Nghị quyết 14/NQ-CP của Chính phủ về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) tỉnh Tây Ninh

thuộc tính Nghị quyết 14/NQ-CP

Nghị quyết 14/NQ-CP của Chính phủ về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) tỉnh Tây Ninh
Cơ quan ban hành: Chính phủ
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:14/NQ-CP
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Nghị quyết
Người ký:Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành:09/01/2013
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

CHÍNH PHỦ
-------

Số: 14/NQ-CP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Hà Nội, ngày 09 tháng 01 năm 2013

 

 

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 5 NĂM KỲ ĐẦU (2011 - 2015) TỈNH TÂY NINH

-------

CHÍNH PHỦ

 

 

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh (Tờ trình số 1687/TTr-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2012), của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 65/TTr-BTNMT ngày 31 tháng 10 năm 2012),

 

 

QUYẾT NGHỊ:

 

 

Điều 1. Xét duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của tỉnh Tây Ninh với các chỉ tiêu sau:

1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:

STT

Loại đất

Hiện trạng năm 2010

Quy hoạch đến năm 2020

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

Quốc gia phân bổ (ha)

Tỉnh xác định (ha)

Tổng số

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

 

TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN

403.967

100,00

 

 

403.967

100,00

1

Đất nông nghiệp

342.539

84,79

320.605

7.254

327.859

81,16

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

83.498

24,38

81.000

 

81.000

24,71

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

56.514

 

58.540

 

58.540

 

1.2

Đất trồng cây lâu năm

122.891

35,88

 

117.250

117.250

35,76

1.3

Đất rừng phòng hộ

29.659

8,66

29.305

 

29.659

9,04

1.4

Đất rừng đặc dụng

31.195

9,11

30.797

1.053

31.850

9,71

1.5

Đất rừng sản xuất

11.105

3,24

10.979

 

9.995

3,05

1.6

Đất nuôi trồng thủy sản

1.630

0,48

2.252

 

2.252

0,69

2

Đất phi nông nghiệp

61.340

15,18

83.362

 

76.108

18,84

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp

226

0,40

 

455

455

0,60

2.2

Đất quốc phòng

959

1,56

1.548

 

1.548

2,03

2.3

Đất an ninh

445

0,73

946

 

946

1,24

2.4

Đất khu công nghiệp

5.064

8,26

4.503

2.232

6.735

10,05

-

Đất xây dựng khu công nghiệp

4.307

 

4.503

 

4.503

 

-

Đất xây dựng cụm công nghiệp

757

 

 

2.232

2.232

 

2.5

Đất cho hoạt động khoáng sản

114

0,19

 

634

634

0,83

2.6

Đất di tích danh thắng

402

0,66

402

 

402

0,53

2.7

Đất bãi thải, xử lý chất thải

34

0,06

81

31

112

0,15

2.8

Đất tôn giáo, tín ngưỡng

189

0,31

 

187

187

0,25

2.9

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

664

1,08

 

787

787

1,03

2.10

Đất phát triển hạ tầng

16.427

26,78

19.684

 

19.684

25,86

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

-

Đất cơ sở văn hóa

326

 

349

 

349

 

-

Đất cơ sở y tế

45

 

104

 

104

 

-

Đất cơ sở giáo dục-đào tạo

429

 

729

 

729

 

-

Đất cơ sở thể dục, thể thao

136

 

467

 

467

 

2.11

Đất ở tại đô thị

1.192

1,94

2.834

 

2.834

3,72

3

Đất chưa sử dụng

88

0,02

 

 

 

 

3.1

Đất chưa sử dụng còn lại

 

 

 

 

 

 

3.2

Diện tích đưa vào sử dụng

 

 

88

 

88

 

4

Đất đô thị

6.850

 

 

12.004

12.004

 

5

Đất khu bảo tồn thiên nhiên

30.954

 

 

30.954

30.954

 

6

Đất khu du lịch

1.787

 

 

4.099

4.099

 

 

2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:

Đơn vị tính: ha

STT

Loại đất

Cả thời kỳ

Phân theo giai đoạn

Giai đoạn (2011-2015)

Giai đoạn (2016-2020)

1

Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp

14.859

10.034

4.825

 

Trong đó:

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

2.109

1.572

537

1.2

Đất trồng cây lâu năm

8.281

5.459

2.822

1.3

Đất rừng phòng hộ

 

 

 

1.4

Đất rừng đặc dụng

26

26

 

1.5

Đất rừng sản xuất

30

30

 

1.6

Đất nuôi trồng thuỷ sản

44

30

14

2

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

4.246

2.504

1.742

 

Trong đó:

 

 

 

2.1

Đất trồng lúa nước chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

230

172

58

2.2

Đất rừng sản xuất chuyển sang đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản và đất nông nghiệp khác

478

290

188

 

3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích:

Đơn vị tính: ha

Mục đích sử dụng

Cả thời kỳ

Phân theo giai đoạn

Giai đoạn (2011-2015)

Giai đoạn (2016-2020)

Đất nông nghiệp

88

70

18

Trong đó: Đất trồng cây hàng năm

88

70

18

 

(Vị trí các loại đất trong quy hoạch sử dụng đất được thể hiện trên Bản đồ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, tỷ lệ 1/50.000 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh xác lập ngày 09 tháng 8 năm 2012).

Điều 2. Xét duyệt kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ đầu (2011 - 2015) của tỉnh Tây Ninh với các chỉ tiêu sau:

1. Phân bổ diện tích các loại đất trong kỳ kế hoạch:

Đơn vị tính: ha

STT

Loại đất

Hiện trạng năm 2010

Các năm trong kỳ kế hoạch

Năm 2011*

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

 

TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN

403.967

403.967

403.967

403.967

403.967

403.967

1

Đất nông nghiệp

342.539

341.353

339.103

336.961

335.215

332.590

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

83.498

83.355

83.008

82.599

82.275

81.642

 

Trong đó: đất chuyên trồng lúa nước

56.514

56.508

56.714

56.987

57.364

57.680

1.2

Đất trồng cây lâu năm

122.891

122.207

121.117

120.291

119.732

118.758

1.3

Đất rừng phòng hộ

29.659

29.659

29.659

29,659

29.659

29.659

1.4

Đất có rừng đặc dụng

31.195

31.195

32.226

32.225

32.225

32.004

1.5

Đất có rừng sản xuất

11.105

11.105

10.121

10.101

10.101

9.995

1.6

Đất nuôi trồng thuỷ sản

1.630

1.654

1.762

1.787

1.813

2.004

2

Đất phi nông nghiệp

61.340

62.558

64.846

66.988

68.734

71.359

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp

226

252

267

287

302

327

2.2

Đất quốc phòng

959

1.100

1.225

1.300

1.305

1.452

2.3

Đất an ninh

445

451

456

633

848

897

2.4

Đất khu công nghiệp

5.064

4.574

4.762

5.236

5.552

5.825

-

Đất xây dựng khu công nghiệp

4.307

3.443

3.468

3.657

3.845

4.003

-

Đất xây dựng cụm công nghiệp

757

1.131

1.294

1.579

1.707

1.822

2.5

Đất cho hoạt động khoáng sản

114

134

164

204

247

450

2.6

Đất di tích danh thắng

402

402

402

402

402

402

2.7

Đất bãi thải, xử lý chất thải

34

36

42

50

60

63

2.8

Đất tôn giáo, tín ngưỡng

189

189

189

187

187

187

2.9

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

664

673

743

751

776

784

2.10

Đất phát triển hạ tầng

16.427

16.603

17.112

17.576

17.903

18.314

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

Đất cơ sở văn hóa

326

328

331

332

337

341

-

Đất cơ sở y tế

45

50

63

76

82

86

-

Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

429

462

507

560

596

610

-

Đất cơ sở thể dục - thể thao

136

158

190

223

242

274

2.11

Đất ở tại đô thị

1.192

1.217

1.363

1.947

2.114

2.274

3

Đất chưa sử dụng

88

56

18

18

18

18

4

Đất đô thị

6.850

6.850

6.850

7.150

7.150

8.011

5

Đất khu bảo tồn thiên nhiên

30.954

30.954

30.954

30.954

30.954

30.954

6

Đất khu du lịch

1.787

1.798

2.298

2.318

2.383

3.169

 

Ghi chú: * Diện tích kế hoạch năm 2011 là số liệu đã thực hiện đến ngày 31 tháng 12 năm 2011.

2. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất:

Đơn vị tính: ha

STT

Loại đất

Diện tích chuyển mục đích trong kỳ kế hoạch

Diện tích đến các năm

Năm 20111

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

1

Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp

10.034

1.218

2.288

2.146

1.746

2.636

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

1.572

119

284

362

282

525

1.2

Đất trồng cây lâu năm

5.459

816

1.342

1.137

869

1.295

1.3

Đất rừng phòng hộ

 

 

 

 

 

 

1.4

Đất rừng đặc dụng

26

1

21

1

 

3

1.5

Đất rừng sản xuất

30

 

 

30

 

 

1.6

Đất nuôi trồng thuỷ sản

30

 

4

10

5

11

2

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

2.504

166

724

377

372

865

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất trồng lúa nước chuyển sang đất nuôi trồng thuỷ sản

172

24

43

23

11

71

2.2

Đất rừng sản xuất chuyển sang đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản và đất nông nghiệp khác

290

 

 

 

 

290

 

3. Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng:

Đơn vị tính: ha

Loại đất

Diện tích đưa vào sử dụng trong kỳ kế hoạch

Chia ra các năm

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

Đất nông nghiệp

70

32

38

 

 

 

Trong đó: Đất trồng cây hàng năm

70

32

38

 

 

 

 

Điều 3. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh có trách nhiệm:

1. Tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, rà soát quy hoạch của các ngành, lĩnh vực trong tỉnh có sử dụng đất cho thống nhất với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được Chính phủ xét duyệt; việc xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt chẽ từ cấp tỉnh đến cấp xã;

2. Xác định mốc giới và công khai diện tích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực giữ nhiều đất trồng lúa;

3. Chủ động thu hồi đất theo quy hoạch và kế hoạch, trong đó cần phải thu hồi cả phần diện tích đất bên cạnh công trình kết cấu hạ tầng, vùng phụ cận để tạo nguồn vốn cho phát triển, tạo quỹ đất đầu tư công trình hạ tầng kỹ thuật và xã hội. Đồng thời, ưu tiên cho người bị thu hồi đất được giao đất hoặc mua nhà trên diện tích đất đã thu hồi mở rộng (tái định cư tại chỗ) theo quy định của pháp luật. Đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất. Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang đất đã giao và cho thuê;

4. Quản lý sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng để tập trung cho phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển dịch vụ, đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách;

5. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quy hoạch phát triển các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp phải theo kế hoạch, tiết kiệm và hiệu quả;

6. Tăng cường đầu tư cho công tác đào tạo nguồn nhân lực trong quản lý đất đai, thực hiện tốt việc bồi thường, hỗ trợ tái định cư, đào tạo ngành nghề cho những người bị thiếu đất hoặc mất đất sản xuất nông nghiệp;

7. Tạo môi trường thuận lợi để thu hút các nhà đầu tư trong và ngoài tỉnh, khuyến khích, các nhà đầu tư tham gia tích cực vào xây dựng Khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài, Khu kinh tế cửa khẩu Xa Mát. Đồng thời đảm bảo sự phối hợp thống nhất, hiệu quả trong việc quản lý điều hành các ngành, các cấp đối với hoạt động đầu tư trên địa bàn Tỉnh;

8. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người dân nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững;

9. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai theo quy hoạch nhằm ngăn chặn kịp thời các vi phạm và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; xử lý các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích;

10. Định kỳ hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh có Báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để tổng hợp báo cáo Quốc hội.

Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh, Thủ trưởng các Bộ, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.

 

 Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và PTNT, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Quốc phòng, Công an, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viên Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- UBND tỉnh Tây Ninh;
- Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tây Ninh;
- VPCP: BTCN, các PCN, cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KTN (3b).

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

 

 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất