Nghị quyết 15/NQ-CP của Chính phủ về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) tỉnh Nam Định

thuộc tính Nghị quyết 15/NQ-CP

Nghị quyết 15/NQ-CP của Chính phủ về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) tỉnh Nam Định
Cơ quan ban hành: Chính phủ
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:15/NQ-CP
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Nghị quyết
Người ký:Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành:09/01/2013
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

 

CHÍNH PHỦ
--------
Số: 15/NQ-CP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Hà Nội, ngày 09 tháng 01 năm 2013
 
 
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 5 NĂM KỲ ĐẦU (2011 – 2015) TỈNH NAM ĐỊNH
--------
CHÍNH PHỦ
 
 
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định (Tờ trình số 137/TTr-UBND ngày 13 tháng 9 năm 2012), của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 68/TTr-BTNMT ngày 31 tháng 10 năm 2012),
 
 
QUYẾT NGHỊ:
 
 
Điều 1. Xét duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 tỉnh Nam Định với các chỉ tiêu sau:
1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:
Thứ tự
Loại đất
Hiện trạng năm 2010
Quy hoạch đến năm 2020
Diện tích (ha)
Cơ cấu (%)
Cấp trên phân bổ (ha)
Tỉnh xác đnh (ha)
Tổng số
Din tích (ha)
Cơ cấu (%)
 
TNG DIỆN TÍCH T NHIÊN
165.142
100,00
 
 
168.142
100,00
1
Đất nông nghiệp
113.317
68,62
106.348
2.516
108.864
64,75
 
Trong đó:
 
 
 
 
 
 
1.1
Đất trồng lúa
80.072
70,66
75.190
 
75.190
69,07
 
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước (2 vụ trở lên)
77.029
 
75.000
 
75.000
 
1.2
Đất trồng cây lâu năm
7.990
7,05
 
7.752
7.752
7,12
1.3
Đất rừng phòng hộ
1.880
1,66
2.590
2
2.592
2,38
1.4
Đất rừng đặc dụng
2.361
2,08
3.100
21
3.121
2,87
1.5
Đất làm muối
1.030
0,91
870
8
878
0,81
1.6
Đất nuôi trồng thủy sản
14.164
12,50
15.586
 
15.583
14,31
2
Đất phi nông nghiệp
47.608
28,83
56.440
2
56.442
33,57
 
Trong đó:
 
 
 
 
 
 
2.1
Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp
221
0,46
 
264
264
0,47
2.2
Đất quốc phòng
101
0,21
238
3
241
0,43
2.3
Đất an ninh
41
0,09
51
 
51
0,11
2.4
Đất khu công nghiệp
854
1,79
2.230
505
2.545
4,85
-
Đất xây dựng khu công nghiệp
601
 
2.230
 
2.040
 
-
Đất xây dựng cụm công nghiệp
253
 
 
505
505
 
2.5
Đất di tích, danh thắng
133
0,28
158
1
159
0,28
2.6
Đất bãi thải, xử lý chất thải
125
0,26
283
2
285
0,50
2.7
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
806
1,69
 
806
806
1,43
2.8
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
1.796
3,77
 
1.938
1.938
3,43
2.9
Đất phát triển hạ tầng
22.157
46,54
25.097
2
25.099
44,47
 
Trong đó:
 
 
 
 
 
 
-
Đất cơ sở văn hóa
160
 
273
2
275
 
-
Đất cơ sở y tế
106
 
142
1
143
 
-
Đất cơ sở giáo dục - đào tạo
741
 
1.001
1
1.002
 
-
Đất cơ sở thể dục - thể thao
121
 
335
 
335
 
2.10
Đất ở tại đô thị
1.336
2,81
1.641
 
1.641
2,91
3
Đất chưa sử dụng
4.217
2,55
 
 
2.836
1,69
3.1
Đất chưa sử dụng còn lại
 
 
2.355
481
2.836
 
32
Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng
 
 
1.862
2.518
4.380
 
4
Đất đô thị
11.309
6,85
 
13.203
13.203
7,85
5
Đất khu bảo tồn thiên nhiên
3.100
1,88
 
3.100
3.100
1,84
6
Đất khu du lịch
378
0,23
 
4.828
4.828
2,87
2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:
Đơn vị tính: ha
Thứ tự
Loại đất
Cả thi kỳ 2011-2020
Giai đoạn 2011-2015
Giai đoạn 2016-2020
(1)
(2)
(3) = (4)+(5)
(4)
(5)
1
Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp
8.272
3.902
4.370
 
Trong đó:
 
 
 
1.1
Đất trồng lúa
6.515
3.013
3.502
 
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước (2 vụ trở lên)
6.515
3.013
3.502
1.2
Đất trồng cây lâu năm
239
137
102
1.3
Đất rừng phòng hộ
78
23
55
1.4
Đất nuôi trồng thủy sản
442
229
213
2
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp, trong đó:
2.794
1.888
906
 
Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản
120
60
60
3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích:
Đơn vị tính: ha
Thtự
Mục đích sử dụng
Cả thi kỳ 2011-2020
Giai đoạn 2011-2015
Giai đoạn 2016-2020
(1)
(2)
(3)=(4)+(5)
(4)
(5)
1
Đất nông nghiệp
3.820
2.256
1.564
1.1
Đất trồng lúa
31
15
16
 
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước (2 vụ trở lên)
31
15
16
1.2
Đất rừng phòng hộ
790
492
298
1.3
Đất rừng đặc dụng
760
454
306
1.4
Đất nuôi trồng thủy sản
2.239
1.295
944
2
Đất phi nông nghiệp
560
306
254
 
Trong đó:
 
 
 
2.1
Đất quốc phòng
4
3
1
2.2
Đất khu công nghiệp
37
 
37
2.3
Đất bãi thải, xử lý chất thải
5
2
3
2.4
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
4
1
3
2.5
Đất phát triển hạ tầng
173
149
24
3
Đất đô thị
30
15
15
4
Đất khu bảo tồn thiên nhiên
760
454
306
5
Đất khu du lịch
41
41
 
(Vị trí các loại đất trong quy hoạch sử dụng đất được thể hiện trên Bản đồ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, tỷ lệ 1/50.000 do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định xác lập ngày 09 tháng 8 năm 2012).
Điều 2. Xét duyệt kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ đầu (2011 - 2015) của tỉnh Nam Định với các chỉ tiêu sau:
1. Phân bổ diện tích các loại đất trong kỳ kế hoạch:
Đơn vị tính: ha
Thứ tự
Loại đất
Diện tích hiện trạng năm 2010
Các năm trong kỳ kế hoạch
Năm 2011*
Năm 2012
Năm 2013
Năm 2014
Năm 2015
1
Đất nông nghiệp
113.317
113.331
112.930
112.389
111.721
111.671
 
Trong đó:
 
 
 
 
 
 
1.1
Đất trồng lúa
80.072
79.975
79.537
79.036
78.400
78.285
 
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước (2 vụ trở lên)
77.029
76.933
76.821
76.690
76.500
76.867
1.2
Đất trồng cây lâu năm
7.990
7.973
7.941
7.910
7.882
7.853
1.3
Đất rừng phòng hộ
1.880
1.964
2.041
2.118
2.228
2.349
1.4
Đất rừng đặc dụng
2.361
2.437
2.512
2.587
2.662
2.815
1.5
Đất làm muối
1.030
1.026
1.024
1.019
1.014
1.000
1.6
Đất nuôi trồng thủy sản
14.164
14.166
14.223
14.254
14.296
15.115
2
Đất phi nông nghiệp
47.608
47.795
48.485
49.358
50.388
51.817
 
Trong đó:
 
 
 
 
 
 
2.1
Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp
221
227
236
243
248
256
2.2
Đất quốc phòng
101
101
107
121
125
214
2.3
Đất an ninh
41
41
42
43
43
44
2.4
Đất khu công nghiệp
854
875
878
990
1.165
1.205
-
Đất xây dựng khu công nghiệp
601
601
601
706
876
876
-
Đất xây dựng cụm công nghiệp
253
274
277
284
289
329
2.5
Đất di tích, danh thắng
133
133
134
136
136
148
2.6
Đất bãi thải, xử lý chất thải
125
135
156
176
195
221
2.7
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
806
806
806
806
806
806
2.8
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
1.796
1.796
1.815
1.832
1.850
1.876
2.9
Đất phát triển hạ tầng
22.157
22.323
22.644
22.941
23.209
23.997
 
Trong đó:
 
 
 
 
 
 
-
Đất cơ sở văn hóa
160
162
172
182
194
203
-
Đất cơ sở y tế
106
107
109
112
114
121
-
Đất cơ sở giáo dục - đào tạo
741
1745
762
782
877
894
-
Đất cơ sở thể dục - thể thao
121
147
160
178
189
205
2.10
Đất ở tại đô thị
1.336
1.338
1.379
1.398
1.485
1.539
3
Đất chưa sử dụng
4.217
4.293
4.279
4.222
4.165
3.211
3.1
Đất chưa sử dụng còn lại
4.217
4.293
4.279
4.222
4.165
3.211
3.2
Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng
-
200
289
333
361
1.379
4
Đất đô thị
11.309
11.309
11.309
11.309
11.309
11.309
5
Đất khu bảo tồn thiên nhiên
3.100
3.176
3.251
3.326
3.401
3.554
6
Đất khu du lịch
378
858
1.338
1.818
2.298
2.838
Ghi chú: * Diện tích kế hoạch năm 2011 là số liệu ước thực hiện đến ngày 31 tháng 12 năm 2011.
Đơn vị tính: ha
Thứ tự
Loại đất
DT chuyển MĐSD trong kỳ
Chia ra các năm
Năm 2011*
Năm 2012
Năm 2013
Năm 2014
Năm 2015
(1)
(2)
(3) = (4)+..(8)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
1
Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp
3.902
162
671
812
975
1.282
 
Trong đó:
 
 
 
 
 
 
1.1
Đất trồng lúa
3.013
97
530
627
820
939
 
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước (2 vụ trở lên)
3.013
97
530
627
820
939
1.2
Đất trồng cây lâu năm
137
18
32
31
27
29
1.3
Đất rừng phòng hộ
23
 
3
3
 
17
1.4
Đất nuôi trồng thủy sản
229
14
35
61
40
79
2
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp
1.888
 
241
286
279
1.082
 
Trong đó:
 
 
 
 
 
 
 
Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản
60
 
12
12
12
24
Ghi chú: * Năm 2011, tỉnh Nam Định chỉ được phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang mục đích khác với diện tích 76,65 ha theo Công văn số2324/TTg-KTN ngày 12 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án trên địa bàn tỉnh Nam Định.
3. Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng:
Đơn vị tính: ha
Thứ tự
Mục đích sử dụng
DT đưa vào SD trong k
Chia ra các năm
Năm 2011
Năm 2012
Năm 2013
Năm 2014
Năm 2015
(1)
(2)
(3)=(4)+...(8)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
1
Đất nông nghiệp
2.256
176
270
271
307
1.232
 
Trong đó:
 
 
 
 
 
 
1.1
Đất trồng lúa
15
 
 
1
7
7
 
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước (2 vụ trở lên)
15
 
 
1
7
7
1.2
Đất rừng phòng hộ
492
84
80
80
110
138
1.3
Đất rừng đặc dụng
454
76
75
75
75
153
1.4
Đất nuôi trồng thủy sản
1.295
16
115
115
115
934
2
Đất phi nông nghiệp
306
24
19
62
54
147
 
Trong đó:
 
 
 
 
 
 
2.1
Đất quốc phòng
3
 
 
 
 
3
2.2
Đất bãi thải, xử lý chất thải
2
 
 
 
1
1
2.3
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
1
 
1
 
 
 
2.4
Đất phát triển hạ tầng
149
22
12
17
7
91
3
Đất đô thị
15
 
2
3
5
5
4
Đất khu bảo tồn thiên nhiên
454
76
75
75
75
153
5
Đất khu du lịch
41
 
 
 
 
41
Điều 3. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định có trách nhiệm:
1. Tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; rà soát quy hoạch của các ngành, lĩnh vực trong Tỉnh có sử dụng đất cho thống nhất với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được Chính phủ xét duyệt; việc xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt chẽ từ cấp tỉnh đến cấp xã; có giải pháp cụ thể để huy động vốn và các nguồn lực khác đáp ứng vốn đầu tư cho việc thực hiện phương án quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của Tỉnh;
2. Chủ động thu hồi đất theo quy hoạch và kế hoạch, trong đó cần phải thu hồi cả phần diện tích đất bên cạnh công trình kết cấu hạ tầng, vùng phụ cận để tạo nguồn vốn cho, phát triển, tạo quỹ đất đầu tư công trình hạ tầng kỹ thuật và xã hội. Đồng thời, ưu tiên cho người bị thu hồi đất được giao đất hoặc mua nhà trên diện tích đất đã thu hồi mở rộng (tái định cư tại chỗ) theo quy định của pháp luật. Đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất. Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang đất đã giao và cho thuê;
3. Củng cố tổ chức và cơ chế hoạt động của Trung tâm phát triển quỹ đất nhằm sớm tạo quỹ đất sạch theo quy hoạch để kịp thời phục vụ phát triển kinh tế - xã hội. Đẩy nhanh tiến độ sắp xếp lại cơ sở nhà đất thuộc sở hữu nhà nước tại các doanh nghiệp nhà nước trong đó có nông, lâm trường, đơn vị an ninh, quốc phòng; Di dời các nhà máy, xí nghiệp sản xuất gây ô nhiễm ra khỏi khu vực trung tâm các đô thị. Kiểm soát chặt chẽ việc bảo vệ môi trường đối với khu, cụm công nghiệp, khu đô thị hiện có, khu đô thị mới ngay từ khâu lập quy hoạch;
4. Bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực giữ nhiều đất trồng lúa; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, xây dựng các cơ sở bảo quản, chế biến, tiêu thụ lúa hàng hóa; có chính sách, biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng thu nhập, để người trồng lúa yên tâm sản xuất;
5. Thực hiện có hiệu quả các biện pháp quản lý đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, trong đó có khu bảo tồn thiên nhiên. Xây dựng cơ chế khuyến khích ưu đãi người trồng rừng nhằm tăng mật độ che phủ, hạn chế xói mòn, rửa trôi, sạt lở đất;
6. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai theo quy hoạch nhất là khu vực chuyển mục đích sử dụng để tập trung cho phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển dịch vụ, đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách; ngăn chặn kịp thời các vi phạm và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; xử lý các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng hoặc sử dụng sai mục đích;
7. Tăng cường công tác tổ chức tuyên truyền, công bố công khai bằng các hình thức phù hợp, thuận tiện về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh để các cấp chính quyền, các nhà đầu tư, nhân dân biết nhằm thực hiện theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững;
8. Định kỳ hằng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh có báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để Chính phủ tổng hợp Báo cáo Quốc hội.
Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định, Thủ trưởng các Bộ, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.
 
 Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Quốc phòng, Công an, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- VP BCĐTW về phòng, chống tham nhũng;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các UB của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát Tài chính quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- UBND tỉnh Nam Định;
- Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nam Định;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục;
- Lưu: Văn thư, KTN (3).
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn
Tấn Dũng

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất