đất xây dựng trụ sở của các cơ quan nhà
nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức
sự nghiệp công và đất xây dựng công trình sự nghiệp của Nhà nước
(trừ các công trình sự nghiệp thuộc lĩnh vực văn hóa, y tế, giáo dục – đào
tạo, thể dục – thể thao, nghiên cứu khoa học và công nghệ, môi trường, xã hội
đã thống kê vào loại đất có mục đích công cộng). |
||
2.2.1.2 |
Đất trụ sở khác – TSK |
|
Đất trụ sở khác là đất xây dựng trụ sở của các tổ chức xã hội, tổ chức xã
hội – nghề nghiệp. |
||
2.2.2. |
Đất quốc phòng – CQP |
|
Đất quốc phòng là đất sử
dụng vào mục đích quốc phòng bao gồm: đất sử dụng làm nơi đóng quân của quân
đội; đất sử dụng làm căn cứ quân sự; đất sử dụng làm công trình phòng thủ
quốc gia, trận địa và công trình đặc biệt về quốc phòng; đất sử dụng làm ga,
cảng quân sự; đất xây dựng công trình công nghiệp, khoa học, kỹ thuật phục vụ
quốc phòng; đất sử dụng làm kho tàng quân sự; đất làm trường bắn, thao
trường, bãi thử vũ khí, bãi huỷ vũ khí, nhà trường, bệnh viện, nhà an dưỡng,
làm nhà công vụ của quân đội; đất làm trại giam giữ, cơ sở giáo dục, trường
giáo dưỡng do quân đội quản lý và đất sử dụng xây dựng các công trình quốc
phòng khác do Chính phủ quy định. Trường hợp đất quốc
phòng được phép kết hợp sử dụng vào các mục đích phụ gồm sản xuất nông
nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
thì ngoài việc thống kê vào mục đích quốc phòng còn phải thống kê theo mục
đích phụ là đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp. |
||
2.2.3 |
Đất an ninh – CAN |
|
Đất an ninh là đất sử
dụng vào mục đích an ninh bao gồm: đất sử dụng làm nơi đóng quân của công an;
đất xây dựng công trình công nghiệp,
khoa học, kỹ thuật, kho tàng, trường bắn, thao trường, nhà trường, bệnh viện,
nhà an dưỡng, trại giam giữ, cơ sở giáo
dục, trường giáo dưỡng do công an quản lý và đất sử dụng vào việc xây dựng các công trình an ninh khác do
Chính phủ quy định. Trường hợp đất an
ninh được phép kết hợp sử dụng vào các mục đích phụ gồm sản xuất nông nghiệp,
lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp thì ngoài
việc thống kê vào mục đích an ninh còn phải thống kê theo mục đích phụ là đất
sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất sản xuất, kinh doanh phi nông
nghiệp. |
||
2.2.4 |
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp – CSK |
|
Đất sản
xuất, kinh doanh phi nông nghiệp là đất sử dụng vào
mục đích sản xuất công nghiệp, tiểu công
nghiệp, thủ công nghiệp và kinh
doanh, dịch vụ; bao gồm đất khu công nghiệp; đất cơ sở sản xuất,
kinh doanh; đất cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu
xây dựng, gốm sứ. |
||
2.2.4.1 |
Đất khu công nghiệp – SKK |
|
Đất khu công
nghiệp là đất để xây dựng cụm công nghiệp, khu công nghiệp,
khu chế xuất và các khu sản xuất, kinh doanh tập trung khác có cùng chế độ sử
dụng đất. |
||
2.2.4.2 |
Đất cơ sở sản xuất, kinh doanh - SKC |
|
Đất cơ sở sản xuất, kinh doanh là đất làm mặt bằng để xây dựng cơ sở sản xuất công nghiệp, tiểu công
nghiệp, thủ công nghiệp nằm ngoài các cụm công nghiệp, khu công nghiệp, khu
chế xuất và các khu sản xuất, kinh doanh tập trung; đất các cơ sở dịch vụ,
kinh doanh, thương mại và các công trình khác phục vụ cho sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp (kể cả trụ sở, văn phòng đại diện, sân kho và nhà kho
của tổ chức kinh tế). |
||
2.2.4.3 |
Đất cho hoạt động khoáng sản - SKS |
|
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản là đất để thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản gắn liền với khu vực
khai thác; trừ khoáng sản là đất, đá, cát, sỏi sử dụng để sản xuất vật liệu
xây dựng, làm đồ gốm, sứ, thuỷ tinh. |
||
2.2.4.4 |
Đất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứ - SKX |
|
Đất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứ là đất để khai thác nguyên liệu đất, đá, cát, sỏi; đất làm mặt bằng chế
biến, sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm, sứ, thủy tinh gắn liền với khu
vực khai thác nguyên liệu. |
||
2.2.5 |
Đất có mục đích công cộng - CCC |
|
Đất có mục
đích công cộng là đất sử dụng vào mục đích xây dựng công trình, hệ thống hạ tầng phục
vụ nhu cầu hoạt động chung của cộng đồng; bao gồm đất giao
thông, đất thuỷ lợi, đất công trình năng lượng, đất công trình
bưu chính viễn thông, đất cơ sở văn
hoá, đất cơ sở y tế, đất cơ sở giáo dục - đào tạo, đất
cơ sở thể dục - thể thao, đất cơ
sở nghiên cứu khoa học, đất cơ sở
dịch vụ xã hội, đất chợ, đất di tích lịch sử - văn hoá, đất danh
lam thắng cảnh, đất bãi thải, xử lý chất thải. |
||
2.2.5.1 |
Đất giao thông - DGT |
|
Đất giao thông là đất sử dụng vào mục
đích xây dựng các công trình giao
thông bao gồm: đường thuỷ, đường
sắt, đường tàu điện, đường bộ (kể cả đường tránh, đường cứu nạn, đường
trong khu dân cư và đường trên đồng ruộng phục
vụ nhu cầu đi lại chung của mọi người, cầu, cống, kè, vỉa hè, tường chắn, hệ thống thoát nước, hệ thống thông
tin, tín hiệu, hệ thống cấp điện phục vụ cho giao thông đường sắt, đường tàu
điện, đường bộ, đường thủy và đường hàng không, hành lang bảo vệ an toàn công
trình giao thông mà phải thu hồi đất); điểm dừng xe, điểm đón trả khách, trạm thu phí giao thông, bến phà, bến ô tô, bãi đỗ xe, ga đường sắt, cảng
cá, cảng đường thuỷ, cảng hàng không (kể cả khu vực cất, hạ cánh và
bãi đỗ tàu bay; cơ sở kinh doanh dịch vụ như văn phòng, nhà làm việc, nhà
kho, sân kho, cơ sở chế biến thức ăn phục vụ hành khách, cơ sở sản xuất - sửa
chữa - bảo dưỡng phương tiện giao thông, khách sạn, nhà nghỉ, nhà hàng thuộc
phạm vi cảng hàng không, cảng đường thuỷ, ga đường sắt, ga tàu điện, bến xe ô
tô). Đối với các công
trình giao thông ngầm dưới lòng đất hoặc trên không mà không làm ảnh hưởng
đến việc sử dụng đất trên bề mặt (không phải thu hồi đất để giao xây dựng
công trình giao thông) thì không thống kê vào đất giao thông. |
||
2.2.5.2 |
Đất thuỷ lợi - DTL |
|
Đất thuỷ lợi là đất sử dụng vào mục
đích xây dựng các công trình thủy lợi bao gồm: hệ thống dẫn nước để cấp nước, thoát nước, tưới nước, tiêu
nước phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt, sản xuất, dịch vụ (kể cả bể chứa nước,
giếng nước sinh hoạt của cộng đồng, hành lang bảo vệ công trình thuỷ lợi mà
phải thu hồi đất); các công trình thuỷ lợi đầu mối như nhà máy nước, trạm bơm, trạm điều hành, trạm xử lý nước
thải (kể cả nhà làm việc, nhà kho, cơ sở sản xuất - sửa chữa - bảo dưỡng công
trình thuỷ lợi thuộc phạm vi công trình đầu mối); đê, kè, cống, đập và hồ
chứa nước phục vụ mục đích thủy lợi là chính. Đối với các công
trình thủy lợi ngầm dưới lòng đất hoặc trên không mà không làm ảnh hưởng đến
việc sử dụng đất trên bề mặt (không phải thu hồi đất để giao xây dựng công
trình thuỷ lợi) thì không thống kê vào đất thủy lợi. Trường hợp đất công trình thủy lợi có kết hợp sử dụng
vào mục đích nuôi trồng thủy sản, kinh doanh - dịch vụ du lịch thì ngoài việc
thống kê vào mục đích thuỷ lợi còn phải thống kê theo mục đích phụ là đất
nuôi trồng thủy sản và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp. |
||
2.2.5.3 |
Đất công trình năng lượng- DNL |
|
Đất công trình năng
lượng là đất sử dụng vào mục đích xây dựng công trình về
năng lượng bao gồm: nhà máy điện và các công trình phụ trợ của nhà máy điện
như bãi để nguyên liệu, nhiên liệu, chất thải, trạm biến thế, hệ thống làm
mát, nhà điều hành…; công trình đập, kè, hồ chứa nước, đường dẫn nước phục vụ
chủ yếu cho nhà máy thuỷ điện; hệ thống tải điện như cột điện, đường dây tải điện, trạm biến
áp; hệ thống đường ống dẫn, kho chứa, trạm bơm xăng, dầu, khí (kể cả hành
lang bảo vệ an toàn công trình năng lượng mà phải thu hồi đất); cơ sở khai
thác, cơ sở chế biến xăng, dầu, khí; các công trình kinh doanh dịch vụ như
văn phòng, nhà làm việc, cơ sở sản xuất - sửa chữa - bảo dưỡng công trình,
thiết bị thuộc phạm vi nhà máy điện và
cơ sở khai thác, cơ sở chế biến xăng, dầu, khí.
Đối với các công trình năng lượng ngầm dưới lòng đất hoặc trên không
mà không làm ảnh hưởng đến việc sử dụng đất trên bề mặt (không phải thu hồi
đất để giao xây dựng công trình năng lượng) thì không thống kê vào đất công
trình năng lượng.
Trường hợp đất công trình năng lượng
có kết hợp sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản, kinh doanh - dịch vụ du
lịch thì ngoài việc thống kê vào mục đích năng lượng còn phải thống kê mục
đích phụ là đất nuôi trồng thủy sản và đất sản xuất, kinh doanh phi nông
nghiệp. |
||
2.2.5.4 |
Đất công trình bưu chính viễn
thông – DBV |
|
Đất công trình bưu chính viễn thông là đất sử dụng vào
mục đích xây dựng công trình về bưu chính, viễn thông gồm: hệ
thống cột và đường cáp truyền thông tin; các trạm thu - phát, xử lý tín hiệu
viễn thông (kể cả hành lang bảo vệ an toàn công trình bưu chính, viễn thông
mà phải thu hồi đất); cơ sở giao dịch với khách hàng; các công trình kinh
doanh dịch vụ như văn phòng, nhà làm việc, cơ sở sản xuất - sửa chữa - bảo
dưỡng công trình, thiết bị thuộc phạm vi công trình bưu chính, viễn thông;
điểm bưu điện - văn hoá xã . Đối với các công trình bưu chính viễn
thông ngầm dưới lòng đất hoặc trên không mà không làm ảnh hưởng đến việc sử
dụng đất trên bề mặt (không phải thu hồi đất để giao xây dựng công trình bưu
chính viễn thông) thì không thống kê vào đất công trình bưu chính viễn thông. |
||
2.2.5.5 |
Đất cơ sở văn hoá - DVH |
|
Đất cơ sở văn hoá là đất sử dụng vào
mục đích xây dựng các công trình về văn hóa
bao gồm: trụ sở của
cơ quan thông tấn, báo chí, đài phát
thanh, đài truyền hình,
công viên, vườn hoa, khu vui chơi
giải trí, quảng trường, tượng đài, bia tưởng niệm, nhà văn hoá, nhà bảo tàng,
nhà triển lãm, thư viện, rạp
chiếu phim, rạp xiếc, nhà hát, câu
lạc bộ, cơ sở sáng tác văn học, cơ sở sáng tác nghệ thuật, nhà trưng
bày tác phẩm nghệ thuật, trụ sở của các đoàn nghệ thuật, nhà bán sách, báo,
văn hoá phẩm và
các công trình văn hoá khác. |
||
2.2.5.6 |
Đất cơ sở y tế - DYT |
|
Đất cơ sở y
tế là đất sử
dụng vào mục đích xây dựng các công trình về y tế bao gồm: bệnh viện, nhà hộ
sinh, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, cơ sở phục hồi chức năng; nhà an dưỡng, cơ
sở điều trị cho người bị nhiễm HIV/AIDS và các cơ sở y tế khác được nhà nước
cho phép hoạt động; kể cả phần diện tích để làm nơi kinh doanh, dịch vụ như
phòng khám, chữa bệnh chất lượng cao theo yêu cầu, nhà bán thuốc, nhà nghỉ,
nhà hàng, bãi gửi xe có thu tiền thuộc phạm vi cơ sở y tế. |
||
2.2.5.7 |
Đất cơ sở giáo dục - đào tạo - DGD |
|
Đất cơ sở giáo dục - đào tạo là đất sử dụng vào mục đích xây dựng các công trình phục vụ giáo dục
- đào tạo bao gồm: nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường phổ thông, trường trung
học chuyên nghiệp, trường cao đẳng, trường đại học, học viện, cơ sở dạy nghề
và các cơ sở giáo dục - đào tạo khác; kể cả phần diện tích làm ký túc xá cho
học sinh, sinh viên, làm nơi bán đồ dùng học tập, nhà hàng, bãi đỗ xe và các
khu chức năng khác thuộc phạm vi cơ sở giáo dục - đào tạo. |
||
2.2.5.8 |
Đất cơ sở thể dục - thể thao - DTT |
|
Đất cơ sở
thể dục - thể thao là đất sử dụng vào mục đích xây dựng các
công trình phục vụ thể dục - thể thao bao gồm: sân vận động, sân gôn, bể bơi,
cơ sở tập luyện, huấn luyện, thi đấu thể dục - thể thao, kể cả phần diện tích
làm nơi bán vé, bán đồ lưu niệm, bán dụng cụ thể dục thể thao, khách sạn, nhà
nghỉ, nhà hàng, bãi đỗ xe và các khu chức năng khác thuộc phạm vi cơ sở thể
dục - thể thao. |
||
2.2.5.9 |
Đất cơ sở nghiên cứu khoa học - DKH |
|
Đất cơ sở nghiên cứu khoa học là đất sử dụng vào mục đích xây dựng các
công trình nghiên cứu khoa học và công nghệ (trừ đất xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp,
diêm nghiệp, thủy sản). |
||
2.2.5.10 |
Đất cơ sở dịch vụ về xã hội - DXH |
|
Đất cơ sở dịch vụ về xã hội là đất sử dụng vào mục đích xây dựng các công trình dịch vụ xã hội gồm:
khu nuôi dưỡng người già, trẻ em có hoàn cảnh khó khăn; trại giáo dưỡng,
cơ sở cai nghiện ma túy; cơ sở chuyên dịch vụ tổ chức lễ cưới; nhà tang lễ,
nhà hoả táng và các cơ sở dịch vụ xã hội khác được nhà nước cho phép hoạt
động. |
||
2.2.5.11 |
Đất chợ - DCH |
|
Đất chợ là đất sử
dụng vào mục đích xây dựng chợ (không bao gồm đất sử dụng làm trung tâm
thương mại, siêu thị). |
||
2.2.5.12 |
Đất có di tích, danh thắng - DDT |
|
Đất có di
tích, danh thắng là đất có các di tích
lịch sử - văn hoá, danh lam, thắng cảnh đã được Nhà nước xếp hạng
hoặc được Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định
bảo vệ; kể cả diện tích mặt nước, vườn cây gắn liền với công
trình di tích lịch sử - văn hóa và diện tích làm nơi bán vé, nhà hàng, nhà bán đồ lưu niệm, bãi đỗ xe, khách sạn,
nhà nghỉ và các công trình khác phục vụ tham quan du lịch nằm trong khu di
tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh. Đối với diện tích đất có rừng thuộc các khu di tích lịch sử, văn hoá,
danh lam thắng cảnh thì thống kê vào diện tích đất rừng đặc dụng. |
||
2.2.5.13 |
Đất bãi thải, xử lý chất thải - DRA |
|
Đất bãi thải,
xử lý chất thải là đất sử dụng làm bãi
để chất thải, rác thải, làm khu xử lý chất thải, rác thải nằm ngoài các khu công nghiệp. |
||
2.3 |
Đất tôn giáo, tín ngưỡng - TTN |
|
Đất tôn
giáo, tín ngưỡng là đất có các công trình sử dụng cho mục đích tôn giáo, tín ngưỡng
dân gian; bao gồm đất tôn giáo và đất tín ngưỡng. |
||
2.3.1 |
Đất tôn giáo - TON |
|
Đất tôn giáo là đất có các công trình tôn giáo gồm chùa,
nhà thờ, thánh thất, thánh đường, tu viện, trường đào tạo riêng của tôn giáo;
đất trụ sở của tổ chức tôn giáo và các cơ sở khác của tôn giáo được Nhà nước
cho phép hoạt động. |
||
2.3.2 |
Đất tín ngưỡng - TIN |
|
Đất tín
ngưỡng là đất có các công
trình tín ngưỡng dân gian gồm đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ. |
||
2.4 |
Đất nghĩa trang, nghĩa địa - NTD |
|
Đất nghĩa trang, nghĩa địa là đất để làm nơi mai táng tập trung. |
||
2.5 |
Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng - SMN |
|
Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng là đất có mặt nước mà không sử dụng chuyên vào
các mục đích nuôi trồng thuỷ sản, thuỷ điện,
thuỷ lợi. Trường hợp đất sông
suối và mặt nước chuyên dùng có kết
hợp sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản, kinh doanh - dịch vụ du lịch
thì ngoài việc thống kê vào mục đích chuyên dùng còn phải thống kê theo mục
đích phụ là đất nuôi trồng thủy sản và đất sản xuất, kinh doanh phi nông
nghiệp. Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng bao gồm: đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và đất có mặt nước
chuyên dùng. |
||
2.5.1 |
Đất sông, ngòi,
kênh, rạch, suối - SON |
|
Đất sông,
ngòi, kênh, rạch, suối là đất có mặt nước của các đối tượng thuỷ
văn dạng sông không thể tạo ranh giới khép kín để hình thành thửa đất, không
sử dụng chuyên cho mục đích nuôi trồng thuỷ sản, thuỷ điện, thuỷ lợi. |
||
2.5.2 |
Đất có mặt nước
chuyên dùng - MNC |
|
Đất có mặt
nước chuyên dùng là đất có mặt nước của các đối tượng thuỷ văn dạng ao, hồ, đầm có thể tạo ranh
giới khép kín để hình thành thửa đất, không sử dụng chuyên vào mục đích
chuyên nuôi trồng thuỷ sản, thuỷ điện,
thuỷ lợi. Ttrường hợp sông cắt
ngang các hồ chứa nước thì cần xác định phần diện tích sông theo dòng chảy liên
tục; diện tích hồ sẽ không gồm phần đã tính vào diện tích sông). |
||
2.6 |
Đất phi nông nghiệp khác - PNK |
|
Đất phi nông
nghiệp khác bao gồm đất làm nhà nghỉ, lán trại, nhà tạm (không phải là nhà ở) để người lao
động sử dụng tại các trang trại ở nông thôn; đất để xây dựng cơ sở sản xuất dịch vụ nông, lâm, ngư nghiệp tại đô
thị như xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng
trọt (kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất), xây dựng
chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp
luật cho phép, xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm
nghiệp, thủy sản, xây dựng cơ sở ươm tạo cây giống, con giống, xây dựng kho,
nhà của hộ gia đình, cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón,
máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp. |
||
3 |
Nhóm đất chưa sử
dụng - CSD |
|
Đất chưa sử
dụng là đất chưa xác định mục đích sử dụng; bao gồm đất
bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có
rừng cây. |
||
3.1 |
Đất bằng chưa sử dụng - BCS |
|
Đất bằng
chưa sử dụng là đất chưa sử dụng
tại vùng bằng phẳng ở đồng bằng, thung lũng, cao nguyên. |
||
3.2
|
Đất đồi núi chưa sử dụng - DCS |
|
Đất đồi núi chưa sử dụng là đất chưa sử dụng trên vùng đồi, núi. |
||
3.3 |
Núi đá không có rừng cây - NCS |
|
Núi đá không có
rừng cây là đất chưa sử dụng ở dạng núi đá mà trên đó không có rừng cây. |
||
4 |
Đất có mặt nước ven biển - MVB |
|
Đất có mặt
nước ven biển là đất mặt biển ngoài đường mép nước, không
thuộc địa giới hành chính của tỉnh, đang được sử dụng; bao gồm đất mặt
nước ven biển nuôi trồng thuỷ sản, đất mặt nước ven biển có rừng, đất
mặt nước ven biển có mục đích khác. |
||
4.1 |
Đất mặt nước ven biển nuôi trồng thuỷ sản - MVT |
|
Đất mặt nước
ven biển nuôi trồng thuỷ sản là đất có mặt nước ven biển không
thuộc địa giới hành chính của tỉnh, đang sử dụng để nuôi trồng thủy sản. |
||
4.2 |
Đất mặt nước ven biển có rừng ngập mặn - MVR |
|
Đất mặt nước
ven biển có rừng là đất có mặt nước ven biển không thuộc địa
giới hành chính đang có rừng ngập mặn. |
||
4.3 |
Đất mặt nước ven biển có mục đích khác - MVK |
|
Đất mặt nước
ven biển có mục đích khác là đất có mặt nước ven biển không
thuộc địa giới hành chính đang sử dụng làm nơi tắm biển, du lịch biển, nơi
neo đậu tầu thuyền, nơi thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản biển. |
||
3.
Chỉ tiêu người sử dụng, người quản lý đất
3.1.
Người sử dụng đất, người quản lý đất (còn gọi là đối tượng sử dụng, quản lý
đất) là người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng hoặc được Nhà
nước công nhận quyền sử dụng đất đối với đất đang sử dụng, được Nhà nước giao
đất để quản lý.
3.2. Người sử dụng,
quản lý đất được phân lớp và giải thích cách xác định trong bảng sau:
Bảng 2: Người sử dụng,
quản lý đất
Số thứ tự |
Người sử dụng, quản lý đất, mã (ký hiệu) |
Giải thích cách xác định |
|
1 |
Người sử dụng đất - NSD |
Người sử
dụng đất là người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công
nhận quyền sử dụng đất; bao gồm hộ
gia đình, cá nhân; tổ chức
(trong nước), cơ sở tôn giáo; tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài;
cộng đồng dân cư. |
|
1.1 |
Hộ gia đình, cá nhân - GDC |
Hộ gia đình, cá nhân là người sử
dụng đất gồm hộ gia đình, cá nhân (trong nước), người Việt Nam định cư ở nước
ngoài được mua nhà ở gắn với đất ở. |
|
1.2 |
Tổ chức, cơ sở tôn giáo - TCC |
Tổ chức, cơ sở tôn giáo
là tổ chức (trong nước), cơ sở tôn
giáo được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất; bao
gồm Uỷ ban nhân dân cấp xã, tổ chức kinh tế, cơ quan đơn vị của nhà nước, tổ chức khác. |
|
1.2.1 |
Uỷ ban nhân dân cấp xã - UBS |
Uỷ ban nhân dân cấp xã là người sử dụng
đất được Nhà nước giao đất sử dụng vào các mục đích: đất nông nghiệp để sử
dụng vào mục đích công ích; đất làm trụ sở Uỷ ban nhân dân, Hội đồng nhân
dân, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội của cấp xã; đất được Nhà
nước giao cho Uỷ ban nhân dân cấp xã xây dựng các công trình công cộng về văn
hoá, giáo dục, y tế, thể dục - thể thao, vui chơi giải trí, chợ, nghĩa trang,
nghĩa địa và các công trình công cộng khác của địa phương. Đối với các công trình công cộng do các tổ chức được công nhận là pháp
nhân hoặc do hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng thì không thống kê vào đối
tượng Uỷ ban nhân dân cấp xã sử dụng. |
|
1.2.2 |
Tổ chức kinh tế - TKT |
Tổ chức kinh tế là tổ chức trong nước (kể cả trường hợp người
Việt Nam định cư ở nước ngoài lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng
đất hoặc thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm) được thành lập theo Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã sử dụng đất vào
mục đích sản xuất, kinh doanh nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ. |
|
1.2.3 |
Cơ quan, đơn vị của Nhà nước - TCN |
Cơ quan, đơn
vị của Nhà nước là các tổ chức trong nước sử dụng đất bao
gồm: cơ quan của Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội (trừ
các cơ quan cấp xã); tổ chức sự nghiệp công; đơn vị quốc phòng, an ninh. |
|
1.2.4 |
Tổ chức khác - TKH |
Tổ chức khác
là các tổ chức trong nước sử dụng đất bao gồm: Tổ chức
xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp,
cơ sở tôn giáo và các tổ chức khác không phải là cơ quan, đơn vị của Nhà
nước, không phải là tổ chức kinh tế. |
|
1.3 |
Tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài - NNG |
Tổ chức nước ngoài, cá
nhân nước ngoài là nhà đầu tư nước
ngoài hoặc tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao được Nhà nước cho thuê
đất; bao gồm doanh nghiệp liên doanh,
doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại
giao. |
|
1.3.1 |
Doanh nghiệp liên doanh - TLD |
Doanh nghiệp liên doanh là tổ chức
kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư nước ngoài với tổ chức kinh tế Việt Nam
thực hiện dự án đầu tư được Nhà nước cho thuê đất hoặc do phía Việt Nam góp
vốn bằng quyền sử dụng đất. |
|
1.3.2 |
Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài - TVN |
Doanh nghiệp 100% vốn
nước ngoài là tổ chức kinh tế của nhà đầu tư nước ngoài (kể cả trường hợp người Việt Nam định cư ở
nước ngoài lựa chọn hình thức thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời
gian thuê) thực hiện dự án đầu tư được Nhà
nước cho thuê đất. |
|
1.3.3 |
Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao - TNG |
Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao là cơ quan
đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện khác của nước ngoài có
chức năng ngoại giao được Chính phủ Việt Nam thừa nhận, cơ quan đại diện của
tổ chức Liên Hợp Quốc, cơ quan hoặc tổ chức liên chính phủ, cơ quan đại diện
của tổ chức liên chính phủ được Nhà nước cho thuê đất. |
|
1.4 |
Cộng đồng dân cư - CDS |
Cộng đồng dân cư là cộng đồng người thiểu số sinh sống trên
cùng địa bàn điểm dân cư có cùng phong tục, tập quán được Nhà nước giao đất
hoặc công nhận quyền sử dụng đất để sử dụng nhằm bảo tồn bản sắc dân tộc;
cộng đồng dân cư sinh sống trên cùng địa bàn điểm dân cư có cùng phong tục,
tập quán, có chung dòng họ được nhận thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất
hoặc được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đối với đất đình, đền, miếu, am,
từ đường, nhà thờ họ. |
|
2 |
Người được giao quản lý đất - NQL |
Người được giao quản lý đất là tổ chức
trong nước, cộng đồng dân cư, doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp 100% vốn
nước ngoài được Nhà nước giao đất để quản lý; bao gồm tổ chức được giao quản lý đất, cộng đồng dân cư được giao quản lý đất. |
|
2.1
|
Tổ chức được giao quản lý đất - TCQ |
Tổ chức được giao đất để quản lý là tổ chức
trong nước, doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài được
Nhà nước giao đất để quản lý; bao gồm Uỷ ban nhân dân cấp xã, tổ chức
phát triển quỹ đất, tổ chức khác. |
|
2.1.1 |
Uỷ ban nhân dân cấp xã - UBQ |
Uỷ ban nhân
dân cấp xã là người được Nhà nước giao quản lý đất chưa
giao, chưa cho thuê; đất xây dựng các công trình công cộng do Ủy ban nhân dân
cấp xã trực tiếp quản lý gồm (công trình giao thông, thủy lợi trong nội bộ
xã; quảng trường, tượng đài, bia tưởng niệm); đất sông suối, đất có mặt nước
chuyên dùng; đất do Nhà nước thu hồi tại khu vực nông thôn trong các trường
hợp qui định tại các khoản 2,3,4,5,6,7,8,9,10,11 và 12 Điều 38 của Luật Đất
đai. |
|
2.1.2 |
Tổ chức phát triển quỹ đất - TPQ |
Tổ chức phát triển quỹ
đất là tổ chức được Nhà nước giao quản
lý đất do Nhà nước thu hồi tại khu
vực đô thị và khu vực nông thôn đã được quy hoạch phát triển đô thị. |
|
2.1.3 |
Tổ chức khác - TKQ |
Tổ chức khác là tổ chức được Nhà
nước giao trực tiếp quản lý
đất có công trình công cộng gồm đường
giao thông, cầu, cống, vỉa hè, bến phà, hệ thống cấp nước, hệ thống thoát
nước, hệ thống công trình thuỷ lợi, đê, đập, quảng trường, tượng đài, bia
tưởng niệm, đất có mặt nước
của các sông lớn và đất có mặt nước chuyên dùng; Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh
được Nhà nước giao quản lý đất trên các đảo chưa có người ở; doanh nghiệp
được Nhà nước giao quản lý đất để thực hiện dự án đầu tư dạng xây dựng -
chuyển giao (BT). |
|
2.2 |
Cộng đồng dân cư - CDQ |
Cộng đồng dân cư là cộng đồng người Việt Nam sinh sống trên cùng địa bàn điểm dân cư được
giao quản lý đất lâm nghiệp để bảo vệ, phát triển rừng theo quy định của Luật
Bảo vệ và phát triển rừng. |
4.
Chỉ tiêu đất khu dân cư nông thôn và đất đô
thị
4.1. Đất khu dân cư nông thôn là đất chủ yếu để xây dựng nhà ở,
xây dựng các công trình công cộng, đất nông nghiệp gắn liền với nhà ở và các
loại đất khác thuộc phạm vi ranh giới khu dân cư nông thôn trong địa giới hành
chính các xã.
Ranh giới
của khu dân cư nông thôn được xác định theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền xét duyệt; trường hợp khu dân cư nông thôn chưa có quy hoạch được
duyệt thì xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng của thôn,
làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, các điểm dân cư tương tự hiện có.
Đối với trường hợp dân
cư sinh sống dọc theo kênh, mương, đường giao thông hoặc dân cư ở riêng lẻ thì
chỉ thống kê diện tích thửa đất có nhà ở và vườn, ao gắn liền với nhà ở; trường
hợp dân cư sinh sống riêng lẻ mà không xác định được phạm vi ranh giới thửa đất
ở và vườn, ao gắn liền thì chỉ thống kê diện tích đất ở đã được công nhận, trường hợp thửa đất chưa được cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất thì diện tích đất ở được xác định tạm thời bằng hạn mức giao
đất ở mới do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
4.2. Đất đô thị bao gồm các loại đất nằm trong phạm vi địa giới hành
chính các phường, thị trấn.
III. NỘI DUNG THỰC
HIỆN THỐNG KÊ, KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ XÂY DỰNG BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT
1.
Biểu thống kê, kiểm kê đất đai và việc lập
biểu
1.1. Việc thống kê,
kiểm kê đất đai được thực hiện trên các biểu sau:
a) Biểu 01-TKĐĐ: Kiểm kê diện tích đất nông nghiệp
Biểu
này chỉ áp dụng trong kiểm kê đất đai để tổng hợp đối với các mục đích sử dụng đất
chi tiết thuộc nhóm đất nông nghiệp. Trường hợp đất đang sử dụng vào nhiều mục
đích thì biểu này chỉ tổng hợp theo mục đích sử dụng đất chính;
b) Biểu 02-TKĐĐ: Thống kê, kiểm kê diện tích đất phi nông
nghiệp
Biểu này áp dụng cho
cả thống kê và kiểm kê đất đai để tổng hợp đối với các mục đích sử dụng đất chi
tiết thuộc nhóm đất phi nông nghiệp. Trường hợp đất đang sử dụng vào nhiều mục
đích thì biểu này chỉ tổng hợp theo mục đích sử dụng đất chính;
c) Biểu 03-TKĐĐ: Thống kê, kiểm kê diện tích đất đai
Biểu này áp dụng cho
cả thống kê và kiểm kê đất đai để tổng hợp đối với các mục đích sử dụng đất chủ
yếu thuộc các nhóm đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp, các loại đất chi tiết
thuộc nhóm đất chưa sử dụng và đất có mặt nước ven biển đang sử dụng vào các
mục đích. Trường hợp đất đang sử dụng vào nhiều mục đích thì biểu này chỉ tổng
hợp theo mục đích sử dụng đất chính;
d) Biểu 04-TKĐĐ: Thống
kê, kiểm kê người sử dụng đất
Biểu này áp dụng cho
cả thống kê và kiểm kê đất đai để tổng hợp về số lượng người sử dụng đất vào một
số mục đích chủ yếu;
đ) Biểu 05-TKĐĐ: Thống
kê, kiểm kê về tăng, giảm diện tích đất theo mục đích sử dụng
Biểu này áp dụng ở cấp
xã để thu thập, tổng hợp số liệu về tăng, giảm diện tích đất theo các mục đích
sử dụng từ thời điểm thống kê, kiểm kê đất đai kỳ trước đến thời điểm thống kê,
kiểm kê đất đai kỳ này trên cơ sở số liệu từ hồ sơ địa chính trong kỳ thống kê
đất đai (có kiểm tra thực địa đối với các trường hợp đã có quyết định giao đất,
cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất nhưng chưa thực hiện); trên cơ sở số
liệu điều tra thực địa, đối chiếu với hồ sơ địa chính trong kỳ kiểm kê đất đai;
e) Biểu 06-TKĐĐ: Phân
tích tình hình tăng, giảm diện tích đất theo mục đích sử dụng
Biểu này áp dụng cho
thống kê và kiểm kê đất đai, đối với cấp huyện được tổng hợp từ Biểu 05-TKĐĐ
của các xã trực thuộc, đối với cấp tỉnh được tổng hợp từ Biểu 06-TKĐĐ
của các huyện trực thuộc, đối với cả nước được tổng hợp từ Biểu 06-TKĐĐ của các
tỉnh.
Văn phòng đăng ký
quyền sử dụng đất trực thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm in
kết quả của Biểu 06-TKĐĐ cho từng xã trực thuộc (chỉ in biểu rút gọn đối với
các mục đích sử dụng đất có trên địa bàn xã đó);
g)
Biểu 07-TKĐĐ: Thống kê, kiểm kê diện tích đất theo đơn vị hành chính
Biểu này áp dụng cho
cả thống kê và kiểm kê đất đai để tổng hợp số liệu từ Biểu 03-TKĐĐ của các đơn
vị hành chính trực thuộc;
h) Biểu 08-TKĐĐ: Cơ
cấu diện tích theo mục đích sử dụng đất và đối tượng sử dụng, quản lý đất
Biểu này áp dụng cho
thống kê và kiểm kê đất đai; mục đích sử dụng đất và đối tượng sử dụng, quản lý
đất tính cơ cấu theo mục đích sử dụng đất và đối tượng sử dụng, quản lý đất của
Biểu 03-TKĐĐ;
i) Biểu 09-TKĐĐ: Biến động diện tích đất theo mục đích sử
dụng
Biểu này áp dụng cho
cả thống kê và kiểm kê đất đai để tính toán sự tăng, giảm diện tích đất theo
mục đích sử dụng đất do chuyển mục đích sử dụng đất trên cơ sở tổng hợp số liệu
từ Biểu 06-TKĐĐ;
k) Biểu 10-TKĐĐ: Thống
kê, kiểm kê diện tích đất đai theo mục đích được giao, được thuê, được chuyển
mục đích nhưng chưa thực hiện
Biểu này áp dụng trong
thống kê và kiểm kê đất đai; diện tích đất trong biểu được tổng hợp đối với các
trường hợp đã có quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng
đất, hoặc đã đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất nhưng tại thời điểm thống kê,
kiểm kê chưa sử dụng đất theo mục đích mới. Mục đích sử dụng đất trong biểu
được tổng hợp theo mục đích sử dụng được giao, được thuê, được chuyển mục đích
sử dụng đất;
l) Biểu 11-TKĐĐ: Kiểm
kê diện tích đất đai có sử dụng kết hợp vào mục đích phụ
Biểu
này áp dụng trong kiểm kê đất đai; diện tích trong biểu được tổng hợp đối với các
trường hợp đất sử dụng vào các mục đích chính (gồm đất trồng lúa, đất trồng cây
lâu năm, đất lâm nghiệp, đất ở, đất quốc phòng, đất an ninh, đất thủy lợi, đất
công trình năng lượng, đất sông suối và mặt nước chuyên dùng) có sử dụng kết
hợp vào mục đích phụ (sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản hoặc
sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp) đã được ghi trên hồ sơ địa chính.
1.2. Mẫu của các biểu
thống kê, kiểm kê đất đai ban hành kèm theo Thông tư này được áp dụng thống
nhất trên phạm vi cả nước.
Trường hợp cần thực
hiện thống kê theo chuyên đề trong kỳ thống kê, kiểm kê thì Bộ Tài nguyên và
Môi trường hướng dẫn bổ sung cụ thể các biểu thống kê, kiểm kê chuyên đề.
2.
Bản đồ hiện
trạng sử dụng đất
2.1. Bản đồ
hiện trạng sử dụng đất là bản đồ thể hiện sự phân bố các loại đất theo quy định
về chỉ tiêu kiểm kê theo mục đích sử dụng đất tại thời điểm kiểm kê đất đai và
được lập theo đơn vị hành chính các cấp và vùng địa lý tự nhiên - kinh tế.
2.2. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất được lập năm (05) năm một lần gắn với
kiểm kê đất đai; nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất phải bảo đảm phản ánh đúng
hiện trạng sử dụng đất tại thời điểm báo cáo và có đầy đủ cơ sở pháp lý.
2.3. Bản đồ
hiện trạng sử dụng đất có cùng tỷ lệ với tỷ lệ bản đồ quy hoạch sử dụng đất.
Căn cứ vào quy mô diện
tích tự nhiên, quy mô diện tích đất theo mục đích sử dụng để chọn tỷ lệ bản đồ
hợp lý, thuận tiện cho công tác quản lý đất đai của địa phương.
2.4. Bản đồ
hiện trạng sử dụng đất được xây dựng theo quy định của Quy phạm, Ký hiệu bản đồ
hiện trạng sử dụng đất và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan do
Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành.
3.
Thẩm quyền xác nhận biểu thống kê đất đai và
công bố kết quả thống kê đất đai
3.1. Biểu thống kê đất
đai của cấp xã do cán bộ địa chính lập và ký, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cùng cấp
ký xác nhận và ký báo cáo kết quả thống kê đất đai gửi Uỷ ban nhân dân cấp trên
trực tiếp.
3.2. Biểu thống kê đất
đai của cấp huyện và cấp tỉnh do Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cùng cấp
lập, phải có chữ ký của người lập biểu và được Thủ trưởng Văn phòng đăng ký
quyền sử dụng đất ký tên, đóng dấu; Thủ trưởng cơ quan tài nguyên và môi trường
cùng cấp ký xác nhận (trường hợp không có Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất
cấp huyện thì chỉ Trưởng phòng Phòng Tài nguyên và Môi trường ký xác nhận).
Chủ tịch Uỷ ban nhân
dân cấp huyện ký báo cáo kết quả thống kê đất đai của địa phương gửi Uỷ ban
nhân dân cấp tỉnh.
Chủ tịch Uỷ ban nhân
dân cấp tỉnh ký báo cáo kết quả thống kê đất đai của địa phương gửi Bộ Tài nguyên
và Môi trường.
3.3. Biểu thống kê đất
đai của vùng địa lý tự nhiên - kinh tế và của cả nước do cơ quan chuyên môn
thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường lập, phải có chữ ký của người lập biểu và
được Thủ trưởng cơ quan chuyên môn ký tên, đóng dấu; Thủ trưởng cơ quan có chức
năng giúp Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện quản lý nhà nước về
thống kê, kiểm kê đất đai ký xác nhận.
Kết quả thống kê đất
đai của cả nước được Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường xét duyệt, công bố.
4. Thẩm quyền xác nhận
biểu kiểm kê đất đai, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và công bố kết quả kiểm kê
đất đai
4.1.
Biểu kiểm kê đất đai của cấp xã do người lập biểu ký; bản đồ hiện trạng sử dụng
đất cấp xã do người đứng đầu đơn vị lập bản đồ ký tên, đóng dấu; Chủ tịch Uỷ
ban nhân dân cấp xã ký duyệt biểu kiểm kê, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và ký
báo cáo kết quả kiểm kê đất đai của xã gửi Uỷ ban nhân cấp trên trực tiếp.
4.2. Biểu kiểm kê đất
đai của cấp huyện và cấp tỉnh do Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cùng cấp
lập, phải có chữ ký của người lập biểu và được Thủ trưởng Văn phòng đăng ký
quyền sử dụng đất ký tên, đóng dấu (trường hợp không có Văn phòng đăng ký quyền
sử dụng đất cấp huyện thì chỉ Trưởng phòng Phòng Tài nguyên và Môi trường ký);
bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cấp huyện và cấp tỉnh do người đứng đầu đơn
vị lập bản đồ và Thủ trưởng Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất ký tên, đóng
dấu (trường hợp không có Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện thì chỉ
Trưởng phòng Phòng Tài nguyên và Môi trường ký); Thủ trưởng cơ quan tài nguyên
và môi trường cùng cấp ký xác nhận biểu kiểm kê đất đai và bản đồ hiện trạng sử
dụng đất.
Chủ tịch Uỷ ban nhân
dân cấp huyện ký duyệt biểu kiểm kê đất đai, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và
ký báo cáo kết quả kiểm kê đất đai gửi Uỷ ban nhân cấp trên trực tiếp.
Chủ tịch Uỷ ban nhân
dân cấp tỉnh ký duyệt biểu kiểm kê đất đai, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và ký
báo cáo kết quả kiểm kê đất đai của tỉnh gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường.
4.3. Biểu kiểm kê đất
đai, bản đồ hiện trạng sử dụng đất của vùng địa lý tự nhiên - kinh tế và của cả
nước do cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường lập, phải có chữ
ký của người lập biểu và được Thủ trưởng cơ quan chuyên môn ký tên, đóng dấu. Thủ
trưởng cơ quan có chức năng giúp Bộ Trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường thực
hiện quản lý Nhà nước về thống kê, kiểm kê đất đai ký xác nhận.
4.4. Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường trình Chính phủ kết quả kiểm kê đất đai cả nước để Chính
phủ xét duyệt và công bố.
5.
Kiểm tra kết quả thống kê đất đai
5.1. Nội dung kiểm tra bao gồm nguồn số liệu để thực hiện
thống kê; số lượng biểu thống kê; tổng hợp số liệu từ hồ sơ địa chính vào biểu
thống kê; tính toán tổng hợp số liệu trong biểu; đánh giá chất lượng báo cáo kết
quả thống kê đất đai và tính pháp lý của kết quả thống kê đất đai.
5.2. Người được giao nhiệm vụ thực hiện thống kê đất đai
có trách nhiệm tự kiểm tra trong quá trình thực hiện.
5.3 Việc kiểm tra kết quả thống kê đất đai được quy định
như sau:
a) Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài
nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm kiểm tra đối với kết quả thống kê đất đai
của cấp xã;
b) Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài
nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm kiểm tra đối với kết quả thống kê đất đai
của cấp huyện;
c) Sở Tài nguyên và
Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường và cán bộ địa chính xã chịu trách
nhiệm kiểm tra đối với kết quả thống kê đất đai của cấp mình trước khi trình Ủy
ban nhân dân cùng cấp ký duyệt;
d) Cơ quan có chức năng giúp Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường thực hiện quản lý nhà nước về thống kê, kiểm kê đất đai chịu trách
nhiệm kiểm tra kết quả thống kê đất đai của cả nước;
đ) Kết quả kiểm tra quy định tại các tiết a, b và d của
điểm này được lập thành văn bản.
5.4. Kết quả thống kê đất đai sau khi đã được kiểm tra và
báo cáo lên cơ quan cấp trên, nếu cơ quan cấp trên phát hiện có sai sót thì có
văn bản yêu cầu kiểm tra, chỉnh sửa; cấp thực hiện thống kê đất đai có trách
nhiệm thực hiện việc kiểm tra, chỉnh sửa kết quả thống kê đất đai.
6. Kiểm tra, thẩm định kết quả kiểm kê đất đai
6.1. Nội dung kiểm
tra, thẩm định gồm:
a) Mức độ đầy đủ và
tính pháp lý của hồ sơ kiểm kê đất đai được quy định cho từng cấp;
b) Tính chính xác của
việc xác định diện tích, mục đích sử dụng đất, đối tượng sử dụng, quản lý đất
trong các biểu kiểm kê, bản đồ hiện trạng sử dụng đất; đối với cấp xã phải so
với hồ sơ địa chính và thực tế sử dụng đất;
c)
Việc tính toán, tổng hợp số liệu trong biểu kiểm kê đất đai và sự thống nhất số
liệu giữa biểu kiểm kê với báo cáo kết quả và bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
d) Nội dung kiểm tra,
nghiệm thu bản đồ hiện trạng sử dụng đất thực hiện theo quy định về quản lý
chất lượng các công trình, sản phẩm đo đạc, bản đồ và quản lý đất đai của Bộ
Tài nguyên và Môi trường.
6.2. Người được giao
nhiệm vụ thực hiện kiểm kê đất đai có trách nhiệm tự kiểm tra trong quá trình
thực hiện.
6.3 Việc kiểm tra,
thẩm định kết quả kiểm kê đất đai được thực hiện theo quy định sau:
a) Văn phòng đăng ký
quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, thẩm định kết
quả kiểm kê đất đai của cấp xã;
b) Văn phòng đăng ký
quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, thẩm định kết quả
kiểm kê đất đai của cấp huyện;
c) Sở Tài nguyên và
Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường và cán bộ địa chính xã chịu trách
nhiệm kiểm tra đối với kết quả kiểm kê đất đai của cấp mình trước khi trình Ủy
ban nhân dân cùng cấp ký duyệt;
d) Cơ quan có chức
năng giúp Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện quản lý nhà nước về
thống kê, kiểm kê đất đai có trách nhiệm tổ chức kiểm tra, thẩm định kết quả
kiểm kê đất đai của cấp tỉnh, vùng địa lý tự nhiên - kinh tế, cả nước;
d) Kết quả kiểm tra,
thẩm định quy định tại các tiết a, b và d của điểm này được lập thành văn bản.
6.4. Nội dung văn bản
thẩm định bao gồm:
a)
Việc chấp hành các quy định trong quá trình triển khai việc kiểm kê đất đai;
b) Số lượng và chất
lượng của biểu kiểm kê đất đai và bản đồ hiện trạng sử dụng đất; tính thống
nhất giữa biểu kiểm kê đất đai và bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
c) Tính chính xác của
việc tính toán các số liệu tổng hợp trong báo cáo kết quả kiểm kê đất đai;
d) Tính pháp lý của
biểu kiểm kê đất đai, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và báo cáo kết quả kiểm kê.
7. Báo cáo kết quả thống kê,
kiểm kê đất đai
7.1. Kết quả thống kê,
kiểm kê đất đai của cấp xã quy định tại điểm 6.1 và điểm 6.2 khoản 6 Mục I của
Thông tư này được lập trên giấy và dạng số (nếu có) thành hai (02) bộ; một (01)
bộ lưu tại Uỷ ban nhân dân cấp xã và một (01) bộ gửi lên Uỷ ban nhân dân cấp
trên trực tiếp.
7.2. Kết quả thống kê,
kiểm kê đất đai của cấp huyện quy định tại điểm 6.1 và điểm 6.2 khoản 6 Mục I
của Thông tư này được lập trên giấy và dạng số thành hai (02) bộ; một (01) bộ
lưu tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi
trường và một (01) bộ gửi lên Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh. Bộ kết quả gửi lên Uỷ
ban nhân dân cấp tỉnh phải kèm theo số liệu thống kê, kiểm kê đất đai dạng số của
các đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc.
7.3. Kết quả thống kê,
kiểm kê đất đai của cấp tỉnh quy định tại điểm 6.1 và điểm 6.2 khoản 6 Mục I
của Thông tư này được lập trên giấy và dạng số thành hai (02) bộ; một (01) bộ
lưu tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường
và một (01) bộ gửi lên Bộ Tài nguyên và Môi trường. Bộ kết quả gửi lên Bộ Tài
nguyên và Môi trường phải kèm theo số liệu và bản đồ hiện trạng dạng số của các
đơn vị hành chính cấp xã, cấp huyện trực thuộc.
7.4. Kết quả thống kê,
kiểm kê đất đai của vùng địa lý tự nhiên - kinh tế và cả nước quy định tại điểm
6.1 và điểm 6.2 khoản 6 Mục I của Thông tư này được lập trên giấy và dạng số thành
ba (03) bộ; một (01) bộ lưu tại Bộ Tài nguyên và Môi trường, một (01) bộ gửi
Tổng cục Thống kê, một (01) bộ báo cáo Chính phủ.
IV. TRÌNH TỰ THỰC HIỆN THỐNG KÊ, KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ
XÂY DỰNG BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT
1.
Trình tự thực hiện thống kê
đất đai
1.1. Uỷ ban nhân dân
cấp tỉnh có trách nhiệm tổ chức, chỉ đạo, đôn đốc việc thực hiện thống kê đất
đai tại địa phương vào nửa đầu tháng 11 hàng năm.
1.2.
Uỷ ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo thực
hiện thống kê đất đai trên địa bàn huyện vào nửa đầu tháng 12 hàng năm.
1.3. Từ ngày 01 tháng
01 hàng năm (trừ năm kiểm kê đất đai), Uỷ ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm
thực hiện thống kê đất đai và nộp báo cáo kết quả thống kê đất đai chậm nhất
vào ngày 15 tháng 01 năm đó; việc thống kê đất đai được thực hiện theo quy định
sau:
a) Đối với xã, phường,
thị trấn đã hoàn thành việc lập hồ sơ địa chính thì căn cứ vào hồ sơ địa chính (chủ
yếu là sổ mục kê đất đai và sổ theo dõi biến động đất đai) và số liệu thống kê
đất đai kỳ trước để thu thập và tổng hợp số liệu thống kê;
b) Đối với xã, phường,
thị trấn không thuộc trường hợp quy định tại tiết a của điểm này thì căn cứ vào
các tài liệu quản lý đất đai hiện có và số liệu thống kê đất đai kỳ trước để thu
thập và tổng hợp thống kê;
c) Việc thống kê đất
đai của cấp xã được thực hiện trên các mẫu Biểu 02-TKĐĐ, Biểu 03-TKĐĐ, Biểu
04-TKĐĐ, Biểu 05-TKĐĐ, Biểu 08-TKĐĐ, Biểu 09-TKĐĐ, và Biểu 10-TKĐĐ.
1.4.
Sau khi nhận được báo cáo kết quả thống kê đất đai của Uỷ ban nhân dân cấp xã,
Uỷ ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm thực hiện việc thống kê đất đai của
địa phương và nộp báo cáo chậm nhất vào ngày 31 tháng 01 năm đó.
Việc tổng hợp số liệu
đất đai của cấp huyện được thực hiện trên máy tính điện tử, kết quả được in ra
theo các mẫu Biểu 02-TKĐĐ, Biểu 03-TKĐĐ, Biểu 04-TKĐĐ, Biểu 06-TKĐĐ, Biểu
07-TKĐĐ, Biểu 08-TKĐĐ, Biểu 09-TKĐĐ và Biểu 10-TKĐĐ; đồng thời in Biểu 06-TKĐĐ
đối với địa bàn từng xã trực thuộc để gửi cho các xã đó.
1.5. Sau khi nhận được
báo cáo kết quả thống kê đất đai của Uỷ ban nhân dân cấp huyện, Uỷ ban nhân dân
cấp tỉnh có trách nhiệm thực hiện việc thống kê đất đai của địa phương và nộp
báo cáo chậm nhất vào ngày 15 tháng 02 năm đó.
Việc tổng hợp số liệu
đất đai của cấp tỉnh được thực hiện trên máy tính điện tử, kết quả được in ra
theo các mẫu Biểu 02-TKĐĐ, Biểu 03-TKĐĐ, Biểu 04-TKĐĐ, Biểu 06-TKĐĐ, Biểu
07-TKĐĐ, Biểu 08-TKĐĐ, Biểu 09-TKĐĐ và Biểu 10-TKĐĐ.
1.6. Sau khi nhận được
báo cáo kết quả thống kê đất đai của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm thực hiện việc thống kê đất đai của các vùng địa lý tự
nhiên - kinh tế, cả nước và gửi báo cáo chậm nhất vào ngày 15 tháng 3 năm đó.
Việc tổng hợp số liệu
đất đai của của các vùng địa lý tự nhiên - kinh tế và cả nước được thực hiện
trên máy tính điện tử, kết quả được in ra theo các mẫu Biểu 02-TKĐĐ, Biểu
03-TKĐĐ, Biểu 04-TKĐĐ, Biểu 06-TKĐĐ, Biểu 07-TKĐĐ, Biểu 08-TKĐĐ, Biểu 09-TKĐĐ
và Biểu 10-TKĐĐ.
2.
Trình tự thực hiện kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất
2.1. Thủ trưởng cơ
quan có chức năng giúp Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện quản lý
nhà nước về thống kê, kiểm kê đất có trách nhiệm thực hiện các công việc sau:
a) Trước thời điểm
kiểm kê đất đai mười tám (18) tháng phải tổ chức xây dựng kế hoạch kiểm kê đất
đai trình Bộ trưởng để trình Chính phủ;
b) Trước thời điểm
kiểm kê đất đai chín (09) tháng phải tổ chức xây dựng dự án kiểm kê đất đai trình
Bộ trưởng để trình Chính phủ phê duyệt;
c) Trước thời điểm
kiểm kê đất đai sáu (06) tháng phải xây dựng các văn bản hướng dẫn, chỉ đạo và
tổ chức tập huấn;
d) Trước thời điểm
kiểm kê đất đai ba (03) tháng phải chỉ đạo việc chuẩn bị bản đồ nền của các tỉnh,
vùng địa lý tự nhiên - kinh tế và cả nước;
đ) Chỉ đạo, đôn đốc,
kiểm tra việc triển khai kiểm kê đất đai của các tỉnh.
2.2. Uỷ ban nhân dân
cấp tỉnh có trách nhiệm thực hiện các công việc sau:
a) Trước thời điểm
kiểm kê đất đai năm (05) tháng phải xây phương án kiểm kê đất đai của các cấp hành
chính tại địa phương;
b) Trước thời điểm
kiểm kê đất đai ba (03) tháng phải xây dựng các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn và
tổ chức tập huấn;
c) Trước thời điểm
kiểm kê đất đai một (01) tháng phải chuẩn bị các biểu mẫu kiểm kê và bản đồ nền
của cấp huyện, cấp xã;
d) Chỉ đạo, đôn đốc,
kiểm tra việc triển khai kiểm kê đất đai của các đơn vị hành chính trực thuộc.
2.3. Trước thời điểm
kiểm kê đất đai hai (02) tháng, Uỷ ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm lập kế
hoạch, tổ chức, chỉ đạo thực hiện kiểm kê đất đai trên địa bàn huyện.
2.4. Trong thời gian
một (01) tháng trước thời điểm kiểm kê đất đai, Uỷ ban nhân dân cấp xã có trách
nhiệm lập kế hoạch triển khai kiểm kê đất đai trên địa bàn xã.
Từ ngày 01 tháng 01,
Uỷ ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm thực hiện việc kiểm kê đất đai, lập bản
đồ hiện trạng sử dụng đất và nộp báo cáo chậm nhất vào ngày 30 tháng 4 năm đó;
việc kiểm kê đất đai được thực hiện theo quy định sau:
a) Đối với xã, phường,
thị trấn đã hoàn thành việc lập hồ sơ địa chính thì căn cứ vào hồ sơ địa chính (chủ
yếu là sổ mục kê đất đai) và số liệu kiểm kê kỳ trước, số liệu thống kê của các
năm giữa hai kỳ kiểm kê, đối soát với thực địa để thu thập và tổng hợp số liệu
kiểm kê đất đai, xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
b) Đối với xã, phường,
thị trấn không thuộc trường hợp quy định tại tiết a của điểm này thì căn cứ vào
các hồ sơ, tài liệu về quản lý đất đai hiện có, bản đồ hiện trạng sử dụng đất
kỳ trước, tài liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, tư liệu ảnh hàng không, ảnh
viễn thám, các tài liệu bản đồ khác để điều tra, khoanh vẽ, đo diện tích trên
bản đồ và số liệu kiểm kê đất đai kỳ trước để thực hiện kiểm kê diện tích đất
đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
c) Việc kiểm kê đất
đai của cấp xã được thực hiện trên các mẫu Biểu 01-TKĐĐ, Biểu 02-TKĐĐ, Biểu
03-TKĐĐ, Biểu 04-TKĐĐ, Biểu 05-TKĐĐ, Biểu 08-TKĐĐ, Biểu 09-TKĐĐ, Biểu 10-TKĐĐ
và Biểu 11-TKĐĐ.
2.5. Sau khi nhận được
báo cáo kết quả kiểm kê đất đai của Uỷ ban nhân dân cấp xã, Uỷ ban nhân dân cấp
huyện có trách nhiệm thực hiện việc tổng hợp số liệu kiểm kê đất đai, xây dựng
bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên cơ sở số liệu kiểm kê đất đai và bản đồ hiện
trạng sử dụng đất của cấp xã; nộp báo cáo lên Uỷ ban nhân dân cấp trên trực
tiếp chậm nhất vào ngày 30 tháng 6 năm đó.
Việc tổng hợp số liệu
đất đai của cấp huyện được thực hiện trên máy tính điện tử, kết quả được in ra
theo các mẫu Biểu 01-TKĐĐ, Biểu 02-TKĐĐ, Biểu 03-TKĐĐ, Biểu 04-TKĐĐ, Biểu
06-TKĐĐ, Biểu 07-TKĐĐ, Biểu 08-TKĐĐ, Biểu 09-TKĐĐ, Biểu 10-TKĐĐ và Biểu 11-TKĐĐ;
đồng thời in Biểu 06-TKĐĐ đối với địa bàn từng xã trực thuộc để gửi cho các xã
đó.
2.6. Sau khi nhận được
báo cáo kết quả kiểm kê đất đai của Uỷ ban nhân dân cấp huyện, Uỷ nhân dân cấp
tỉnh có trách nhiệm thực hiện việc tổng hợp số liệu kiểm kê đất đai, xây dựng
bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên cơ sở số liệu kiểm kê đất đai và bản đồ hiện
trạng sử dụng đất của cấp huyện; nộp báo cáo về Bộ Tài nguyên và Môi trường
chậm nhất vào ngày 15 tháng 8 năm đó.
Việc tổng hợp số liệu
đất đai của cấp tỉnh được thực hiện trên máy tính điện tử, kết quả được in ra
theo các mẫu Biểu 01-TKĐĐ, Biểu 02-TKĐĐ, Biểu 03-TKĐĐ, Biểu 04-TKĐĐ, Biểu
06-TKĐĐ, Biểu 07-TKĐĐ, Biểu 08-TKĐĐ, Biểu 09-TKĐĐ, Biểu 10-TKĐĐ và Biểu 11-TKĐĐ.
2.7. Sau khi nhận được
báo cáo kết quả kiểm kê đất đai của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm thực hiện việc tổng hợp số liệu kiểm kê đất đai, xây
dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất của các vùng địa lý tự nhiên - kinh tế và cả
nước; xây dựng báo cáo trình Thủ tướng Chính phủ chậm nhất vào ngày 31 tháng 10
năm đó.
Việc tổng hợp số liệu
đất đai của của các vùng địa lý tự nhiên - kinh tế và cả nước được thực hiện trên
máy tính điện tử, kết quả được in ra theo các mẫu Biểu 01-TKĐĐ, Biểu 02-TKĐĐ,
Biểu 03-TKĐĐ, Biểu 04-TKĐĐ, Biểu 06-TKĐĐ, Biểu 07-TKĐĐ, Biểu 08-TKĐĐ, Biểu
09-TKĐĐ, Biểu 10-TKĐĐ và Biểu 11-TKĐĐ.
V. TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN VÀ HIỆU LỰC THI HÀNH
1. Trách nhiệm thực hiện
1.1. Uỷ ban nhân dân các cấp; Sở Tài nguyên và Môi trường
và các sở, ban, ngành có liên quan của cấp tỉnh; Phòng Tài nguyên và Môi trường
và các phòng, ban khác có liên quan của cấp huyện; cán bộ địa chính xã, phường,
thị trấn và người sử dụng đất có trách nhiệm thực hiện Thông tư này.
1.2. Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương có trách nhiệm phổ biến Thông tư này đến Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh và các sở, ban, ngành trực thuộc.
1.3. Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh có trách nhiệm phổ biến Thông tư này đến Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị
trấn và các phòng, ban trực thuộc.
1.4. Thủ trưởng cơ quan có chức năng giúp Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường thực hiện quản lý nhà nước về thống kê, kiểm kê đất
đai có trách nhiệm giúp Bộ trưởng chỉ đạo, hướng dẫn và tổ chức thực hiện Thông
tư này.
2. Hiệu lực thi hành
2.1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
2.2. Thông tư này thay thế Thông tư số
28/2004/TT-BTNMT ngày 01 tháng 11 năm 2004 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về
việc hướng dẫn thực hiện thống kê, kiểm
kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
2.3. Trong quá trình thực hiện Thông
tư này, nếu có vướng mắc, cần phản ảnh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường
để giải quyết./.
BỘ TRƯỞNG
Mai Ái Trực
|
|
|
|
|
|
|
|
BỘ TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG |
|||||||
________________ |
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HỆ THỐNG BIỂU, MẪU |
|||||||
THỐNG KÊ, KIỂM KÊ
ĐẤT ĐAI |
|||||||
CỦA CẢ NƯỚC, TỈNH,
HUYỆN, XÃ |
|||||||
(Kèm theo
Thông tư số 08/2007/TT-BTNMT ngày 02 tháng 8 năm 2007 |
|||||||
của Bộ Tài
nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và
xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất) |
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hà Nội năm
2007 |
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
DANH MỤC
BIỂU, MẪU |
|||||||||
Ban hành
kèm theo Thông tư số 08/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện thống kê, kiểm
kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất |
|||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
||
STT |
Ký hiệu biểu |
Tên biểu |
|||||||
1 |
Biểu
01-TKĐĐ |
Kiểm kê diện tích đất nông nghiệp |
|||||||
2 |
Biểu
02-TKĐĐ |
Thống kê, kiểm kê diện tích đất phi nông nghiệp |
|||||||
3 |
Biểu
03-TKĐĐ |
Thống kê, kiểm kê diện tích đất đai |
|||||||
4 |
Biểu
04-TKĐĐ |
Thống kê, kiểm kê số lượng người sử dụng đất |
|||||||
5 |
Biểu
05-TKĐĐ |
Thống kê, kiểm kê về tăng, giảm diện tích đất theo mục
đích sử dụng từ năm ... |
|||||||
6 |
Biểu
06-TKĐĐ |
Phân tích tình hình tăng, giảm diện tích đất theo mục
đích sử dụng |
|||||||
7 |
Biểu
07-TKĐĐ |
Thống kê, kiểm kê diện tích đất theo đơn vị hành chính |
|||||||
8 |
Biểu
08-TKĐĐ |
Cơ cấu diện tích theo mục đích sử dụng đất và đối tượng
sử dụng, quản lý đất |
|||||||
9 |
Biểu
09-TKĐĐ |
Biến động diện tích đất theo mục đích sử dụng |
|||||||
10 |
Biểu
10-TKĐĐ |
Thống kê, kiểm kê diện tích đất theo mục đích được
giao, được thuê, được chuyển mục đích nhưng chưa thực hiện |
|||||||
11 |
Biểu
11-TKĐĐ |
Kiểm kê diện tích đất có kết hợp sử dụng vào mục đích
phụ |
|||||||
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
|
Đơn vị báo cáo: |
||||||||||||
|
Độc lập - Tự
do - Hạnh phúc |
|
Xã:…….............…......………… |
||||||||||||
|
Kiểm kê diện tích
đất nông nghiệp |
|
Huyện:…......................……….. |
||||||||||||
|
(Đến ngày 01 / 01 /…………) |
|
Tỉnh: .........……......……..…… |
||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị tính: ha |
|
Mã |
Diện tích theo mục
đích sử dụng đất |
Diện tích đất theo
đối tượng sử dụng |
Diện tích đất theo
đối tợng được giao để quản lý |
||||||||||||
|
Trong đó: |
|
Hộ gia đình, cá nhân
(GDC) |
Tổ chức trong nước
(TCC) |
Nhà đầu tư nước
ngoài |
Cộng đồng dân cư (CDS) |
Tổng số |
Cộng đồng dân cư (CDQ) |
UBND cấp xã (UBQ) |
||||||
Tổng số |
Đất khu dân cư nông
thôn |
Đất đô thị |
Tổng số |
UBND cấp xã (UBS) |
Tổ chức kinh tế (TKT) |
Cơ quan, đơn vị của
Nhà nước (TCN) |
Tổ chức khác (TKH) |
Liên doanh (TLD) |
100% vốn NN (TVN) |
||||||
|
|
||||||||||||||
(3) |
(4)=(7)+(16) |
(5) |
(6) |
(7)=(8)+…+(15) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16)=(17+(18) |
(17) |
(18) |
nnp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
sxn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
chn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
lua |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
luc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
luk |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
lun |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
coc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
hnk |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
bhk |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
nhk |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
cln |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
lnc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
lnq |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
lnk |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
lnp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
rsx |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
rsn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
rst |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
rsk |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
rsm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
rph |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
rpn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
rpt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
rpk |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
rpm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
rdd |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
rdn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
rdt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
rdk |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
rdm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
nts |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
tsl |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
tsn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
lmu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
nkh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày tháng năm |
|
|
|
Ngày
tháng năm |
Ngày tháng năm |
|||||||
|
|
|
Cơ quan lập biểu |
|
|
|
Cơ quan tài nguyên
và môi trường |
|
TM. Uỷ ban nhân dân |
||||||
|
|
|
(Thủ trưởng ký tên,
đóng dấu) |
|
|
|
(Thủ trưởng ký tên,
đóng dấu) |
|
(Chủ tịch ký tên,
đóng dấu) |
|
Ban hành kèm theo |
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Đơn vị báo cáo: |
|
|
|||||||||||||
|
Thông tư số
08/2007/TT- BTNMT ngày 02/8/2007 |
|
Độc lập - Tự
do - Hạnh phúc |
Xã:…............…...……………….. |
|||||||||||||||
|
của Bộ Tài nguyên và
Môi trường |
|
Thống kê, kiểm kê
diện tích đất phi nông nghiệp |
Huyện:.....….............………....… |
|||||||||||||||
|
Biểu số 02 -TKĐĐ |
|
(Đến ngày 01 / 01 /…………) |
Tỉnh: .……………................…… |
|||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị tính: ha |
|
Thứ tự |
MụC ĐíCH Sử DụNG đất |
Mã |
Diện tích theo mục
đích sử dụngđất |
Diện tích đất theo
đối tượng sử dụng |
Diện tích đất theo
đối tượng được giao để quản lý |
||||||||||||||
|
Trong đó: |
|
Hộ gia đình, cá nhân
(GDC) |
Tổ chức trong nước
(TCC) |
Tổ chức NN, cá nhân
NN (NNG) |
Cộng đồng dân cư
(CDS) |
Tổng số |
UBND cấp xã (UBQ) |
Tổ chức phát triển
quỹ đất (TPQ) |
Tổ chức khác (TKQ) |
|||||||||
Tổng số |
Đất khu dân cư nông
thôn |
Đất đô thị |
Tổng số |
UBND cấp xã (UBS) |
Tổ chức kinh tế
(TKT) |
Cơ quan, đơn vị của
Nhà nước (TCN) |
Tổ chức khác (TKH) |
Nhà đầu tư |
Tổ chức ngoại giao
(TNG) |
||||||||||
|
|
Liên doanh (TLG) |
100% vốn NN (TVN) |
||||||||||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4)=(7)+(17) |
(5) |
(6) |
(7)=(8)+(9)+…+(16) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
(17)=(18)+(19)+(20) |
(18) |
(19) |
(20) |
2 |
Đất phi nông nghiệp |
PNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Đất ở |
OTC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1 |
Đất ở tại nông
thôn |
ONT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2 |
Đất ở tại đô
thị |
odt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Đất chuyên dùng |
CDG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.1 |
Đất trụ sở cơ
quan, công trình sự nghiệp |
cts |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.1.1 |
Đất trụ sở cơ
quan, công trình sự nghiệp nhà nước |
TSC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.1.2 |
Đất trụ sở khác |
TSK |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.2 |
Đất quốc
phòng |
CQP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.3 |
Đất an ninh |
CAN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.4 |
Đất sản xuất,
kinh doanh phi nông nghiệp |
csk |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.4.1 |
Đất khu công
nghiệp |
skk |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.4.2 |
Đất cơ sở sản
xuất, kinh doanh |
SKC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.4.3 |
Đất cho hoạt
động khoáng sản |
sks |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.4.4 |
Đất sản xuất
vật liệu xây dựng, gốm sứ |
skx |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.5 |
Đất có mục đích
công cộng |
ccc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.5.1 |
Đất giao
thông |
dgt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.5.2 |
Đất thuỷ lợi |
dtl |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.5.3 |
Đất công
trình năng lượng |
DNL |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.5.4 |
Đất công
trình bưu chính viễn thông |
DBV |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.5.5 |
Đất cơ sở văn
hoá |
dvh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.5.6 |
Đất cơ sở y
tế |
dyt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.5.7 |
Đất cơ sở
giáo dục - đào tạo |
dgd |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.5.8 |
Đất cơ sở thể
dục - thể thao |
dtt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.5.9 |
Đất cơ sở
nghiên cứu khoa học |
DKH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.5.10 |
Đất cơ sở
dịch vụ về xã hội |
DXH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.5.11 |
Đất chợ |
dch |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.5.12 |
Đất có di
tích, danh thắng |
DDT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.5.13 |
Đất bãi thải,
xử lý chất thải |
DRA |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3 |
Đất tôn giáo, tín ngưỡng |
ttn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3.1 |
Đất tôn giáo |
ton |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3.2 |
Đất tín ngưỡng |
tin |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4 |
Đất nghĩa trang, nghĩa địa |
ntd |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5 |
Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng |
smn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5.1 |
Đất sông ngòi,
kênh, rạch, suối |
son |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5.2 |
Đất có mặt nước
chuyên dùng |
mnc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6 |
Đất phi nông nghiệp khác |
pnk |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày tháng năm |
|
|
Ngày tháng năm |
|
Ngày tháng năm |
|
|
Ngày tháng năm |
|
|||||||||
|
Người lập biểu |
|
|
Cơ quan lập biểu |
|
Cơ quan tài nguyên
và môi trờng |
|
TM. Uỷ ban nhân dân |
|
||||||||||
|
(ký, ghi rõ họ tên) |
|
|
(Thủ trưởng ký tên,
đóng dấu) |
|
(Thủ trởng ký tên,
đóng dấu) |
(Chủ tịch ký tên, đóng
dấu) |
|
Ban hành kèm theo |
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
Đơn vị báo cáo: |
|
|||||||||||||
|
Thông tư số
08/2007/TT- BTNMT ngày 02/8/2007 |
|
Độc lập - Tự
do - Hạnh phúc |
|
|
Xã:….............………………….. |
||||||||||||||
|
của Bộ Tài nguyên và
Môi trường |
|
Thống kê, kiểm kê
diện tích đất đai |
|
|
Huyện:…..............…………...… |
||||||||||||||
|
Biểu số 03 -TKĐĐ |
|
(Đến ngày 01 / 01 /…………) |
|
|
Tỉnh: .......…......…….……..…… |
||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị tính: ha |
|
Thứ tự |
MụC ĐíCH Sử DụNG đất |
Mã |
Diện tích theo mục
đích sử dụngđất |
Diện tích đất theo
đối tượng sử dụng |
Diện tích đất theo
đối tợng đợc giao để quản lý |
|||||||||||||||
Tổng số |
Trong đó: |
|
Hộ gia đình, cá nhân
(GDC) |
Tổ chức trong nước
(TCC) |
Tổ chức NN, cá nhân
NN (NNG) |
Cộng đồng dân cư
(CDS) |
Tổng số |
Cộng đồng dân cư
(CDQ) |
UBND cấp xã (UBQ) |
Tổ chức phát triển
quỹ đất (TPQ) |
Tổ chức khác (TKQ) |
|||||||||
Đất khu dân cư nông
thôn |
Đất đô thị |
Tổng số |
UBND cấp xã (UBS) |
Tổ chức kinh tế
(TKT) |
Cơ quan, đơn vị của
Nhà nước (TCN) |
Tổ chức khác (TKH) |
Nhà đầu tư |
Tổ chức ngoại giao
(TNG) |
||||||||||||
|
Liên doanh (TLG) |
100% vốn NN (TVN) |
||||||||||||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4)=(7)+(17) |
(5) |
(6) |
(7)=(8)+…+(16) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
(17)=(18)+...+(21) |
(18) |
(19) |
(20) |
(21) |
|
Tổng diện tích tự
nhiên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đất nông nghiệp |
nnp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Đất sản xuất nông nghiệp |
sxn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1 |
Đất trồng cây
hàng năm |
chn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1.1 |
Đất trồng
lúa |
lua |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1.2 |
Đất cỏ
dùng vào chăn nuôi |
coc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1.3 |
Đất trồng
cây hàng năm khác |
hnk |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.2 |
Đất trồng cây
lâu năm |
cln |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Đất lâm nghiệp |
lnp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.1 |
Đất rừng sản
xuất |
rsx |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.2 |
Đất rừng phòng
hộ |
rph |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.3 |
Đất rừng đặc
dụng |
rdd |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3 |
Đất nuôi trồng thuỷ sản |
nts |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4 |
Đất làm muối |
lmu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5 |
Đất nông nghiệp khác |
nkh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Đất phi nông nghiệp |
PNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Đất ở |
OTC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1 |
Đất ở tại nông
thôn |
ONT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2 |
Đất ở tại đô
thị |
odt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Đất chuyên dùng |
CDG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.1 |
Đất trụ sở cơ
quan, công trình sự nghiệp |
cts |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.2 |
Đất quốc phòng
|
cqP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.3 |
Đất an ninh |
CAN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.4 |
Đất sản xuất,
kinh doanh phi nông nghiệp |
csk |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.5 |
Đất có mục
đích công cộng |
ccc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3 |
Đất tôn giáo, tín ngưỡng |
ttn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4 |
Đất nghĩa trang, nghĩa địa |
ntd |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5 |
Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng |
smn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6 |
Đất phi nông nghiệp khác |
pnk |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Đất chưa sử dụng |
csd |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Đất bằng chưa sử dụng |
bcs |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2 |
Đất đồi núi chưa sử dụng |
dcs |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3 |
Núi đá không có rừng cây |
ncs |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Đất có mặt nước ven biển (quan sát) |
mvb |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1 |
Đất mặt nước ven biển nuôi trồng thuỷ sản |
mvt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2 |
Đất mặt nước ven biển có rừng |
mvr |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3 |
Đất mặt nước ven biển có mục đích khác |
mvk |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày tháng năm |
|
|
|
|
Ngày tháng năm |
|
|
|
|
|
Ngày tháng năm |
|
|
|
|
Ngày tháng năm |
|
||
|
Người lập biểu |
|
|
|
Cơ quan lập biểu |
|
|
|
Cơ quan tài nguyên
và môi trường |
|
|
|
TM. Uỷ ban nhân dân |
|
||||||
|
(ký, ghi rõ họ tên) |
|
|
|
(Thủ trưởng ký tên,
đóng dấu) |
|
|
|
(Thủ trởng ký tên,
đóng dấu) |
|
|
|
(Chủ tịch ký tên,
đóng dấu) |
|
|
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
|
|
|||||
|
|
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
|
|
|||||
Ban hành kèm theo |
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị báo cáo |
|
||
Thông t số 08/2007/TT- BTNMT ngày 02/8/2007 |
Thống kê, kiểm kê số lượng người sử dụng đất |
Xã:………….................…….. |
|||||||||
của Bộ Tài nguyên
và Môi trường |
|
|
|
|
|
Huyện:...…...…......……...… |
|||||
Biểu số
04 -TKĐĐ |
|
|
|
|
|
Tỉnh:…...........………...…….. |
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị tính: người sử
dụng đất |
|||
Thứ tự |
Người sử dụng theo
mục đích sử dụng đất |
Tổng số |
Số lượng người sử
dụng đất |
||||||||
Hộ gia đình, cá nhân
(GDC) |
Tổ chức trong nước
(TCC) |
Tổ chức NN, cá nhân
NN (NNG) |
Cộng đồng dân cư
(CDS) |
||||||||
UBND cấp xã (UBS) |
Tổ chức kinh tế (TKT) |
Cơ quan, đơn vị của
Nhà nước (TCN) |
Tổ chức khác (TKH) |
Nhà đầu tư |
Tổ chức ngoại giao
(TNG) |
||||||
Liên doanh (TLG) |
100% vốn NN (TVN) |
||||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
1 |
Đất sản xuất
nông nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Đất lâm
nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Đất nuôi
trồng thuỷ sản |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Đất làm muối |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Đất nông
nghiệp khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Đất ở tại
nông thôn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Đất ở tại đô
thị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Đất trụ sở cơ
quan, công trình sự nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Đất quốc
phòng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Đất an ninh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
Đất khu công
nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
Đất cơ sở sản
xuất, kinh doanh dịch vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13 |
Đất cho hoạt
động khoáng sản |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 |
Đất sản xuất
vật liệu xây dựng, gốm sứ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15 |
Đất giao
thông |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16 |
Đất thủy lợi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17 |
Đất công
trình năng lượng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18 |
Đất công
trình bưu chính viễn thông |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19 |
Đất cơ sở văn
hoá |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20 |
Đất cơ sở y
tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21 |
Đất cơ sở
giáo dục - đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22 |
Đất cơ sở thể
dục - thể thao |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
23 |
Đất cơ sở
nghiên cứu khoa học |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
24 |
Đất cơ sở
dịch vụ về xã hội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25 |
Đất Chợ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
26 |
Đất có di
tích, danh thắng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
27 |
Đất tôn giáo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
28 |
Đất tín ngưỡng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29 |
Đất phi nông
nghiệp khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30 |
Đất chưa sử
dụng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày tháng năm
|
|
Ngày tháng năm
|
|
Ngày tháng
năm |
Ngày
tháng năm |
||||||
Người lập biểu |
Cơ quan lập biểu |
Cơ quan tài nguyên và
môi trường |
TM. Uỷ ban nhân dân |
||||||||
(ký, ghi rõ họ tên) |
(Thủ trưởng ký tên,
đóng dấu) |
(Thủ trưởng ký tên, đóng dấu) |
(Chủ tịch ký tên,
đóng dấu) |
Ban
hành kèm theo CỘNG HOÀ
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
Đơn vị báo
cáo: |
||||
Thông tư số
08/2007/TT- BTNMT ngày 02/8/2007 |
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc |
Xã:.......................................... |
|||
của Bộ Tài
nguyên và Môi trường |
|
|
Huyện:..................................... |
||
Biểu
số 05 -TKĐĐ
|
THốNG KÊ, kiểm kê |
Tỉnh:........................................ |
|||
Về TĂNG, GIảM Diện tích đất THEO
MụC ĐíCH Sử DụNG |
|||||
|
|
Từ năm
….. |
|
||
|
|
|
|
|
Đơn vị tính: ha |
MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT |
Mã |
Diện tích tăng, giảm
do chuyển mục đích sử dụng đất |
Ghi chú |
||
Tăng (+) Giảm (-) |
|||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày tháng năm |
|
|
|
Ngày tháng năm |
|
Người lập biểu |
|
|
|
TM. Uỷ ban nhân dân |
|
(Ký, ghi rõ họ tên) |
|
|
|
(Chủ tịch ký tên,
đóng dấu) |
Ban hành kèm theo |
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Đơn vị báo cáo: |
|
|
|||||||||||||||||||||||
Thông tư số
08/2007/TT- BTNMT ngày 02/8/2007 |
|
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc |
Xã:................................ |
|||||||||||||||||||||||||
của Bộ Tài nguyên và
Môi trường |
|
Phân tích TìNH HìNH
tăng, giảm diện tích đất THEO MụC ĐíCH Sử DụNG |
Huyện:….............……………… |
|||||||||||||||||||||||||
|
Biểu số 06 -TKĐĐ |
|
(Từ ngày ... /...
/...... đến ngày 01 / 01 /…………) |
Tỉnh:….......................………… |
||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị tính: ha |
|
|
STT |
Loại đất |
Mã |
Năm .... |
LUA |
COC |
HNK |
CLN |
RSX |
RPH |
RDD |
NTS |
LMU |
NKH |
ONT |
ODT |
CTS |
CQP |
CAN |
CSK |
CCC |
TTN |
NTD |
SMN |
PNK |
BCS |
DCS |
NCS |
Giảm khác |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
(17) |
(18) |
(19) |
(20) |
(21) |
(22) |
(23) |
(24) |
(25) |
(26) |
(27) |
(28) |
(32) |
1.1.1.1 |
Đất trồng lúa |
lua |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1.2 |
Đất cỏ dùng vào chăn nuôi |
coc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1.3 |
Đất trồng cây hàng năm khác |
hnk |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.2 |
Đất trồng cây lâu năm |
cln |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.1 |
Đất rừng sản xuất |
rsx |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.2 |
Đất rừng phòng hộ |
rph |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.3 |
Đất rừng đặc dụng |
rdd |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3 |
Đất nuôi trồng thuỷ sản |
nts |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4 |
Đất làm muối |
lmu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5 |
Đất nông nghiệp khác |
nkh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1 |
Đất ở tại nông thôn |
ONT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2 |
Đất ở tại đô thị |
odt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.1 |
Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp |
cts |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.2 |
Đất quốc phòng |
cqP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2,2,3 |
Đất An ninh |
CAN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.4 |
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp |
csk |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.5 |
Đất có mục đích công cộng |
ccc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3 |
Đất tôn giáo, tín ngỡng |
ttn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4 |
Đất nghĩa trang, nghĩa địa |
ntd |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5 |
Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng |
smn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6 |
Đất phi nông nghiệp khác |
pnk |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Đất bằng chưa sử dụng |
bcs |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2 |
Đất đồi núi chưa sử dụng |
dcs |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3 |
Núi đá không có rừng cây |
ncs |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tăng khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích năm thống
kê, kiểm kê |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày tháng năm |
Ngày tháng năm |
|
|
|
|
|
|
Ngày tháng năm
|
|
|||||||||||||||||||
Người lập biểu |
Cơ quan lập biểu |
|
|
|
|
|
|
Cơ quan tài nguyên
và môi trường |
|
|||||||||||||||||||
(ký, ghi rõ họ tên) |
(Thủ trưởng ký tên,
đóng dấu) |
|
|
|
|
|
|
(Thủ trưởng ký tên,
đóng dấu) |
|
|
Ban hành kèm theo |
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Đơn vị báo cáo: |
|
||||||||||||
|
Thông tư số
08/2007/TT- BTNMT ngày 02/8/2007 |
|
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc |
Huyện:.......................…...…………....… |
|||||||||||||
|
của Bộ Tài nguyên và
Môi trường |
|
Thống kê, kiểm kê
diện tích đất theo đơn vị hành chính |
Tỉnh: ….........…..................………..…… |
|||||||||||||
|
Biểu số 07 -TKĐĐ |
|
(Đến ngày
01 / 01 / …………) |
|
|
|
|||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị tính: ha |
|
Thứ tự |
MụC ĐíCH Sử DụNG ĐấT |
Mã |
Tổng diện tích các
loại đất trong địa giới hành chính |
Diện tích phân theo
đơn vị hành chính cấp dưới trực thuộc |
|||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
(17) |
(18) |
|
Tổng diện tích tự
nhiên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đất nông nghiệp |
nnp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Đất sản xuất nông nghiệp |
sxn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1 |
Đất trồng cây
hàng năm |
chn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1.1 |
Đất trồng
lúa |
lua |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1.2 |
Đất cỏ
dùng vào chăn nuôi |
coc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1.3 |
Đất trồng
cây hàng năm khác |
hnk |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.2 |
Đất trồng cây
lâu năm |
cln |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Đất lâm nghiệp |
lnp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.1 |
Đất rừng sản
xuất |
rsx |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.2 |
Đất rừng phòng
hộ |
rph |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.3 |
Đất rừng đặc
dụng |
rdd |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3 |
Đất nuôi trồng thuỷ sản |
nts |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4 |
Đất làm muối |
lmu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5 |
Đất nông nghiệp khác |
nkh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Đất phi nông nghiệp |
PNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Đất ở |
OTC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1 |
Đất ở tại nông
thôn |
ONT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2 |
Đất ở tại đô
thị |
odt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Đất chuyên dùng |
CDG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.1 |
Đất trụ sở cơ
quan, công trình sự nghiệp |
cts |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.2 |
Đất quốc phòng
|
cqP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.3 |
Đất an ninh |
CAN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.4 |
Đất sản xuất,
kinh doanh phi nông nghiệp |
csk |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.5 |
Đất có mục
đích công cộng |
ccc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3 |
Đất tôn giáo, tín ngưỡng |
ttn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4 |
Đất nghĩa trang, nghĩa địa |
ntd |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5 |
Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng |
smn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6 |
Đất phi nông nghiệp khác |
pnk |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Đất chưa sử dụng |
csd |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Đất bằng chưa sử dụng |
bcs |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2 |
Đất đồi núi chưa sử dụng |
dcs |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3 |
Núi đá không có rừng cây |
ncs |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Đất có mặt nước ven biển (quan sát) |
mvb |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1 |
Đất mặt nước ven biển nuôi trồng thuỷ sản |
mvt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2 |
Đất mặt nước ven biển có rừng |
mvr |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3 |
Đất mặt nước ven biển có mục đích khác |
mvk |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày tháng năm |
|
|
|
Ngày tháng năm |
|
|
|
|
|
Ngày tháng năm |
|
|
|
|
Ngày tháng năm |
|
|
Người lập biểu |
|
|
Cơ quan lập biểu |
|
|
|
Cơ quan tài nguyên
và môi trờng |
|
|
TM. Uỷ ban nhân dân |
||||||
|
(ký, ghi rõ họ tên) |
|
|
(Thủ trưởng ký tên,
đóng dấu) |
|
|
|
(Thủ trởng ký tên,
đóng dấu) |
|
|
(Chủ tịch ký tên,
đóng dấu) |
|
Ban hành kèm theo |
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
|
Đơn vị báo cáo: |
|
|
|||||||||||||||||||||
|
Thông tư số
08/2007/TT- BTNMT ngày 02/8/2007 |
|
|
|
|
|
|
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc |
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã:...................….....………………….. |
|||||||||||||
|
của Bộ Tài nguyên và
Môi trường |
|
Cơ Cấu Diện tích
theo MụC ĐíCH Sử DụNG đấtVà đối tượng sử dụng, quản lý ĐấT |
|
|
|
Huyện:............................……………… |
|||||||||||||||||||||||
|
Biểu số 08 -TKĐĐ |
|
(Đến ngày
01 / 01 /…………) |
|
|
|
Tỉnh:..........................……………...…… |
|||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị tính: ha |
|
||||||||||||||||||||
Thứ tự |
MụC ĐíCH Sử DụNG đất |
Mã |
Tổng diện tích các loại đất trong địa giới hành chính |
|
Cơ cấu diện tích
theo đối tợng sử dụng |
Cơ cấu diện tích
theo đối tượng được giao để quản lý |
||||||||||||||||||||||||
Cơ cấu diện tích loại đất so với tổng diện
tích tự nhiên |
Hộ gia đình, cá nhân (GDC) |
Tổ chức trong nước
(TCC) |
Tổ chức NN, cá nhân
NN (NNG) |
Cộng đồng dân cư (CDS) |
Cộng đồng dân cư (CDQ) |
UBND cấp xã (UBQ) |
Tổ chức phát triển
quỹ đất (TPQ) |
Tổ chức khác (TKQ) |
||||||||||||||||||||||
UBND cấp xã (UBS) |
Tổ chức kinh tế
(TKT) |
Cơ quan, đơn vị của
Nhà nước (TCN) |
Tổ chức khác (TKH) |
Nhà đầu tư |
Tổ chức ngoại giao
(TNG) |
|||||||||||||||||||||||||
Diện tích |
% |
Diện tích |
% |
Diện tích |
% |
Diện tích |
% |
Diện tích |
% |
Liên doanh (TLD) |
100% vốn NN (TVN) |
Diện tích |
% |
Diện tích |
% |
Diện tích |
% |
Diện tích |
% |
Diện tích |
% |
Diện tích |
% |
|||||||
|
|
|
|
Diện tích |
% |
Diện tích |
% |
|||||||||||||||||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
(17) |
(18) |
(19) |
(20) |
(21) |
(22) |
(23) |
(24) |
(25) |
(26) |
(27) |
(28) |
(29) |
(30) |
(31) |
|
Tổng diện tích tự
nhiên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đất nông nghiệp |
nnp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Đất sản xuất nông nghiệp |
sxn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1 |
Đất trồng cây
hàng năm |
chn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1.1 |
Đất trồng
lúa |
lua |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1.2. |
Đất cỏ
dùng vào chăn nuôi |
coc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1.3. |
Đất trồng
cây hàng năm khác |
hnk |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.2 |
Đất trồng cây
lâu năm |
cln |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Đất lâm nghiệp |
lnp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.1 |
Đất rừng sản
xuất |
rsx |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.2 |
Đất rừng phòng
hộ |
rph |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.3 |
Đất rừng đặc dụng |
rdd |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3 |
Đất nuôi trồng thuỷ sản |
nts |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4 |
Đất làm muối |
lmu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5 |
Đất nông nghiệp khác |
nkh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Đất phi nông nghiệp |
PNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Đất ở |
OTC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1 |
Đất ở tại nông
thôn |
ONT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2 |
Đất ở tại đô
thị |
odt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Đất chuyên dùng |
CDG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.1 |
Đất trụ sở cơ
quan, công trình sự nghiệp |
cts |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.2 |
Đất quốc phòng
|
cqP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.3 |
Đất an ninh |
CAN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.3 |
Đất sản xuất,
kinh doanh phi nông nghiệp |
csk |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.4 |
Đất có mục
đích công cộng |
ccc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3 |
Đất tôn giáo, tín ngưỡng |
ttn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4 |
Đất nghĩa trang, nghĩa địa |
ntd |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5 |
Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng |
smn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6 |
Đất phi nông nghiệp khác |
pnk |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Đất chưa sử dụng |
csd |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Đất bằng chưa sử dụng |
bcs |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2 |
Đất đồi núi chưa sử dụng |
dcs |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3 |
Núi đá không có rừng cây |
ncs |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Đất có mặt nước ven biển (quan sát) |
mvb |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1 |
Đất mặt nước ven biển nuôi trồng thuỷ sản |
mvt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2 |
Đất mặt nước ven biển có rừng |
mvr |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3 |
Đất mặt nước ven biển có mục đích khác |
mvk |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày tháng
năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
|
Ngày tháng năm |
|
|
|
Ngày tháng năm Cơ quan lập biểu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày tháng năm |
|
|||||||||||||
|
Người lập biểu |
|
|
|
|
|
|
|
|
Cơ quan tài nguyên
và môi trường |
|
|
|
|
|
TM. Uỷ ban nhân dân |
|
|||||||||||||
|
(ký, ghi rõ họ tên) |
|
|
|
(Thủ trưởng ký tên,
đóng dấu) |
|
|
|
|
|
(Thủ trưởng ký tên,
đóng dấu) |
|
|
|
|
|
(Chủ tịch ký tên,
đóng dấu) |
|
|
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
||||||
|
|
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
||||||
Ban hành kèm theo |
BIếN ĐộNG diện tích đất THEO MụC ĐíCH Sử DụNG |
Đơn vị
báo cáo: |
||||||||
Thông tư số 08/2007/TT- BTNMT ngày 02/8/2007 |
Năm ........ so với năm ......... và năm ........ |
Xã:………….................……… |
||||||||
của Bộ Tài
nguyên và Môi trường |
|
|
|
|
|
|
Huyện:...…...…..……...…….… |
|||
Biểu
số 09 -TKĐĐ |
|
|
|
|
|
|
Tỉnh:…...........………...……... |
|||
|
|
|
|
|
Đơn vị tính: ha |
|||||
Thứ tự |
MụC ĐíCH Sử DụNG ĐấT |
Mã |
Diện tích năm..... |
So với năm ..... |
So với năm .... |
Ghi chú |
||||
Diện tích năm.... |
Tăng(+) giảm(-) |
Diện tích năm.... |
Tăng(+) giảm(-) |
|||||||
(1) |
(2) |
|
(3) |
(4) |
(5) |
(6) = (4) - (5) |
(7) |
(8) = (4) - (7) |
(9) |
|
|
Tổng diện tích tự nhiên |
|
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Đất nông nghiệp |
nnp |
|
|
|
|
|
|
||
1.1 |
Đất sản xuất nông nghiệp |
sxn |
|
|
|
|
|
|
||
1.1.1 |
Đất trồng cây
hàng năm |
chn |
|
|
|
|
|
|
||
1.1.1.1 |
Đất trồng
lúa |
lua |
|
|
|
|
|
|
||
1.1.1.2 |
Đất cỏ
dùng vào chăn nuôi |
coc |
|
|
|
|
|
|
||
1.1.1.3 |
Đất trồng
cây hàng năm khác |
hnk |
|
|
|
|
|
|
||
1.1.2 |
Đất trồng cây
lâu năm |
cln |
|
|
|
|
|
|
||
1.2 |
Đất lâm nghiệp |
lnp |
|
|
|
|
|
|
||
1.2.1 |
Đất rừng sản
xuất |
rsx |
|
|
|
|
|
|
||
1.2.2 |
Đất rừng phòng
hộ |
rph |
|
|
|
|
|
|
||
1.2.3 |
Đất rừng đặc dụng |
rdd |
|
|
|
|
|
|
||
1.3 |
Đất nuôi trồng thuỷ sản |
nts |
|
|
|
|
|
|
||
1.4 |
Đất làm muối |
lmu |
|
|
|
|
|
|
||
1.5 |
Đất nông nghiệp khác |
nkh |
|
|
|
|
|
|
||
2 |
Đất phi nông nghiệp |
PNN |
|
|
|
|
|
|
||
2.1 |
Đất ở |
OTC |
|
|
|
|
|
|
||
2.1.1 |
Đất ở tại nông
thôn |
ONT |
|
|
|
|
|
|
||
2.1.2 |
Đất ở tại đô
thị |
odt |
|
|
|
|
|
|
||
2.2 |
Đất chuyên dùng |
CDG |
|
|
|
|
|
|
||
2.2.1 |
Đất trụ sở cơ
quan, công trình sự nghiệp |
cts |
|
|
|
|
|
|
||
2.2.2 |
Đất quốc phòng |
|
CQP |
|
|
|
|
|
|
|
2.2.3 |
Đất an ninh |
caN |
|
|
|
|
|
|
||
2.2.4 |
Đất sản xuất,
kinh doanh phi nông nghiệp |
csk |
|
|
|
|
|
|
||
2.2.5 |
Đất có mục
đích công cộng |
ccc |
|
|
|
|
|
|
||
2.3 |
Đất tôn giáo, tín ngưỡng |
ttn |
|
|
|
|
|
|
||
2.4 |
Đất nghĩa trang, nghĩa địa |
ntd |
|
|
|
|
|
|
||
2.5 |
Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng |
smn |
|
|
|
|
|
|
||
2.6 |
Đất phi nông nghiệp khác |
pnk |
|
|
|
|
|
|
||
3 |
Đất chưa sử dụng |
csd |
|
|
|
|
|
|
||
3.1 |
Đất bằng chưa sử dụng |
bcs |
|
|
|
|
|
|
||
3.2 |
Đất đồi núi chưa sử dụng |
dcs |
|
|
|
|
|
|
||
3.3 |
Núi đá không có rừng cây |
ncs |
|
|
|
|
|
|
||
Ngày tháng năm
|
Ngày tháng năm
|
Ngày tháng
năm |
|
Ngày
tháng năm |
||||||
Người lập biểu |
Cơ quan lập biểu |
Cơ quan tài nguyên và
môi trường |
TM. Uỷ ban nhân dân |
|||||||
(ký, ghi rõ họ tên) |
(Thủ trưởng ký tên,
đóng dấu) |
(Thủ trưởng ký tên, đóng dấu) |
|
(Chủ tịch ký tên,
đóng dấu) |
|
Ban hành kèm theo |
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Đơn vị
báo cáo |
||||||||
|
Thông tư số
08/2007/TT- BTNMT ngày 02/8/2007 |
|
Độc lập - Tự
do - Hạnh phúc |
Xã:…………................. |
||||||||
|
của Bộ Tài nguyên và
Môi trường |
|
Thống kê, kiểm kê
diện tích đất theo mục đích được giao, |
Huyện:...…...…..……...… |
||||||||
|
Biểu số10 -TKĐĐ |
|
được thuê, đợc chuyển mục đích nhưng chưa
thực hiện |
Tỉnh:…...........………...… |
||||||||
|
|
|
(Đến ngày 01 / 01 /…………) |
Đơn vị tính: ha |
|
|||||||
Thứ tự |
MụC ĐíCH Sử DụNG đất |
Mã |
Diện tích theo mục
đích sử dụngđất |
|||||||||
Tổng số |
Hộ gia đình, cá nhân
(GDC) |
Tổ chức trong nước
(TCC) |
Tổ chức NN, cá nhân
NN (NNG) |
Cộng đồng dân cư
(CDS) |
||||||||
UBND cấp xã (UBS) |
Tổ chức kinh tế
(TKT) |
Cơ quan, đơn vị của
Nhà nước (TCN) |
Tổ chức khác (TKH) |
Nhà đầu tư |
Tổ chức ngoại giao
(TNG) |
|||||||
Liên doanh (TLG) |
100% vốn NN (TVN) |
|||||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4)=(5)+…+(13) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
|
Tổng cộng (1+2) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đất nông nghiệp |
nnp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Đất sản xuất nông nghiệp |
sxn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1 |
Đất trồng cây
hàng năm |
chn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1.1 |
Đất trồng
lúa |
lua |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1.2 |
Đất cỏ
dùng vào chăn nuôi |
coc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1.3 |
Đất trồng cây hàng năm khác |
hnk |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.2 |
Đất trồng cây
lâu năm |
cln |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Đất lâm nghiệp |
lnp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.1 |
Đất rừng sản
xuất |
rsx |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.2 |
Đất rừng phòng
hộ |
rph |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.3 |
Đất rừng đặc
dụng |
rdd |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3 |
Đất nuôi trồng thuỷ sản |
nts |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4 |
Đất làm muối |
lmu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5 |
Đất nông nghiệp khác |
nkh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Đất phi nông nghiệp |
PNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Đất ở |
OTC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1 |
Đất ở tại nông
thôn |
ONT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2 |
Đất ở tại đô
thị |
odt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Đất chuyên dùng |
CDG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.1 |
Đất trụ sở cơ
quan, công trình sự nghiệp |
cts |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.2 |
Đất quốc phòng |
CQP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.3 |
Đất an ninh |
CAN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.4 |
Đất sản xuất,
kinh doanh phi nông nghiệp |
csk |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.5 |
Đất có mục
đích công cộng |
ccc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3 |
Đất tôn giáo, tín ngưỡng |
ttn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4 |
Đất nghĩa trang, nghĩa địa |
ntd |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5 |
Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng |
smn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6 |
Đất phi nông nghiệp khác |
pnk |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày tháng năm |
|
Ngày tháng năm |
|
|
Ngày tháng năm |
|
|
Ngày
tháng năm |
|||
|
Người lập biểu |
|
Cơ quan lập biểu |
|
Cơ quan tài nguyên
và môi trường |
|
TM. Uỷ ban nhân dân |
|||||
|
(ký, ghi rõ họ tên) |
|
(Thủ trưởng ký tên,
đóng dấu) |
|
(Thủ trưởng ký tên,
đóng dấu) |
|
(Chủ tịch ký tên,
đóng dấu) |
|
Ban hành kèm theo |
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
Đơn vị báo cáo: |
|
|||||||||||||
|
Thông tư số
08/2007/TT- BTNMT ngày 02/8/2007 |
|
Độc lập - Tự
do - Hạnh phúc |
|
|
Xã:….............………………….. |
||||||||||||||
|
của Bộ Tài nguyên và
Môi trường |
|
Kiểm kê diện tích
đất đai có Sử dụng kết hợp vào mục đích khác |
|
|
Huyện:…..............…………...… |
||||||||||||||
|
Biểu số 11 -TKĐĐ |
|
(Đến ngày 01 / 01 /…………) |
|
|
Tỉnh: .......…......…….……..…… |
||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị tính: ha |
|
Thứ tự |
MụC ĐíCH Sử DụNG đất |
Mã |
Diện tích theo mục
đích sử dụngđất |
Diện tích đất theo
đối tượng sử dụng |
Diện tích đất theo
đối tượng được giao để quản lý |
|||||||||||||||
Tổng số |
Trong đó: |
|
Hộ gia đình, cá nhân
(GDC) |
Tổ chức trong nước
(TCC) |
Tổ chức NN, cá nhân
NN (NNG) |
Cộng đồng dân cư
(CDS) |
Tổng số |
Cộng đồng dân cư
(CDQ) |
UBND cấp xã (UBQ) |
Tổ chức phát triển
quỹ đất (TPQ) |
Tổ chức khác (TKQ) |
|||||||||
Đất khu dân cư nông
thôn |
Đất đô thị |
Tổng số |
UBND cấp xã (UBS) |
Tổ chức kinh tế
(TKT) |
Cơ quan, đơn vị của
Nhà nước (TCN) |
Tổ chức khác (TKH) |
Nhà đầu tư |
Tổ chức ngoại giao
(TNG) |
||||||||||||
|
Liên doanh (TLG) |
100% vốn NN (TVN) |
||||||||||||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4)=(7)+(17) |
(5) |
(6) |
(7)=(8)+…+(16) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
(17)=(18)+...+(21) |
(18) |
(19) |
(20) |
(21) |
1 |
Đất trồng lúa |
lua |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Đất kết hợp nuôi trồng thủy sản |
lua-TS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Đất trồng cây
lâu năm |
cln |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
trong đã: §Êt kÕt hîp nu«I trång thñy s¶n |
cln-TS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất kết hợp sản xuất kinh doanh PNN |
cln-KD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Đất lâm nghiệp |
lnp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đã: §Êt kÕt hîp nu«I trång thñy s¶n |
lnP-TS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất kết hợp sản xuất kinh doanh PNN |
lnP-KD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Đất ở |
OTC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Đất kết
hợp sản xuất kinh doanh PNN |
OTC-KD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Đất quốc phòng |
cqp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Đất
kết hợp sản xuất nông nghiệp |
cqp-SN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất kết hợp lâm nghiệp |
cqp-LN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất kết hợp nuôi trồng thủy sản |
cqp-TS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất kết hợp sản xuất kinh doanh PNN |
cqp-KD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Đất an ninh |
can |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Đất
kết hợp sản xuất nông nghiệp |
cAN-SN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất kết hợp lâm nghiệp |
cAN-LN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất nuôi trồng thủy sản |
cAN-TS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất kết hợp sản xuất kinh doanh PNN |
cAN-KD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Đất thủy lợi |
dtl |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đã: §Êt kÕt hîp nu«i trång thñy s¶n |
dtl-TS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất kết hợp sản xuất kinh doanh PNN |
dtl-KD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Đất công trình năng lợng |
DNL |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đã: §Êt kÕt hîp nu«I trång thñy s¶n |
DNL-TS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất kết hợp sản xuất kinh doanh PNN |
DNL-KD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng |
smn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đã: §Êt kÕt hîp nu«I trång thñy s¶n |
smn-TS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất kết hợp sản xuất kinh doanh PNN |
smn-KD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày tháng năm |
|
|
|
|
Ngày tháng năm |
|
|
|
|
|
Ngày tháng năm |
|
|
|
|
Ngày tháng năm |
|
||
|
Người lập biểu |
|
|
|
Cơ quan lập biểu |
|
|
|
Cơ quan tài nguyên
và môi trờng |
|
|
|
TM. Uỷ ban nhân dân |
|
||||||
|
(ký, ghi rõ họ tên) |
|
|
|
(Thủ trưởng ký tên,
đóng dấu) |
|
|
|
(Thủ trởng ký tên,
đóng dấu) |
|
|
|
(Chủ tịch ký tên,
đóng dấu) |
|
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây