Quyết định 2463/QĐ-BTP 2016 Tổ công tác kiểm tra thực hiện chỉ đạo của Chính phủ

thuộc tính Quyết định 2463/QĐ-BTP

Quyết định 2463/QĐ-BTP của Bộ Tư pháp về việc thành lập và ban hành Quy chế hoạt động của Tổ công tác kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ, kết luận, chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Lãnh đạo Bộ Tư pháp
Cơ quan ban hành: Bộ Tư pháp
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:2463/QĐ-BTP
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Lê Thành Long
Ngày ban hành:23/11/2016
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Cơ cấu tổ chức, Tư pháp-Hộ tịch

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

 BỘ TƯ PHÁP
-----------
Số: 2463/QĐ-BTP
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
Hà Nội, ngày 23 tháng 11 năm 2016
 
 
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thành lập và ban hành Quy chế hoạt động
của Tổ công tác kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ, kết luận, chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Lãnh đạo Bộ Tư pháp
----------------------
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
 
Căn cứ Nghị định số 22/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp; 
Căn cứ Quyết định số 42/2014/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ,
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
Điều 2. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh sách Tổ công tác và Quy chế hoạt động của Tổ công tác.
Điều 3.Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và các cá nhân có tên trong Danh sách Tổ công tác chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
 

Nơi nhận:
- Như Điều 4 (để t/h);
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- PTTg CP thường trực Trương Hòa Bình (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ (để biết);
- Các Thứ trưởng (để biết);
- Cục CNTT (để đăng Cổng TTĐT);
- Lưu: VT, VP (PTH).
BỘ TRƯỞNG
 
 
(Đã ký)
 
 
 
Lê Thành Long
 
 
DANH SÁCH
KẾT LUẬN, CHỈ ĐẠO CỦA CHÍNH PHỦ, THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ,
LÃNH ĐẠO BỘ TƯ PHÁP
(Kèm theo Quyết định
số 2463/QĐ-BTP ngày 23/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
---------------------------------
 

TT
Họ và tên
Chc vụ, đơn vị
Trách nhiệm
1.         
Đỗ Đức Hiển
Chánh Văn phòng Bộ
Tổ trưởng Tổ công tác
2.         
Nguyễn Quốc Hoàn
Phó Chánh Văn phòng Bộ
Tổ phó Tổ công tác
3.         
Đinh Trung Tụng
Nguyên Thứ trưởng Bộ Tư pháp
Thành viên
4.         
Nguyễn Thị Tố Nga
Vụ trưởng
Vụ Thi đua – Khen thưởng
Thành viên
5.         
Nguyễn Thanh Thủy
Phó Tổng cục trưởng
Tổng cục Thi hành án dân sự
Thành viên
6.         
Nguyễn Đỗ Kiên
Phó Vụ trưởng
Vụ Tổ chức cán bộ
Thành viên
7.         
Trần Anh Đức
Phó Vụ trưởng
Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật
Thành viên
8.         
Nguyễn Huy Hùng
Phó Vụ trưởng
Vụ Kế hoạch – Tài chính
Thành viên
9.         
Lê Văn Duyên
Phó Cục trưởng
Cục Công nghệ thông tin
Thành viên
10.      
Tạ Thị Tài
Phó Chánh Thanh tra
Thanh tra Bộ
Thành viên
11.      
Lê Tuấn Phong
Trưởng phòng Tổng hợp
Văn phòng Bộ
Thành viên
12.      
Đào Quang Vinh
Chuyên viên Phòng Tổng hợp
Văn phòng Bộ
Thư ký Tổ công tác
 
 

----------
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------
 
 
QUY CHẾ
Hoạt động của Tổ công tác kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ, kết luận,
chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Lãnh đạo Bộ Tư pháp
(Kèm theo Quyết định số 2463/QĐ-BTP ngày 23/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
 
 
1. Quy chế này quy định về nguyên tắc, phương thức hoạt động, nhiệm vụ, quyền hạn của Tổ công tác kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ, kết luận, chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Lãnh đạo Bộ Tư pháp (sau đây gọi tắt là Tổ công tác).
2. Thành viên Tổ công tác, các đơn vị thuộc Bộ, cá nhân liên quan có trách nhiệm thực hiện nghiêm túc nội dung quy định tại Quy chế này.
Điều 2. Phương thức hoạt động của Tổ công tác
1. Tổ công tác tổ chức các phương thức hoạt động, làm việc của Tổ phù hợp với tính chất, nhiệm vụ, quyền hạn được Bộ trưởng giao; thành lập Đoàn kiểm tra để tiến hành kiểm tra tại các các đơn vị thuộc Bộ.
2. Tổ công tác họp trước khi tiến hành kiểm tra các đơn vị hoặc trong trường hợp cần thiết theo yêu cầu của Bộ trưởng, Tổ trưởng Tcông tác. Bên cạnh hình thức họp trực tiếp để thảo luận, Tổ công tác có thể lấy ý kiến tham gia của các thành viên bằng văn bản.
3. Khi thành lập Đoàn kiểm tra, Tổ công tác có thể mời đại diện các đơn vị có liên quan tham gia Đoàn kiểm tra.
Điều 3. Nguyên tắc hoạt động của Tổ công tác
1. Tổ công tác hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm, đề cao trách nhiệm của Tổ trưởng; mi thành viên Tổ công tác chu trách nhiệm trước Bộ trưởng, Tổ trưởng Tổ công tác trong phạm vi nhiệm vụ được phân công.
2. Tổ công tác sử dụng con dấu quốc huy của Bộ Tư pháp.
3. Công khai, minh bạch, khách quan trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.
Chương II
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA TỔ CÔNG TÁC
 
Điều 4. Vị trí, chức năng của Tổ công tác
1. Vị trí
Tổ công tác do Bộ trưởng Bộ Tư pháp thành lập, hoạt đng dưới sự chỉ đạo trực tiếp của Bộ trưởng và chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về thực hiện nhiệm vụ được giao.
2. Chức năng
a) Kiểm tra các đơn vị thuộc Bộ trong việc thực hiện các nhiệm vụ, kết luận, chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Lãnh đạo Bộ.
b) Phối hợp với Văn phòng Bộ trong việc theo dõi, đôn đc các đơn vị thuộc Bộ thực hiện các nhiệm vụ, kết luận, chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ,Lãnh đạo Bộ.
Điều 5. Nhiệm vụ, quyền hạn của Tổ công tác
1. Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra để kiểm tra các đơn vị thuộc Bộ trong việc thực hiện nhiệm vụ, kết luận, chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Lãnh đạo Bộ.
2. Kiểm tra việc phân loại văn bản, cập nhật nhiệm vụ, tổ chức thực hiện nhiệm vụ, kết luận, chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Lãnh đạo Bộ tại các đơn vị thuộc Bộ.
3.Kiểm tra việc thực hiện Quyết định số 1869/QĐ-BTP ngày 26/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Quy chế theo dõi, đôn đốc, cập nhật tình hình thực hiện nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao cho Bộ Tư pháp tại các đơn vị thuộc Bộ.
4. Đánh giá tiến độ, chất lượng, kết quả thực hiện nhiệm vụ, kết luận, chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Lãnh đạo Bộ so với yêu cầu đề ra; có ý kiến về sự phù hợp của nhiệm vụ, kết luận, chỉ đạo đã giao so với thực tiễn.
5. Kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, kết luận, chỉ đạo đã giao đtham mưu, đề xuất với Bộ trưởng hoặc đề nghị Bộ trưởng có ý kiến với Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ hướng giải quyết, biện pháp điều chnh các nhiệm vụ được giao.
6. Sau mỗi đợt kiểm tra, báo cáo đầy đủ và chính xác tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ, kết luận, chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và Lãnh đạo Bộ; kiến nghị các biện pháp khc phục những tồn tại, hạn chế của các các đơn vị thuộc Bộ được kiểm tra; kiến nghị các biện pháp xử lý vi phạm theo quy định (nếu có) với Bộ trưởng.
1. Nhiệm vụ, quyền hạn của Tổ trưởng Tổ công tác:
a) Chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về các nhiệm vụ và các mặt hoạt động của Tổ công tác;
b) Chỉ đạo, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của Tổ công tác;
c) Điều hành, phân công, chỉ đạo các thành viên Tổ công tác thực hiện các nhiệm vụ được giao;
d) Ban hànhQuyết định thành lập Đoàn kiểm tra và nội dung kiểm tra;
đ) Triệu tập và chủ trì, kết luận các cuộc họp của T công tác;ký các văn bản của Tcông tác gửi Bộ trưởng và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan;
e) Báo cáo Bộ trưởng về kết quả hoạt động của Tổ công tác; kết quả kiểm tra và các vấn đề phát sinh trong quá trình kim tra các đơn vị thuộc Bộ trong việc thực hiện nhiệm vụ, kết luận, chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và Lãnh đạo Bộ;
g) Báo cáo, trình Bộ trưởng sửa đổi, bổ sung Quy chế hoạt động của Tổ công tác; bổ sung, thay thế thành viên khi cần thiết.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Tổ phó Tổ công tác:
a) Chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng, Tổ trưởng Tổ công tác về các nhiệm vụ được phân công;
b) Chỉ đạo, điều hành các hoạt động của Tổ công tác theo phân công của Tổ trưởng Tổ công tác hoặc khi được Ttrưởng Tổ công tác ủy quyền;
c) Chủ trì, kết luận các cuộc họp của T công tác; ký các văn bản điều hành hoạt động của Tổ công tác và các văn bản liên quan đến việc kiểm tra các đơn vị thuộc Bộ trong việc thực hiện các nhiệm vụ, kết luận, chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Lãnh đạo Bộ theo sự phân công hoặc ủy quyền của Tổ trưởng Tổ công tác;
d) Điều hành, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ của thành viên Tcông tác trong phạm vi nhiệm vụ được giao;
đ) Báo cáo Tổ trưởng Tổ công tác về kết quả thực hiện các công việc, các mặt hoạt động đã được ủy quyền.
3. Nhiệm vụ của thành viên Tổ công tác:
a) Chịu trách nhiệm trước Tổ trưởng Tổ công tác trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được phân công;
b) Kịp thời phát hiện những vướng mắc, bất cập trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, kết luận, chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và Lãnh đạo Bộ, đề xuất giải quyết những vướng mắc, bất cập đó;
c) Đề xuất các nội dung kiểm tra thuộc lĩnh vực theo dõi, phụ trách của đơn vị mình; chuẩn bị tài liệu liên quan đến nội dung kiểm tra do mình đề xuất hoặc theo phân công của Tổ trưởng Tổ công tác;
d) Đề cao trách nhiệm, phối hợp chặt chẽ với Thư ký Tcông tác trong xử lý công việc, đặc biệt trong tham mưu, đề xuất các nội dung kiểm tra;
đ) Thực hiện các nhiệm vụ khác khi được phân công.
4. Nhiệm vụ của Thư ký Tổ công tác:
a) Chịu trách nhiệm trước Tổ trưởng Tổ công tác về việc thực hiện nhiệm vụ được phân công;
b) Tổng hợp và giúp Tổ trưởng Tổ công tác điều phối các hoạt động của Tổ công tác;
c) Tham mưu, giúp Tổ trưởng Tổ công tác trong việc triển khai các nhiệm vụ, hoạt động của Tổ công tác;
d) Tham mưu, đề xuất với Tổ trưởng Tổ công tác về việc thành lập Đoàn kiểm tra và nội dung kiểm tra, trình Tổ trưởng Tổ công tác quyết định;
đ) Đôn đốc các đơn vị thuộc Bộ chuẩn bị báo cáo, tài liệu liên quan theo yêu cầu của Tổ công tác.
e) Thực hiện các nhiệm vụ khác khi được phân công.
Điều 7. Mối quan hệ công tác và chế độ thông tin báo cáo
1. Tổ công tác, Đoàn kiểm tra có quyền yêu cầu các đơn vị thuộc Bộ, cá nhân có liên quan báo cáo, cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ, kết luận, chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Lãnh đạo Bộ.
2. Các đơn vị thuộc Bộ, cá nhân có liên quan có trách nhiệm báo cáo, cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến việc triển khai thực hiện nhiệm vụ, kết luận, chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Lãnh đạo Bộ và liên quan đến nội dung kiểm tra theo yêu cầu của Tổ công tác hoặc Đoàn kiểm tra.
3. Tổ công tác có trách nhiệm báo cáo định kỳ hàng tháng tại giao ban Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ hoặc đột xuất theo yêu cầu của Bộ trưởng về tình hình, kết quả hoạt động của Tổ công tác.
Chương III
 
Kinh phí hoạt động của Tổ công tác được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của Văn phòng Bộ. Việc thanh, quyết toán kinh phí hoạt động của Tổ công tác thực hiện theo quy định hiện hành.
1. Các đơn vị thuộc Bộ tạo điều kiện cho Tổ công tác, Đoàn kiểm tra hoàn thành nhiệm vụ, không làm cản trở đến hoạt động của Tổ công tác và Đoàn kiểm tra.
2. Trong quá trình hoạt động, thực thi nhiệm vụ của Tổ công tác, nếu có khó khăn, vướng mắc, Tổ trưởng Tổ công tác trực tiếp báo cáo Bộ trưởng để cho ý kiến chỉ đạo, giải quyết./.
 

 
BỘ TRƯỞNG
 
(Đã ký)
 
 
Lê Thành Long
 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất