Quyết định 3065/QĐ-BGTVT 2016 về khung giá dịch vụ tra nạp xăng dầu hàng không
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 3065/QĐ-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 3065/QĐ-BGTVT |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Trương Quang Nghĩa |
Ngày ban hành: | 30/09/2016 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Công nghiệp, Giao thông, Thương mại-Quảng cáo |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Khung giá dịch vụ tra nạp xăng dầu hàng không và dịch vụ sử dụng hạ tầng hệ thống tra nạp ngầm cung cấp nhiên liệu tại cảng hàng không, sân bay đã được Bộ Giao thông Vận tải ban hành ngày 30/09/2016 kèm theo Quyết định số 3065/QĐ-BGTVT.
Theo đó, giá dịch vụ tra nạp xăng dầu hàng không tùy thuộc vào sản lượng tra nạp tại cảng hàng không, dao động từ 275.000 đồng/tấn - 1,57 triệu đồng/tấn; trong đó khung giá cao nhất 785.000 đồng/tấn - 1,57 triệu đồng/tấn áp dụng với cảng hàng không, sân bay có sản lượng tra nạp dưới 3.000 tấn/năm, khung giá từ 275.000 đồng/tấn - 550.000 đồng/tấn áp dụng với cảng hàng không, sân bay có sản lượng tra nạp từ 30.000 tấn/năm; với cảng hàng không, sân bay có sản lượng tra nạp từ 3.000 tấn/năm đến dưới 30.000 tấn/năm, mức giá tối thiểu là 415.000 đồng/tấn, tối đa là 830.000 đồng/tấn; các mức giá nêu trên chưa bao gồm VAT.
Đối với dịch vụ sử dụng hạ tầng hệ thống tra nạp ngầm cung cấp nhiên liệu tại cảng hàng không sân bay, mức giá chưa bao gồm VAT dao động từ 25 USD/tấn - 45 USD/tấn với chuyến bay quốc tế và từ 562.500 đồng/tấn - 1,0125 triệu đồng/tấn với chuyến bay quốc nội.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/10/2016.
Từ ngày 15/3/2020, Quyết định này bị hết hiệu lực bởi Thông tư 53/2019/TT-BGTVT.
Xem chi tiết Quyết định3065/QĐ-BGTVT tại đây
tải Quyết định 3065/QĐ-BGTVT
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: 3065/QĐ-BGTVT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 30 tháng 9 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KHUNG GIÁ DỊCH VỤ TRA NẠP XĂNG DẦU HÀNG KHÔNG VÀ DỊCH VỤ SỬ DỤNG HẠ TẦNG HỆ THỐNG TRA NẠP NGẦM CUNG CẤP NHIÊN LIỆU TẠI CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY
-----------
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH11 ngày 21 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Thông tư số 36/2015/TT-BGTVT ngày 24 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về quản lý giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vận tải và Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành khung giá dịch vụ tra nạp xăng dầu hàng không và dịch vụ sử dụng hạ tầng hệ thống tra nạp ngầm cung cấp nhiên liệu tại cảng hàng không, sân bay.
Điều 2. Giải thích từ ngữ:
Trong Quyết định này, các từ ngữ được hiểu như sau:
1. Chuyến bay: là việc khai thác tàu bay từ khi cất cánh tại một cảng hàng không và hạ cánh tại một cảng hàng không khác tiếp ngay sau đó.
2. Chuyến bay quốc tế: là chuyến bay có điểm hạ cánh hoặc cất cánh tại các cảng hàng không, sân bay ngoài lãnh thổ nước Việt Nam.
3. Chuyến bay nội địa: là chuyến bay có điểm cất cánh và hạ cánh cùng trong lãnh thổ nước Việt Nam.
Điều 3. Quy định về thu giá dịch vụ:
1. Đồng tiền thu giá dịch vụ
a) Đối với dịch vụ cung cấp cho chuyến bay quốc tế: Đồng tiền thu giá dịch vụ được quy định bằng đô la Mỹ (USD). Việc niêm yết, thanh toán giá dịch vụ thực hiện theo quy định của pháp luật về ngoại hối;
b) Đối với dịch vụ cung cấp cho chuyến bay nội địa: Đồng tiền thu giá dịch vụ là đồng Việt Nam (VND).
2. Người khai thác tàu bay có tàu bay đi, đến cảng hàng không, sân bay Việt Nam chịu trách nhiệm thanh toán cho nhà cung cấp dịch vụ liên quan trước khi tàu bay cất cánh rời khỏi cảng hàng không hoặc thanh toán đầy đủ theo hợp đồng đã ký kết với nhà cung cấp dịch vụ hàng không.
Điều 4. Khung giá dịch vụ tra nạp xăng dầu hàng không:
1. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ và các nhà vận chuyển có nhu cầu sử dụng dịch vụ tra nạp xăng dầu bằng xe chuyên dụng (xe có chứa nhiên liệu và hệ thống công nghệ bơm) tại các cảng hàng không, sân bay Việt Nam.
2. Khung giá dịch vụ (chưa bao gồm VAT):
Đơn vị tính: Đồng/tấn
TT |
Sản lượng tra nạp tại cảng hàng không, sân bay |
Khung giá dịch vụ |
|
Tối thiểu |
Tối đa |
||
1 |
Cảng hàng không, sân bay có sản lượng tra nạp từ 30.000 tấn/năm |
275.000 |
550.000 |
2 |
Cảng hàng không, sân bay có sản lượng tra nạp từ 3.000 tấn/năm đến dưới 30.000 tấn/năm |
415.000 |
830.000 |
3 |
Cảng hàng không, sân bay có sản lượng tra nạp dưới 3.000 tấn/năm |
785.000 |
1.570.000 |
3. Khung giá quy định tại Khoản 2 Điều này không bao gồm giá dịch vụ cung ứng xăng dầu hàng không.
4. Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm công bố danh mục các cảng hàng không, sân bay theo nhóm sản lượng tra nạp định kỳ 01 lần/năm.
5. Các tổ chức, cá nhân cung ứng và sử dụng dịch vụ có trách nhiệm báo cáo số liệu về sản lượng tra nạp hàng năm theo yêu cầu của Cục Hàng không Việt Nam.
Điều 5. Khung giá dịch vụ sử dụng hạ tầng hệ thống tra nạp ngầm cung cấp nhiên liệu tại cảng hàng không, sân bay:
1. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ và nhà vận chuyển có nhu cầu sử dụng dịch vụ này tại các cảng hàng không, sân bay Việt Nam.
2. Khung giá dịch vụ (chưa bao gồm VAT):
2.1. Đối với chuyến bay quốc tế:
- Mức giá tối đa: 45 USD/tấn;
- Mức giá tối thiểu: 25 USD/tấn.
2.2. Đối với chuyến bay quốc nội:
- Mức giá tối đa: 1.012.500 đồng/tấn;
- Mức giá tối thiểu: 562.500 đồng/tấn.
3. Dịch vụ sử dụng hạ tầng hệ thống tra nạp ngầm cung cấp nhiên liệu tại cảng hàng không, sân bay bao gồm: Dịch vụ tra nạp nhiên liệu bằng hệ thống tra nạp ngầm và dịch vụ sử dụng xe bơm nhiên liệu lên tàu bay (xe không chứa nhiên liệu, chỉ có hệ thống công nghệ bơm).
Điều 6. Tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ có trách nhiệm thực hiện kê khai mức giá cụ thể với Cục Hàng không Việt Nam và thực hiện công bố công khai giá theo quy định tại Thông tư số 36/2015/TT-BGTVT ngày 24 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về quản lý giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không.
Điều 7. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 10 năm 2016.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng Vụ Vận tải, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, doanh nghiệp, cá nhân cung ứng và sử dụng dịch vụ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây