Thông tư liên tịch 03/2013/TTLT-TANDTC-VKSNDTC của Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao về việc hướng dẫn thi hành một số quy định về thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm và thủ tục đặc biệt xem xét lại quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao của Bộ Luật tố tụng Dân sự đã được sửa đổi, bổ sung theo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Luật tố tụng Dân sự
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư liên tịch 03/2013/TTLT-TANDTC-VKSNDTC
Cơ quan ban hành: | Tòa án nhân dân tối cao; Viện kiểm sát nhân dân tối cao |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 03/2013/TTLT-TANDTC-VKSNDTC |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch |
Người ký: | Tống Anh Hào; Nguyễn Thị Thủy Khiêm |
Ngày ban hành: | 15/10/2013 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Dân sự, Tư pháp-Hộ tịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Thu thập chứng cứ trong giám đốc thẩm vụ án dân sự
Ngày 15/10/2013, Tòa án nhân dân tối cao và Viện kiểm sát nhân dân tối cao đã ban hành Thông tư liên tịch số 03/2013/TTLT-TANDTC-VKSNDTC hướng dẫn thi hành một số quy định về thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm và thủ tục đặc biệt xem xét lại quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao của Bộ luật Tố tụng dân sự đã được sửa đổi, bổ sung theo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Tố tụng dân sự.
Theo đó, khi phát hiện bản án, quyết định không phù hợp với những tình tiết khách quan của vụ án; có vi phạm nghiêm trọng trong thủ tục tố tụng và có sai lầm nghiêm trọng trong việc áp dụng pháp luật, đương sự có thể nộp đơn đề nghị xem xét bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật theo thủ tục giám đốc thẩm và tài liệu, chứng cứ kèm theo trực tiếp (hoặc qua đường bưu chính) tại Tòa án, Viện kiểm sát có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Trường hợp xét thấy chứng cứ chưa đủ cơ sở để giải quyết, người có quyền kháng nghị có quyền yêu cầu đương sự, cá nhân, cơ quan, tổ chức cung cấp bổ sung tài liệu, chứng cứ. Việc thu thập tài liệu, chứng cứ phải được thực hiện theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.
Đối với những trường hợp đề nghị kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm từ 01/01/2012 đến ngày 02/12/2013 mà Tòa án, Viện kiểm sát đã thụ lý, nhưng chưa giải quyết và đương sự không gửi kèm theo tài liệu, chứng cứ chứng minh bản án, quyết định của Tòa án có vi phạm pháp luật hoặc có tình tiết mới được phát hiện có thể làm thay đổi cơ bản nội dung của bản án, quyết định; thì Tòa án, Viện kiểm sát thông báo cho đương sự yêu cầu bổ sung tài liệu, chứng cứ theo hướng dẫn tại Thông tư liên tịch này và áp dụng Thông tư liên tịch này để giải quyết.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 02/12/2013.
Xem chi tiết Thông tư liên tịch03/2013/TTLT-TANDTC-VKSNDTC tại đây
tải Thông tư liên tịch 03/2013/TTLT-TANDTC-VKSNDTC
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO - VIỆN KIẾM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO Số: 03/2013/TTLT-TANDTC-VKSNDTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 15 tháng 10 năm 2013 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ QUY ĐỊNH VỀ THỦ TỤC GIÁM ĐỐC THẨM, TÁI THẨM
VÀ THỦ TỤC ĐẶC BIỆT XEM XÉT LẠI QUYẾT ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG THẨM PHÁN
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO CỦA BỘ LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ ĐÃ ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THEO LUẬT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA BỘ LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ
Để thi hành đúng và thống nhất quy định của Bộ luật tố tụng dân sự đã được sửa đổi, bổ sung theo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật tố tụng dân sự đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XII, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 29 tháng 3 năm 2011 (sau đây viết tắt là BLTTDS) về thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm và thủ tục đặc biệt xem xét lại quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao; Tòa án nhân dân tối cao và Viện kiểm sát nhân dân tối cao thống nhất hướng dẫn thi hành một số điểm như sau:
MỘT SỐ QUY ĐỊNH VỀ THỦ TỤC GIÁM ĐỐC THẨM
Người thông báo phát hiện vi phạm là cá nhân phải ký tên hoặc điểm chỉ và phải có xác nhận của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi người đó cư trú hoặc kèm theo bản phô tô giấy tờ tùy thân của họ; người thông báo phát hiện vi phạm là cơ quan, tổ chức, thì người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức đó phải ký tên và đóng dấu vào phần cuối văn bản thông báo.
Trường hợp xác định được ngày đương sự gửi đơn đề nghị tại bưu điện, thì ngày đề nghị kháng nghị là ngày đương sự gửi đơn đề nghị tại bưu điện.
Trường hợp không xác định được ngày đương sự gửi đơn đề nghị tại bưu điện, thì ngày đề nghị kháng nghị là ngày ghi trong đơn đề nghị.
Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày Tòa án, Viện kiểm sát có thẩm quyền nhận được đơn đề nghị, thì Tòa án, Viện kiểm sát phải xem xét và xử lý như sau:
MỘT SỐ QUY ĐỊNH VỀ THỦ TỤC TÁI THẨM
Người thông báo phát hiện tình tiết mới là cá nhân phải ký tên hoặc điểm chỉ và phải có xác nhận của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi người đó cư trú hoặc kèm theo bản phô tô giấy tờ tùy thân của họ; người thông báo phát hiện tình tiết mới là cơ quan, tổ chức thì người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức đó phải ký tên và đóng dấu vào phần cuối văn bản thông báo.
Việc gửi, tiếp nhận và xử lý đơn đề nghị tái thẩm được thực hiện theo hướng dẫn tương ứng tại các điều 2, 3, 4, 5, 8 và Điều 9 Thông tư liên tịch này.
MỘT SỐ QUY ĐỊNH VỀ THỦ TỤC ĐẶC BIỆT XEM XÉT LẠI QUYẾT ĐỊNH
CỦA HỘI ĐỒNG THẨM PHÁN TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO
Sau khi nhận được yêu cầu của Ủy ban thường vụ Quốc hội, kiến nghị của Ủy ban tư pháp của Quốc hội hoặc sau khi Chánh án Tòa án nhân dân tối cao có văn bản đề nghị xem xét lại quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao theo quy định tại khoản 1 Điều 310a BLTTDS, Tòa án nhân dân tối cao gửi cho Viện kiểm sát nhân dân tối cao bản sao văn bản yêu cầu, kiến nghị hoặc đề nghị đó kèm theo hồ sơ vụ án để Viện kiểm sát nhân dân tối cao nghiên cứu và chuẩn bị ý kiến phát biểu tại phiên họp xem xét kiến nghị, đề nghị theo hướng dẫn tại Điều 19 Thông tư liên tịch này. Trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ vụ án, Viện kiểm sát nhân dân tối cao phải trả lại hồ sơ vụ án cho Tòa án nhân dân tối cao.
Ý kiến phát biểu của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao phải thể hiện bằng văn bản, có chữ ký của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao và phải được gửi cho Tòa án nhân dân tối cao trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc phiên họp.
Trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc phiên họp xem xét kiến nghị, đề nghị xem xét lại quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao; Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao gửi cho Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Uỷ ban tư pháp của Quốc hội văn bản thông báo về việc Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao nhất trí hoặc không nhất trí với kiến nghị, đề nghị xem xét lại quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.
Trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao ra một trong các quyết định quy định tại khoản 3 Điều 310b BLTTDS, thì Tòa án nhân dân tối cao gửi quyết định cho Uỷ ban thường vụ Quốc hội, Uỷ ban tư pháp của Quốc hội, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân đã giải quyết vụ án và các đương sự.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc cần được giải thích hoặc hướng dẫn bổ sung, thì Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh với Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao để có giải thích, hướng dẫn bổ sung kịp thời.
KT. VIỆN TRƯỞNG |
KT. CHÁNH ÁN |
Nơi nhận: |
Mẫu số 01
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 03/2013/TTLT-TANDTC-VKSNDTC ngày 15 tháng 10 năm 2013 của Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
……, ngày….. tháng …… năm……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Xem xét theo thủ tục giám đốc thẩm
đối với Bản án (Quyết định)..............(1) số... ngày... tháng... năm...
của Tòa án nhân dân......................
Kính gửi:(2)...............................................................
Họ và tên người đề nghị:(3)……………………………………………......
Địa chỉ:(4)..………………………………………………………….…….
Là:(5).............................................................................................................
trong vụ án về......................................................................................
Đề nghị xem xét theo thủ tục giám đốc thẩm Bản án (Quyết định)(6)........... số.... ngày... tháng... năm... của Tòa án nhân dân......... đã có hiệu lực pháp luật.
Lý do đề nghị:(7)...........................................................................................
Yêu cầu của người đề nghị:(8)......................................................................
Kèm theo đơn đề nghị là các tài liệu, chứng cứ sau đây:(9)
.....................................................................................................................
|
Người làm đơn(10) |
Hướng dẫn ghi Mẫu số 01:
(1), (6) Nếu là bản án sơ thẩm thì ghi “sơ thẩm”, nếu là bản án “phúc thẩm” thì ghi “phúc thẩm”...
(2) Ghi người có quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm quy định tại Điều 285 BLTTDS (ví dụ: Kính gửi: Chánh án Tòa án nhân dân tối cao).
(3) Nếu người làm đơn là cá nhân thì ghi họ và tên của cá nhân đó; nếu người làm đơn là cơ quan, tổ chức thì ghi tên của cơ quan, tổ chức và ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức đó (ví dụ: Công ty X do ông Nguyễn Văn A - Tổng giám đốc làm đại diện).
(4) Nếu người làm đơn là cá nhân thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú; nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi địa chỉ trụ sở chính của cơ quan, tổ chức đó.
(5) Ghi tư cách pháp lý của người làm đơn (ví dụ: là nguyên đơn).
(7) Ghi lý do cụ thể của việc đề nghị xem xét theo thủ tục giám đốc thẩm.
(8) Ghi yêu cầu của người đề nghị (ví dụ: Đề nghị Chánh án Tòa án nhân dân tối cao kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm huỷ Bản án dân sự phúc thẩm số 10/2013/DSPT ngày 10-02-2013 của Tòa án nhân dân tỉnh A để xét xử phúc thẩm lại theo quy định của BLTTDS).
(9) Ghi tên tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn (ví dụ: 1. Bản án số...; Quyết định số.../QĐ-UBND ngày...).
(10) Người đề nghị là cá nhân phải ký tên hoặc điểm chỉ trực tiếp vào đơn; người đề nghị là cơ quan, tổ chức thì người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức đó phải ký tên trực tiếp và đóng dấu trực tiếp vào đơn.
Mẫu số 02
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 03/2013/TTLT-TANDTC-VKSNDTC ngày 15 tháng 10 năm 2013 của Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
……, ngày….. tháng …… năm……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Xem xét theo thủ tục tái thẩm
đối với Bản án (Quyết định)..............(1) số... ngày... tháng... năm...
của Tòa án nhân dân......................
Kính gửi:(2)...............................................................
Họ và tên người đề nghị:(3)……………………………………………......
Địa chỉ:(4)..………………………………………………………….…….
Là:(5).............................................................................................................
trong vụ án …. về......................................................................................
Đề nghị xem xét theo thủ tục tái thẩm Bản án (Quyết định)(6)........... số.... ngày... tháng... năm... của Tòa án nhân dân......... đã có hiệu lực pháp luật.
Lý do đề nghị:(7)...........................................................................................
Yêu cầu của người đề nghị:(8)......................................................................
Kèm theo đơn đề nghị là các tài liệu, chứng cứ sau đây:(9)
.....................................................................................................................
|
Người làm đơn(10) |
Hướng dẫn ghi Mẫu số 02:
(1), (6) Nếu là bản án sơ thẩm thì ghi “sơ thẩm”, nếu là bản án “phúc thẩm” thì ghi “phúc thẩm”...
(2) Ghi người có quyền kháng nghị theo thủ tục tái thẩm quy định tại Điều 307 BLTTDS (ví dụ: Kính gửi: Chánh án Tòa án nhân dân tối cao).
(3) Nếu người làm đơn là cá nhân thì ghi họ và tên của cá nhân đó; nếu người làm đơn là cơ quan, tổ chức thì ghi tên của cơ quan, tổ chức và ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức đó (ví dụ: Công ty X do ông Nguyễn Văn A - Tổng giám đốc làm đại diện).
(4) Nếu người làm đơn là cá nhân thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú; nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi địa chỉ trụ sở chính của cơ quan, tổ chức đó.
(5) Ghi tư cách pháp lý của người làm đơn (ví dụ: là nguyên đơn).
(7) Ghi lý do cụ thể của việc đề nghị xem xét theo thủ tục tái thẩm.
(8) Ghi yêu cầu của người đề nghị (ví dụ: Đề nghị Chánh án Tòa án nhân dân tối cao kháng nghị theo thủ tục tái thẩm huỷ Bản án dân sự phúc thẩm số 10/2013/DSPT ngày 10-02-2013 của Tòa án nhân dân tỉnh A để xét xử sơ thẩm lại theo quy định của BLTTDS).
(9) Ghi tên tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn (ví dụ: 1. Bản án số...; Quyết định số.../QĐ-UBND ngày...).
(10) Người đề nghị là cá nhân phải ký tên hoặc điểm chỉ trực tiếp vào đơn; người đề nghị là cơ quan, tổ chức thì người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức đó phải ký tên trực tiếp và đóng dấu trực tiếp vào đơn.
Mẫu số 03
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 03/2013/TTLT-TANDTC-VKSNDTC ngày 15 tháng 10 năm 2013 của Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao)
.............................(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:...../TB |
......., ngày...... tháng ...... năm... |
THÔNG BÁO
Yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn đề nghị giám đốc thẩm
Kính gửi:…..……………………………………………………(2)
Địa chỉ:………………………………………………………….(3)
Căn cứ vào Điều 3 Thông tư liên tịch số 03/2013/TTLT-TANDTC-VKSNDTC ngày 15 tháng 10 năm 2013 của Tòa án nhân dân tối cao và Viện kiểm sát nhân dân tối cao hướng dẫn thi hành một số quy định về thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm và thủ tục đặc biệt xem xét lại quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao của Bộ luật tố tụng dân sự đã được sửa đổi, bổ sung theo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật tố tụng dân sự;
Xét đơn đề nghị giám đốc thẩm của……….........................(4) đề ngày…………(5) về việc đề nghị Chánh án Tòa án nhân dân /Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân xem xét theo thủ tục giám đốc thẩm đối với Bản án (Quyết định) số................... ngày.....tháng....năm........của Tòa án........................... đã có hiệu lực pháp luật;
Tòa án nhân dân /Viện kiểm sát nhân dân.................................... yêu cầu............. sửa đổi, bổ sung các nội dung sau đây trong thời hạn..... ngày, kể từ ngày nhận được thông báo này:
1. ………………………………………………………………………
2. ……………………………………………………………………....
Trường hợp người đề nghị không sửa đổi, bổ sung đơn đề nghị và gửi lại cho Tòa án /Viện kiểm sát trong thời hạn trên thì Tòa án /Viện kiểm sát trả lại đơn đề nghị, tài liệu chứng cứ kèm theo cho người đề nghị và chưa thụ lý đơn đề nghị của đương sự.
Nơi nhận: |
TL.CHÁNH ÁN /VIỆN TRƯỞNG
|
Hướng dẫn sử dụng Mẫu số 03:
(1) Ghi tên Tòa án nhân dân /Viện kiểm sát nhân dân nhận đơn đề nghị; nếu là Tòa án nhân dân /Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi rõ Tòa án nhân dân hoặc Viện kiểm sát nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội).
(2), (3) và (4) Nếu là cá nhân thì ghi họ tên và địa chỉ người đề nghị; nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi tên, địa chỉ trụ sở của cơ quan, tổ chức đề nghị (ghi theo đơn đề nghị). Cần lưu ý đối với cá nhân thì tuỳ theo độ tuổi mà ghi Ông hoặc Bà, Anh hoặc Chị trước khi ghi họ tên.
(5) Ghi ngày, tháng, năm đương sự làm đơn đề nghị.
Mẫu số 04
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 03/2013/TTLT-TANDTC-VKSNDTC ngày 15 tháng 10 năm 2013 của Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao)
.............................(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:...../TB |
......., ngày...... tháng ...... năm... |
THÔNG BÁO
Yêu cầu sửa đổi, bổ sung văn bản thông báo phát hiện vi phạm
Kính gửi:…..……………………………………………………(2)
Địa chỉ:………………………………………………………….(3)
Căn cứ vào Thông tư liên tịch số 03/2013/TTLT-TANDTC-VKSNDTC ngày 15 tháng 10 năm 2013 của Tòa án nhân dân tối cao và Viện kiểm sát nhân dân tối cao hướng dẫn thi hành một số quy định về thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm và thủ tục đặc biệt xem xét lại quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao của Bộ luật tố tụng dân sự đã được sửa đổi, bổ sung theo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật tố tụng dân sự;
Xét văn bản thông báo của……….........................(4) đề ngày…………(5) về việc đề nghị Chánh án Tòa án nhân dân /Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân xem xét theo thủ tục giám đốc thẩm đối với Bản án (Quyết định) số................... ngày.....tháng....năm........của Tòa án nhân dân................................ đã có hiệu lực pháp luật;
Tòa án nhân dân /Viện kiểm sát nhân dân.................................... yêu cầu............. sửa đổi, bổ sung các nội dung sau đây trong thời hạn..... ngày, kể từ ngày nhận được thông báo này:
1. ………………………………………………………………………
2. ……………………………………………………………………....
Trường hợp người thông báo không sửa đổi, bổ sung văn bản thông báo phát hiện vi phạm và gửi lại cho Tòa án /Viện kiểm sát trong thời hạn trên thì Tòa án /Viện kiểm sát chưa xem xét, giải quyết văn bản thông báo của người thông báo.
Nơi nhận: |
TL.CHÁNH ÁN /VIỆN TRƯỞNG
|
Hướng dẫn sử dụng Mẫu số 04:
(1) Ghi tên Tòa án nhân dân /Viện kiểm sát nhân dân nhận văn bản thông báo; nếu là Tòa án nhân dân /Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi rõ Tòa án nhân dân hoặc Viện kiểm sát nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội).
(2), (3) và (4) Nếu là cá nhân thì ghi họ tên và địa chỉ người thông báo; nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi tên, địa chỉ trụ sở của cơ quan, tổ chức thông báo (ghi theo văn bản thông báo). Cần lưu ý đối với cá nhân thì tuỳ theo độ tuổi mà ghi Ông hoặc Bà, Anh hoặc Chị trước khi ghi họ tên.
(5) Ghi ngày, tháng, năm người thông báo làm văn bản thông báo.
Mẫu số 05
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 03/2013/TTLT-TANDTC-VKSNDTC ngày 15 tháng 10 năm 2013 của Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao)
.............................(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:...../GXN |
......., ngày...... tháng ...... năm... |
GIẤY XÁC NHẬN
Nhận đơn đề nghị xem xét theo thủ tục giám đốc thẩm
Kính gửi: (2)…..……………………………………………………
Địa chỉ: (3)………………………………………………………….
Tòa án nhân dân /Viện kiểm sát nhân dân ……………………… nhận được đơn đề ngày ……. tháng….... năm……… của ……….........................................(4) nộp trực tiếp (hoặc do bưu chính chuyển đến) ngày…. tháng….. năm.......
Về việc đề nghị Chánh án Tòa án nhân dân /Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân) xem xét theo thủ tục giám đốc thẩm đối với Bản án (Quyết định) số................... ngày..... tháng.... năm....... của Tòa án................................ đã có hiệu lực pháp luật.
Tòa án nhân dân /Viện kiểm sát nhân dân …………. sẽ tiến hành xem xét đơn đề nghị kháng nghị theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.
Nơi nhận: |
TL. CHÁNH ÁN /VIỆN TRƯỞNG |
Hướng dẫn sử dụng Mẫu số 05:
(1) Ghi tên Tòa án nhân dân /Viện kiểm sát nhân dân nhận đơn đề nghị; nếu là Tòa án nhân dân hoặc Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh thì ghi rõ Tòa án nhân dân /Viện kiểm sát nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Tòa án nhân dân tỉnh Nghệ An).
(2) và (3) Nếu là cá nhân thì ghi họ tên và địa chỉ người đề nghị kháng nghị; nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi tên, địa chỉ trụ sở của cơ quan, tổ chức đề nghị (ghi theo đơn đề nghị kháng nghị). Cần lưu ý đối với cá nhân thì tùy theo độ tuổi mà ghi Ông hoặc Bà, Anh hoặc Chị trước khi ghi họ tên (ví dụ: Kính gửi: Ông Nguyễn Văn A).
(4) Nếu là cá nhân thì tuỳ theo độ tuổi mà ghi Ông hoặc Bà, Anh hoặc Chị như hướng dẫn tại điểm (2) mà không phải ghi họ tên (ví dụ: của Ông; của Bà;…); nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi tên của cơ quan, tổ chức đó như hướng dẫn tại điểm (2).
Mẫu số 06
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 03/2013/TTLT-TANDTC-VKSNDTC ngày 15 tháng 10 năm 2013 của Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao)
.............................(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:...../TB |
......., ngày...... tháng ...... năm... |
THÔNG BÁO
Giải quyết đơn đề nghị
Kính gửi: .........................................................................................
Tòa án nhân dân /Viện kiểm sát nhân dân............ nhận được Đơn đề nghị của ........................................(2), địa chỉ:................................................(3) đề nghị Tòa án xét lại theo thủ tục giám đốc thẩm đối với Bản án (Quyết định) số..... ngày.....tháng....năm...của Tòa án nhân dân.............. về vụ án......................................
Sau khi nghiên cứu đơn đề nghị và các tài liệu có trong hồ sơ vụ án,
Tòa án nhân dân /Viện kiểm sát nhân dân .................................. có ý kiến như sau:
1. ………………………………………………………………………...
2. …………………………………………………………………...…....
Vì vậy, không có căn cứ để kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm đối với Bản án (Quyết định) ......... số............. ngày...tháng....năm...... nêu trên.
Tòa án nhân dân /Viện kiểm sát nhân dân...................... thông báo để ...................................(4) biết.
Nơi nhận: |
TL. CHÁNH ÁN /VIỆN TRƯỞNG
|
Hướng dẫn sử dụng Mẫu số 06:
(1) Ghi tên Tòa án nhân dân /Viện kiểm sát nhân dân nhận đơn đề nghị; nếu là Tòa án nhân dân /Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi rõ Tòa án nhân dân /Viện kiểm sát nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội).
(2) và (3) Nếu là cá nhân thì ghi họ tên và địa chỉ người đề nghị; nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi tên, địa chỉ trụ sở của cơ quan, tổ chức đề nghị (ghi theo đơn đề nghị). Cần lưu ý đối với cá nhân thì tuỳ theo độ tuổi mà ghi Ông hoặc Bà, Anh hoặc Chị trước khi ghi họ tên (ví dụ: Kính gửi: Ông Nguyễn Văn A).
(4) Nếu là cá nhân thì ghi họ tên người đề nghị; nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức đề nghị. Cần lưu ý đối với cá nhân thì tuỳ theo độ tuổi mà ghi Ông hoặc Bà, Anh hoặc Chị trước khi ghi họ tên (ví dụ: Ông Nguyễn Văn A).
Mẫu số 07
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 03/2013/TTLT-TANDTC-VKSNDTC ngày 15 tháng 10 năm 2013 của Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao)
.............................(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số:...../TB |
......., ngày...... tháng ...... năm... |
|
THÔNG BÁO
Giải quyết văn bản thông báo phát hiện vi phạm
Kính gửi: .........................................................................
Tòa án nhân dân /Viện kiểm sát nhân dân... nhận được Văn bản thông báo của ........................................(2), địa chỉ:................................................(3) đề nghị Tòa án /Viện kiếm sát xét lại theo thủ tục giám đốc thẩm đối với Bản án (Quyết định) số..... ngày...tháng.....năm.............của Tòa án nhân dân................. về vụ án ................................................................................... do phát hiện có vi phạm pháp luật trong bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án.
Sau khi nghiên cứu văn bản thông báo và các tài liệu có trong hồ sơ vụ án,
Tòa án nhân dân /Viện kiểm sát nhân dân ...................................... có ý kiến như sau:
1. ………………………………………………………………………...
2. …………………………………………………………………...…....
Vì vậy, không có căn cứ để kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm đối với Bản án (Quyết định) ......... số............. ngày...tháng....năm......... nêu trên.
Tòa án nhân dân /Viện kiểm sát nhân dân......................... thông báo để ........................ (4) biết.
Nơi nhận: |
TL. CHÁNH ÁN /VIỆN TRƯỞNG
|
Hướng dẫn sử dụng Mẫu số 07:
(1) Ghi tên Tòa án nhân dân /Viện kiểm sát nhân dân nhận đơn đề nghị; nếu là Tòa án nhân dân /Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi rõ Tòa án nhân dân /Viện kiểm sát nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội).
(2) và (3) Ghi tên, địa chỉ của cá nhân, cơ quan, tổ chức có văn bản thông báo. Nếu là cá nhân thì ghi họ tên và địa chỉ người đề nghị; nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi tên, địa chỉ trụ sở của cơ quan, tổ chức đề nghị (ghi theo đơn đề nghị). Cần lưu ý đối với cá nhân thì tuỳ theo độ tuổi mà ghi Ông hoặc Bà, Anh hoặc Chị trước khi ghi họ tên (ví dụ: Kính gửi: Ông Nguyễn Văn A).
(4) Nếu là cá nhân thì ghi họ tên người có văn bản thông báo; nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức có văn bản thông báo. Cần lưu ý đối với cá nhân thì tuỳ theo độ tuổi mà ghi Ông hoặc Bà, Anh hoặc Chị trước khi ghi họ tên (ví dụ: Ông Nguyễn Văn A).
Mẫu số 08
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 03/2013/TTLT-TANDTC-VKSNDTC ngày 15 tháng 10 năm 2013 của Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao)
.............................(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:..../.......(2)/KN-DS |
......., ngày...... tháng ...... năm... |
KHÁNG NGHỊ GIÁM ĐỐC THẨM
Đối với Bản án (Quyết định) .... số..... ngày.....
của Tòa án nhân dân....
CHÁNH ÁN /VIỆN TRƯỞNG
TÒA ÁN NHÂN DÂN /VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN.........
Căn cứ vào Điều 283, Điều 285 và khoản 2 Điều 286 (nếu có) của BLTTDS;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ vụ án về (quan hệ pháp luật tranh chấp) giữa:
Nguyên đơn(3) ......................................................................................................
Bị đơn(4) ................................................................................................................
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:
1) ...........................................................................................................................
2) ...........................................................................................................................
...............................................................................................................................
NHẬN THẤY:
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
XÉT THẤY:
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Kháng nghị đối với Bản án (Quyết định)......... số..... ngày..... của Tòa án nhân dân.... về phần(5)........ và đề nghị........ xét xử giám đốc thẩm.............................
Nơi nhận: |
CHÁNH ÁN /VIỆN TRƯỞNG (6)
|
Hướng dẫn sử dụng Mẫu số 08:
(1) Ghi tên Tòa án nhân dân /Viện kiểm sát nhân dân ra kháng nghị; nếu là Tòa án nhân dân /Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi rõ Tòa án nhân dân /Viện kiểm sát nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Tòa án nhân dân thành phố Hồ Chí Minh).
(2) Ghi năm ban hành kháng nghị.
(3) (4) Nếu là cá nhân thì ghi họ tên và địa chỉ nguyên đơn/bị đơn; nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi tên, địa chỉ trụ sở của cơ quan, tổ chức là nguyên đơn/bị đơn. Cần lưu ý đối với cá nhân thì tuỳ theo độ tuổi mà ghi Ông hoặc Bà, Anh hoặc Chị trước khi ghi họ tên (ví dụ: Kính gửi: Ông Nguyễn Văn A).
(5) Trường hợp kháng nghị toàn bộ bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật thì bỏ “về phần...”; trường hợp kháng nghị một phần bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật thì ghi cụ thể phần bị kháng nghị (ví dụ: về phần bồi thường thiệt hại...”.
(6) Trường hợp Chánh án /Viện trưởng uỷ nhiệm cho Phó Chánh án /Phó Viện trưởng ký kháng nghị thì ghi như sau:
KT. CHÁNH ÁN /VIỆN TRƯỞNG
PHÓ CHÁNH ÁN /PHÓ VIỆN TRƯỞNG
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây