Quyết định 87/QĐ-UBCK 2017 Quy chế hướng dẫn giao dịch ký quỹ chứng khoán

thuộc tính Quyết định 87/QĐ-UBCK

Quyết định 87/QĐ-UBCK của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc ban hành Quy chế hướng dẫn giao dịch ký quỹ chứng khoán
Cơ quan ban hành: Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:87/QĐ-UBCK
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Vũ Bằng
Ngày ban hành:25/01/2017
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Chứng khoán

TÓM TẮT VĂN BẢN

Tiêu chuẩn chứng khoán được giao dịch ký quỹ

Ủy ban Chứng khoán Nhà nước đã ra Quyết định số 87/QĐ-UBCK ngày 25/01/2017 về việc ban hành Quy chế hướng dẫn giao dịch ký quỹ chứng khoán; trong đó đáng chú ý về quy định về chứng khoán được phép giao dịch mua ký quỹ.
Cụ thể chứng khoán đủ tiêu chuẩn giao dịch ký quỹ bao gồm cổ phiếu, chứng chỉ quỹ niêm yết tại Sở Giao dịch chứng khoán; phải không thuộc trường hợp có thời gian niêm yết chưa đủ 06 tháng tính từ ngày giao dịch đầu tiên đến thời điểm xem xét, lựa chọn để được giao dịch ký quỹ; không trong tình trạng bị cảnh báo, bị kiểm soát, bị kiểm soát đặc biệt, bị tạm ngừng giao dịch, trong diện bị hủy niêm yết theo quy định có liên quan về niêm yết chứng khoán…
Cũng theo Quyết định này, tổng dư nợ cho vay giao dịch ký quỹ của 01 công ty chứng khoán không được vượt quá 200% vốn chủ sở hữu của công ty chứng khoán; tổng mức cho vay giao dịch ký quỹ của công ty chứng khoán đối với 01 khách hàng không được vượt quá 3% vốn chủ sở hữu của công ty chứng khoán; tổng dư nợ cho vay giao dịch ký quỹ của 01 công ty chứng khoán đối với 01 loại chứng khoán không được vượt quá 10% vốn chủ sở hữu của công ty chứng khoán; tổng số chứng khoán cho vay giao dịch ký quỹ của 01 công ty chứng khoán không được vượt quá 5% tổng số chứng khoán niêm yết của 01 tổ chức niêm yết.
Đặc biệt, công ty chứng khoán không được cho khách hàng vay tiền để thực hiện giao dịch ký quỹ đối với cổ phiếu, chứng chỉ quỹ do chính công ty chứng khoán bảo lãnh phát hành theo hình  thức cam kết chắc chắn kể từ thời điểm công ty chứng khoán ký hợp đồng bảo lãnh đến hết 06 tháng tính từ khi hoàn tất đợt phát hành; với cổ phiếu của công ty niêm yết sở hữu từ 50% trở lên vốn điều lệ của công ty chứng khoán và đối với cổ phiếu của công ty niêm yết, cổ phiếu của công ty đăng ký giao dịch do công ty chứng khoán sở hữu từ 50% trở lên vốn điều lệ; với cổ phiếu của chính công ty chứng khoán phát hành…
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/04/2017.

Xem chi tiết Quyết định87/QĐ-UBCK tại đây

tải Quyết định 87/QĐ-UBCK

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
ỦY
BAN CHNG KHOÁN
NHÀ NƯỚC
-------

Số: 87/QĐ-UBCK

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 25 tháng 01 năm 2017

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ HƯỚNG DẪN GIAO DỊCH KÝ QUỸ CHỨNG KHOÁN

---------------------

CHỦ TỊCH ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC

Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Luật Chứng khoán sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán ngày 24 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 7 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán;

Căn cứ Nghị định số 60/2015/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 58/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 7 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán;

Căn cứ Nghị định số 86/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh chứng khoán;

Căn cứ Quyết định số 48/2015/QĐ-TTg ngày 08 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 210/2012/TT-BTC ngày 30 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thành lập và hoạt động công ty chứng khoán và Thông tư số 07/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 210/2012/TT-BTC ngày 30 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thành lập và hoạt động công ty chứng khoán;

Căn cứ Thông tư số 203/2015/TT-BTC ngày 21 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về giao dịch chứng khoán;

Theo đnghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý kinh doanh chứng khoán,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hướng dẫn giao dịch ký quỹ chứng khoán.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/4/2017 và thay thế Quyết định số 637/QĐ-UBCK ngày 30 tháng 8 năm 2011 về việc ban hành Quy chế hướng dẫn giao dịch ký quỹ chứng khoán và Quyết định số 09/QĐ-UBCK ngày 08 tháng 01 năm 2013 về việc sửa đổi Quy chế hướng dẫn giao dịch ký quỹ chứng khoán.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Quản lý kinh doanh chứng khoán, Tổng Giám đốc Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh, Tổng giám đốc Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội, Tổng giám đốc Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam, Tổng Giám đốc (Giám đốc) các công ty chứng khoán và các bên liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để thực hiện);
- Lãnh đạo BTC (để báo cáo);
- Lãnh đạo UBCK (để biết);
- Các đơn vị thuộc UBCK (để phối hợp);
- Lưu: VT, QLKD, (90b).

CHỦ TỊCH




Vũ Bằng

QUY CHẾ

HƯỚNG DẪN GIAO DỊCH KÝ QUỸ CHỨNG KHOÁN
(Ban hành kèm theo Quyết định số       /QĐ-UBCK ngày    tháng    năm 2017của Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước)

Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy chế này hướng dẫn việc thực hiện giao dịch ký quỹ chứng khoán.
2. Quy chế này áp dụng đối với các công ty chứng khoán, nhà đầu tư thực hiện giao dịch ký quỹ và các tổ chức, cá nhân có liên quan trong hoạt động giao dịch ký quỹ chứng khoán.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
1. Chứng khoán được phép giao dịch ký quỹ là chứng khoán đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Quy chế này.
2. Tài khoản giao dịch thông thường là tài khoản của khách hàng mở tại công ty chứng khoán để giao dịch chứng khoán nhưng không sử dụng tiền vay của công ty chứng khoán.
3. Dư nợ ký quỹ của khách hàng trên tài khoản giao dịch ký quỹ là tổng số tiền khách hàng nợ công ty chứng khoán (DB).
4. Giá trị của chứng khoán (v): là giá trị do công ty chứng khoán xác định trên Hợp đồng mở tài khoản giao dịch ký quỹ ký với khách hàng nhưng không vượt quá giá đóng cửa tại ngày gần nhất của chứng khoán đó.
5. Tổng tài sản trên tài khoản giao dịch ký quỹ (EB) bao gồm tiền, tiền bán chứng khoán đang chờ về (CB) cộng với giá trị chứng khoán được phép giao dịch ký quỹ trên tài khoản giao dịch ký quỹ (PV). (EB = CB + PV).
6. Tài sản thực có trên tài khoản giao dịch ký quỹ của khách hàng (AB) bằng tổng giá trị tài sản trên tài khoản giao dịch ký quỹ trừ đi dư nợ ký quỹ của khách hàng (AB=EB-DB).
7. Tỷ lệ ký quỹ là tỷ lệ giữa giá trị tài sản thực có so với tổng tài sản trên tài khoản giao dịch ký quỹ.
8. Tỷ lệ ký quỹ ban đầu (imr) là tỷ lệ giá trị tài sản thực có so với giá trị chứng khoán dự kiến mua được bằng lệnh giao dịch ký quỹ tính theo giá thị trường tại thời điểm giao dịch.
9. Tỷ lệ ký quỹ duy trì (mmr) là tỷ lệ tối thiểu giữa tài sản thực có so với giá trị tổng tài sản trên tài khoản giao dịch ký quỹ.
10. Giá trị ký quỹ yêu cầu (MR) bằng giá trị chứng khoán nhân với tỷ lệ ký quỹ ban đầu (MR.
11. Giá trị dư ký quỹ (EE) là hiệu số giữa tài sản thực có trên tài khoản giao dịch ký quỹ và giá trị ký quỹ yêu cầu (EE .
12. Sức mua (BP) là tỷ lệ giữa giá trị dư ký quỹ với tỷ lệ ký quỹ ban đầu ().
13. Sở giao dịch chứng khoán là Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh, Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội.
Chương II
CHỨNG KHOÁN ĐƯỢC PHÉP GIAO DỊCH MUA KÝ QUỸ
Điều 3. Chứng khoán được giao dịch ký quỹ
Chứng khoán đủ tiêu chuẩn giao dịch ký quỹ bao gồm: cổ phiếu, chứng chỉ quỹ niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán và không thuộc các trường hợp sau:
1. Chứng khoán có thời gian niêm yết chưa đủ 06 tháng tính từ ngày giao dịch đầu tiên đến thời điểm xem xét, lựa chọn để được giao dịch ký quỹ. Trường hợp chứng khoán chuyển sàn niêm yết, thời gian niêm yết được tính là tổng thời gian đã niêm yết tại hai Sở giao dịch chứng khoán;
2. Chứng khoán niêm yết trong tình trạng bị cảnh báo, bị kiểm soát, bị kiểm soát đặc biệt, bị tạm ngừng giao dịch, trong diện bị hủy niêm yết theo quy định có liên quan về niêm yết chứng khoán;
3. Chứng khoán của tổ chức phát hành có báo cáo tài chính năm được kiểm toán hoặc báo cáo tài chính bán niên được soát xét hoặc được kiểm toán có ý kiến không phải là ý kiến chấp nhận toàn phần của tổ chức kiểm toán;
4. Tổ chức niêm yết chậm công bố thông tin báo cáo tài chính năm đã kiểm toán, báo cáo tài chính bán niên đã soát xét quá 05 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn công bố thông tin hoặc hết thời gian gia hạn công bố thông tin theo quy định;
5. Công ty niêm yết nhận được kết luận của cơ quan thuế về việc công ty vi phạm pháp luật thuế;
6. Kết quả kinh doanh của tổ chức niêm yết có lỗ tại kỳ xem xét và/hoặc lỗ lũy kế căn cứ trên báo cáo tài chính năm gần nhất đã kiểm toán hoặc báo cáo tài chính bán niên gần nhất được soát xét hoặc được kiểm toán. Trường hợp tổ chức niêm yết là công ty mẹ, kết quả kinh doanh được căn cứ trên báo cáo tài chính hợp nhất; Trường hợp tổ chức niêm yết là quỹ đầu tư đại chúng có tối thiểu một tháng có giá trị tài sản ròng (NAV) tính trên một đơn vị chứng chỉ quỹ nhỏ hơn mệnh giá căn cứ trên báo cáo thay đổi giá trị tài sản ròng hàng tháng xét trong 03 tháng liên tiếp tính đến thời điểm được lựa chọn để giao dịch ký quỹ.
Điều 4. Lựa chọn và công bố danh sách chứng khoán được phép giao dịch ký quỹ
1. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh trường hợp nêu tại Điều 3 Quy chế này, Sở giao dịch chứng khoán có trách nhiệm công bố danh sách chứng khoán không đủ điều kiện giao dịch ký quỹ. Nội dung công bố tối thiểu bao gồm tất cả các chứng khoán không đủ điều kiện giao dịch ký quỹ tính đến thời điểm công bố. Trừ trường hợp nêu tại khoản 1 Điều 3 Quy chế này, tối thiểu 06 tháng/lần tính từ thời điểm Sở giao dịch chứng khoán công bố danh mục chứng khoán không được phép giao dịch ký quỹ gần nhất, Sở giao dịch chứng khoán được phép xem xét đưa chứng khoán ra khỏi danh mục chứng khoán không được phép giao dịch ký quỹ. Thời gian cụ thể do Sở giao dịch chứng khoán quyết định.
2. Trên cơ sở danh sách chứng khoán không đủ điều kiện giao dịch ký quỹ do Sở giao dịch chứng khoán công bố theo quy định tại khoản 1 Điều này, công ty chứng khoán lựa chọn danh sách chứng khoán được phép giao dịch ký quỹ. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày Sở giao dịch chứng khoán công bố danh sách chứng khoán không được phép giao dịch ký quỹ theo quy định tại khoản 1 Điều này, công ty chứng khoán có trách nhiệm công bố công khai danh sách tất cả chứng khoán mà công ty thực hiện giao dịch ký quỹ tính đến thời điểm công bố trên website và các địa điểm kinh doanh của công ty chứng khoán.
3. Sở giao dịch chứng khoán có trách nhiệm giám sát danh sách chứng khoán được giao dịch ký quỹ mà công ty chứng khoán công bố theo quy định tại Quy chế này.
Chương III
QUY ĐỊNH VỀ KÝ QUỸ, THẾ CHẤP TÀI SẢN VÀ XỬ LÝ TÀI SẢN THẾ CHẤP
Điều 5. Tỷ lệ ký quỹ ban đầu, tỷ lệ ký quỹ duy trì
1. Tỷ lệ ký quỹ ban đầu do công ty chứng khoán quy định nhưng không được thấp hơn 50%.
2. Tỷ lệ ký quỹ duy trì do công ty chứng khoán quy định nhưng không được thấp hơn 30%.
3. Căn cứ vào tình hình hoạt động thị trường chứng khoán, Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước có thể điều chỉnh tỷ lệ ký quỹ quy định tại khoản 1, 2 Điều này.
Điều 6. Xác định tỷ lệ ký quỹ
1. Vào cuối ngày giao dịch, công ty chứng khoán phải xác định tỷ lệ ký quỹ của từng tài khoản giao dịch ký quỹ với giá trị của chứng khoán được xác định theo quy định tại khoản 4 Điều 2 Quy chế này.
2. Thời điểm cụ thể để xác định tỷ lệ ký quỹ của tài khoản giao dịch ký quỹ do công ty chứng khoán thỏa thuận bằng văn bản với khách hàng trên cơ sở đảm bảo quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 7. Lệnh gọi yêu cầu ký quỹ bổ sung
1. Khách hàng có nghĩa vụ đảm bảo tỷ lệ ký quỹ không thấp hơn tỷ lệ ký quỹ duy trì. Trường hợp tỷ lệ ký quỹ trên tài khoản giao dịch ký quỹ của khách hàng giảm xuống thấp hơn tỷ lệ ký quỹ duy trì, công ty chứng khoán phát hành lệnh gọi ký quỹ bổ sung gửi tới khách hàng theo các phương thức liên hệ được thoả thuận trong Hợp đồng mở tài khoản giao dịch ký quỹ. Khách hàng có nghĩa vụ bổ sung tài sản thế chấp trong thời hạn theo yêu cầu của công ty chứng khoán nhưng không quá ba (03) ngày làm việc. Thời hạn cụ thể do công ty chứng khoán và khách hàng thỏa thuận trên cơ sở Hợp đồng mở tài khoản giao dịch ký quỹ.
2. Kể từ khi nhận được lệnh gọi ký quỹ bổ sung, khách hàng phải bán chứng khoán hoặc thực hiện việc bổ sung tiền hoặc bổ sung tài sản thế chấp để tối thiểu đảm bảo tỷ lệ ký quỹ duy trì, mức cụ thể do công ty chứng khoán quy định và giá trị bổ sung tài sản thế chấp, bổ sung tiền được thực hiện như sau:
a) Bổ sung tài sản thế chấp bằng chứng khoán, giá trị chứng khoán ký quỹ bổ sung được tính theo công thức sau:
b) Trường hợp bổ sung tiền, số tiền bổ sung được xác định theo công thức sau:
Điều 8. Xử lý tài sản thế chấp
1. Công ty chứng khoán có quyền bán chứng khoán thế chấp trên tài khoản giao dịch ký quỹ của khách hàng khi khách hàng không bổ sung hoặc bổ sung không đầy đủ tài sản thế chấp trong thời hạn theo lệnh gọi ký quỹ bổ sung.
a) Trường hợp khách hàng không bổ sung hoặc chỉ bổ sung một phần tài sản thế chấp, tùy thuộc vào giá trị tài sản thế chấp cần bổ sung còn lại nhỏ hơn hoặc lớn hơn tổng giá trị chứng khoán có trên tài khoản giao dịch ký quỹ, công ty chứng khoán được thực hiện bán một phần hoặc toàn bộ số chứng khoán thế chấp;
b) Trước khi thực hiện lệnh bán chứng khoán thế chấp, công ty chứng khoán có trách nhiệm thông báo cho khách hàng và sau khi bán, công ty chứng khoán có trách nhiệm gửi cho khách hàng bảng sao kê kết quả giao dịch bán chứng khoán thế chấp theo phương thức được thỏa thuận bằng văn bản giữa công ty chứng khoán và khách hàng.
2. Trường hợp công ty chứng khoán bán toàn bộ chứng khoán có trên tài khoản giao dịch ký quỹ theo yêu cầu của khách hàng hoặc khi thực hiện lệnh gọi ký quỹ bổ sung, khách hàng chỉ được rút phần tiền còn lại (nếu có) từ số tiền bán chứng khoán trên tài khoản giao dịch ký quỹ sau khi đã khấu trừ dư nợ ký quỹ.
3. Trường hợp tổng tài sản trên tài khoản giao dịch ký quỹ của khách hàng sau khi bán chứng khoán thế chấp không đủ bù đắp dư nợ ký quỹ và khách hàng không thực hiện việc thanh toán phần nợ vay còn lại theo thỏa thuận tại Hợp đồng mở tài khoản giao dịch ký quỹ, công ty chứng khoán thực hiện việc thu hồi nợ theo phương thức thỏa thuận trong Hợp đồng mở tài khoản giao dịch ký quỹ và theo quy định pháp luật.
Chương IV
HẠN MỨC, HẠN CHẾ, LÃI SUẤT VÀ THỜI HẠN CHO VAY GIAO DỊCH KÝ QUỸ
Điều 9. Hạn mức cho vay giao dịch ký quỹ
Công ty chứng khoán phải tuân thủ các hạn mức cho vay giao dịch ký quỹ quy định tại Điều này. Khoản mục vốn chủ sở hữu của công ty chứng khoán nêu tại Điều này được xác định theo báo cáo tài chính kiểm toán hoặc báo cáo tài chính được soát xét gần nhất nhưng không quá 06 tháng kể từ thời điểm tính toán. Trường hợp công ty chứng khoán được điều chỉnh tăng vốn điều lệ giữa hai kỳ báo cáo kiểm toán và soát xét, khoản mục vốn chủ sở hữu được xác định trong trường hợp này là tại báo cáo tài chính được lập tại kỳ gần nhất.
1. Tổng dư nợ cho vay giao dịch ký quỹ của một công ty chứng khoán không được vượt quá 200% vốn chủ sở hữu của công ty chứng khoán.
2. Tổng mức cho vay giao dịch ký quỹ của công ty chứng khoán đối với một khách hàng không được vượt quá 3% vốn chủ sở hữu của công ty chứng khoán.
3. Tổng dư nợ cho vay giao dịch ký quỹ của một công ty chứng khoán đối với một loại chứng khoán không được vượt quá 10% vốn chủ sở hữu của công ty chứng khoán.
4. Tổng số chứng khoán cho vay giao dịch ký quỹ của một công ty chứng khoán không được vượt quá 5% tổng số chứng khoán niêm yết của một tổ chức niêm yết.
Điều 10. Hạn chế giao dịch ký quỹ
1. Công ty chứng khoán không được cho khách hàng vay tiền để thực hiện giao dịch ký quỹ trong các trường hợp sau:
a) Đối với cổ phiếu, chứng chỉ quỹ do chính công ty chứng khoán bảo lãnh phát hành theo hình  thức cam kết chắc chắn kể từ thời điểm công ty chứng khoán ký hợp đồng bảo lãnh đến hết sáu (06) tháng tính từ khi hoàn tất đợt phát hành;
b) Đối với cổ phiếu của công ty niêm yết sở hữu từ 50% trở lên vốn điều lệ của công ty chứng khoán và đối với cổ phiếu của công ty niêm yết, cổ phiếu của công ty đăng ký giao dịch do công ty chứng khoán sở hữu từ 50% trở lên vốn điều lệ;
c) Đối với cổ phiếu của chính công ty chứng khoán phát hành;
d) Khi khách hàng không bảo đảm tỷ lệ ký quỹ theo quy định tại Hợp đồng mở tài khoản giao dịch ký quỹ và các quy định tại Quy chế này;
đ) Khách hàng là nhà đầu tư nước ngoài;
e) Khi khách hàng là những đối tượng được quy định tại khoản 4 Điều 13 Quy chế này.
2. Trường hợp chứng khoán không còn nằm trong danh sách chứng khoán được phép giao dịch ký quỹ, công ty chứng khoán không được thực hiện cho vay mới đối với các chứng khoán này và không được tính chứng khoán này làm tài sản thực có của khách hàng trên tài khoản giao dịch ký quỹ nhưng vẫn được coi chứng khoán này làm tài sản bảo đảm cho khoản vay giao dịch ký quỹ trừ khi có thỏa thuận khác với khách hàng.
Điều 11. Thời hạn, lãi suất, cách tính tiền lãi vay cho vay giao dịch ký quỹ
1. Thời hạn khoản vay giao dịch ký quỹ do công ty chứng khoán và khách hàng thỏa thuận trong Hợp đồng mở tài khoản giao dịch ký quỹ nhưng không quá ba (03) tháng tính từ ngày thực hiện giải ngân khoản vay.
2. Công ty chứng khoán có thể tiếp tục gia hạn thời hạn cho vay trên cơ sở văn bản đề nghị của khách hàng. Thời gian gia hạn mỗi lần không quá ba (03) tháng.
3. Lãi suất cho vay giao dịch ký quỹ được xác định trên cơ sở thỏa thuận bằng văn bản giữa công ty chứng khoán và khách hàng và theo quy định của Bộ Luật Dân sự.
4. Cách tính tiền lãi vay được xác định trên cơ sở thỏa thuận bằng văn bản giữa công ty chứng khoán và khách hàng.
Chương V
TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ TÀI KHOẢN GIAO DỊCH KÝ QUỸ
Điều 12. Hợp đồng mở tài khoản giao dịch ký quỹ
1. Hợp đồng mở tài khoản giao dịch ký quỹ đồng thời là hợp đồng tín dụng cho các khoản vay trên tài khoản giao dịch ký quỹ.
2. Nội dung Hợp đồng mở tài khoản giao dịch ký quỹ do công ty chứng khoán và khách hàng thoả thuận nhưng tối thiểu phải bao gồm các nội dung chính sau:
a) Thông tin về khách hàng như: họ và tên, ngày tháng năm sinh, số chứng minh nhân dân (thẻ căn cước công dân)/tên doanh nghiệp, số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, ngày cấp, nơi cấp, địa chỉ liên lạc, thư điện tử, fax (nếu có), số điện thoại liên hệ;
b) Mục đích vay: mua chứng khoán ký quỹ;
c) Tỷ lệ ký quỹ ban đầu; cách xác định giá trị chứng khoán thế chấp;
d) Tỷ lệ ký quỹ duy trì;
đ) Thời hạn và phương thức thanh toán theo lệnh yêu cầu bổ sung thế chấp;
e) Hạn mức cho vay;
g) Lãi suất cho vay;
h) Thời hạn hợp đồng, thời điểm hợp đồng có hiệu lực và thời điểm bắt đầu tính lãi cho vay;
i) Phương thức liên hệ với khách hàng để thực hiện lệnh gọi ký quỹ bổ sung, thực hiện lệnh bán giải chấp, gửi sao kê tài khoản giao dịch ký quỹ; Phương thức xử lý tài sản thế chấp trên tài khoản giao dịch ký quỹ của khách hàng khi khách hàng không thực hiện đúng hợp đồng và thứ tự ưu tiên sử dụng tiền bán chứng khoán thế chấp của khách hàng;
k) Phương thức xử lý trong trường hợp công ty chứng khoán không được phép giao dịch ký quỹ;
l) Quy định bảo vệ quyền lợi của các bên ký hợp đồng;
m) Phương thức giải quyết khi có tranh chấp phát sinh;
n) Phương thức thanh lý hợp đồng;
o) Cam kết của khách hàng về việc đã được công ty chứng khoán giải thích rõ về các rủi ro phát sinh khi thực hiện giao dịch trên tài khoản giao dịch ký quỹ.
Điều 13. Trách nhiệm quản lý tài khoản giao dịch ký quỹ
1. Công ty chứng khoán phải tìm hiểu, cập nhật thông tin về khách hàng mở tài khoản giao dịch ký quỹ để xác định khách hàng là người nội bộ và là người có liên quan đến người nội bộ nhằm đảm bảo tuân thủ quy định có liên quan về công bố thông tin. Trường hợp khách hàng không cung cấp thông tin theo yêu cầu của công ty chứng khoán, công ty chứng khoán được miễn trừ trách nhiệm liên quan đến quy định này.
2. Công ty chứng khoán phải xây dựng hệ thống, phần mềm giao dịch để quản lý tài khoản giao dịch ký quỹ theo nguyên tắc quy định tại khoản 5 Điều 9 Thông tư số 203/2015/TT-BTC và Quy chế này.
3. Trừ trường hợp được khách hàng đồng ý và tuân thủ quy định pháp luật có liên quan, công ty chứng khoán không được sử dụng chứng khoán trên tài khoản ký quỹ của khách hàng để làm tài sản thế chấp cho bất kỳ quan hệ nào ngoài quan hệ là tài sản thế chấp cho giao dịch ký quỹ giữa công ty chứng khoán và khách hàng.
4. Tài khoản giao dịch ký quỹ không được mở cho các đối tượng dưới đây:
a) Là những đối tượng sau trong công ty chứng khoán: chủ sở hữu, cổ đông lớn, thành viên góp vốn, thành viên Hội đồng quản trị/Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát, Tổng Giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng Giám đốc (Phó Giám đốc), kế toán trưởng, các chức danh khác do Hội đồng quản trị/Hội đồng thành viên/Chủ sở hữu công ty chứng khoán bổ nhiệm và những người có liên quan đến các đối tượng trên;
b) Là pháp nhân đang trong tình trạng giải thể, phá sản theo các quy định của pháp luật hiện hành;
c) Các đối tượng vi phạm hợp đồng mở tài khoản giao dịch chứng khoán ký quỹ theo quy định của công ty chứng khoán.
5. Nguyên tắc quản lý tài khoản giao dịch ký quỹ:
a) Tài khoản giao dịch ký quỹ phải được quản lý tách biệt với tài khoản giao dịch thông thường theo quy định tại khoản 5 Điều 9 Thông tư 203/2015/TT-BTC;
b) Khách hàng chỉ được sử dụng tiền, chứng khoán được phép giao dịch ký quỹ và các quyền liên quan đến chứng khoán này để làm tài sản đảm bảo cho các khoản vay để thực hiện giao dịch ký quỹ; chứng khoán khác được dùng làm tài sản đảm bảo cho khoản vay giao dịch ký quỹ khi có thỏa thuận bằng văn bản với khách hàng; tiền, chứng khoán và các quyền liên quan đến chứng khoán trên tài khoản giao dịch ký quỹ là tài sản của khách hàng;
c) Khách hàng phải thanh toán tiền lãi trên khoản dư nợ ký quỹ theo các hình thức cụ thể được thỏa thuận trong Hợp đồng mở tài khoản giao dịch ký quỹ; khách hàng được quyền rút tiền trên tài khoản giao dịch ký quỹ sau khi thanh toán hết các khoản nợ với công ty chứng khoán;
d) Công ty chứng khoán không được cho khách hàng thực hiện giao dịch ký quỹ, rút tiền vượt quá sức mua hiện có trên tài khoản giao dịch ký quỹ của khách hàng;
đ) Công ty chứng khoán có trách nhiệm thông báo kịp thời, đầy đủ cho khách hàng về những quyền lợi phát sinh liên quan đến chứng khoán trong tài khoản giao dịch ký quỹ của khách hàng; gửi cho khách hàng bảng sao kê tài khoản giao dịch ký quỹ theo phương thức và thời gian được thỏa thuận bằng văn bản với khách hàng;
e) Phiếu lệnh giao dịch ký quỹ phải được phân biệt với các loại phiếu lệnh giao dịch chứng khoán thông thường, phải bao gồm đầy đủ các thông tin liên quan đến khách hàng và được khách hàng xác nhận. Việc giao dịch ký quỹ bằng hình thức giao dịch điện tử phải tuân thủ quy định của Quy chế này và các quy định liên quan về giao dịch điện tử. Phiếu lệnh giao dịch ký quỹ là phụ lục không thể tách rời của Hợp đồng mở tài khoản giao dịch ký quỹ.
6. Công ty chứng khoán chỉ được phép thực hiện các giao dịch liên quan đến chứng khoán thế chấp theo chỉ định của khách hàng, ngoại trừ trường hợp phải bán chứng khoán thế chấp để thu hồi nợ vay.
7. Công ty chứng khoán có nghĩa vụ công khai thông tin trên trang thông tin điện tử của mình về các điều kiện cung cấp dịch vụ giao dịch ký quỹ bao gồm danh sách chứng khoán được thực hiện giao dịch ký quỹ, yêu cầu về tỷ lệ ký quỹ, lãi suất vay.
8. Công ty chứng khoán phải lập sổ kế toán, hạch toán riêng từng tài khoản giao dịch ký quỹ, danh mục tài sản trên tài khoản giao dịch ký quỹ, tỷ lệ ký quỹ cuối mỗi ngày giao dịch; lưu trữ đủ hồ sơ, phản ánh chi tiết, chính xác các giao dịch trên từng tài khoản giao dịch ký quỹ bao gồm các thông tin hàng ngày về danh mục tài sản ký quỹ, thế chấp trên tài khoản, giá thị trường, tỷ lệ ký quỹ kèm theo các lệnh gọi ký quỹ bổ sung, phiếu lệnh giao dịch ký quỹ.
9. Thông tin về tài khoản giao dịch ký quỹ của khách hàng được công ty chứng khoán bảo mật. Công ty chứng khoán không được phép cung cấp thông tin này cho bên thứ ba, ngoại trừ theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc được sự đồng ý của khách hàng.
Điều 14. Nghĩa vụ báo cáo của công ty chứng khoán
1. Trước ngày giao dịch thứ năm của tháng tiếp theo, công ty chứng khoán phải gửi Sở giao dịch chứng khoán danh sách chứng khoán mà mình thực hiện giao dịch ký quỹ theo mẫu quy định tại Phụ lục số 01 của Quy chế này.
2. Công ty chứng khoán có nghĩa vụ báo cáo theo yêu cầu của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Sở giao dịch chứng khoán về hoạt động giao dịch ký quỹ.
3. Trường hợp công ty chứng khoán thay đổi hệ thống quản lý giao dịch ký quỹ phải báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước tối thiểu trước 15 ngày trước ngày dự kiến chính thức tổ chức triển khai thực hiện. Nội dung báo cáo phải chứng minh được hệ thống quản lý giao dịch mới tiếp tục đáp ứng quy định về quản lý giao dịch ký quỹ hiện hành.
Điều 15. Tự nguyện chấm dứt thực hiện giao dịch ký quỹ
1. Công ty chứng khoán tự nguyện chấm dứt thực hiện giao dịch ký quỹ phải công bố thông tin tại trụ sở chính, các địa điểm kinh doanh hợp pháp khác và trên trang thông tin điện tử của công ty chứng khoán và thông báo gửi khách hàng, Sở giao dịch chứng khoán, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc công ty chứng khoán chấm dứt thực hiện giao dịch ký quỹ.
2. Thông tin công bố và báo cáo gửi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước theo quy định tại khoản 1 Điều này phải kèm theo phương án chấm dứt thực hiện giao dịch ký quỹ. Phương án này phải bao gồm các nội dung: thời điểm dừng thực hiện giao dịch ký quỹ; thời gian tất toán các hợp đồng, khoản vay giao dịch ký quỹ; cách thức xử lý hợp đồng chưa tất toán khi hết thời hạn tất toán theo phương án.
3. Công ty chứng khoán phải báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước việc tất toán dịch vụ giao dịch ký quỹ trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hoàn tất việc thanh lý các Hợp đồng mở tài khoản giao dịch ký quỹ. Tài liệu báo cáo bao gồm:
a) Báo cáo chấm dứt thực hiện giao dịch ký quỹ theo mẫu quy định tại Phụ lục số 2 của Quy chế này;
b) Báo cáo kết quả thanh lý hợp đồng mở tài khoản giao dịch ký quỹ;
c) Quyết định của Hội đồng quản trị hoặc của Hội đồng thành viên hoặc của chủ sở hữu công ty về việc chấm dứt thực hiện giao dịch ký quỹ.
Điều 16. Ngừng thực hiện giao dịch ký quỹ
1. Công ty chứng khoán không đáp ứng một hoặc một số điều kiện theo quy định tại Điều 8 khoản 1 Nghị định số 86/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính Phủ phải ngừng ngay việc ký mới hợp đồng mở tài khoản giao dịch ký quỹ, ngừng cho vay vốn để thực hiện giao dịch ký quỹ và báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước trong vòng 48 giờ kể từ khi xảy ra sự kiện trên.
2. Công ty chứng khoán chỉ được tiếp tục ký mới hợp đồng mở tài khoản  giao dịch ký quỹ, cho vay thực hiện giao dịch ký quỹ sau khi nhận được thông báo của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước trên cơ sở cung cấp đầy đủ hồ sơ, tài liệu chứng minh đã khắc phục và tiếp tục đáp ứng các điều kiện để được thực hiện giao dịch ký quỹ theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định 86/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính Phủ quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh chứng khoán.
Chương VI
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 17. Tổ chức thực hiện
1. Quy chế này có hiệu lực theo Quyết định ban hành Quy chế này.
2. Việc sửa đổi, bổ sung Quy chế này do Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước quyết định. 

Phụ lục số 1 : Mẫu báo cáo gửi Sở giao dịch chứng khoán

 

Công ty chứng khoán….
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:

……., ngày………tháng…..năm……..

 

BÁO CÁO DANH MỤC CHỨNG KHOÁN THỰC HIỆN

GIAO DỊCH KÝ QUỸ

 

Kính gửi: Sở giao dịch chứng khoán…………

 

Công ty chứng khoán….xin báo cáo Sở giao dịch chứng khoán…. danh mục chứng khoán thực hiện giao dịch ký quỹ như sau:

- Sở giao dịch chứng khoán Tp.Hồ Chí Minh (không phải báo cáo nội dung này khi gửi báo cáo cho Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội)

STT

Mã chứng khoán thực hiện giao dịch ký quỹ đầu kỳ

Mã chứng khoán bỏ ra khỏi danh mục giao dịch ký quỹ trong kỳ

Mã chứng khoán bổ sung vào danh mục giao dịch ký quỹ trong kỳ

Mã chứng khoán thực hiện giao dịch ký quỹ cuối kỳ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội (không phải báo cáo nội dung này khi gửi báo cáo này cho Sở giao dịch chứng khoán Tp.Hồ Chí Minh)

STT

Mã chứng khoán thực hiện giao dịch ký quỹ đầu kỳ

Mã chứng khoán bỏ ra khỏi danh mục giao dịch ký quỹ trong kỳ

Mã chứng khoán bổ sung vào danh mục giao dịch ký quỹ trong kỳ

Mã chứng khoán thực hiện giao dịch ký quỹ cuối kỳ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đường link đăng tải thông tin nói trên trên website của công ty:…….

Chúng tôi cam kết và chịu trách nhiệm về tính trung thực và chính xác của báo cáo này.

Kính báo cáo Sở giao dịch chứng khoán…...

 

Người lập
(ký, ghi rõ họ tên)

Kiểm soát
(ký, ghi rõ họ tên)

TỔNG GIÁM ĐỐC
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Phụ lục số 2. Mẫu báo cáo chấm dứt thực hiện giao dịch ký quỹ

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

....., ngày...... tháng...... năm ......

 

BÁO CÁO CHẤM DỨT THỰC HIỆN GIAO DỊCH KÝ QUỸ

 

Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước

 

Chúng tôi là :

- Công ty TNHH/cổ phần chứng khoán.........

- Giấy phép thành lập và hoạt động số ..... do...... cấp ngày ..... tháng ..... năm..... tại.......

- Địa chỉ trụ sở chính:

- Điện thoại........                                   Fax:.........

Xin báo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấm dứt thực hiện giao dịch ký quỹ chứng khoán kể từ ngày.......

Lý do đề nghị chấm dứt......

Chúng tôi cam kết và liên đới chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung báo cáo này và hồ sơ kèm theo.

 

Hồ sơ gửi kèm

(Liệt kê đầy đủ)

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE MINISTRY OF FINANCE
THE STATE SECURITIES COMMISSION OF VIETNAM
_______

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom
- Happiness
_____________

No. 87/QD-UBCK

Hanoi, January 25, 2017

DECISION

Providing Regulation guiding the securities margin trading

______________

THE CHAIRMAN OF THE STATE SECURITIES COMMISSION OF VIETNAM

 

Pursuant to the Law on Securities dated June 29, 2006;

Pursuant to the Law Amending and Supplementing a Number of Articles of the Law on Securities dated November 24, 2010;

Pursuant to the Government's Decree No. 58/2012/ND-CP dated July 20, 2012, detailing and guiding the implementation of a number of articles of the Law on Securities and the Law Amending and Supplementing a Number of Articles of the Law on Securities;

Pursuant to the Government's Decree No. 60/2015/ND-CP dated June 26, 2015, amending and supplementing a number of articles of the Government's Decree No. 58/2012/ND-CP dated July 20, 2012, detailing and guiding the implementation of a number of articles of the Law on Securities and the Law Amending and Supplementing a Number of Articles of the Law on Securities;

Pursuant to the Government’s Decree No. 86/2016/ND-CP dated July 01, 2016, prescribing the securities investment and trading conditions;

Pursuant to the Prime Minister’s Decision No. 48/2015/QD-TTg dated October 08, 2015, defining functions, tasks, powers and organizational structure of the State Securities Commission of Vietnam;

Pursuant to the Minister of Finance’s Circular No. 210/2012/TT-BTC dated November 30, 2012, guiding the establishment and operation of securities companies, and the Minister of Finance’s Circular No. 07/2016/TT-BTC dated January 18, 2016, amending and supplementing a number of articles of the Minister of Finance’s Circular No. 210/2012/TT-BTC dated November 30, 2012, guiding the establishment and operation of securities companies;

Pursuant to the Minister of Finance’s Circular No. 203/2015/TT-BTC dated December 21 2015, guiding for securities transactions;

At the proposal of the Director of the Securities Business Management Department,

DECISION:

Article 1. To promulgate together with this Decision the Regulation guiding the securities margin trading.

Article 2. This Decision takes effect from April 01, 2017, and replaces Decision No. 637/QD-UBCK dated August 30, 2011, providing regulation guiding the securities margin trading,  and Decision No. 09/QD-UBCK dated January 08, 2013, amending the Regulation guiding the securities margin trading.

Article 3. The Chief of Office, the Director of the Securities Business Management Department, the General Director of the Ho Chi Minh Stock Exchange, the General Director of the Hanoi Stock Exchange, the General Director of the Vietnam Securities Depository, the General Directors (Directors) of securities companies, and relevant parties shall implement this Decision.

 

 

 

THE CHAIRMAN




Vu Bang

 

 

REGULATION

Guiding securities margin trading
(Attached to Decision No. 87/QD-UBCK dated January 25, 2017, of the Chairman of the State Securities Commission of Vietnam)

 

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

 

Article 1. Scope of regulation and subjects of application

1. This Regulation guides the margin trading of securities.

2. This Regulation applies to securities companies, investors conducting margin trading, organizations and individuals involved in margin trading.

Article 2. Interpretation of terms

1. Marginable securities mean the securities satisfying the conditions specified in this Regulation.

2. Ordinary trading account means the account opened by customers at a securities company to trade securities without using money borrowed from the securities company.

3. Customer’s margin debit balance on the margin trading account means the total amount the customer owes to the securities company (DB).

4. Value of securities (v) means the value determined by the securities company on the contract to open a margin trading account signed with the customer but not exceeding the closing price on the most recent date of that security.

5. Total assets in margin trading account (equity balance - EB) is equal to the money, pending securities sale proceeds (cash balance - CB) plus the value of marginable securities on the margin trading account (PV).

6. Real assets on the customer's margin trading account (AB) are equal to the total value of assets on the margin trading account minus the customer's margin balance (AB=EB-DB).

7. Margin ratio means to the ratio of the real assets on the customer’s margin trading account to the total assets in margin trading account.

8. Initial margin ratio (IMR) is the ratio of the real asset value to the value of securities expected to be bought by margin trading orders calculated according to the market price at the time of the transaction

9. Maintenance margin ratio (mmr) is the minimum ratio of real assets to the total assets in margin trading account.

10. Margin requirement (MR) is equal to the value of the securities multiplied by the initial margin ratio.

11. Excess equity (EE) means the difference between the real assets on the margin trading account and the margin requirement.

12. Buying power (BP) means the ratio of excess equity to initial margin ratio.

13. Stock Exchange refers to the Ho Chi Minh Stock Exchange or the Hanoi Stock Exchange.

 

Chapter II

MARGINABLE SECURITIES

 

Article 3. Marginable securities

The marginable securities include: stocks, fund certificates listed at the Stock Exchanges, other than those falling into the following cases:

1. The securities that have been listed for less than 06 months from the first trading date to the date they are considered and selected for trading in margin. If the stocks are transferred to another stock exchange, the listing period is equal to the total listing period at both Stock Exchanges;

2. The securities under warning, control or special control, suspended from trading or delisted under relevant regulations on listing of securities;

3. Securities of issuing organization whose annual financial statements are audited or biannual financial statements are examined or audited with an opinion other than the unqualified opinion of the auditing firm;

4. The listed institution delays the disclosure of the audited financial statement or examined biannual financial statement more than 05 business days from the deadline or extended deadline for information disclosure as prescribed;

5. The listed company receives a notice on its violations against tax law sent by a tax office;

6. The business results of the listed institution have losses at the review period and/or accumulated losses based on the most recent audited annual financial statements or the most recently examined or audited biannual financial statements. In case the listed institution is the parent company, business results shall be based on the consolidated financial statements. In case the listed institution is a public investment fund with at least one month's net asset value (NAV) calculated per unit of fund certificate less than the par value, business results shall be based on the report on changes in net asset value monthly for 03 consecutive months up to the time of selection for margin trading.

Article 4. Selection and announcement of the list of marginable securities

1. Within 02 business days from the day of occurrence of the cases prescribed in Article 3 this Regulation, the Stock Exchange shall announce the list of securities ineligible for margin trading. The announced information includes at least all securities ineligible for margin trading as of the date of disclosure. Except for the cases specified in Clause 1 Article 3 this Regulation, at least every 06 months from the latest time on which the Stock Exchange announces the list of securities ineligible for margin trading, the Stock Exchange may consider removing the securities from the list of securities ineligible for margin trading. The specific time shall be decided by the Stock Exchange.

2. The securities company shall, based on the list of securities ineligible for margin trading announced by the Stock Exchange under Clause 1 this Article, select a list of marginable securities. Within 02 business days from the date the Stock Exchange announces the list of securities ineligible for margin trading as prescribed in Clause 1 this Article, the securities company shall publicize the list of marginable securities until the publishing date on its website and business locations.

3. The Stock Exchange shall be responsible for supervising the list of securities ineligible for margin trading announced by the securities company as prescribed in this Regulation.

 

Chapter III

REGULATIONS ON THE MARGINS, MORTGAGED ASSETS AND THE REALIZATION OF MORTGAGED ASSETS

 

Article 5. Initial margin ratio and maintenance margin ratio

1. The initial margin shall be decided by the securities company but not less than 50%

2. The maintenance margin shall be decided by the securities company but not less than 30%

3. Depending on the operations of the securities market, the State Securities Commission of Vietnam may adjust the margin ratio specified in Clauses 1 and 2 of this Article.

Article 6. Determination of margin ratio

1. At the end of the trading day, the securities company must determine the margin ratio of each margin trading account with the value of the securities specified in Clause 4 Article 2 of this Regulation.

2. The specific time for determining the margin ratio of a margin trading account shall be agreed upon in writing by the securities company and the customer on the basis of ensuring the principles specified in Clause 1of  this Article.

Article 7. Margin call

1. The customer is obligated ensure that the margin ratio not lower than the maintenance margin ratio. In case where the margin of the customer’s margin trading account falls below the maintenance margin ratio, the securities company shall issue a margin call to the customer using the methods agreed in the margin trading account contract. The customer must post more mortgaged assets within the time limit required by the securities company but not exceeding 03 business days. The specific time limit shall be agreed upon by the securities company and the customer on the basis of the margin trading account contract.

2. From the date of receipt of the margin call, the customer shall sell his/her/its securities, supplement more cash or mortgaged assets in order to at least ensure the maintenance margin ratio, the specific rate shall be decided by the securities company and the additional cash or mortgaged assets shall be supplemented as follows:

a) If the customer supplements more securities, the value of increased securities shall be calculated according to the following formula:

Value of increased securities =

Margin ratio – Maintenance margin ratio

x Total assets in margin trading account

1 - Maintenance Margin ratio

 

 

b) If the customer supplements more cash, the value of increased securities shall be calculated according to the following formula:

Value of increased securities =

Margin ratio – Maintenance margin ratio

x Total assets in margin trading account

 

Article 8. Realization of mortgaged assets

1. The securities company may sell mortgaged securities in the customer’s margin trading account if that customer fails to supplement or insufficiently supplement mortgaged assets within the period requested by the margin call.

a) If the customer fails to supplement or insufficiently supplement mortgaged assets, the securities company may sell a part or all the mortgaged securities, depending on whether the value of the mortgaged assets is smaller or bigger than the value of total securities in the margin trading account;

b) Before selling the mortgaged securities, the securities company shall be responsible for notifying the customer and after selling, it shall be responsible for sending the result of the mortgaged securities trading statement to the customer using the method agreed upon in writing between the securities company and the customer.

2. If the securities company sells all securities in the margin trading account at the customer’s request or when issuing the margin call, the customer may only draw the residual amount (if any) obtained from the sale of the securities in the margin trading account after deducting the margin debit balance.

3. In case the total assets in customer’s margin trading account after selling securities is not enough to repay the margin debit balance and the customer fails to repay the residual loan as agreed in the margin trading account contract, the securities company shall collect the debt according to the method agreed in the margin trading account contract and law provisions.

 

Chapter IV

LIMITS, RESTRICTION, INTERESTS AND TERM OF FINANCING FOR MARGIN TRADING

 

Article 9. The limits on financing margin trading

Securities companies must comply with the limits on financing margin trading prescribed in this Article. The equity of a securities company prescribed in this Article shall be determined according to most recently audited or examined financial statement which is made within the last 06 months from the time of calculation. In case the securities company is allowed to increase its charter capital during the interval between the audit report period and the audit examination period, the equity on the most recently financial statement shall be applied.

1. The total loan balance of financing for margin trading of any securities company shall not exceed 200% of its equity.

2. The total amount of financing for margin trading by any securities company to any customer shall not exceed 3% of the securities company's equity.

3. The total debt balance of financing for margin trading by any securities company in respect of any one type of securities shall not exceed 10% of the securities company's equity.

4. The total amount of securities lent for margin trading by any securities company shall not exceed 5% of the total number of listed securities of one listed institution.

Article 10. Restrictions to margin trading

1. The securities company must not provide loans for a customer to conduct margin trading in the following cases:

a) For stocks and fund certificates guaranteed for issuance by the securities company itself, in the form of a firm commitment from the time the securities company signs the guarantee contract until the end of six (06) months from the end of the issuance;

b) Stocks of listed companies that own 50% or more of the charter capital of a securities company and for stocks of listed companies, stocks of companies registered for trading of which 50% or more of charter capital is owned by securities company.

c) Stocks issued by the securities company;

d) In case the customer fails to meet the margin ratio specified in the margin trading account contract and this Regulation;

dd) The customer being a foreign investor;

e) The customer being one of the entities specified in Clause 4 Article 13 this Regulation.

2. If the securities are no longer on the list of marginable securities, the securities company is not allowed to give new loans for such securities on margin and must not include such securities in the customer’s real assets in the margin trading account. However, such securities may be considered as mortgaged assets for margin loans unless otherwise agreed with the customer.

Article 11. Term and interest of financing for margin trading

1. The term of financing for margin trading shall be agreed upon by a securities company and its customers in the margin trading account contract but must not exceed three (03) months from the date of loan disbursement.

2. The securities company may extend the loan term based on the written request of the customers. Each extension must not exceed three (03) months.

3. The interest rate on margin loans shall be determined according to the written agreement between the securities company and the customer in accordance with the Civil Code.

4. The method for calculation of interest rate shall be determined based on the written agreement between the securities company and the customer in accordance with the Civil Code.

 

Chapter V

RESPONSIBILITY FOR MANAGEMENT OF MARGIN TRADING ACCOUNTS

 

Article 12. Margin trading account contracts

1. The margin trading account contract shall also be the credit contract for the loans in the margin trading account.

2. The contents of the margin trading account contract shall be agreed upon by the securities company and the customer but at least must contain the following information:

a) The information about the customer such as: full name, date of birth, people indentity card number (citizen identity card)/enterprise's name, number, date of issuance and issuing agency of the business registration certificate, address, email, fax (if any), contact number;

b) The purpose of the loan: buying margin securities;

c) Initial margin ratio; method for determination of value of mortgaged securities;

d) Maintenance margin ratio;

dd) Deadline and method of payment at the request for additional mortgaged assets;

e) Loan limit;

g) Loan interest rate;

h) Contract term, effective date of the contract and the time when the loan interest begins;

i) Method of contact with the customer to perform a margin call, perform the selling order for liquidation, send the statement of margin trading account; method for realization of mortgaged assets in the customer’s margin trading account when the customer fails to comply with the contract and the priority order to use the proceeds grained from the sale of the customer’s mortgaged securities;

k) Handling method in case the securities company is not allowed to conduct margin trading;

l) Provisions on protection of the interests of contracting parties;

m) Dispute settlement method upon occurrence of disputes;

n) Contract liquidation method;

o) Customer’s commitment on the securities company’ clear explanations on the risks arising after making transactions using the margin trading account.

Article 13. Responsibility for management of margin trading accounts

1. Securities companies must find out and update information about customers opening margin trading accounts to identify customers as insiders and people related to insiders to ensure compliance with relevant regulations on information disclosure. In case the customers fail to provide information as requested by the securities companies, the securities companies are exempt from liability related to this regulation.

2. The securities companies must develop transaction systems and software to manage margin trading accounts according to the principles prescribed in Clause 5, Article 9 of Circular No. 203/2015/TT-BTC and this Regulation.

3. Except for the case of obtaining the customers’s approval and compliance with relevant laws, the securities company is not allowed use securities in the customers’ margin trading accounts as mortgaged assets for any transactions apart from the mortgaged assets for the margin trading between the securities company and customers.

4. Margin trading accounts shall not be opened for the following entities:

a) The following subjects in a securities company: owners, major shareholders, capital contributing members, members of the Board of Directors/Members' Council, Supervisory Board, General Director (Director), Deputy General Director Director (Deputy Director), chief accountant, other positions appointed by the Board of Directors/Board of Members/Owner of the securities company and people related to the above subjects;

b) Legal entities in a state of dissolution or bankruptcy according to the provisions of current law;

c) Entities breaching the contract to open a margin securities trading account according to the regulations of the securities company.

5. Principles for management of margin trading accounts:

a) The margin trading accounts must be managed separately from ordinary trading accounts as prescribed in Clause 5, Article 9 of Circular No. 203/2015/TT-BTC.

b) The customer may only use cash, marginable securities and the rights relating to such securities as mortgaged assets for the loans in service of the margin trading; other securities shall be used as mortgaged assets for margin loans as agreed in writing with the customers; cash, securities and securities-related rights in the margin trading accounts are the customers’ property;

c) The customer must pay the interest on the margin debit balance according to the specific forms as agreed upon in the margin trading account contract; the customer is allowed to draw cash from the margin trading account after making fully payment of all debts to the securities company;

d) The securities company may not allow the customer to conduct margin transactions or withdraw more cash than the current buying power on the customer’s margin trading account.

dd) The securities company shall be responsible for promptly and sufficiently notifying the customers of the arising benefits relevant to the securities in their margin trading accounts; sending them the statements of margin trading accounts in accordance with the method and time agreed upon in writing with the customers;

e) Margin trading order slips must be distinguished from regular securities trading order slips, must include all information related to the customer and be confirmed by the customer. Margin trading in the form of electronic transactions must comply with the provisions of this Regulation and relevant regulations on electronic transactions. The margin trading order slip is an inseparable appendix of the margin trading account contract.

6. The securities company may only conduct transactions relating to the mortgaged securities at the requests of the customers, except for the case of selling the mortgaged securities to collect debts.

7. The securities company shall disclose the information about the requirements for the provision of margin trading services, including the list of marginable securities, the margin ratio requirement and the interest rates on the securities company’s website.

8. The securities company must make accounting books and separate each margin trading account, the list of assets in the margin trading account and the margin ratio at the end of each trading day; fully keep the dossiers, report accurately and in details the transactions on each margin trading account, including the daily information about the list of margin assets, mortgaged assets, market value, margin ratios together with the margin calls and margin trading order slips.

9. The information about the margin trading accounts of the customers must be kept confidential by the securities company; and the securities company is not allowed to not provide such information to a third party, unless otherwise requested by competent State agencies or agreed by the customers.

Article 14. Reporting obligation of the securities company

1. Before the 5th trading day of the next month, the securities company shall send the Stock Exchange a list of securities it conducts margin transactions made according to the form provided in Appendix No. 01 of this Regulation.

2. The securities company is obligated to report the margin trading at the request of the State Securities Commission of Vietnam and the Stock Exchange.

3. In case the securities company changes its margin trading management system, it must report to the State Securities Commission of Vietnam at least 15 days before the expected date of official implementation. The report must demonstrate that the new management system continues to meet current regulations on margin trading management.

Article 15. Voluntary discontinuation of margin trading

1. The securities company voluntarily wishing to terminate the margin trading must make information disclosure at the head office, other lawful business locations and on its website and send a notification to the customers, the Stock Exchange, the State Securities Commission of Vietnam of the termination of the margin trading.

2. Information that is disclosed and reported to the State Securities Commission according to Clause 1 of this Article must be accompanied by a plan to terminate margin trading. This plan must include the following information: time to stop margin trading; time to finalize contracts and margin trading loans; methods to handle unsettled contracts when the settlement period expires according to the plan.

3. The securities company shall send the State Securities Commission of Vietnam the report on the settlement of the margin trading within 15 days from the date of completing the liquidation of the margin trading account contracts, including the following:

a) Report on the termination of margin trading, made according to the form provided in Appendix 2 of this Regulation;

b) Report on the result of liquidation of the margin trading account contracts;

c) Decision of the Board of Directors or the Board of Members or the company owner on termination of margin trading.

Article 16. Suspension of margin trading

1. A securities company failing to satisfy one or several of the conditions prescribed in Article 8 Clause 1 of the Government’s Decree No. 86/2016/ND-CP dated July 01, 2016, must immediately stop signing new contracts to open margin trading accounts, stop financing the margin trading and send a report to the State Securities Commission of Vietnam within 48 hours from the occurrence of such event.

2. The securities company may only sign new margin trading account contracts and provide new loans to make margin transactions after receiving the notice from the State Securities Commission of Vietnam on the basis of  provision of sufficient dossiers and documents proving the fulfillment of all conditions for conducting margin trading under Clause 1 Article 8 of the Government’s Decree No. 86/2016/ND-CP dated July 01, 2016, prescribing the securities investment and trading conditions.

 

Chapter IV

IMPLEMENTATION ORGANIZATION

 

Article 17. Implementation organization

1. This Regulation takes effect on the same date as that of the Decision promulgating this Regulation.

2. The Chairman of the State Securities Commission of Vietnam shall decide on the amendment and supplementation to this Resolution.

 

 

Appendix 1: Form of report to the Stock Exchange

Securities company....
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom
- Happiness
---------------

No.

……., date ………month…..year……..

 

REPORT ON THE LIST OF SECURITIES FOR MARGIN TRADING

To: The Stock Exchange…………

Securities company ….. hereby reports to the.....Stock Exchange the list of securities for margin trading as follows:

- Ho Chi Minh Stock Exchange (in case of reporting to the Hanoi Stock Exchange, this content is not required)

No.

Code of securities for margin trading at the beginning of the period

Code of securities removed from the margin trading list in the period

Code of securities added to the margin trading list in the period

Code of securities for margin trading at the end of the period

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Hanoi Stock Exchange (in case of reporting to the Ho Chi Minh Stock Exchange, this content is not required)

No

Code of securities for margin trading at the beginning of the period

Code of securities removed from the margin trading list in the period

Code of securities added to the margin trading list in the period

Code of securities for margin trading at the end of the period

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- The link to the above mentioned information on the company’s website:......

We hereby guarantee to take responsibility for the accuracy and reliability of this report.

Report to: Stock Exchange…………

 

Prepared by
(Signature and full name)

Inspector
(Signature and full name)

GENERAL DIRECTOR
(Signature, full name and seal)

 

 

Appendix 2. Form of report on the termination of margin trading

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom
- Happiness
---------------

....., date….. month….. year ……

REPORT ON THE TERMINATION OF MARGIN TRADING

To: State Securities Commission of Vietnam

We are:

-   Securities limited liability/joint-stock company.......

- License for establishment and operation No. ......... issued by…… on….. date….month… year…. at….

- Headquarters address:

- Tel. ........                                   Fax.........

We hereby report to the State Securities Commission of Vietnam the termination of margin trading since.......

Reasons for termination of margin trading.....

We hereby commit to take full responsibility for the accuracy and reliability of the report and attached dossiers.

 

Attached dossiers

(Full list)

AT-LAW REPRESENTATIVE

(Signature, full name and seal)

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Decision 87/QD-UBCK DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Y tế-Sức khỏe