Thông tư 29/2018/TT-BCT sửa đổi một số thông tư về chế độ báo cáo định kỳ
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 29/2018/TT-BCT
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 29/2018/TT-BCT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Trần Tuấn Anh |
Ngày ban hành: | 28/09/2018 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Công nghiệp, Thương mại-Quảng cáo |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 28/9/2018, Bộ Công Thương ban hành Thông tư 29/2018/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số thông tư quy định chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực công thương.
Theo đó, bãi bỏ quy định về việc trách nhiệm báo cáo các chỉ số hiệu quả năng lượng và mức cải thiện đạt được so với kế hoạch trong báo cáo năng lượng hàng năm của cơ sở sản xuất, quy định tại khoản 5 Điều 25 Thông tư 02/2014/TT-BCT.
Mặt khác, Thông tư còn sửa đổi một số quy định về an toàn điện tại Thông tư 31/2014/TT-BCT như sau:
Việc thống kê, theo dõi tai nạn điện, các vi phạm đối với hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp trên địa bàn và báo cáo hàng năm tới Bộ Công Thương (qua Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp) trước ngày 01 tháng 02 của năm tiếp theo.
Ngoài ra, Thông tư còn sửa đổi, bổ sung một số nội dung khác về việc báo cáo định kỳ của thí điểm tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN, việc báo cáo của các địa phương về dự án điện gió…
Thông tư có hiệu lực từ ngày 12/11/2018.
Xem chi tiết Thông tư29/2018/TT-BCT tại đây
tải Thông tư 29/2018/TT-BCT
BỘ CÔNG THƯƠNG Số: 29/2018/TT-BCT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 28 tháng 9 năm 2018 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ THÔNG TƯ QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ TRONG LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Thực hiện Quyết định số 559/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Đề án đơn giản hóa chế độ báo cáo trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước”;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực Công Thương.
“4. Hằng năm, chậm nhất vào ngày 15 tháng 01 và ngày 15 tháng 7, Ủy ban nhân dân các tỉnh có các dự án điện gió phải có báo cáo định kỳ 6 tháng liền trước (theo Mẫu ban hành kèm theo Thông tư này) về hoạt động đăng ký đầu tư và tình hình triển khai thực hiện dự án trên địa bàn tỉnh gửi Bộ Công Thương bằng bản giấy hoặc bản mềm thông qua hệ thống thư điện tử tại địa chỉ nlttcucdl@moit.gov.vn để quản lý, theo dõi thực hiện”.
“2. Báo cáo định kỳ hằng năm
“c) Thống kê, theo dõi tai nạn điện, các vi phạm đối với hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp trên địa bàn và báo cáo hàng năm tới Bộ Công Thương (qua Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp) trước ngày 01 tháng 02 của năm tiếp theo.”
Sửa đổi, bổ sung khoản 7 Điều 11 như sau:
“7. Định kỳ hằng tháng, trong tuần đầu tiên của tháng tiếp theo, gửi báo cáo về Cục Xuất nhập khẩu - Bộ Công Thương các hóa đơn thương mại có nội dung khai báo xuất xứ đã phát hành cho hàng hóa xuất khẩu theo quy định tại Thông tư này (theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này) bằng bản mềm thông qua hệ thống thư điện tử tại địa chỉ co@moit.gov.vn hoặc bản điện tử thông qua phần mềm khai báo hóa đơn tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa”.
|
BỘ TRƯỞNG |
Phụ lục
MẪU BÁO CÁO ĐỊNH KỲ VỀ HOẠT ĐỘNG ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ VÀ TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2018/TT-BCT ngày 28 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
UBND TỈNH .... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:………../BC-……. |
………, ngày …. tháng ….. năm …… |
BÁO CÁO
Hoạt động đăng ký đầu tư và tình hình triển khai thực hiện dự án điện gió trên địa bàn tỉnh ......
Kính gửi: Bộ Công Thương (Cục Điện lực và NLTT)
1. Tình hình đăng ký, tiến độ triển khai các dự án trên địa bàn Tỉnh
1.1. Các dự án đang triển khai trong quy hoạch phát triển điện lực: Thông tin tổng hợp
1.2. Các dự án đã được phê duyệt chủ trương đầu tư: Thông tin tổng hợp
1.3. Các dự án đăng ký triển khai: Thông tin tổng hợp
Biểu tổng hợp tình hình đăng ký, triển khai các dự án điện gió (gửi kèm Báo cáo)
2. Tiến độ thực hiện của các dự án điện gió
Tên dự án thứ nhất:
Chủ đầu tư dự án:
Giấy phép đầu tư số ……… ngày.... /……./ ………….
Hợp đồng mua bán điện số …… ngày …...../……../……… với Tổng công ty Điện lực....
Công suất giai đoạn 1:
Công suất giai đoạn 2:
Thời điểm vào vận hành giai đoạn 1:
Thời điểm vào vận hành giai đoạn 2:
Báo cáo tiến độ: (cần được đánh giá và cập nhật theo tình hình triển khai thực tế)
- Lập và phê duyệt dự án đầu tư
- Lập và phê duyệt TKKT/TKBVTC
- Giải phóng mặt bằng
- Đấu thầu xây lắp và mua sắm thiết bị
- Thi công hạ tầng cơ sở
- Nghiệm thu, vận hành
Dự kiến tiến độ các hoạt động chính:
- Công tác đấu thầu, mua sắm thiết bị
- Công tác thi công hạ tầng cơ sở
- Lắp đặt thiết bị
- Nghiệm thu vận hành chạy thử
BIỂU TỔNG HỢP TÌNH HÌNH ĐĂNG KÝ, TRIỂN KHAI CÁC DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ
TT |
Tên dự án/cột đo gió |
Vị trí |
Chủ đầu tư |
Tổng công suất lắp đặt (MW) |
Diện tích (ha) |
Tổng mức đầu tư (tỷ đồng) |
Đấu nối |
Hiện trạng dự án (Vận hành, FS, Pre F/S) |
Dự kiến năm vận hành |
Tọa độ dự án (ghi rõ hệ tọa độ, múi chiếu, vùng) |
Sản lượng điện phát (kWh/năm) |
||
TBA |
ĐZ |
Vị trí đấu nối |
|
|
|
|
|||||||
I |
Tên dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nhà máy điện gió X |
Huyện A, tỉnh B |
Công ty Y |
30 |
500 |
1500 |
1x63 MVA |
ĐZ 110kV mạch kép AC240, dài 3,5km |
TC110 của TBA 110kV ….. |
|
2009 |
Ví dụ: Hệ tọa độ địa lý Latitude/Longitude: 9.256261oN; 105.821856oE. hoặc VN2000 múi chiếu 3 hoặc 6 độ, hoặc hệ tọa độ UTM WGS84 vùng 48 hoặc 49: 590272; 1023288. |
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
30,00 |
500,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
||
II |
Cột đo gió |
Vị trí |
Chủ đầu tư |
Độ cao đo (m) |
Thời gian đo (từ tháng/năm đến tháng/năm) |
|
|
|
|
|
Tọa độ cột đo gió (ghi rõ hệ tọa độ, múi chiếu, vùng) |
|
|
1 |
Nhà máy điện gió Z |
Thôn C, Xã D, huyện E, tỉnh F |
Công ty T |
Ví dụ đo ở 3 độ cao: 80m; 60m, 40m |
10/12/2010 |
5/12/2012 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây