Nghị định 20/2021/NĐ-CP chính sách trợ giúp xã hội với đối tượng bảo trợ xã hội
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Nghị định 20/2021/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 20/2021/NĐ-CP |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định |
Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 15/03/2021 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 15/3/2021, Chính phủ ban hành Nghị định 20/2021/NĐ-CP về việc quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
Theo đó, hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ gia đình có hoàn cảnh khó khăn có nhà ở bị đổ, sập, trôi, cháy hoàn toàn do thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác mà không còn nơi ở thì được xem xét hỗ trợ chi phí làm nhà tối thiểu 40 triệu đồng/hộ. Đối với trường hợp phải di dời nhà khẩn cấp theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền với nguyên do tương tự như trên thì được xem xét hỗ trợ chi phí di dời nhà với mức tối thiểu là 30 triệu đồng/hộ.
Ngoài ra, Nghị định cũng quy định các đối tượng đang được hưởng trơ cấp xã hội hàng tháng, con của người đơn thân nghèo đang nuôi con, người từ 80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất bảo hiểm xã hội hàng tháng sẽ được hỗ trợ chi phí mai táng với mức tối thiểu là 7,2 triệu đồng. Trong trường hợp được hỗ trợ chi phí mai táng theo quy định tại nhiều văn bản khác nhau với các mức khác nhau thì chỉ được hưởng một mức cao nhất.
Nghị định có hiệu lực từ ngày 01/7/2021.
Xem chi tiết Nghị định20/2021/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 20/2021/NĐ-CP
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
NGHỊ ĐỊNH
Quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
_________________________
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Người cao tuổi ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Người khuyết tật ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Trẻ em ngày 05 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Luật Phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Phòng chống thiên tai ngày 19 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng chống thiên tai và Luật Đê điều ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
QUY ĐỊNH CHUNG
Nghị định này quy định về chính sách trợ giúp xã hội thường xuyên tại cộng đồng; nhận chăm sóc, nuôi dưỡng tại cộng đồng; trợ giúp xã hội khẩn cấp và chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở trợ giúp xã hội.
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Tùy theo khả năng cân đối của ngân sách, tốc độ tăng giá tiêu dùng và tình hình đời sống của đối tượng bảo trợ xã hội, cơ quan có thẩm quyền xem xét, điều chỉnh tăng mức chuẩn trợ giúp xã hội cho phù hợp; bảo đảm tương quan chính sách đối với các đối tượng khác.
TRỢ GIÚP XÃ HỘI THƯỜNG XUYÊN TẠI CỘNG ĐỒNG
- Hệ số 2,5 đối với trường hợp dưới 4 tuổi;
- Hệ số 1,5 đối với trường hợp từ đủ 4 tuổi trở lên.
- Hệ số 2,5 đối với đối tượng dưới 4 tuổi;
- Hệ số 2,0 đối với đối tượng từ đủ 4 tuổi đến dưới 16 tuổi.
Hệ số 1,0 đối với mỗi một con đang nuôi.
- Hệ số 1,5 đối với đối tượng quy định tại điểm a khoản 5 từ đủ 60 tuổi đến 80 tuổi;
- Hệ số 2,0 đối với đối tượng quy định tại điểm a khoản 5 từ đủ 80 tuổi trở lên;
- Hệ số 1,0 đối với đối tượng quy định tại các điểm b và c khoản 5;
- Hệ số 3,0 đối với đối tượng quy định tại điểm d khoản 5.
- Hệ số 2,0 đối với người khuyết tật đặc biệt nặng;
- Hệ số 2,5 đối với trẻ em khuyết tật đặc biệt nặng hoặc người cao tuổi là người khuyết tật đặc biệt nặng;
- Hệ số 1,5 đối với người khuyết tật nặng;
- Hệ số 2,0 đối với trẻ em khuyết tật nặng hoặc người cao tuổi là người khuyết tật nặng.
Tờ khai của đối tượng theo Mẫu số 1a, 1b, 1c, 1d, 1đ ban hành kèm theo Nghị định này.
- Sổ hộ khẩu của đối tượng hoặc văn bản xác nhận của công an xã, phường, thị trấn; Chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân;
- Giấy khai sinh của trẻ em đối với trường hợp xét trợ cấp xã hội đối với trẻ em, người đơn thân nghèo đang nuôi con, người khuyết tật đang nuôi con;
- Giấy tờ xác nhận bị nhiễm HIV của cơ quan y tế có thẩm quyền đối với trường hợp bị nhiễm HIV;
- Giấy tờ xác nhận đang mang thai của cơ quan y tế có thẩm quyền đối với trường hợp người khuyết tật đang mang thai;
- Giấy xác nhận khuyết tật đối với trường hợp người khuyết tật.
Trường hợp có khiếu nại, trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức xem xét, kết luận, công khai nội dung khiếu nại.
Thời gian hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người cao tuổi quy định tại các điểm b khoản 5 Điều 5 Nghị định này kể từ thời điểm người đó đủ 75 tuổi, quy định tại điểm c khoản 5 Điều 5 Nghị định này kể từ thời điểm người đó đủ 80 tuổi. Thời gian hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người khuyết tật từ tháng được cấp giấy xác nhận mức độ khuyết tật. Thời gian hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng của đối tượng khác kể từ tháng Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký quyết định trợ cấp xã hội hàng tháng.
Thời gian điều chỉnh mức trợ cấp xã hội hàng tháng kể từ tháng đối tượng đủ điều kiện điều chỉnh.
Thời gian thôi hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng kể từ tháng ngay sau tháng đối tượng đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng chết hoặc không đủ điều kiện hưởng trợ cấp xã hội.
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn cụ thể các trường hợp thôi hưởng, tạm dừng trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng.
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thôi chi trả trợ cấp xã hội, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng tại nơi cư trú cũ, sau đó gửi văn bản kèm theo hồ sơ của đối tượng đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú mới của đối tượng;
Đối tượng quy định tại Điều 5 Nghị định này học giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp, cao đẳng và đại học được hưởng chính sách hỗ trợ về giáo dục, đào tạo và dạy nghề theo quy định của pháp luật.
TRỢ GIÚP XÃ HỘI KHẨN CẤP
Đối tượng có hoàn cảnh khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh hoặc lý do bất khả kháng khác mà mất nhà ở và không có khả năng tự bảo đảm các nhu cầu thiết yếu thì được xem xét hỗ trợ từ nguồn lực huy động hoặc nguồn dự trữ quốc gia: lều bạt, nước uống, thực phẩm, chăn màn, xoong nồi, chất đốt, xuồng máy và một số mặt hàng thiết yếu khác phục vụ nhu cầu trước mắt, tại chỗ.
Trình tự xem xét hỗ trợ thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 12 Nghị định này.
Trong thời hạn 02 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định.
CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG TẠI CỘNG ĐỒNG
- Hệ số 1,5 đối với người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng đang mang thai hoặc nuôi một con dưới 36 tháng tuổi;
- Hệ số 2,0 đối với người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng đang mang thai và nuôi một con dưới 36 tháng tuổi hoặc nuôi hai con dưới 36 tháng tuổi trở lên;
Trường hợp người khuyết tật thuộc diện hưởng các hệ số khác nhau quy định tại điểm này thì chỉ được hưởng một hệ số cao nhất;
Trường hợp cả vợ và chồng là người khuyết tật thuộc diện hưởng hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng quy định tại điểm này thì chỉ được hưởng một suất hỗ trợ kinh phí chăm sóc.
- Hệ số 1,5 đối với trường hợp nhận chăm sóc, nuôi dưỡng mỗi một người khuyết tật đặc biệt nặng;
- Hệ số 2,5 đối với trường hợp nhận chăm sóc, nuôi dưỡng mỗi một trẻ em khuyết tật đặc biệt nặng.
Công chức cấp xã phụ trách công tác lao động, thương binh và xã hội nơi trẻ em, người lang thang xin ăn không có nơi cư trú ổn định bị bạo hành, xâm hại có trách nhiệm lập hồ sơ;
CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI TẠI CƠ SỞ TRỢ GIÚP XÃ HỘI, NHÀ XÃ HỘI
Đối tượng quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 24 Nghị định này khi sống tại cơ sở trợ giúp xã hội được hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng theo quy định sau đây:
Bước 1. Lập biên bản tiếp nhận có chữ ký của cá nhân hoặc đại diện cơ quan, đơn vị phát hiện ra đối tượng (nếu có), chính quyền (hoặc công an) cấp xã, đại diện cơ sở trợ giúp xã hội. Đối với đối tượng là nạn nhân của bạo lực gia đình, nạn nhân bị xâm hại tình dục, nạn nhân bị buôn bán và nạn nhân bị cưỡng bức lao động, biên bản tiếp nhận có chữ ký của đối tượng (nếu có thể);
Bước 2. Đánh giá về mức độ tổn thương, khả năng phục hồi và nhu cầu trợ giúp của đối tượng để có kế hoạch trợ giúp đối tượng;
Bước 3. Bảo đảm an toàn và chữa trị những tổn thương về thân thể hoặc tinh thần cho đối tượng kịp thời; đối với trẻ em bị bỏ rơi, thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng trong thời hạn 25 ngày làm việc;
Bước 4. Quyết định trợ giúp đối tượng tại cơ sở trợ giúp xã hội hoặc chuyển đối tượng về gia đình, cộng đồng;
Bước 5. Hoàn thành các thủ tục, hồ sơ của đối tượng theo quy định, Trường hợp là trẻ em bị bỏ rơi, cơ sở thực hiện các thủ tục khai sinh cho trẻ theo quy định của pháp luật về hộ tịch.
Đối tượng tự nguyện ký hợp đồng cung cấp dịch vụ trợ giúp xã hội với người đứng đầu cơ sở trợ giúp xã hội và nộp bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác.
Cơ sở trợ giúp xã hội phải tiến hành lập và quản lý hồ sơ cá nhân của từng đối tượng. Hồ sơ của đối tượng gồm có:
KINH PHÍ THỰC HIỆN
Đối với cơ sở trợ giúp xã hội thuộc cấp nào thì do ngân sách cấp đó bảo đảm trong dự toán chi bảo đảm xã hội.
Việc lập dự toán, phân bổ, chấp hành và quyết toán kinh phí thực hiện chính sách trợ giúp xã hội theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ
Nguyễn Xuân Phúc |
Phụ lục
(Kèm theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ)
_____________________
Mẫu số 1a |
Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội (Áp dụng đối với đối tượng quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 7 Điều 5 Nghị định số...) |
Mẫu số 1b |
Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội (Áp dụng đối với đối tượng quy định tại khoản 3 và khoản 8 Điều 5 Nghị định số ....) |
Mẫu số 1c |
Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội (Áp dụng đối với đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 5 Nghị định số....) |
Mẫu số 1d |
Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội (Áp dụng đối với đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 5 Nghị định số ....) |
Mẫu số 1đ |
Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội (Áp dụng đối với đối tượng quy định tại khoản 6 Điều 5 Nghị định số.....) |
Mẫu số 2a |
Tờ khai hộ gia đình có người khuyết tật |
Mẫu số 2b |
Tờ khai nhận chăm sóc, nuôi dưỡng |
Mẫu số 03 |
Tờ khai đối tượng được nhận chăm sóc, nuôi dưỡng |
Mẫu số 04 |
Tờ khai đề nghị hỗ trợ chi phí mai táng (Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Điều 5, khoản 1 Điều 14 Nghị định số....) |
Mẫu số 5a |
Danh sách hộ gia đình và số người trong hộ gia đình thiếu đói, nhu yếu phẩm |
Mẫu số 5b |
Danh sách hộ gia đình và số người trong hộ gia đình thiếu đói, nhu yếu phẩm |
Mẫu số 06 |
Tờ khai đề nghị hỗ trợ về nhà ở (Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Điều 15 Nghị định số....) |
Mẫu số 07 |
Tờ khai đề nghị tiếp nhận vào cơ sở trợ giúp xã hội |
Mẫu số 08 |
Hợp đồng cung cấp dịch vụ trợ giúp xã hội |
Mẫu số 09 |
Đơn đề nghị dừng trợ giúp xã hội |
Mẫu số 10a |
Số liệu kết quả thực hiện trợ giúp xã hội thường xuyên |
Mẫu số 10b |
Số liệu thực hiện trợ giúp xã hội đột xuất |
Mẫu số 10c |
Số liệu kết quả thực hiện chính sách đối với người cao tuổi |
Mẫu số 10d |
Số liệu kết quả thực hiện chính sách đối với người khuyết tật |
Mẫu số 1a
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_________________________
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
(Áp dụng đối với đối tượng quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 7 Điều 5 Nghị định số...)
_________________
THÔNG TIN CỦA ĐỐI TƯỢNG
1. Họ và tên (Viết chữ in hoa):..........................................................................................
Ngày/tháng/năm sinh: ... I ... I .... Giới tính:........................................ Dân tộc:...................
Giấy CMND hoặc Căn cước công dân số................................... Cấp ngày .../ ... / ....
Nơi cấp:.....
2. Hộ khẩu thường trú:.....................................................................................................
Hiện đang ở với ai và địa chỉ nơi ở?..................................................................................
3. Tình trạng đi học
□ Chưa đi học (Lý do:...................................................................................................... )
□ Đã nghỉ học (Lý do:....................................................................................................... )
□ Đang đi học (Ghi cụ thể):............................................................................................. )
4. Có thẻ BHYT không? □ Không □ Có
5. Đang hưởng chế độ nào sau đây:
Trợ cấp BHXH hàng tháng:..................... đồng. Hưởng từ tháng................. /....................
Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng:................ đồng. Hưởng từ tháng.................... /............
Trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng:...................... đồng. Hưởng từ tháng.../...
Trợ cấp, phụ cấp hàng tháng khác:..................... đồng. Hưởng từ tháng .../.......................
6. Thuộc hộ nghèo, cận nghèo không? □ Không □ Có
7. Có khuyết tật không? □ Không □ Có
- Giấy xác nhận khuyết tật số.................. Ngày cấp:.................. Nơi cấp...........................
- Dạng tật:.......................................................................................................................
- Mức độ khuyết tật:.........................................................................................................
8. Thông tin về cha hoặc mẹ của đối tượng ................... có đang hưởng chế độ nào sau đây:
Trợ cấp BHXH hàng tháng:........................... đồng. Hưởng từ tháng ... /............................
Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng:.................. đồng. Hưởng từ tháng .../.............................
Trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng:.... đồng. Hưởng từ tháng..../................................
Trợ cấp, phụ cấp hàng tháng khác:........................ đồng. Hưởng từ tháng.............. /..........
9. Thông tin về cha của đối tượng.......................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
Thông tin người khai thay
Giấy CMND hoặc Căn cước công dân số:. Ngày cấp:................................ Nơi cấp:................................... Mối quan hệ với đối tượng:............................................................ Địa chỉ: ……………………… |
Ngày .... tháng .... năm ... NGƯỜI KHAI (Ký, ghi rõ họ tên. Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ thông tin người khai thay)
|
XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn đã tiếp nhận hồ sơ, đối chiếu các giấy tờ kèm theo và xác nhận thông tin cá nhân nêu trên của ông (bà) .......................... là đúng.
CÁN BỘ TIẾP NHẬN HỒ SƠ (Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày .... tháng .... năm ...
|
Mẫu số 1b
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
(Áp dụng đối với đối tượng quy định tại khoản 3 và khoản 8 Điều 5 Nghị định số.....)
________________
THÔNG TIN CỦA ĐỐI TƯỢNG
1. Họ và tên (Viết chữ in hoa):....................................................................................
Ngày/tháng/năm sinh: ... /... /.... Giới tính:.................................... Dân. tộc:.....................
Giấy CMND hoặc Căn cước công dân số .................................. cấp.... ngày .../ ... / ....
Nơi cấp:...
2. Hộ khẩu thường trú:...................................................................................................
Hiện đang ở với ai và địa chỉ nơi ở?................................................................................
3. Tình trạng đi học
□ Chưa đi học (Lý do:........................................................................................................ )
□ Đã nghỉ học (Lý do:.................................................................................................... )
□ Đang đi học (Ghi cụ thể):............................................................................................. )
4. Có thẻ BHYT không? □ Không □ Có
5. Đang hưởng chế độ nào sau đây:
Trợ cấp BHXH hàng tháng:...................... đồng. Hưởng từ tháng.................... /...............
Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng:................... đồng. Hưởng từ tháng .../.......................
Trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng:.... đồng. Hưởng từ tháng................................ /..
Trợ cấp, phụ cấp hàng tháng khác:..................... đồng. Hưởng từ tháng .../....................
6. Thuộc hộ nghèo không? □ Không □ Có
7. Thời điểm phát hiện nhiễm HIV.......................................................................................
8. Có khuyết tật không? □ Không □ Có
- Giấy xác nhận khuyết tật số........................... Ngày cấp........................... :... Nơi cấp ....
- Dạng tật: ........................................................................................................................
- Mức độ khuyết tật:.......................................................................................................
9. Khả năng tham gia lao động (Ghi cụ thể).....................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
Thông tin người khai thay
Giấy CMND hoặc Căn cước công dân số:. Ngày cấp:................................ Nơi cấp:................................... Mối quan hệ với đối tượng:............................................................ Địa chỉ: ……………………… |
Ngày .... tháng .... năm ... NGƯỜI KHAI (Ký, ghi rõ họ tên. Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ thông tin người khai thay)
|
XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn đã tiếp nhận hồ sơ, đối chiếu các giấy tờ kèm theo và xác nhận thông tin cá nhân nêu trên của ông (bà) .......................... là đúng.
CÁN BỘ TIẾP NHẬN HỒ SƠ (Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày .... tháng .... năm ...
|
Mẫu số 1c
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
(Áp dụng đối với đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 5 Nghị định số....)
_______________
THÔNG TIN CỦA ĐỐI TƯỢNG
1. Họ và tên (Viết chữ in hoa):...........................................................................................
Ngày/tháng/năm sinh: ... I ... I .... Giới tính:........................................ Dân tộc:....................
Giấy CMND hoặc Căn cước công dân số .................................... cấp ngày .../ ... / ....
Nơi cấp:.
2. Hộ khẩu thường trú:......................................................................................................
Hiện đang ở với ai và địa chỉ nơi ở?...................................................................................
3. Có thẻ BHYT không? □ Không □ Có
4. Thuộc hộ nghèo, cận nghèo không? □ Không □ Có
5. Tình trạng hôn nhân? (Ghi rõ: Không có chồng/vợ; có chồng/vợ đã chết hoặc mất tích theo quy định)…………………..
6. Số con đang nuôi........................... người.... Trong đó dưới 16 tuổi..................... người; từ 16 đến 22 tuổi đang học phổ thông, học nghề, trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học ... người.
7. Thông tin về con thứ nhất (Ghi cụ thể họ tên, ngày tháng năm sinh, nơi ở, tình trạng đi học, chế độ chính sách đang hưởng)
8. Thông tin con thứ hai trở đi (Khai đầy đủ thông tin như con thứ nhất)...
……………………………..
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
Thông tin người khai thay
Giấy CMND hoặc Căn cước công dân số:. Ngày cấp:................................ Nơi cấp:................................... Mối quan hệ với đối tượng:............................................................ Địa chỉ: ……………………… |
Ngày .... tháng .... năm ... NGƯỜI KHAI (Ký, ghi rõ họ tên. Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ thông tin người khai thay)
|
XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn đã tiếp nhận hồ sơ, đối chiếu các giấy tờ kèm theo và xác nhận thông tin cá nhân nêu trên của ông (bà) .......................... là đúng.
CÁN BỘ TIẾP NHẬN HỒ SƠ (Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày .... tháng .... năm ...
|
Mẫu số 1d
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
__________________________
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
(Áp dụng đối với đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 5 Nghị định số ....)
_____________
THÔNG TIN CỦA ĐỐI TƯỢNG
1. Họ và tên (Viết chữ in hoa)...........................................................................................
Ngày/tháng/năm sinh: .../... / .... Giới tính: .......................................... Dân tộc:.................
Giấy CMND hoặc Căn cước công dân số .................................. Cấp ngày .../ ... / ....
Nơi cấp:...
2. Hộ khẩu thường trú:....................................................................................................
Hiện đang ở với ai và địa chỉ nơi ở?.................................................................................
3. Có thẻ BHYT không? □ Không □ Có
4. Đang hưởng chế độ nào sau đây:
Lương hưu/Trợ cấp BHXH hàng tháng: ...đồng. Hưởng từ tháng............................... /...
Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng:...................... đồng. Hưởng từ tháng................... / ....
Trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng:...................... đồng. Hưởng từ tháng../...............
Trợ cấp, phụ cấp hàng tháng khác:............... đồng. Hưởng từ tháng..................... /...........
5. Thuộc hộ nghèo, cận nghèo không? □ Không □ Có
6. Có khuyết tật không? □ Không □ Có
- Giấy xác nhận khuyết tật số........................ Ngày cấp:......... Nơi cấp:............................
- Dạng tật:......................................................................................................................
- Mức độ khuyết tật:........................................................................................................
7. Tình trạng hôn nhân? (Ghi rõ: Không có chồng/vợ; có chồng/vợ đã chết hoặc mất tích theo quy định)……
8. Người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng (Nếu có, ghi cụ thể họ tên, tuổi, nghề nghiệp, nơi ở, việc làm, thu nhập): ..............................
9. Quá trình hoạt động của bản thân (Không bắt buộc):........................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
Thông tin người khai thay
Giấy CMND hoặc Căn cước công dân số:. Ngày cấp:................................ Nơi cấp:................................... Mối quan hệ với đối tượng:............................................................ Địa chỉ: ……………………… |
Ngày .... tháng .... năm ... NGƯỜI KHAI (Ký, ghi rõ họ tên. Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ thông tin người khai thay)
|
XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn đã tiếp nhận hồ sơ, đối chiếu các giấy tờ kèm theo và xác nhận thông tin cá nhân nêu trên của ông (bà) .......................... là đúng.
CÁN BỘ TIẾP NHẬN HỒ SƠ (Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày .... tháng .... năm ... |
Mẫu số 1đ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_________________________
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
(Áp dụng đối với đối tượng quy định tại khoản 6 Điều 5 Nghị định số .....)
___________
THÔNG TIN CỦA ĐỐI TƯỢNG
1. Họ và tên (Viết chữ in hoa):..........................................................................................
Ngày/tháng/năm sinh: ... I... I.... Giới tính:.......................................... Dân tộc:..................
Giấy CMND hoặc Căn cước công dân số.................................. cấp ngày .../ ... / ....
Nơi cấp:.....
2. Hộ khẩu thường trú:.....................................................................................................
Hiện đang ở với ai và địa chỉ nơi ở?..................................................................................
3. Tình trạng đi học
□ Chưa đi học (Lý do:..................................................................................................... )
□ Đã nghỉ học (Lý do:...................................................................................................... )
□ Đang đi học (Ghi cụ thể):............................................................................................. )
4. Có thẻ BHYT không? □ Không □ Có
5. Đang hưởng chế độ nào sau đây:
Lương hưu/Trợ cấp BHXH hàng tháng: ...đồng. Hưởng từ tháng .../...................................
Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng: ....đồng. Hưởng từ tháng................................ /............
Trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng:.... đồng. Hưởng từ tháng..../.............................
Trợ cấp, phụ cấp hàng tháng khác:............... đồng. Hưởng từ tháng.................... /............
6. Thuộc hộ nghèo không? □ Không □ Có
7. Giấy xác nhận khuyết tật số................................ Ngày cấp......... : Nơi cấp..................
- Dạng tật:.......................................................................................................................
- Mức độ khuyết tật:.........................................................................................................
8. Có tham gia làm việc không? □ Không □ Có
a) Nếu có thì đang làm gì................................ thu nhập hàng tháng....................... đồng
b) Nếu không thì ghi lý do:................................................................................................
9. Tình trạng hôn nhân :...................................................................................................
10. Số con (Nếu có):... người. Trong đó, dưới 36 tháng tuổi:....................................... người.
11. Khả năng tự phục vụ?..................................................................................................
12. Cá nhân/hộ gia đình đang trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng:...........................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
Thông tin người khai thay
Giấy CMND hoặc Căn cước công dân số:. Ngày cấp:................................ Nơi cấp:................................... Mối quan hệ với đối tượng:............................................................ Địa chỉ: ……………………… |
Ngày .... tháng .... năm ... NGƯỜI KHAI (Ký, ghi rõ họ tên. Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ thông tin người khai thay)
|
XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn đã tiếp nhận hồ sơ, đối chiếu các giấy tờ kèm theo và xác nhận thông tin cá nhân nêu trên của ông (bà) .......................... là đúng.
CÁN BỘ TIẾP NHẬN HỒ SƠ (Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày .... tháng .... năm ...
|
Mẫu số 2a
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________
TỜ KHAI HỘ GIA ĐÌNH CÓ NGƯỜI KHUYẾT TẬT
1. Họ và tên chủ hộ (Viết chữ in hoa):................................................................................
Ngày/tháng/năm sinh: ... /... /.... Giới tính:........................... Dân tộc:..................................
Giấy CMND hoặc Căn cước công dân số ................................ cấp ngày .../ ... / ....
Nơi cấp:.....
2. Hộ khẩu thường trú của hộ:..............................................................................................
Nơi ở hiện nay của hộ (Ghi rõ địa chỉ)...................................................................................
3. Số người trong hộ: ............... người (Trong đó người khuyết tật ......................... người).
Cụ thể:
- Khuyết tật đặc biệt nặng ... người (Đang sống tại hộ............................ người)
- Khuyết tật nặng................ người (Đang sống tại hộ .... người)
- Khuyết tật nhẹ........................... người (Đang sống tại hộ................. người)
4. Hộ có thuộc diện nghèo không? □ Không □ Có
5. Nhà ở (Ghi cụ thể loại nhà ở kiên cố, bán kiên cố, nhà tạm):...........................................
Có ai trong hộ đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng, hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng trong cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội không? (Nếu có ghi cụ thể họ tên, lý do, thời gian hưởng):
………………………..
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
Thông tin người khai thay
Giấy CMND hoặc Căn cước công dân số:. Ngày cấp:................................ Nơi cấp:................................... Mối quan hệ với đối tượng:............................................................ Địa chỉ: ……………………… |
Ngày .... tháng .... năm ... NGƯỜI KHAI (Ký, ghi rõ họ tên. Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ thông tin người khai thay)
|
XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn đã tiếp nhận hồ sơ, đối chiếu các giấy tờ kèm theo và xác nhận thông tin cá nhân nêu trên của ông (bà) .......................... là đúng.
CÁN BỘ TIẾP NHẬN HỒ SƠ (Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày .... tháng .... năm ...
|
Mẫu số 2b
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
TỜ KHAI NHẬN CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG
1. Thông tin về hộ
a) Họ và tên (Viết chữ in hoa):........................................................................................
Ngày/tháng/năm sinh: .../ ... / .... Giới tính:......................... Dân tộc:................................
Giấy CMND hoặc Căn cước công dân số.......................... Cấp ngày .../ ... / ....
Nơi cấp:..........................................................................
b) Nơi đăng ký thường trú của hộ:..................................................................................
Nơi ở hiện nay của hộ (Ghi rõ địa chỉ).............................................................................
c) Có thuộc hộ nghèo không? □ Có □ Không
d) Nhà ở (Ghi cụ thể loại nhà ở kiên cố, bán kiên cố, nhà tạm; thuộc sở hữu của hộ, nhà thuê, ở nhờ): ............................
đ) Thu nhập của hộ trong 12 tháng qua:..........................................................................
2. Thông tin về người đứng ra nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng
a) Họ và tên (Viết chữ in hoa):........................................................................................
Ngày/tháng/năm sinh: ... I... / ... Giới tính: .... Dân tộc:.....................................................
Giấy CMND hoặc Căn cước công dân số..................... Cấp ngày.../.../...Nơi cấp:................
Nơi ở hiện nay:..................................................................................................................
b) Kinh nghiệm, kỹ năng chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng (Ghi cụ thể): .......
c) Có khuyết tật không?
□ Không
□ Có
Giấy xác nhận khuyết tật số..................... Ngày cấp:................ Nơi cấp:............................
- Dạng tật:.........................................................................................................................
- Mức độ khuyết tật:.......................................................................................................
d) Tình trạng hôn nhân:..................................................................................................
đ) Có mắc bệnh mạn tính không? □ Không □ Có (Ghi bệnh.............................................. )
e) Có bị kết án tù, xử phạt vi phạm hành chính (Nếu có ghi cụ thể hình thức, thời gian):
3. Thông tin về vợ hoặc chồng của người đứng ra nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng
a) Họ và tên (Viết chữ in hoa):..........................................................................................
Ngày/tháng/năm sinh: ... I... I... Giới tính:............................ Dân tộc:.............................
Giấy CMND hoặc Căn cước công dân số ... cấp ngày .../ ... / ... Nơi cấp:...
Nơi ở hiện nay:................................................................................................................
b) Kinh nghiệm, kỹ năng chăm sóc nuôi dưỡng đối tượng (Ghi cụ thể):...............................
c) Có khuyết tật không?
□ Không
□ Có
Giấy xác nhận khuyết tật số........................ Ngày cấp:................ Nơi cấp:........................
- Dạng tật:.......................................................................................................................
- Mức độ khuyết tật:.........................................................................................................
d) Có mắc bệnh mạn tính không? □ Không □ Có
(Ghi bệnh........................................................................................................................ )
đ) Có bị kết án tù, xử phạt vi phạm hành chính (Nếu có ghi cụ thể hình thức, thời gian):.......
Tôi đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ...... xem xét, đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh cho phép gia đình và tôi được nhận chăm sóc, nuôi dưỡng ông/bà/cháu ........... (hồ sơ người được nhận chăm sóc nuôi dưỡng kèm theo)
Tôi xin cam đoan sẽ chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng theo đúng quy định.
Ý KIẾN CỦA NGƯỜI GIÁM HỘ HOẶC ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC NHẬN CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG
|
Ngày ... tháng ... năm ... NGƯỜI KHAI (Ký, ghi rõ họ tên )
|
XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn đã tiếp nhận hồ sơ, đối chiếu các giấy tờ kèm theo và xác nhận thông tin cá nhân nêu trên của ông (bà) ...... là đúng.
CÁN BỘ TIẾP NHẬN HỒ SƠ (Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày .... tháng .... năm ...
|
Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________
TỜ KHAI ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC NHẬN CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG
1. Họ và tên (Viết chữ in hoa):..........................................................................................
Ngày/tháng/năm sinh: ...... Giới tính: ..... Dân tộc:....................
Giấy CMND hoặc Căn cước công dân số..................................... Cấp... ngày .../ ... / ....
Nơi cấp:..
2. Hộ khẩu thường trú:.....................................................................................................
Hiện đang ở với ai và địa chỉ nơi ở?..................................................................................
3. Tình trạng đi học
□ Chưa đi học (Lý do:...................................................................................................... )
□ Đã nghỉ học (Lý do:....................................................................................................... )
□ Đang đi học (Ghi cụ thể):............................................................................................. )
4. Có thẻ BHYT không? □ Không □ Có
5. Đang hưởng chế độ nào sau đây:
Lương hưu/Trợ cấp BHXH hàng tháng: ...đồng. Hưởng từ tháng ... /..................................
Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng:................. đồng. Hưởng từ tháng..................... /.........
Trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng:....................... đồng. Hưởng từ tháng.../...
Trợ cấp, phụ cấp hàng tháng khác:......................... đồng. Hưởng từ tháng .../.................
6. Thuộc hộ nghèo không? □ Không □ Có
7. Giấy xác nhận khuyết tật số.................. Ngày cấp: .... Nơi cấp......................................
- Dạng tật:.......................................................................................................................
- Mức độ khuyết tật:.........................................................................................................
8. Có tham gia làm việc không? □ Không □ Có
a) Nếu có thì đang làm gì.......................... , thu nhập hàng tháng........................... đồng
b) Nếu không thì ghi lý do:................................................................................................
9. Tình trạng hôn nhân:......................................................................................................
10. Khả năng tự phục vụ?..................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
Thông tin người khai thay
Giấy CMND hoặc Căn cước công dân số:. Ngày cấp:................................ Nơi cấp:................................... Mối quan hệ với đối tượng:............................................................ Địa chỉ: ……………………… |
Ngày .... tháng .... năm ... NGƯỜI KHAI (Ký, ghi rõ họ tên. Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ thông tin người khai thay)
|
XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn đã tiếp nhận hồ sơ, đối chiếu các giấy tờ kèm theo và xác nhận thông tin cá nhân nêu trên của ông (bà) .......................... là đúng.
CÁN BỘ TIẾP NHẬN HỒ SƠ (Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày .... tháng .... năm ...
|
Mẫu số 04
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ CHI PHÍ MAI TÁNG
(Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Điều 5, khoản 1 Điều 14 Nghị định số....)
______________
I. THÔNG TIN NGƯỜI CHẾT ĐƯỢC MAI TÁNG (Nếu có)
1. Họ và tên (Viết chữ in hoa)..................................................................................
Ngày/tháng/năm sinh:............. /...... /......... Giới tính:............. Dân tộc:........................
2. Hộ khẩu thường trú: ...............................................................................................
3. Ngày............... tháng................. năm........................ chết
4. Nguyên nhân chết...................................................................................................
5. Thời gian mai táng..................................................................................................
6. Địa điểm mai táng...................................................................................................
II. THÔNG TIN CƠ QUAN, TỔ CHỨC, HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN ĐỨNG RA MAI TÁNG CHO NGƯỜI CHẾT
1. Trường hợp cơ quan, tổ chức đứng ra mai táng
a) Tên cơ quan, tổ chức:........................................................................................
- Địa chỉ:....................................................................................................................
b) Họ và tên người đại diện cơ quan:......................................................................
- Chức vụ:..................................................................................................................
2. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân đứng ra mai táng
a) Họ và tên (Chủ hộ hoặc người đại diện)...............................................................
Ngày/tháng/năm sinh:..................... /.................. /.........
Giấy CMND số:...................... cấp ngày............................... Nơi cấp.......................
b) Hộ khẩu thường trú:...........................................................................................
Nơi ở:........................................................................................................................
c) Quan hệ với người chết:.....................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng, nếu có điều gì khai không đúng tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
|
Ngày....... tháng.....năm... Người khai (Ký, ghi rõ họ tên. Nếu cơ quan, tổ chức thì ký, |
XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn đã tiếp nhận hồ sơ, đối chiếu các giấy tờ kèm theo và xác nhận thông tin cá nhân nêu trên của ông (bà) .................... là đúng.
CÁN BỘ TIẾP NHẬN HỒ SƠ (Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày .... tháng .... năm ...
|
Mẫu số 5a
UBND XÃ : ................. THÔN: ……………. __________ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________
|
DANH SÁCH HỘ GIA ĐÌNH VÀ SỐ NGƯỜI TRONG HỘ GIA ĐÌNH THIẾU ĐÓI, NHU YẾU PHẨM
Số TT |
Tên chủ hộ
|
Địa chỉ
|
Số người trong hộ (người) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
Ngày.....tháng....năm…. TRƯỞNG THÔN (Ký, ghi rõ họ tên) |
Mẫu số 5b
UBND XÃ: ...... ________
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______________________
|
DANH SÁCH HỘ GIA ĐÌNH VÀ SỐ NGƯỜI TRONG HỘ GIA ĐÌNH THIẾU ĐÓI, NHU YẾU PHẨM
Số TT |
Thôn xóm |
Số hộ (hộ) |
Số người (người) |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
Ngày....... tháng....năm…. CHỦ TỊCH |
Mẫu số 06
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_________________________
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ VỀ NHÀ Ở
(Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Điều 15 Nghị định số.....)
____________
KÊ KHAI CỦA HỘ GIA ĐÌNH
1. Họ và tên người đại diện (Kiểu chữ in hoa):.....................................................................
Ngày/tháng/năm sinh: Giới tính:............... Dân tộc:.............................
Giấy CMND số:................................... Cấp... ngày......................... Nơi cấp.....................
2. Hộ khẩu thường trú của hộ:............................................................................................
3. Số người trong hộ ...người. Trong đó: Người trong độ tuổi lao động ... người
4. Hoàn cảnh gia đình (Ghi cụ thể có thuộc hộ nghèo, cận nghèo, khó khăn kinh tế hay không)
……………………………………………………….
5. Tình trạng nhà ở trước khi thiên tai xảy ra (Ghi cụ thể loại nhà, mức độ sử dụng);
…………………………………………
6. Tình trạng thiệt hại về nhà ở (Ghi cụ thể đã đổ sập, trôi, cháy hoàn toàn, phải di rời nhà ở khẩn cấp, hư hỏng nặng):
…………………………………………..
7. Tình trạng nhà ở hiện nay của hộ:
…………………………………………
Tôi xin cam đoan những thông tin trên là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
|
Ngày... tháng.... năm..... Người khai (Ký, ghi rõ họ tên) |
XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn đã tiếp nhận hồ sơ, đối chiếu các giấy tờ kèm theo và xác nhận thông tin cá nhân nêu trên của ông (bà) ........ là đúng.
CÁN BỘ TIẾP NHẬN HỒ SƠ (Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày .... tháng .... năm ... CHỦ TỊCH (Ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 07
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ TIẾP NHẬN VÀO CƠ SỞ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
Kính gửi:
- Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn) .....
- Giám đốc cơ sở trợ giúp xã hội......
Họ và tên (tên đối tượng hoặc người giám hộ):....................................................................
Ngày/tháng/năm sinh: Giới tính:..................................................
Số định danh cá nhân hoặc số thẻ căn cước công dân hoặc Giấy CMND số .... cấp ngày Nơi cấp:
Trú quán tại thôn.................................................... xã.. (phường, thị trấn) ....... huyện (quận, thị xã, thành phố).............................................................................. tỉnh ........
Hiện nay, tôi......................................................................................................................
Vậy tôi làm đơn này đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét, tiếp nhận hoặc trình cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận (Họ và tên đối tượng):............................................................................................................
Trường hợp người giám hộ viết đơn thì phải khai bổ sung các thông tin sau: Họ và tên đối tượng: Nam/nữ...............................................................................................................
Sinh ngày........................ tháng.......................... năm.........................................................
Số định danh cá nhân hoặc số thẻ căn cước công dân hoặc Giấy CMND số ......................... cấp ngày .../.../... Nơi cấp:..
Trú quán tại thôn......................... xã (phường, thị trấn).......................... huyện (quận, thị xã, thành phố) tỉnh.............................................................. ) vào chăm sóc, nuôi dưỡng/sử dụng dịch vụ tại cơ sở trợ giúp xã hội theo quy định.
Tôi xin cam đoan thực hiện đúng nội quy, quy định của cơ sở trợ giúp xã hội.
|
, ngày .... tháng .... năm.... (Ký, ghi rõ họ tên)
|
XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn đã tiếp nhận hồ sơ, đối chiếu các giấy tờ kèm theo và xác nhận thông tin cá nhân nêu trên của ông (bà) ……..là đúng.
CÁN BỘ TIẾP NHẬN HỒ SƠ (Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày .... tháng .... năm ... CHỦ TỊCH (Ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 08
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN TÊN CƠ SỞ TRỢ GIÚP XÃ HỘI __________ Số: ..../HĐ-.... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ …., ngày... tháng... năm... |
HỢP ĐỒNG CUNG CẤP DỊCH VỤ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
Chăm sóc, trợ giúp đối tượng tại.......................................... (tên cơ sở)
_________________
Căn cứ Nghị định Số..../.../NĐ-CP ngày...tháng...năm... của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội;
Hôm nay, ngày....................... tháng........... năm 20..., tại…………. chúng tôi gồm có:
A. Đại diện (Tên cơ sở), Bên A:
1. Ông/bà................................................................................................................. Giám đốc
2. Ông/bà..........................................................................................................................
3. Ông/bà..........................................................................................................................
Địa chỉ:..............................................................................................................................
B. Đại diện cho đối tượng, Bên B:
1. Ông/bà........................................................ là...............................................................
2. Ông/bà........................................................ là...............................................................
Địa chỉ:..............................................................................................................................
Hai bên đã cùng nhau trao đổi thảo luận về việc ký kết hợp đồng chăm sóc, trợ giúp đối tượng với những điều khoản sau:
Điều 1. Trách nhiệm của (Tên cơ sở)................... tiếp nhận chăm sóc, trợ giúp ông/bà/cháu:
(Có hồ sơ cá nhân, giấy khám sức khỏe, giấy khai sinh kèm theo)
Ông/bà được phân đến ở tại: Phòng............................. nhà............ (hoặc tổ, nhóm.............
Mức sinh hoạt phí................................................................................ đ/ngày (hoặc tháng)
Điều 2. Trách nhiệm của đối tượng: Trong thời gian sống tại ...... ông/bà phải tuân thủ các nội quy, quy định của cơ sở và tích cực hòa nhập, tham gia các hoạt động chung của cơ sở.
Điều 3. Thời hạn hợp đồng và kinh phí:
1. Thời hạn hợp đồng:
Từ ngày............... tháng .... năm .... đến ngày .... tháng... năm.............................
2. Kinh phí:
Bên B có trách nhiệm đóng kinh phí cho bên A theo thỏa thuận giữa hai bên là đồng/tháng. Thời gian đóng...................................................... /lần, lần thứ nhất được thực hiện ngay sau ký Hợp đồng này (chuyển khoản hoặc tiền mặt).
Hợp đồng này được làm thành 04 bản, bên A giữ 03 bản, bên B giữ 01 bản và có giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN B |
ĐẠI DIỆN BÊN A GIÁM ĐỐC CƠ SỞ TGXH (Ký, đóng dấu)
|
Mẫu số 09
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ DỪNG TRỢ GIÚP XÃ HỘI
Kính gửi: Giám đốc cơ sở trợ giúp xã hội....
Họ và tên (tên đối tượng hoặc người giám hộ):......................................... Nam, nữ.............
Sinh ngày.................................. tháng.............. năm..........................................................
Số định danh cá nhân hoặc số thẻ căn cước công dân hoặc Giấy CMND số.... Cấp ngày …./…./.... Nơi cấp:.....................................................................................................................................................
Trú quán tại thôn........................... xã (phường, thị trấn)........................... huyện (quận, thị xã, thành phố)................................................................. tỉnh....................................................
Tôi làm đơn này đề nghị Giám đốc cơ sở trợ giúp xã hội......................................... xem xét, giải quyết cho ........ (Họ và tên đối tượng)
Đối với người giám hộ viết đơn thì phải khai bổ sung các thông tin sau: Họ và tên đối tượng: Nam, nữ........................................................................................................................................
Sinh ngày...................................... tháng......................................... năm...........................
Số định danh cá nhân hoặc số thẻ căn cước công dân hoặc Giấy CMND số...... Cấp ngày ..../..../..... Nơi cấp: .........
Trú quán tại thôn........................... xã (phường, thị trấn)........................... huyện (quận, thị xã, thành phố)................................................................. tỉnh.................................................... ) dừng sử dụng dịch vụ trợ giúp xã hội tại cơ sở và được hỗ trợ hòa nhập cộng đồng.
Lý do đề nghị dừng trợ giúp xã hội tại cơ sở:.......................................................................
Trân trọng cảm ơn.
|
..., ngày....tháng .... năm..... Đối tượng hoặc người giám hộ (Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 10a
TÊN CƠ QUAN ________ Số: ..../.... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ …., ngày... tháng... năm 20... |
SỐ LIỆU
KẾT QUẢ THỰC HIỆN TRỢ GIÚP XÃ HỘI THƯỜNG XUYÊN
_______________
Số TT |
Chỉ tiêu |
Tổng số (Người) |
Trong đó |
Kinh phí (triệu đồng) |
|
Nam (Người) |
Nữ (Người) |
|
|||
I |
TRỢ CẤP XÃ HỘI HÀNG THÁNG |
|
|
|
|
1 |
Trẻ em dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng |
|
|
|
|
|
Trong đó: Dưới 4 tuổi |
|
|
|
|
2 |
Người từ 16 tuổi đến 22 tuổi đang học phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học |
|
|
|
|
3 |
Người bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo |
|
|
|
|
3.1 |
Dưới 4 tuổi |
|
|
|
|
3.2 |
Từ 4 đến dưới 16 tuổi |
|
|
|
|
3.3 |
Từ 16 tuổi trở lên |
|
|
|
|
4 |
Người đơn thân nghèo đang nuôi con |
|
|
|
|
5 |
Người cao tuổi |
|
|
|
|
5.1 |
Người cao tuổi nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng |
|
|
|
|
5.2 |
Người từ đủ 80 tuổi trở lên không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng |
|
|
|
|
|
Trong đó: thuộc diện hộ nghèo |
|
|
|
|
5.3 |
Người cao tuổi có người nhận chăm sóc tại cộng đồng. |
|
|
|
|
6 |
Người khuyết tật |
|
|
|
|
6.1 |
Người khuyết tật đặc biệt nặng |
|
|
|
|
a) |
Dưới 16 tuổi |
|
|
|
|
b) |
Từ 16 đến 60 tuổi |
|
|
|
|
c) |
Từ đủ 60 tuổi trở lên |
|
|
|
|
6.2 |
Người khuyết tật nặng |
|
|
|
|
a) |
Dưới 16 tuổi |
|
|
|
|
b) |
Từ 16 đến 60 tuổi |
|
|
|
|
c) |
Từ đủ 60 tuổi trở lên |
|
|
|
|
II. |
NHẬN NUÔI DƯỠNG CHĂM SÓC TẠI CỘNG ĐỒNG |
|
|
|
|
1 |
Trẻ em dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng |
|
|
|
|
|
Trong đó: Dưới 4 tuổi |
|
|
|
|
2 |
Người khuyết tật đặc biệt nặng |
|
|
|
|
|
Dưới 16 tuổi |
|
|
|
|
|
Từ 16 đến 60 tuổi |
|
|
|
|
|
Từ đủ 60 tuổi trở lên |
|
|
|
|
3 |
Người cao tuổi có người nhận chăm sóc tại cộng đồng |
|
|
|
|
III |
NUÔI DƯỠNG TRONG CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI, NHÀ XÃ HỘI |
|
|
|
|
1 |
Trẻ em dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng |
|
|
|
|
2 |
Người từ 16 tuổi đến 22 tuổi đang học phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học |
|
|
|
|
3 |
Người bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo |
|
|
|
|
3.1 |
Dưới 16 tuổi |
|
|
|
|
3.2 |
Từ 16 tuổi trở lên |
|
|
|
|
4 |
Người cao tuổi |
|
|
|
|
5 |
Người khuyết tật đặc biệt nặng |
|
|
|
|
5.1 |
Dưới 16 tuổi |
|
|
|
|
5.2 |
Từ 16 đến đủ 60 tuổi |
|
|
|
|
5.3 |
Từ đủ 60 tuổi trở lên |
|
|
|
|
6 |
Đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp |
|
|
|
|
IV |
HỖ TRỢ CHI PHÍ MAI TÁNG |
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN/ĐƠN VỊ (Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 10b
TÊN CƠ QUAN _______ Số: ..../.... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________________ …, ngày... tháng... năm... |
SỐ LIỆU THỰC HIỆN TRỢ GIÚP XÃ HỘI ĐỘT XUẤT
Số TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Số lượng |
1 |
Tình hình thiệt hại |
|
|
1.1 |
Số hộ thiếu đói |
Lượt hộ |
|
1.2 |
Số người thiếu đói |
Lượt người |
|
1.3 |
Số người chết |
Người |
|
1.4 |
Số người mất tích |
Người |
|
1.5 |
Người bị thương |
Người |
|
1.6 |
Hộ có nhà bị đổ, sập, trôi cháy |
Hộ |
|
1.7 |
Hộ có nhà hư hỏng nặng |
Hộ |
|
1.8 |
Hộ phải di rời nhà ở |
Hộ |
|
2 |
Kết quả hỗ trợ |
|
|
2.1 |
Số hộ được hỗ trợ lương thực |
Lượt hộ |
|
2.2 |
Số người được hỗ trợ lương thực |
Lượt người |
|
2.3 |
Số người chết được hỗ trợ mai táng |
Người |
|
2.4 |
Số người mất tích |
Người |
|
2.5 |
Người bị thương |
Người |
|
2.6 |
Hộ được hỗ trợ làm nhà ở |
Nhà |
|
2.7 |
Hộ được hỗ trợ sửa chữa nhà ở |
Nhà |
|
2.8 |
Hộ được hỗ trợ di rời nhà ở |
Hộ |
|
3 |
Nguồn lực hỗ trợ |
|
|
3.1. |
Gạo |
Tấn |
|
|
Trong đó: + Trung ương cấp |
Tấn |
|
|
+ Địa phương |
Tấn |
|
|
+ Huy động |
Tấn |
|
3.2. |
Tổng kinh phí |
Tỷ đồng |
|
|
Trong đó: + Ngân sách trung ương cấp |
Tỷ đồng |
|
|
+ Ngân sách địa phương |
Tỷ đồng |
|
|
+ Huy động (bao gồm cả hiện vật quy đổi) |
Tỷ đồng |
|
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN/ĐƠN VỊ (Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 10c
TÊN CƠ QUAN ______ Số: ..../.... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ …, ngày... tháng... năm... |
SỐ LIỆU
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NGƯỜI CAO TUỔI
Số TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Tổng số |
Trong đó |
|
Nam |
Nữ |
||||
1 |
Tổng số người cao tuổi |
Người |
|
|
|
2 |
Số người cao tuổi thuộc hộ nghèo |
Người |
|
|
|
3 |
Số người cao tuổi không có người có quyền và nghĩa vụ phụng dưỡng |
Người |
|
|
|
4 |
Số người cao tuổi khuyết tật |
Người |
|
|
|
5 |
Số người cao tuổi đang hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội |
Người |
|
|
|
6 |
Số người cao tuổi đang hưởng trợ cấp người có công |
Người |
|
|
|
7 |
Số người cao tuổi đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng |
Người |
|
|
|
7.1 |
Người cao tuổi thuộc hộ gia đình nghèo không có người có quyền, nghĩa vụ phụng dưỡng |
Người |
|
|
|
7.2 |
Người từ đủ 80 tuổi không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội |
Người |
|
|
|
|
Trong đó: thuộc diện hộ nghèo |
|
|
|
|
7.3 |
Người cao tuổi khuyết tật nặng, đặc biệt nặng |
Người |
|
|
|
7.4 |
Đối tượng người cao tuổi khác |
Người |
|
|
|
8 |
Số người cao tuổi đang được nhận chăm sóc, nuôi dưỡng tại cộng đồng |
Người |
|
|
|
9 |
Số người cao tuổi đang nuôi dưỡng, chăm sóc trong cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội |
Người |
|
|
|
10 |
Số người cao tuổi có thẻ bảo hiểm y tế |
Người |
|
|
|
11 |
Số người cao tuổi được lập hồ sơ theo dõi sức khỏe |
Người |
|
|
|
12 |
Số người cao tuổi được hỗ trợ nhà ở |
Người |
|
|
|
13 |
Số cơ sở văn hóa, thể thao giải trí có bán vé, thu phí trên địa bàn |
Cơ sở |
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
- Số cơ sở văn hóa, thể thao giải trí thực hiện miễn, giảm giá vé, phí cho người cao tuổi |
Cơ sở |
|
|
|
|
- Số lượt người cao tuổi được miễn giảm vé, phí dịch vụ |
Lượt người |
|
|
|
14 |
Số tổ chức cung cấp dịch vụ vận tải thực hiện giảm giá vé, phí dịch vụ cho người cao tuổi |
Tổ chức |
|
|
|
|
Trong đó: số lượt người cao tuổi được miễn, giảm |
Lượt người |
|
|
|
15 |
Số người cao tuổi được chúc thọ, mừng thọ |
Người |
|
|
|
|
Trong đó: - 100 tuổi |
Người |
|
|
|
|
- 90 tuổi |
Người |
|
|
|
|
- Trên 100 tuổi |
Người |
|
|
|
|
- Tuổi 70, 75, 80, 85, 95 |
|
|
|
|
16 |
Số người cao tuổi tham gia Hội người cao tuổi |
Người |
|
|
|
17 |
Số người cao tuổi tham gia công tác Đảng, chính quyền, Mặt trận tổ quốc và các tổ chức đoàn thể |
Người |
|
|
|
18 |
Số người cao tuổi trên địa bàn tham gia công tác khuyến học, thanh tra nhân dân, hòa giải, tổ an ninh... |
Người |
|
|
|
19 |
Số xã, phường, thị trấn (gọi chung xã) có các loại hình câu lạc bộ có người cao tuổi tham gia |
Xã |
|
|
|
20 |
Tổng số câu lạc bộ có người cao tuổi tham gia trên địa bàn |
CLB |
|
|
|
|
Trong đó: Câu lạc bộ Liên thế hệ giúp nhau |
CLB |
|
|
|
21 |
Số người cao tuổi tham gia các loại hình câu lạc bộ trên địa bàn |
Người |
|
|
|
|
Trong đó: Câu lạc bộ Liên thế hệ giúp nhau |
Người |
|
|
|
22 |
Số cơ sở chăm sóc người cao tuổi |
Người |
|
|
|
23 |
Số bệnh viện có khoa lão khoa, hoặc phòng điều trị riêng cho người cao tuổi |
Bệnh viện |
|
|
|
24 |
Số xã/phường/thị trấn (gọi chung xã) có Quỹ chăm sóc và phát huy vai trò người cao tuổi |
Xã |
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
- Tổng số tiền của Quỹ chăm sóc và phát huy vai trò người cao tuổi |
Triệu đồng |
|
|
|
|
- Tổng số tiền huy động trong năm của Quỹ chăm sóc và phát huy vai trò người cao tuổi |
Triệu đồng |
|
|
|
25 |
Số cán bộ được tập huấn về công tác người cao tuổi |
Lượt người |
|
|
|
26 |
Kinh phí thực hiện chính sách |
Triệu đồng |
|
|
|
|
Chính sách trợ giúp xã hội |
Triệu đồng |
|
|
|
|
Chúc thọ mừng thọ |
Triệu đồng |
|
|
|
|
Các chế độ chính sách khác |
Triệu đồng |
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN/ĐƠN VỊ (Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 10d
TÊN CƠ QUAN ______ Số: ..../.... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ …, ngày... tháng... năm... |
SỐ LIỆU
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NGƯỜI KHUYẾT TẬT
_______________________
Số TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Tổng số |
Trong đó |
|
Nam |
Nữ |
||||
1 |
Tổng số người khuyết tật |
Người |
|
|
|
1.1 |
Chia theo dạng tật: |
|
|
|
|
|
Vận động |
Người |
|
|
|
|
Nghe nói |
Người |
|
|
|
|
Nhìn |
Người |
|
|
|
|
Thần kinh |
Người |
|
|
|
|
Trí tuệ |
Người |
|
|
|
|
Khác |
Người |
|
|
|
1.2 |
Chia theo mức độ khuyết tật |
|
|
|
|
|
Đặc biệt nặng |
Người |
|
|
|
|
Nặng |
Người |
|
|
|
|
Nhẹ |
Người |
|
|
|
2 |
Số người khuyết tật thuộc hộ nghèo |
Người |
|
|
|
2.1 |
Khuyết tật đặc biệt nặng |
Người |
|
|
|
2.2 |
Khuyết tật nặng |
Người |
|
|
|
2.3 |
Khuyết tật nhẹ |
Người |
|
|
|
3 |
Số người cao tuổi khuyết tật |
Người |
|
|
|
4 |
Số người khuyết tật đang hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội |
Người |
|
|
|
5 |
Số người khuyết tật đang hưởng trợ cấp người có công |
Người |
|
|
|
6 |
Số người khuyết tật đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng |
Người |
|
|
|
6.1 |
Khuyết tật đặc biệt nặng |
Người |
|
|
|
|
- Dưới 16 tuổi |
Người |
|
|
|
|
- Từ 16 - 60 tuổi |
Người |
|
|
|
|
- Từ đủ 60 tuổi |
Người |
|
|
|
6.2 |
Khuyết tật nặng |
Người |
|
|
|
|
- Dưới 16 tuổi |
Người |
|
|
|
|
- Từ 16 - 60 tuổi |
Người |
|
|
|
|
- Từ đủ 60 tuổi |
Người |
|
|
|
7 |
Số người khuyết tật đang được nhận chăm sóc, nuôi dưỡng tại cộng đồng |
Người |
|
|
|
8 |
Số người khuyết tật đang hưởng chính sách nuôi dưỡng, chăm sóc trong cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội |
Người |
|
|
|
9 |
Số người khuyết tật trên địa bàn có thẻ bảo hiểm y tế |
Người |
|
|
|
10 |
Số người khuyết tật được hỗ trợ dụng cụ chỉnh hình, phục hồi chức năng |
Người |
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN/ĐƠN VỊ (Ký tên, đóng dấu)
|
THE GOVERNMENT _______ No. 20/2021/ND-CP |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Independence - Freedom - Happiness ________________________ Hanoi, March 15, 2021 |
DECREE
Providing social assistance policies for social protection beneficiaries
_________
Pursuant to the Law on Organization of the Government dated June 19, 2015; the Law Amending and Supplementing a Number of Articles of the Law on Organization of the Government and the Law on Organization of Local Administration dated November 22, 2019;
Pursuant to the Law on State Budget dated June 25, 2015;
Pursuant to the Law on the Elderly dated November 23, 2009;
Pursuant to the Law on Persons with Disabilities dated June 17, 2010;
Pursuant to the Law on Children dated April 5, 2016;
Pursuant to the Law on Prevention and Control of Infection with Human Immunodeficiency Virus (HIV/AIDS) dated June 29, 2006;
Pursuant to the Law on Natural Disaster Prevention and Control dated June 19, 2013;
Pursuant to the Law Amending and Supplementing a Number of Articles of the Law on Natural Disaster Prevention and Control and the Law on Dykes dated June 17, 2020;
At the proposal of the Minister of Labor, Invalids and Social Affairs;
The Government promulgates the Decree providing social assistance policies for social protection beneficiaries.
Chapter I
GENERAL PROVISIONS
Article 1. Scope of regulation
This Decree provides the policies of regular social assistance in community; admission of subjects for care and nurture in community; emergency social assistance, and care and nurture at social assistance establishments.
Article 2. Interpretation of terms
In this Decree, the following terms are construed as follows:
1. Admission of subjects for care and nurture in community means that the households or individuals receive the social protection subjects with particularly difficult circumstances for care and nurture in their families.
2. Severely injured person means an injured person that requires emergency treatment and treatment at a medical facility for 3 days or more.
3. Household with urgent housing relocation means a household having to relocate their house due to the risk of landslides, floods, natural disasters, catastrophes, fire, or other force majeure events as decided by a competent State agency.
4. A force majeure event means an event that occurs in an objective manner, cannot be foreseen and remedied even though all necessary measures and capabilities have been applied.
5. Severe consequences of natural disasters, fires, traffic accidents or other force majeure events mean the consequences with fatalities or severely injured persons.
6. Persons who have the obligations and rights to take care of the elderly means the spouses or children and grandchildren of the elderly and other persons with the obligation to take care of and support them in accordance with the law provisions on marriages and families.
Article 3. Basic principles of social assistance policies
1. The social assistance policies shall be carried out in a timely, fair, openness and timeliness based on the difficulty and priority level in the family and community where the subjects live.
2. The social assistance regimes and policies shall be changed depending on the economic conditions of the country and minimum living standards of residents from time to time.
3. The State encourages and creates conditions for agencies, organizations, and individuals to nurture, take care of and assist social assistance beneficiaries.
Article 4. Standard social assistance level
1. The standard social assistance level serves as the basis for determining the social allowance and financial support for admission of subjects for care and nurture; allowance for nurture in social assistance establishment and other social assistance levels.
2. The standard social assistance level applied from July 1, 2021 is VND 360,000/month.
Depending on the balancing capacity of the budget, the rate of increase in consumer prices and the living situation of the social protection beneficiaries, the competent authorities shall consider and increase the standard social assistance level to be suitable; ensuring policy correlation with other subjects.
3. Based on local socio-economic conditions, the provincial-level People’s Committees shall advise the People’s Councils of the same level to decide on:
a) The standard social assistance level and the social assistance levels applied in the localities, which must not be lower than the standard social assistance level and the social assistance levels prescribed in this Decree;
b) Other disadvantaged subjects, which are not specified in this Decree, to be entitled to social assistance policies.
Chapter II
REGULAR SOCIAL ASSISTANCE IN COMMUNITY
Article 5. Social protection beneficiaries entitled to monthly social allowances
1. Children under 16 years old having no nurture source subject to one of the cases prescribed as follows:
a) Being abandoned and not yet adopted;
b) Being an orphan who has lost both parents;
c) Being an orphan whose mother or father has died, and the remaining parent is missing as prescribed by the law provisions;
d) Being an orphan whose mother or father has died, and the remaining parent is receiving the care and nurture benefits at social protection establishments or social houses;
dd) Being an orphan whose mother or father has died, and the remaining parent is serving prison term in jail or is exercising the decision on handling of administrative violation at reformatories, compulsory educational establishments, and compulsory detoxification establishments;
e) Both parents are missing as prescribed by the law provisions;
g) Both parents are receiving the care and nurture benefits at social protection establishments or social houses,
h) Both parents are serving the prison term in jail or are exercising the decisions on handling of administrative violation at reformatories, compulsory educational establishments, and compulsory detoxification establishments;
i) The mother or father is missing as prescribed by the law provisions and the remaining parent is receiving the care and nurture benefits at the social protection establishments or social houses;
k) The mother or father is missing as prescribed by the law provisions and the remaining parent is serving prison term in jail or is exercising the decision on handling of administrative violation at the reformatories, compulsory educational establishments, and compulsory detoxification establishments;
l) The mother or father is receiving the care and nurture benefits at the social protection establishments or social houses, and the remaining is serving prison term in jail or is exercising the decision on handling of administrative violation at the reformatories, compulsory educational establishments, and compulsory detoxification establishments;
2. Persons specified in Clause 1 of this Article who are enjoying monthly social allowance, but reach full 16 years of age and are studying in high schools, vocational schools, professional secondary schools, colleges, or universities of first degree, shall continue to enjoy social assistance policies until the end of their education, but not more than the age of 22.
3. Children infected with HIV of poor households.
4. Persons belong to poor or near-poor households who are not married; those who are married but the wife or husband has died or is missing as prescribed by the law provisions and they are raising children under 16 years old or children between 16 and 22 years old who are in high schools, vocational schools, professional secondary schools, colleges or universities of first degree as prescribed in Clause 2 of this Article (hereafter referred to as poor and single persons who are raising children)
5. The elderly persons subject to one of the following cases:
a) The elderly persons belong to poor households who do not have any person with obligations and rights to serve them, or have such persons but they are receiving monthly social allowances.
b) The elderly persons from full 75 to 80 years old belong to poor or near-poor households, but not subject to the provisions at Point a of this Clause and living in communes and villages in ethnic minority areas and mountainous areas with special difficulties;
c) The elderly persons from full 80 years old or older not subject to the provisions at Point a of this Clause, who have no monthly pension, social insurance allowance, or social allowance;
d) The elderly persons belong to poor households who do not have any person with obligations and rights to serve them; have no condition to live in community, meet the conditions to be admitted to the social protection establishments or social houses but there are other persons who wish to take care of them in community.
6. Persons with severe disabilities or extremely severe disabilities as prescribed by to the law provisions on persons with disabilities.
7. Children under 3 years old belonging to poor or near-poor households other than those specified in Clauses 1, 3 and 6 of this Article living in communes and villages in ethnic minority areas and mountainous areas with special difficulties.
8. Persons infected with HIV/AIDS belong to poor households without a stable monthly income source such as salary, wages, pension, social insurance allowance, or monthly social allowance.
Article 6. Monthly social allowance rate
1. The subjects specified in Article 5 of this Decree shall be entitled to the monthly social allowance with the standard social assistance level specified in Article 4 of this Decree multiplied by the respective coefficient as follows:
a) For the subjects specified in Clause 1, Article 5 of this Decree:
- Coefficient 2.5 for those under 4 years old;
- Coefficient 1.5 those who are full 4 years old or older.
b) Coefficient 1.5 for the subjects specified in Clause 2, Article 5 of this Decree.
c) For the subjects specified in Clause 3, Article 5 of this Decree:
- Coefficient 2.5 for those under 4 years old;
- Coefficient 2.0 for those from full 4 to under 16 years old;
d) For the subjects specified in Clause 4, Article 5 of this Decree:
Coefficient 1.0 for each child they are raising.
dd) For the subjects specified in Clause 5, Article 5 of this Decree:
- Coefficient 1.5 for those specified at Point a, Clause 5, from full 60 to 80 years old;
- Coefficient 2.0 for those specified at Point a, Clause 5, who are full 80 years old or older;
- Coefficient 1.0 for those specified at Points b and c, Clause 5;
- Coefficient 3.0 for those specified at Point d, Clause 5.
e) For the subjects specified in Clause 6, Article 5 of this Decree:
- Coefficient 2.0 for persons with extremely severe disabilities;
- Coefficient 2.5 for children with extremely severe disabilities or elderly persons with extremely severe disabilities;
- Coefficient 1.5 for persons with severe disabilities;
- Coefficient 2.0 for children with severe disabilities or elderly persons with severe disabilities.
g) Coefficient 1.5 for the subjects specified in Clauses 7 and 8, Article 5 of this Decree.
2. In cases where the subjects are entitled to the rates with different coefficients specified in Clause 1 of this Article, they shall only receive the highest rate. For poor and single persons who are raising children and are the subjects specified in Clauses 5, 6 and 8, Article 5 of this Decree, shall be entitled to the benefits for the subjects specified in Clause 4, Article 5, and Clauses 5, 6 and 8, Article 5 of this Decree.
Article 7. Dossiers for monthly social allowance and monthly care and nurture financial support
1. A dossier of application for monthly social allowance includes:
The subject's declaration made according to Forms 1a, 1b, 1c, 1d, and 1dd issued together with this Decree.
2. A dossier of application for monthly care and nurture financial support includes:
a) A declaration of a household with a person with extremely severe disabilities, made using Form No. 2a issued together with this Decree;
b) A declaration for admitting social protection beneficiaries for care and nurture, made using Form No. 2b issued together with this Decree;
c) A declaration of the subject receiving care and nurture in cases where the subject is not entitled to the monthly social allowance, made using Form No. 03 issued together with this Decree.
Article 8. Procedures for implementation, modification, or stoppage of entitlement to monthly social allowance, monthly financial support for care and nurture
1. The procedures for implementation, modification, or stoppage of entitlement to monthly social allowance or monthly financial support for care and nurture are prescribed as follows:
a) The subject, his/her guardian or the relevant organization or individual shall make a dossier as prescribed in Article 7 of this Decree and send it to the Chairperson of the People’s Committee of the commune, ward, or township where he/she resides (hereinafter referred to as the Chairperson of the commune-level People’s Committee). When submitting the dossier, he/she shall present the following documents for the dossier-receiving officer to compare the information therein with that declared in the declaration:
- The household registration book of the subject or the written certification of the police of the commune, ward, or township; his/her identity card or citizen identification card;
- Birth certificates of children, in case of application for social allowances for children, poor and single persons who are raising children, and persons with disabilities who are raising children;
- A certificate of HIV infection from a competent health agency, if he/she is infected with HIV;
- A certificate of pregnancy from a competent health authority, in case of a disabled person being pregnant;
- A certificate of disability, in case of a person with disabilities.
b) Within 07 working days after fully receiving the dossier, the civil servant in charge of Labor, Invalids and Social Affairs shall review the dossier and submit it the Chairperson of the communal-level People’s Committee to consider and approve the dossier as well as publicize the results at the head office of the communal-level People’s Committee within 02 working days, excluding the information related to the HIV/AIDS status of the subject.
In case of complaint, within 10 working days after receiving the complaint, the Chairperson of the communal-level People’s Committee shall review, conclude, and publicize issues related to the complaint.
c) Within 03 working days after the dossier is approved without any complaint, the Chairperson of the commune-level People’s Committee shall send a written request together with the subject's dossier to the Division of Labor, Invalids and Social Affairs.
d) Within 07 working days after receiving the subject's dossier and the written request of the Chairperson of the commune-level People’s Committee, the Division of Labor, Invalids and Social Affairs shall appraise and submit it to the Chairperson of the People’s Committee of the district, town or provincial city (hereinafter referred to as the Chairperson of the district-level People’s Committee) for decision on monthly social allowance or monthly financial support for care and nurture of the subject. In cases where the subject is not eligible for the benefits, the Division of Labor, Invalids and Social Affairs shall reply in writing and clearly state the reason.
dd) Within 03 working days after receiving the written submission from the Division of Labor, Invalids and Social Affairs, the Chairperson of the district-level People’s Committee shall consider and decide on the monthly social allowance or monthly financial support for care and nurture of the subject.
The period for enjoying monthly social allowances for an elderly person as specified at Points b, Clause 5, Article 5 of this Decree shall be counted from the time when such person reaches full 75 years of age, as specified at Point c, Clause 5, Article 5 of this Decree to the time when he/she reaches full 80 years of age. The period for enjoying monthly social allowances for a person with disabilities shall be counted from the month on which such person is granted the certificate of disability level. The period for enjoying monthly social allowances and monthly care and nurture financial support for other subjects shall be counted from the month on which the Chairperson of the district-level People’s Committee signs the decision on the monthly social allowance.
The period for modification of the monthly social allowance shall be counted from the month on which the subjects are eligible for modification.
2. In cases where a subject entitled to monthly social allowance or monthly care and nurture financial support dies or is ineligible for such social allowance, the Chairperson of the commune-level People’s Committee shall request the Division of Labor, Invalids and Social Affairs to send a report advising the Chairperson of the district-level People’s Committee to decide on the stoppage of his/her entitlement to the monthly social allowance or monthly care and nurture financial support.
The period of stoppage of entitlement to the monthly social allowance or monthly care and nurture financial support shall be counted from the month immediately following the month on which the subject who is enjoying the monthly social allowance dies or is ineligible for such social allowance.
The Ministry of Labor, Invalids and Social Affairs shall provide specific guidance on cases of stoppage or suspension of entitlement to monthly social allowance or monthly care and nurture financial support.
3. Procedures for paying social allowance and receiving monthly care support when the subject changes his/her place of residence within the same district, town or provincial city shall comply with the following provisions:
a) The subject or his/her guardian shall send a written request to the Chairperson of the commune-level People’s Committee of the new place of residence;
b) Within 03 working days after receiving the written request, the Chairperson of the commune-level People’s Committee shall send a written request to the Division of Labor, Invalids and Social Affairs;
c) Within 03 working days after receiving the written request from the Chairperson of the commune-level People’s Committee, the Division of Labor, Invalids and Social Affairs shall appraise and send the monthly social allowance or monthly care and nurture financial support to the subject at his/her new residential address.
4. Procedures for deciding on monthly social allowance and monthly care financial support when the subject changes his/her place of residence among different districts, towns, or provincial cities inside and outside a province or municipality shall comply with the following provisions:
a) The subject who changes his/her place of residence shall send a written request to the Chairperson of the commune-level People’s Committee where the subject is currently receiving monthly social allowance;
b) The Chairperson of the commune-level People’s Committee where the subject is currently receiving monthly social allowance or monthly care and nurture financial support shall send a written request to the Division of Labor, Invalids and Social Affairs.
The Division of Labor, Invalids and Social Affairs shall request the Chairperson of the district-level People’s Committee to decide on the stoppage of entitlement of social allowance or monthly care and nurture financial support for the subject at his/her current place of residence, then send a document enclosed with the subject's dossier to the Chairperson of the commune-level People’s Committee of the subject's new place of residence;
c) Within 03 working days after receiving the subject's dossier, the Chairperson of the commune-level People’s Committee of the subject's new place of residence shall certify and transfer the subject's dossier to its Division of Labor, Invalids and Social Affairs;
d) Within 05 working days after receiving the subject's dossier, the Division of Labor, Invalids and Social Affairs shall appraise and submit it to the Chairperson of the district-level People’s Committee for decision on monthly social allowance or monthly care and nurture financial support to the subject. The period of enjoyment in the new place of residence shall start immediately after the month stated in the decision on stoppage of entitlement to monthly social allowance or monthly care and nurture financial support issued by the Chairperson of the district-level People’s Committee of the subject’s former place of residence.
Article 9. Issuance of health insurance cards
1. Social protection beneficiaries who are entitled to monthly social allowances shall be granted health insurance cards in accordance with the law provisions on health insurance.
2. In cases where the subjects specified in Clause 1 of this Article are eligible to be issued with many types of health insurance cards, only one health insurance card with the highest health insurance benefits shall be issued.
Article 10. Education, training, and vocational training assistance
The subjects specified in Article 5 of this Decree who are having general education or vocational education or studying at colleges and universities shall be entitled to support policies for education, training and vocational training as prescribed by the law provisions.
Article 11. Support for funeral costs
1. The following subjects, upon their death, are supported with funeral costs:
a) The subjects specified in Article 5 of this Decree who are enjoying monthly social allowances;
b) Children of poor and single persons who are raising children as specified in Clause 4, Article 5 of this Decree;
c) Persons from full 80 years old who are enjoying monthly survivorship allowances from social insurance or other monthly allowances.
2. The funeral cost support to the subjects specified in Clause 1 of this Article is at least 20 times higher than the standard level specified in Clause 2, Article 4 of this Decree. In cases where the subjects specified in Clause 1 of this Article are entitled to funeral cost support specified in many different documents with different rates, they will only be entitled to the highest rate.
3. A dossier of application for funeral cost support includes:
a) A declaration for funeral cost support made by the agency, organization, household, or individual that organizes the funeral for the subject, using Form No. 04 issued together with this Decree;
b) A copy of the subject's death certificate;
b) A copy of the decision or the list on stoppage of entitlement to social insurance benefits or other allowances issued by the competent authority, for the cases specified at Point c, Clause 1 of this Article.
4. Procedures for funeral cost support:
a) An individual, agency or organization which organizes the funeral for the subject shall make a dossier as prescribed in Clause 3 of this Article and send it to the Chairperson of the commune-level People’s Committee;
b) Within 02 working days after receiving the complete, the Chairperson of the commune-level People’s Committee shall send a written request enclosed with the subject's dossier to the Division of Labor, Invalids and Social Affairs;
c) Within 03 working days after receiving the written request from the Chairperson of the commune-level People’s Committee, the Division of Labor, Invalids and Social Affairs shall consider and submit it to the Chairperson of the district-level People’s Committee for decision on supporting costs of the subject’s funeral.
Chapter III
EMERGENCY SOCIAL ASSISTANCE
Article 12. Support of food and essential necessities from the state budget
1. Households suffering food insecurity shall be supported with 15 kg of rice/person/month in a period of 01 month for each time of support during the Lunar New Year. Those who are suffering food insecurity due to natural disasters, fires, crop failures, grain shortages or other force majeure events shall be supported with food allocated from local resources and national reserves in a period of no more than 3 months for each time of support.
2. Support of essential necessities:
Those who have difficult circumstances due to natural disasters, fires, epidemics, or other force majeure events, but lose their houses and are unable to meet their own essential needs, shall be considered for support of tents, drinking water, food, blankets, pots and pans, fuel, motorboats, and some other essential items for their immediate and on-spot needs from the mobilized resources or national reserves
3. Procedures for the support shall comply with the following provisions:
a) Heads of villages, hamlets, ethnic minority villages and hamlets, residential clusters, residential groups (hereinafter referred to as village heads) shall make a list of households and the number of persons in each household who are suffering food insecurity or lacking essential necessities in need of support, using Forms No. 5a and No. 5b issued together with this Decree;
b) The village head shall assume the prime responsibility for, and coordinate with the representatives of relevant organizations in the villages, to consider the cases and the number of persons in the households suffering food insecurity and lacking essential necessities in the list, then complete the list and send it to the Chairperson of the communal-level People’s Committee;
c) Within 02 days after receiving the request of the village head, the chairperson of the commune-level People’s Committee shall consider and decide to provide immediate relief for emergency cases. In case of shortage of resources, a written request for assistance should be sent to the Division of Labor, Invalids and Social Affairs;
d) The Division of Labor, Invalids and Social Affairs shall appraise and submit it to the Chairperson of the district-level People’s Committee for decision on support;
dd) The Chairperson of the district-level People’s Committee shall consider and decide on support. In case of shortage of resources, a written request for assistance shall be sent to the Department of Labor, Invalids and Social Affairs and the Department of Finance;
e) The Department of Labor, Invalids and Social Affairs shall assume the prime responsibility for, and coordinate with the Department of Finance and relevant departments and sectors in, summarizing and submitting it to the Chairperson of the provincial-level People’s Committee for consideration and decision. In case of shortage of resources, the Chairperson of the provincial People’s Committee shall send a written request to the Ministry of Labor, Invalids and Social Affairs and the Ministry of Finance;
g) The Ministry of Labor, Invalids and Social Affairs shall assume the prime responsibility for, and coordinate with ministries and agencies managing national reserves, in making a summary of the needs for support of localities and reporting it to the Prime Minister; and at the same time send it to the Ministry of Finance for appraisal and submission to the Prime Minister for consideration and decision on using goods in the national reserves to support the localities;
h) Upon receiving support, the Chairpersons of the People’s Committees at all levels shall immediately provide them to the subjects in accordance with regulations;
i) At the end of each support period, the People’s Committees at all levels shall summarize and report the results of support to their upper levels.
Article 13. Support for treatment of severely injured persons
1. Persons severely injured by natural disasters or fires; traffic accidents, severe occupational accident, or other force majeure events at their places of residence shall be considered for support with a minimum level equal to 10 times the standard social assistance level specified in Clause 2, Article 4 of this Decree.
The order of consideration for support shall comply with the provisions of Clause 3, Article 12 of this Decree.
2. In cases where a person who is severely injured outside his/her place of residence as specified in Clause 1 of this Article does not have a relative to take care of him/her, the agency or organization directly providing first aid and treatment for him/her shall send a written request to Chairperson of the People’s Committee of the district-level locality where the patient is given first aid and treatment to decide on the support for him/her based on the level specified in Clause 1 of this Article.
Within 02 days after receiving the written request, the Chairperson of the district-level People’s Committee shall consider and decide on the support.
Article 14. Support for funeral costs
1. Households of persons who are dead or missing due to natural disasters, fires, epidemics; traffic accidents, severe occupational accidents, or other force majeure events shall be considered for funeral cost support with a minimum level equal to 50 times the standard social assistance level specified in Clause 2, Article 4 of this Decree.
2. Agencies, organizations and individuals that organize the funerals for the dead persons specified in Clause 1 of this Article because they have no one to accept the responsibility for organizing their funerals, shall be considered for funeral cost support based on the actual costs, but at least equal to 50 times the standard social assistance level specified in Clause 2, Article 4 of this Decree.
3. Procedures for funeral cost support shall comply with the following provisions:
a) The agency, organization, family or individual directly carrying out the funeral for a subject shall makes and sends a declaration for funeral cost support using Form No. 04 issued together with this Decree, enclosed with the subject’s death notice specified in Clause 1 of this Article or written certification of the commune-level police, for the cases specified in Clause 2 of this Article, to the Chairperson of the commune-level People’s Committee;
b) Within 03 working days after receiving the written request of the Chairperson of the commune-level People’s Committee, the Chairperson of the district-level People’s Committee shall consider and decide on the support. In case of lack of funds, the provisions of Clause 3, Article 12 of this Decree shall prevail.
Article 15. Support for house construction and repair
1. Poor and near-poor households, needy households whose houses have collapsed, swept off, burned down in natural disasters, fires, or other force majeure events, but no longer have places to live shall be considered for housing support with a minimum of VND 40,000,000/household.
2. Households that have to urgently relocate their houses under decisions of competent agencies due to the risk of landslides, floods, natural disasters, fires, or other force majeure events shall be considered to house relocation support with a minimum of VND 30,000,000/household.
3. Poor and near-poor households, needy households, whose houses are so severely damaged due to natural disasters, fires or other force majeure events that cannot be lived in, shall be considered for house repair support with a minimum of VND 20,000,000/household.
4. Procedures for house construction and repair support shall comply with the following provisions:
a) The household made a declaration for housing support, using Form No. 06 issued together with this Decree, and sends it to the Chairperson of the commune-level People’s Committee;
b) The order to consider housing support shall comply with Clause 3, Article 12 of this Decree.
Article 16. Emergency support to children when their parents are dead or missing due to natural disasters, fires, epidemics, or other force majeure events
1. Children whose both parents die or go missing due to natural disasters, fires, epidemics, or other force majeure events and have no relatives to take care of and nurture them shall receive support as prescribed in Clause 2, Article 19 of this Decree.
2. Procedures for child support specified in Clause 1 of this Article shall comply with Clause 1, Article 12 of this Decree.
Article 17. Support for job creation and production development
1. Households whose main employee dies or is missing or households who lose their main means of production due to natural disasters, fires, epidemics, or other force majeure events leading to unemployment shall be considered for job creation and production development support in accordance with the current law provisions.
2. In extremely urgent and severe cases, the support as specified in Articles 12, 13 and 14 of this Decree shall comply with the process and procedures decided by the Chairperson of the commune-level People’s Committee without consideration, ensuring that the support is made to the right subjects at the right norms in a timely, open, and transparent manner.
Chapter IV
CARE AND NURTURE IN COMMUNITY
Article 18. Subjects entitled to care and nurture in community
1. Subjects who are entitled to monthly care and nurture in community by households and individuals include:
a) Those specified in Clause 1, Article 5 of this Decree;
b) Those specified at Point d, Clause 5, Article 5 of this Decree;
c) Those specified in Clause 6, Article 5 of this Decree.
2. Subjects in urgent need of protection who are entitled to temporarily care and nurture in community include:
a) Children whose both parents are dead or missing in accordance with the law provisions having no relatives to take care of or nurture them or their relatives are incapable of taking care and nurturing;
b) Victims of domestic violence; victims of sexual and physical abuse; victims of trafficking; victims of forced labor who need urgent protection during the time they are waiting to return to their places of residence or to social assistance establishments or social houses;
c) Children, vagrants, and homeless beggars when they are waiting to be taken to their places of residence or to social assistance establishments or social houses;
d) Other subjects in urgent need of protection under decisions of Chairpersons of provincial-level People’s Committees.
3. The period of temporary care and nurture in community for a subject as specified in Clause 2 of this Article shall not last more than 03 months. In cases where such period expires but no household or individual admits the subject for care and nurture, the Chairperson of the commune-level People’s Committee shall assign another household or individual to offer temporary care and nurture for the subject, or send a written request to the Division of Labor, Invalids and Social Affairs asking them to advise the Chairperson of the district-level People’s Committee to take the subject to social assistance establishments or social houses for care and nurture in accordance with the law provisions.
Article 19. Benefits for subjects entitled to care and nurture
1. The subjects specified in Clause 1, Article 18 of this Decree shall be entitled to the following benefits:
a) Monthly social allowance as specified in Article 6 of this Decree;
b) Health insurance cards as specified in Article 9 of this Decree;
c) Education, training, and vocational training assistance as specified in Article 10 of this Decree;
d) Funeral cost support as specified in Article 11 of this Decree;
2. The subjects specified in Clause 2, Article 18 of this Decree, when living with the households admitting them for care and nurture, shall be entitled to the following support:
a) Meals when living with the households admitting them for care and nurture;
b) Costs for treatment at medical facilities without health insurance cards;
c) Costs for taking the subjects to their places of residence or to social assistance establishments or social houses.
3. The Ministry of Labor, Invalids and Social Affairs shall guide the implementation of Clause 2 of this Article.
Article 20. Benefits for households and individuals that take care of and nurture the subjects
1. The lowest monthly financial support for care and nurture for each subject specified in Clause 1, Point d, Clause 5, Article 5 of this Decree shall be equal to the standard social assistance level specified in Clause 2, Article 4 of this Decree multiplied by the respective coefficient as follows:
a) Coefficient 2.5 for those who take care of and nurture children under 04 years old specified in Clause 1, Article 5 of this Decree;
b) Coefficient 1.5 for those who take care of and nurture children from full 4 years old to under 16 years old specified in Clause 1, Article 5 of this Decree, and at Point d, Clause 5, Article 5 of this Decree.
2. The lowest monthly financial support for care and nurture for each subject specified in Clause 6, Article 5 of this Decree shall be equal to the standard social assistance level specified in Clause 2, Article 4 of this Decree multiplied by the respective coefficient as follows:
a) Monthly financial support for care of persons with extremely severe disabilities, or persons with severe disabilities who are pregnant or raising children under 36 months old:
- Coefficient 1.5 for persons with extremely severe disabilities, persons with severe disabilities who are pregnant or raising a child under 36 months old;
- Coefficient 2.0 for persons with extremely severe disabilities, persons with severe disabilities who are pregnant and raising one child under 36 months old or raising two children under 36 months old or older;
In cases where the persons with disabilities are entitled to different coefficients specified at this Point, only the highest coefficient shall prevail;
In cases where both the husband and the wife are persons with disabilities entitled to monthly financial support specified at this Point, only one of them shall be entitled to the financial support.
b) In cases where a person with extremely severe disabilities, or a person with severe disabilities who is enjoying social allowances as specified in Clause 6, Article 5 of this Decree, is pregnant or raising children under 36 months old, they shall be still entitled to the financial support specified at Point a, Clause 2 of this Article.
c) Households each of which is directly taking care of and nurturing one person with extremely severe disabilities shall be entitled to the financial support with the coefficient 1.0.
d) Households and individuals that take care of and nurture persons with extremely severe disabilities shall be entitled to the financial support with the coefficients specified as follows:
- Coefficient 1.5 for those each of whom takes care of and nurtures one person with extremely severe disabilities;
- Coefficient 2.5 for those each of whom takes care of and nurtures one child with extremely severe disabilities
3. Instructions and training of care and nurture techniques.
4. Prioritized capital borrowing, vocational training for job creation, household economic development and other benefits as specified in relevant laws.
5. The Ministry of Labor, Invalids and Social Affairs shall guide the implementation of Clause 3 of this Article.
Article 21. Procedures for admitting the subjects for care and nurture
1. Procedures for admitting the subjects specified in Clause 1, Article 18 of this Decree for care and nurture shall comply with the provisions of Articles 7, Article 8 of this Decree.
2. Procedures for admitting the subjects specified at Point a, Clause 2, Article 18 of this Decree for care and nurture shall comply with the following provisions:
a) The village head shall make a list of subjects entitled to care and nurture and individuals or households in the village who are eligible to admit such subjects, then send it to the Chairperson of the commune-level People’s Committee;
b) Within 02 working days, the Chairperson of the commune-level People’s Committee shall send a written request to the Division of Labor, Invalids and Social Affairs;
c) Within 03 working days, the Division of Labor, Invalids and Social Affairs shall appraise and submit it to the Chairperson of the district-level People’s Committee for decision on the support. In cases where the support is denied, they must reply in writing and clearly state the reason;
d) The Chairperson of the commune-level People’s Committee shall transport and entrust the subjects to the organizations, individuals, or households that admit them for care and nurture immediately after the decision of the Chairperson of the commune-level People’s Committee is issued.
3. Procedures applicable to the subjects specified at Points b, c and d, Clause 2, Article 18 of this Decree shall comply with the following provisions:
a) The subject or his/her guardian shall submit an application form enclosed with the record of his/her violence or abuse and the written certification of his/her health status by a medical facility (if any) to the Chairperson of the commune-level People’s Committee.
The civil servant in charge of Labor, Invalids and Social Affairs in the commune where there are children and homeless beggars being victims of violence and abuse shall compile dossiers for them;
b) Within 02 working days, the Chairperson of the commune-level People’s Committee shall inspect and verify the information and send a written request to the Division of Labor, Invalids and Social Affairs;
c) Within 03 working days, the Division of Labor, Invalids and Social Affairs shall appraise and submit it to the Chairperson of the district-level People’s Committee for decision. In cases where the support is denied, they must reply in writing and clearly state the reason;
d) The Chairperson of the commune-level People’s Committee shall transport and entrust the subjects to the organizations, individuals, or households that admit them for care and nurture immediately after the decision of the Chairperson of the commune-level People’s Committee is issued.
Article 22. Conditions and responsibilities for persons admitting children for care and nurture
1. Persons admitting children for care and nurture shall satisfy the following conditions:
a) Having full civil act capacity and well implementing the Party's guidelines and policies, and the State's laws;
b) Voluntarily taking care of the children;
c) Having stable places of residence and accommodations for the children they admit for care and nurture;
d) Having suitable economic conditions, good health, and experiences in taking care of children;
dd) If they are living with their spouse, the spouse must satisfy the conditions specified at Points a and b of this Clause.
2. In cases where grandparents, aunts, uncles, older siblings, who admit the children specified in Clause 1, Article 5 of this Decree for care and nurture, fail to meet the conditions specified at Points a, c and d, Clause 1 of this Article, they shall still be considered for benefits specified in Article 12 of this Decree.
3. Persons admitting children for care and nurture must fulfill the following responsibilities:
a) Ensuring conditions for the children to attend schools, taking care of their health, facilitating them to play and entertain;
b) Providing safe and hygienic accommodation for the children;
c) Treating the children equally;
d) Performing other obligations as prescribed by the law provisions.
4. The cases which are not allowed to continue taking care of and nurturing the children:
a) Committing acts of ill-treatment towards children they are taking care of and nurturing;
b) Taking advantage of the benefits from care and nurture of the children for personal gains;
c) Having economic status or other reasons leading to the inability to ensure the care and upbringing of the children;
d) Seriously violating the rights of the children they are taking care of and nurturing.
Article 23. Conditions and responsibilities for persons admitting for care and nurture persons with extremely severe disabilities and elderly persons eligible for living at social assistance establishments
1. Persons admitting for care and nurture persons with extremely severe disabilities and elderly persons eligible for living at social assistance establishments shall satisfy the following conditions and responsibilities:
a) Having full civil act capacity and well implementing the Party's guidelines and policies, and the State's laws;
b) Having good health, experiences, and skills in taking care of disabled and elderly persons;
c) Having stable places of residence and accommodations for the disabled and elderly persons;
d) Having suitable economic conditions;
dd) If they are living with their spouse, the spouse must satisfy the conditions specified at Points a and b of this Clause.
2. The cases which are not allowed to continue taking care of and nurturing the elderly and disabled persons:
a) Committing acts of ill-treatment towards the elderly or disabled persons;
b) Taking advantage of the benefits from care and nurture of the elderly or disabled persons for personal gains;
c) Having economic status or other reasons leading to the inability to ensure the care and upbringing of the elderly or disabled persons;
d) Seriously violating the rights of the rights of the persons they are taking care of and nurturing.
Chapter V
CARE AND NURTURE OF SOCIAL PROTECTION SUBJECTS AT SOCIAL ASSISTANCE ESTABLISHMENTS AND SOCIAL HOUSES
Article 24. Social protection subjects receiving care and nurture at social assistance establishments and social houses (hereinafter collectively referred to as social assistance establishments)
1. Social protection subjects with extremely difficult circumstances include:
a) The subjects specified in Clauses 1 and 3, Article 5 of this Decree, who are in difficulty, cannot take care of themselves and have no persons admitting them for care and nurture in community;
b) Elderly person receiving care and nurture at social assistance establishments in accordance with the law provisions on the elderly;
c) Disabled children and disabled persons receiving care and nurture at social assistance establishments in accordance with the law provisions on persons with disabilities.
2. Subjects in need of urgent protection include:
a) Victims of domestic violence; victims of sexual abuse; victims of trafficking; victims of forced labor;
b) Children, vagrants, and homeless beggars when they are waiting to be taken to their places of residence;
c) Other subjects in urgent need of protection under decisions of Chairpersons of provincial-level People’s Committees.
3. Minors and persons who are no longer able to work shall be entitled to care and nurture at social assistance establishments in accordance with the law provisions on handling of administrative violations.
4. The maximum period of care and nurture for the subjects specified in Clause 2 of this Article at social assistance establishments or social houses shall not exceed 03 months. In cases where, after more than 3 months, the subjects cannot return to their families or community, the upper levels managing the social assistance establishments shall consider and decide on appropriate solutions.
5. Subjects who voluntarily live at social assistance establishments include:
a) Elderly persons under caregiver contracts;
b) Persons other than those specified in Clauses 1, 2 and 3 of this Article, who are unable to live at home and wish to live at social assistance establishments.
Article 25. Benefits of care and nurture at the social protection establishments or social houses
The subjects specified in Clauses 1, 2 and 3, Article 24 of this Decree, while living at social assistance establishments, shall be entitled to the benefits as follows:
1. The minimum monthly maintenance needs allowance for each subject is equal to the standard social assistance level specified in Clause 2, Article 4 of this Decree multiplied by the respective coefficients as follows:
a) Coefficient 5.0 for children under 04 years old;
b) Coefficient 4.0 for subjects who are full 4 years old and older.
2. Health insurance cards in accordance with the law provisions on health insurance.
3. Funeral cost support upon their death, with a minimum level equal to 50 times the standard social assistance level specified in Clause 2, Article 4 of this Decree.
4. Daily necessities, blankets, mosquito nets, mats, summer clothes, winter clothes, underwear, face towels, shoes, slippers, toothbrushes, common medicines; menstrual hygiene management kits for female subjects of childbearing age; books, notebooks, school supplies for subjects attending school; and other costs as prescribed by the law provisions.
5. In cases where the subjects have been entitled to the monthly maintenance allowance specified in Clause 1 of this Article, they shall not be entitled to the monthly social allowance specified in Article 6 of this Decree.
Article 26. Support for education, training, and job creation
1. Subjects receiving care and nurture at social assistance establishments shall be entitled to support policies for attending preschools, high schools, vocational schools, professional secondary schools, colleges, and universities of first degree as prescribed by the law provisions.
2. Children specified in Clauses 1, 2 and 3, Article 24 of this Decree who are 16 years old or older and are studying at all levels of high schools, vocational schools, professional secondary schools, colleges, and universities, shall continue to be cared for and nurtured at social assistance establishments until the end of their education, but not more than the age of 22.
3. Children from 13 years old or older, who are cared for and nurtured at social assistance establishments and no longer in high schools, shall be introduced to vocational schools.
4. The subjects specified in Clauses 1, 2 and 3, Article 24 of this Decree, who are 16 years old or older and do not continue to study in high schools, vocational schools, professional secondary schools, colleges, or universities, may return to the places they have resided before moving in the social assistance establishments. The commune-level People’s Committees of the subjects’ former places of residence shall welcome and create favorable conditions for the subjects to find jobs and stabilize their lives.
5. The subjects specified in Clauses 1 and 3, Article 24 of this Decree, who are 16 years old or older, do not continue to study in high schools, vocational schools, professional secondary schools, colleges, or universities, the social assistance establishments and local authorities shall help them to have places to live and find jobs; the social assistance establishments shall continue to provide monthly maintenance allowance for them until they are able to live on their own, but not more than 24 months.
Article 27. Competence and dossiers for admission to social assistance establishments
1. The competence for admission to social assistance establishments: The heads of social assistance establishments shall decide to accept the subjects into the establishment. For social assistance establishments managed by the district authorities, the Chairpersons of the district-level People’s Committees shall decide to send the subjects to the establishments.
2. A dossier for admission to an establishment, for social protection beneficiaries with extremely difficult circumstances specified in Clause 1, Article 24 of this Decree, includes:
a) A declaration made by the subject or his/her guardian using Form No. 07 issued together with this Decree;
b) A copy of the birth certificate, if the subject is a child; in cases where the child is abandoned, his/her birth registration procedures must be carried out in accordance with the law provisions on civil status registration;
c) A copy of the certificate of disabilities if the subject is a person with disabilities;
d) A written confirmation of the competent health agency if the subject is infected with HIV;
dd) A written request of the commune-level People’s Committee;
e) Other relevant papers (if any);
g) A written request from the Chairperson of the district-level People’s Committee to the agency managing the social assistance establishment (in case of admission to a province-run establishment);
h) A decision on admission of the head of the social assistance establishment.
3. A dossier of admission to an establishment, for subjects in need of urgent protection specified in Clause 2, Article 24 of this Decree, includes:
a) A declaration made by the subject or his/her guardian, using Form No. 07 issued together with this Decree;
b) A copy of the subject's identity card, citizen identification card or personal identification paper (if any);
c) A record of the emergency event that poses a threat to the subject's safety;
d) A written request from the Chairperson of the commune-level People’s Committee, where the subject is staying or where it is found that urgent protection is needed;
dd) A written request from the Chairperson of the district-level People’s Committee to the agency managing the social assistance establishment (in case of admission to a province-run establishment);
e) A decision on admission of the head of the social assistance establishment.
4. A dossier for admission to a social assistance establishment, for voluntary subjects, includes:
a) A contract on provision of social assistance services, made using Form No. 08 issued together with this Decree;
b) A copy of the subject's identity card, citizen identification card, passport, or other lawful personal identification paper.
Article 28. Procedures for admission to social assistance establishments
1. Procedures for admission to an establishment, for social protection beneficiaries with extremely difficult circumstances specified in Clause 1, Article 24 of this Decree, shall comply with the following provisions:
a) The subject or his/her guardian shall make the papers specified at Points a, b and c, Clause 2, Article 27 of this Decree and send them to the Chairperson of the commune-level People’s Committee;
b) Within 10 working days after receiving the subject's dossier, the chairperson of the commune-level People’s Committee shall review and publicize the results at the head office of the commune-level People’s Committee within 07 working days, except for information about the subject's HIV infection;
c) Within 07 working days after receiving the subject's dossier and the written request of the Chairperson of the commune-level People’s Committee, the Division of Labor, Invalids and Social Affairs shall appraise and submit them to the Chairperson of the district-level People’s Committees for decision;
d) Within 03 working days after receiving the written submission from the Division of Labor, Invalids and Social Affairs, the chairperson of the district-level People’s Committee shall decide to send the subject to the social assistance establishments under its management or request in writing the Department of Labor, Invalids and Social Affairs to consider and transfer the dossier to the head of the social assistance establishment;
dd) Within 07 working days after receiving the subject's dossier and the written request of the Chairperson of the district-level People’s Committee, the Department of Labor, Invalids and Social Affairs shall appraise and transfer the dossier of the subject to the social assistance establishment under its management; after receiving the complete dossier, the head of the social assistance establishment shall decide to accept the subject into the establishment;
e) In cases where the subject is not admitted to the social assistance establishment, it shall reply in writing and clearly state the reason.
2. Procedures for admission to social assistance establishments, for subjects in urgent need of protection specified in Clause 2, Article 24 of this Decree, shall comply with the following provisions:
a) Social assistance establishments shall immediately accept the subjects in need of urgent protection to their establishment for care and nurture as well as complete the procedures in accordance with the following process:
Step 1. Make a record of admission signed by the individual or the representative of the agency or unit that discovers the subject (if any), the commune-level authorities (or police), and the representative of the social assistance establishment. If the subject is a victim of domestic violence, sexual abuse, human trafficking, or forced labor, the record of admission shall be also signed by the subject (if possible);
Step 2. Assess the subject's vulnerability, resilience and need for assistance in order to have a plan to help the subject;
Step 3. Ensure safety and promptly treat physical or mental injuries of the subject; for abandoned children, disseminate information about them on the mass media within 25 working days;
Step 4. Decide to assist the subject at the social assistance establishment or transfer the subject to his/her family or community;
Step 5. Complete the procedures and dossier of the subject as prescribed. For abandoned children, the establishment shall carry out birth registration procedures for them in accordance with the law provisions on civil status.
b) Procedures and dossiers must be completed within 10 working days after admitting the subject, if it takes longer than 10 working days, it must be considered and decided by the superior management agency.
3. Procedures for admission of voluntary subjects shall comply with the following provisions:
The subject shall voluntarily sign a contract on provision of social assistance services with the head of the social assistance establishment and submit a copy of his/her identity card, citizen identification card, passport, or other legal personal identification paper.
Article 29. Formation of management records for the subjects at social assistance establishments
The social assistance establishments shall make and manage the personal profile of each subject. Each profile includes:
1. A dossier for admission to the social assistance establishment specified in Article 27 of this Decree.
2. A social assistance plan and related documents.
3. A decision on stoppage of social assistance or liquidation of social assistance service contracts.
4. Other documents related to the subject.
Article 30. Competence, conditions, and procedures for stopping social assistance at social assistance establishments
1. The competence for stopping social assistance: The head of a social assistance establishment shall decide to stop providing social assistance to the subject. For social assistance establishments managed by the district-level authorities, the Chairpersons of the district People’s Committees shall decide to stop providing social assistance to the subjects.
2. Conditions for stopping social assistance:
a) The management of the subject has terminated under the decision of the head of the establishment;
b) The subject’s guardian or family, or the family or individual admitting the subject for care and nurture has submitted an application form made using Form No. 09 issued together with this Decree;
c) The subject is adopted in accordance with the law provisions on adoption;
d) The subject is full 16 years old. Persons who are 16 years old or older and are studying at all levels of high schools, vocational schools, professional secondary schools, colleges, and universities, shall continue to be cared for and nurtured at social assistance establishments until the end of their education, but not more than the age of 22;
dd) The social assistance establishment is unable to provide appropriate social assistance services to the subject;
e) The subject has not been contacted within 1 month;
g) The subject requests cessation of social assistance activities;
h) The subject is dead or missing as prescribed by the law provisions;
i) The contract on provision of social assistance services has terminated;
k) Other cases as prescribed by the law provisions.
3. Procedures for stopping social assistance:
a) The service user, his/her guardian or relative, the family or individual admitting the subject for care and nurture, or his/her adoptive parents as specified at Points b, c, d, g, Clause 2 of this Article shall submit an application form made using Form No. 09 issued together with this Decree to the head of the social assistance establishment (if any);
b) Within 07 working days after receiving the application form, the Chairperson of the district-level People’s Committee shall decide to stop providing social assistance to the subject under their management; the head of the establishment shall decide to stop the social assistance;
c) A record of entrusting the subject to his/her family or community shall be made and certified by the commune-level People’s Committee; or the contract on provision of social assistance services shall be liquidated.
Chapter VI
FUNDING FOR IMPLEMENTATION
Article 31. Funding for implementation of regular social assistance policies
1. The funding for implementation of policies on regular social assistance and support for care and nurture in community and the funding for policy payments, popularization of related information, appraisal, and approval of beneficiaries; application of information technology; training and improvement of staff capacity, inspection and supervision shall comply with the law provisions on state budget.
2. The funding for ensuring the care and nurture of the subjects specified in Clauses 1, 2 and 3, Article 24 of this Decree shall comply with the following provisions:
For the social assistance establishments which are under the management of any level, the budget of such level shall cover the funding in the estimate of social security expenditures.
3. The funding for regular operation, capital construction investment and other expenditures of social assistance establishments shall comply with the law provisions. Social assistance establishments have the right to receive, use and manage the funds and in-kind donations from organizations and individuals; ensuring that they are used for the right purposes and subjects as well as their reimbursement complies with the law provisions.
4. The Ministry of Finance shall guide the implementation of Clauses 1 and 2 of this Article.
Article 32. Funding for emergency assistance
1. The funding for emergency assistance includes:
a) Funds allocated from local budget by the localities themselves in accordance with the law provisions on state budget;
b) Donations from domestic and foreign organizations and individuals, directly or through agencies and organizations, to the localities.
2. In cases where a natural disaster, fire or epidemic occurs on a large scale causing heavy damage and the funding sources specified in Clause 1 of this Article are not sufficient to cover emergency assistance, the Chairperson of the provincial-level People’s Committee shall notify the Ministry of Labor, Invalids and Social Affairs, other ministries and sectors managing national reserves, and the Ministry of Finance to make a summary and submit it to the Prime Minister for consideration and decision on support of goods from the national reserves in accordance with the law provisions.
Article 33. Management of the funding for social assistance
The estimation, allocation, use and reimbursement of the funding for the implementation of social assistance policies shall comply with the law provisions on State budget.
Chapter VII
ORGANIZATION OF IMPLEMENTATION
Article 34. Payment of monthly social assistance allowances and support for admission of subjects for care and nurture in community
1. Regular social assistance benefits and policies, and support for admission of subjects for care and nurture in community must be paid promptly and fully to the right beneficiaries.
2. The selection of organizations providing payment services for social assistance policies shall comply with the law provisions. The organizations providing payment services shall have experiences and networks of transaction points in communes, wards, and townships, can handle payments at home for a number of special subjects, ensuring timely and safe payments.
3. The payment through an organization providing payment services shall be made into a contract between the agency in charge of Labor, Invalids and Social Affairs (the Department of Labor, Invalids and Social Affairs or the Division of Labor, Invalids and Social Affairs depending on the level of each locality) and such organization, which must clearly state the scope and subjects of payment, the payment method (including payment via bank accounts and electronic payment accounts prescribed by the law provisions, or in-cash payment), the method of money transfer and time limit for the transfer, the time limit for payment to beneficiaries, actual costs for the payment, the time limit for reimbursement, the rights and responsibilities of the parties, and other agreements related to the payment.
4. Before the 25th of every month, the agency in charge of Labor, Invalids and Social Affairs shall base itself on the list of beneficiaries (including beneficiaries of an increase or decrease in monthly allowances, one-time allowance beneficiaries); the following month's payments (including the back pay and funeral costs of the subjects); the payments that have not been reimbursed in the previous months (if any), to withdraw the funding as estimated at the State Treasury and transfer it to the deposit account of the organization providing payment services; at the same time, send the list of the following month's payments to the organization. During the payment period, the Department of Labor, Invalids and Social Affairs shall assign its staff to supervise the payment of the organization.
5. Monthly, the organization providing payment services shall summarize and report the list of beneficiaries who have already received money and the paid amount; the list of subjects who have not yet received money and will be paid in the following month, the remaining amount that have not been paid, as well as send related documents (the lists with signatures of the beneficiaries and the bank transfer documents) to the agency in charge of Labor, Invalids and Social Affairs before the 20th of every month. The agency in charge of Labor, Invalids and Social Affairs shall summarize and finalize the payments in accordance with the law provisions.
Article 35. Responsibilities of ministries and sectors
1. The Ministry of Labor, Invalids and Social Affairs shall:
a) Guide the implementation of this Decree in accordance with the law provisions;
b) Popularize the policies and laws on social assistance;
c) Apply information technology in settlement of social assistance requests and management of beneficiaries;
d) Provide training courses and refreshers for the staff in charge of implementing social assistance policies;
dd) Inspect the implementation of the provisions in this Decree.
2. The Ministry of Finance shall:
a) Coordinate with the Ministry of Labor, Invalids and Social Affairs and relevant ministries and sectors in appraising and advising competent authorities to decide on emergency assistance from the national reserves for ministries, sectors, and localities in accordance with the Law on National Reserves and the Law on State Budget;
b) Assume the prime responsibility for, and coordinate with the Ministry of Labor, Invalids and Social Affairs and relevant ministries and sectors in, inspecting the release and use of goods from national reserves and use of the funding for implementation of the policies in accordance with the law provisions.
3. The Ministry of Health, the Ministry of Agriculture and Rural Development, and the Ministry of Industry and Trade, which manage the national reserves, shall:
a) Review, check, and summarize the quantity, value, and type of goods in the national reserves to be used for relief or support, and report the results to the Prime Minister;
b) Report on the results of release and use of goods from the national reserves to the Ministry of Finance for summarizing and reporting to the Prime Minister.
4. Relevant ministries and sectors shall, based on their functions and tasks, coordinate with the Ministry of Labor, Invalids and Social Affairs in guiding and implementing this Decree.
Article 36. Responsibilities of the provincial-level People’s Committees
1. Organize the implementation of social assistance benefits and policies for the subjects specified in this Decree. Assign the Departments of Labor, Invalids and Social Affairs to summarize and report on the results of the implementation of social assistance policies for the beneficiaries using Forms No. 10a, 10b, 10c, 10d issued together with this Decree.
2. Allocate the funding for the implementation of benefits and policies as prescribed in this Decree.
3. Decide on the methods for payment of social assistance policies depending on the actual situation of the localities.
4. Check and inspect the implementation of social assistance policies in the localities.
Chapter VIII
IMPLEMENTATION PROVISIONS
Article 37. Transitional provisions
1. Subjects, who are currently entitled to social assistance policies for social protection beneficiaries as prescribed in the Government's Decree No. 136/2013/ND-CP dated October 21, 2013 providing social assistance policies for social protection beneficiaries, shall be entitled to the respective levels and coefficients hereof after the effective date of this Decree.
2. The Ministry of Labor, Invalids and Social Affairs shall guide the procedures for the subjects to be entitled to the new levels and coefficients specified in Clause 1 of this Article.
Article 38. Effect
1. This Decree takes effect from July 1, 2021.
2. The Government’s Decree No. 136/2013/ND-CP dated October 21, 2013 providing social assistance policies for social protection beneficiaries; Article 17 of the Government’s Decree No. 140/2018/ND-CP dated October 8, 2018 amending and supplementing Decrees related to business investment conditions and administrative procedures under the State management of the Ministry of Labor, Invalids and Social Affairs; Articles 40 to 43 of the Government’s Decree No. 103/2017/ND-CP dated September 12, 2017 prescribing the establishment, organizational structure, operation, dissolution and management of social assistance establishments; Articles 15 to 23 of the Government’s Decree No. 28/2012/ND-CP dated April 10, 2012 detailing and guiding the implementation of a number of articles of the Law on Persons with Disabilities shall cease to be effective after the effective date of this Decree.
Article 39. Responsibilities for implementation
The ministers, the heads of the ministerial-level agencies, the heads of the Government-attached agencies, the Chairpersons of the People’s Committees of the provinces and municipalities are responsible for the implementation of this Decree.
|
ON BEHALF OF THE GOVERNMENT
(signed)
Nguyen Xuan Phuc |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây