Tiêu chuẩn TCVN 7919-3:2013 Tính toán đặc trưng độ bền nhiệt của vật liệu cách điện

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7919-3:2013

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7919-3:2013 IEC 60216-3:2006 Vật liệu cách điện-Đặc tính độ bền nhiệt-Phần 3: Hướng dẫn tính toán đặc trưng độ bền nhiệt
Số hiệu:TCVN 7919-3:2013Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Công nghiệp
Năm ban hành:2013Hiệu lực:
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 7919-3:2013

IEC 60216-3:2006

VẬT LIỆU CÁCH ĐIỆN - ĐẶC TÍNH ĐỘ BỀN NHIỆT - PHẰN 3: HƯỚNG DẪN TÍNH TOÁN ĐẶC TRƯNG ĐỘ BỀN NHIỆT

Electrical insulating materials - Properties of thermal endurance - Part 3: Instructions for calculating thermal endurance characteristics

Lời nói đầu

TCVN 7919-3:2013 hoàn toàn tương đương với IEC 60216-3:2001;

TCVN 7919-3:2013 do Ban Kỹ thuật Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN/TC/E1 Máy điện và khí cụ điện biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ TCVN 7919 (IEC 60216) Vật liệu cách điện - Đặc tính độ bền điện gồm các phần sau:

TCVN 7919-1:2013 (IEC 60216-1:2001), Phần 1: Quy trình lão hóa và đánh giá kết quả thử nghiệm

TCVN 7919-2:2008 (IEC 60216-2:2005), Phần 2: Xác định đặc tính độ bền nhiệt của vật liệu cách điện - Chọn tiêu chí thử nghiệm

TCVN 7919-3:2013 (IEC 60216-3:2006), Phần 3: Hướng dẫn tính toán đặc trưng độ bền nhiệt

 

VẬT LIỆU CÁCH ĐIỆN - ĐẶC TÍNH ĐỘ BỀN NHIỆT - PHẰN 3: HƯỚNG DẪN TÍNH TOÁN ĐẶC TRƯNG ĐỘ BỀN NHIỆT

Electrical insulating materials - Properties of thermal endurance - Part 3: Instructions for calculating thermal endurance characteristics

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các quy trình tính toán cần sử dụng để xác định đặc trưng độ bền nhiệt từ dữ liệu thực nghiệm đạt được theo các hưng dẫn trong TCVN 7919-1 (IEC 60216-1) và TCVN 7919-2 (IEC 60216-2), sử dụng nhiệt độ lão hóa cố định và thời gian lão hóa thay đổi.

Dữ liệu thực nghiệm có thể thu được bằng cách sử dụng thử nghiệm không phá hủy, thử nghiệm phá hủy hoặc thử nghiệm kiểm chứng. Dữ liệu thu được từ thử nghiệm phá hủy và thử nghiệm kiểm chứng có thể không đầy đủ, trong đó phép đo thời gian cần thiết để đạt đến điểm cuối có thể kết thúc tại một vài điểm sau thời gian trung bình nhưng trước khi tất cả các mẫu thử đạt đến điểm cuối.

Quy trình được minh họa bằng các ví dụ đã được gia công và nên sử dụng các chương trình máy tính thích hợp để thuận lợi cho việc tính toán.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.

TCVN 7919-1:2013 (IEC 60216-1:2001), Vật liệu cách điện - Đặc tính độ bền nhiệt - Phần 1: Quy trình lão hóa và đánh giá các kết quả thử nghiệm

TCVN 7919-2:2008 (IEC 60216-2:2005), Vật liệu cách điện - Đặc tính độ bền nhiệt - Phần 2: Xác định đặc tính độ bền nhiệt của vật liệu cách điện - Chọn tiêu chí thử nghiệm

IEC 60493-1:1974, Hướng dẫn phân tích thống kê dữ liệu thử nghiệm lão hóa - Phần 1: Phương pháp dựa trên giá trị trung bình của các kết quả thử nghiệm phân bố chuẩn

3. Thuật ngữ, định nghĩa, ký hiệu và các từ viết tắt

3.1. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này, áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa dưới đây.

3.1.1. Dữ liệu đã sắp xếp (ordered data)

Tập hợp dữ liệu được sắp xếp theo trình tự sao cho, khi đi theo chiều thích hợp trong dãy đó, từng thành phần trong dãy sẽ lớn hơn hoặc bằng thành phần đứng trước nó.

CHÚ THÍCH 1: Trong tiêu chuẩn này, thứ tự tăng dần cho biết khi dữ liệu được sắp xếp theo cách này thì thành phần thứ nhất sẽ có giá trị nhỏ nhất.

CHÚ THÍCH 2: Thuật ngữ “nhóm” được sử dụng trong tài liệu thống kê lý thuyết để thể hiện một tập hợp con của tập hợp toàn bộ dữ liệu. Nhóm bao gồm các dữ liệu có cùng một giá trị của một tham số của tập hợp (ví dụ như nhiệt độ lão hóa). Bản thân nhóm cũng có thể bao gồm một số nhóm con được đặc trưng bởi tham số khác (như tham số thời gian trong các thử nghiệm phá hủy).

3.1.2. Thống kê thứ tự (order-statistics)

Từng giá trị, trong tập hợp dữ liệu được sắp xếp, được tham chiếu đến như một thống kê thứ tự bằng số thứ tự trong dãy.

3.1.3. Dữ liệu chưa hoàn chnh (incomplete data)

Dữ liệu đã được sắp xếp, trong trường hợp chưa biết các giá trị trên và dưới các điểm được xác định.

3.1.4. Dữ liệu đã kiểm duyệt (censored data)

Dữ liệu chưa hoàn chỉnh, trong trường hợp đã biết số lượng các giá trị chưa biết.

CHÚ THÍCH: Nếu kiểm duyệt được bắt đầu bên trên/bên dưới một giá trị quy định bằng số thì được gọi là kiểm duyệt kiểu 1. Nếu kiểm duyệt được bắt đầu bên trên/bên dưới một thống kê thứ tự quy định thì được gọi là kiểm duyệt kiểu 2. Tiêu chuẩn này chỉ quan tâm tới kiểu 2.

3.1.5. Bậc tự do (degrees of freedom)

Hiệu của số các giá trị dữ liệu và số các giá trị tham số.

3.1.6. Phương sai của tập hợp dữ liệu (variance of a data set)

Tổng bình phương của các độ lệch dữ liệu so với mức tham chiếu, được xác định bởi một hoặc nhiều tham số, chia cho số bậc tự do.

CHÚ THÍCH: Ví dụ mức tham chiếu có thể là một giá trị trung bình (một tham số) hoặc một dãy (hai tham số, độ dốc và độ chặn)

3.1.7. Mô men cấp hai trung tâm của nhóm dữ liệu (Central second moment of data group)

Tổng bình phương các chênh lệch giữa giá trị dữ liệu và giá trị trung bình nhóm, chia cho số lượng dữ liệu trong nhóm.

3.1.8. Hiệp phương sai của tập hợp dữ liệu (covariance of data sets)

Đối với hai tập hợp dữ liệu có số phần tử bằng nhau mà mỗi phần tử trong tập hợp này tương ứng với một phần tử trong tập hợp kia, tổng các tích số các độ lệch của các thành phần tương ứng so với trung bình tập hợp của chúng, chia cho số bậc tự do.

3.1.9. Phân tích hồi quy (regression analysis)

Quá trình tìm đường thẳng tối ưu thể hiện mối quan hệ giữa các phần tử tương ứng của hai nhóm dữ liệu bằng cách tối thiểu hóa tổng bình phương độ lệch của các phần tử của một trong hai nhóm so với đường thẳng đó.

CHÚ THÍCH: Các tham số được tham chiếu đến là các hệ số hồi quy.

3.1.10. Hệ số tương quan (correlation coefficient)

Con số thể hiện tính đầy đủ của mối quan hệ giữa các phần tử của hai tập hợp dữ liệu, bằng với hiệp phương sai chia cho căn bậc hai của tích số giữa các phương sai của hai tập hợp.

CHÚ THÍCH: Giá trị bình phương của nó nằm giữa 0 (không tương quan) và 1 (tương quan hoàn toàn).

3.1.11. Đường điểm cuối (end-point line)

Đường thẳng song song với trục thời gian cắt trục đặc tính tại giá trị điểm cuối.

3.2. Ký hiệu và thuật ngữ viết tắt

 

 

Điều

a

Hệ số hồi quy (cắt trục y)....................................................................

4.3, 6.2

ap

Hệ số hồi quy để tính toán thử nghiệm phá hy....................................

6.1

b

Hệ số hồi quy (độ dốc).......................................................................

4.3, 6.2

bp

Hệ số hồi quy để tính toán thử nghiệm phá hủy....................................

6.1

br

Hằng số trung gian (tính Xc).................................................................

6.3

c

Hằng số trung gian (tính )...............................................................

6.3

f

Số bậc tự do......................................................................................

Bảng C2 đến C5

F

Biến số phân bố ngẫu nhiên Fisher......................................................

4.2, 6.1, 6.3

F0

Giá trị lập bảng của F (độ tuyến tính của đồ thị độ bền nhiệt)................

4.4, 6.3

F1

Giá trị lp bảng của F (độ tuyến tính của đồ thị đặc tính - có nghĩa 0,05)

6.1

F2

Giá trị định bảng của F (độ tuyến nh của đồ thị đặc tính - có nghĩa 0,005)..........................................................................................................

6.1

g

Số th tự của thời gian lão hóa dùng cho thử nghiệm phá hủy..............

6.1

h

Số thứ tự của giá trị đặc tính dùng cho thử nghiệm phá hủy..................

6.1

HIC

Một nửa thời gian ở nhiệt độ bằng TI...................................................

4.3, 7

HICg

Một nửa thời gian ứng với Tlg..............................................................

7.3

i

Số thứ tự của nhiệt độ phơi nhiễm.......................................................

4.1, 6.2

j

S thứ tự thời gian đến điểm cuối.......................................................

4.1, 6.2

k

Số các nhiệt độ lão hóa......................................................................

4.1, 6.2

mi

Số lượng mẫu thử được lão hóa ở nhiệt độ ....................................

4.1, 6.2

N

Tổng số thời gian đến điểm cuối..........................................................

6.2

ng

Số các giá trị đặc tính trong nhóm đã lão hóa trong thời gian τg.............

6.1

ni

Số các giá trị của y tại nhiệt độ ......................................................

4.1, 6.1

Giá trị trung bình của các giá trị đặc tính trong nhóm đã chọn................

6.1

p

Giá trị đặc tính chẩn đoán....................................................................

6.1

P

Mức có nghĩa của phân bố ............................................................

4.4, 6.3.1

Pe

Giá trị đặc tính chẩn đoán tại điểm cuối đối với các thử nghiệm phá hủy

6.1

Trung bình của các giá trị đặc tính trong nhóm đã lão hóa trong thời gian τg..........................................................................................................

6.1

Pgh

Giá trị đặc tính riêng............................................................................

6.1

q

Cơ số logarit......................................................................................

6.3

r

Số lần lão hóa được chọn đ đưa vào tính toán (thử nghiệm phá hủy)..

6.1

r2

Bình phương hệ số tương quan

6.2.3

s2

Trung bình có trọng số của  và

6.3

Trung bình có trọng số của , phương sai hợp nhất trong các nhóm đã chọn...................................................................................................

4.3, 6.1-6.3

Giá trị được điều chỉnh của

4.4, 6.3

Phương sai các giá tri đăc tính trong nhóm đã lão hóa trong thời gian τg.

6.1

Phương sai của các giá trị yij ti nhiệt độ ........................................

4.3, 6.2

Phương sai với đường hồi quy..........................................................

6.1-6.3

Giá tr được điều chnh của s2............................................................

6.3

Hằng số trung gian...............................................................

6.3

Phương sai của Y.............................................................................

6.3

t

Biến ngẫu nhiên được phân bố Student..............................................

6.3

tc

Giá trị điều chỉnh của t (dữ liệu chưa hoàn chỉnh)................................

4.4, 7

TC

Giới hạn dưới của độ tin cậy 95% của TI............................................

7.1

TCa

Giá trị được điều chỉnh của TC...........................................................

7.1

TI

Chỉ số nhiệt độ..................................................................................

4.3, 7

TI10

Chỉ số nhiệt độ tại 10 kh....................................................................

7.1

TIa

Giá trị được điều chỉnh của TI

7.3

TIg

Chỉ số nhiệt thu được bằng đồ thị hoặc không có các giới hạn độ tin cậy xác định..................................................................................................

7.3

x

Biến độc lập: nghịch đảo nhiệt độ nhiệt động.....................................

 

Giá trị trung bình có trọng số của x....................................................

6.2

X

Giá trị quy định của x để ước lượng y................................................

6.3

Giá trị ước lượng của x ở giá trị quy định của y..................................

6.3

Giới hạn dưới của độ tin cậy 95% của ..........................................

6.3

xi

Nghịch đảo nhiệt độ nhiệt động ứng với .......................................

4.1, 6.1

Giá trị trung bình có trọng số của y....................................................

6.2

y

Biến độc lập: logarit của thời gian đến điểm cuối................................

 

Giá trị ước lượng của y ở giá trị quy định của x..................................

6.3

Y

Giá trị quy định của y để ước lượng x................................................

6.3

Giới hạn dưới của độ tin cậy 95% của ...........................................

6.3

Các giá trị trung bình của yij ở nhiệt độ ..........................................

4.3, 6.2

yij

Giá trị của y ứng với τij......................................................................

4.1, 6.1

Giá trị trung bình của Zg.....................................................................

6.1

zg

Logarit của thời gian lão hóa dùng cho thử nghiệm phá hủy-nhóm g....

6.1

α

Hệ số dữ liệu đã kiểm duyệt đối với phương sai................................

4.3, 6.2

β

Hệ số dữ liệu đã kiểm duyệt đối với phương sai................................

4.3, 6.2

ε

Hệ số dữ liệu đã kiểm duyệt đối với phương sai trung bình.................

4.3, 6.2

Nhiệt độ 0°C trên thang nhiệt động (273,15 K).....................................

4.1, 6.1

Ước lượng nhiệt độ đối với ch số nhiệt độ........................................

6.3.3

Giới hạn độ tin cậy của .................................................................

6.3.3

Nhiệt độ lão hóa đối với nhóm i.........................................................

4.1, 6.1

µ

Hệ số dữ liệu đã kiểm duyệt đối với giá trị trung bình..........................

4.3, 6.2

µ2(x)

Mômen cấp hai trung tâm của các giá trị x..........................................

6.2, 6.3

v

Tổng số các giá trị đặc tính được chọn tại một nhiệt độ lão hóa..........

6.1

τf

Thời gian được chọn để ước lượng nhiệt độ......................................

6.3

τij

Thời gian đến điểm cuối....................................................................

6.4

Biến ngẫu nhiên theo phân bố.......................................................

6.3

4. Nguyên tắc tính toán

4.1. Các nguyên tắc chung

Các quy trình và chỉ dẫn tính toán chung cho trong Điều 6 dựa trên các nguyên tắc được thiết lập trong IEC 60493-1. Các nguyên tắc này có thể được đơn giản hóa như sau (xem 3.7.1 của IEC 60493-2:1974):

a) quan hệ giữa giá trị trung bình logarit của thời gian để đạt đến điểm cuối quy định (thời gian đến điểm cuối) và nghịch đảo của nhiệt độ nhiệt động (trị tuyệt đối) là tuyến tính;

b) giá trị sai lệch của logarit của thời gian đến điểm cuối so với quan hệ tuyến tính được phân bố chuẩn với phương sai độc lập với nhiệt độ lão hóa.

Dữ liệu được sử dụng trong các quy trình tính toán chung được tính từ dữ liệu thực nghiệm bằng một tính toán sơ bộ. Chi tiết của tính toán này phụ thuộc vào đặc trưng của thử nghiệm chẩn đoán: thử nghiệm không phá hủy, thử nghiệm kiểm chứng hay thử nghiệm phá hủy (xem 4.2). Trong tất cả các trường hợp, dữ liệu bao gồm các giá trị x, y, m, n và k

trong đó

xi = 1/( + ) là nghịch đảo giá trị nhiệt động của nhiệt độ lão hóa  tính bằng °C;

yij = log τij là logarit giá trị thời gian (j) đến điểm cuối ở nhiệt độ .

ni          là số các giá trị y trong nhóm số i được lão hóa ở nhiệt độ

mi         là số mẫu trong nhóm số i được lão hóa ở nhiệt độ  (khác với ni đối với dữ liệu đã kiểm duyệt);

k          là số các nhiệt độ lão hóa hoặc các nhóm của giá trị y.

CHÚ THÍCH: Có thể sử dụng các logarit theo cơ số khác (ví dụ 10) với điều kiện tuân thủ tính nhất quán trong suốt quá trình tính toán, nên sử dụng logarit cơ số tự nhiên (cơ số e) do hầu hết các ngôn ngữ chương trình máy tính và máy tính khoa học có tiện ích này.

4.2. Tính toán sơ bộ

Trong tất cả các trường hợp, nghịch đảo của giá trị nhiệt động của nhiệt độ lão hóa được tính là các giá trị của xi.

Các giá trị của yij được tính là các giá trị logarit của thời gian đến điểm cuối riêng rẽ τij thu được như mô tả dưới đây.

Trong nhiều trường hợp của thử nghiệm không phá hủy và thử nghiệm kiểm chứng, vì lý do kinh tế (ví dụ khi sự phân tán của dữ liệu là cao), nên dừng quá trình lão hóa trước khi tất cả các mẫu thử đạt đến điểm cuối, ít nhất là đối với một vài nhóm nhiệt độ. Trong những trường hợp như vậy, thực hiện quy trình tính toán trên dữ liệu đã kiểm duyệt (xem 6.2.1.2) trên bộ dữ liệu (x, y) có sẵn.

Các nhóm dữ liệu hoàn chỉnh và chưa hoàn chỉnh hoặc các nhóm đã kiểm chứng ở một điểm khác đối với mỗi nhiệt độ lão hóa có thể được sử dụng cùng với nhau trong một tính toán theo 6.2.1.2.

4.2.1. Thử nghiệm không phá hủy

Các thử nghiệm không phá hủy (ví dụ giảm khối lượng khi lão hóa) trực tiếp đưa ra giá trị đặc tính chẩn đoán của mỗi mẫu tại từng thời gian đo tại cuối của giai đoạn lão hóa. Do đó, có sẵn thời gian đến điểm cuối τij, trực tiếp hoặc bằng nội suy tuyến tính giữa các lần đo liên tiếp.

4.2.2. Thử nghiệm kiểm chứng

Thời gian đến điểm cuối τij đối với một mẫu thử riêng được lấy là điểm giữa của giai đoạn lão hóa ngay trước khi đạt đến điểm cuối (6.3.2 của TCVN 7919-1 (IEC 60216-1))

4.2.3. Thử nghiệm phá hủy

Khi sử dụng tiêu chí của thử nghiệm phá hủy, từng mẫu thử đều bị phá hủy để đạt được giá trị đặc tính và do đó thời gian đến điểm cuối không thể đo trực tiếp.

Để cho phép ước lượng thời gian đến điểm cuối thì có các giả thuyết sau ở lân cận điểm cuối:

a) quan hệ giữa giá trị đặc tính trung bình và logarit của thời gian lão hóa xấp xỉ tuyến tính;

b) giá trị sai lệch của các giá trị đặc tính riêng so với quan hệ tuyến tính là có phân bố chuẩn với phương sai độc lập với thời gian lão hóa;

c) đồ thị của đặc tính theo logarit của thời gian đối với các mẫu thử riêng rẽ là các đường thẳng song song với đường thẳng biểu diễn quan hệ ở điểm a) ở trên.

Để áp dụng các giả thuyết này, đồ thị lão hóa được vẽ theo các dữ liệu thu được tại mỗi thời gian lão hóa. Đồ thị thu được bằng cách vẽ các giá trị trung bình của đặc tính cho mỗi nhóm mẫu thử theo logarit thời gian lão hóa của nó. Nếu có thể, tiếp tục quá trình lão hóa tại từng nhiệt độ cho đến khi có ít nhất một nhóm vượt ra ngoài mức điểm cuối. Một vùng xấp xỉ tuyến tính của đồ thị này được vẽ ở lân cận đường điểm cuối (xem Hình D.2).

Thử nghiệm thống kê (thử nghiệm F) được thực hiện để quyết định xem liệu các sai lệch so với tuyến tính của vùng đã chọn có thể chấp nhận được không (xem 6.1.4.4). Sau đó nếu có thể chấp nhận thì trên cùng một đồ thị, vẽ các điểm biểu diễn các đặc tính của từng mẫu riêng rẽ. Một đường thẳng song song với đường lão hóa được vẽ đi qua từng điểm dữ liệu của mẫu thử riêng. Ước lượng logarit thời gian đến điểm cuối đối với mẫu thử đó (yij) là giá trị logarit thời gian ứng với điểm giao nhau của đường thẳng với đường điểm cuối (Hình D.2).

Với một vài giới hạn, cho phép ngoại suy đồ thị giá trị trung bình tuyến tính đến mức điểm cuối.

Các phép toán trên được thực hiện bằng số trong các tính toán được nêu chi tiết trong 6.1.4.

4.3. Tính toán phương sai

Bắt đầu với các giá trị của x và y thu được ở trên, thực hiện các tính toán dưới đây:

Đối với mỗi nhóm các giá trị yij, tính giá trị trung bình. và phương sai  và từ phương sai đó tính được phương sai chung trong các nhóm, , lấy trọng số các nhóm theo cỡ nhóm.

Đối với dữ liệu chưa hoàn chỉnh, các tính toán được xây dựng trên các dữ liệu của Saw [1] và cho trong 6.2.1.2. Các hệ số cần thiết (µ đối với trung bình, α, β đối với phương sai và ε để suy ra phương sai trung bình từ phương sai nhóm) được cho trong Bảng C.1. Đối với nhiều nhóm, các phương sai được dùng chung, lấy trọng số theo cỡ nhóm. Giá trị trung bình của các giá trị nhóm ε đạt được không cần lấy trọng số, và được nhân với phương sai chung.

CHÚ THÍCH: Trọng số theo cỡ nhóm không được nêu cụ thể trong định nghĩa của ε, mà ở đây bằng với giá trị đề xuất ban đầu bởi Saw, nhân với cỡ nhóm. Điều này làm cho việc thể hiện công thức đơn giản hơn.

Từ các giá trị trung bình  và các giá trị của xi, tính các hệ số a và b (các hệ số của đường tuyến tính thích hợp nhất biểu diễn mối quan hệ giữa x và y) bằng cách phân tích hồi quy tuyến tính.

Từ các hệ số hồi quy, tính các giá trị TI và HIC. Phương sai của các sai lệch so với đường hồi quy được tính từ các hệ số hồi quy và các trị trung bình nhóm.

4.4. Thử nghiệm thống kê

Thực hiện các thử nghiệm thống kê dưới đây:

a) thử nghiệm Fisher đối với độ tuyến tính (thử nghiệm Fisher, thử nghiệm F) trên các dữ liệu thử nghiệm phá hủy trước khi ước lượng thời gian đến điểm cuối (xem 4.2.3);

b) đẳng thức phương sai (thử nghiệm  của Bartlett) để thiết lập liệu các phương sai trong các nhóm giá trị y có khác nhau đáng kể.

c) thử nghiệm F để thiết lập liệu tỷ số của các sai lệch so với đường hồi quy đến phương sai chung trong các nhóm dữ liệu có lớn hơn giá trị tham chiếu F0, nghĩa là để kiểm tra hiệu lực của giả thuyết Arrhenius khi áp dụng cho dữ liệu thử nghiệm.

Trong trường hợp dữ liệu có độ phân tán rất nhỏ, có thể phát hiện độ không tuyến tính vì ý nghĩa thống kê có ít tầm quan trọng trong thực tiễn.

Để có thể thu được kết quả ngay cả khi các yêu cầu của thử nghiệm F không đáp ứng vì lý do nào đó, đưa vào một quy trình như dưới đây:

1) tăng giá trị của phương sai chung trong các nhóm  bằng hệ số F/F0 sao cho thử nghiệm F đưa ra một kết quả có thể chấp nhận được (xem 6.3.2);

2) sử dụng giá trị đã điều chỉnh này để tính giới hạn dưới của độ tin cậy TCa của kết quả;

3) nếu khoảng giới hạn dưới của độ tin cậy (TI-TCa) được cho là có thể chấp nhận, độ không tuyến được cho là không có ý nghĩa thực tế (xem 6.3.2);

4) từ các thành phần của độ phân tán dữ liệu, khoảng tin cậy của ước lượng được tính toán sử dụng công thức hồi quy.

Khi tính chỉ số nhiệt độ (TI), giới hạn dưới của độ tin cậy thấp (TC) và một nửa thời gian (HIC) (xem 7.1) thì kết quả được coi là có thể chấp nhận nếu

TI - TC ≤ 0,6 HIC            (1)

Khi khoảng giới hạn dưới của độ tin cậy (TI - TC) vượt quá 0,6 HIC một lượng nhỏ, có thể vẫn thu được một kết quả sử dụng được, với điều kiện F ≤ F0, bằng cách thay (TC + 0,6 HIC) cho giá trị của TI (xem Điều 7).

4.5. Các kết quả

Chỉ số nhiệt độ (TI), một nửa thời gian (HIC) và giới hạn dưới của độ tin cậy 95 % (TC) được tính từ công thức hồi quy, cho phép các sai lệch nhỏ, như mô tả ở trên, so với các kết quả quy định của thử nghiệm thống kê.

Phương thức báo cáo chỉ số nhiệt độ và một nửa thời gian được xác định bằng các kết quả của thử nghiệm thống kê (xem 7.2).

Cần nhấn mạnh sự cần thiết phải biểu diễn dạng đồ thị độ bền nhiệt như một phần của báo cáo, do một kết quả dạng số đơn giản, TI (HIC), không thể biểu diễn một cái nhìn tổng quát về chất lượng của dữ liệu thử nghiệm và việc xác định chất lượng dữ liệu không thể hoàn chỉnh khi không có điều này.

5. Yêu cầu và khuyến cáo cho các tính toán hợp lệ

5.1. Yêu cầu đối với dữ liệu thực nghiệm

Dữ liệu thực nghiệm được sử dụng cho các quy trình của tiêu chuẩn này phải phù hợp với các yêu cầu từ 5.1 đến 5.8 của TCVN 7919-1 (IEC 60216-1).

5.1.1. Thử nghiệm không phá hủy

Đối với hầu hết các đặc tính chẩn đoán trong thử nghiệm loại này, các nhóm gồm năm mẫu sẽ là thích hợp. Tuy nhiên, nếu độ phân tán dữ liệu (khoảng tin cậy, xem 6.3.3) được nhận thấy là quá lớn, có nhiều khả năng đạt được kết quả thỏa đáng hơn bằng cách sử dụng số lượng lớn hơn các mẫu thử. Điều này đặc biệt đúng nếu cần kết thúc lão hóa trước khi tất cả các mẫu đạt đến điểm cuối.

5.1.2. Thử nghiệm kiểm chứng

Không được có nhiều hơn một mẫu thử trong mỗi nhóm đạt đến điểm cuối trong giai đoạn lão hóa ban đầu: nếu có nhiều hơn một nhóm chứa một mẫu như vậy thì quy trình thực nghiệm cần được xem xét cẩn thận (xem 6.1.3) và phải được nêu trong báo cáo thử nghiệm.

Số lượng mẫu thử trong mỗi nhóm phải tối thiểu là năm, và vì lý do thực tế, số lượng lớn nhất có thể xử lý được hạn chế ở 31 mẫu (Bảng C.1). số lượng khuyến cáo cho hầu hết các mục đích là 21.

5.1.3. Thử nghiệm phá hủy

Tại mỗi nhiệt độ, tiếp tục quá trình lão hóa cho đến khi trung bình giá trị đặc tính của ít nhất một nhóm nằm bên trên và ít nhất một nhóm nằm bên dưới mức điểm cuối. Trong một vài trường hợp, và với các giới hạn tương ứng, cho phép một phép ngoại suy nhỏ của trung bình giá trị đặc tính đi qua mức điểm cuối (xem 6.1.4.4). Điều này là không được phép đối với nhiều hơn một nhóm nhiệt độ.

5.2. Độ chính xác của các tính toán

Nhiều bước tính toán có chứa phép tính tổng của các chênh lệch giữa các giá trị hoặc bình phương các chênh lệch này mà các chênh lệch có thể nhỏ so với bản thân các giá trị. Trong trường hợp này các tính toán cần được thực hiện với độ chính xác ít nhất là sáu số có nghĩa và nhiều hơn càng tốt, để thu được một kết quả chính xác gồm ba số có nghĩa. Vì các tính toán có bản chất lặp lại và dài dòng nên tốt nhất chúng được thực hiện bằng một máy tính lập trình hoặc một máy vi tính, khi đó sai số độ chính xác đến mười hoặc nhiều hơn các số có nghĩa sẽ dễ dàng thực hiện.

6. Quy trình tính toán

6.1. Các tính toán sơ bộ

6.1.1. Nhiệt độ và các giá trị x

Đối với tất cả các kiểu thử nghiệm, biểu diễn nhiệt độ lão hóa tính bằng độ K trên thang nhiệt độ nhiệt động và tính nghịch đảo của nó và chính là giá trị xi.

xi = 1/( + )            (2)

trong đó  = 273,15 K.

6.1.2. Thử nghiệm không phá hủy

Đối với mẫu thử số j của nhóm số i, thu được một giá trị đặc tính sau mỗi giai đoạn lão hóa. Từ các giá trị này, nếu cần nội suy tuyến tính, thu được thời gian đến điểm cuối và tính được logarit của nó là yij.

6.1.3. Thử nghiệm kiểm chứng

Đối với mẫu thử số j của nhóm số i, tính được điểm giữa của giai đoạn lão hóa ưu tiên ngay trước khi đạt đến điểm cuối và lấy logarit của thời gian này là yij.

Thời gian đến điểm cuối trong giai đoạn lão hóa ban đầu được là không hợp lệ. Hoặc:

a) bắt đầu lại với một nhóm mẫu thử mới, hoặc

b) bỏ qua mẫu thử và giảm giá trị được gán cho số mẫu trong nhóm (mi) đi một khi tính toán đối với các trung bình nhóm và phương sai nhóm (xem 6.2.1.2).

Nếu có nhiều hơn một mẫu đạt đến điểm cuối trong giai đoạn đầu tiên, loại bỏ nhóm đó và thử nghiệm một nhóm khác, chú ý đặc biệt đến điểm tới hạn bất kỳ của quy trình thực nghiệm.

6.1.4. Thử nghiệm phá hủy

Trong các nhóm mẫu thử được lão hóa tại mỗi nhiệt độ , thực hiện các quy trình được mô tả trong 6.1.4.1 đến 6.1.4.5.

CHÚ THÍCH: Chỉ số i được bỏ qua trong các điều nhỏ 6.1.4.2 đến 6.1.4.4 để tránh gây nhầm lẫn giữa nhiều kết hợp chỉ số. Các tính toán trong các điều nhỏ này phải được thực hiện riêng rẽ trên dữ liệu của từng nhiệt độ lão hóa.

6.1.4.1. Tính giá trị trung bình của đặc tính cho nhóm dữ liệu thu được tại mỗi thời gian lão hóa và logarit của thời gian lão hóa. Vẽ các giá trị này trên một đồ thị với giá trị đặc tính p là tung độ và logarit thời gian lão hóa z là hoành độ (xem Hình D.2). Bằng phương pháp hình ảnh, dựng một đường cong trơn đi qua các điểm trung bình của đặc tính.

6.1.4.2. Chọn một khoảng thời gian mà tại đó đường cong dựng như trên sẽ gần tuyến tính (xem 6.1.4.4). Đảm bảo rằng khoảng thời gian này có chứa ít nhất ba giá trị trung bình của đặc tính với ít nhất một điểm trên mỗi phía của đường điểm cuối p = pe. Nếu không thực hiện được như vậy, và khi không thể tiến hành các phép đo thêm nữa tại các thời gian lớn hơn (ví dụ do không còn mẫu), cho phép một phép ngoại suy nhỏ, tùy theo các điều kiện của 6.1.4.4.

Đặt số các trị trung bình đã chọn (và các nhóm giá trị tương ứng) là r, logarit của các thời gian lão hóa riêng là Zg và các giá trị đặc tính riêng là pgh, trong đó

g = 1 ... r          là số thứ tự của nhóm đã chọn được thử nghiệm ở thời gian τg;

h = 1 ... ng         là số thứ tự của giá trị đặc tính trong nhóm số g;

ng                     là số các giá trị đặc tính trong nhóm số g.

Trong hầu hết các trường hợp, số ng của các mẫu được thử tại mỗi thời gian thử nghiệm là đồng nhất, nhưng đây không phải là một điều kiện cần và có thể thực hiện tính toán với các giá trị khác của ng cho các nhóm khác nhau.

Tính giá trị trung bình  và phương sai cho mỗi nhóm giá trị đặc tính đã chọn.

     (3)

        (4)

Tính các logarit của τg

zg = log τg         (5)

6.1.4.3. Tính các giá trị

           (6)

  (7)

(8)

Tính các hệ số của công thức hồi quy p = ap + bpz

       (9)

ap = - bp     (10)

Tính phương sai chung trong các nhóm đặc tính

           (11)

Tính phương sai có trọng số của độ lệch của các giá trị trung bình nhóm đặc tính so với đường hồi quy

     (12)

trong đó                   (13)

Cũng có thể biểu diễn là

       (14)

6.1.4.4. Thực hiện thử nghiệm F đối với độ không tuyến tính ở mức có nghĩa 0,05 bằng cách tính

  (15)

Nếu giá trị tính được của F vượt quá giá trị đã được lập bảng F1 với các bậc tự do fn = r - 2 và fd = v - r (xem Bảng C.2).

F1 = F(0,95, r - 2, v - r)

sẽ thay đổi việc chọn trong 6.1.4.2 và lặp lại tính toán.

Nếu không thể thỏa mãn thử nghiệm F theo mức có nghĩa 0,05 với r ≥ 3, thực hiện thử nghiệm F ở mức có nghĩa 0,005 bằng cách so sánh giá trị tính được của F với giá trị được lập bảng F2 với các bậc tự do fn = r - 2 và fd = v - r (xem Bảng C.3).

F2 = F(0,995, r - 2, v - r)

Nếu thử nghiệm thỏa mãn ở mức này, có thể tiếp tục tính toán nhưng không cho phép điều chỉnh TI theo 7.3.2.

Nếu không thể thỏa mãn thử nghiệm F ở mức có nghĩa 0,005 (nghĩa là F ≤ F2) hoặc các điểm đặc tính được dựng đồ thị theo 6.1.4.1 đều nằm trên cùng một phía của đường điểm cuối, có thể cho phép ngoại suy tùy thuộc vào điều kiện dưới đây.

Khi thử nghiệm F ở mức có nghĩa 0,05 có thể phù hợp trong một phạm vi các giá trị (có r ≥ 3) trong trường hợp tất cả các giá trị trung bình  đều nằm trên cùng một phía của giá trị điểm cuối Pe, có thể thực hiện ngoại suy với điều kiện là giá trị tuyệt đối của chênh lệch giữa giá trị điểm cuối Pe và giá trị trung bình  sát nhất với điểm cuối (thường là ) nhỏ hơn 0,25 lần giá trị tuyệt đối của chênh lệch .

Trong trường hợp này, có thể tiếp tục tính nhưng vẫn không cho phép điều chỉnh TI theo 7.3.2.

6.1.4.5. Đối với mỗi giá trị đặc tính trong mỗi nhóm đã chọn, tính logarit của thời gian ước lượng đến điểm cuối:

  (16)

(17)

trong đó:

j = 1 ... ni          là số thứ tự của giá trị y trong nhóm các giá trị y đã ước lượng tại một nhiệt độ

 zg                       là các logarit thời gian lão hóa

Các giá trị ni của yij là các giá trị logarit theo thời gian cần được sử dụng trong các tính toán ở 6.2.1.

6.1.5. Dữ liệu chưa hoàn chnh

Trong trường hợp dữ liệu chưa hoàn chỉnh, sắp xếp từng nhóm các giá trị y theo thứ tự tăng dần (xem 3.1.1).

6.2. Các tính toán chính

6.2.1. Tính phương sai và trung bình nhóm

Tính toán phương sai và trung bình của nhóm các giá trị y, yij, thu được tại từng nhiệt độ .

6.2.1.1. Dữ liệu hoàn chỉnh

Đối với các thử nghiệm có dữ liệu hoàn chỉnh (nghĩa là chưa kiểm duyệt) thì cho phép sử dụng các công thức quy ước:

           (18)

        (19)

Để lựa chọn, có thể sử dụng các công thức cho các dữ liệu chưa hoàn chỉnh (6.2.1.2), mặc dù chúng ít thuận tiện hơn đối với mục đích này. Khi đó, các hệ số sẽ có các giá trị dưới đây :

ai= 1/(ni - 1)       (20)

     (21)

µi = 1 – 1/ni       (22)

CHÚ THÍCH: Các biểu diễn này được suy ra bằng phép tính đại số đơn giản. Khi cho giá trị trung bình hoặc phương sai (xem công thức (18) và (19)) bằng với giá trị trong các công thức trong (23) và (24) tính được một ẩn số trong phương trình và kết quả có được như trong các công thức (20) đến (22). Giá trị ε hiển nhiên là 1.

6.2.1.2. Dữ liệu đã kiểm duyệt

Thay vì các công thức (18) và (19), phải sử dụng các công thức dưới đây :

     (23)

     (24)

Các giá trị µi, αi, và βi sẽ được lấy từ các dòng tương ứng của Bảng C.1. Trong đó dữ liệu đã được kiểm duyệt một phần (nghĩa là một hoặc nhiều hơn các nhóm nhiệt độ là hoàn chỉnh và một hoặc nhiều nhóm đã kiểm duyệt), các giá trị phải được tính toán sử dụng các công thức (20) đến (22).

6.2.2. Trung bình chung và phương sai chung

Tính tổng số các giá trị yij, N, giá trị trung bình có trọng số của x,  và giá trị trung bình có trọng số của y, :

  (25)

     (26)

     (27)

Đối với dữ liệu đã kiểm duyệt, tính tổng số các mẫu thử:

         (28)

Đối với dữ liệu hoàn chỉnh, M = N.

Đối với dữ liệu đã kiểm duyệt, lấy các giá trị εi từ Bảng C.1. Đối với dữ liệu hoàn chỉnh hoặc khi ni = mi trong dữ liệu đã kiểm duyệt một phần, giá trị εi sẽ là 1.

Tính toán hệ số phương sai trung bình chung:

           (29)

Tính phương sai chung trong các nhóm dữ liệu:

           (30)

Tính mômen thứ cấp trung tâm của các giá trị x:

    (31)

6.2.3. Tính toán hồi quy

Biểu diễn đường thẳng hồi quy:

Y = a + bx        (32)

Tính độ dốc:

  (33)

cắt trục y

a =        (34)

và bình phương hệ số tương quan

  (35)

Tính phương sai độ lệch của các giá trị trung bình y so với đường hồi quy

     (36)

hoặc

        (37)

6.3. Thử nghiệm thống kê

6.3.1. Thử nghiệm đẳng thức phương sai

Tính giá trị của hàm số của Bartlett

        (38)

trong đó                      (39)

q là cơ số của logarit được sử dụng trong công thức này. Cơ số này không cần phải giống với cơ số được sử dụng khi tính toán ở những phần khác của điều này.

Nếu q = 10 thì In q = 2,303; nếu q = e thì In q = 1.

So sánh giá trị của  với giá trị đã được lập bảng đối với các bậc tự do f = (k - 1) (Bảng C.5). Nếu giá trị  lớn hơn giá trị trong bảng với mức có nghĩa 0,05 thì ghi vào báo cáo giá trị và mức có nghĩa đối với giá trị cao nhất nhỏ hơn . Cách khác, nếu cả giá trị  và mức có nghĩa của nó được tính bằng một chương trình máy tính thì ghi vào báo cáo các tham số này.

6.3.2. Thử nghiệm độ tuyến tính (thử nghiệm F)

Phương sai của các độ lệch so với đường hồi quy  được so sánh với phương sai chung trong các nhóm k của các phép đo s12 bằng thử nghiệm F tại mức có nghĩa 0,05.

Tính tỷ số

     (40)

và so sánh giá trị của nó với giá trị đã lập bảng F0 có các bậc tự do fn = k - 2 và fdn = N - k (Bảng C.2 và C.3).

F0 = F(0,95, k - 2, N - k)

a) Nếu F ≤ F0, tính ước lượng phương sai chung

        (41)

b) Nếu F > F0, điều chỉnh  đến  =  và tính giá trị điều chỉnh s2

     (42)

6.3.3. Giới hạn độ tin cậy của các ước lượng X và Y

Thu giá trị lập bảng của t trong Student có bậc tự do N - 2 ở mức tin cậy 0,95, t0,95, N - 2 (Bảng C.4).

Tính giá trị của t(tc) được hiệu chỉnh theo lượng kiểm duyệt của dữ liệu:

  (43)

a) Các ước lượng Y

Tính giá trị ước lượng của Y ứng với X cho trước và giới hạn dưới của độ tin cậy 95 % của nó:

  (44)

           (45)

Đối với đường cong giới hạn độ tin cậy của đồ thị độ bền nhiệt (xem 6.4), Yc được tính cho một số cặp (X, Y) của các giá trị nằm ngoài dải giá trị quan tâm, vẽ đường cong đi qua các điểm (X, Yc) trên đồ thị.

Nếu F > F0 thì giá trị s2 được thay bằng sa2 (công thức (42)).

b) Ước lượng X

Tính giá trị và giới hạn trên của độ tin cậy 95 % của nó, ứng với thời gian tới điểm cuối τf:

           (46)

     (47)

        (48)

           (49)

Ước lượng nhiệt độ và giới hạn dưới của độ tin cậy 95 % được tính từ ước lượng X tương ứng và giới hạn trên của độ tin cậy:

   (50)

6.4. Đồ thị độ bền nhiệt

Khi thiết lập đường hồi quy, đường này được vẽ trên đồ thị độ bền nhiệt, nghĩa là đồ thị có y = log(τ) là trục tung và x = 1/( + ) là trục hoành. Thông thường X được vẽ theo chiều tăng từ phải sang trái và các giá trị tương ứng của tính bằng độ Celsius (°C) được đánh dấu trên trục này (xem Hình D.1a và D.1b). Có thể có giấy vẽ đồ thị đặc biệt cho mục đích này.

Một cách khác, một chương trình máy tính thực hiện tính toán này có thể có một thủ tục con để dựng đồ thị trên thang không tuyến tính thích hợp.

Các giá trị riêng yij = log(τij) và các giá trị trung bình thu được như trong 6.2.1 được vẽ trên đồ thị tại các giá trị xi tương ứng:

xi = 1/( + q0)  (51)

Đồ thị độ bền nhiệt có thể hoàn thành bằng cách sẽ đường cong giới hạn dưới của độ tin cậy 95 % (xem 6.3.3).

7. Tính toán và yêu cầu đối với các kết quả

7.1. Tính toán các đặc trưng độ bền nhiệt

Sử dụng công thức hồi quy

y = a + bx         (52)

(các hệ số a và b sẽ được tính theo 6.2.3) tính nhiệt độ theo độ Celsius (°C) ứng với thời gian đến điểm cuối ở 20 kh. Giá trị bằng số của nhiệt độ này là chỉ số nhiệt độ, TI.

Với cùng phương pháp, tính giá trị bằng số của nhiệt độ ứng với thời gian đến điểm cuối ở 10 kh, TI10. Một nửa thời gian HIC là:

HIC = TI10-TI       (53)

Tính theo phương pháp trong 6.3.3 b), với Y = log 20 000, giới hạn dưới của độ tin cậy 95 % của TI: TC hoặc TCa nếu sử dụng giá trị được điều chỉnh.

Xác định giá trị (TI - TC)/HIC hoặc (TI - TCa)/HIC.

Vẽ đồ thị độ bền nhiệt (xem 6.4).

7.2. Tổng hợp các thử nghiệm thống kê và lập báo cáo

Trong Bảng B.1, nếu điều kiện trong cột “Thử nghiệm” không được đáp ứng thì thực hiện hành động như chỉ ra ở cột cuối cùng. Nếu điều kiện này được đáp ứng thì thực hiện hành động như chỉ ra ở bước tiếp theo. Trình tự tương tự cũng được chỉ ra trong lưu đồ các quyết định đối với tính toán độ bền nhiệt, xem Phụ lục A.

7.3. Báo cáo kết quả

7.3.1. Nếu giá trị (TI - TC)/HIC ≤ 0,6, kết quả thử nghiệm phải được lập báo cáo dưới dạng

TI (HIC): XXX (XX,X)      (54)

theo 6.8 của TCVN 7919-1 (IEC 60216-1).

7.3.2. Nếu 0,6 < (TI - TC)/HIC ≤ 1,6 và cùng lúc đó, F ≤ F0 (xem 6.3.2), giá trị

Tla = TC + 0,6 HIC          (55)

Cùng với HIC sẽ được báo cáo là TI (HIC): xxx(xx,x)

7.3.3. Trong tất cả các trường hợp khác kết quả được lập báo cáo dưới dạng

Tlg = ... , HlCg = ...         (56)

8. Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm

a) bản mô tả vật liệu được thử nghiệm về kích thước và ổn định bất kỳ của mẫu thử;

b) đặc tính đã điều tra, điểm cuối đã chọn và, nếu có yêu cầu xác định, giá trị ban đầu của đặc tính;

c) phương pháp thử được sử dụng để xác định đặc tính (ví dụ tham chiếu đến một tiêu chuẩn khác);

d) thông tin bất kỳ liên quan đến quy trình thử nghiệm, ví dụ, môi trường lão hóa;

e) nhiệt độ thử nghiệm riêng với các tham số thích hợp cho kiểu thử nghiệm;

1) đối với thử nghiệm không phá hủy, thời gian đến điểm cuối riêng;

2) đối với thử nghiệm kiểm chứng, số lượng và khoảng thời gian của các chu kỳ lão hóa, với số lượng mẫu thử đạt đến điểm cuối trong các chu kỳ;

3) đối với thử nghiệm phá hủy, thời gian lão hóa và giá trị đặc tính riêng, với các đồ thị sai lệch đặc tính theo thời gian lão hóa;

f) đồ thị độ bền nhiệt

g) chỉ số nhiệt và một nửa thời gian được báo cáo theo mẫu quy định trong 7.3;

h) giá trị  và P nếu có yêu cầu trong 6.3.1;

i) các hỏng hóc trong chu kỳ đầu tiên theo 5.1.2.

 

PHỤ LỤC A

(quy định)

LƯU ĐỒ CÁC QUYẾT ĐỊNH

 

PHỤ LỤC B

(quy định)

BẢNG CÁC QUYẾT ĐỊNH

Bảng B.1 - Các quyết định và hành động theo các thử nghiệm

Bước

Thử nghiệm hoặc hành động a

Tham chiếu

Hành động nếu “không” trong thử nghiệm

1

Thời gian đến điểm cuối dài nhất ≥ 5000h

5.5 trong TCVN 7919-1 (IEC 60216-1)

Tới bước 15

2

Ngoại suy ≤ 25K

5.5 trong TCVN 7919-1 (IEC 60216-1)

Ti bước 15

3

P(, k-1) ≥ 0,05

6.3.1

Báo cáo  và p.

Tới bước 4

4

F ≤ F0

6.3.2

Tới bước 12

5

TI - TC 0.6 HIC

7.3

Tới bước 7

6

Báo cáo TI (HIC): xxx (xx,x)

7.3

 

7

TI - TC 1,6 HIC

7.3

Tới bước 14

8

Tiêu chí thử nghiệm phá hủy được sử dụng

6.1.4.4

Tới bước 11

9

Xử lý dữ liệu không cần ngoại suy

6.1.4.4

Tới bước 14

10

Khi tất cả các giá trị của F ≤ F1

6.1.4.4

Tới bước 14

11

Báo cáo TIa = TC + 0,6 HIC (TI (HIC):... (...))

7.3

 

12

TI - TCa ≤ 0,6 HIC

6.3.2

Tới bước 14

13

Báo cáo TI (HIC): xx (xx,x)

7.3

 

14

Báo cáo Tlg = xxx, HlCg = xx,x

7.3

 

15

Thử nghiệm nhóm mới ở nhiệt độ thấp hơn

 

 

a Hành động được thể hiện bằng chữ in đậm.

 

PHỤ LỤC C

(tham khảo)

BẢNG THỐNG KÊ

Bảng C.1 - Các hệ số để tính toán dữ liệu đã kiểm duyệt

m

n

α

β

µ

ε

5

3

614,4705061728

-100,3801985597

0,0000000000

860,4482888889

5

4

369,3153100012

-70,6712934899

472,4937150842

874,0745894447

 

 

 

 

 

 

6

4

395,4142139605

-58,2701183523

222,6915218468

835,7650306465

6

5

272,5287238052

-44,0988850936

573,5126123815

887,1066681426

 

 

 

 

 

 

7

4

415,5880351563

-46,5401552734

0,0000000000

841,7746734375

7

5

289,1914470089

-38,0060438107

364,2642153815

837,3681267819

7

6

215,5146796875

-30,1363662109

642,2345606152

898,7994404297

 

 

 

 

 

 

8

5

302,2559543304

-32,0455510095

173,7451925589

823,1325022970

8

6

277,1320334900

-26,7149242720

462,3946896558

845,5891673417

8

7

178,0192047851

-21,8909055649

692,0882911498

908,7175231765

 

 

 

 

 

 

9

5

312,9812000000

-26,3842700000

0,0000000000

830,5022000000

9

6

236,3858000000

-23,2986100000

296,0526300000

821,3172600000

9

7

186,6401000000

-19,7898900000

534,4601800000

855,2096700000

9

8

151,5120000000

-16,6140800000

729,7119900000

917,0583200000

 

 

 

 

 

 

10

6

244,1191560890

-20,0047740729

142,3739002847

815,8210886826

10

7

193,6205880047

-17,6663604814

386,9526017618

825,7590437753

10

8

158,2300608320

-15,2437931582

589,6341322307

864,6219294884

10

9

131,8030382363

-13,0347627976

759,2533663842

924,0989192531

 

 

 

 

 

 

11

6

250,6859320988

-16,8530354295

0,0000000000

822,9729127315

11

7

199,4695468487

-15,5836545374

249,2599953079

812,6308986254

11

8

163,6996121337

-13,8371182557

457,2090965743

832,5488161799

11

9

137,2299243827

-12,1001907793

633,2292924678

873,3355410880

11

10

116,5913210464

-10,4969569718

783,0177949444

930,0880372994

 

 

 

 

 

 

12

7

204,5349924229

-13,5767110244

120,5748554921

810,9803051840

12

8

168,3292196600

-12,4439880795

332,5519557674

814,7269021330

12

9

141,6425229674

-11,1219466676

513,1493415383

840,0625045817

12

10

121,0884792448

-9,8359507754

668,5392651269

881,2400322962

12

11

104,5060800375

-8,6333795848

802,5441292356

935,2282230049

 

 

 

 

 

 

13

7

208,9406118284

-11,6456142827

0,0000000000

817,5921863390

13

8

172,3464251400

-11,0865264201

215,2023355151

807,2699422973

13

9

145,4178687827

-10,1472348992

399,3236520338

819,3180095090

13

10

124,7371924225

-9,1300085328

558,7461589055

847,5908596926

13

11

108,3018058633

-8,1510819663

697,7158560873

888,3591181189

13

12

94,6796149706

-7,2252117874

818,8697028778

939,6794196639

 

 

 

 

 

 

14

8

175,9018422090

-9,7746826098

104,5543516980

807,5106793327

14

9

148,7066543210

-9,1891433745

291,5140765844

807,9273940741

14

10

127,8816896780

-8,4224506929

454,0609002065

825,0398828063

14

11

111,3817699729

-7,6266971302

596,6235832604

854,8238304463

14

12

97,9278246914

-6,8636059259

722,2249188477

894,7614153086

14

13

86,5363075231

-6,1355268822

832,7192524487

943,5668941976

 

 

 

 

 

 

15

8

179,0513405762

-8,5071530762

0,0000000000

813,5568182129

15

9

151,6274451540

-8,2566923172

189,3157319524

803,6572346196

15

10

130,6387362674

-7,7228786289

354,3906973785

810,9441335713

15

11

114,0457797966

-7,0973951863

499,7526628800

831,1920110198

15

12

100,5718881836

-6,4648224487

628,5859288205

861,6352648315

15

13

89,3466123861

-5,8578554309

743,0997382709

900,5262051665

15

14

79,6796956870

-5,2751393667

844,6143938637

946,9889014846

 

 

 

 

 

 

16

9

154,2518689085

-7,3527348129

92,2865976624

804,8901545650

16

10

133,0926552303

-7,0374903483

259,4703005026

803,4179489468

16

11

116,3971900144

-6,5718807983

407,1074446942

815,2259119510

16

12

102,8620227960

-6,0590262781

538,4703518878

837,4056164917

16

13

91,6475110414

-5,5485234808

655,9153003723

867,9864133589

16

14

82,1334839298

-5,0573990501

761,0897304685

905,7302132374

16

15

73,8281218530

-4,5839766095

854,9400915790

950,0229759376

 

 

 

 

 

 

17

9

156,6104758421

-6,4764602745

0,0000000000

810,4190113397

17

10

135,3069770991

-6,3698625234

168,9795641122

801,0660748802

17

11

118,4974933487

-6,0543187349

318,5208867246

805,3180627394

17

12

104,8944939376

-5,6546733211

451,9486020413

820,1513691949

17

13

93,6414079430

-5,2310447166

571,6961830632

843,4861778660

17

14

84,1578079201

-4,8133017972

679,5480456810

873,8803351313

17

15

75,9876912684

-4,4100612544

776,7517032846

910,4428918550

17

16

68,7761850391

-4,0203992390

863,9866274899

952,7308021373

 

 

 

 

 

 

18

10

137,3196901001

-5,7208401228

82,5925913725

802,8356541137

18

11

120,3965503416

-5,5477052124

233,7625216775

800,2584198483

18

12

106,7179571420

-5,2548692706

368,9237739923

808,4878348626

18

13

95,4179152353

-4,9135219393

490,5582072725

825,3579958906

18

14

85,9129822797

-4,5606570913

600,5193900565

849,3339891000

18

15

77,7846697341

-4,2145025451

700,1840825530

879,3395044075

18

16

70,6902823246

-3,8792292982

790,5080136386

914,7252389325

18

17

64,3706903919

-3,5548196830

871,9769987244

955,1618993620

 

 

 

 

 

 

19

10

139,1496250000

-5,0900181250

0,0000000000

807,9096187500

19

11

122,1302375000

-5,0534809375

152,5838471875

799,1198428125

19

12

108,3704562500

-4,8618459375

289,2318165625

801,3602625000

19

13

97 0188250000

-4 5986040625

412,4553559375

812,3967434375

19

14

87,4809000000

-4,3069634375

524,1508350000

830,6312000000

19

15

79,3443750000

-4,0105056250

625,7586734375

854,9021531250

19

16

72,2973312500

-3,7204237500

718,3571609375

884,3945350000

19

17

66,0780873071

-3,4385965290

802,6848402810

918,6300659873

19

18

60,4951234568

-3,1657522324

879,0853247478

957,3563882895

 

 

 

 

 

 

20

11

123,7207246907

-4,5719038494

74,7399526898

801,1790116264

20

12

109,8822471135

-4,4770355488

212,6836623662

797,9482811738

20

13

98,4738232381

-4,2879392332

337,2732389272

803,6777212196

20

14

88,8993849835

-4,0546864523

450,4338248217

816,7130862373

20

15

80,7401190433

-3,8047814139

553,6438253890

835,8437320329

20

16

73,6945982033

-3,5536092812

648,0414354618

860,1735387686

20

17

67,5243573136

-3,3080573368

734,4814490502

889,0784510048

20

18

62,0270511202

-3,0688692068

813,5380807649

922,2028072690

20

19

57,0593311634

-2,8372923418

885,4495276379

959,3470694381

 

 

 

 

 

 

21

11

125,1805042688

-4,1027870814

0,0000000000

805,8572211871

21

12

111,2748584476

-4,1010407267

139,0856144175

797,6054376202

21

13

99,8073278954

-3,9827324033

264,8685742314

798,4725915308

21

14

90,1927034195

-3,8051093799

379,2915229528

806,7637854827

21

15

82,0068958400

-3,5996961022

483,8588877922

821,2259618217

21

16

74,9465754505

-3,3846323534

579,7432762887

840,9212051713

21

17

68,7848146833

-3,1701150195

667,8566522885

865,1477737296

21

18

63,3357410645

-2,9603773312

748,8832650493

893,4238105389

21

19

58,4412075437

-2,7556394531

823,2713052490

925,4824714209

21

20

53,9924872844

-2,5574642897

891,1802616762

961,1609917803

 

 

 

 

 

 

22

12

112,5622493763

-3,7339426543

68,2498992309

799,813,4564378

22

13

101,0383585659

-3,6836764565

195,0883064772

796,2007530338

22

14

91,3804604560

-3,5591868547

310,6161204268

800,1345064303

22

15

83,1655367136

-3,3963282816

416,3557572996

810,3242215503

22

16

76,0857406653

-3,2157585729

513,5029910799

825,8000270835

22

17

69,9154470902

-3,0297597429

603,0017042238

845,8218001615

22

18

64,4795955687

-2,8451649972

685,5911008461

869,8337436326

22

19

59,6311106506

-2,6645660073

761,8232057644

897,4613278831

22

20

55,2451821096

-2,4879744683

832,0484727783

928,5025656429

22

21

51,2381885483

-2,3171119644

896,3673255616

962 8206447076

 

 

 

 

 

 

23

12

113,7531148245

-3,3756614624

0,0000000000

804,1474989583

23

13

102,1805929155

-3,3910352539

127,7797799222

796,3938026565

23

14

92,4787143782

-3,3175684539

244,2868537307

796,3022860399

23

15

84,2320650394

-3,1954304107

351,0543166209

802,5583945106

23

16

77,1306716018

-3,0479567336

449,2947092156

814,1621969549

23

17

70,9462283196

-2,8891287395

539,9727159165

830,3483079467

23

18

65,5067730517

-2,7274270713

623,8577387905

850,5239901982

23

19

60,6745439037

-2,5674672567

701,5547596051

874,2452031077

23

20

56,3317476641

-2,4108249757

773,5119026250

901,2192903703

23

21

52,3789712444

-2,2574588071

840,0031107829

931,2919267259

23

22

48,7509673306

-2,1091382204

901,0843478372

964,3448710375

 

 

 

 

 

 

24

13

103,2433478819

-3,1048361929

62,7962963934

798,6676773352

24

14

93,4998991613

-3,0805979769

180,1796657031

794,8416535458

24

15

85,2198224000

-2,9975602432

287,8595445984

797,4563606400

24

16

78,0948480411

-2,8818367882

387,0601172274

805,4868099248

24

17

71,8941228860

-2,7491283441

478,7611920828

818,1445544127

24

18

66,4447043048

-2,6091448018

563,7511952496

834,8153636945

24

19

61,6126915633

-2,4678299408

642,6640805184

855,0189514195

24

20

57,2879088000

-2,3283191552

715,9989838080

878,3981891840

24

21

53,3750541943

-2,1915606657

784,1214493452

904,7233952180

24

22

49,7942298597

-2,0575307047

847,2450550466

933,8754408471

24

23

46,4937670005

-1,9279731656

905,3922645488

965,7495722974

 

 

 

 

 

 

25

13

104,2328856132

-2,8250501511

0,0000000000

802,7013015441

25

14

94,4531438920

-2,8483968323

118,1726878830

795,4024387937

25

15

86,1396570015

-2,8030714582

226,6706783537

794,6305407379

25

16

78,9893820242

-2,7178609400

326,7248166681

799,3466482243

25

17

72,7708231743

-2,6102752025

419,3261414998

808,7406844958

25

18

67,3090611675

-2,4911808278

505,2766660081

822,1806443986

25

19

62,4704476832

-2,3674613613

585,2280935412

839,1665981029

25

20

58,1487801571

-2,2433309433

659,7075915449

859,3057874761

25

21

54,2547721412

-2,1209279325

729,1297472481

882,3094990236

25

22

50,7106344695

-2,0008151849

793,7938286936

907,9968030989

25

23

47,4515824664

-1,8830136520

853,8654746859

936,2746548624

25

24

44,4360844355

-1,7691959649

909,3419372255

967,0482582508

 

 

 

 

 

 

26

14

95,3449516529

-2,6209763465

58,1493461856

797,6921057014

26

15

87,0000110601

-2,6121400166

167,3864953313

793,7600455859

26

16

79,8235563470

-2,5563562391

268,2070524346

795,3879797465

26

17

73,5857124933

-2,4729505699

361,6097876691

801,7490889242

26

18

68,1102550823

-2,3739926858

448,4070425448

812,1940558767

26

19

63,2623426172

-2,2671844225

529,2628483474

826,2086884902

26

20

58,9367927789

-2,1574866751

604,7212241224

843,3813295696

26

21

55,0480429364

-2,0479145245

675,2239918901

863,3884840036

26

22

51,5229352216

-1,9399299519

741,1174467776

885,9958055677

26

23

48,2974664808

-1,8338615040

802,6472197534

911,0602971929

26

24

45,3186434134

-1,7297802734

859,9406706514

938,5082900934

26

25

42,5525832097

-1,6292615541

912,9761491712

968,2524787108

 

 

 

 

 

 

27

14

96,1799524157

-2,3983307950

0,0000000000

801,4620973787

27

15

87,8072339510

-2,4248248792

109,9084470023

794,5762402919

27

16

80,6049085854

-2,3975186913

211,4227629241

793,3158799216

27

17

74,3466955590

-2,3374412078

305,5459346098

796,8463988729

27

18

68,8563635730

-2,2578996096

393,0980364707

804,5028770565

27

19

63,9978278861

-2,1674187844

474,7524530084

815,7576173705

27

20

59,6654080049

-2,0715671753

551,0645680133

830,1867939907

27

21

55,7749666285

-1,9739678436

622,4924148013

847,4482192120

27

22

52,2566505091

-1,8767936096

689,4087818496

867,2739476397

27

23

49,0499538933

-1,7810451416

752,1042681971

889,4731593849

27

24

46,1018252034

-1,6869108574

810,7807829691

913,9324867793

27

25

43,3685376227

-1,5945075052

865,5349833899

940,5926719763

27

26

40,8220442466

-1,5053002920

916,3311456462

969,3721656679

 

 

 

 

 

 

28

15

88,5660259125

-2,2411328182

54,1424788011

796,8511527567

28

16

81,3393701057

-2,2414413970

156,2886460959

792,8824325275

28

17

75,0603739817

-2,2039406070

251,0647971307

793,7610598373

28

18

69,5541501973

-2,1431471452

339,2962419039

798,8109866022

28

19

64,6839991218

-2,0684387560

421,6636413417

807,4913705645

28

20

60,3433137634

-1,9859661249

498,7308586043

819,3677667693

28

21

56,4479788544

-1,8998226295

570,9665830432

834,0869174986

28

22

52,9297209889

-1,8126830339

638,7593370987

851,3622108001

28

23

49,7308667081

-1,7261222115

702,4254764256

870,9707362940

28

24

46,8009654263

-1,6408249821

762,2097935366

892,7567254884

28

25

44,0957340937

-1,5568981499

818,2783352524

916,6300223837

28

26

41,5787804887

-1,4744958266

870,7030442470

942,5420886878

28

27

39,2265620349

-1,3949691273

919,4378349773

970,4159065169

 

 

 

 

 

 

29

15

89,2798839506

-2,0610683539

0,0000000000

800,3884370370

29

16

82,0315098349

-2,0881547819

102,7240365303

793,8770365482

29

17

75,7321296520

-2,0725597540

198,0959608027

792,2635822278

29

18

70,2093506173

-2,0299142798

286,9437737860

794,8680140741

29

19

65,3267056512

-1,9704535803

369,9535738121

801,1382490326

29

20

60,9768578172

-1,9009261993

447,6958995522

810,6292670577

29

21

57,0751222222

-1,8258524691

520,6472033745

822,9791690123

29

22

53,5535949791

-1,7482834402

589,2061520394

837,8907417215

29

23

50,3561788346

-1,6702113813

653,7044516931

855,1224584510

29

24

47,4347950617

-1,5927829630

714,4118941152

874,4882360494

29

25

44,7470712190

-1,5164662295

771,5353211803

895,8606629483

29

26

42,2557943767

-1,4413224717

825,2112044901

919,1678051803

29

27

39,9304194120

-1,3675341081

875,4915371353

944,3690905327

29

28

37,7509219731

-1,2963396833

922,3227345445

971,3911639175

 

 

 

 

 

 

30

16

82,6848208854

-1,9376644008

50,6520145730

796,1185722795

30

17

76,3662564658

-1,9433496245

146,5702475018

792,1584763197

30

18

70,8267629538

-1,9183170174

235,9811143595

792,4611315875

30

19

65,9309300986

-1,8736230328

319,5743135792

796,4671299289

30

20

61,5711678648

-1,8166270961

397,9256281462

803,7214545789

30

21

57,6621596530

-1,7522778385

471,5175920251

813,8538227737

30

22

54,1357421601

-1,6839506825

540,7560773794

826,5596155283

30

23

50,9363946094

-1,6139463118

605,9825649718

841,5868189642

30

24

48,0175200857

-1,5437595603

667,4818601282

858,7309102420

30

25

45,3387017070

-1,4742282493

725,4850166532

877,8361298288

30

26

42,8641163652

-1,4056715102

780,1672310812

898,7980905027

30

27

40,5622887708

-1,3381271218

831,6404696499

921,5591821698

30

28

38,4073685313

-1,2717973971

879,9405903814

946,0847402411

30

29

36,3821129993

-1,2078131518

925,0887226562

972,3044539924

 

 

 

 

 

 

31

16

83,3019925385

-1,7899787388

0,0000000000

799,4492403168

31

17

76,9661360877

-1,8163270487

96,4208836722

793,2775680743

31

18

71,4103278105

-1,8084196718

186,3489334956

791,4083191149

31

19

66,5009117575

-1 7780597559

270,4755669886

793,2803915678

31

20

62,1305948377

-1,7332089792

349,3804542382

798,4306924738

31

21

58,2136500316

-1,6792554773

423,5510178697

806,4805828440

31

22

54,6814518197

-1,6198892883

493,3986895403

817,1187339274

31

23

51,4784579361

-1,5576656387

559,2717351874

830,0864157799

31

24

48,5587515564

-1,4943363914

621,4644612582

845,1685682487

31

25

45,8832580326

-1,4310299785

680,2226141518

862,1913335039

31

26

43,4177502831

-1,3683601397

735,7447851016

881,0240582666

31

27

41,1317569496

-1,3065437907

788,1796327268

901,5811029053

31

28

38,9984874307

-1,2456083418

837,6187354827

923,8161235884

31

29

36,9958879027

-1,1857687888

884,0848862383

947,6988227000

31

30

35,1089424384

-1,1280548995

927,5156412107

973,1614917466

CHÚ THÍCH: Đơn vị của α, βε đều là 1 x 10-3

 

Bảng C.2 - Các điểm phân vị của phân bố F, F(0,95, fn.fd)

f

fn

fd

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

4,965

4,103

3,708

3,478

3,326

3,217

3,135

3,072

3,02

11

4,844

3,982

3,587

3,357

3,204

3,095

3,012

2,948

2,896

12

4,747

3,885

3,49

3,259

3,106

2,996

2,913

2,849

2,796

13

4,667

3,806

3,411

3,179

3,025

2,915

2,832

2,767

2,714

14

4,6

3,739

3,344

3,112

2,958

2,848

2,764

2,699

2,646

15

4,543

3,682

3,287

3,056

2,901

2,79

2,707

2,641

2,588

16

4,494

3,634

3,239

3,007

2,852

2,741

2,657

2,591

2,538

17

4,451

3,592

3,197

2,965

2,81

2,699

2,614

2,548

2,494

18

4,414

3,555

3,16

2,928

2,773

2,661

2,577

2,51

2,456

19

4,381

3,522

3,127

2,895

2,74

2,628

2,544

2,477

2,423

20

4,351

3,493

3,098

2,866

2,711

2,599

2,514

2,447

2,393

25

4,242

3,385

2,991

2,759

2,603

2,49

2,405

2,337

2,282

30

4,171

3,316

2,922

2,69

2,534

2,421

2,334

2,266

2,211

40

4,085

3,232

2,839

2,606

2,449

2,336

2,249

2,18

2,124

50

4,034

3,183

2,79

2,557

2,4

2,286

2,199

2,13

2,073

100

3,936

3,087

2,696

2,463

2,305

2,191

2,103

2,032

1,975

500

3,86

3,014

2,623

2,39

2,232

2,117

2,028

1,957

1,899

 

f

fn

fd

10

11

12

13

14

15

16

17

18

10

2,978

2,943

2,913

2,887

2,865

2,845

2,828

2,812

2,798

11

2,854

2,818

2,788

2,761

2,739

2,719

2,701

2,685

2,671

12

2,753

2,717

2,687

2,66

2,637

2,617

2,599

2,583

2,568

13

2,671

2,635

2,604

2,577

2,554

2,533

2,515

2,499

2,484

14

2,602

2,565

2,534

2,507

2,484

2,463

2,445

2,428

2,413

15

2,544

2,507

2,475

2,448

2,424

2,403

2,385

2,368

2,353

16

2,494

2,456

2,425

2,397

2,373

2,352

2,333

2,317

2,302

17

2,45

2,413

2,381

2,353

2,329

2,308

2,289

2,272

2,257

18

2,412

2,374

2,342

2,314

2,29

2,269

2,25

2,233

2,217

19

2,378

2,34

2,308

2,28

2,256

2,234

2,215

2,198

2,182

20

2,348

2,31

2,278

2,25

2,225

2,203

2,184

2,167

2,151

25

2,236

2,198

2,165

2,136

2,111

2,089

2,069

2,051

2,035

30

2,165

2,126

2,092

2,063

2,037

2,015

1,995

1,976

1,96

40

2,077

2,038

2,003

1,974

1,948

1,924

1,904

1,885

1,868

50

2,026

1,986

1,952

1,921

1,895

1,871

1,85

1,831

1,814

100

1,927

1,886

1,85

1,819

1,792

1,768

1,746

1,726

1,708

500

1,85

1,808

1,772

1,74

1,712

1,686

1,664

1,643

1,625

 

f

fn

fd

19

20

25

30

40

50

100

500

10

2,785

2,774

2,73

2,7

2,661

2,637

2,588

2,548

11

2,658

2,646

2,601

2,57

2,531

2,507

2,457

2,415

12

2,555

2,544

2,498

2,466

2,426

2,401

2,35

2,307

13

2,471

2,459

2,412

2,38

2,339

2,314

2,261

2,218

14

2,4

2,388

2,341

2,308

2,266

2,241

2,187

2,142

15

2,34

2,328

2,28

2,247

2,204

2,178

2,123

2,078

16

2,288

2,276

2,227

2,194

2,151

2,124

2,068

2,022

17

2,243

2,23

2,181

2,148

2,104

2,077

2,02

1,973

18

2,203

2,191

2,141

2,107

2,063

2,035

1,978

1,929

19

2,168

2,155

2,106

2,071

2,026

1,999

1,94

1,891

20

2,137

2,124

2,074

2,039

1,994

1,966

1,907

1,856

25

2,021

2,007

1,955

1,919

1,872

1,842

1,779

1,725

30

1,945

1,932

1,878

1,841

1,792

1,761

1,695

1,637

40

1,853

1,839

1,783

1,744

1,693

1,66

1,589

1,526

50

1,798

1,784

1,727

1,687

1,634

1,599

1,525

1,457

100

1,691

1,676

1,616

1,573

1,515

1,477

1,392

1,308

500

1,607

1,592

1,528

1,482

1,419

1,376

1,275

1,159

 

Bảng C.3 - Các điểm phân vị của phân bố F, F(0,995, fn, fd)

f

fn

fd

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

12,826

9,427

8,081

7,343

6,872

6,545

6,302

6,116

5,968

11

12,226

8,912

7,6

6,881

6,422

6,102

5,865

5,682

5,537

12

11,754

8,51

7,226

6,521

6,071

5,757

5,525

5,345

5,202

13

11,374

8,186

6,926

6,233

5,791

5,482

5,253

5,076

4,935

14

11,06

7,922

6,68

5,998

5,562

5,257

5,031

4,857

4,717

15

10,798

7,701

6,476

5,803

5,372

5,071

4,847

4,674

4,536

16

10,575

7,514

6,303

5,638

5,212

4,913

4,692

4,521

4,384

17

10,384

7,354

6,156

5,497

5,075

4,779

4,559

4,389

4,254

18

10,218

7,215

6,028

5,375

4,956

4,663

4,445

4,276

4,141

19

10,073

7,093

5,916

5,268

4,853

4,561

4,345

4,177

4,043

20

9,944

6,986

5,818

5,174

4,762

4,472

4,257

4,09

3,956

25

9,475

6,598

5,462

4,835

4,433

4,15

3,939

3,776

3,645

30

9,18

6,355

5,239

4,623

4,228

3,949

3,742

3,58

3,45

40

8,828

6,066

4,976

4,374

3,986

3,713

3,509

3,35

3,222

50

8,626

5,902

4,826

4,232

3,849

3,579

3,376

3,219

3,092

100

8,241

5,589

4,542

3,963

3,589

3,325

3,127

2,972

2,847

500

7,95

5,355

4,33

3,763

3,396

3,137

2,941

2,789

2,665

 

f

fn

fd

10

11

12

13

14

15

16

17

18

10

5,847

5,746

5,661

5,589

5,526

5,471

5,422

5,379

5,34

11

5,418

5,32

5,236

5,165

5,103

5,049

5,001

4,959

4,921

12

5,085

4,988

4,906

4,836

4,775

4,721

4,674

4,632

4,595

13

4,82

4,724

4,643

4,573

4,513

4,46

4,413

4,372

4,334

14

4,603

4,508

4,428

4,359

4,299

4,247

4,2

4,159

4,122

15

4,424

4,329

4,25

4,181

4,122

4,07

4,024

3,983

3,946

16

4,272

4,179

4,099

4,031

3,971

3,92

3,875

3,834

3,797

17

4,142

4,05

3,971

3,903

3,844

3,793

3,747

3,707

3,67

18

4,03

3,938

3,86

3,793

3,734

3,683

3,637

3,597

3,56

19

3,933

3,841

3,763

3,696

3,638

3,587

3,541

3,501

3,465

20

3,847

3,756

3,678

3,611

3,553

3,502

3,457

3,416

3,38

25

3,537

3,447

3,37

3,304

3,247

3,196

3,151

3,111

3,075

30

3,344

3,255

3,179

3,113

3,056

3,006

2,961

2,921

2,885

40

3,117

3,028

2,953

2,888

2,831

2,781

2,737

2,697

2,661

50

2,988

2,9

2,825

2,76

2,703

2,653

2,609

2,569

2,533

100

2,744

2,657

2,583

2,518

2,461

2,411

2,367

2,326

2,29

500

2,562

2,476

2,402

2,337

2,281

2,23

2,185

2,145

2,108

 

f

fn

fd

19

20

25

30

40

50

100

500

10

5,305

5,274

5,153

5,071

4,966

4,902

4,772

4,666

11

4,886

4,855

4,736

4,654

4,551

4,488

4,359

4,252

12

4,561

4,53

4,412

4,331

4,228

4,165

4,037

3,931

13

4,301

4,27

4,153

4,073

3,97

3,908

3,78

3,674

14

4,089

4,059

3,942

3,862

3,76

3,698

3,569

3,463

15

3,913

3,883

3,766

3,687

3,585

3,523

3,394

3,287

16

3,764

3,734

3,618

3,539

3,437

3,375

3,246

3,139

17

3,637

3,607

3,492

3,412

3,311

3,248

3,119

3,012

18

3,527

3,498

3,382

3,303

3,201

3,139

3,009

2,901

19

3,432

3,402

3,287

3,208

3,106

3,043

2,913

2,804

20

3,347

3,318

3,203

3,123

3,022

2,959

2,828

2,719

25

3,043

3,013

2,898

2,819

2,716

2,652

2,519

2,406

30

2,853

2,823

2,708

2,628

2,524

2,459

2,323

2,207

40

2,628

2,598

2,482

2,401

2,296

2,23

2,088

1,965

50

2,5

2,47

2,353

2,272

2,164

2,097

1,951

1,821

100

2,257

2,227

2,108

2,024

1,912

1,84

1,681

1,529

500

2,075

2,044

1,922

1,835

1,717

1,64

1,46

1,26

 

Bảng C.4 - Các điểm phân vị của phân bố t, t0,95

f

t

1

6,314

2

2,920

3

2,353

4

2,132

5

2,015

6

1,943

7

1,895

8

1,860

9

1,833

10

1,812

11

1,796

12

1,782

13

1,771

14

1,761

15

1,753

16

1,746

17

1,740

18

1,734

19

1,729

20

1,725

25

1,708

30

1,697

40

1,684

50

1,676

100

1,660

500

1,64

 

Bảng C.5 - Các điểm phân vị của phân bố

f

p = 0,95

p = 0,99

p = 0,995

1

3,8

6,6

7,9

2

6,0

9,2

10,6

3

7,8

11,3

12,8

4

9,5

13,3

14,9

5

11,1

15,1

16,7

6

12,6

16,8

18,5

CHÚ THÍCH: Mức có nghĩa P bằng với (1 - p), ví dụ mức có nghĩa 0,05 tương ứng với p = 0,95

 

 

PHỤ LỤC D

(tham khảo)

CÁC VÍ DỤ ĐÃ GIA CÔNG

Bảng D.1 - Ví dụ đã gia công 1 - Dữ liệu đã kiểm duyệt (các thử nghiệm kiểm chứng)

240

 

260

 

280

 

xi

0,001948747929

0,001875644753

0,001807827895

j

1

1764

7,475339237

756

6,628041376

108

4,682131227

2

2772

7,927324360

924

6,828712072

252

5,529429088

3

2772

7,927324360

924

6,828712072

324

5,780743516

4

3780

8,237479289

1176

7,069874128

324

5,780743516

5

4284

8,362642432

1176

7,069874128

468

6,148468296

6

4284

8,362642432

2184

7,688913337

612

6,416732283

7

4284

8,362642432

2520

7,832014181

684

6,527957918

8

5292

8,573951525

2856

7,957177323

756

6,628041376

9

7308

8,896724917

2856

7,957177323

756

6,628041376

10

7812

8,963416292

3192

8,068402959

828

6,719013154

11

7812

8,963416292

3192

8,068402959

828

6,719013154

12

 

 

3864

8,259458195

972

6,879355804

13

 

 

4872

8,491259809

1428

7,264030143

14

 

 

5208

8,557951184

1596

7,375255778

15

 

 

5544

8,620471541

1932

7,566311015

16

 

 

5880

8,679312041

1932

7,566311015

17

 

 

5880

8,679312041

2100

7,649692624

18

 

 

5880

8,679312041

2268

7,726653665

19

 

 

 

 

2604

7,864804003

20

 

 

 

 

2772

7,927324360

mi

21

 

21

 

21

 

ni

11

 

18

 

20

 

αi

0,12518050427

0,06333574106

0,05399248728

βi

-0,00410278708

-0,00296037733

-0,00255746429

µi

0

 

0,74888326505

0,89118026168

εi

0,80585722119

0,89342381054

0,96116099178

83,0894872752

133,285066669

127,45272895

6,12724907570

19,9557443468

41,4224423138

8,963416292

8,050988496

6,84072074866

0,59127835553

0,66165281385

0,863951396023

                   

 

Bảng D.1 - Ví dụ đã gia công 1 - Dữ liệu đã kiểm duyệt (các thử nghiệm kiểm chứng) (kết thúc)

0,886814007835

(29)

0,000170463415664

 

2986,41183881

 

0,711293042041

 

63

(28)

49

(25)

0,00186437531983

(26)

7,76183239007

(27)

b

15327,98578

(33)

a

-20,8152860044

(34)

0,647296300122

(30)

0,395498398826

(36)

F

0,611000555311

(40)

0,554692947413

(38)

c

1,03161932965

(39)

t0,95, N-2

1,677926722

(43)

tc

1,73895334031

(43)

2,9498844403 x 10-9

(31)

s2

0,641938897967

(41)

255,827791333

(50)

214,550619764

(50)

HIC

11,5189953038

(53)

(TI – TC)/HIC

0,979006525432

 

TIa

221,462017221

(55)

Kết quả

TI (HIC): 221,5(11,5)

 

 

Bảng D.2 - dụ đã gia công 2 - Dữ liệu hoàn chỉnh (các thử nghiệm không phá hủy)

180

 

200

 

220

 

xi

0,002206774799

0,002113494663

0,002027780594

j

1

7410

8,910585718

3200

8,070906089

1100

7,003065459

2

6610

8,796338933

2620

7,870929597

740

6,606650186

3

6170

8,727454117

2460

7,807916629

720

6,579251212

4

5500

8,612503371

2540

7,839919360

620

6,429719478

5

8910

9,094929520

3500

8,160518247

910

6,813444599

                   

 

mi

5

5

5

ni

5

5

5

εi

1

1

1

44,14181166

39,75018992

33,43213093

389,8355291

316,1130135

223,741618

8,828362332

7,950037984

6,686426187

0,03390545203

0,0024373442

0,00500357814

 

Bảng D.2 - Ví dụ đã gia công 2 - Dữ liệu hoàn chỉnh (các thử nghiệm không phá hủy) (kết thúc)

1

(29)

6,7243044211 x 10-5

 

929,25690285

 

0,24921587814

 

15

(28)

15

(25)

2,1160166854 x 10-3

(26)

7,8216088344

(27)

b

11929,077582

(33)

a

-17,42051837

(34)

0,0361048918

(30)

0,18856369729

(36)

F

5,222663409

(40)

F0

4,747

 

0,466116435248

(38)

c

1,1111111111

(39)

t0,95, N-2

1,7709333962

(43)

tc

1,7709333962

(43)

5,3430011710 x 10-9

(31)

0,05119958608

(42)

163,428648665

(50)

158,670330155

(50)

HIC

11,3632557756

(53)

(TI – TC)/HIC

0,41874605344

 

Kết quả

TI (HIC): 163(11,4)

(54)

 

Hình D.1a - Ví dụ 1

Hình D.1b-Ví dụ 2

CHÚ THÍCH: Trong các hình trên, đường nét liền biểu diễn công thức hồi quy và đường nét đứt biểu diễn giới hạn dưới của độ tin cậy 95 % giá trị ước lượng nhiệt độ. Các hình được vẽ bằng chương trình cho trong Phụ lục E.

Hình D.1 - Đồ thị độ bền nhiệt

Bảng D.3 - Ví dụ đã gia công 3 - Các thử nghiệm phá hủy

Ví dụ này nhằm minh họa các tính toán đặc trưng cho dữ liệu thử nghiệm phá hủy và liên quan đến một nhiệt độ thử nghiệm đơn lẻ. Dữ liệu từ tính toán này và các nhiệt độ thử nghiệm bổ sung sẽ được đưa vào một tính toán tương tự với tính toán trong ví dụ gia công 2 (Bảng D.2).

Điểm cuối 70,0

288

336

432

624

720

Pgh

139,5

121,9

101,2

77,8

69,6

 

125

109.3

99,5

74,6

69,4

 

120,8

98,3

98,4

71,4

67,2

 

112,7

96,5

92,4

68,2

60,4

 

112

93

78,1

60,5

59,4

ng

5

5

5

5

5

122,00

103,80

93,92

70,50

65,20

125,795

139,510

89,197

44,050

24,420

log

5,66296

5,817111

6,068426

6,43615

6,579251

ni

 

 

25

 

 

 

 

6,1128

 

 

 

 

91,084

 

 

bp

 

 

-59,4937

 

 

ap

 

 

454,756

 

 

 

 

84,594

 

 

 

 

77,266

 

 

F

 

 

0,913

 

 

F1

 

 

3,098

 

 

zgh

6,831151

6,689472

6,592851

6,567257

6,572528

 

6,587428

6,477685

5,564276

6,513469

6,569166

 

6,516832

6,292792

6,545787

6,459682

6,532187

 

6,380683

6,262536

6,444936

6,405895

6,41789

 

6,368917

6,203707

6,204574

6,27647

6,401081

Trong đồ thị hiển thị dữ liệu của ví dụ 3 dưới đây, đường thẳng đi qua các điểm E và E chỉ thị điểm cuối được chọn. Các điểm D và D’ là hai điểm dữ liệu được chọn ngẫu nhiên, các đường thẳng song song với đường hồi quy cắt đường điểm cuối tại E và E’. Các điểm được đánh dấu khác trên đồ thị là điểm của nhóm giá trị đặc tính.

Hình D.2 - Ví dụ 3 - Đồ thị đặc tính-thời gian (dữ liệu thử nghiệm phá hủy)

Ngoại suy

Trong tập hợp dữ liệu ở trên, nếu chỉ có sẵn dữ liệu cho thời gian lão hóa đến 624 h thì đường cong lão hóa sẽ không đi qua đường điểm cuối, vì 70,5 > 70,0. Trong trường hợp này, phép ngoại suy cần thiết sẽ như sau

(70,5-70,0) / (122,0 - 70,5) = 0,0097

Điều này là được phép, với các hạn chế khác của 6.1.4.4.

 

PHỤ LỤC E

(tham khảo)

CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH

E.1. Quy định chung

Chương trình trên CD-ROM đi kèm để thực hiện các tính toán của tiêu chuẩn này được dùng kết hợp với hệ điều hành MSDOS hoặc hệ điều hành tương đương. Chế độ làm việc ưu tiên là hệ thống Windows 95 (hoặc mới hơn) trong một cửa sổ “DOS”.

Nội dung của CD-ROM gồm các tệp:

Annex E.doc

Entry-3.bas,      Entry-3.exe

216-3.bas          216-3.exe

Test2.dta

Cenex3.dta

N3.dst

Các tệp chương trình dựa trên ngôn ngữ văn bản (*.bas) được viết theo ngôn ngữ Basic gọi là “Quick Basic”. Chương trình có thể được biên tập nếu cần sử dụng hoặc bằng một trình soạn thảo hoặc bằng các chương trình “Quick Basic” QB45 hoặc QBX và được lưu dưới dạng các file ASCII có đuôi “.bas”. Sau đó chúng có thể được thừa hành sử dụng QB45 hoặc QBX hoặc biên dịch để thừa hành độc lập. Các tệp có thể thừa hành được tạo ra sẽ có đuôi “.exe” và có cùng tên với các tệp đuôi “.bas”

Các tệp thừa hành này có thể phù hợp để thi hành trực tiếp trên DOS và cũng có thể được thi hành trên hệ điều hành Windows 95 hoặc mới hơn (ví dụ hệ điều hành Windows 98) bằng cách tạo một biểu tượng cho file đó và kích đúp vào biểu tượng đó. Nên đặt các tùy chọn tắt (short-cut) sao cho chương trình được chạy trong một cửa sổ thông thường (toàn màn hình).

Để tạo một biểu tượng, trong trình duyệt Windows, nhấn chuột phải vào tên file vả chọn “Khởi tạo lối tắt - Create Shortcut’’ hoặc kéo thả chương trình vào màn hình nền.

CHÚ THÍCH: Nếu không sửa đổi đáng kể thì không thể chạy các chương trình cơ sở trong môi trường “Visual Basic”.

Mã chương trình trong hai file tách biệt, một file là bộ xử lý tính toán hiện thời và một file khác là đường dẫn dữ liệu tới một file có định dạng phù hợp với việc thu nhận và xử lý từ file đầu tiên. Định dạng và cấu trúc hiện thời của các file này được mô tả ở phần kế tiếp và nội dung hiện thời của các file sử dụng trong các ví dụ đã gia công được đưa ra trong phần tiếp sau.

E.1.1. 216-3.bas (hoặc .exe)

Chương trình yêu cầu dữ liệu cần được đưa vào ở dạng file ASCII đạt được khi sử dụng chương trình kết hợp với Entry-3.bas đã mô tả dưới đây.

Các thử nghiệm thống kê và phân tích dữ liệu theo tiêu chuẩn này được thực hiện và các kết quả được báo cáo ở định dạng thích hợp. Báo cáo được ghi dưới dạng file văn bản có đuôi “.rep” mà có thể được biên tập trong một chương trình xử lý dạng word.

Các tham số kết quả như yêu cầu để tính toán RTE được tự động đưa vào một file có cùng tên với file dữ liệu thực nghiệm và có đuôi “.int”.

E.1.2. Entry-3.bas (hoặc .exe)

Dữ liệu thu được khi sử dụng các quy trình thiết lập trong tiêu chuẩn này được đưa vào theo các chỉ dẫn trên màn hình để tạo ra một file dữ liệu. Các file có đuôi “.dta” và “.dst” được ưu tiên sử dụng cho dữ liệu thử nghiệm kiểm chứng hoặc thử nghiệm không phá hủy và dữ liệu thử nghiệm phá hủy tương ứng.

Dữ liệu trong các file đi kèm có thể được in ra và sử dụng để hiểu rõ về chương trình vào dữ liệu .

Các thử nghiệm thống kê được sử dụng trong các tính toán (F và t) được thực hiện với các giá trị của các hàm số thống kê thu được từ nhiều thuật toán xấp xỉ rất đơn giản. Chúng có thể có sai số 1 % hoặc 2 %. Sai số này có thể cải thiện đáng kể khi sử dụng các thuật toán chính xác, nhưng phải thêm vài trang mã máy tính. Các chương trình con tiện dụng (trong FORTRAN, Pascal hoặc C) được nêu trong tài liệu tham khảo [2], các chương trình con của FORTRAN được nhận thấy là rất dễ dàng để thích ứng.

Để cho phép kiểm tra mã máy tính một cách dễ dàng, cung cấp ba file dữ liệu dạng bảng. Các file này được đưa vào bằng cách sử dụng một trình biên tập văn bản, mỗi số trên mỗi dòng có một ngăn trả về (vào) ở cuối mỗi dòng, không có dòng trống. Hai bộ dữ liệu đầu tiên là những bộ được dùng cho các ví dụ đã gia công (1) và (2). Bộ dữ liệu thứ ba (N3.dst) là bộ dùng cho dữ liệu thử nghiệm phá hủy. Trong bộ thứ ba, dữ liệu được chọn là một vùng tuyến tính được chỉ ra trong báo cáo mẫu thử đã cung cấp.

E.2. Cấu trúc các file dữ liệu được sử dụng bằng chương trình

Đọc Bảng E.1 cùng với thủ tục con NDEntry trong file Entry.bas và danh sách các ký hiệu trong 3.2.

File bao gồm một loạt các con số, với chỉ một giá trị trên mỗi dòng của file.

Bảng E.1 - Dữ liệu thử nghiệm không phá hủy

Dòng

Hạng mục

Ký hiệu

1

Số các nhiệt độ

k

2

Số lượng mẫu thử lớn nhất tại nhiệt độ bất kỳ

 

3

Nhiệt độ lão hóa ban đầu

4

Số lượng mẫu thử tại nhiệt độ

m1

5

Số thời gian đến điểm cuối đã biết ở

n1

6 đến 5+n1

Thời gian đến điểm cuối

6 + n1

Nhiệt độ lão hóa lần hai

Số lượng mẫu thử được lão hóa tại

m2

Số các thời gian đã biết tại

n2

n2 dòng chứa thời gian đến điểm cuối

 

 

Nhiệt độ lão hóa lần ba, v.v...

 

Đọc Bảng E.2 cùng với thủ tục con DestEntry trong file Entry.bas và danh sách các ký hiệu trong 3.2.

Bảng E.2 - Dữ liệu thử nghiệm phá hủy

Dòng

Mục

Ký hiệu

1

Số các nhiệt độ lão hóa

k

2

Số lượng lớn nhất thời gian lão hóa tại nhiệt độ bất kỳ

 

3

Số lượng lớn nhất các mẫu thử lão hóa trong nhóm bất kỳ

 

4

Nhiệt độ lão hóa lần đầu

5

Số các nhóm được lão hóa tại

 

6

Thời gian lão hóa cho nhóm đầu tiên tại

 

7

Số các mẫu thử được lão hóa trong nhóm này

 

8 và sau đó

Giá trị đặc tính cho các mẫu thử trong nhóm này

 

 

Thời gian lão hóa cho nhóm kế tiếp

Số mẫu thử được lão hóa trong nhóm này

Giá trị đặc tính cho các mẫu thử trong nhóm này

 

 

Thời gian lão hóa cho nhóm kế tiếp

Số lượng mẫu thử được lão hóa trong nhóm này

Giá trị đặc tính cho các mẫu thử trong nhóm này v.v...

 

 

Nhiệt độ lão hóa lần hai

 

Số các nhóm được lão hóa tại

Thời gian lão hóa cho nhóm thứ nhất tại

Số lượng mẫu thử được lão hóa trong nhóm này

Giá trị đặc tính cho các mẫu thử trong nhóm này

 

 

Thời gian lão hóa cho nhóm kế tiếp

Số lượng mẫu thử được lão hóa trong nhóm này

Giá trị đặc tính cho các mẫu thử trong nhóm này

v.v...

 

 

Nhiệt độ lão hóa lần ba, v.v...

E.3. Các file dữ liệu cho chương trình máy tính

Các trang dưới đây biểu diễn cấu trúc file cho dữ liệu của các ví dụ 1 và 2 và một file dữ liệu hoàn chỉnh cho một thử nghiệm phá hủy (được gọi là Material N3). Các kết quả đã tính toán cũng được đưa ra.

Các file dữ liệu ở định dạng đã được chuẩn bị bằng chương trình Entry.bas ở trên nhưng cũng có thể được chuẩn bị sử dụng một trình biên tập văn bản.

 

Vật liệu: ống lót Cenex 3

Tên file: ex-1.dta. Thời gian ước lượng: 20 000   02-27-1995

Đặc tính thử nghiệm: Thử nghiệm kiểm chứng điện áp

Độ phân tán dữ liệu rất lớn không đáng kể, đã được bù

TI (HIC): 221,5 (11,5)      TC 214,6

Chi bình phương = 0,56 (2 DF)

F = 0,610: F(0,95, 1,46) = 4,099

Thời gian đến điểm cuối

Nhiệt độ

240

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Số lượng mẫu 21,

số thời gian 11

 

 

 

 

 

 

 

 

Thời gian

1764

2772

2772

3780

4284

4284

4284

5292

7308

7812

7812

Nhiệt độ

260

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Số lượng mẫu 21,

số thời gian 18

 

 

 

 

 

 

 

 

Thời gian

756

924

924

1176

1176

2184

2520

2856

2856

3192

3192

 

3964

4872

5208

5544

5880

5880

5880

 

 

 

 

Nhiệt độ

280

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Số lượng mẫu 21,

số thời gian 20

 

 

 

 

 

 

 

 

Thời gian

108

252

324

324

468

612

684

756

756

828

828

 

972

1482

1596

1932

1932

2100

2268

2604

2772

 

 

File dữ liệu Cenex3.dta (ví dụ 1)

Dữ liệu ở cuối mỗi cột được nối sang cột tiếp theo, không ngắt quãng.

3

924

324

21

1176

324

240

1176

468

21

2184

612

11

2520

684

1764

2856

756

2772

2856

756

2772

3192

828

3780

3192

828

4284

3864

972

4284

4872

1428

4284

5208

1596

5292

5544

1932

7308

5880

1932

7812

5880

2100

7812

5880

2268

260

280

2604

21

21

2772

18

20

 

756

108

 

924

252

 

 

Vật liệu: Chất tương tự nhựa thông tổng hợp nhân tạo chưa xác định

Tên file: test2    Thời gian ước lượng: 20 000     12-02-1991

Đặc tính thử nghiệm: Tổn hao khối lượng

Độ không tuyến tính nhỏ, đã được bù

TI (HIC): 163,4 (11,4)      TC 158,7

Chi bình phương = 0,48 (2 DF)

F = 5,223 : F(0,95, 1, 12) = 4,743

Thời gian đến điểm cuối

Nhiệt độ

180

 

 

 

 

Thời gian

7410

6610

6170

5500

8910

Nhiệt độ

200

 

 

 

 

Thời gian

3200

2620

2460

2540

3500

Nhiệt độ

220

 

 

 

 

Thời gian

1100

740

720

620

910

File dữ liệu test2.dta (ví dụ 2)

3

 

 

5

 

 

180

200

220

5

5

5

5

5

5

7410

3200

1100

6610

2620

740

6170

2460

720

5500

2540

620

8910

3500

910

 

 

Vật liệu: Ny lông N3 nhiều lớp

Tên file: n3.dst  Thời gian ước lượng: 20 000     12-02-1991

Đặc tính thử nghiệm: Độ bền tác động kéo (điểm cuối 30)

TI (HIC): 113,8 (12,4)      TC 112,4

Chi bình phương = 42,63 (3 DF)

F = 1,772 : F(0,95, 2, 101) = 2,975

Nhiệt độ

180

 

 

 

 

Nhiệt độ

165

 

 

 

 

Thời gian

 

Các giá trị đặc tính

 

Thời gian

 

Các giá trị đặc tính

 

312

70,1

68,5

58,8

68,0

60,5

528

70,9

56,5

70,9

74,5

65,6

432

42,6

62,0

62,3

68,9

69,8

840

62,2

46,6

46,0

57,4

48,8

576

39,5

45,4

36,7

43,7

47,4

1176

9,1

39,7

42,5

45,6

54,4

696

39,0

40,3

35,4

26,0

35,1

1274

33,0

33,1

37,6

54,9

39,2

744

31,2

32,4

34,3

32,4

31,8

1344

32,7

38,8

33,1

33,9

34,8

840

36,9

29,6

18,9

26,2

30,1

1512

23,4

31,7

32,5

25,7

25,8

888

32,5

27,5

58,9

19,4

37,7

1680

21,6

26,0

25,6

21,2

25,8

Chọn thời gian từ 432 đến 840

1848

21,6

22,1

25,8

20,9

19,6

F = 0,529 : F(0,95, 3, 20) = 3,062

Chọn thời gian từ 528 đến 1 848

 

 

 

 

 

 

F = 0,278 : F(0,95, 6, 32) = 2,532

Nhiệt độ

150

 

 

 

 

Nhiệt độ

135

 

 

 

 

Thời gian

 

Các giá trị đặc tính

 

Thời gian

 

Các giá trị đặc tính

 

984

83,4

83,4

82,6

81,3

82,6

3216

45,2

71,0

73,6

72,3

 

1680

71,0

71,8

74,8

71,0

68,8

4728

49,9

70,6

66,7

63,5

59,2

2160

49,8

54,2

54,2

48,6

43,6

5265

30,5

33,7

49,1

50,2

55,3

2304

52,4

50,1

47,1

37,5

42,4

6072

35,4

37,7

37,7

37,3

39,0

2685

29,6

37,4

34,1

39,0

35,3

7440

16,1

17,6

19,4

20,9

17,4

3360

39,5

37,8

27,8

36,3

26,9

7752

21,3

20,9

20,2

21,6

18,9

 

 

 

 

 

 

8088

19,7

18,9

18,9

18,5

18,5

Chọn thời gian từ 1680 đến 2 685

 

 

 

 

 

 

F = 0,342 : F(0,95, 2, 16) = 3,526

Chọn thời gian từ 4 728 đến 7 740

Không cắt qua đường điểm cuối: ngoại suy 0,140

F = 2,126 : F(0,95, 2, 16) = 3,526

Điểm cuối = 30

                           

File dữ liệu n3.dst: file được tạo ra từ chương trình Entry.bas

4

56,5

82,6

55,3

8

70,9

81,3

6073

5

74,5

82,6

5

180

65,6

1680

35,4

7

840

5

37,7

312

5

71,0

37,7

5

62,2

71,8

37,3

70,1

46,6

74,8

39,0

68,5

46,0

71,0

7440

58,8

57,4

68,8

5

68,0

48,8

2160

16,1

60,5

1176

5

17,6

432

5

49,8

19,4

5

9,1

54,2

20,9

42,6

39,7

54,2

17,4

62,0

42,5

48,6

7752

62,3

45,6

43,6

5

68,9

54,4

2304

21,3

69,8

1274

5

20,9

576

5

52,4

20,2

5

33,0

50,1

21,6

39,5

33,1

47,1

18,9

45,4

37,6

37,5

8088

36,7

54,9

42,4

5

43,7

39,2

2685

19,7

47,4

1344

5

18,9

696

5

29,6

18,9

5

32,7

37,4

18,5

39,0

38,8

34,1

18,5

40,3

33,1

39,0

30

35,4

33,9

35,3

 

26,0

34,8

3360

 

35,1

1512

5

 

744

5

39,5

 

5

23,4

37,8

 

31,2

31,7

27,8

 

32,4

32,5

36,3

 

34,3

25,7

26,9

 

32,4

25,8

135

 

31,8

1680

7

 

840

5

3216

 

5

21,6

4

 

36,9

26,0

45,2

 

29,6

25,6

71,0

 

18,9

21,2

73,6

 

26,2

25,8

72,3

 

30,1

1848

4728

 

888

5

5

 

5

21,6

49,9

 

32,5

22,1

70,6

 

27,5

25,8

66,7

 

58,9

20,9

63,5

 

19,4

19,6

59,2

 

37,7

150

5265

 

165

6

5

 

8

984

30,5

 

528

5

33,7

 

5

83,4

49,1

 

70,9

83,4

50,2

 

 

E.4. Đồ thị và các file đầu ra

Chương trình 216-3 tạo ra hai file đầu ra. File thứ nhất (đuôi file “.rep”) có định dạng của dữ liệu đầu vào và báo cáo dưới dạng yêu cầu của tiêu chuẩn này.

File thứ hai (đuôi “.int”) gồm các dữ liệu trung gia được yêu cầu trong IEC 60216-5 [3] để tính RTE, trong trình được quy định bởi IEC 60216-5, có thể đọc bằng chương trình máy tính của tiêu chuẩn đó.

E.4.1. Đồ thị độ bền nhiệt

Đồ thị độ bền nhiệt được biểu diễn ở dạng các đồ thị mà có thể sao chép vào hồ sơ của Windows (xem dưới đây). Sau đó đồ thị có thể được nhập vào chương trình Windows khác (như một bộ xử lý word) theo cách thông thường. Các đồ thị dùng cho các vật liệu có các đặc tính lão hóa khác nhau được tạo ra với các thang nhiệt độ tương thích, mỗi đồ thị tồn tại thực tế một “cửa sổ” có chiều rộng cố định trong một thang đo nghịch đảo nhiệt độ tuyệt đối dài vô hạn.

E.4.2. Sao chép các đồ thị sang các báo cáo xử lý dạng word

Khi trong một báo cáo yêu cầu có các đồ thị thì chương trình xử lý word nên được bắt đầu trước chương trình 216-3 mà được cài để chạy trong một cửa sổ DOS. Tuy các đồ thị được hiển thị toàn màn hình nhưng có thể tự động ra khỏi và quay lại một cửa sổ DOS (dạng văn bản).

Khi hiển thị đồ thị, đồ thị này được sao chép vào hồ sơ của Windows bằng cách nhấn nút Print Screen hoặc ALT + Print Screen (ALT + Print Screen sao chép cửa sổ kích hoạt; Print Screen sao chép màn hình kích hoạt). Sau đó bộ xử lý word có thể được đưa tới màn hình bằng cách nhấn ALT + Esc hoặc ALT + Tab lặp lại nhiều lần, nếu cần. Tiếp theo hoàn thành việc chuyển đổi bằng bảng chức năng Edit/Paste Special/ Device Independent Bitmap. Không sử dụng phím tắt Control +V, vì điều này sẽ chèn đồ thị ở định dạng không thuận tiện (thay đổi này là một quá trình rất dài dòng). Đồ thị có thể được biên soạn theo cỡ và vị trí theo cách thông dụng. Hình ảnh không mong muốn nhìn chung có thể được loại bỏ bằng chức năng crop trên thanh công cụ đồ họa.

Sau đó quay tr về chương trình 216-3 được thực hiện từ nhãn 216-3 trên thanh công cụ Windows hoặc bằng cách nhấn ALT+Tab hoặc ALT Esc (lặp lại).

File báo cáo *.rep có thể được nhập trực tiếp vào báo cáo bộ xử lý word và được biên tập hoặc định dạng theo cách thông dụng.

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] SAW, J.G., Estimation of the normal population parameters given a singly censored sample, Biometrika 46, 150, 1959 (Ước lượng các thông số phổ biến thông thường cho trước một ví dụ đã kiểm duyệt từng phần)

[2] PRESS, W.H. et al., Numerical recipes, bản dịch FORTRAN, Cambridge University Press, Cambridge 1989 (Các phương pháp số hóa).

[3] IEC 60216-5, Electrical insulating materials - Thermal enclosure properties - Part 5: Determination of relative thermal endurance index (RTE) of an insulating material (Vật liệu cách điện - Đặc tính độ bền nhiệt - Phần 5: Xác định ch số độ bền nhiệt tương đối (RTE) của vật liệu cách điện).

 

MỤC LỤC

Lời nói đầu

1. Phạm vi áp dụng

2. Tài liệu viện dẫn

3. Thuật ngữ, định nghĩa, ký hiệu và các từ viết tắt

4. Nguyên tắc tính toán

5. Yêu cầu và khuyến cáo cho các tính toán hợp lệ

6. Quy trình tính toán

7. Tính toán và yêu cầu đối với các kết quả

8. Báo cáo thử nghiệm

Phụ lục A (quy định) - Lưu đồ các quyết định

Phụ lục B (quy định) - Bảng các quyết định

Phụ lục C (tham khảo) - Bảng thống kê

Phụ lục D (tham khảo) - Các ví dụ đã gia công

Phụ lục E (tham khảo) - Chương trình máy tính

Thư mục tài liệu tham khảo

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi