Thông tư 102/2021/TT-BTC quy định giá dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại tổ chức kinh doanh chứng khoán

thuộc tính Thông tư 102/2021/TT-BTC

Thông tư 102/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định giá dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại các tổ chức kinh doanh chứng khoán, ngân hàng thương mại tham gia vào thị trường chứng khoán Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:102/2021/TT-BTC
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Tạ Anh Tuấn
Ngày ban hành:17/11/2021
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng, Chứng khoán

TÓM TẮT VĂN BẢN

Từ 2022, mức giá tối đa của 01 cuộc đấu giá cổ phần là 150 triệu đồng

Ngày 17/11/2021, Bộ Tài chính ban hành Thông tư 102/2021/TT-BTC quy định giá dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại các tổ chức kinh doanh chứng khoán, ngân hàng thương mại tham gia vào thị trường chứng khoán Việt Nam.

Theo đó, mức giá dịch vụ đấu giá cổ phần từ 20 triệu đồng/01 cuộc bán đấu giá cổ phẩn/mỗi loại chứng khoán đến 0,15% trên tổng giá trị cổ phần và các loại chứng khoán thực tế bán được, tối đa là 150 triệu đồng/01 cuộc bán đấu giá.

Bên cạnh đó, giá dịch vụ môi giới, bán cổ phiếu, chứng chỉ quỹ, chứng quyền có bảo đảm (áp dụng cho chứng khoán niêm yết và chứng khoán đăng ký giao dịch) tối đa 0,45% giá trị giao dịch; giá dịch vụ bảo lãnh phát hành; giá dịch vụ bảo lãnh phát sinh khi thực hiện cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà nước từ 0,5% - 2% tổng giá trị bảo lãnh đối với cổ phiếu…

Ngoài ra, Bộ Tài chính cũng yêu cầu các tổ chức cung cấp dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán phải thực hiện niêm yết giá, công khai giá dịch vụ và chấp hành theo quy định của pháp luật về giá, pháp luật về chứng khoán và văn bản hướng dẫn có liên quan.

Thông tư này có hiệu lực thi hành từ 01/01/2022 và thay thế Thông tư 128/2018/TT-BTC.

Xem chi tiết Thông tư102/2021/TT-BTC tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH

__________

Số: 102/2021/TT-BTC

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Hà Nội, ngày 17 tháng 11 năm 2021

THÔNG TƯ

Quy định giá dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại các tổ chức kinh doanh chứng khoán, ngân hàng thương mại tham gia vào thị trường chứng khoán Việt Nam

____________

Căn cứ Luật chứng khoán ngày 26 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá và Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 155/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật chứng khoán;

Căn cứ Nghị định số 158/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái sinh;

Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý giá và Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước;

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định giá dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại các tổ chức kinh doanh chứng khoán, ngân hàng thương mại tham gia vào thị trường chứng khoán Việt Nam.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định giá dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại các tổ chức cung cấp dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán tham gia vào thị trường chứng khoán Việt Nam.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Tổ chức cung cấp dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại Thông tư này bao gồm: các tổ chức kinh doanh chứng khoán (công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam, chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam), ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Trung tâm dịch vụ, doanh nghiệp đấu giá tài sản theo quy định của pháp luật về đấu giá tài sản tham gia vào thị trường chứng khoán Việt Nam theo quy định của pháp luật (sau đây gọi chung là các tổ chức cung cấp dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán).
2. Tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán được cung cấp bởi tổ chức cung cấp dịch vụ chứng khoán nêu tại khoản 1 Điều này.
3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Giá dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán
1. Giá dịch vụ áp dụng tại các tổ chức cung cấp dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán được quy định chi tiết tại Biểu giá dịch vụ ban hành kèm theo Thông tư này.
Căn cứ quy định pháp luật về giá, pháp luật có liên quan, mức giá tối đa, khung giá quy định tại Biểu giá dịch vụ ban hành kèm theo Thông tư này, các tổ chức cung cấp dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán quyết định mức giá cụ thể phù hợp với thực tế cung ứng dịch vụ.
2. Giá dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán quy định tại Thông tư này là giá không chịu thuế giá trị gia tăng theo quy định tại Luật thuế giá trị gia tăng và văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
3. Khi thu tiền dịch vụ, các tổ chức cung cấp dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán sử dụng hóa đơn theo quy định của pháp luật.
4. Nguồn thu từ cung cấp dịch vụ, sau khi thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật thì phần còn lại tổ chức cung cấp dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán quản lý, sử dụng theo quy định của pháp luật.
5. Đối với các dịch vụ khác không quy định tại Biểu giá, các tổ chức cung cấp dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán được tự định giá và chịu trách nhiệm về mức giá dịch vụ do mình cung ứng phù hợp với thực tế cung ứng dịch vụ, quy định của pháp luật về giá, pháp luật về chứng khoán, pháp luật có liên quan.
6. Các tổ chức cung cấp dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán phải thực hiện niêm yết giá, công khai giá, chấp hành theo quy định của pháp luật về giá, pháp luật về chứng khoán và văn bản hướng dẫn có liên quan.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 và thay thế Thông tư số 128/2018/TT-BTC ngày 27 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định giá dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại các tổ chức kinh doanh chứng khoán, ngân hàng thương mại tham gia vào thị trường chứng khoán Việt Nam.
2. Đối với các hợp đồng cung cấp dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán đã được ký kết trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì tiếp tục thực hiện theo quy định tại Thông tư số 128/2018/TT-BTC ngày 27 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định giá dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại các tổ chức kinh doanh chứng khoán, ngân hàng thương mại tham gia vào thị trường chứng khoán Việt Nam cho đến khi kết thúc hợp đồng.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung.

Nơi nhận:

- Thủ tướng Chính phủ, các Phó thủ tướng Chính phủ;

- Văn phòng Chính phủ;

- Văn phòng Trung ương Đảng;

- Văn phòng Tổng Bí thư;

- Văn phòng Quốc hội;

- Văn phòng Chủ tịch nước;

- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;

- Toà án nhân dân tối cao;

- Kiểm toán Nhà nước;

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;

- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;

- Công báo;

- Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc Nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);

- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;

- Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;

- Website Chính phủ;

- Website BTC;

- Lưu: VT, QLG

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

 

 

 

 

Tạ Anh Tuấn

BIỂU GIÁ DỊCH VỤ TRONG LĨNH VỰC CHỨNG KHOÁN ÁP DỤNG TẠI CÁC TỔ CHỨC KINH DOANH CHỨNG KHOÁN, NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI THAM GIA THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 102/2021/TT-BTC ngày 17 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
A. GIÁ DỊCH VỤ ÁP DỤNG TẠI THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN CƠ SỞ

STT

TÊN GIÁ DỊCH VỤ

MỨC GIÁ

TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG LĨNH VỰC CHỨNG KHOÁN

ĐỐI TƯỢNG TRẢ

1

Giá dịch vụ bảo lãnh phát hành khi thực hiện cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước

Từ 0,5% đến 2% tổng giá trị bảo lãnh phát hành đối với cổ phiếu

Tổ chức thực hiện bảo lãnh phát hành

Tổ chức phát hành

2

Giá dịch vụ môi giới mua, bán cổ phiếu, chứng chỉ quỹ, chứng quyền có bảo đảm

 

 

 

a)

Giá dịch vụ môi giới mua, bán c phiếu, chứng chỉ quỹ, chứng quyền có bảo đảm (áp dụng cho chứng khoán niêm yết và chứng khoán đăng ký giao dịch)

Tối đa 0,45% giá trị giao dịch

Công ty chứng khoán

Khách hàng

b)

Giá dịch vụ môi giới mua, bán cổ phiếu, chứng chỉ quỹ niêm yết/đăng ký giao dịch, chứng quyền có bảo đảm trong trường hợp bán (thoái) phần vốn nhà nước và vốn của doanh nghiệp nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp khác (bao gồm việc chuyển nhượng ngoài hệ thống giao dịch của Sở giao dịch chứng khoán)

Tối đa 0,03% giá trị giao dịch và tối đa không quá 3 tỷ đồng/01 lần giao dịch/01 tổ chức bán (thoái) vốn, mức giá trên chưa bao gồm khoản tiền mà công ty chứng khoán nộp cho Sở giao dịch chứng khoán và Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam theo quy định (nếu có). Trường hợp đặc biệt mà chi phí cung cấp dịch vụ vượt mức tối đa, các đơn vị báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét, quyết định theo quy định của pháp luật về giá và pháp luật liên quan.

 

 

3

Giá dịch vụ quản lý quỹ đầu tư chứng khoán đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng

Tối đa 2%/giá trị tài sản ròng của quỹ (NAV) hoặc giá trị tài sản ròng của danh mục/năm

Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán

Quỹ đầu tư chứng khoán đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng

4

Giá dịch vụ giám sát tài sản của quỹ đóng, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng

Tối đa 0,15% giá trị tài sản giám sát

Ngân hàng giám sát

Quỹ đóng, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng

5

Giá dịch vụ đại diện người sở hữu trái phiếu

Tối đa 0,1% tổng giá trị trái phiếu phát hành

Đại diện người sở hữu trái phiếu theo quy định của pháp luật

Tổ chức phát hành trái phiếu

6

Giá dịch vụ phát hành chứng chỉ quỹ đóng, cổ phiếu của công ty đầu tư chứng khoán đại chúng

 

 

 

a)

Tổng giá trị chứng chỉ quỹ, cổ phiếu chào bán dưới 500 tỷ đồng

2%/vốn huy động/đợt phát hành chứng chỉ quỹ, cổ phiếu

Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán

Quỹ đóng, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng

b)

Tổng giá trị chứng chỉ quỹ, cổ phiếu chào bán trên 500 tỷ đồng đến dưới 1000 tỷ đồng

1,5%/vốn huy động/đợt phát hành chứng chỉ quỹ, cổ phiếu

 

 

c)

Tổng giá trị chứng chỉ quỹ, cổ phiếu chào bán từ 1000 tỷ đồng trở lên

1%/vốn huy động/đợt phát hành chứng chỉ quỹ, cổ phiếu

 

 

7

Giá dịch vụ phát hành, mua lại, chuyển đổi chứng chỉ quỹ mở

 

 

 

a)

Giá dịch vụ phát hành chứng chỉ quỹ mở

Tối đa 5%/giá trị giao dịch

Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán

Khách hàng

b)

Giá dịch vụ mua lại, chuyển đổi chứng chỉ quỹ mở

Tối đa 3%/giá trị giao dịch

Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán

Khách hàng

8

Giá dịch vụ phát hành, mua lại chứng chỉ quỹ ETF

 

 

 

a)

Giá dịch vụ phát hành, mua lại chứng chỉ quỹ ETF áp dụng đối với nhà đầu tư

Tối đa 1%/giá trị giao dịch

Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán

Khách hàng (nhà đầu tư)

b)

Giá dịch vụ phát hành, mua lại chứng chỉ quỹ ETF áp dụng đối với thành viên lập quỹ

Tối đa 0,5%/ giá trị giao dịch

Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán

Khách hàng (thành viên lập quỹ)

9

Giá dịch vụ thanh toán bù trừ tiền giao dịch chứng khoán

 

 

 

a)

Cổ phiếu, chứng chỉ quỹ, chứng quyền có bảo đảm (không bao gồm chứng chỉ quỹ mở)

0,01% giá trị thanh toán của từng thành viên/phương thức thanh toán/ngày thanh toán, nhưng tối thiểu không thấp hơn 5.000 đồng/ngày/thành viên, tối đa 300.000 đồng/ngày/thành viên

Ngân hàng thanh toán

Thành viên lưu ký, tổ chức mở tài khoản trực tiếp, thành viên bù trừ sau 12 tháng kể từ ngày chính thức triển khai cơ chế đối tác bù trừ trung tâm

b)

Trái phiếu doanh nghiệp

0,001% giá trị thanh toán của từng thành viên/phương thức thanh toán/ngày thanh toán, nhưng tối thiểu không thấp hơn 5.000 đồng/ngày/thành viên, tối đa 300.000 đồng/ngày/thành viên

 

 

10

Giá dịch vụ đấu giá

Từ 20 triệu đồng/1 cuộc bán đấu giá cổ phần/mỗi loại chứng khoán đến 0,15% trên tổng giá trị cổ phần và các loại chứng khoán thực tế bán được, tối đa là 150 triệu đồng/1 cuộc bán đấu giá

Các tổ chức cung cấp dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán được phép tổ chức bán đấu giá cổ phần và các loại chứng khoán theo quy định của pháp luật

Các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có cổ phần và các loại chứng khoán được bán đấu giá theo quy định của pháp luật

B. GIÁ DỊCH VỤ ÁP DỤNG TẠI THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH

STT

TÊN GIÁ DỊCH VỤ

MỨC GIÁ

TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG LĨNH VỰC CHỨNG KHOÁN

ĐỐI TƯỢNG TRẢ

1

Giá dịch vụ môi giới hợp đồng tương lai

Tối đa 5.000 đồng/Hợp đồng tương lai chỉ số

Tối đa 8.000 đồng/Hợp đồng tương lai trái phiếu Chính phủ

(các mức giá trên chưa bao gồm khoản tiền giá dịch vụ giao dịch chứng khoán phái sinh, dịch vụ quản lý vị thế, dịch vụ bù trừ chứng khoán phái sinh, dịch vụ sửa lỗi sau giao dịch chứng khoán phái sinh, dịch vụ quản lý tài sản ký quỹ mà công ty chứng khoán nộp cho Sở giao dịch chứng khoán, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam theo quy định)

Công ty chứng khoán

Khách hàng

 
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE MINISTRY OF FINANCE

__________

No. 102/2021/TT-BTC

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM

Independence - Freedom - Happiness

________________________

Hanoi, November 17, 2021

 

CIRCULAR

Prescribing prices of services in the field of securities applicable to securities trading organizations and commercial banks participating in the Vietnam’ securities market

_____________

 

Pursuant to the Law on Securities dated November 26, 2019;

Pursuant to the Law on Charges and Fees dated November 25, 2015;

Pursuant to the Law on Price dated June 20, 2012;

Pursuant to the Government's Decree No. 177/2013/ND-CP dated November 14, 2013 detailing and guiding a number of articles of the Law on Price and the Government's Decree No. 149/2016/ND-CP dated November 11, 2016, amending and supplementing a number of articles of the Decree No. 177/2013/ND-CP dated November 14, 2013;

Pursuant to the Government’s Decree No. 155/2020/ND-CP dated December 31, 2020 on detailing and guiding the implementation of a number of articles of the Law on Securities;

Pursuant to the Government’s Decree No. 158/2020/ND-CP dated December 31, 2020, on derivatives and the derivatives market;

Pursuant to the Government’s Decree No. 87/2017/ND-CP dated July 26, 2017, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;

At the proposal of the Director of Price Management Department; the Chairperson of the State Securities Commission;

The Minister of Finance promulgates the Circular prescribing prices of services in the field of securities applicable to securities trading organizations and commercial banks participating in the Vietnam’ securities market.

 

Article 1. Scope of regulation

This Circular defines the prices of services in the field of securities applicable to organizations providing services in the field of securities who participate in the Vietnam’ securities market.

Article 2. Subjects of application

1. Organizations providing services in the field of securities specified in this Circular include: securities trading organizations (securities companies, securities investment fund management companies, Vietnam-based branches of foreign securities companies, Vietnam-based branches of foreign fund management companies), commercial banks, foreign bank branches, service centers and enterprises of property auction as prescribed by the law regulations on property auction that participate in Vietnam’s securities market in accordance with the law regulations (hereinafter referred to as providers of services in the field of securities).

2. Organizations and individuals using services in the field of securities that are provided by the securities service providers as defined in Clause 1 of this Article.

3. Other relevant organizations and individuals.

Article 3. Prices of services in the field of securities

1. Service prices applied at providers of services in the field of securities are detailed in the Schedule of services prices issued together with this Circular.

Based on law regulations on price, relevant laws, maximum prices, and price frameworks specified in the Schedule of services prices promulgated together with this Circular, providers of services in the field of securities shall decide to determine specific prices in conformity with the actual service provision.

2. Prices of services in the field of securities as specified in this Circular are not subject to value-added tax according to the Law on Value-Added Tax and amending and supplementing documents (if any).

3. When collecting the service prices, providers of services in the field of securities shall use invoices in accordance with law regulations.

4. After fulfilling obligations to the state budget in accordance with law regulations, providers of services in the field of securities shall manage and use the remaining revenues from provision of services in accordance with law regulations.

5. Providers of services in the field of securities shall be entitled to decide the prices of their services other than services specified in the Schedule of prices and take responsibility for ensuring that prices of services they provide are in conformity with the actual service provision and in accordance with law regulations on price, securities and relevant law regulations.

6. Providers of services in the field of securities must post up and publicize the prices of services they provide, and comply with law regulations on price, securities and relevant guiding documents.

Article 4. Implementation provisions

1. This Circular takes effect on January 01, 2022 and replaces the Circular No. 128/2018/TT-BTC dated December 27, 2018 of the Minister of Finance defining prices of services in the field of securities applicable to securities trading organizations and commercial banks participating in the Vietnam’ securities market.

2. Contracts for provision of services in the field of securities that are signed before the effective date of this Circular shall continue complying with regulations in the Circular No. 128/2018/TT-BTC dated December 27, 2018 of the Minister of Finance defining prices of services in the field of securities applicable to securities trading organizations and commercial banks participating in the Vietnam’ securities market until such contracts are terminated.

 

3. Any problem arising in the course of implementation should be promptly reported to the Ministry of Finance for research and additional guidance./.

 

 

FOR THE MINISTER
THE DEPUTY MINISTER

 

 

 

 

Ta Anh Tuan

 

 

 

SCHEDULE OF PRICES OF SERVICES IN THE FIELD OF SECURITIES APPLICABLE TO SECURITIES TRADING ORGANIZATIONS AND COMMERCIAL BANKS PARTICIPATING IN THE VIETNAM’ SECURITIES MARKET

(Issued together with the Circular No. 102/2021/TT-BTC dated November 17, 2021 of the Minister of Finance)

 

A. PRICES OF SERVICES RENDERED IN UNDERLYING SECURITIES MARKET

No.

SERVICE

PRICE

PROVIDERS OF SERVICES IN THE FIELD OF SECURITIES

PAYER

1

Price for the service of securities issuance underwriting upon equitization of State-owned enterprises

From 0.5% to 2% of underwriting value of securities being stocks

Underwriters for issuance of securities

Issuing organizations

2

Price for the service of brokerage of stocks, fund certificates, covered warrants

 

 

 

a)

Price for the service of brokerage of stocks, fund certificates, covered warrants (for listed securities and securities registered for trading)

0.45% of trading value in maximum

Securities companies

Clients

b)

Price for the service of brokerage of stocks, fund certificates listed/registered for trading, covered warrants in cases of selling (divestment) of a part of state capital or capital invested by state enterprises in other enterprises (including transfer carried out outside the securities trading system organized by the Stock Exchanges)

0.03% of trading value in maximum and not exceeding VND 3 billion/transaction/organization selling (divesting) its capital, the above price does not include the amount paid by a securities company to Stock Exchanges and the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation in accordance with regulations (if any). In special cases where the expenses of service provision exceed the maximum prices, the units shall report to the Minister of Finance for consideration and decision in accordance with laws on price and relevant laws.

 

 

3

Price for the service of management of public securities investment funds, public securities investment companies

2% of value of net assets of the fund (NAV) or value of net assets of the portfolio/year in maximum

Securities investment fund management companies

Public securities investment funds, public securities investment companies

4

Price for the service of asset supervision of closed-end funds, public securities investment companies

0.15% of value of asset under supervision in maximum

Supervisory banks

Closed-end funds, public securities investment companies

5

Price for the service of bondholder representation

0.1% of total value of issued bonds in maximum

Bondholder representatives in accordance with law regulations

Organizations issuing bonds

6

Price for the service of issuance of closed-end fund certificates, stocks of public securities investment companies

 

 

 

a)

In case the total value of offered fund certificates, stocks is under VND 500 billion

2%/raised capital/issuance of fund certificates, stocks

Securities investment fund management companies

Closed-end funds, public securities investment companies

b)

In case the total value of offered fund certificates, stocks is from over VND 500 billion to under VND 1,000 billion

1.5%/raised capital/issuance of fund certificates, stocks

 

 

c)

In case the total value of offered fund certificates, stocks is VND 1,000 billion or more

1%/raised capital/issuance of fund certificates, stocks

 

 

7

Price for the services of issuance, redemption, conversion of open-end fund certificates

 

 

 

a)

Price for the service of issuance of open-end fund certificates

5% of trading value in maximum

Securities investment fund management companies

Clients

b)

Price for the services of redemption, conversion of open-end fund certificates

3% of trading value in maximum

Securities investment fund management companies

Clients

8

Price for the services of issuance, redemption of ETF certificates (exchange-traded fund certificates)

 

 

 

a)

Price for the services of issuance, redemption of ETF certificates, applicable to investors

1% of trading value in maximum

Securities investment fund management companies

Clients (investors)

b)

Price for the services of issuance, redemption of ETF certificates, applicable to fund founders

0.5% of trading value in maximum

Securities investment fund management companies

Clients (fund founders)

9

Price for the service of clearing payment of securities trading money

 

 

 

a)

Stocks, fund certificates, covered warrants (excluding open-end fund certificates)

0.01% of the payment value of each member/payment method/payment date, but not less than VND 5,000/day/member, not exceeding VND 300,000/day/member

Payment banks

Depository members, organization directly opening accounts, clearing members after 12 months from the date of officially launching the mechanism of central counterparty clearing

b)

Corporate bonds

0.001% of the payment value of each member/payment method/payment date, but not less than VND 5,000/day/member, not exceeding VND 300,000/day/member

 

 

10

Price for the auction service

From VND 20 million/auction of shares/type of securities to 0.15% of the total value of shares and types of securities actually sold, not exceeding VND 150 million/auction

Providers of services in the field of securities allowed to organize auctions of shares and other types of securities in accordance with law regulations.

Enterprises, organizations and individuals whose shares and types of securities are auctioned in accordance with law regulations

 

 

B. PRICES OF SERVICES RENDERED IN DERIVATIVES MARKET

No.

SERVICE

PRICE

PROVIDERS OF SERVICES IN THE FIELD OF SECURITIES

PAYER

1

Price for the services of brokerage of futures contracts

VND 5,000/index futures contract in maximum

VND 8,000/Government bond futures contract in maximum

(The above prices do not include the prices of services of derivatives trading, positions management services, derivatives clearing, error correction after derivatives trading, management of deposited assets that securities companies pay to Stock Exchanges and the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation in accordance with regulations)

Securities companies

Clients

 

 

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch LuatVietnam
Circular 102/2021/TT-BTC DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Circular 102/2021/TT-BTC PDF
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất