Nghị quyết 74/NQ-CP của Chính phủ về việc quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 - 2015) tỉnh Thanh Hóa

thuộc tính Nghị quyết 74/NQ-CP

Nghị quyết 74/NQ-CP của Chính phủ về việc quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 - 2015) tỉnh Thanh Hóa
Cơ quan ban hành: Chính phủ
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:74/NQ-CP
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Nghị quyết
Người ký:Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành:12/11/2012
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở, Chính sách

TÓM TẮT VĂN BẢN

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của tỉnh Thanh Hóa

Ngày 12/11/2012, Chính phủ đã ban hành Nghị quyết số 74/NQ-CP về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) tỉnh Thanh Hóa.
Theo đó, đến năm 2020, tổng diện tích đất tự nhiên của tỉnh Thanh Hóa đạt 1.113.194 hecta, trong đó diện tích đất nông nghiệp là 863.555 hecta, chiếm 77.57% diện tích đất tự nhiên toàn tỉnh; diện tích đất phi nông nghiệp là 182.661 hecta, chiếm 16,41%. Trong cả thời kỳ từ 2011 - 2020, 18.813 hecta đất nông nghiệp sẽ được chuyển mục đích sử dụng sang phi nông nghiệp và 21.517 hecta đất chưa sử dụng sẽ đưa vào sử dụng.
Trong kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ đầu (2011-2015), tổng diện tích đất tự nhiện tính đến năm 2015 là 1.113.194 hecta, riêng đất nông nghiệp là 862.580 hecta, đất phi nông nghiệp là 175.600 hecta. Đồng thời, 2.427 hecta đất nông nghiệp được chuyển mục đích sử dụng sang phi nông nghiệp; 1.177 hecta đất nông nghiệp và 22 hecta đất phi nông nghiệp  chưa sử dụng vào sử dụng.
Cũng tại Nghị quyết này, Chính phủ yêu cầu
UBND tỉnh Thanh Hóa chủ động thu hồi đất theo quy hoạch và kế hoạch, ưu tiên cho người bị thu hồi đất được giao đất hoặc mua nhà trên diện tích đất đã thu hồi mở rộng (tái định cư tại chỗ) theo quy định của pháp luật… Đồng thời, bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực giữ nhiều đất trồng lúa; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, xây dựng các cơ sở bảo quản, phế biến, tiêu thụ lúa hàng hóa; có chính sách, biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng thu nhập, để người trồng lúa yên tâm sản xuất…

Xem chi tiết Nghị quyết74/NQ-CP tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

CHÍNH PHỦ
--------------
Số: 74/NQ-CP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------------------
Hà Nội, ngày 12 tháng 11 năm 2012
 
 
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH
SỬ DỤNG ĐẤT 5 NĂM (2011 - 2015) TỈNH THANH HÓA
------------------------------------------------
CHÍNH PHỦ
 
 
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa (Tờ trình số 94/TTr-UBND ngày 14 tháng 8 năm 2012), của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 54/TTr-BTNMT ngày 25 tháng 9 năm 2012),
 
 
QUYẾT NGHỊ
 
 
Điều 1. Xét duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của tỉnh Thanh Hóa với các chỉ tiêu sau:
1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:
 

STT
Loại đất
Hiện trạng năm 2010
Quy hoạch đến năm 2020
Diện tích (ha)
Cơ cấu (%)
Quốc gia phân bổ (ha)
Tỉnh xác định (ha)
Tổng số
Diện tích (ha)
Cơ cấu (%)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)=(5)+(6)
(8)
 
TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT TỰ NHIÊN
1.113.194
100
 
 
1.113.194
100
1
Đất nông nghiệp
860.844
77,33
863.555
 
863.555
77,57
 
Trong đó:
 
 
 
 
 
 
1.1
Đất trồng lúa
146.655
17,04
138.700
 
138.700
16,06
 
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
125.943
 
130.000
 
130.000
 
1.2
Đất trồng cây lâu năm
38.599
4,48
 
 39.494
39.494
4,57
1.3
Đất rừng phòng hộ
180.631
20,98
180.727
 
180.727
20,93
1.4
Đất rừng đặc dụng
81.999
9,53
81.500
 
81.500
9,44
1.5
Đất rừng sản xuất
337.432
39,20
361.753
 
361.753
41,89
1.6
Đất làm muối
326
0,04
290
 
290
0,03
1.7
Đất nuôi trồng thủy sản
11.993
1,39
14.028
 
14.028
1,62
2
Đất phi nông nghiệp
163.459
14,68
182.661
 
182.661
16,41
 
Trong đó:
 
 
 
 
 
 
2.1
Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp
798
0,49
 
971
971
0,53
2.2
Đất quốc phòng
4.950
3,03
4.965
 
4.965
2,72
2.3
Đất an ninh
3.791
2,32
4.168
 
4.168
2,28
2.4
Đất khu công nghiệp
1.076
0,66
5.104
 
5.104
2,79
2.5
Đất cho hoạt động khoáng sản
2.558
1,56
 
3.096
3.096
1,70
2.6
Đất di tích, danh thắng
421
0,26
400
 
400
0,22
2.7
Đất bãi thải, xử lý chất thải
162
0,10
240
 
240
0,13
2.8
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
159
0,10
 
166
166
0,09
2.9
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
5.453
3,34
 
5.658
5.658
3,10
2.10
Đất phát triển hạ tầng
54.189
33,15
63.300
 
63.300
34,65
 
Trong đó:
 
 
 
 
 
 
-
Đất cơ sở văn hóa
655
 
689
 
689
 
-
Đất cơ sở y tế
259
 
292
 
292
 
-
Đất cơ sở giáo dục - đào tạo
1.772
 
2.558
 
2.558
 
-
Đất cơ sở thể dục - thể thao
869
 
2.050
 
2.050
 
2.11
Đất ở tại đô thị
2.148
1,31
3.305
 
3.305
1,81
3
Đất chưa sử dụng
88.892
7,99
 
 
66.978
6,02
3.1
Đất chưa sử dụng còn lại
88.892
100
66.978
 
66.978
100
3.2
Diện tích đưa vào sử dụng
 
 
21.914
 
21.914
 
4
Đất đô thị
18.408
 
 
68.307
68.307
 
5
Đất bảo tồn thiên nhiên
81.999
 
 
86.631
86.631
 
6
Đất khu du lịch
 
 
 
6.688
6.688
 
 
2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:
Đơn vị tính: Ha

STT
Loại đất
Cả thời kỳ 2011 - 2020
Giai đoạn 2011 - 2015
Giai đoạn 2016 - 2020
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
1
Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp
18.813
12.442
6.371
 
Trong đó:
 
 
 
1.1
Đất trồng lúa
12.243
8.746
3.497
 
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
8.148
5.875
2.273
1,2
Đất trồng cây lâu năm
451
242
209
1.3
Đất rừng sản xuất
3.926
2.080
1.846
1.4
Đất rừng phòng hộ
11
11
 
1.5
Đất rừng đặc dụng
20
20
 
1.6
Đất nuôi trồng thủy sản
225
159
66
2
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp
819
546
273
2.1
Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản
20
20
 
2.2
Đất rừng sản xuất chuyển sang đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác
799
526
273
 
3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích:
Đơn vị tính: Ha

STT
Loại đất
Cả thời kỳ 2011 - 2020
Giai đoạn 2011 - 2015
Giai đoạn 2016 - 2020
 
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
 
1
Đất nông nghiệp
21.517
8.260
13.077
 
 
Trong đó:
 
 
 
 
1.1
Đất trồng cây lâu năm
129
61
68
 
1.2
Đất rừng sản xuất
21.180
4.158
17.022
 
1.3
Đất rừng đặc dụng
20
20
 
 
1.4
Đất nuôi trồng thủy sản
87
70
17
 
2
Đất phi nông nghiệp
390
220
171
 
 
Trong đó:
 
 
 
 
2.1
Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp
5
2
3
 
2.2
Đất quốc phòng
1
1
 
 
2.3
Đất an ninh
2
2
 
 
2.4
Đất bãi thải, xử lý chất thải
9
4
4
 
2.5
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
4
4
 
 
2.6
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
11
6
5
 
2.7
Đất phát triển hạ tầng
128
101
27
 
 
Trong đó:
 
 
 
 
-
Đất cơ sở văn hóa
11
11
 
 
-
Đất cơ sở y tế
7
1
6
 
-
Đất cơ sở giáo dục - đào tạo
5
2
3
 
-
Đất cơ sở thể dục - thể thao
15
15
 
 
 
(Vị trí các loại đất trong quy hoạch sử dụng đất được thể hiện trên Bản đồ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, tỷ lệ 1/100.000 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa xác lập ngày 14 tháng 8 năm 2012).
Điều 2. Xét duyệt kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ đầu (2011 - 2015) của tỉnh Thanh Hóa với các chỉ tiêu sau:
1. Phân bổ diện tích các loại đất trong kỳ kế hoạch:
Đơn vị tính: ha

STT
Loại đất
Diện tích hiện trạng năm 2010
Diện tích đến các năm
Năm 2011(*)
Năm 2012
Năm 2013
Năm 2014
Năm 2015
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
 
TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT TỰ NHIÊN
1.113.194
1.113.194
1.113.194
1.113.194
1.113.194
1.113.194
1
Đất nông nghiệp
860.844
859.242
856.330
854.943
853.962
862.580
 
Trong đó:
 
 
 
 
 
 
1.1
Đất trồng lúa
146.655
144.826
142.920
142.094
141.642
142.282
 
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
125.943
126.098
126.394
126.637
127.445
128.063
1.2
Đất trồng cây lâu năm
38.599
38.690
38.721
38.838
38.899
38.981
1.3
Đất rừng phòng hộ
180.631
180.620
180.472
180.512
180.552
180.694
1.4
Đất rừng đặc dụng
81.999
81.979
81.939
81.899
81.859
81.694
1.5
Đất rừng sản xuất
337.432
338.150
337.964
 338.326
339.043
354.282
1.6
Đất làm muối
326
326
294
262
230
200
1.7
Đất nuôi trồng thủy sản
11.993
12.159
12.509
12.959
13.191
13.215
2
Đất phi nông nghiệp
163.459
165.808
169.277
171.479
173.660
175.600
 
Trong đó:
 
 
 
 
 
 
2.1
Đát trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp
798
847
889
906
918
920
2.2
Đất quốc phòng
4.950
4.954
4.955
4.956
4.956
4.963
2.3
Đất an ninh
3.791
3.924
3.981
4.009
4.046
4.049
2.4
Đất khu công nghiệp
1.076
1.962
2.517
2.661
2.766
2.841
2.5
Đất cho hoạt động khoáng sản
2.558
2.556
2.675
2.705
2.725
2.799
2.6
Đất di tích, danh thắng
421
421
407
407
407
407
2.7
Đất bãi thải, xử lý chất thải
162
176
204
207
207
211
2.8
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
159
161
166
166
166
166
2.9
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
5.453
5.474
5.464
5.479
5.488
5.508
2.10
Đất phát triển hạ tầng
54.189
55.145
57.761
58.306
58.610
59.896
 
Trong đó:
 
 
 
 
 
 
-
Đất cơ sở văn hóa
655
668
671
664
668
669
-
Đất cơ sở y tế
259
270
273
276
271
272
-
Đất cơ sở giáo dục - đào tạo
1.772
1.896
1.970
2.048
2.072
2.235
-
Đất cơ sở thể dục - thể thao
869
1.020
1.262
1.271
1.303
1.332
2.11
Đất ở tại đô thị
2.148
2.273
2.351
2.417
2.555
2.910
3
Đất chưa sử dụng
88.892
88.248
87.588
86.751
85.560
75.015
3.1
Đất chưa sử dụng còn lại
88.892
88.248
87.588
86.751
85.560
75.015
3.2
Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng
 
643
660
837
1.190
13.878
3
Đất đô thị
18.408
18.458
33.318
33.318
33.318
42.004
4
Đất khu bảo tồn thiên nhiên
81.999
86.631
86.631
86.631
86.631
86.631
5
Đất khu du lịch
 
2.168
2.784
3.220
3.780
4.119
(Ghi chú: Năm 2011, diện tích kế hoạch năm 2011 là số liệu ước thực hiện đến 31 tháng 12 năm 2011)
2. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất:
Đơn vị tính: Ha

STT
Loại đất
Diện tích chuyển mục đích sử dụng trong kỳ
Diện tích đến các năm
Năm 2011
Năm 2012
Năm 2013
Năm 2014
Năm 2015
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
1
Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp
12.442
2.304
3.447
2.126
2.138
2.427
 
Trong đó:
 
 
 
 
 
 
1.1
Đất trồng lúa
8.746
1.482
2.319
1.647
1.463
1.835
 
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
5.875
1.122
1.506
1.349
754
1.143
1.2
Đất trồng cây lâu năm
242
37
112
8
54
30
1.3
Đất rừng sản xuất
2.080
333
616
298
367
466
1.4
Đất rừng phòng hộ
11
10
1
 
 
 
1.5
Đất rừng đặc dụng
20
20
 
 
 
 
1,6
Đất nuôi trồng thủy sản
159
63
42
51
3
 
2
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp
546
214
142
65
66
59
2.1
Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản
20
15
5
 
 
 
2.2
Đất rừng sản xuất chuyển sang đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác
526
199
137
65
66
59
 
3. Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng:
Đơn vị tính: Ha

STT
Mục đích sử dụng
Diện tích đưa vào sử dụng trong kỳ
Diện tích đến các năm
Năm 2011
Năm 2012
Năm 2013
Năm 2014
Năm 2015
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
1
Đất nông nghiệp
8.260
4.522
665
740
1.157
1.177
 
Trong đó:
 
 
 
 
 
 
1.1
Đất trồng cây lâu năm
61
12
25
15
7
2
1.2
Đất rừng sản xuất
4.158
550
567
725
1.150
1.167
1.3
Đất rừng đặc dụng
20
 
20
 
 
 
1.4
Đất nuôi trồng thủy sản
70
70
 
 
 
 
2
Đất phi nông nghiệp
220
4
63
98
33
22
 
Trong đó:
 
 
 
 
 
 
2.1
Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp
2
1
1
 
 
 
2.2
Đất quốc phòng
1
 
1
 
 
 
2.3
Đất an ninh
2
 
1
 
 
1
2.4
Đất bãi thải, xử lý chất thải
4
2
1
 
 
1
2.5
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
4
 
4
 
 
 
2.6
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
6
 
1
2
1
2
2.7
Đất phát triển hạ tầng
101
2
54
26
0
19
 
Trong đó:
 
 
 
 
 
 
-
Đất cơ sở văn hóa
11
 
11
 
 
 
-
Đất cơ sở y tế
1
 
1
 
 
 
-
Đất cơ sở giáo dục - đào tạo
2
1
 
1
 
 
-
Đất cơ sở thể dục - thể thao
15
 
 
 
 
15
 
Điều 3. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa có trách nhiệm:
1. Tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; rà soát quy hoạch của các ngành, lĩnh vực trong tỉnh có sử dụng đất cho thống nhất với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của Tỉnh đã được Chính phủ xét duyệt; tập trung chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện triển khai lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của địa phương để cụ thể hoá quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của tỉnh sau khi được xét duyệt; xác định và công bố công khai đất lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; thực hiện quản lý, sử dụng đất trồng lúa theo đúng quy định tại Nghị định số 42/2012/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa.
2. Chủ động thu hồi đất theo quy hoạch và kế hoạch, trong đó cần phải thu hồi cả phần diện tích đất bên cạnh công trình kết cấu hạ tầng, vùng phụ cận để tạo nguồn vốn cho phát triển, tạo quỹ đất đầu tư công trình hạ tầng kỹ thuật và xã hội. Đồng thời, ưu tiên cho người bị thu hồi đất được giao đất hoặc mua nhà trên diện tích đất đã thu hồi mở rộng (tái định cư tại chỗ) theo quy định của pháp luật. Đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất. Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang đất đã giao và cho thuê.
3. Củng cố tổ chức và cơ chế hoạt động của Trung tâm phát triển quỹ đất nhằm sớm tạo quỹ đất sạch theo quy hoạch để kịp thời phục vụ phát triển kinh tế - xã hội. Đẩy nhanh tiến độ sắp xếp lại cơ sở nhà đất thuộc sở hữu nhà nước tại các doanh nghiệp nhà nước trong đó có nông, lâm trường, đơn vị an ninh, quốc phòng; di dời các nhà máy, xí nghiệp sản xuất gây ô nhiễm ra khỏi khu vực trung tâm các đô thị. Kiểm soát chặt chẽ việc bảo vệ môi trường đối với khu, cụm công nghiệp, khu đô thị hiện có, khu đô thị mới ngay từ khâu lập quy hoạch.
4. Bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực giữ nhiều đất trồng lúa; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, xây dựng các cơ sở bảo quản, phế biến, tiêu thụ lúa hàng hóa; có chính sách, biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng thu nhập, để người trồng lúa yên tâm sản xuất.
5. Thực hiện có hiệu quả các biện pháp quản lý đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, trong đó có khu bảo tồn thiên nhiên. Xây dựng cơ chế khuyến khích ưu đãi người trồng rừng nhằm tăng mật độ che phủ, hạn chế xói mòn, rửa trôi, sạt lở đất.
6. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai theo quy hoạch nhất là khu vực chuyển mục đích sử dụng để tập trung cho phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển dịch vụ, đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách; ngăn chặn kịp thời các vi phạm và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết không giải quyết giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất không theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; xử lý các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng hoặc sử dụng sai mục đích.
7. Tăng cường công tác tổ chức tuyên truyền, công bố công khai bằng các hình thức phù hợp, thuận tiện về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh để các cấp chính quyền, các nhà đầu tư, nhân dân biết nhằm thực hiện theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
8. Định kỳ hằng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh có báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất với Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa, Thủ trưởng các Bộ, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.
 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Quốc phòng, Công an, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- VP BCĐTW về phòng, chống tham nhũng;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các UB của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát Tài chính quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- UBND tỉnh Thanh Hóa;
- Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP; Cổng TTĐT, các Vụ, Cục;
- Lưu: Văn thư, KTN (3).
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
văn bản TIẾNG ANH
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất