Thông tư 102/2021/TT-BTC quy định giá dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại tổ chức kinh doanh chứng khoán
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 102/2021/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 102/2021/TT-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Tạ Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 17/11/2021 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Chứng khoán |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 17/11/2021, Bộ Tài chính ban hành Thông tư 102/2021/TT-BTC quy định giá dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại các tổ chức kinh doanh chứng khoán, ngân hàng thương mại tham gia vào thị trường chứng khoán Việt Nam.
Theo đó, mức giá dịch vụ đấu giá cổ phần từ 20 triệu đồng/01 cuộc bán đấu giá cổ phẩn/mỗi loại chứng khoán đến 0,15% trên tổng giá trị cổ phần và các loại chứng khoán thực tế bán được, tối đa là 150 triệu đồng/01 cuộc bán đấu giá.
Bên cạnh đó, giá dịch vụ môi giới, bán cổ phiếu, chứng chỉ quỹ, chứng quyền có bảo đảm (áp dụng cho chứng khoán niêm yết và chứng khoán đăng ký giao dịch) tối đa 0,45% giá trị giao dịch; giá dịch vụ bảo lãnh phát hành; giá dịch vụ bảo lãnh phát sinh khi thực hiện cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà nước từ 0,5% - 2% tổng giá trị bảo lãnh đối với cổ phiếu…
Ngoài ra, Bộ Tài chính cũng yêu cầu các tổ chức cung cấp dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán phải thực hiện niêm yết giá, công khai giá dịch vụ và chấp hành theo quy định của pháp luật về giá, pháp luật về chứng khoán và văn bản hướng dẫn có liên quan.
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ 01/01/2022 và thay thế Thông tư 128/2018/TT-BTC.
Xem chi tiết Thông tư102/2021/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 102/2021/TT-BTC
BỘ TÀI CHÍNH __________ Số: 102/2021/TT-BTC |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Hà Nội, ngày 17 tháng 11 năm 2021 |
THÔNG TƯ
Quy định giá dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại các tổ chức kinh doanh chứng khoán, ngân hàng thương mại tham gia vào thị trường chứng khoán Việt Nam
____________
Căn cứ Luật chứng khoán ngày 26 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá và Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 155/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật chứng khoán;
Căn cứ Nghị định số 158/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái sinh;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý giá và Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định giá dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại các tổ chức kinh doanh chứng khoán, ngân hàng thương mại tham gia vào thị trường chứng khoán Việt Nam.
Thông tư này quy định giá dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại các tổ chức cung cấp dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán tham gia vào thị trường chứng khoán Việt Nam.
Căn cứ quy định pháp luật về giá, pháp luật có liên quan, mức giá tối đa, khung giá quy định tại Biểu giá dịch vụ ban hành kèm theo Thông tư này, các tổ chức cung cấp dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán quyết định mức giá cụ thể phù hợp với thực tế cung ứng dịch vụ.
Nơi nhận: - Thủ tướng Chính phủ, các Phó thủ tướng Chính phủ; - Văn phòng Chính phủ; - Văn phòng Trung ương Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Toà án nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - Công báo; - Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc Nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); - Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; - Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam; - Website Chính phủ; - Website BTC; - Lưu: VT, QLG |
KT. BỘ TRƯỞNG
Tạ Anh Tuấn |
STT |
TÊN GIÁ DỊCH VỤ |
MỨC GIÁ |
TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG LĨNH VỰC CHỨNG KHOÁN |
ĐỐI TƯỢNG TRẢ |
1 |
Giá dịch vụ bảo lãnh phát hành khi thực hiện cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước |
Từ 0,5% đến 2% tổng giá trị bảo lãnh phát hành đối với cổ phiếu |
Tổ chức thực hiện bảo lãnh phát hành |
Tổ chức phát hành |
2 |
Giá dịch vụ môi giới mua, bán cổ phiếu, chứng chỉ quỹ, chứng quyền có bảo đảm |
|
|
|
a) |
Giá dịch vụ môi giới mua, bán cổ phiếu, chứng chỉ quỹ, chứng quyền có bảo đảm (áp dụng cho chứng khoán niêm yết và chứng khoán đăng ký giao dịch) |
Tối đa 0,45% giá trị giao dịch |
Công ty chứng khoán |
Khách hàng |
b) |
Giá dịch vụ môi giới mua, bán cổ phiếu, chứng chỉ quỹ niêm yết/đăng ký giao dịch, chứng quyền có bảo đảm trong trường hợp bán (thoái) phần vốn nhà nước và vốn của doanh nghiệp nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp khác (bao gồm việc chuyển nhượng ngoài hệ thống giao dịch của Sở giao dịch chứng khoán) |
Tối đa 0,03% giá trị giao dịch và tối đa không quá 3 tỷ đồng/01 lần giao dịch/01 tổ chức bán (thoái) vốn, mức giá trên chưa bao gồm khoản tiền mà công ty chứng khoán nộp cho Sở giao dịch chứng khoán và Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam theo quy định (nếu có). Trường hợp đặc biệt mà chi phí cung cấp dịch vụ vượt mức tối đa, các đơn vị báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét, quyết định theo quy định của pháp luật về giá và pháp luật liên quan. |
|
|
3 |
Giá dịch vụ quản lý quỹ đầu tư chứng khoán đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng |
Tối đa 2%/giá trị tài sản ròng của quỹ (NAV) hoặc giá trị tài sản ròng của danh mục/năm |
Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán |
Quỹ đầu tư chứng khoán đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng |
4 |
Giá dịch vụ giám sát tài sản của quỹ đóng, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng |
Tối đa 0,15% giá trị tài sản giám sát |
Ngân hàng giám sát |
Quỹ đóng, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng |
5 |
Giá dịch vụ đại diện người sở hữu trái phiếu |
Tối đa 0,1% tổng giá trị trái phiếu phát hành |
Đại diện người sở hữu trái phiếu theo quy định của pháp luật |
Tổ chức phát hành trái phiếu |
6 |
Giá dịch vụ phát hành chứng chỉ quỹ đóng, cổ phiếu của công ty đầu tư chứng khoán đại chúng |
|
|
|
a) |
Tổng giá trị chứng chỉ quỹ, cổ phiếu chào bán dưới 500 tỷ đồng |
2%/vốn huy động/đợt phát hành chứng chỉ quỹ, cổ phiếu |
Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán |
Quỹ đóng, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng |
b) |
Tổng giá trị chứng chỉ quỹ, cổ phiếu chào bán trên 500 tỷ đồng đến dưới 1000 tỷ đồng |
1,5%/vốn huy động/đợt phát hành chứng chỉ quỹ, cổ phiếu |
|
|
c) |
Tổng giá trị chứng chỉ quỹ, cổ phiếu chào bán từ 1000 tỷ đồng trở lên |
1%/vốn huy động/đợt phát hành chứng chỉ quỹ, cổ phiếu |
|
|
7 |
Giá dịch vụ phát hành, mua lại, chuyển đổi chứng chỉ quỹ mở |
|
|
|
a) |
Giá dịch vụ phát hành chứng chỉ quỹ mở |
Tối đa 5%/giá trị giao dịch |
Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán |
Khách hàng |
b) |
Giá dịch vụ mua lại, chuyển đổi chứng chỉ quỹ mở |
Tối đa 3%/giá trị giao dịch |
Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán |
Khách hàng |
8 |
Giá dịch vụ phát hành, mua lại chứng chỉ quỹ ETF |
|
|
|
a) |
Giá dịch vụ phát hành, mua lại chứng chỉ quỹ ETF áp dụng đối với nhà đầu tư |
Tối đa 1%/giá trị giao dịch |
Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán |
Khách hàng (nhà đầu tư) |
b) |
Giá dịch vụ phát hành, mua lại chứng chỉ quỹ ETF áp dụng đối với thành viên lập quỹ |
Tối đa 0,5%/ giá trị giao dịch |
Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán |
Khách hàng (thành viên lập quỹ) |
9 |
Giá dịch vụ thanh toán bù trừ tiền giao dịch chứng khoán |
|
|
|
a) |
Cổ phiếu, chứng chỉ quỹ, chứng quyền có bảo đảm (không bao gồm chứng chỉ quỹ mở) |
0,01% giá trị thanh toán của từng thành viên/phương thức thanh toán/ngày thanh toán, nhưng tối thiểu không thấp hơn 5.000 đồng/ngày/thành viên, tối đa 300.000 đồng/ngày/thành viên |
Ngân hàng thanh toán |
Thành viên lưu ký, tổ chức mở tài khoản trực tiếp, thành viên bù trừ sau 12 tháng kể từ ngày chính thức triển khai cơ chế đối tác bù trừ trung tâm |
b) |
Trái phiếu doanh nghiệp |
0,001% giá trị thanh toán của từng thành viên/phương thức thanh toán/ngày thanh toán, nhưng tối thiểu không thấp hơn 5.000 đồng/ngày/thành viên, tối đa 300.000 đồng/ngày/thành viên |
|
|
10 |
Giá dịch vụ đấu giá |
Từ 20 triệu đồng/1 cuộc bán đấu giá cổ phần/mỗi loại chứng khoán đến 0,15% trên tổng giá trị cổ phần và các loại chứng khoán thực tế bán được, tối đa là 150 triệu đồng/1 cuộc bán đấu giá |
Các tổ chức cung cấp dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán được phép tổ chức bán đấu giá cổ phần và các loại chứng khoán theo quy định của pháp luật |
Các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có cổ phần và các loại chứng khoán được bán đấu giá theo quy định của pháp luật |
STT |
TÊN GIÁ DỊCH VỤ |
MỨC GIÁ |
TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG LĨNH VỰC CHỨNG KHOÁN |
ĐỐI TƯỢNG TRẢ |
1 |
Giá dịch vụ môi giới hợp đồng tương lai |
Tối đa 5.000 đồng/Hợp đồng tương lai chỉ số Tối đa 8.000 đồng/Hợp đồng tương lai trái phiếu Chính phủ (các mức giá trên chưa bao gồm khoản tiền giá dịch vụ giao dịch chứng khoán phái sinh, dịch vụ quản lý vị thế, dịch vụ bù trừ chứng khoán phái sinh, dịch vụ sửa lỗi sau giao dịch chứng khoán phái sinh, dịch vụ quản lý tài sản ký quỹ mà công ty chứng khoán nộp cho Sở giao dịch chứng khoán, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam theo quy định) |
Công ty chứng khoán |
Khách hàng |
THE MINISTRY OF FINANCE __________ No. 102/2021/TT-BTC |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Independence - Freedom - Happiness ________________________ Hanoi, November 17, 2021 |
CIRCULAR
Prescribing prices of services in the field of securities applicable to securities trading organizations and commercial banks participating in the Vietnam’ securities market
_____________
Pursuant to the Law on Securities dated November 26, 2019;
Pursuant to the Law on Charges and Fees dated November 25, 2015;
Pursuant to the Law on Price dated June 20, 2012;
Pursuant to the Government's Decree No. 177/2013/ND-CP dated November 14, 2013 detailing and guiding a number of articles of the Law on Price and the Government's Decree No. 149/2016/ND-CP dated November 11, 2016, amending and supplementing a number of articles of the Decree No. 177/2013/ND-CP dated November 14, 2013;
Pursuant to the Government’s Decree No. 155/2020/ND-CP dated December 31, 2020 on detailing and guiding the implementation of a number of articles of the Law on Securities;
Pursuant to the Government’s Decree No. 158/2020/ND-CP dated December 31, 2020, on derivatives and the derivatives market;
Pursuant to the Government’s Decree No. 87/2017/ND-CP dated July 26, 2017, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;
At the proposal of the Director of Price Management Department; the Chairperson of the State Securities Commission;
The Minister of Finance promulgates the Circular prescribing prices of services in the field of securities applicable to securities trading organizations and commercial banks participating in the Vietnam’ securities market.
Article 1. Scope of regulation
This Circular defines the prices of services in the field of securities applicable to organizations providing services in the field of securities who participate in the Vietnam’ securities market.
Article 2. Subjects of application
1. Organizations providing services in the field of securities specified in this Circular include: securities trading organizations (securities companies, securities investment fund management companies, Vietnam-based branches of foreign securities companies, Vietnam-based branches of foreign fund management companies), commercial banks, foreign bank branches, service centers and enterprises of property auction as prescribed by the law regulations on property auction that participate in Vietnam’s securities market in accordance with the law regulations (hereinafter referred to as providers of services in the field of securities).
2. Organizations and individuals using services in the field of securities that are provided by the securities service providers as defined in Clause 1 of this Article.
3. Other relevant organizations and individuals.
Article 3. Prices of services in the field of securities
1. Service prices applied at providers of services in the field of securities are detailed in the Schedule of services prices issued together with this Circular.
Based on law regulations on price, relevant laws, maximum prices, and price frameworks specified in the Schedule of services prices promulgated together with this Circular, providers of services in the field of securities shall decide to determine specific prices in conformity with the actual service provision.
2. Prices of services in the field of securities as specified in this Circular are not subject to value-added tax according to the Law on Value-Added Tax and amending and supplementing documents (if any).
3. When collecting the service prices, providers of services in the field of securities shall use invoices in accordance with law regulations.
4. After fulfilling obligations to the state budget in accordance with law regulations, providers of services in the field of securities shall manage and use the remaining revenues from provision of services in accordance with law regulations.
5. Providers of services in the field of securities shall be entitled to decide the prices of their services other than services specified in the Schedule of prices and take responsibility for ensuring that prices of services they provide are in conformity with the actual service provision and in accordance with law regulations on price, securities and relevant law regulations.
6. Providers of services in the field of securities must post up and publicize the prices of services they provide, and comply with law regulations on price, securities and relevant guiding documents.
Article 4. Implementation provisions
1. This Circular takes effect on January 01, 2022 and replaces the Circular No. 128/2018/TT-BTC dated December 27, 2018 of the Minister of Finance defining prices of services in the field of securities applicable to securities trading organizations and commercial banks participating in the Vietnam’ securities market.
2. Contracts for provision of services in the field of securities that are signed before the effective date of this Circular shall continue complying with regulations in the Circular No. 128/2018/TT-BTC dated December 27, 2018 of the Minister of Finance defining prices of services in the field of securities applicable to securities trading organizations and commercial banks participating in the Vietnam’ securities market until such contracts are terminated.
3. Any problem arising in the course of implementation should be promptly reported to the Ministry of Finance for research and additional guidance./.
|
FOR THE MINISTER
Ta Anh Tuan |
SCHEDULE OF PRICES OF SERVICES IN THE FIELD OF SECURITIES APPLICABLE TO SECURITIES TRADING ORGANIZATIONS AND COMMERCIAL BANKS PARTICIPATING IN THE VIETNAM’ SECURITIES MARKET
(Issued together with the Circular No. 102/2021/TT-BTC dated November 17, 2021 of the Minister of Finance)
A. PRICES OF SERVICES RENDERED IN UNDERLYING SECURITIES MARKET
No. |
SERVICE |
PRICE |
PROVIDERS OF SERVICES IN THE FIELD OF SECURITIES |
PAYER |
1 |
Price for the service of securities issuance underwriting upon equitization of State-owned enterprises |
From 0.5% to 2% of underwriting value of securities being stocks |
Underwriters for issuance of securities |
Issuing organizations |
2 |
Price for the service of brokerage of stocks, fund certificates, covered warrants |
|
|
|
a) |
Price for the service of brokerage of stocks, fund certificates, covered warrants (for listed securities and securities registered for trading) |
0.45% of trading value in maximum |
Securities companies |
Clients |
b) |
Price for the service of brokerage of stocks, fund certificates listed/registered for trading, covered warrants in cases of selling (divestment) of a part of state capital or capital invested by state enterprises in other enterprises (including transfer carried out outside the securities trading system organized by the Stock Exchanges) |
0.03% of trading value in maximum and not exceeding VND 3 billion/transaction/organization selling (divesting) its capital, the above price does not include the amount paid by a securities company to Stock Exchanges and the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation in accordance with regulations (if any). In special cases where the expenses of service provision exceed the maximum prices, the units shall report to the Minister of Finance for consideration and decision in accordance with laws on price and relevant laws. |
|
|
3 |
Price for the service of management of public securities investment funds, public securities investment companies |
2% of value of net assets of the fund (NAV) or value of net assets of the portfolio/year in maximum |
Securities investment fund management companies |
Public securities investment funds, public securities investment companies |
4 |
Price for the service of asset supervision of closed-end funds, public securities investment companies |
0.15% of value of asset under supervision in maximum |
Supervisory banks |
Closed-end funds, public securities investment companies |
5 |
Price for the service of bondholder representation |
0.1% of total value of issued bonds in maximum |
Bondholder representatives in accordance with law regulations |
Organizations issuing bonds |
6 |
Price for the service of issuance of closed-end fund certificates, stocks of public securities investment companies |
|
|
|
a) |
In case the total value of offered fund certificates, stocks is under VND 500 billion |
2%/raised capital/issuance of fund certificates, stocks |
Securities investment fund management companies |
Closed-end funds, public securities investment companies |
b) |
In case the total value of offered fund certificates, stocks is from over VND 500 billion to under VND 1,000 billion |
1.5%/raised capital/issuance of fund certificates, stocks |
|
|
c) |
In case the total value of offered fund certificates, stocks is VND 1,000 billion or more |
1%/raised capital/issuance of fund certificates, stocks |
|
|
7 |
Price for the services of issuance, redemption, conversion of open-end fund certificates |
|
|
|
a) |
Price for the service of issuance of open-end fund certificates |
5% of trading value in maximum |
Securities investment fund management companies |
Clients |
b) |
Price for the services of redemption, conversion of open-end fund certificates |
3% of trading value in maximum |
Securities investment fund management companies |
Clients |
8 |
Price for the services of issuance, redemption of ETF certificates (exchange-traded fund certificates) |
|
|
|
a) |
Price for the services of issuance, redemption of ETF certificates, applicable to investors |
1% of trading value in maximum |
Securities investment fund management companies |
Clients (investors) |
b) |
Price for the services of issuance, redemption of ETF certificates, applicable to fund founders |
0.5% of trading value in maximum |
Securities investment fund management companies |
Clients (fund founders) |
9 |
Price for the service of clearing payment of securities trading money |
|
|
|
a) |
Stocks, fund certificates, covered warrants (excluding open-end fund certificates) |
0.01% of the payment value of each member/payment method/payment date, but not less than VND 5,000/day/member, not exceeding VND 300,000/day/member |
Payment banks |
Depository members, organization directly opening accounts, clearing members after 12 months from the date of officially launching the mechanism of central counterparty clearing |
b) |
Corporate bonds |
0.001% of the payment value of each member/payment method/payment date, but not less than VND 5,000/day/member, not exceeding VND 300,000/day/member |
|
|
10 |
Price for the auction service |
From VND 20 million/auction of shares/type of securities to 0.15% of the total value of shares and types of securities actually sold, not exceeding VND 150 million/auction |
Providers of services in the field of securities allowed to organize auctions of shares and other types of securities in accordance with law regulations. |
Enterprises, organizations and individuals whose shares and types of securities are auctioned in accordance with law regulations |
B. PRICES OF SERVICES RENDERED IN DERIVATIVES MARKET
No. |
SERVICE |
PRICE |
PROVIDERS OF SERVICES IN THE FIELD OF SECURITIES |
PAYER |
1 |
Price for the services of brokerage of futures contracts |
VND 5,000/index futures contract in maximum VND 8,000/Government bond futures contract in maximum (The above prices do not include the prices of services of derivatives trading, positions management services, derivatives clearing, error correction after derivatives trading, management of deposited assets that securities companies pay to Stock Exchanges and the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation in accordance with regulations) |
Securities companies |
Clients |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây