Quyết định 1357TC/QĐ/TCT của Bộ Tài chính về quy định khung giá cho thuê đất đối với các tổ chức trong nước được Nhà nước cho thuê đất
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 1357TC/QĐ/TCT
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1357TC/QĐ/TCT |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Vũ Mộng Giao |
Ngày ban hành: | 30/12/1995 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Đất đai-Nhà ở |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 1357TC/QĐ/TCT
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 1357 NGÀY 30 THÁNG 12 NĂM 1995
VẾ QUY ĐỊNH KHUNG GIÁ CHO THUÊ ĐẤT ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC TRONG NƯỚC ĐƯỢC NHÀ NƯỚC CHO THUÊ ĐẤT
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
- Căn cứ Luật đất đai ngày 14/7/1993;
- Căn cứ Pháp lệnh về quyền và nghĩa vụ của tổ chức trong nước được Nhà nước giao đất, cho thuê đất ngày 14/10/1994;
- Căn cứ điều 3 Nghị định số 18/CP ngày 13/2/1995 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh về quyền và nghĩa vụ của tổ chức trong nước được Nhà nước giao đất, cho thuê đất;
- Căn cứ vào Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ quy định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức Bộ máy Bộ Tài chính;
- Căn cứ vào ý kiến của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 7463/KTN ngày 30/12/1995 của Văn phòng Chính phủ;
QUYẾT ĐỊNH:
Tất cả trường hợp khác trước đây thuộc diện nộp thuế nhà đất nay chuyển sang áp dụng chế độ thuê đất theo mức của Bản quy định này thì không phải nộp tiền thuê nhà đất nữa.
Giá cho thuê đất được điều chỉnh trong trường hợp: UBND cấp tỉnh điều chỉnh giá đất mà giá cho thuê đất đã được ổn định quá 5 năm.
Mức điều chỉnh mỗi lần không quá 15% theo giá trị hợp đồng thuê đất và chỉ điều chỉnh cho thời gian các kỳ thanh toán còn lại.
Số tiền cho Đơn giá Diện tích
thuê đất trong = cho thuê đất x cho thuê
1 năm (đ) (đ/m2/năm) (m2)
Số tiền Số tiền thuê đất tính trong một năm Số tháng
thuê đất = ------------------------------------------- x cho
năm đầu 12 tháng thuê
- Nộp theo định kỳ hàng năm: Tiền thuê đất được nộp làm 2 lần, mỗi lần nộp 50% số tiền thuê đất tính theo năm, lần đầu chậm nhất vào ngày 30/6; lần sau chậm nhất vào ngày 15/12 của năm.
1. Trường hợp tổ chức mới thực hiện thuê đất đang trong thời hạn khảo sát, xây dựng theo luận chứng kinh tế kỹ thuật được cấp có thẩm quyền phê chuẩn, chỉ phải nộp 50% tiền thuê đất theo quy định tại Điều 2 của bản quy định này.
2. Trường hợp nộp tiền thuê đất 1 lần cho nhiều năm được giảm tiền thuê đất như sau:
- Nộp theo định kỳ 5 năm 1 lần được giảm 10% số tiền phải nộp;
- Nộp theo định kỳ trên 5 năm 1 lần được giảm 10% cho 5 năm đầu và giảm trên 2% cho mỗi năm kể từ năm thứ 6 trở đi và tính theo phương pháp luỹ tiến từng phần, nhưng mức giảm tối đa không quá 30% số tiền thuê đất phải nộp theo hợp đồng thuê đất.
Ví dụ: Một doanh nghiệp B được Nhà nước cho thuê 1 lô đất với mức tiền thuê đất cho mỗi năm là 100 triệu. Doanh nghiệp nộp tiền thuê đất cho 8 năm ngay trong năm đầu. Mức tiền thuê đất được giảm tính như sau:
- Mức giảm cho 5 năm đầu: 100 triệu x 5 năm x 10% = 50 triệu
- Mức giảm cho năm thứ 6: 100 triệu x 1 năm x 12% = 12 triệu
- Mức giảm cho năm thứ 7: 100 triệu x 1 năm x 14% = 14 triệu
- Mức giảm cho năm thứ 8: 100 triệu x 1 năm x 16% = 16 triệu
---------
Tổng số tiền thuê đất được giảm 92 triệu
Tổng số tiền thuê đất nộp từ đầu cho 8 năm là:
(100 triệu đ/năm x 8 năm) - 92 triệu = 708 triệu đ.
Cục trưởng Cục thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW kiểm tra xác định việc thực hiện chế độ miễn giảm thu tiền thuê đất theo quy định tại Điều này.
MẪU SỐ 1
TỔNG CỤC THUẾ Cục thuế..... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
TỜ KHAI NỘP TIỀN THUÊ MẶT ĐẤT, MẶT NƯỚC
1- Tên tổ chức thuê đất..............................
2- Ngành nghề kinh doanh chính...............
3- Địa chỉ..................................................Điện thoại.............
4- Tài khoản số...................................Tại ngân hàng.............
5- Quyết định hoặc hợp đồng thuê đất số............. ngày..../..../199...
6- Thời gian thuê đất..........................(năm, tháng).
I- Phần tự kê khai tính tiền thuê đất
1.Đất được thuê.
Địa chỉ lô đất Phường, xã đường |
Diện tích từng lô |
Giá thuê đất: đ/m2//năm |
Tiền thuê đất một năm (đ) |
Ghi chú |
|
phố, số nhà |
đất (m2) |
Nhóm I |
Nhóm II |
|
|
|
1............. 2............. ............... ----------- Cộng |
|
|
---------------- |
|
2. Đăng ký nộp tiền thuê đất hàng năm (năm 199.....).
- Nộp tiền kỳ thứ nhất, ngày......./......../199.....số tiền là:..........đồng.
- Nộp tiền kỳ thứ hai, ngày......./......../199.....số tiền là:..........đồng.
Xin cam đoan bản tự kê khai trên đây là hoàn toàn đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự khai báo trên.
......., ngày.....tháng....năm 199.....
Đại diện cho tổ chức thuê đất
(Ký tên, đóng dấu)
Họ tên, đóng người ký
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây