Thông tư 04/2020/TT-TANDTC quy trình bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, khen thưởng, xử lý vi phạm hòa giải viên
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 04/2020/TT-TANDTC
Cơ quan ban hành: | Tòa án nhân dân tối cao |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 04/2020/TT-TANDTC |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Nguyễn Hòa Bình |
Ngày ban hành: | 16/11/2020 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Cơ cấu tổ chức, Thi đua-Khen thưởng-Kỷ luật, Tư pháp-Hộ tịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 16/11/2020, Tòa án nhân dân tối cao ban hành Thông tư 04/2020/TT-TANDTC về việc quy định chi tiết quy trình bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, khen thưởng, xử lý vi phạm; cấp và thu hồi thẻ hòa giải viên.
Cụ thể, quy trình bổ nhiệm Hòa giải viên gồm các bước sau: Thông báo nhu cầu tuyển chọn Hòa giải viên; Tiếp nhận hồ sơ đề nghị bổ nhiệm Hòa giải viên; Tư vấn lựa chọn Hòa giải viên; Ra quyết định bổ nhiệm Hòa giải viên; Thông báo công khai danh sách Hòa giải viên. Hội đồng tư vấn lựa chọn Hòa giải viên có tối thiểu 03 người gồm Đại diện lãnh đạo Tòa án nhân dân cấp tỉnh là Chủ tịch Hội đồng và các ủy viên.
Bên cạnh đó, chậm nhất 02 tháng trước ngày hết nhiệm kỳ, Hòa giải viên có nguyện vọng tiếp tục làm Hòa giải viên, nộp hồ sơ đề nghị bổ nhiệm lại tại Tòa án nơi Hòa giải viên làm việc.
Ngoài ra, thẻ Hòa giải viên bị thu hồi nếu thuộc một trong các trường hợp sau: Hòa giải viên được bổ nhiệm lại, phải nộp lại thẻ cũ để cấp thẻ mới; Hòa giải viên đã được miễn nhiệm, thôi làm Hòa giải viên; Hòa giải viên bị buộc thôi làm Hòa giải viên.
Thông tư có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2021.
Xem chi tiết Thông tư04/2020/TT-TANDTC tại đây
tải Thông tư 04/2020/TT-TANDTC
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO ___________ Số: 04/2020/TT-TANDTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______________________ Hà Nội, ngày 16 tháng 11 năm 2020 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHI TIẾT QUY TRÌNH BỔ NHIỆM, BỔ NHIỆM LẠI, MIỄN NHIỆM, KHEN THƯỞNG, XỬ LÝ VI PHẠM; CẤP VÀ THU HỒI THẺ HÒA GIẢI VIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Tòa án nhân dân ngày 24 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án ngày 16 tháng 6 năm 2020;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức - Cán bộ Tòa án nhân dân tối cao;
Chánh án Tòa án nhân dân tối cao ban hành Thông tư quy định chi tiết quy trình bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm; khen thưởng, xử lý vi phạm; cấp và thu hồi thẻ Hòa giải viên.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định chi tiết quy trình bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm; khen thưởng, xử lý vi phạm; cấp và thu hồi thẻ Hòa giải viên tại Tòa án theo quy định của Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án (sau đây gọi là Hòa giải viên).
Ban hành kèm theo Thông tư này các văn bản, biểu mẫu sau đây:
QUY TRÌNH BỔ NHIỆM, BỔ NHIỆM LẠI VÀ MIỄN NHIỆM HÒA GIẢI VIÊN
BỔ NHIỆM HÒA GIẢI VIÊN
Căn cứ nhu cầu và định biên số lượng Hòa giải viên đã được phê duyệt, Tòa án nhân dân cấp huyện, Tòa án nhân dân cấp tỉnh thông báo tuyển chọn Hòa giải viên và đăng tải công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng của địa phương, niêm yết tại trụ sở của Tòa án nhân dân nơi có nhu cầu trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày đăng thông báo, niêm yết.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định bổ nhiệm, Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh công bố danh sách Hòa giải viên trên Trang thông tin điện tử của Tòa án nhân dân cấp tỉnh và niêm yết tại trụ sở Tòa án nơi Hòa giải viên làm việc; đồng thời, gửi Tòa án nhân dân tối cao (qua Vụ Tổ chức - Cán bộ) để quản lý và công bố trên Cổng thông tin điện tử Tòa án nhân dân tối cao theo quy định.
đ1) Quyết định bổ nhiệm hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc đã là Thẩm phán, Thẩm tra viên Tòa án, Thư ký Tòa án, Kiểm sát viên, Kiểm tra viên Viện kiểm sát, Chấp hành viên thi hành án dân sự, Thanh tra viên;
đ2) Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc đã hoặc đang là luật sư, chuyên gia, nhà chuyên môn khác có ít nhất 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực công tác;
đ3) Xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trân về việc có hiểu biết về phong tục tập quán, có uy tín trong cộng đồng dân cư.
BỔ NHIỆM LẠI HÒA GIẢI VIÊN
MIỄN NHIỆM HÒA GIẢI VIÊN
CẤP, ĐỔI VÀ THU HỒI THẺ HÒA GIẢI VIÊN
c1) Trường hợp bị mất: Hòa giải viên phải báo cáo ngay với Chánh án Tòa án nơi mình làm việc và nói rõ lý do, hoàn cảnh bị mất Thẻ, cung cấp các tài liệu kèm theo (nếu có);
c2) Trường hợp Thẻ Hòa giải viên bị hư hỏng, không còn giá trị sử dụng: Hòa giải viên phải báo cáo ngay với Chánh án Tòa án nơi mình làm việc để đề nghị cấp đổi Thẻ Hòa giải viên.
KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Hòa giải viên có thành tích xuất sắc trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được xem xét, khen thưởng bằng các hình thức sau:
Hòa giải viên có thời gian làm nhiệm vụ hòa giải, đối thoại tại Tòa án từ đủ 06 năm trở lên được Chánh án Tòa án nhân dân tối cao tặng thưởng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Tòa án”.
Hòa giải viên được xem xét, tặng Bằng khen của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao trong các trường hợp sau:
Hòa giải viên được tặng Giấy khen của Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh trong các trường hợp sau:
Thủ tục, hồ sơ đề nghị xét tặng khen thưởng các danh hiệu đối với Hòa giải viên thực hiện theo quy định của Luật thi đua khen thưởng, các văn bản quy định về công tác thi đua khen thưởng của Tòa án nhân dân và Quy chế xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Tòa án”.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.
Nơi nhận: - Ủy ban Thường vụ Quốc hội; - Ủy ban Pháp luật của Quốc hội; - Ủy ban Tư pháp của Quốc hội; - Ủy ban về các đề xã hội của Quốc hội; - Ban Dân nguyện của UBTVQH; - Ban Nội chính Trung ương; - Văn phòng Trung ương Đảng; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Chính phủ 02 bản (để đăng Công báo); - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Bộ Tư pháp; - Tòa án nhân dân và Tòa án quân sự các cấp; - Thành viên Hội đồng Thẩm phán TANDTC; - Các đơn vị thuộc TAND tối cao; - Cổng Thông tin điện tử TANDTC (để đăng tải); - Lưu: VT, Vụ TCCB (P1). |
CHÁNH ÁN
Nguyễn Hòa Bình |
PHỤ LỤC
(Các văn bản, biểu mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 04/TT-TANDTC ngày 16/11/2020 của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quy định chi tiết quy trình bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm; khen thưởng, xử lý vi phạm; cấp và thu hồi thẻ Hòa giải viên)
Mẫu số 01: Tờ trình đề nghị bổ nhiệm Hòa giải viên
TÒA ÁN NHÂN DÂN........(1) _______ Số: /TTr-TCCB |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc __________________________ ......, ngày ... tháng .... năm.... |
TỜ TRÌNH
Về việc đề nghị bổ nhiệm Hòa giải viên
Kính gửi: Chánh án Tòa án nhân dân
(1) Thi hành Luật Hòa giải đối thoại, tại Tòa án; căn cứ Thông tư số 04/2020/TT-TANDTC ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quy định chi tiết quy trình bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm; khen thưởng, xử lý vi phạm; cấp và thu hồi thẻ Hòa giải viên; căn cứ Nghị quyết số ............................. của Hội đồng tư vấn lựa chọn Hòa giải viên;
(2) trình Chánh án Tòa án nhân dân................................................................ ...(1) về việc bổ nhiệm Hòa giải viên, cụ thể như sau:
1. Ông (Bà) ............................ sinh năm ......................., hiện là .............................
a) Tóm tắt quá trình hoạt động của người được đề nghị
b) Ý kiến của Hội đồng tư vấn
c) Đề xuất của đơn vị tham mưu về tổ chức cán bộ Tòa án nhân dân cấp tỉnh: bổ nhiệm hay không bổ nhiệm Hòa giải viên (trường hợp không bổ nhiệm phải nêu rõ lý do)
2. Ông (Bà)............................................. , (nêu như trên).
Kính trình Chánh án Tòa án nhân dân..................... (1) xem xét, quyết định./.
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU ĐƠN VỊ THAM MƯU VỀ TỔ CHỨC CÁN BỘ
(ký tên, đóng dấu)
Nơi nhận:
- Như kính gửi:
- Lưu: VT, TCCB.
Ghi chú:
(1) Tòa án nhân dân tỉnh/thành phố.
(2) Đơn vị tham mưu về tổ chức cán bộ Tòa án nhân dân cấp tỉnh.
Mẫu số 02: Tờ trình đề nghị bổ nhiệm lại Hòa giải viên
TÒA ÁN NHÂN DÂN........(1) ___________ Số: /TTr-TCCB |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc __________________________ ......, ngày ... tháng .... năm.... |
TỜ TRÌNH
Về việc đề nghị bể nhiệm lại Hòa giải viên
Kính gửi: Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh (1)
Thi hành Luật Hòa giải đối thoại, tại Tòa án; căn cứ Thông tư số 04/2020/TT-TANDTC ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quy định chi tiết quy trình bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm; khen thưởng, xử lý vi phạm; cấp và thu hồi thẻ Hòa giải viên; căn cứ Nghị quyết số ............ của Hội đồng tư vấn lựa chọn Hòa giải viên; (2) trình Chánh án Tòa án nhân dân ............(1) về việc bổ nhiệm lại Hòa giải viên, cụ thể như sau:
1. Ông (Bà) .................................. , sinh năm ........................., được bổ nhiệm Hòa giải viên từ ngày .................... (tại Quyết định số ........../QĐ-TAND ngày ................... của Chánh án Tòa án nhân dân .......................(1)); hết nhiệm kỳ từ ngày..................
Kết quả thực hiện nhiệm vụ trong nhiệm kỳ Hòa giải viên ông (bà).................., cụ thể như sau:
a) Về thực hiện nhiệm vụ chuyên môn: Tổng số vụ, việc được giao giải quyết; tổng số các vụ, việc được công nhận kết quả hòa giải thành, đối thoại thành.
b) Về chấp hành pháp luật của Nhà nước; nguyên tắc, bảo mật thông tin hòa giải, đối thoại tại Tòa án; thực hiện các nghĩa vụ của Hòa giải viên
c) Ý kiến của Hội đồng tư vấn
d) Đề xuất của đơn vị tham mưu về tổ chức cán bộ Tòa án nhân dân cấp tỉnh: bổ nhiệm lại hay không bổ nhiệm lại Hòa giải viên (trường hợp không bổ nhiệm lại phải nêu rõ lý do)
2. Ông (Bà)............................................... , (nêu như trên).
Kính trình Chánh án Tòa án nhân dân................... (1) xem xét, quyết định./.
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU ĐƠN VỊ THAM MƯU VỀ TỔ CHỨC CÁN BỘ
(ký tên, đóng dấu)
Nơi nhận:
- Như kính gửi:
- Lưu: VT, TCCB.
Ghi chú:
(1) Tòa án nhân dân tỉnh/thành phố.
(2) Đơn vị tham mưu về tổ chức cán bộ Tòa án nhân dân cấp tỉnh.
Mẫu số 03: Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại Hòa giải viên
TÒA ÁN NHÂN DÂN........(1) ___________ Số: /QĐ-TCCB |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc __________________________ ......, ngày ... tháng .... năm.... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc bổ nhiệm (bổ nhiệm lại) Hòa giải viên
CHÁNH ÁN TÒA ÁN NHÂN DÂN (1)
Căn cứ Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án năm 2020;
Căn cứ Thông tư số 04/2020/TT-TANDTC ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quy định chi tiết quy trình bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm; khen thưởng, xử lý vi phạm; cấp và thu hồi thẻ Hòa giải viên;
Căn cứ Nghị quyết số..................... ngày........... của Hội đồng tư vấn lựa chọn Hòa giải viên;
Xét đề nghị của............ (2),
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Bổ nhiệm (bổ nhiệm lại) ông Nguyễn Văn A, sinh năm....................., làm Hòa giải viên Tòa án nhân dân.......................... Nhiệm kỳ Hòa giải viên của ông Nguyễn Văn A là 03 năm kể từ ngày...../..../......
Điều 2. Trong thời gian làm Hòa giải viên, ông Nguyễn Văn A được hưởng thù lao theo quy định của Chính phủ.
Điều 3. Chánh Văn phòng, ...(2), ....(3) và ông Nguyễn Văn A thi hành Quyết định này./.
(1) Tòa án nhân dân tỉnh/thành phố.
(2) Trưởng đơn vị tham mưu về tổ chức cán bộ Tòa án nhân dân cấp tỉnh
(3) Chánh án Tòa án nơi người được bổ nhiệm hòa giải viên làm việc.
Mẫu số 04: Tờ trình đề nghị miễn nhiệm Hòa giải viên
TÒA ÁN NHÂN DÂN........(1) ___________ Số: ......../TTr-TCCB |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc __________________________ ......, ngày ... tháng .... năm.... |
TỜ TRÌNH
Về việc đề nghị miễn nhiệm Hòa giải viên
Kính gửi: Chánh án Tòa án nhân dân
Thi hành Luật Hòa giải đối thoại, tại Tòa án; căn cứ Thông tư số 04/2020/TT-TANDTC ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quy định chi tiết quy trình bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm; khen thưởng, xử lý vi phạm; cấp và thu hồi thẻ Hòa giải viên; căn cứ Nghị quyết số ............... của Hội đồng tư vấn về việc miễn nhiệm Hòa giải viên; .........................(2) trình Chánh án Tòa án nhân dân..................... (1) miễn nhiệm Hòa giải viên, cụ thể như sau:
1. Ông (bà).... , sinh năm................ , được bổ nhiệm làm Hòa giải viên Tòa án nhân dân.... (tại Quyết định................)
a) Về lý do miễn nhiệm:...
b) Ý kiến của Tòa án nơi Hòa giải viên làm việc
c) Ý kiến của Hội đồng tư vấn
2..... (nêu như trên).
Kính trình đề nghị Chánh án Tòa án nhân dân ...(1) xem xét, quyết định./.
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU ĐƠN VỊ THAM MƯU VỀ TỔ CHỨC CÁN BỘ
(ký tên, đóng dấu)
Nơi nhận:
- Như kính gửi:
- Lưu: VT, TCCB.
Ghi chú:
(1) Tòa án nhân dân tỉnh/thành phố.
(2) Trưởng đơn vị tham mưu về tổ chức cán bộ Tòa án nhân dân cấp tỉnh.
Mẫu số 05: Quyết định miễn nhiệm hòa giải viên
TÒA ÁN NHÂN DÂN........(1) ___________ Số: /QĐ-TCCB |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc __________________________ ......, ngày ... tháng .... năm.... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc miễn nhiệm Hòa giải viên
CHÁNH ÁN TÒA ÁN NHÂN DÂN (1)
Căn cứ Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án năm 2020;
Căn cứ Thông tư số 04/2020/TT-TANDTC ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quy định chi tiết quy trình bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm; khen thưởng, xử lý vi phạm; cấp và thu hồi thẻ Hòa giải viên;
Căn cứ Nghị quyết số..................... ngày.......... của Hội đồng tư vấn về việc miễn nhiệm Hòa giải viên;
Xét đề nghị của............. (2),
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Miễn nhiệm Hòa giải viên đối với ông Nguyễn Văn A, sinh năm .............., kể từ ngày .../.../....
Điều 2. Chánh án Tòa án nhân dân....(3) thanh toán các khoản thù lao đối với ông Nguyễn Văn A theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng, ...(2), ....(3) và ông Nguyễn Văn A thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Lưu: VT, TCCB. |
CHÁNH ÁN
....................... |
(1) Tòa án nhân dân tỉnh/thành phố.
(2) Trưởng đơn vị tham mưu về tổ chức cán bộ Tòa án nhân dân cấp tỉnh
(3) Chánh án Tòa án nơi hòa giải viên làm việc.
Mẫu số 06: Tờ trình đề nghị buộc thôi làm Hòa giải viên
TÒA ÁN NHÂN DÂN........(1) ___________ Số: /TTr-TCCB |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc __________________________ ......, ngày ... tháng .... năm.... |
TỜ TRÌNH
Về việc đề nghị buộc thôi làm Hòa giải viên
Kính gửi: Chánh án Tòa án nhân dân ....(1)
Thi hành Luật Hòa giải đối thoại, tại Tòa án; căn cứ Thông tư số 04/2020/TT-TANDTC ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quy định chi tiết quy trình bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm; khen thưởng, xử lý vi phạm; cấp và thu hồi thẻ Hòa giải viên; căn cứ Nghị quyết số .................. của Hội đồng tư vấn về việc buộc thôi làm Hòa giải viên; .........................(2) trình Chánh án Tòa án nhân dân ..........................(1) buộc thôi làm Hòa giải viên, cụ thể như sau:
1. Ông (bà).... , sinh năm................... , được bổ nhiệm làm Hòa giải viên Tòa án nhân dân.... (tại Quyết định..................)
a) Về lý do buộc thôi làm Hòa giải viên:...
b) Ý kiến của Tòa án nơi Hòa giải viên làm việc
c) Ý kiến của Hội đồng tư vấn
2..... (nêu như trên).
Kính trình đề nghị Chánh án Tòa án nhân dân ...(1) xem xét, quyết định./.
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU ĐƠN VỊ THAM MƯU VỀ TỔ CHỨC CÁN BỘ
(ký tên, đóng dấu)
Nơi nhận:
- Như kính gửi:
- Lưu: VT, TCCB.
Ghi chú:
(1) Tòa án nhân dân tỉnh/thành phố.
(2) Trưởng đơn vị tham mưu về tổ chức cán bộ Tòa án nhân dân cấp tỉnh.
Mẫu số 07: Quyết định buộc thôi làm Hòa giải viên
TÒA ÁN NHÂN DÂN........(1) ___________ Số: /QĐ-TCCB |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc __________________________ ......, ngày ... tháng .... năm.... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc buộc thôi làm Hòa giải viên
CHÁNH ÁN TÒA ÁN NHÂN DÂN (1)
Căn cứ Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án năm 2020;
Căn cứ Thông tư số 04/2020/TT-TANDTC ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quy định chi tiết quy trình bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm; khen thưởng, xử lý vi phạm; cấp và thu hồi thẻ Hòa giải viên;
Căn cứ Nghị quyết số...................... ngày............ của Hội đồng tư vấn về việc miễn nhiệm Hòa giải viên;
Xét đề nghị của............. (2),
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Buộc thôi làm Hòa giải viên đối với ông Nguyễn Văn A, sinh năm............., kể từ ngày...../..../......, do đã có hành vi vi phạm..................................(3)
Điều 2. Chánh án Tòa án nhân dân....(4) thanh toán các khoản thù lao đối với ông Nguyễn Văn A theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng, ...(2), ....(4) và ông Nguyễn Văn A thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Lưu: VT, TCCB. |
CHÁNH ÁN
....................... |
(1) Tòa án nhân dân tỉnh/thành phố.
(2) Trưởng đơn vị tham mưu về tổ chức cán bộ Tòa án nhân dân cấp tỉnh
(3) Nêu hành vi vi phạm theo quy định.
(4) Chánh án Tòa án nơi hòa giải viên làm việc.
Mẫu số 08: Thẻ Hòa giải viên
Thẻ Hòa giải viên
1. Kích thước: Chiều dài 95 mm, chiều rộng 62 mm.
2. Mặt trước: nền xanh, trên cùng là dòng chữ “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” phông chữ VnArialH đậm, màu đỏ, in hoa, cỡ chữ 10; ở giữa là logo Tòa án đường kính 20mm; phía dưới logo Tòa án là dòng chữ “THẺ HÒA GIẢI VIÊN” phông chữ VnArialH, màu đỏ, in hoa, cỡ chữ 13 (hình 1).
3. Mặt sau: nền trắng có hoa văn chìm, màu vàng; ở giữa có hình trống đồng in chìm; góc trên bên trái có logo Tòa án, đường kính 9.8 mm; góc dưới bên trái có ảnh của Hòa giải viên cỡ 20x30 mm; có thông tin về họ và tên, ngày, tháng, năm sinh, nhiệm kỳ, nơi làm việc của Hòa giải viên, ngày cấp Thẻ Hòa giải viên. Ảnh được đóng dấu chìm của cơ quan có thẩm quyền cấp (hình 2).
Mẫu số 09: Tờ khai đề nghị cấp thẻ Hỏa giải viên
TÒA ÁN NHÂN DÂN........(1) ___________ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc __________________________ |
TỜ KHAI
ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ HÒA GIẢI VIÊN
Kính gửi: Chánh án Tòa án nhân dân............................(2)
Họ và tên: ......................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:......................................................................................................
Tòa án nơi làm việc:.........................................................................................................
Được bổ nhiệm/bổ nhiệm lại làm Hòa giải viên tại Quyết định số /QĐ-TCCB ngày................ của Chánh án Tòa án nhân dân.........................(2).
Đề nghị Chánh án Tòa án nhân dân...................... (2) cấp thẻ Hòa giải viên.
XÁC NHẬN CỦA TÒA ÁN NHÂN DÂN ....... (1) |
....., ngày .... tháng .... năm 20.... Người khai |
Ghi chú:
(1) Tòa án nhân dân nơi cỏ Hòa giải viên làm việc.
(2) Tòa án nhân dân tỉnh/thành phố.
Mẫu số 10: Tờ khai đề nghị cấp đổi, cấp lại Thẻ Hòa giải viên
TÒA ÁN NHÂN DÂN........(1) ___________ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc __________________________ |
TỜ KHAI
ĐỀ NGHỊ CẤP ĐỔI, CẤP LẠI THẺ HÒA GIẢI VIÊN
Kính gửi: Chánh án Tòa án nhân dân.........................(2)
Họ và tên: .......................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:.......................................................................................................
Tòa án nơi làm việc:.........................................................................................................
Được bổ nhiệm/bổ nhiệm lại làm Hòa giải viên tại Quyết định số /QĐ-TCCB ngày ........... của Chánh án Tòa án nhân dân...........................(2).
Lý do cấp đổi, cấp lại thẻ Hòa giải viên:............................................................................
Đề nghị Chánh án Tòa án nhân dân........................... (2) cấp đổi (cấp lại) thẻ Hòa giải viên.
XÁC NHẬN CỦA TÒA ÁN NHÂN DÂN ....... (1) |
....., ngày .... tháng .... năm 20.... Người khai |
Ghi chú:
(1) Tòa án nhân dân nơi có Hòa giải viên làm việc.
(2) Tòa án nhân dân tỉnh/thành phố.
Mẫu số 11: Đơn đề nghị bổ nhiệm làm Hòa giải viên
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
___________***___________
, ngày tháng năm
ĐƠN ĐỀ NGHỊ BỔ NHIỆM HÒA GIẢI VIÊN
Tên tôi là:............................................................ Sinh... ngày:...........................................
Quê quán:.........................................................................................................................
Hộ khẩu thường trú:..........................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:................................................ Điện thoại liên lạc:.....................................
Dân tộc:............................................................................................................................
Trình độ và chuyên ngành đào tạo: ....................................................................................
Nghề nghiệp hiện nay:.......................................................................................................
Sau khi nghiên cứu quy định của Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án, tôi thấy bản thân có đủ tiêu chuẩn, điều kiện để làm Hòa giải viên. Vì vậy, tôi làm đơn này đề nghị Tòa án nhân dân bổ nhiệm tôi làm Hòa giải viên của Tòa án nhân dân
Tôi xin cam đoan chấp hành pháp luật, các nguyên tắc, bảo mật thông tin trong thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định và chịu trách nhiệm trước pháp luật, Tòa án nhân dân về mọi hành vi vi phạm của mình.
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ tên)
Mẫu số 12: Đơn đề nghị bổ nhiệm lại Hòa giải viên
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
___________***___________
, ngày tháng năm
ĐƠN ĐỀ NGHỊ BỔ NHIỆM LẠI HÒA GIẢI VIÊN
Tên tôi là:............................................................ Sinh.. ngày:...........................................
Quê quán:.........................................................................................................................
Hộ khẩu thường trú:...........................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: .............................. Điện thoại liên lạc: ..............................................
Dân tộc:............................................................................................................................
Trình độ và chuyên ngành đào tạo: ....................................................................................
Đã là Hòa giải viên nhiệm kỳ:..............................................................................................
Căn cứ quy định của Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án, tôi thấy bản thân có đủ tiêu chuẩn, điều kiện để tiếp tục làm Hòa giải viên. Vì vậy, tôi làm đơn này đề nghị Tòa án nhân dân bổ nhiệm lại tôi làm Hòa giải viên Tòa án nhân dân
Tôi xin cam đoan chấp hành pháp luật, các nguyên tắc, bảo mật thông tin trong thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định và chịu trách nhiệm trước pháp luật, Tòa án nhân dân về mọi hành vi vi phạm của mình.
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ tên)
Mẫu số 13: Sơ lược lý lịch
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
__________________________
Ảnh 4x6 |
I. BẢN THÂN
1. Họ và tên (chữ in hoa) ............................................................. 2. Nam (Nữ): ......................
3. Sinh ngày...... tháng.............. năm..............
4. Nơi sinh.........................................................................................................................
5. Quê quán:......................................................................................................................
6. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:.....................................................................................
7. Chỗ ở hiện nay:..............................................................................................................
8. Dân tộc: ........................................................ 9. Tôn giáo: ....................................................
10. Số CMND (CCCD):............................... cấp ngày ...../..../..... nơi cấp ..............................
11. Trình độ:
- Giáo dục phổ thông:.........................................................................................................
- Giáo dục nghề nghiệp:......................................................................................................
- Giáo dục đại học và sau đại học:......................................................................................
- Ngoại ngữ (tiếng dân tộc):................................................................................................
- Lý luận chính trị:...............................................................................................................
12. Sở trường:...................................................................................................................
13. Ngày vào Đoàn TNCS Hồ Chí Minh:...............................................................................
14. Ngày vào Đảng:............. /.......... /............ Ngày chính thức.................... /............ /........
15. Nghề nghiệp trước đây:................................................................................................
16. Nghề nghiệp hiện nay:...................................................................................................
17. Khen thưởng................................................................................................................
18. Kỷ luật:.........................................................................................................................
II. TÓM TẮT QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
Từ tháng năm đến tháng năm |
Tên trường hoặc cơ sở đào tạo, bồi dưỡng |
Ngành học |
Hình thức đào tạo |
Văn bằng, chứng chỉ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CỦA BẢN THÂN
Từ tháng năm đến tháng năm |
Làm việc gì, ở đâu |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan bản khai sơ lược lý lịch trên đúng sự thật, nếu có điều gì không đúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Xác nhận của địa phương nơi đăng ký hộ khẩu |
....., ngày .... tháng .... năm .... Người khai (ký, ghi rõ tên) |
Mẫu số 14: Biên bản cuộc họp Hội đồng tư ván lựa chọn Hòa giải viên
TÒA ÁN NHÂN DÂN........(1) HỘI ĐỒNG TƯ VẤN LỰA CHỌN HÒA GIẢI VIÊN ___________ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc __________________________ |
BIÊN BẢN
Họp Hội đồng tư vấn lựa chọn Hòa giải viên
Vào hồi ........... giờ........ phút, ngày ........................ tại trụ sở Tòa án nhân dân ...............(1), Hội đồng tư vấn, lựa chọn Hòa giải viên tiến hành họp xem xét, lựa chọn để đề nghị Chánh án Tòa án nhân dân ...................(1) bổ nhiệm (bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, buộc thôi)(2) làm Hòa giải viên. Thành phần tham dự phiên họp gồm có:
1. Chủ tọa phiên họp:
Ông (Bà) ........................................ Chủ tịch Hội đồng......................................
2. Các Uỷ viên:
Các ùy viên Hội đồng tham dự phiên họp gồm:
- Ông (Bà)....................................... ;
- Ông (Bà)....................................... ;
- Ông (Bà)....................................... ;
3. Thư ký phiên họp: Ông (Bà)............................................
NỘI DUNG PHIÊN HỌP
Ông (Bà) ......................., Chủ tịch Hội đồng tư vấn, lựa chọn Hòa giải viên khai mạc và chủ trì phiên họp.
Ông (Bà)...................... , Trưởng đơn vị tham mưu về công tác tổ chức cán bộ Tòa án nhân dân ........................(1) trình bày tờ trình về việc đề nghị bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, buộc thôi làm Hòa giải viên; các trường hợp không bổ nhiệm, bổ nhiệm lại Hòa giải viên.
Căn cứ vào tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại làm Hòa giải viên Hội đồng tư vấn, lựa chọn Hòa giải viên đã thảo luận và tiến hành bỏ phiếu kín đối với từng người theo quy định. Kết quả cụ thể như sau:
I. BỔ NHIỆM HÒA GIẢI VIÊN
1. Ông (Bà) .................................., được ....../...... Phiếu đồng ý đề nghị bổ nhiệm Hòa giải viên.
2. Ông (Bà) .................................., được ....../...... Phiếu đồng ý đề nghị bổ nhiệm Hòa giải viên.
3. Ông (Bà) .................................., được ....../...... Phiếu đồng ý đề nghị bổ nhiệm Hòa giải viên.
(có danh sách-Phụ lục kèm theo).
II. KHÔNG ĐỀ NGHỊ BỔ NHIỆM HÒA GIẢI VIÊN
1. Ông (Bà) .................................., được ....../...... Phiếu đồng ý đề nghị bổ nhiệm Hòa giải viên.
2. Ông (Bà) .................................., được ....../...... Phiếu đồng ý đề nghị bổ nhiệm Hòa giải viên.
3. Ông (Bà) .................................., được ....../...... Phiếu đồng ý đề nghị bổ nhiệm Hòa giải viên.
(có danh sách-Phụ lục kèm theo).
III. BỔ NHIỆM LẠI HÒA GIẢI VIÊN
1. Ông (Bà) .................................., được ....../...... Phiếu đồng ý đề nghị bổ nhiệm Hòa giải viên.
2. Ông (Bà) .................................., được ....../...... Phiếu đồng ý đề nghị bổ nhiệm Hòa giải viên.
3. Ông (Bà) .................................., được ....../...... Phiếu đồng ý đề nghị bổ nhiệm Hòa giải viên.
(có danh sách-Phụ lục kèm theo).
III. KHÔNG ĐỀ NGHỊ BỔ NHIỆM LẠI HÒA GIẢI VIÊN
1. Ông (Bà) .................................., được ....../...... Phiếu đồng ý đề nghị bổ nhiệm Hòa giải viên.
2. Ông (Bà) .................................., được ....../...... Phiếu đồng ý đề nghị bổ nhiệm Hòa giải viên.
3. Ông (Bà) .................................., được ....../...... Phiếu đồng ý đề nghị bổ nhiệm Hòa giải viên.
(có danh sách-Phụ lục kèm theo).
IV. ĐỀ NGHỊ MIỄN NHIỆM HÒA GIẢI VIÊN
1. Ông (Bà) .................................., được ....../...... Phiếu đồng ý đề nghị miễn nhiệm Hòa giải viên.
2. Ông (Bà) .................................., được ....../...... Phiếu đồng ý đề nghị miễn nhiệm Hòa giải viên.
3. Ông (Bà) .................................., được ....../...... Phiếu đồng ý đề nghị miễn nhiệm Hòa giải viên.
(có danh sách-Phụ lục kèm theo).
V. ĐỀ NGHỊ BUỘC THÔI LÀM HÒA GIẢI VIÊN
1. Ông (Bà) .................................., được ....../...... Phiếu đồng ý đề nghị buộc thôi làm Hòa giải viên.
2. Ông (Bà) .................................., được ....../...... Phiếu đồng ý đề nghị buộc thôi làm Hòa giải viên.
3. Ông (Bà) .................................., được ....../...... Phiếu đồng ý đề nghị buộc thôi làm Hòa giải viên.
(có danh sách-Phụ lục kèm theo).
Biên bản được lập tại phiên họp và được các thành viên Hội đồng tư vấn, lựa chọn Hòa giải viên có mặt tại phiên họp nhất trí thông qua vào hồi ...... giờ ...... phút cùng ngày./.
THƯ KÝ |
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG |
Ghi chú:
(1) Tòa án nhân dân tỉnh/ thành phố.
(2) Tùy nội dung phiên họp (bổ nhiệm/bổ nhiệm lại/miễn nhiệm/buộc thôi làm Hòa giải viên) thì phần nội dung chi có nội dung tương ứng.
Mẫu số 15: Nghị quyết của Hội đồng tư vấn lựa chọn Hòa giải viên
TÒA ÁN NHÂN DÂN........(1) HỘI ĐỒNG TƯ VẤN LỰA CHỌN HÒA GIẢI VIÊN ___________ Số: /NQ-HĐTV |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc __________________________ ......, ngày ... tháng .... năm ..... |
NGHỊ QUYẾT
Về việc bổ nhiệm (bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, buộc thôi) làm Hòa giải viên
_____________
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN, LỰA CHỌN HÒA GIẢI VIÊN
Căn cứ Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án năm 2020;
Căn cứ Thông tư số 04/2020/TT-TANDTC ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quy định chi tiết quy trình bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm; khen thưởng, xử lý vi phạm; cấp và thu hồi thẻ Hòa giải viên;
Căn cứ Biên bản họp ngày...................... tháng............. năm .......... của Hội đồng tư vấn, lựa chọn Hòa giải viên,
QUYẾT NGHỊ
Điều 1. Hội đồng tư vấn, lựa chọn Hòa giải viên thống nhất lựa chọn và đề nghị bổ nhiệm, bổ nhiệm lại Hòa giải viên đối với:
1. Bổ nhiệm
(1) Ông (Bà) ......................................, sinh năm .................... làm Hòa giải viên TAND.......................;
(2) Ông (Bà) ......................................, sinh năm .................... làm Hòa giải viên TAND.......................;
(3) Ông (Bà) ......................................, sinh năm .................... làm Hòa giải viên TAND.......................
2. Bổ nhiệm lại
(1) Ông (Bà) ......................................, sinh năm .................... Hòa giải viên TAND.......................;
(2) Ông (Bà) ......................................, sinh năm .................... Hòa giải viên TAND.......................;
(3) Ông (Bà) ......................................, sinh năm .................... Hòa giải viên TAND.......................
Điều 2. Hồi đồng tư vấn, lựa chọn Hòa giải viên thống nhất đề nghị miễn nhiệm Hòa giải viên đối với:
(1) Ông (Bà) ......................................, sinh năm .................... Hòa giải viên TAND.......................;
(2) Ông (Bà) ......................................, sinh năm .................... Hòa giải viên TAND.......................;
(3) Ông (Bà) ......................................, sinh năm .................... Hòa giải viên TAND.......................
Điều 3. Hội đồng tư vấn, lựa chọn Hòa giải viên thống nhất đề nghị buộc thôi làm Hòa giải viên đối với:
(1) Ông (Bà) ......................................, sinh năm .................... Hòa giải viên TAND.......................;
(2) Ông (Bà) ......................................, sinh năm .................... Hòa giải viên TAND.......................;
(3) Ông (Bà) ......................................, sinh năm .................... Hòa giải viên TAND.......................
Điều 4. Hội đồng tư vấn, lựa chọn Hòa giải viên thống nhất không đề nghị bổ nhiệm, bổ nhiệm lại Hòa giải viên đối với các trường hợp sau:
1. Không đề nghị bổ nhiệm lại ......................... Hòa giải viên, do............................
2. Không đề nghị bổ nhiệm lại ......................... Hòa giải viên, do............................
3. Không đề nghị bổ nhiệm....................... trường hợp, do.......................
(Có danh sách - Phụ lục kèm theo).
Điều 5. Đề nghị Chánh án Tòa án nhân dân................................ (1) xem xét, quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại Hòa giải viên đối với các ông, bà có tên trong danh sách tại Điều 1 Nghị quyết này.
Điều 6. Đề nghị Chánh án Tòa án nhân dân............................ (1) xem xét, quyết định miễn nhiệm (buộc thôi làm) Hòa giải viên đối với các trường hợp có tên tại Điều 2 và Điều 3 Nghị quyết này ./.
Ghi chú:
(1) Tòa án nhân dân tỉnh/ thành phố.
(2) Tùy nội dung phiên họp (bổ nhiệm/bổ nhiệm lại/miễn nhiệm/buộc thôi làm Hòa giải viên) thì phần nghị quyết chỉ có nội dung (các điều) tương ứng.
Mẫu số 16: Danh sách trích ngang đề nghị bổ nhiệm/bổ nhiệm lại/miễn nhiệm Hòa giải viên
Mẫu số 16a
TÒA ÁN NHÂN DÂN........(1)
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc __________________________ |
DANH SÁCH
ĐỀ NGHỊ BỔ NHIỆM HÒA GIẢI VIÊN
STT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Nghề nghiệp hiện nay |
Nơi ở hiện nay |
Tóm tắt quá trình của bản thân |
Đề nghị bổ nhiệm Hòa giải viên(2) |
Ghi chú |
|
Nam |
Nữ |
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TRƯỞNG ĐƠN VỊ THAM MƯU VỀ TỔ CHỨC CÁN BỘ
(Ký tên, đóng dấu)
Ghi chú:
(1) Tòa án nhân dân tỉnh/thành phố
(2) Tòa án nhân dân được dự kiến bổ nhiệm.
Mẫu số 16b
TÒA ÁN NHÂN DÂN........(1)
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc __________________________ |
DANH SÁCH
ĐỀ NGHỊ BỔ NHIỆM LẠI HÒA GIẢI VIÊN
STT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Số, ngày, tháng, năm của QĐ bổ nhiệm HGV |
Tòa án nơi Hòa giải viên làm việc |
Tổng số vụ, việc giải quyết trong nhiệm kỳ |
Tổng số vụ, việc hòa giải thành, đối thoại thành |
Đề nghị bổ nhiệm lại Hòa giải viên(2) |
|
Nam |
Nữ |
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TRƯỞNG ĐƠN VỊ THAM MƯU VỀ TỔ CHỨC CÁN BỘ
(Ký tên, đóng dấu)
Ghi chú:
(1) Tòa án nhân dân tỉnh/thành phố
(2) Tòa án nhân dân được dự kiến bổ nhiệm.
Mẫu số 16c
TÒA ÁN NHÂN DÂN........(1)
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc __________________________ |
DANH SÁCH
ĐỀ NGHỊ MIỄN NHIỆM HÒA GIẢI VIÊN
STT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Số, ngày, tháng, năm của QĐ bổ nhiệm HGV |
Tòa án nơi Hòa giải viên làm việc |
Lý do miễn nhiệm |
Ghi chú |
|
Nam |
Nữ |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TRƯỞNG ĐƠN VỊ THAM MƯU VỀ TỔ CHỨC CÁN BỘ
(Ký tên, đóng dấu)
Ghi chú:
(1) Tòa án nhân dân tỉnh/thành phố
Mẫu số 17: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ trong nhiệm kỳ của Hòa giải viên
TÒA ÁN NHÂN DÂN........(1)
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc __________________________ ......, ngày ... tháng .... năm ..... |
BÁO CÁO
Kết quả thực hiện nhiệm vụ trong nhiệm kỳ của Hòa giải viên
Họ và tên:
Hiện là Hòa giải viên của Tòa án nhân dân ..............................(1) (tại Quyết định số ..............ngày... tháng ... năm.........), đến ngày ....................... hết nhiệm kỳ Hòa giải viên.
Tôi xin báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ trong nhiệm kỳ Hòa giải viên về các mặt sau đây:
I. Chấp hành pháp luật, phẩm chất đạo đức, lề lối làm việc
1. Chấp hành pháp luật của Nhà nước
2. Thực hiện các nguyên tắc, bảo mật thông tin hòa giải, đối thoại tại Tòa án
3. Thực hiện các nghĩa vụ của Hòa giải viên
II. Công tác chuyên môn
1. Tổng số vụ, việc được giao giải quyết
2. Tổng số các vụ, việc được công nhận kết quả hòa giải thành, đối thoại thành
3. Đánh giá kết quả, chất lượng thực hiện nhiệm vụ (đánh giá về số lượng, chất lượng, thời gian hoàn thành công việc, tinh thần trách nhiệm đối với công việc được giao; đề xuất, kiến nghị liên quan đến thực hiện nhiệm vụ hòa giải, đối thoại)
Hòa giải viên
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ghi chú: (1) Tòa án nhân dân nơi Hòa giải viên làm việc.
Mẫu số 18: Nhận xét, đánh giá của Tòa án nơi Hòa giải viên làm việc về quá trình thực hiện nhiệm vụ
TÒA ÁN NHÂN DÂN........(1)
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc __________________________ ......, ngày ... tháng .... năm ..... |
NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
Về kết quả thực hiện nhiệm vụ trong nhiệm kỳ của Hòa giải viên
Tòa án nhân dân......................(1) nhận xét, đánh giá về kết quả thực hiện nhiệm vụ hòa giải, đối thoại tại Tòa án đối với Hòa giải viên , được bổ nhiệm làm Hòa giải viên Tòa án nhân dân .................(1) tại Quyết định số ............. của Chánh án Tòa án nhân dân ................(2), đến ngày .......... hết nhiệm kỳ Hòa giải viên; cụ thể như sau:
1. Về chấp hành pháp luật của Nhà nước
2. Về thực hiện các nguyên tắc, bảo mật thông tin hòa giải, đối thoại tại Tòa án; về thực hiện các nghĩa vụ của Hòa giải viên
3. Về thực hiện nhiệm vụ được giao
- Tổng số vụ, việc được giao giải quyết
- Tổng số vụ, việc được công nhận kết quả hòa giải thành, đối thoại thành
- Chất lượng thực hiện công việc, tinh thần trách nhiệm
Căn cứ quy định của Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án; kết quả thực hiện nhiệm vụ trong nhiệm kỳ Hòa giải viên và nhu cầu công tác, đề nghị Chánh án Tòa án nhân dân .................. (2) xem xét, quyết định bổ nhiệm lại/không bổ nhiệm lại ông (bà) ........................ làm Hòa giải viên Tòa án nhân dân ....................................(1)./.
CHÁNH ÁN
(Ký tên, đóng dấu)
Ghi chú:
(1) Tòa án nhân dân nơi Hòa giải viên làm việc.
(2) Tòa án nhân dân tỉnh/thành phố.
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây