Thông tư 04/2016/TT-BNG thủ tục cấp thị thực, gia hạn tạm trú
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 04/2016/TT-BNG
Cơ quan ban hành: | Bộ Ngoại giao |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 04/2016/TT-BNG |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Vũ Hồng Nam |
Ngày ban hành: | 30/06/2016 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Cơ cấu tổ chức, Xuất nhập cảnh, Tư pháp-Hộ tịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Có hiệu lực từ ngày 01/09/2016, Thông tư số 04/2016/TT-BNG ngày 30/06/2016 của Bộ Ngoại giao hướng dẫn thủ tục cấp thị thực, gia hạn tạm trú, cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam thuộc thẩm quyền của Bộ Ngoại giao, quy định thẻ tạm trú cấp cho người nước ngoài tại Việt Nam có ký hiệu NG3, có thời hạn tối đa là 05 năm và ngắn hơn thời hạn của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.
Về thẩm quyền cấp thị thực, gia hạn tạm trú, cấp thẻ tạm trú, Cục Lãnh sự, Bộ Ngoại giao có trách nhiệm tiếp nhận và giải quyết cho thành viên đoàn khách mời của Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, Phó Chủ tịch nước, Phó Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, người làm việc với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự…; Cục Lễ tân Nhà nước, Bộ Ngoại giao tiếp nhận và giải quyết đề nghị cấp thẻ tạm trú cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, trừ thành viên cơ quan lãnh sự nước ngoài tại TP.HCM và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc đi theo nhiệm kỳ của thành viên này…
Xem chi tiết Thông tư04/2016/TT-BNG tại đây
tải Thông tư 04/2016/TT-BNG
BỘ NGOẠI GIAO Số: 04/2016/TT-BNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2016 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THỦ TỤC CẤP THỊ THỰC, GIA HẠN TẠM TRÚ, CẤP THẺ TẠM TRÚ CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM THUỘC THẨM QUYỀN CỦA BỘ NGOẠI GIAO
Căn cứ Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 58/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Ngoại giao;
Căn cứ Nghị định số 64/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế phối hợp giữa các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong công tác quản lý nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Ngoại giao ban hành Thông tư hướng dẫn thủ tục cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, gia hạn tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam thuộc thẩm quyền của Bộ Ngoại giao.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này hướng dẫn một số nội dung về cấp thị thực, gia hạn tạm trú, cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam thuộc thẩm quyền của Bộ Ngoại giao quản lý quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 8 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (sau đây gọi tắt là Luật Xuất nhập cảnh).
Thông tư này áp dụng đối với người nước ngoài thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Ngoại giao nhập cảnh, cư trú tại Việt Nam và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
THẨM QUYỀN, THỦ TỤC CẤP THỊ THỰC, GIA HẠN TẠM TRÚ, CẤP THẺ TẠM TRÚ
Bộ Ngoại giao (hoặc cơ quan khác theo quy định của nước cử) của nước có người nước ngoài thuộc diện quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 8 Luật Xuất nhập cảnh có thể gửi hồ sơ đề nghị cấp thị thực, cùng với hộ chiếu và tờ khai đề nghị cấp thị thực (theo mẫu NA1 ban hành kèm theo Thông tư 04/2015/TT-BCA) của người nước ngoài liên quan cho cơ quan đại diện Việt Nam tại nước sở tại hoặc nước kiêm nhiệm.
Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài trong vòng 01 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ giấy tờ trên chuyển thông tin cho Cục Lãnh sự hoặc Sở Ngoại vụ TP. HCM để giải quyết thông báo/đề nghị cấp thị thực theo thẩm quyền.
Cục Lãnh sự hoặc Sở Ngoại vụ TP. HCM trả lời cơ quan, tổ chức đề nghị cấp thị thực, đồng thời thông báo cho cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài về việc cấp thị thực cho người nước ngoài sau 02 ngày làm việc kể từ khi thông báo cho Cục Quản lý xuất nhập cảnh nếu cơ quan này không có ý kiến.
Đối với trường hợp thay biên chế hoặc bổ sung biên chế mới của cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam thì công hàm đề nghị cấp thẻ tạm trú cần ghi rõ họ tên, chức danh của người được thay biên chế hoặc người được bổ sung biên chế;
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 2 Điều này, Cục Lễ tân Nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ TP. HCM xem xét cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài.
Thẻ tạm trú hết giá trị sử dụng được xem xét giải quyết cấp thẻ tạm trú mới theo đề nghị của cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2016.
Cục trưởng Cục Lãnh sự, Cục trưởng Cục Lễ tân Nhà nước, Giám đốc Sở Ngoại vụ TP. HCM và Thủ trưởng các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài và các đơn vị trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. Trong quá trình thực hiện Thông tư, nếu có vướng mắc, các cơ quan liên quan báo cáo về Bộ Ngoại giao (qua Cục Lãnh sự đối với thủ tục cấp thị thực và gia hạn tạm trú; qua Cục Lễ tân Nhà nước đối với thủ tục cấp thẻ tạm trú) để có hướng dẫn kịp thời./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
THE MINISTRY OF FOREIGN AFFAIRS
Circular No.04/2016/TT-BNG dated June 30, 2016 of the Ministry of Foreign Affairs guiding for procedures for issue of visas and temporary residence cards, extension of temporary residence permits to foreigner in Vietnam within the jurisdiction of the ministry of foreign affairs
Pursuant to the Law on Entry, Exit, Transit and Residence by foreigners in Vietnam dated June 16, 2014;
Pursuant to the Law on issue of legislative documents dated June 03, 2008;
Pursuant to the Government’s Decree No.58/2013/ND-CP defining the functions, responsibilities, entitlements and organizational structure of the Ministry of Foreign Affairs
Pursuant to the Government’s Decree No. 64/2015/ND-CP dated August 06, 2015 on cooperation among Ministries, Ministerial-level agencies, People’s Committees of provinces and centrally-affiliated provinces (hereinafter refer to as “province”) in management of entry, exit, transit and residence by foreigners in Vietnam;
The Minister of Foreign Affairs hereby issues this Circular providing guideline for procedures for issue of visa and temporary residence cards, and extension of temporary residence permitto foreigners in Vietnam within the jurisdiction of the Ministry of Foreign Affairs.
Chapter I
GENERAL PROVISIONS
Article 1. Scopeof adjustment
This Circular provides a number of guidelines for procedures for issue of visas and temporary residence cards and extension of temporary residencepermits to foreigners in Vietnam within the jurisdiction of the Ministry of Foreign Affairs as stipulated in clauses 1, 2, 3 and 4, Article 8 of the Law on entry, exit, transit and residence by foreigners in Vietnam (hereinafter refer to as " Law on entry and exit”).
Article 2.Subject of application
This Circular applied to foreigners who enter, exit or temporarily reside in Vietnam within the jurisdiction of the Ministry of Foreign Affairs of Vietnam and relevant entities.
Chapter II
POWER AND PROCEDURES FOR ISSUE OF VISAS AND TEMPORARY RESIDENCE CARDS AND EXTENSION OF TEMPORARY RESIDENCE PERMITS
Article 3. Power of various agencies to issue visas and temporary residence cards and extend temporary residence permits
1.The Consular Department of the Ministry of Foreign Affairs (hereinafter referred to as “Consular Department”) shall deal withrequests/applications for visas and temporary residence card and extension of temporary residencepermitto foreigners specified in clauses 1, 2, 3 and 4 of Article 8 of the Law on Entry and Exit.
2.The Directorate of State Protocol of the Minister of Foreign Affairs (hereinafter referred to as “Directorate of State Protocol”) shall process applicationsfor temporary residence cards by those specified in clause 3, Article 8 of the Law on Entry and Exit (except for consuls of foreign countries working in Ho Chi Minh City, their spouse, under-18-year-old children and accompanied assistantson their term of office).
3.The Department of Foreign Affairs of Ho Chi Minh - Ministry of Foreign Affairs (hereinafter referred to as “Department of Foreign Affairs of Ho Chi Minh”) shall:
a) Process applications for visas and extension of temporary residencepermits of foreigners specified in clauses 1, 2 and 4, Article 8 of the Law on Entry and Exit temporarily residing in Quang Nam province and Da Nang City to the Southof Vietnam.
b)process applicationsfor temporary residence cards by foreigners as consuls of foreign countries ‘consulates located in Ho Chi Minh City, their spouse, under-18-year-ol children and accompanied assistants in their term of office.
4.Every Vietnam’s diplomatic mission abroad shall:
a) Receive applications for visa under clause 2, Article 4 hereof, passports or equivalent documents (hereinafter referred to as "passport"),visaapplication form (using form NA1 enclosed with the Circular No.04/2015/TT-BCA providing application forms for entry, exit, transit and residence by foreigners in Vietnam dated January 05, 2015 by the Ministry of Public Security –hereinafter referred to as the Circular No.04/2015/TT-BCA) of foreigners specified in clauses 1, 2, 3 and 4, Article 8 of the Law on Entry and Exit and report to the Consular Department or Department of Foreign Affairs of Ho Chi Minh.
b) Issue visasto foreigners specified in clauses 1, 2, 3 and 4, Article 8 of the Law on Entry and Exit according to the reports of the Consular Department or Department of Foreign Affairs of Ho Chi Minh.
Article 4. Procedures for processing visa applications /requests
1. Every organization or authority that guarantees/invitesforeigners to Vietnam (hereinafter referred to as “guaranteeing entity”)specified in clauses 2 and 3, Article 15 of the Law on Entry and Exit shall directly submita visaapplication or request to the Consular Department or Department of Foreign Affairs of Ho Chi Minh.
The Ministry of Foreign Affairs (or other agencies governed by regulations) of the home country of foreignersspecified in clauses 1, 2, 3 and 4 of Article 8 of the law on Entry and Exit shall submit a visa request enclosed with the foreigner s passport and visa application form (using form NA1 enclosed with the Circular No.04/2015/TT-BCA) to the Vietnamese resident or non-resident.
The Vietnam’s diplomatic mission abroad shall transferaforesaiddocumentsto the Consular Department or Department of Foreign Affairs of Ho Chi Minh to consider granting a visa intra vires.
2.The visa application/request includes:
a) A diplomatic note or written request for extension of temporary residence permit which specifies full name, date of birth, nationality, gender, passport number and symbol, date of issue and expiry date of passport, occupation and position, purpose of entry, effective duration of visa, type of visa and issuer.
b) In case the foreigner comes to Vietnam for visit members of any diplomatic mission of his/her countries in Vietnam, a copy of ID of the above-mentioned member is required, in addition to documents mentioned in point a, clause 2 of this article.
c) If the foreigner is a contractual staff of a diplomatic mission of his/her country in Vietnam, a copy of the valid employment contract is required, besides documents specified in point a, clause 2 of this Article.
d) In case the foreigner is on the payroll increase of the foreign diplomatic mission in Vietnam, the diplomatic note of payroll increase of the Ministry of Foreign Affairs of his/her home country is required, besides documents specified in points a, clause 2 of this Article.
3.Visa application forms/request processing
a) The Consular Department or Department of Foreign Affairs shallsubmit a notification of issue of visathe Department of Immigration and Vietnam’s diplomatic mission abroad to foreigners specified in clauses 1 and 2, Article 8 of the Law on Entry and Exit within 01 working day from the date of receipt of the valid application.
b) The Consular Department shall submit a written request to the Department of Immigration or Directorate of State Protocol and relevant agencies within 01 working day from the date of receipt of the valid application of those specified in clause 3, Article 8 of the Law on Entry and exit. After receipt of the response in writing of the Directorate of State Protocol and relevant agencies, and in case no responseis made bythe Department of Immigration, the Consular Department shall send a notification to the applicant and Vietnam’s diplomatic mission abroad.
c) The Consular Department or Department of Foreign Affairs shall notify the Department of Immigration and Ministry of Public Security of issue of visa to foreigners specified in clauses 4 and 2, Article 8 of the Law on Entry and Exit in writing within 01 working day from the date of receipt of the valid application.
d) The Consular Department or Department of Foreign Affairs shall respond to the applicant and Vietnam’s diplomatic mission abroad within 02 working days from the date of receipt of the notification if the Department of Immigration makes no response.
dd) The Consular Department or Department of Foreign Affairs shall send a written notification which specifies full name, date of birth, nationality, gender, passport number and symbol, date of issue and expiry date of passport, occupation and position, purpose of entry and type of the visa and issuer and other necessary information to the Vietnam’s diplomatic mission abroad.
4.Issue of visas
a) Every Vietnam’s diplomatic mission abroad shall issue visas to foreigners within 01 working day from the date of receipt of the notification stipulated in point d, clause 3 of this Article, and passport and visa application (using the form NA1 issued together with the Circular No.04/2015/TT-BCA)
b) In case the issue of visas to foreigners is approved at checkpoints, the application-receiving body stipulated in clause 1 of this article shall notify applicants of issue of visas at checkpoints.
5.The Minister of Foreign Affairs may either decide or authorize the Director of the Consular Department to consider easing the procedure for issue of visas in accordance with the Law on Entry and Exit.
Article 5. Procedures for extension of temporary residence permits
1.foreigners who are granted visas with symbol NG1, NG2 or NG4 wishing to have their residencedurationextended shall request their guaranteeing entity to submit an application for extension to the Consular Department or the Department of Foreign Affairs of Ho Chi Minh City.
2.An application for extension includes:
a) A diplomatic note or written request for extension of temporary residence permit which specifies full name, date of birth, nationality, gender, passport number and symbol, date of issue and expiry date of passport, occupation and position, purpose of entry and extended duration and request for a new visa (if any).
b) A foreigner s passport that is valid for more than 30 days from the date of application of extension
c) An application form for visa and extension of temporary residence permit (using form NA5 issued together with the Circular No. 04/2015/TT-BCA), countersigned and sealed by the guaranteeing entity.
d) 01 photo of ID of members of the diplomatic mission of the foreigner’s country in Vietnam issued by the Directorate of State Protocol or Department of Foreign Affairs of Ho Chi Minhin case the foreigner comes to Vietnam for visiting members of diplomatic missionsof his/her countryin Vietnam.
e) 01 copy of the valid employment contract if the foreigner is a contractual staff working for the diplomatic mission of his/her country in Vietnam.
3. Grant of extension of temporary residence permits
a)Within 05 working days from the date of receipt of the valid application as stipulated in clause 2 of this Article, the Consular Department or Department of Foreign Affairs of Ho Chi Minh City shall consider granting an extension of temporary residence permit and a new visa (where necessary) to the foreigner.
b) The extended duration of temporary residence and duration of new visa (if any) shall be conformable to the entry purposes and guaranteeing entity’s request, and shallnot exceed 12 months. The expiry date of extended duration of temporary residence shall be at least 30 days ahead of that of the foreigner’s passport.
c) For foreigners mentioned in pointd, clause 2 of this Article, the extended duration of temporary residence and new visa (if any) shall be conformable to point b, clause 3 of this Article and the expiry date of ID of members of their foreign diplomatic mission in Vietnam issued by the Directorate of State Protocol or Department of Foreign Affairs of Ho Chi Minh City.
4.foreigners who came to Vietnam under the visa-free entrypolicyas prescribed in clauses 1, 2, 3 and 4, Article 8 of the Law on Entry and Exit shall be entitledto be granted at least once extension with each extension of not exceeding the last residence duration according to their application stipulated in clause 2 of this Article, unless otherwise stipulated in international agreements to which Vietnam is a signatory.
5.The Director of the Consular Department shall have the power to grant extension and new visa (where necessary) to those who are prescribed in clauses 1, 2, 3 and 4 of the Law on Entry and Exit and came to Vietnam with SQ visa.
6.The Minister of Foreign Affairs may either decide or authorize the Director of the Directorate of State Protocol to decide to ease the procedure for extension of temporary residence permit in accordance with the Law on Entry and Exit.
Article 6. Procedures for application for temporary residence cards
1.The entity guaranteeing for foreigners prescribed in clause 3, Article 8 of the Law on Entry and Exit shall submit an application for temporary residence card to the competent authority stipulated in Article 3 hereof.
2.An application for the temporary residence card includes:
a) A diplomatic note of temporary residence card request to the Vietnam’s diplomatic mission which specifies full name, date of birth, nationality, passport number and symbol, occupation and position of the foreigner (refer to form NA6 issued together with the Circular No.04/2015/TT-BCA);
In case of replacement of officials of diplomatic missions of foreign countries in Vietnam, the diplomatic noteshall specify full name and position of the new officials in charge.
b)Anapplication form for temporary residence card (using form NA8 issued together with the Circular No.04/2015/TT-BCA) countersigned by the competent authority and sealed by the Vietnam’s diplomatic mission abroad;
c) A valid passport of the foreigner;
d) In case the foreigner is on the payroll increase of the diplomatic mission of his/her country in Vietnam, the diplomatic note of payroll increase of the Ministry of Foreign Affairs of his/her home country is required, besides documents specified in points a, b, and c, clause 1 of this Article.
3.Issue of temporary residence cards:
Within 05 working days from the date of receipt of the valid application as stipulated in clause 2 of this Article, the Directorate of State Protocol and Department of Foreign Affairs of Ho Chi Minh City shall consider granting the temporary residence card to the foreigner.
4.The NG3 temporary residence card shall be valid for 05 years and expire at least 30 days prior to the expiry date of the foreigner’s passport.
Foreigners with expired temporary residence cards shall be entitled to be granted new temporary residence card at request the diplomatic mission of his/her country in Vietnam.
5.The Directorate of State Protocol and Department of Foreign Affairs of Ho Chi Minh City shall submit the list of foreigners eligible for being granted temporary residence cards to the Department of Immigration of Vietnam under clause 2, Article 7 of the Government’s Decree No.64/2015/ND-CP on the cooperation among Ministries, Ministerial-level agencies, People’s Committees of provinces in management of entry, exit, transit and residence by foreigners in Vietnam.
6.The Minister of Foreign Affairs may either decide or authorize the Director of the Directorate of State Protocol to consider easing the procedure for temporary residence card in accordance with the Law on Entry and Exit.
Chapter III
IMPLEMENTATION
Article 7. Transitional provisions
1.Unexpired visas, certificates of temporary residence or temporary residence cards issued by the effective date of this Circular shall be valid until their expiry date.
2.Applications for visas/temporary residence cards or extension of temporary residence permits which are submitted by the effective date of this Circular but have not been processed yet shall be processed in accordance with provisions hereof.
Article 8. Implementation organizations
1.Every Consular Department shall:
a) Direct Vietnam’s diplomatic missions abroad and other relevant agencies to issue visas and grant extension of temporary residence permits in accordance with provision hereof.
b) Annually submit a status report on issue of visas and extension of temporary residence permits to the Minister of Foreign Affairs.
2.The Directorate of State Protocol shall:
a) Provide with Vietnam’s diplomatic missions abroad and other relevant agencies instructions on procedures for issue of temporary residence cards in accordance with provision hereof
b) Annually submit status report on issue of temporary residence cards to the Minister of Foreign Affairs.
3.The Department of Foreign Affairs of Ho Chi Minh City shall submit reports on issue of visas and extension of temporary residence permits to the Consular Department and reports on issue of temporary residence cards to the Directorate of State Protocol monthly, quarterly and annually.
4.Every Vietnam’s diplomatic mission abroad shall:
a) Issue visas at request of the Consular Departments or Department of Foreign Affairs of o Chi Minh City.
b) Submit reports on issue of visas to foreigners under the jurisdiction of the Minister of Foreign Affairs to the Consular Department monthly, quarterly and yearly.
Article 9.Effect
This Circular takes effect on September 01, 2016.
Article 10. Implementationprovisions
Heads of the Consular Department and Directorate of State Protocol and Department of Foreign Affairs in Ho Chi Minh City and heads of Vietnam’s diplomatic missions abroad and affiliates of the Ministry of Foreign Affairs shall be responsible for the implementation of this Circular. Any issue arising in connection to the implementation of this Circular should be promptly reported to the Consular Department (with respect of issue of visas and extension of temporary residence permits) and the Directorate of State Protocol (with respect of issue of temporary residence cards). /.
For the Minister
The Deputy Minister
Vu Hong Nam
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây