Quyết định 959/QĐ-BHXH 2015 Quy định về quản lý thu BHXH, BHYT, bảo hiểm thất nghiệp; quản lý sổ BHXH, thẻ BHYT

thuộc tính Quyết định 959/QĐ-BHXH

Quyết định 959/QĐ-BHXH của Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc ban hành Quy định về quản lý thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế
Cơ quan ban hành: Bảo hiểm xã hội Việt Nam
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:959/QĐ-BHXH
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Nguyễn Thị Minh
Ngày ban hành:09/09/2015
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Bảo hiểm

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
-------

Số: 959/QĐ-BHXH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 09 tháng 09 năm 2015

Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12 ngày 14 tháng 11 năm 2008; Luật số 46/2014/QH13 ngày 13 tháng 6 năm 2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;

Căn cứ Luật Việc làm số 38/2013/QH13 ngày 16 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 05/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;

Xét đề nghị của Trưởng Ban Thu, Trưởng Ban Sổ - Thẻ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này: Quy định về quản lý thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 12 năm 2015, thay thế Quyết định số 1111/QĐ-BHXH ngày 25 tháng 10 năm 2011 ban hành Quy định về quản lý thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế. Bãi bỏ Điều 1 Quyết định số 1018/QĐ-BHXH ngày 10 tháng 10 năm 2014 sửa đổi một số nội dung tại các quyết định ban hành quy định quản lý thu, chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế. Các văn bản quy định do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành trước đây trái với Quyết định này đều hết hiệu lực.
Điều 3. Trưởng Ban Thu, Trưởng Ban Sổ - Thẻ, Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam; Giám đốc bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- VPCP (để b/c TTg CP, các Phó TTg);
- Các Bộ: LĐTB&XH, TC, YT, NV, TP, QP, CA;
- UBND tỉnh, TP trực thuộc TƯ;
- HĐQL - BHXHVN;
- TGĐ, các phó TGĐ;
- Các đơn vị trực thuộc BHXH VN;
- Lưu: VT, ST, BT(20b).

TỔNG GIÁM ĐỐC




Nguyễn Thị Minh

QUY ĐỊNH

QUẢN LÝ THU BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ, BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP; QUẢN LÝ

SỔ BẢO HIỂM XÃ HỘI, THẺ BẢO HIỂM Y TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 959/QĐ-BHXH ngày 09 tháng 9 năm 2015 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam)

Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi áp dụng
1. Văn bản này quy định, hướng dẫn về hồ sơ, quy trình nghiệp vụ, quyền và trách nhiệm của cá nhân, cơ quan, đơn vị và tổ chức bảo hiểm xã hội trong thực hiện thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp; cấp, ghi, quản lý và sử dụng sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế.
2. Quy định thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp; cấp, ghi, quản lý và sử dụng sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế trong lực lượng vũ trang do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quy định phù hợp với đặc thù của từng Bộ và đồng bộ với các quy định tại Văn bản này để thực hiện chính sách, chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp thống nhất trong toàn quốc.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Văn bản này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
- BHXH: là viết tắt của từ “bảo hiểm xã hội”.
- BHTN: là viết tắt của từ “bảo hiểm thất nghiệp”.
- BHYT: là viết tắt của từ “bảo hiểm y tế”.
- UBND: là viết tắt của từ “Ủy ban nhân dân”.
- “Thông tư số 41/2014/TTLT-BYT-BTC” là viết tắt của Thông tư liên tịch số 41/2014/TTLT-BYT-BTC ngày 24/11/2014 của Liên Bộ Y tế, Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện BHYT.
- Đơn vị: gọi chung cho cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân sử dụng lao động thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc, BHYT, BHTN.
- Người tham gia: gọi chung cho người lao động tham gia BHXH bắt buộc, BHTN, BHYT; người tham gia BHXH tự nguyện, BHYT; trừ trường hợp nêu cụ thể.
- Cơ quan quản lý đối tượng: là cơ quan có thẩm quyền xác định và phê duyệt danh sách người tham gia như người thuộc hộ gia đình nghèo, thương binh, người có công với cách mạng, thân nhân người có công với cách mạng, người thuộc diện hưởng bảo trợ xã hội hàng tháng, cựu chiến binh, trẻ em ... trên cơ sở phân cấp của UBND cấp tỉnh.
- Đại lý thu: là viết tắt của từ “đại lý thu BHXH, BHYT”.
- KH-TC: là viết tắt của từ “Kế hoạch - Tài chính”.
- BHXH tỉnh: là tên chung cho Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- BHXH huyện: là tên chung cho Bảo hiểm xã hội quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
- HĐLĐ: viết tắt của “hợp đồng lao động”.
- HĐLV: viết tắt của “hợp đồng làm việc”.
- Bộ phận một cửa: là tên gọi chung cho bộ phận một cửa của BHXH huyện hoặc bộ phận một cửa thuộc Phòng Tiếp nhận và Trả kết quả thủ tục hành chính của BHXH tỉnh.
- Bản sao: là bản chụp từ bản chính hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như nội dung ghi trong sổ gốc.
Đơn vị, người tham gia BHXH, BHYT, BHTN khi nộp “bản sao” theo quy định tại Văn bản này phải kèm theo bản chính để cơ quan BHXH kiểm tra, đối chiếu và trả lại cho đơn vị, người tham gia.
- Bản chính: là những giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp lần đầu, cấp lại, cấp khi đăng ký lại; những giấy tờ, văn bản do cá nhân tự lập có xác nhận và đóng dấu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
- Văn bản chứng thực: là giấy tờ, văn bản, hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực theo quy định của pháp luật.
- Sổ BHXH: gồm Bìa sổ và các trang tờ rời, được cấp đối với từng người tham gia BHXH, để theo dõi việc đóng, hưởng các chế độ BHXH và là cơ sở để giải quyết các chế độ BHXH theo quy định của Luật BHXH.
- Nợ BHXH, BHYT, BHTN: là tiền phải đóng BHXH, BHYT, BHTN đối với người lao động theo đăng ký của đơn vị nhưng đơn vị chưa đóng cho cơ quan BHXH. Tiền nợ bao gồm cả tiền Iãi chậm đóng theo quy định của pháp luật nhưng đơn vị chưa đóng.
- Hoàn trả: là việc cơ quan BHXH chuyển trả lại số tiền được xác định không phải tiền đóng BHXH, BHYT, BHTN hoặc đóng thừa khi ngừng giao dịch với cơ quan BHXH; đóng trùng cho cơ quan, đơn vị, cá nhân đã nộp cho cơ quan BHXH.
- Xác nhận sổ BHXH: là ghi quá trình đóng BHXH, BHTN trên sổ BHXH của người tham gia đang đóng BHXH, BHTN.
- Chốt sổ BHXH: là ghi quá trình đóng BHXH, BHTN trên sổ BHXH của người tham gia dừng đóng BHXH tại một đơn vị.
- Các Chương, Mục, Điều, Khoản, Điểm, Tiết và Mẫu biểu dẫn chiếu trong Văn bản này mà không ghi rõ nguồn thì được hiểu là của Văn bản này.
- Tên Tổ nghiệp vụ của BHXH huyện tại Văn bản này là tên Tổ nghiệp vụ hoặc để chỉ phần chức năng, nhiệm vụ của Tổ Nghiệp vụ gộp nhiều chức năng, nhiệm vụ theo quy định tại Điều 7 Quyết định số 99/QĐ-BHXH ngày 28/01/2015 của BHXH Việt Nam quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của BHXH địa phương.
Điều 3. Phân cấp quản lý
1. Thu BHXH, BHYT, BHTN
1.1. BHXH huyện:
a) Thu tiền đóng BHXH, BHYT, BHTN của đơn vị đóng trụ sở trên địa bàn huyện theo phân cấp của BHXH tỉnh.
b) Giải quyết các trường hợp truy thu, hoàn trả BHXH, BHYT, BHTN; tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất đối với đơn vị, người tham gia BHXH, BHYT, BHTN do BHXH huyện trực tiếp thu.
c) Thu BHXH tự nguyện; thu BHYT đối với hộ gia đình, người tham gia BHYT cư trú trên địa bàn huyện.
d) Thu tiền hỗ trợ mức đóng BHYT, BHXH tự nguyện của ngân sách theo phân cấp quản lý ngân sách.
đ) Ghi thu tiền đóng BHYT của đối tượng do quỹ BHXH, quỹ BHTN đảm bảo theo phân cấp của BHXH tỉnh.
1.2. BHXH tỉnh:
a) Thu BHXH, BHYT, BHTN của các đơn vị chưa phân cấp cho BHXH huyện.
b) Giải quyết các trường hợp truy thu, hoàn trả BHXH, BHYT, BHTN; tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất đối với đơn vị, người tham gia BHXH, BHYT, BHTN do BHXH tỉnh trực tiếp thu.
c) Thu BHYT của đối tượng do ngân sách tỉnh đóng; ghi thu tiền đóng BHYT do quỹ BHXH, quỹ BHTN đảm bảo.
d) Thu tiền hỗ trợ mức đóng BHYT, hỗ trợ mức đóng BHXH tự nguyện của ngân sách.
1.3. BHXH Việt Nam:
a) Thu tiền của ngân sách Trung ương đóng, hỗ trợ mức đóng BHYT, BHXH tự nguyện, tiền hỗ trợ quỹ BHTN.
b) Thu tiền của ngân sách Trung ương đóng BHXH cho người có thời gian công tác trước năm 1995.
2. Cấp, ghi và xác nhận trên sổ BHXH
2.1. BHXH huyện:
a) Cấp mới, cấp lại, điều chỉnh, xác nhận, chốt sổ BHXH và ghi thời gian đóng BHTN đã được hưởng trợ cấp thất nghiệp cho người tham gia BHXH tại đơn vị do BHXH huyện trực tiếp thu, người đã hưởng BHXH hoặc đang bảo lưu thời gian đóng BHXH, BHTN.
b) Chuyển BHXH tỉnh: Hồ sơ đề nghị cộng nối thời gian không phải đóng BHXH; điều chỉnh làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thời gian trước ngày 01/01/1995.
2.2. BHXH tỉnh:
a) Cấp mới, cấp lại, điều chỉnh, xác nhận, chốt sổ BHXH cho người tham gia BHXH tại đơn vị do BHXH tỉnh trực tiếp thu, người đã hưởng BHXH hoặc đang bảo lưu thời gian đóng BHXH, BHTN.
b) Thẩm định hồ sơ đề nghị cộng nối thời gian không phải đóng BHXH; điều chỉnh làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thời gian trước ngày 01/01/1995.
3. Cấp thẻ BHYT
3.1. BHXH huyện:
Cấp mới, cấp lại, đổi thẻ BHYT cho người tham gia BHYT do BHXH huyện thu, các trường hợp BHXH tỉnh ủy quyền cho BHXH huyện cấp thẻ BHYT; cấp lại, đổi thẻ BHYT các trường hợp đang hưởng trợ cấp thất nghiệp tại huyện.
3.2. BHXH tỉnh:
Cấp mới, cấp lại, đổi thẻ BHYT cho người tham gia BHYT tại các đơn vị do BHXH tỉnh trực tiếp thu và người hưởng trợ cấp thất nghiệp trong tỉnh.
Chương II
ĐỐI TƯỢNG, MỨC ĐÓNG VÀ PHƯƠNG THỨC ĐÓNG
Mục 1: BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC
Điều 4. Đối tượng tham gia
1. Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc, bao gồm:
1.1. Người làm việc theo HĐLĐ không xác định thời hạn, HĐLĐ xác định thời hạn, HĐLĐ theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả HĐLĐ được ký kết giữa đơn vị với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;
1.2. Người làm việc theo HĐLĐ có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng (thực hiện từ 01/01/2018);
1.3. Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức và viên chức;
1.4. Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu (trường hợp BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân bàn giao cho BHXH các tỉnh);
1.5. Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;
1.6. Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn tham gia BHXH bắt buộc vào quỹ hưu trí và tử tuất (thực hiện từ 01/01/2016);
1.7. Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
1.8. Người hưởng chế độ phu nhân hoặc phu quân tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài quy định tại Khoản 4 Điều 123 Luật BHXH.
2. Người lao động là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam có giấy phép lao động hoặc chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp (thực hiện từ 01/01/2018).
3. Người sử dụng lao động tham gia BHXH bắt buộc bao gồm: cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân; tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội khác; cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam; doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác, tổ chức khác và cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo HĐLĐ.
Điều 5. Mức đóng và trách nhiệm đóng
1. Mức đóng và trách nhiệm đóng của người lao động
1.1. Người lao động quy định tại Điểm 1.1, 1.2, 1.3, 1.4, 1.5, Khoản 1 Điều 4, hằng tháng đóng bằng 8% mức liền lương tháng vào quỹ hưu trí và tử tuất.
1.2. Người lao động quy định tại Điểm 1.6 Khoản 1 Điều 4, hằng tháng đóng bằng 8% mức lương cơ sở vào quỹ hưu trí và tử tuất.
1.3. Người lao động quy định tại Điểm 1.7 Khoản 1 Điều 4.
Mức đóng hằng tháng vào quỹ hưu trí và tử tuất bằng 22% mức tiền lương tháng đóng BHXH của người lao động trước khi đi làm việc ở nước ngoài, đối với người lao động đã có quá trình tham gia BHXH bắt buộc; bằng 22% của 02 lần mức lương cơ sở đối với người lao động chưa tham gia BHXH bắt buộc hoặc đã tham gia BHXH bắt buộc nhưng đã hưởng BHXH một lần.
1.4. Người lao động quy định tại Điểm 1.8 Khoản 1, Khoản 2 Điều 4:
Thực hiện theo Văn bản quy định của Chính phủ và hướng dẫn của BHXH Việt Nam.
1.5. Người lao động quy định tại Khoản 1 Điều 4 còn thiếu tối đa không quá 06 tháng để đủ điều kiện hưởng lương hưu hoặc trợ cấp tuất hằng tháng: mức đóng hằng tháng bằng 22% mức tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc của người lao động trước khi nghỉ việc (hoặc chết) vào quỹ hưu trí và tử tuất (thực hiện đến 31/12/2015; từ 01/01/2016, thực hiện theo Văn bản quy định của Chính phủ và hướng dẫn của BHXH Việt Nam).
2. Mức đóng và trách nhiệm đóng của đơn vị
2.1. Đơn vị hằng tháng đóng trên quỹ tiền lương đóng BHXH của người lao động quy định tại các Điểm 1.1, 1.2, 1.3, 1.4, 1.5 Khoản 1 Điều 4 như sau:
a) 3% vào quỹ ốm đau và thai sản;
b) 1% vào quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
c) 14% vào quỹ hưu trí và tử tuất.
2.2. Đơn vị hằng tháng đóng 14% mức lương cơ sở vào quỹ hưu trí và tử tuất cho người lao động quy định tại Điểm 1.6 Khoản 1 Điều 4.
Điều 6. Tiền Iương tháng đóng BHXH bắt buộc
1. Tiền lương do Nhà nước quy định
1.1. Người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định thì tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc là tiền lương theo ngạch, bậc, cấp bậc quân hàm và các khoản phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề (nếu có). Tiền lương này tính trên mức lương cơ sở.
Tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc quy định tại Điểm này bao gồm cả hệ số chênh lệch bảo lưu theo quy định của pháp luật về tiền lương.
1.2. Người lao động quy định tại Điểm 1.6, Khoản 1 Điều 4 thì tiền lương tháng đóng BHXH là mức lương cơ sở.
2. Tiền lương do đơn vị quyết định
2.1. Người lao động thực hiện chế độ tiền lương do đơn vị quyết định thì tiền lương tháng đóng BHXH là tiền lương ghi trong HĐLĐ.
Từ 01/01/2016, tiền lương tháng đóng BHXH là mức lương và phụ cấp lương theo quy định của pháp luật lao động.
Từ ngày 01/01/2018 trở đi, tiền lương tháng đóng BHXH là mức lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác theo quy định của pháp luật lao động.
2.2. Mức tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc quy định tại Khoản này không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng tại thời điểm đóng.
Người lao động đã qua học nghề (kể cả lao động do doanh nghiệp dạy nghề) thì tiền lương đóng BHXH bắt buộc phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng, nếu làm công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thì cộng thêm 5%.
3. Mức tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc quy định tại Điều này mà cao hơn 20 tháng lương cơ sở thì mức tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc bằng 20 tháng lương cơ sở.
Điều 7. Phương thức đóng
1. Đóng hằng tháng
Hằng tháng, chậm nhất đến ngày cuối cùng của tháng, đơn vị trích tiền đóng BHXH bắt buộc trên quỹ tiền lương tháng của những người lao động tham gia BHXH bắt buộc, đồng thời trích từ tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc của từng người lao động theo mức quy định, chuyển cùng một lúc vào tài khoản chuyên thu của cơ quan BHXH mở tại ngân hàng hoặc Kho bạc Nhà nước.
2. Đóng 3 tháng hoặc 6 tháng một lần
Đơn vị là doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp trả lương theo sản phẩm, theo khoán thì đóng theo phương thức hằng tháng hoặc 3 tháng, 6 tháng một lần. Chậm nhất đến ngày cuối cùng của kỳ đóng, đơn vị phải chuyển đủ tiền vào quỹ BHXH.
3. Đóng theo địa bàn
3.1. Đơn vị đóng trụ sở chính ở địa bàn tỉnh nào thì đăng ký tham gia đóng BHXH tại địa bàn tỉnh đó theo phân cấp của cơ quan BHXH tỉnh.
3.2. Chi nhánh của doanh nghiệp đóng BHXH tại địa bàn nơi cấp giấy phép kinh doanh cho chi nhánh.
4. Đối với người lao động quy định tại Điểm 1.7 Khoản 1 Điều 4, phương thức đóng là 3 tháng, 6 tháng, 12 tháng một lần hoặc đóng trước một lần theo thời hạn ghi trong hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài. Người lao động đóng trực tiếp cho cơ quan BHXH trước khi đi làm việc ở nước ngoài hoặc đóng qua doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài.
4.1. Trường hợp đóng qua doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài thì doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp thu, nộp BHXH cho người lao động và đăng ký phương thức đóng cho cơ quan BHXH.
4.2. Trường hợp người lao động được gia hạn hợp đồng hoặc ký HĐLĐ mới ngay tại nước tiếp nhận lao động thì thực hiện đóng BHXH theo phương thức quy định tại Điều này hoặc truy nộp cho cơ quan BHXH sau khi về nước.
5. Đối với người lao động quy định tại Điểm 1.8 Khoản 1 Điều 4.
Thực hiện theo Văn bản quy định của Chính phủ và hướng dẫn của BHXH Việt Nam.
6. Đối với trường hợp đóng cho thời gian còn thiếu không quá 6 tháng quy định tại Điểm 1.5 Khoản 1 Điều 5.
6.1. Người lao động đóng một lần cho số tháng còn thiếu thông qua đơn vị trước khi nghỉ việc.
6.2. Thân nhân của người lao động chết đóng một lần cho số tháng còn thiếu cho cơ quan BHXH huyện.
Mục 2: BẢO HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN
Điều 8. Đối tượng tham gia
Người tham gia BHXH tự nguyện là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên, không thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc.
Điều 9. Mức đóng
1. Mức đóng hằng tháng bằng 22% mức thu nhập tháng do người tham gia BHXH tự nguyện lựa chọn.
2. Mức thu nhập tháng do người tham gia BHXH tự nguyện lựa chọn thấp nhất bằng mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ và cao nhất bằng 20 lần mức lương cơ sở tại thời điểm đóng.
Điều 10. Phương thức đóng
1. Người tham gia BHXH tự nguyện được chọn một trong các phương thức đóng sau đây để đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất:
1.1. Đóng hằng tháng;
1.2. Đóng 3 tháng một lần;
1.3. Đóng 6 tháng một lần;
1.4. Đóng 12 tháng một lần;
1.5. Đóng một lần cho nhiều năm về sau theo quy định của Chính phủ;
1.6. Đóng một lần cho những năm còn thiếu theo quy định của Chính phủ.
2. Mức đóng 3 tháng hoặc 6 tháng hoặc 12 tháng một lần được xác định bằng mức đóng hằng tháng theo quy định tại Điều 9 nhân với 3 đối với phương thức đóng 3 tháng; nhân với 6 đối với phương thức đóng 6 tháng; nhân với 12 đối với phương thức đóng 12 tháng một lần.
3. Trường hợp người tham gia BHXH tự nguyện đã đóng theo phương thức đóng 3 tháng hoặc 6 tháng hoặc 12 tháng một lần hoặc đóng một lần cho nhiều năm về sau mà trong thời gian đó Chính phủ điều chỉnh mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn thì không phải điều chỉnh mức chênh lệch số tiền đã đóng.
4. Người tham gia BHXH tự nguyện đã đóng theo phương thức đóng 3 tháng hoặc 6 tháng hoặc 12 tháng một lần hoặc đóng một lần cho nhiều năm về sau mà trong thời gian đó thuộc một trong các trường hợp sau đây sẽ được hoàn trả một phần số tiền đã đóng trước đó:
4.1. Thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc;
4.2. Hưởng BHXH một lần;
4.3. Bị chết hoặc Tòa án tuyên bố là đã chết.
5. Người tham gia BHXH tự nguyện được thay đổi phương thức đóng hoặc mức thu nhập tháng làm căn cứ đóng BHXH tự nguyện sau khi thực hiện xong phương thức đóng đã chọn trước đó.
Điều 11. Thời điểm đóng
Thực hiện theo Văn bản quy định của Chính phủ và hướng dẫn của BHXH Việt Nam.
Điều 12. Hỗ trợ tiền đóng BHXH cho người tham gia BHXH tự nguyện
Thực hiện theo Văn bản quy định của Chính phủ và hướng dẫn của BHXH Việt Nam.
Mục 3: BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP
Điều 13. Đối tượng tham gia
1. Người lao động
1.1. Người lao động tham gia BHTN khi làm việc theo HĐLĐ hoặc HĐLV như sau:
a) HĐLĐ hoặc HĐLV không xác định thời hạn;
b) HĐLĐ hoặc HĐLV xác định thời hạn;
c) HĐLĐ theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 3 tháng đến dưới 12 tháng.
1.2. Người đang hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hàng tháng; người giúp việc gia đình có giao kết HĐLĐ với đơn vị quy định tại Khoản 2 Điều này không thuộc đối tượng tham gia BHTN.
2. Đơn vị tham gia BHTN
Đơn vị tham gia BHTN là những đơn vị quy định tại Khoản 3 Điều 4.
Điều 14. Mức đóng và trách nhiệm đóng
Mức đóng và trách nhiệm đóng BHTN được quy định như sau:
1. Người lao động đóng bằng 1% tiền lương tháng;
2. Đơn vị đóng bằng 1% quỹ tiền lương tháng của những người lao động đang tham gia BHTN;
3. Nhà nước hỗ trợ tối đa 1% quỹ tiền lương tháng đóng BHTN của những người lao động đang tham gia BHTN và do ngân sách trung ương bảo đảm.
Điều 15. Tiền lương tháng đóng BHTN
1. Người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định thì tiền lương tháng đóng BHTN là tiền lương làm căn cứ đóng BHXH bắt buộc quy định tại Khoản 1 và Khoản 3 Điều 6.
2. Người lao động đóng BHTN theo chế độ tiền lương do đơn vị quyết định thì tiền lương tháng đóng BHTN là tiền lương làm căn cứ đóng BHXH bắt buộc quy định tại Khoản 2 Điều 6. Trường hợp mức tiền lương tháng của người lao động cao hơn hai mươi tháng lương tối thiểu vùng thì mức tiền lương tháng đóng BHTN bằng hai mươi tháng lương tối thiểu vùng (thực hiện từ ngày 01/01/2015).
Điều 16. Phương thức đóng
Phương thức đóng BHTN đối với đơn vị và người lao động; như quy định tại Khoản 1, 2 và Khoản 3 Điều 7.
Mục 4: BẢO HIỂM Y TẾ
Điều 17. Đối tượng tham gia BHYT
1. Nhóm do người lao động và đơn vị đóng, bao gồm:
1.1. Người lao động làm việc theo HĐLĐ không xác định thời hạn, HĐLĐ có thời hạn từ đủ 3 tháng trở lên, người lao động là người quản lý doanh nghiệp, quản lý điều hành Hợp tác xã hưởng tiền lương, làm việc tại các cơ quan, đơn vị, tổ chức quy định tại Khoản 3 Điều 4;
1.2. Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;
1.3. Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức.
2. Nhóm do tổ chức BHXH đóng, bao gồm:
2.1. Người hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng;
2.2. Người đang hưởng trợ cấp BHXH hằng tháng do bị tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp;
2.3. Người lao động nghỉ việc đang hưởng chế độ ốm đau theo quy định của pháp luật về BHXH do mắc bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế; Công nhân cao su đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định số 206/CP ngày 30/5/1979 của Hội đồng Chính phủ (nay là Chính phủ) về chính sách đối với công nhân mới giải phóng làm nghề nặng nhọc, có hại sức khỏe nay già yếu phải thôi việc;
2.4. Người từ đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất hằng tháng;
2.5. Cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc đang hưởng trợ cấp BHXH hằng tháng;
2.6. Người đang hưởng trợ cấp thất nghiệp;
2.7. Người lao động nghỉ việc hưởng chế độ thai sản theo quy định của pháp luật về BHXH.
3. Nhóm do ngân sách nhà nước đóng, bao gồm:
3.1. Cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc đang hưởng trợ cấp từ ngân sách nhà nước hằng tháng bao gồm các đối tượng theo quy định tại Quyết định số 130/CP ngày 20/6/1975 của Hội đồng Chính phủ (nay là Chính phủ) bổ sung chính sách, chế độ đối với cán bộ xã và Quyết định số 111/HĐBT ngày 13/10/1981 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) về việc sửa đổi, bổ sung một số chính sách, chế độ đối với cán bộ xã, phường;
3.2. Người đã thôi hưởng trợ cấp mất sức lao động đang hưởng trợ cấp hằng tháng từ ngân sách nhà nước theo Quyết định số 613/QĐ-TTg ngày 01/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc trợ cấp hàng tháng cho những người có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm công tác thực tế đã hết thời hạn hưởng trợ cấp mất sức lao động; Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg ngày 04/7/2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc trợ cấp cho những người đã hết tuổi lao động tại thời điểm ngừng hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng;
3.3. Người có công với cách mạng, cựu chiến binh, bao gồm:
a) Người có công với cách mạng theo quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
b) Cựu chiến binh đã tham gia kháng chiến từ ngày 30/4/1975 trở về trước theo Khoản 6 Điều 5 Nghị định số 150/2006/NĐ-CP ngày 12/12/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Cựu chiến binh;
c) Người trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước và Quyết định số 188/2007/QĐ-TTg ngày 06/12/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg;
d) Cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20/8/2010 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương;
đ) Quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước có dưới 20 năm công tác trong quân đội, đã phục viên, xuất ngũ về địa phương theo Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg ngày 27/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện chế độ đối với quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước có dưới 20 năm công tác trong quân đội, đã phục viên, xuất ngũ về địa phương và Quyết định số 38/2010/QĐ-TTg ngày 06/5/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg;
e) Người tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chia, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chia, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc;
g) Thanh niên xung phong theo Quyết định số 170/2008/QĐ-TTg ngày 18/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ BHYT và trợ cấp mai táng phí đối với thanh niên xung phong thời kỳ kháng chiến chống Pháp và Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến;
3.4. Đại biểu được bầu cử giữ chức vụ theo nhiệm kỳ Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp đương nhiệm;
3.5. Trẻ em dưới 6 tuổi (bao gồm toàn bộ trẻ em cư trú trên địa bàn, kể cả trẻ em là thân nhân của người trong lực lượng vũ trang theo quy định, không phân biệt hộ khẩu thường trú);
3.6. Người thuộc diện hưởng trợ cấp bảo trợ xã hội hằng tháng quy định tại Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội, Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người cao tuổi và Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật;
3.7. Người thuộc hộ gia đình nghèo; người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; người đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; người đang sinh sống tại xã đảo, huyện đảo theo Nghị quyết của Chính phủ, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc;
3.8. Thân nhân của người có công với cách mạng là cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con của liệt sỹ; người có công nuôi dưỡng liệt sỹ;
3.9. Thân nhân của người có công với cách mạng, trừ các đối tượng quy định tại Điểm 3.8 Khoản này, bao gồm:
a) Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con từ trên 6 tuổi đến dưới 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc; bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của các đối tượng: Người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945; người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945; Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; thương binh, bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên; người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên;
b) Con đẻ từ trên 6 tuổi của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học bị dị dạng, dị tật do hậu quả của chất độc hóa học không tự lực được trong sinh hoạt hoặc suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt.
3.10. Người đã hiến bộ phận cơ thể người theo quy định của pháp luật về hiến, lấy, ghép mô, bộ phận cơ thể người và hiến, lấy xác;
3.11. Người nước ngoài đang học tập tại Việt Nam được cấp học bổng từ ngân sách của Nhà nước Việt Nam.
3.12. Người phục vụ người có công với cách mạng, bao gồm:
a) Người phục vụ Bà mẹ Việt Nam anh hùng sống ở gia đình;
b) Người phục vụ thương binh, bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên sống ở gia đình;
c) Người phục vụ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên sống ở gia đình.
4. Nhóm được ngân sách nhà nước hỗ trợ mức đóng, bao gồm:
4.1. Người thuộc hộ gia đình cận nghèo;
4.2. Học sinh, sinh viên đang theo học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
4.3. Người thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình.
5. Nhóm tham gia BHYT theo hộ gia đình bao gồm:
5.1. Toàn bộ người có tên trong sổ hộ khẩu, trừ đối tượng quy định tại các Khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này và người đã khai báo tạm vắng;
5.2. Toàn bộ những người có tên trong sổ tạm trú, trừ đối tượng quy định tại các Khoản 1, 2, 3 và Khoản 4 Điều này.
6. Trường hợp một người đồng thời thuộc nhiều đối tượng tham gia BHYT khác nhau quy định tại Điều này thì đóng BHYT theo đối tượng đầu tiên mà người đó được xác định theo thứ tự của các đối tượng quy định tại Điều này. Riêng đối tượng tại Điểm 3.5 Khoản 3 chỉ tham gia theo đối tượng trẻ em dưới 6 tuổi.
Điều 18. Mức đóng, trách nhiệm đóng BHYT của các đối tượng
1. Đối tượng tại Điểm 1.1, 1.2, Khoản 1 Điều 17: mức đóng hằng tháng bằng 4,5% mức tiền lương tháng, trong đó người sử dụng lao động đóng 3%; người lao động đóng 1,5%. Tiền lương tháng đóng BHYT là tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc quy định tại Điều 6.
2. Đối tượng tại Điểm 1.3 Khoản 1 Điều 17: mức đóng hằng tháng bằng 4,5% mức lương cơ sở, trong đó UBND xã đóng 3%; người lao động đóng 1,5%.
3. Đối tượng tại Điểm 2.1 Khoản 2 Điều 17: mức đóng hằng tháng bằng 4,5% tiền lương hưu, trợ cấp mất sức lao động, do cơ quan BHXH đóng.
4. Đối tượng tại Điểm 2.2, 2.3, 2.4, 2.5 Khoản 2 Điều 17: mức đóng hằng tháng bằng 4,5% mức lương cơ sở, do cơ quan BHXH đóng.
5. Đối tượng tại Điểm 2.6, Khoản 2 Điều 17: mức đóng hằng tháng bằng 4,5% tiền trợ cấp thất nghiệp, do cơ quan BHXH đóng.
6. Đối tượng tại Điểm 2.7 Khoản 2 Điều 17: mức đóng hằng tháng bằng 4,5% tiền lương tháng trước khi nghỉ thai sản, do cơ quan BHXH đóng.
7. Đối tượng tại Điểm 3.1, 3.3, 3.4, 3.5, 3.6, 3.7, 3.8, 3.9, 3.10, 3.12 Khoản 3 và đối tượng người thuộc hộ gia đình cận nghèo được ngân sách nhà nước hỗ trợ 100% mức đóng tại Điểm 4.1 Khoản 4 Điều 17: mức đóng hằng tháng bằng 4,5% mức lương cơ sở do ngân sách nhà nước đóng.
8. Đối tượng tại Điểm 3.11 Khoản 3 Điều 17: mức đóng hằng tháng bằng 4,5% mức lương cơ sở do cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp học bổng đóng.
9. Đối tượng tại Điểm 3.2 Khoản 3 Điều 17: mức đóng hằng tháng bằng 4,5 mức lương cơ sở do cơ quan BHXH đóng từ nguồn kinh phí chi lương hưu, trợ cấp BHXH hằng tháng do ngân sách nhà nước đảm bảo.
10. Đối tượng tại Điểm 4.1 Khoản 4 Điều 17: mức đóng hằng tháng bằng 4,5 mức lương cơ sở do đối tượng tự đóng và được ngân sách nhà nước hỗ trợ tối thiểu 70% mức đóng.
11. Đối tượng tại Điểm 4.2 Khoản 4 Điều 17: mức đóng hằng tháng bằng 4,5 mức lương cơ sở do đối tượng tự đóng và được ngân sách nhà nước hỗ trợ tối thiểu 30% mức đóng.
12. Đối tượng tại Điểm 4.3 Khoản 4 Điều 17: mức đóng hằng tháng bằng 4,5 mức lương cơ sở do đối tượng tự đóng và được ngân sách nhà nước hỗ trợ tối thiểu 30% mức đóng.
13. Đối tượng tại Khoản 5 Điều 17: Mức đóng hằng tháng bằng 4,5% mức lương cơ sở do đối tượng tự đóng và được giảm mức đóng như sau:
a) Người thứ nhất đóng bằng mức quy định;
b) Người thứ hai, thứ ba, thứ tư đóng lần lượt bằng 70%, 60%, 50% mức đóng của người thứ nhất;
c) Từ người thứ năm trở đi đóng bằng 40% mức đóng của người thứ nhất.
Điều 19. Phương thức đóng BHYT
1. Đối tượng tại Khoản 1 Điều 17: như quy định tại Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 Điều 7.
2. Đối tượng tại Khoản 2, Điểm 3.2 Khoản 3 Điều 17: hằng tháng, cơ quan BHXH chuyển tiền đóng BHYT từ quỹ BHXH, quỹ BHTN sang quỹ BHYT.
3. Đối tượng tại Điểm 3.1, 3.3, 3.4, 3.5, 3.6, 3.7, 3.8, 3.9, 3.10, 3.12 Khoản 3 và đối tượng tại Điểm 4.1 được ngân sách nhà nước hỗ trợ 100% mức đóng Khoản 4 Điều 17: hằng quý, cơ quan tài chính, cơ quan quản lý đối tượng chuyển tiền đóng BHYT vào quỹ BHYT; chậm nhất đến ngày 31/12 hằng năm phải thực hiện xong việc chuyển kinh phí vào quỹ BHYT của năm đó.
Trường hợp người thuộc hộ gia đình nghèo tại Điểm 3.7 Khoản 3 và người thuộc hộ gia đình cận nghèo được ngân sách nhà nước hỗ trợ 100% mức đóng tại Điểm 4.1 Khoản 4 Điều 17 mà cơ quan BHXH nhận được danh sách đối tượng tham gia BHYT kèm theo Quyết định phê duyệt danh sách người thuộc hộ gia đình nghèo, người thuộc hộ gia đình cận nghèo của cơ quan nhà nước có thẩm quyền sau ngày 01/01 thì thực hiện thu và cấp thẻ BHYT từ ngày Quyết định có hiệu lực.
4. Đối tượng tại Điểm 3.11 Khoản 3 Điều 17: Cơ quan, đơn vị cấp học bổng chuyển tiền đóng BHYT vào quỹ BHYT hằng tháng.
5. Đối tượng tại Điểm 4.1, 4.3 Khoản 4 Điều 17: định kỳ 3 tháng, 6 tháng hoặc 12 tháng, đại diện hộ gia đình, cá nhân đóng phần thuộc trách nhiệm phải đóng cho Đại lý thu hoặc đóng tại cơ quan BHXH. Trường hợp không tham gia đúng thời hạn được hưởng chính sách theo quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền, khi tham gia thì phải tham gia hết thời hạn còn lại theo quyết định được hưởng chính sách nhưng tối thiểu là 01 tháng.
6. Đối tượng tại Điểm 4.2 Khoản 4 Điều 17: định kỳ 6 tháng hoặc 12 tháng học sinh, sinh viên đóng phần thuộc trách nhiệm phải đóng cho nhà trường đang học.
7. Đối tượng tại Khoản 5 Điều 17: định kỳ 3 tháng, 6 tháng hoặc 12 tháng, người đại diện hộ gia đình trực tiếp nộp tiền đóng BHYT cho tổ chức BHXH hoặc đại lý thu BHYT tại cấp xã.
8. Xác định số tiền đóng, hỗ trợ đóng đối với một số đối tượng khi Nhà nước điều chỉnh mức đóng bảo hiểm y tế, mức lương cơ sở
8.1. Đối với nhóm đối tượng quy định tại Khoản 3 Điều 17 và đối tượng người thuộc hộ gia đình cận nghèo quy định tại Điểm 4.1 Khoản 4 Điều 17 được ngân sách nhà nước hỗ trợ 100% mức đóng:
Số tiền ngân sách nhà nước đóng, hỗ trợ 100% mức đóng được xác định theo mức đóng BHYT và mức lương cơ sở tương ứng với thời hạn sử dụng ghi trên thẻ BHYT. Khi Nhà nước điều chỉnh mức đóng BHYT, điều chỉnh mức lương cơ sở thì số tiền ngân sách nhà nước đóng, hỗ trợ được điều chỉnh kể từ ngày áp dụng mức đóng BHYT mới, mức lương cơ sở mới.
8.2. Trường hợp đối tượng tại Khoản 4, Khoản 5 Điều 17 đã đóng BHYT một lần cho 3 tháng, 6 tháng hoặc 12 tháng mà trong thời gian này Nhà nước điều chỉnh mức lương cơ sở thì không phải đóng bổ sung phần chênh lệch theo mức lương cơ sở mới.
Điều 20. Hoàn trả tiền đóng BHYT
1. Người đang tham gia BHYT theo đối tượng tại Khoản 4, Khoản 5 Điều 17 được hoàn trả tiền đóng BHYT trong các trường hợp sau:
1.1. Tham gia BHYT theo nhóm đối tượng tại Khoản 1, 2 và Khoản 3 Điều 17;
1.2. Được ngân sách nhà nước điều chỉnh tăng hỗ trợ mức đóng BHYT;
1.3. Bị chết trước khi thẻ BHYT có giá trị sử dụng.
2. Số tiền hoàn trả
Số tiền hoàn trả tính theo mức đóng BHYT và thời gian còn lại thẻ BHYT có giá trị sử dụng. Thời gian còn lại thẻ có giá trị sử dụng được tính từ thời điểm sau đây đến hết thời hạn sử dụng ghi trên thẻ BHYT:
2.1. Từ thời điểm sử dụng của thẻ BHYT được cấp theo nhóm mới đối với đối tượng tại Điểm 1.1 Khoản 1 Điều này;
2.2. Từ thời điểm quyết định của cơ quan có thẩm quyền có hiệu lực đối với đối tượng tại Điểm 1.2 Khoản 1 Điều này;
2.3. Từ thời điểm thẻ có giá trị sử dụng đối với đối tượng tại Điểm 1.3 Khoản 1 Điều này.
Chương III
HỒ SƠ VÀ THỜI HẠN GIẢI QUYẾT
Mục 1: HỒ SƠ THAM GIA, ĐÓNG BHXH, BHYT, BHTN; CẤP SỔ BHXH, THẺ BHYT
Điều 21. Đơn vị tham gia lần đầu, đơn vị di chuyển từ địa bàn tỉnh, thành phố khác đến
1. Thành phần hồ sơ:
1.1. Người lao động:
a) Tờ khai cung cấp và thay đổi thông tin người tham gia BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS);
b) Đối với người được hưởng quyền lợi BHYT cao hơn: Giấy tờ chứng minh.
1.2. Đơn vị:
a) Tờ khai cung cấp và thay đổi thông tin đơn vị tham gia BHXH, BHYT (Mẫu TK3-TS);
b) Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN (Mẫu D02-TS);
c) Bảng kê hồ sơ làm căn cứ hưởng quyền lợi BHYT cao hơn (Mục II Phụ lục 03).
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Điều 22. Điều chỉnh đóng BHXH, BHYT, BHTN hằng tháng
1. Thành phần hồ sơ:
1.1. Người lao động: như quy định tại Điểm 1.1 Khoản 1 Điều 21;
Trường hợp ngừng tham gia BHYT: thẻ BHYT còn hạn sử dụng.
1.2. Đơn vị:
a) Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN (Mẫu D02-TS);
b) Bảng kê hồ sơ làm căn cứ hưởng quyền lợi BHYT cao hơn (Mục II Phụ lục 03).
Trường hợp thay đổi thông tin tham gia BHXH, BHYT, BHTN của đơn vị: Tờ khai cung cấp và thay đổi thông tin đơn vị tham gia BHXH, BHYT (Mẫu TK3-TS).
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Điều 23. Truy thu BHXH, BHYT, BHTN
1. Truy thu các trường hợp vi phạm quy định của pháp luật về đóng BHXH, BHYT, BHTN; điều chỉnh tiền lương đã đóng BHXH, BHYT, BHTN
1.1. Thành phần hồ sơ:
a) Người lao động: Tờ khai cung cấp và thay đổi thông tin người tham gia BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS).
b) Đơn vị:
- Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN (Mẫu D02-TS);
- Bảng kê giấy tờ hồ sơ làm căn cứ truy thu (Phụ lục 02).
1.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2. Truy thu BHXH bắt buộc đối với người lao động có thời hạn ở nước ngoài truy nộp sau khi về nước quy định tại Điểm 4.2 Khoản 4 Điều 7
2.1. Trường hợp người lao động truy nộp thông qua đơn vị nơi đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài: hồ sơ tương tự Khoản 1 Điều này.
2.2. Trường hợp người lao động tự đăng ký truy nộp tại cơ quan BHXH:
Hồ sơ của người lao động gồm:
- Tờ khai cung cấp và thay đổi thông tin người tham gia BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS);
- HĐLĐ được gia hạn kèm theo văn bản gia hạn HĐLĐ hoặc HĐLĐ được ký mới tại nước tiếp nhận lao động (bản chính hoặc bản sao có chứng thực).
3. Các trường hợp truy thu theo quy định của Chính phủ: BHXH Việt Nam hướng dẫn trong từng trường hợp cụ thể.
Điều 24. Người lao động có thời hạn ở nước ngoài tự đăng ký đóng BHXH bắt buộc
1. Thành phần hồ sơ:
1.1. Tờ khai cung cấp và thay đổi thông tin người tham gia BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS);
1.2. HĐLĐ có thời hạn ở nước ngoài (bản chính hoặc bản sao có chứng thực).
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Điều 25. Ghi xác nhận thời gian đóng BHXH cho người tham gia được cộng nối thời gian nhưng không phải đóng BHXH; điều chỉnh làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm trước năm 1995
1. Thành phần hồ sơ:
1.1. Tờ khai cung cấp và thay đổi thông tin người tham gia BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS);
1.2. Hồ sơ kèm theo (Phụ lục 01);
1.3. Sổ BHXH đối với người lao động đã được cấp sổ BHXH.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Điều 26. Đăng ký, đăng ký lại, điều chỉnh đóng BHXH tự nguyện
1. Thành phần hồ sơ:
1.1. Người tham gia: Tờ khai cung cấp và thay đổi thông tin người tham gia BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS).
1.2. Đại lý thu/Cơ quan BHXH (trường hợp người tham gia đăng ký trực tiếp tại cơ quan BHXH): Danh sách người tham gia BHXH tự nguyện (Mẫu D05-TS).
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Điều 27. Tham gia BHYT đối với người chỉ tham gia BHYT
1. Thành phần hồ sơ:
1.1. Người tham gia:
a) Tờ khai cung cấp và thay đổi thông tin người tham gia BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS);
b) Đối với người đã hiến bộ phận cơ thể người theo quy định của pháp luật: Giấy ra viện có ghi đã hiến bộ phận cơ thể người.
1.2. UBND xã: Danh sách tăng, giảm người tham gia BHYT (Mẫu DK05) đối với các đối tượng do UBND xã lập danh sách.
1.3. Đại lý thu/Cơ quan BHXH (trường hợp người tham gia đăng ký tham gia trực tiếp tại cơ quan BHXH): Danh sách tham gia BHYT của đối tượng tự đóng (Mẫu DK04).
Điều 28. Hoàn trả tiền đã đóng đối với người tham gia BHXH tự nguyện, người tham gia BHYT theo hộ gia đình, người tham gia BHYT được ngân sách nhà nước hỗ trợ một phần mức đóng
1. Thành phần hồ sơ:
a) Tờ khai cung cấp và thay đổi thông tin người tham gia BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS) của người tham gia hoặc của thân nhân người tham gia trong trường hợp người tham gia chết;
b) Sổ BHXH đối với trường hợp tham gia BHXH tự nguyện; thẻ BHYT còn giá trị sử dụng đối với trường hợp tham gia BHYT (trừ trường hợp người tham gia chết);
c) Bản sao chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính Giấy chứng tử đối với trường hợp chết.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Mục 2: HỒ SƠ CẤP LẠI SỔ BHXH, THẺ BHYT VÀ ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG ĐÃ GHI TRÊN SỔ BHXH, THẺ BHYT
Điều 29. Cấp lại sổ BHXH, đổi, điều chỉnh thông tin trên sổ BHXH, thẻ BHYT
1. Cấp lại sổ BHXH do mất, hỏng, thay đổi số sổ, gộp sổ BHXH
1.1. Thành phần hồ sơ:
a) Tờ khai cung cấp và thay đổi thông tin người tham gia BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS);
b) Sổ BHXH đã cấp.
1.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2. Điều chỉnh nội dung đã ghi trên sổ BHXH
2.1. Thành phần hồ sơ:
a) Tờ khai cung cấp và thay đổi thông tin người tham gia BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS);
b) Sổ BHXH;
c) Bảng kê giấy tờ hồ sơ làm căn cứ điều chỉnh (Mục I Phụ lục 03).
2.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3. Cấp lại sổ BHXH do thay đổi họ, tên, chữ đệm; ngày, tháng, năm sinh; giới tính, dân tộc; quốc tịch
3.1. Thành phần hồ sơ:
a) Tờ khai cung cấp và thay đổi thông tin người tham gia BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS);
b) Sổ BHXH;
c) Bảng kê giấy tờ hồ sơ làm căn cứ điều chỉnh (Mục I Phụ lục 03).
3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Cấp lại, đổi thẻ BHYT
4.1. Thành phần hồ sơ:
a) Tờ khai cung cấp và thay đổi thông tin người tham gia BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS);
b) Thẻ BHYT (trường hợp hỏng hoặc thay đổi thông tin);
c) Bảng kê giấy tờ hồ sơ làm căn cứ cấp lại, đổi thẻ BHYT (Mục II, III Phụ lục 03 đối với trường hợp thay đổi thông tin).
4.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Mục 3: THỜI HẠN GIẢI QUYẾT HỒ SƠ
Điều 30. Thu BHXH, BHYT, BHTN
1. Trường hợp tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí, tử tuất: không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
2. Truy thu
2.1. Đối với trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 23: không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
2.2. Đối với trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 23: không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
3. Hoàn trả
3.1. Đối tượng tham gia BHXH tự nguyện, người tham gia BHYT theo hộ gia đình và người được ngân sách nhà nước hỗ trợ một phần mức đóng BHYT: không quá 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
3.2. Đối tượng cùng tham gia BHXH, BHYT: không quá 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Điều 31. Cấp sổ BHXH
1. Cấp mới
1.1. Đối với người tham gia BHXH bắt buộc: không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
1.2. Đối với người tham gia BHXH tự nguyện: không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
1.3. Đối với trường hợp cấp và ghi bổ sung thời gian đóng BHXH trên sổ BHXH cho người tham gia được cộng nối thời gian nhưng không phải đóng BHXH: không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
2. Cấp lại sổ BHXH do thay đổi số sổ; họ, tên, chữ đệm; ngày, tháng, năm sinh; giới tính, dân tộc; quốc tịch; sổ BHXH do mất, hỏng hoặc gộp sổ: không quá 15 ngày làm việc, trường hợp phức tạp cần phải xác minh thì không quá 45 ngày làm việc nhưng phải có văn bản thông báo cho người lao động biết.
3. Điều chỉnh nội dung đã ghi trên sổ BHXH: không quá 10 ngày làm việc.
4. Chốt sổ BHXH: không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Điều 32. Cấp thẻ BHYT
1. Cấp mới: không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Riêng đối với người hưởng trợ cấp thất nghiệp: không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
2. Cấp lại, đổi thẻ BHYT: không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Chương IV
QUY TRÌNH THU; CẤP SỔ BHXH, THẺ BHYT
Điều 33. Người tham gia
1. Người tham gia BHXH bắt buộc, BHYT, BHTN
1.1. Kê khai và nộp hồ sơ:
Người tham gia BHXH, BHYT, BHTN kê khai lập hồ sơ theo quy định tại Văn bản này, nộp hồ sơ như sau:
a) Tham gia lần đầu, điều chỉnh thông tin đóng BHXH, BHYT, BHTN hằng tháng: nộp hồ sơ cho đơn vị nơi đang làm việc.
b) Các trường hợp cấp lại sổ BHXH, thẻ BHYT; điều chỉnh nội dung đã ghi trên sổ BHXH, thẻ BHYT; cộng nối thời gian nhưng không phải đóng BHXH:
- Người đang làm việc nộp hồ sơ cho cơ quan BHXH hoặc nộp thông qua đơn vị nơi đang làm việc.
- Người đang bảo lưu thời gian đóng BHXH, người đã được giải quyết hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH: nộp hồ sơ cho cơ quan BHXH.
c) Người đi lao động có thời hạn ở nước ngoài tự đăng ký đóng hoặc truy nộp BHXH sau khi về nước nộp hồ sơ cho cơ quan BHXH. Nếu truy nộp thông qua đơn vị thì nộp cho đơn vị đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài.
1.2. Nộp tiền BHXH, BHYT, BHTN:
a) Hằng tháng hoặc 3 tháng, 6 tháng theo phương thức đóng của đơn vị, đơn vị trích từ tiền lương của người lao động theo mức quy định để chuyển đóng vào tài khoản chuyên thu của cơ quan BHXH.
b) Người lao động có thời hạn ở nước ngoài đóng thông qua đơn vị: đơn vị thu tiền đóng BHXH của người lao động để nộp cho cơ quan BHXH theo phương thức đóng đã đăng ký. Trường hợp truy đóng sau khi về nước thì người lao động nộp tiền cho cơ quan BHXH hoặc đơn vị nơi nhận hồ sơ truy đóng.
c) Người lao động có thời gian đóng BHXH chưa đủ 15 năm, nếu còn thiếu tối đa không quá 6 tháng (kể cả người lao động đang bảo lưu thời gian đóng BHXH) mà bị chết, nếu có thân nhân đủ điều kiện hưởng chế độ tuất hằng tháng theo quy định tại Điểm c Mục 5 Phần D Thông tư số 03/2007/TT-BLĐTBXH ngày 30/01/2007 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thì thân nhân người lao động lập Tờ khai cung cấp và thay đổi thông tin người tham gia BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS), kèm theo sổ BHXH của người lao động, để đóng tiền tại BHXH huyện nơi cư trú cho số tháng còn thiếu để được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng (thực hiện hết 2015).
1.3. Nhận kết quả:
a) Người lao động nhận sổ BHXH, thẻ BHYT do cơ quan BHXH cấp khi đóng BHXH, BHYT, BHTN đúng quy định.
b) Hằng năm, nhận thông tin xác nhận về việc đóng BHXH do cơ quan BHXH cung cấp thông qua Cổng thông tin điện tử của BHXH Việt Nam hoặc thông qua đơn vị nơi làm việc.
2. Người tham gia BHXH tự nguyện
2.1. Kê khai và nộp hồ sơ:
Người tham gia BHXH tự nguyện kê khai hồ sơ theo quy định tại Văn bản này nộp hồ sơ cho Đại lý thu hoặc cho cơ quan BHXH huyện.
2.2. Đóng tiền:
Người tham gia nộp viền cho Đại lý thu hoặc cơ quan BHXH (trong trường hợp đăng ký tham gia lần đầu tại BHXH huyện) theo phương thức đăng ký.
2.3. Nhận kết quả:
a) Nhận sổ BHXH do cơ quan BHXH cấp.
b) Nhận thông tin xác nhận thời gian đóng BHXH hàng năm do cơ quan BHXH cung cấp thông qua Cổng thông tin của BHXH Việt Nam hoặc tại Đại lý thu.
3. Người tham gia BHYT
3.1. Kê khai hồ sơ theo quy định tại Văn bản này và nộp hồ sơ như sau:
a) Người tham gia BHYT do tổ chức BHXH đóng BHYT: khi thay đổi thông tin, nộp hồ sơ cho UBND xã hoặc cơ quan BHXH.
b) Người tham gia BHYT do ngân sách nhà nước đóng BHYT: nộp hồ sơ cho UBND xã.
Người đã hiến bộ phận cơ thể người: nộp Giấy ra viện cho cơ quan BHXH.
c) Người tham gia BHYT theo hộ gia đình, người được ngân sách nhà nước hỗ trợ một phần mức đóng; nộp hồ sơ cho Đại lý thu, hoặc cơ quan BHXH huyện.
Học sinh, sinh viên đóng BHYT theo nhà trường thì nộp hồ sơ cho nhà trường.
3.2. Đóng tiền: Người tham gia BHYT theo hộ gia đình, người được ngân sách hỗ trợ một phần mức đóng: nộp tiền cho Đại lý thu hoặc nộp trực tiếp cho cơ quan BHXH huyện.
3.3. Nhận kết quả: Người tham gia BHYT nhận thẻ BHYT từ UBND xã, Đại lý thu hoặc từ cơ quan BHXH nơi thu tiền của người tham gia.
Điều 34. Đơn vị sử dụng lao động, UBND xã, Đại lý thu và cơ quan quản lý đối tượng
1. Đơn vị sử dụng lao động
1.1. Tham gia lần đầu:
a) Lập hồ sơ theo quy định tại Văn bản này và nộp hồ sơ cho cơ quan BHXH.
b) Nộp tiền đóng BHXH, BHYT, BHTN theo quy định.
c) Phối hợp với cơ quan BHXH trả sổ BHXH cho người lao động.
d) Nhận thẻ BHYT từ cơ quan BHXH trả cho người lao động.
1.2. Điều chỉnh đóng BHXH, BHYT, BHTN hằng tháng:
a) Kê khai, lập hồ sơ điều chỉnh đóng BHXH, BHYT, BHTN; tăng, giảm lao động, mức đóng, số tiền phải đóng; truy thu, hoàn trả; thay đổi, điều chỉnh thông tin đóng BHXH, BHYT, BHTN đối với đơn vị, người lao động; nộp hồ sơ kịp thời cho cơ quan BHXH để xác định số tiền đóng BHXH, BHYT, BHTN; cấp, ghi, xác nhận, chốt sổ BHXH, thẻ BHYT đối với đơn vị, người tham gia và đóng BHXH, BHYT, BHTN đầy đủ, đúng thời hạn.
b) Phối hợp với cơ quan BHXH xác nhận, chốt sổ BHXH cho người lao động khi người lao động chấm dứt HĐLĐ, HĐLV hoặc thôi việc theo quy định của pháp luật.
1.3. Cấp lại sổ BHXH, thẻ BHYT, điều chỉnh nội dung đã ghi trên sổ BHXH, thẻ BHYT của người lao động:
a) Trường hợp người lao động nộp hồ sơ thông qua đơn vị: đơn vị nhận hồ sơ và nộp kịp thời cho cơ quan BHXH.
Phối hợp với cơ quan BHXH trả sổ BHXH, thẻ BHYT cho người lao động.
b) Xác nhận Tờ khai cung cấp và thay đổi thông tin người tham gia BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS) đối với các trường hợp điều chỉnh họ, tên, chữ đệm; ngày, tháng, năm sinh đã ghi trên sổ BHXH của người lao động.
1.4. Thu hồi thẻ BHYT của người lao động ngừng tham gia BHYT, nộp cho cơ quan BHXH để điều chỉnh số phải thu (trừ trường hợp chết; chờ giải quyết chế độ hưu trí, trợ cấp tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp hằng tháng).
1.5. Hằng tháng, nhận thông báo kết quả đóng BHXH, BHYT, BHTN (Mẫu C12-TS) qua dịch vụ bưu chính hoặc tra cứu tại Cổng thông tin của BHXH Việt Nam; kiểm tra, đối chiếu, nếu có sai lệch, phối hợp với cơ quan BHXH để giải quyết.
1.6. Định kỳ 6 tháng, niêm yết công khai thông tin về việc đóng BHXH, BHYT, BHTN cho người lao động.
1.7. Hằng năm, nhận thông tin đóng BHXH, BHYT, BHTN của người lao động (Mẫu C13-TS) do cơ quan BHXH cung cấp để niêm yết công khai tại đơn vị.
2. Đại lý thu
2.1. Hướng dẫn người tham gia lập hồ sơ theo quy định tại Văn bản này.
2.2. Thu tiền đóng BHXH của người tham gia BHXH tự nguyện; tiền đóng BHYT phần thuộc trách nhiệm đóng của người tham gia BHYT; cấp biên lai thu tiền cho người tham gia theo quy định.
2.3. Lập Mẫu D05-TS; Mẫu DK04; nộp hồ sơ và số tiền đã thu cho cơ quan BHXH trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày thu tiền của người tham gia.
2.4. Nhận và trả sổ BHXH, thẻ BHYT cho người tham gia theo quy định.
2.5. Hằng tháng:
a) Đối chiếu biên lai thu tiền và số tiền đã thu theo Mẫu C17-TS.
b) Nhận danh sách người tham gia BHXH tự nguyện và danh sách người tham gia BHYT đến hạn phải đóng (Mẫu D08a-TS) do cơ quan BHXH gửi đến để thông báo và vận động người tham gia tiếp tục tham gia theo quy định.
2.6. Đối với các trường hợp cấp lại sổ BHXH, thẻ BHYT hoặc điều chỉnh nội dung đã ghi trên sổ BHXH, thẻ BHYT, người tham gia đề nghị Đại lý thu nộp hồ sơ cho cơ quan BHXH:
a) Nhận hồ sơ từ người tham gia, nộp hồ sơ kịp thời cho cơ quan BHXH.
b) Phối hợp với cơ quan BHXH trả sổ BHXH, thẻ BHYT cho người tham gia.
3. UBND xã
3.1. Trên cơ sở danh sách người tham gia BHYT do cơ quan quản lý đối tượng và cơ quan BHXH cung cấp, lập Mẫu DK05, gửi cơ quan BHXH.
3.2. Nhận và trả thẻ BHYT cho người tham gia theo quy định (việc trả thẻ BHYT của đối tượng do tổ chức BHXH đóng có văn bản hướng dẫn riêng).
3.3. Hằng tháng:
a) Nhận danh sách người tham gia BHYT do tổ chức BHXH đóng và danh sách người đã hiến bộ phận cơ thể người tham gia BHYT (Mẫu DK05), xác nhận gửi lại cơ quan BHXH.
b) Nhận danh sách tăng, giảm người tham gia BHYT do ngân sách nhà nước đóng từ cơ quan quản lý đối tượng để lập Mẫu DK05 gửi cơ quan BHXH.
3.4. Nhận Mẫu DK01, Mẫu TK1-TS (nếu có), tổng hợp và phân loại Mẫu DK02, Mẫu DK03 gửi cơ quan BHXH.
4. Cơ quan quản lý đối tượng
4.1. Kịp thời gửi danh sách tăng, giảm người được ngân sách nhà nước đóng BHYT cho UBND xã.
4.2. Nhận Danh sách người được ngân sách nhà nước đóng BHYT (Mẫu DK06) do cơ quan BHXH lập chuyển đến; rà soát, đối chiếu, xác nhận và chuyển trả cơ quan BHXH trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ danh sách của cơ quan BHXH.
4.3. Tổng hợp, chuyển kinh phí hoặc đề nghị cơ quan tài chính chuyển kinh phí vào quỹ BHYT theo quy định.
5. Trường hợp đơn vị, cơ quan quản lý đối tượng, đại lý thu giao dịch bằng hồ sơ điện tử thì thực hiện quy trình thu; cấp sổ BHXH, thẻ BHYT theo quy định về giao dịch điện tử trong việc thực hiện thủ tục tham gia BHXH, BHYT, BHTN; cấp sổ BHXH, thẻ BHYT.
Điều 35. Cơ quan BHXH tỉnh/huyện
1. Bộ phận một cửa
1.1. Nhận hồ sơ:
a) Đối với đơn vị, UBND xã, Đại lý thu:
Nhận hồ sơ, dữ liệu điện tử (nếu có); kiểm đếm thành phần và số lượng hồ sơ, nếu đúng, đủ thì viết giấy hẹn. Trường hợp hồ sơ chưa đúng, đủ thì ghi rõ lý do và trả lại đơn vị, UBND xã, Đại lý thu.
b) Đối với người tham gia nộp hồ sơ tại BHXH huyện:
- Hướng dẫn người tham gia lập hồ sơ theo quy định; hướng dẫn người tham gia nộp tiền cho Tổ KH-TC.
- Nhận, kiểm tra hồ sơ, ghi giấy hẹn.
c) Đối với người đã hiến bộ phận cơ thể người: nhận bản chính Giấy ra viện, sao và xác nhận vào bản sao, trả bản chính cho người tham gia.
d) Sao, lưu hồ sơ các trường hợp cấp lại sổ BHXH do thay đổi họ, tên, chữ đệm; ngày, tháng, năm sinh; giới tính, dân tộc, quốc tịch; hồ sơ điều chỉnh nội dung đã ghi trên sổ BHXH; hồ sơ của người tham gia được cộng nối thời gian nhưng không phải đóng BHXH.
đ) Thu phí đối với các trường hợp cấp lại, đổi thẻ BHYT.
1.2. Chuyển hồ sơ:
a) Chuyển Phòng/Tổ Quản lý thu: hồ sơ đăng ký tham gia, điều chỉnh đóng BHXH bắt buộc, BHYT, BHTN; tham gia BHXH tự nguyện, tham gia BHYT trực tiếp tại BHXH huyện; hồ sơ truy thu, hoàn trả kèm theo dữ liệu điện tử (nếu có); các trường hợp thay đổi, cải chính các yếu tố về nhân thân người tham gia; gộp sổ BHXH; đổi số sổ BHXH; điều chỉnh làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thời gian từ ngày 01/01/1995 trở đi; hồ sơ cấp lại, đổi thẻ BHYT có thay đổi thông tin.
Đối với trường hợp người tham gia đã giải quyết chế độ BHXH đề nghị điều chỉnh quá trình đóng, Bộ phận một cửa BHXH tỉnh rút hồ sơ kèm Tờ khai (Mẫu TK1-TS) chuyển Phòng Quản lý thu.
b) Chuyển Tổ thẩm định BHXH tỉnh: hồ sơ cộng nối thời gian không phải đóng BHXH; điều chỉnh làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thời gian trước ngày 01/01/1995.
c) Chuyển Phòng/Tổ Cấp sổ, thẻ các trường hợp: cấp lại sổ BHXH, thẻ BHYT do mất, hỏng.
d) Chuyển Phòng/Tổ Chế độ BHXH hồ sơ các trường hợp nghỉ việc do mắc bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày; giải quyết trợ cấp thất nghiệp hằng tháng.
1.3. Nhận lại từ Phòng/Tổ Quản lý thu, Phòng/Tổ Cấp sổ, thẻ hồ sơ các trường hợp không đúng, không đủ để trả đơn vị.
1.4. Nhận hồ sơ; sổ BHXH, thẻ BHYT, Danh sách cấp sổ BHXH, Danh sách cấp thẻ BHYT từ Phòng/Tổ Cấp sổ, thẻ để trả cho đơn vị, người lao động:
a) Sổ BHXH, thẻ BHYT trả cho người lao động theo các phương thức sau: Phối hợp với đơn vị, trả trực tiếp hoặc trả thông qua dịch vụ bưu chính hoặc Trung tâm giới thiệu việc làm.
b) Các hồ sơ còn lại lưu tại cơ quan BHXH.
1.5. Thu hồi thẻ BHYT của các trường hợp nhận Quyết định hưởng chế độ hưu trí; người lao động ngừng việc hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng; hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng.
1.6. Hằng tháng, nhận Mẫu C12-TS từ Phòng/Tổ Quản lý thu để gửi cho đơn vị thông qua dịch vụ bưu chính.
1.7. Hằng năm, nhận Mẫu C13-TS từ Phòng/Tổ Cấp sổ, thẻ để gửi cho đơn vị thông qua dịch vụ bưu chính.
2. Phòng/Tổ Quản lý thu
2.1. Nhận hồ sơ và dữ liệu điện tử (nếu có) do Bộ phận một cửa; Tổ Thẩm định; Phòng/Tổ Cấp sổ, thẻ; Phòng/Tổ Chế độ BHXH:
a) Kiểm tra, đối chiếu các chỉ tiêu trên danh sách, tờ khai; đối chiếu với các chỉ tiêu trong dữ liệu điện tử của đơn vị trong chương trình quản lý thu và dữ liệu thu và sổ BHXH, thẻ BHYT của Trung tâm Công nghệ thông tin BHXH Việt Nam.
b) Lập danh sách người chỉ tham gia BHYT:
- Danh sách đối chiếu người tham gia BHYT (Mẫu DK06) để chuyển cho cơ quan quản lý đối tượng đối chiếu, xác nhận.
- Lập (sao) danh sách người chưa tham gia BHYT (Mẫu DK03) đối với người thuộc diện phải tham gia theo hộ gia đình, người thuộc hộ cận nghèo; hộ gia đình nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình để chuyển cho Đại lý thu.
c) Chuyển Bộ phận một cửa: Một (01) bản danh sách kèm theo hồ sơ của các trường hợp không đúng, không đủ để trả lại cho đơn vị.
- Đối với các trường hợp tham gia BHXH tự nguyện, tham gia BHYT theo hộ gia đình, tham gia BHYT được ngân sách hỗ trợ một phần mức đóng, nộp hồ sơ, đóng tiền tại BHXH huyện: Lập Mẫu D05-TS đối với người tham gia BHXH tự nguyện; Mẫu DK04 đối với người tham gia BHYT; ký, chuyển cho Tổ KH-TC kèm theo hồ sơ của người tham gia để Tổ KH-TC đối chiếu, thu tiền của người tham gia.
- Đối với người đã hiến bộ phận cơ thể người: lập mẫu DK05 chuyển Phòng/Tổ Cấp sổ, thẻ để cấp thẻ BHYT.
2.2. Phối hợp với Phòng/Tổ Cấp sổ, thẻ để giải quyết hồ sơ các trường hợp điều chỉnh các yếu tố về nhân thân; chức danh nghề; công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm có thời gian từ 01/01/1995 trở đi và các trường hợp gộp sổ BHXH, đổi số sổ BHXH kể cả cấp lại sổ do mất, hỏng không đúng với cơ sở dữ liệu: Kiểm tra, đối chiếu với cơ sở dữ liệu đang quản lý của BHXH Việt Nam. Trường hợp cơ sở dữ liệu của BHXH Việt Nam không có dữ liệu hoặc dữ liệu không trùng khớp với thông tin trên sổ, quá trình hưởng BHXH một lần, hưởng BHTN hoặc quá trình đóng BHXH, BHTN bảo lưu, trình Giám đốc BHXH tỉnh, huyện ký văn bản yêu cầu BHXH tỉnh, huyện nơi người lao động đã tham gia BHXH, BHTN hoặc đã giải quyết các chế độ BHXH, BHTN trước đó để xác minh lại quá trình đóng, hưởng các chế độ BHXH, BHTN; BHXH tỉnh huyện nhận được yêu cầu của BHXH tỉnh, huyện khác gửi đến phải thực hiện xác minh và trả lời trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.
2.3. Phối hợp với các Phòng/Tổ Cấp sổ, thẻ; KH-TC lập hồ sơ các trường hợp hoàn trả, trình Giám đốc BHXH.
2.4. Nhập, cập nhật dữ liệu điện tử vào chương trình quản lý thu các trường hợp có hồ sơ đúng, đủ; cấp mã quản lý BHXH, BHYT; ghi thời hạn sử dụng thẻ BHYT.
2.5. Thực hiện ghi dữ liệu vào chương trình quản lý thu; in các bản tổng hợp danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT đối với mỗi đơn vị tham gia BHXH, BHYT (Mẫu D02a-TS, D03a-TS, D05a-TS); ký, chuyển toàn bộ hồ sơ cho Phòng/Tổ Cấp sổ, thẻ.
2.6. Trường hợp Phòng/Tổ Cấp sổ, thẻ phát hiện dữ liệu nhập vào chương trình quản lý thu và hồ sơ không khớp, trả lại hồ sơ hoặc Phòng/Tổ Quản lý thu kiểm tra lại phát hiện hồ sơ và dữ liệu không khớp, thì báo cáo Giám đốc BHXH để giải quyết theo quy định.
2.7. Hằng tháng, sau khi chốt dữ liệu trong chương trình quản lý thu, thực hiện in:
a) Hai (02) bản Thông báo kết quả đóng BHXH, BHYT, BHTN (Mẫu C12-TS) chuyển Bộ phận một cửa để gửi đơn vị 01 bản trước ngày 05; lưu 01 bản hoặc chuyển dữ liệu lên Cổng thông tin điện tử BHXH để tra cứu.
b) Hai (02) bản tổng hợp số phải thu (Mẫu C69-HD ban hành kèm theo Thông tư số 178/2012/TT-BTC) gửi Phòng/Tổ KH-TC; nhận lại 01 bản có xác nhận của Phòng/Tổ KH-TC để theo dõi.
c) Hai (02) bản Báo cáo chi tiết đơn vị nợ BHXH, BHYT, BHTN (Mẫu B03-TS), gửi Phòng/Tổ Khai thác và thu nợ 01 bản, lưu 01 bản.
d) Một (01) danh sách người tham gia BHYT do tổ chức BHXH đóng và danh sách người đã hiến bộ phận cơ thể người (Mẫu DK05) gửi UBND xã xác nhận.
đ) Một (01) bản danh sách đối tượng tham gia BHXH tự nguyện, BHYT trước 30 ngày đến hạn phải đóng (Mẫu D08a-TS) để gửi đại lý thu.
e) Báo cáo nghiệp vụ để gửi BHXH cấp trên (Mẫu B01-TS) theo quy định tại Điều 48.
2.8. Hằng quý, thực hiện in:
a) Đối với Phòng Quản lý thu: Bảng tổng hợp số thẻ và số phải thu theo nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu (Mẫu B05-TS), gửi Phòng KH-TC, Phòng Giám định BHYT.
b) Các báo cáo nghiệp vụ (Mẫu B02a-TS, B02b-TS, B04a-TS, B04b-TS) để gửi BHXH cấp trên và lưu tại BHXH tỉnh, huyện theo quy định tại Điều 48.
3. Phòng/Tổ Cấp sổ, thẻ
3.1. Nhận hồ sơ do Bộ phận một cửa, Phòng/Tổ Quản lý thu, Phòng/Tổ chế độ BHXH chuyển đến; kiểm tra, đối chiếu hồ sơ, danh sách với dữ liệu trong chương trình quản lý thu và dữ liệu của Trung tâm Công nghệ thông tin BHXH Việt Nam; rà soát dữ liệu để tránh cấp trùng thẻ BHYT.
a) Phối hợp với Phòng/Tổ Quản lý thu kiểm tra, giải quyết hồ sơ các trường hợp nêu tại Điểm 2.2 Khoản 2 Điều này.
b) Đối với các trường hợp dữ liệu chương trình và hồ sơ khớp đúng:
- In sổ BHXH, thẻ BHYT; danh sách cấp sổ BHXH (Mẫu D09a-TS), danh sách cấp thẻ BHYT (Mẫu D10a-TS).
- In 02 phiếu sử dụng phôi bìa sổ BHXH (Mẫu C06-TS), 02 phiếu sử dụng phôi thẻ BHYT (C07-TS); lưu 01 bản cùng với chứng từ cấp phát, sử dụng phôi sổ BHXH, thẻ BHYT; 01 bản để quyết toán.
- Tổ Cấp sổ, thẻ in danh sách thẻ BHYT đăng ký khám chữa bệnh ngoại tỉnh (Mẫu D60-TS) để gửi BHXH tỉnh; Phòng Cấp sổ, thẻ tổng hợp, in danh sách đăng ký khám chữa bệnh ngoại tỉnh (Mẫu D60-TS) để chuyển BHXH tỉnh nơi người tham gia đăng ký khám chữa bệnh ban đầu.
c) Trường hợp dữ liệu chương trình và hồ sơ không khớp đúng thì lập Phiếu trả hồ sơ (Mẫu C02-TS), chuyển lại cho Phòng/Tổ Quản lý thu để kiểm tra, xử lý theo quy định.
d) Đối với trường hợp cấp lại, đổi thẻ BHYT; kiểm tra, đối chiếu hồ sơ đề nghị với cơ sở dữ liệu hiện đang quản lý và cơ sở dữ liệu của BHXH Việt Nam.
đ) Đối với hồ sơ đề nghị cấp lại sổ BHXH do mất, hỏng: Kiểm tra, đối chiếu với cơ sở dữ liệu đang quản lý, nếu khớp đúng thì cấp lại. Trường hợp không đúng với cơ sở dữ liệu đang quản lý thì phối hợp với Phòng/Tổ Quản lý thu thực hiện theo quy định tại Điểm 2.2 Khoản 2 Điều này.
e) Trường hợp người tham gia giải quyết chế độ BHXH một lần có thời gian đóng BHTN chưa hưởng, thì cấp lại bìa sổ kèm theo tờ rời ghi quá trình đóng BHTN chưa hưởng, số sổ BHXH lấy theo số sổ BHXH đã cấp.
g) BHXH huyện nơi chi trả cuối cùng thực hiện xác nhận lại tổng thời gian đóng BHXH, BHTN khi người lao động kết thúc đợt hưởng trợ cấp thất nghiệp.
h) Cấp Tờ rời sổ BHXH đối với trường hợp người tham gia đã giải quyết chế độ BHXH có điều chỉnh quá trình đóng BHXH.
3.2. Chuyển:
a) Hồ sơ giải quyết, điều chỉnh hưởng chế độ BHXH của người lao động cho Phòng/Tổ Chế độ BHXH.
b) Sổ BHXH, thẻ BHYT kèm theo danh sách cấp sổ BHXH, thẻ BHYT và giấy tờ bản chính cho Bộ phận một cửa để chuyển trả đơn vị, người tham gia.
3.3. Chốt sổ BHXH cho người lao động khi dừng đóng BHXH, kết thúc đợt hưởng trợ cấp thất nghiệp. Xác nhận quá trình đóng BHXH, BHTN khi có đề nghị của đơn vị hoặc cơ quan thanh tra, kiểm tra.
3.4. Hằng tháng:
a) Phòng Cấp sổ, thẻ in danh sách đăng ký khám chữa bệnh ngoại tỉnh để chuyển BHXH tỉnh nơi người tham gia đăng ký khám chữa bệnh ban đầu (Mẫu D60-TS).
b) Mở sổ theo dõi sử dụng phôi sổ BHXH, phôi thẻ BHYT, thời hạn sử dụng thẻ BHYT (Mẫu S04-TS, S05-TS, S06-TS, S07-TS) theo quy định tại Điều 48.
3.5. Hằng quý, Phòng Cấp sổ, thẻ in (hoặc chuyển dữ liệu) báo cáo tổng hợp danh sách cộng nối thời gian tham gia BHXH (Mẫu B04c-TS) gửi BHXH Việt Nam theo quy định tại Điều 48 và lưu tại BHXH tỉnh.
3.6. Hằng năm, in Tờ rời sổ BHXH xác nhận thời gian đã đóng BHXH, BHTN năm trước (đến 31/12) để gửi cho người tham gia BHXH bắt buộc, người tham gia BHXH tự nguyện.
3.7. Tháng 01 hằng năm, in thông báo kết quả đóng BHXH, BHYT, BHTN (Mẫu C13-TS) năm trước của người lao động, chuyển bộ phận một cửa gửi cho đơn vị thông qua dịch vụ bưu chính để đơn vị niêm yết công khai.
4. Phòng/Tổ KH-TC
4.1. Nhận chứng từ chuyển tiền đóng BHXH, BHYT, BHTN của đơn vị, Đại lý thu, người tham gia.
4.2. Cập nhật dữ liệu vào chương trình quản lý thu: số tiền đã thu BHXH, BHYT, BHTN của đơn vị, ngân sách nhà nước, đại lý thu, người tham gia.
4.3. Ghi thu số tiền đóng BHYT của đối tượng tham gia BHYT do ngân sách Trung ương và quỹ BHXH, BHTN đảm bảo.
4.4. Thu tiền đóng BHXH tự nguyện, BHYT của người tham gia đóng thông qua Đại lý thu hoặc Bộ phận một cửa chuyển đến; ký, đóng dấu xác nhận đã thu tiền trên bản danh sách do đại lý thu lập, chuyển bộ phận Cấp sổ, thẻ.
4.5. Hằng tháng;
a) Nhận 02 bản tổng hợp số phải thu hằng tháng (Mẫu C69-HD) đối với mỗi đơn vị tham gia BHXH, BHYT để hạch toán, ký xác nhận và chuyển lại cho Phòng/Tổ Quản lý thu 01 bản.
b) Nhận bảng tổng hợp số tiền phải đóng và số thẻ đăng ký khám chữa bệnh ban đầu do Phòng/Tổ Quản lý thu chuyển đến (Mẫu B05-TS).
c) Đối chiếu biên lai thu tiền và số tiền đã thu (Mẫu C17-TS) với Phòng/Tổ Quản lý thu.
4.6. Định kỳ 3 tháng, 6 tháng hoặc 12 tháng, phối hợp với Phòng/Tổ Quản lý thu tổng hợp số thẻ BHYT đã phát hành, số tiền thu của đối tượng và số tiền ngân sách nhà nước đóng, hỗ trợ đóng BHYT theo quy định tại Thông tư số 41/2014/TTLT-BYT-BTC gửi cơ quan quản lý đối tượng, cơ quan tài chính chuyển kinh phí tương ứng vào quỹ BHYT theo quy định.
4.7. Trường hợp cập nhật sai số liệu thì lập chứng từ điều chỉnh theo quy định, trình Giám đốc BHXH ký duyệt, 01 bản lưu tại Phòng/Tổ KH-TC để làm căn cứ điều chỉnh, 01 bản chuyển Phòng/Tổ Quản lý thu để theo dõi và đối chiếu với đơn vị.
5. Phòng/Tổ Chế độ BHXH
5.1. Chuyển danh sách cấp thẻ BHYT (Mẫu D07-TS) do tổ chức BHXH đóng cho Phòng/Tổ Quản lý thu để xác định số thu và cấp thẻ BHYT.
5.2. Chuyển hồ sơ giải quyết chế độ BHXH một lần đối với trường hợp người tham gia có thời gian đóng BHTN chưa hưởng cho Phòng/Tổ Quản lý thu; hồ sơ người tham gia dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp cho Phòng/Tổ Cấp sổ, thẻ để xác nhận lại tổng thời gian đóng BHTN chưa hưởng.
6. Phòng/Tổ Giám định BHYT
6.1. Nhận bảng tổng hợp số tiền phải đóng và số thẻ đăng ký khám chữa bệnh ban đầu do Phòng/Tổ Quản lý thu chuyển đến (Mẫu B05-TS).
6.2. Cung cấp danh sách cơ sở khám chữa bệnh có hợp đồng khám chữa bệnh ban đầu cho Phòng/Tổ Quản lý thu và Phòng/Tổ Công nghệ thông tin.
6.3. Hướng dẫn cơ sở khám chữa bệnh BHYT trên địa bàn quản lý truy cập dữ liệu thẻ BHYT để kiểm tra, đối chiếu thông tin trên thẻ BHYT khi làm thủ tục tiếp nhận khám chữa bệnh và thanh toán BHYT.
7. Phòng/Tổ Công nghệ thông tin
7.1. Quản lý dữ liệu thu; sổ BHXH, thẻ BHYT và dữ liệu giải quyết chính sách BHXH, BHYT chuyển về Trung tâm Công nghệ thông tin BHXH Việt Nam theo quy định (có văn bản hướng dẫn riêng của Trung tâm Công nghệ thông tin) để tích hợp vào cơ sở dữ liệu dùng chung.
7.2. Cập nhật danh sách cơ sở khám chữa bệnh có hợp đồng khám chữa bệnh ban đầu vào chương trình quản lý thu.
7.3. Phòng Công nghệ thông tin nhận dữ liệu thu; cấp sổ BHXH, thẻ BHYT của BHXH huyện gửi về để tổng hợp toàn tỉnh và chuyển về Trung tâm Công nghệ thông tin BHXH Việt Nam để cập nhật, tổng hợp, sử dụng toàn quốc.
7.4. Trường hợp điều chỉnh dữ liệu phải có phê duyệt của Giám đốc BHXH tỉnh/huyện.
8. Trường hợp cơ quan BHXH và đơn vị giao dịch bằng hồ sơ điện tử thì thực hiện quy trình thu; cấp sổ BHXH, thẻ BHYT theo quy định về giao dịch điện tử trong việc thực hiện thủ tục tham gia BHXH, BHYT, BHTN; cấp sổ BHXH, thẻ BHYT.
Chương V
QUẢN LÝ THU; CẤP SỔ BHXH, THẺ BHYT
Mục 1: KẾ HOẠCH THU, CẤP PHÁT PHÔI SỔ BHXH, PHÔI THẺ BHYT
Điều 36. Xây dựng, điều chỉnh và giao kế hoạch thu hằng năm
1. BHXH huyện
1.1. Xây dựng, điều chỉnh kế hoạch thu:
a) Căn cứ tình hình thực hiện năm trước, 6 tháng đầu năm và khả năng phát triển đối tượng tham gia BHXH, BHYT, BHTN trên địa bàn, rà soát và lập 02 bản kế hoạch thu BHXH, BHYT, BHTN (Mẫu K01-TS) gửi 01 bản đến BHXH tỉnh theo quy định.
b) Lập 02 bản kế hoạch ngân sách địa phương đóng, hỗ trợ mức đóng BHYT, 01 bản gửi cơ quan tài chính cùng cấp theo phân cấp ngân sách địa phương để tổng hợp trình UBND huyện quyết định, 01 bản gửi BHXH tỉnh để tổng hợp toàn tỉnh.
1.2. Xây dựng, điều chỉnh kinh phí hỗ trợ thu, hoa hồng đại lý; trên cơ sở dự kiến kế hoạch, kế hoạch điều chỉnh để xây dựng điều chỉnh kinh phí hỗ trợ thu, hoa hồng đại lý gửi BHXH tỉnh theo quy định.
1.3. Thời gian: theo hướng dẫn của BHXH Việt Nam.
2. BHXH tỉnh
2.1. Xây dựng, điều chỉnh kế hoạch thu:
a) Lập 02 bản kế hoạch, 02 bản kế hoạch điều chỉnh thu BHXH, BHYT, BHTN (Mẫu K01-TS) và kinh phí hỗ trợ công tác thu đối với đơn vị do tỉnh trực tiếp thu.
b) Tổng hợp toàn tỉnh, lập 02 bản kế hoạch, điều chỉnh kế hoạch thu BHXH, BHYT, BHTN (Mẫu K01-TS), gửi BHXH Việt Nam.
c) Lập 02 bản kế hoạch ngân sách địa phương đóng, hỗ trợ mức đóng BHYT, gửi Sở Tài chính để tổng hợp trình UBND tỉnh quyết định.
2.2. Giao kế hoạch thu: Trên cơ sở kế hoạch thu, phân bổ kinh phí hỗ trợ công tác thu, hoa hồng đại lý được BHXH Việt Nam giao, tiến hành phân bổ kế hoạch thu BHXH, BHYT, BHTN; kế hoạch kinh phí hỗ trợ công tác thu, hoa hồng đại lý cho BHXH tỉnh và BHXH huyện.
2.3. Thời gian: theo hướng dẫn của BHXH Việt Nam.
3. BHXH Việt Nam: Tổng hợp, xây dựng và điều chỉnh kế hoạch, giao kế hoạch đảm bảo sát tình hình thực tế và khả năng thực hiện.
Điều 37. Kế hoạch sử dụng phôi sổ BHXH, thẻ BHYT
1. BHXH huyện: Căn cứ tình hình sử dụng phôi sổ BHXH, thẻ BHYT và số lượng phôi sổ BHXH, thẻ BHYT còn tồn; dự báo khả năng phát triển đối tượng tham gia BHXH, BHYT của năm sau, lập kế hoạch sử dụng phôi sổ BHXH, thẻ BHYT năm sau (Mẫu K02-TS) gửi Phòng Cấp sổ, thẻ trước ngày 15/6 hằng năm.
2. BHXH tỉnh: Phòng Cấp sổ, thẻ căn cứ nhu cầu sử dụng sổ BHXH, thẻ BHYT của các đơn vị do tỉnh trực tiếp quản lý; kế hoạch sử dụng sổ BHXH, thẻ BHYT của BHXH huyện; số lượng sổ BHXH, thẻ BHYT còn tồn, lập kế hoạch sử dụng phôi sổ BHXH, thẻ BHYT năm sau (Mẫu K02-TS) gửi Ban Sổ - Thẻ trước ngày 01/7 hằng năm.
3. Điều chỉnh kế hoạch: BHXH tỉnh, huyện căn cứ nhu cầu thực tế lập điều chỉnh kế hoạch sử dụng phôi sổ BHXH, thẻ BHYT (Mẫu K02-TS).
Mục 2: QUẢN LÝ THU
Điều 38. Quản lý đối tượng
1. Đối tượng tham gia BHXH bắt buộc, BHYT, BHTN
1.1. BHXH tỉnh, huyện có trách nhiệm:
a) Lập danh sách các đơn vị trên địa bàn; thông báo, hướng dẫn đơn vị kịp thời đăng ký tham gia, đóng đủ BHXH, BHYT, BHTN cho người lao động theo quy định của pháp luật.
b) Định kỳ 3 tháng hoặc đột xuất, báo cáo UBND cùng cấp, cơ quan quản lý lao động địa phương tình hình chấp hành pháp luật về BHXH, BHYT, BHTN của các đơn vị trên địa bàn. Các trường hợp đơn vị vi phạm pháp luật về đóng BHXH, BHYT, BHTN: không đăng ký tham gia hoặc đăng ký đóng BHXH, BHYT, BHTN không đủ số lao động, không đúng thời hạn theo quy định của pháp luật, cơ quan BHXH lập biên bản, kiến nghị xử lý theo quy định.
1.2. Người lao động đồng thời có từ 02 HĐLĐ trở lên với nhiều đơn vị khác nhau thì đóng BHXH, BHTN theo HĐLĐ giao kết đầu tiên, đóng BHYT theo HĐLĐ có mức tiền lương cao nhất.
1.3. Người lao động làm việc theo HĐLĐ trong đơn vị sự nghiệp của Nhà nước thì đóng BHXH, BHYT, BHTN căn cứ tiền lương ghi trong HĐLĐ. Tiền lương ghi trong HĐLĐ phụ thuộc vào chế độ tiền lương mà đơn vị thực hiện đối với người lao động:
a) Nếu thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định: Theo Khoản 1, Điều 6;
b) Nếu thực hiện chế độ tiền lương do đơn vị quyết định: Theo Khoản 2, Điều 6.
1.4. Đối với người lao động nghỉ việc, di chuyển, phải thu hồi thẻ BHYT còn hạn sử dụng của người lao động (trừ trường hợp chết; chờ giải quyết chế độ hưu trí, trợ cấp tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp hằng tháng).
1.5. Đơn vị chuyển địa bàn, chấm dứt hoạt động, giải thể, phá sản phải đóng đủ BHXH, BHYT, BHTN cho người lao động đến thời điểm di chuyển, chấm dứt hoạt động, giải thể, phá sản để làm căn cứ chốt sổ BHXH giải quyết chế độ cho người lao động.
1.6. Đơn vị được tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất vẫn phải đóng vào quỹ ốm đau và thai sản, quỹ tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp, quỹ BHYT, quỹ BHTN. Hết thời hạn được tạm dừng đóng, đơn vị tiếp tục đóng BHXH, BHYT, BHTN theo phương thức đã đăng ký và đóng bù cho thời gian tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất. Tiền đóng bù không bị tính lãi chậm đóng.
Trong thời gian được tạm dừng đóng, nếu có người lao động nghỉ việc, di chuyển hoặc giải quyết chế độ BHXH thì đơn vị đóng đủ tiền BHXH, BHYT, BHTN và tiền lãi chậm đóng (nếu có) đối với người lao động đó để chốt sổ BHXH.
1.7. Người lao động không làm việc và không hưởng tiền lương từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng thì không đóng BHXH tháng đó. Thời gian này không được tính để hưởng BHXH, trừ trường hợp nghỉ việc hưởng chế độ thai sản.
Người lao động nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng theo quy định của pháp luật về BHXH thì không phải đóng BHXH, BHYT, BHTN nhưng vẫn được hưởng quyền lợi BHYT.
1.8. Người lao động nghỉ việc hưởng chế độ thai sản từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng theo quy định của pháp luật về BHXH thì đơn vị và người lao động không phải đóng BHXH, BHTN, thời gian này vẫn được tính là thời gian tham gia BHXH, không được tính là thời gian đóng BHTN; phải đóng BHYT do cơ quan BHXH đóng.
2. Đối tượng chỉ tham gia BHYT
2.1. Cơ quan BHXH tỉnh, huyện phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức thống kê, lập danh sách; tổ chức thu, cấp thẻ BHYT cho đối tượng tham gia BHYT; định kỳ báo cáo với UBND cùng cấp về tình hình thực hiện BHYT cho các đối tượng theo quy định của Luật BHYT và đề xuất các biện pháp giải quyết vướng mắc.
2.2. Người tham gia BHYT do tổ chức BHXH đóng di chuyển khỏi địa bàn tỉnh: cơ quan BHXH nơi người tham gia chuyển đến thu hồi thẻ BHYT cũ, cấp thẻ BHYT mới; đồng thời thông báo cho cơ quan BHXH nơi cấp thẻ BHYT cũ để điều chỉnh giảm số phải thu (Mẫu D61-TS);
2.3. Đối với trẻ em dưới 6 tuổi di chuyển khỏi địa bàn tỉnh:
Cha (mẹ) hoặc người giám hộ nộp thẻ BHYT cho cơ quan BHXH. Cơ quan BHXH thu hồi thẻ BHYT, cấp giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Quyết định số 999/QĐ-BHXH ngày 24/9/2015 của BHXH Việt Nam). Trường hợp người tham gia không nộp thẻ BHYT tại tỉnh nơi cấp thẻ thì cơ quan BHXH nơi cấp thẻ mới thu hồi thẻ BHYT cũ và cấp thẻ BHYT mới; đồng thời thông báo cho cơ quan BHXH nơi cấp thẻ BHYT cũ để điều chỉnh giảm số phải thu (Mẫu D61-TS).
Điều 39. Quản lý tiền thu
1. Hình thức đóng tiền
1.1. Chuyển khoản: Chuyển tiền đóng vào tài khoản chuyên thu của cơ quan BHXH mở tại ngân hàng hoặc Kho bạc Nhà nước.
1.2. Tiền mặt:
a) Đơn vị, người tham gia nộp trực tiếp tại ngân hàng hoặc Kho bạc Nhà nước.
b) Trường hợp đơn vị, người tham gia nộp cho cơ quan BHXH thì trước 16 giờ trong ngày cơ quan BHXH phải nộp toàn bộ số tiền mặt đã thu của đơn vị, người tham gia vào tài khoản chuyên thu tại ngân hàng hoặc Kho bạc Nhà nước.
2. Hoàn trả
2.1. Các trường hợp hoàn trả:
a) Đơn vị giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật hoặc di chuyển nơi đăng ký tham gia đã đóng thừa tiền BHXH, BHYT, BHTN.
b) Các trường hợp hoàn trả BHXH tự nguyện, BHYT.
c) Đơn vị chuyển tiền vào tài khoản chuyên thu không thuộc trách nhiệm quản lý thu của cơ quan BHXH tỉnh, huyện theo phân cấp.
d) Số tiền đơn vị, cá nhân đã chuyển vào tài khoản chuyên thu không phải là tiền đóng BHXH, BHYT, BHTN.
đ) Kho bạc hoặc ngân hàng hạch toán nhầm vào tài khoản chuyên thu.
2.2. Phân cấp thực hiện:
Cơ quan BHXH quản lý đơn vị, người tham gia thực hiện hoàn trả tiền đóng BHXH, BHYT, BHTN từ tài khoản chuyên thu của cơ quan BHXH.
2.3. Trình tự hoàn trả:
a) Hồ sơ đề nghị hoàn trả:
- Trường hợp quy định tại Tiết a, b Điểm 2.1 Khoản này: đơn vị, cá nhân lập hồ sơ theo quy định.
- Các trường hợp còn lại: đơn vị hoặc ngân hàng, kho bạc có văn bản đề nghị.
b) Phòng/Tổ Quản lý thu phối hợp với Phòng/Tổ KH-TC xác định nguyên nhân, số tiền đã đóng thừa, số tiền chuyển nhầm, hạch toán nhầm vào tài khoản chuyên thu trình Giám đốc BHXH.
c) Giám đốc BHXH ra quyết định hoàn trả (Mẫu C16-TS), gửi 01 bản cho Phòng/Tổ KH-TC lưu và làm thủ tục chuyển tiền, gửi Phòng/Tổ Quản lý thu 01 bản. Trường hợp ngân hàng hoặc Kho bạc Nhà nước hạch toán nhầm thì gửi 01 bản cho ngân hàng hoặc Kho bạc Nhà nước đó để kiểm soát.
Điều 40. Quản lý nợ, đôn đốc thu nợ BHXH, BHYT, BHTN
1. Phân loại nợ
1.1. Nợ chậm đóng: các trường hợp nợ có thời gian nợ dưới 1 tháng.
1.2. Nợ đọng: các trường hợp có thời gian nợ từ 1 tháng đến dưới 3 tháng.
1.3. Nợ kéo dài: thời gian nợ từ 3 tháng trở lên và không bao gồm các trường hợp tại Điểm 1.4 Khoản này.
1.4. Nợ khó thu, gồm các trường hợp:
a) Đơn vị không còn tại địa điểm đăng ký kinh doanh (đơn vị mất tích).
b) Đơn vị đang trong thời gian làm thủ tục giải thể, phá sản; đơn vị có chủ là người nước ngoài bỏ trốn khỏi Việt Nam; đơn vị không hoạt động, không có người quản lý, điều hành.
c) Đơn vị chấm dứt hoạt động, giải thể, phá sản theo quy định của pháp luật;
d) Nợ khác; đơn vị nợ đang trong thời gian được tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất; đơn vị được cấp có thẩm quyền cho khoanh nợ.
2. Hồ sơ xác định nợ
2.1. Đối với nợ chậm đóng, nợ đọng, nợ kéo dài quy định tại Điểm 1.1, 1.2, 1.3 Khoản 1 Điều này:
a) Thông báo kết quả đóng BHXH, BHYT, BHTN (Mẫu C12-TS);
b) Biên bản đối chiếu thu nộp BHXH, BHYT, BHTN (Mẫu C05-TS).
2.2. Đối với các trường hợp nợ khó thu quy định tại Điểm 1.4 Khoản 1 Điều này:
a) Đơn vị tại Tiết a: Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã.
b) Đơn vị tại Tiết b: Văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác nhận tình trạng doanh nghiệp.
c) Đơn vị tại Tiết c: Văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc chấm dứt hoạt động, giải thể doanh nghiệp; quyết định tuyên bố phá sản của Tòa án.
d) Đơn vị tại Tiết d:
- Đang trong thời gian được tạm dừng đóng: Quyết định cho phép tạm dừng đóng của cơ quan có thẩm quyền;
- Được khoanh nợ: Văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép khoanh nợ.
3. Tổ chức thu thu nợ tại BHXH huyện, BHXH tỉnh
3.1. Phòng/Tổ Quản lý thu:
a) Hằng tháng, cán bộ thu thực hiện đôn đốc đơn vị nộp tiền theo quy định.
b) Trường hợp đơn vị nợ từ 2 tháng tiền đóng, đối với phương thức đóng hằng tháng; 4 tháng, đối với phương thức đóng hằng quý; 7 tháng, đối với phương thức đóng 6 tháng một lần, cán bộ thu trực tiếp đến đơn vị để đôn đốc; gửi văn bản đôn đốc 15 ngày một lần. Sau 2 lần gửi văn bản mà đơn vị không nộp tiền, chuyển hồ sơ đơn vị đến Phòng/Tổ Khai thác và thu nợ tiếp tục xử lý.
c) Hằng tháng chuyển báo cáo chi tiết đơn vị nợ (Mẫu B03-TS) (kèm theo dữ liệu) cho Phòng/Tổ Khai thác và thu nợ để quản lý, đôn đốc thu nợ và đối chiếu.
3.2. Phòng/Tổ Khai thác và thu nợ:
Tiếp nhận hồ sơ do Phòng/Tổ Quản lý thu chuyển đến, phân tích, đối chiếu với dữ liệu trong ứng dụng quản lý nợ, lập kế hoạch thu nợ và thực hiện các biện pháp đôn đốc thu nợ đối với từng đơn vị nợ.
a) Đối với đơn vị nợ kéo dài:
- Lập Biên bản đối chiếu thu nộp BHXH, BHYT, BHTN (Mẫu C05-TS); trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày lập biên bản, nếu đơn vị không nộp tiền thì phối hợp với Phòng/Tổ Kiểm tra báo cáo Giám đốc ra quyết định thanh tra đóng BHXH, BHYT, BHTN, xử lý vi phạm theo quy định.
- Kết thúc thanh tra, nếu đơn vị không nộp tiền, lập văn bản báo cáo UBND cùng cấp và cơ quan có thẩm quyền để áp dụng các biện pháp cưỡng chế theo quy định của pháp luật.
- Đối với chủ đơn vị là người nước ngoài vi phạm pháp luật có dấu hiệu bỏ trốn thì phối hợp với cơ quan có thẩm quyền để có biện pháp ngăn chặn bỏ trốn.
- Thông báo danh sách đơn vị cố tình không trả nợ trên các phương tiện thông tin đại chúng.
b) Đối với nhóm nợ khó thu:
Sau khi hoàn thiện hồ sơ xác định nợ theo quy định tại Khoản 2 Điều này và thực hiện thu nợ theo tiết a Điểm này; Phòng/Tổ khai thác và thu nợ lập danh sách đơn vị mất tích, đơn vị không còn hoạt động và đơn vị không có người quản lý, điều hành; đơn vị chấm dứt hoạt động; đơn vị giải thể, phá sản, chuyển cho Phòng/Tổ Quản lý thu để thực hiện chốt số tiền phải đóng và tiền lãi chậm đóng đến thời điểm đơn vị ngừng hoạt động; mở sổ theo dõi và xử lý nợ theo hướng dẫn riêng.
4. Đánh giá, báo cáo tình hình nợ, thu nợ
Hằng quý, Phòng/Tổ Khai thác và thu nợ lập báo cáo đánh giá tình hình thu nợ (Mẫu B03a-TS) gửi BHXH cấp trên 01 bản.
Điều 41. Tính lãi chậm đóng BHXH, BHYT, BHTN
1. Đơn vị đóng BHXH bắt buộc, BHYT, BHTN chậm quá thời hạn theo quy định từ 30 ngày trở lên thì phải đóng số tiền lãi tính trên số tiền BHXH bắt buộc, BHYT, BHTN chưa đóng bao gồm cả tiền lãi của các kỳ trước chưa nộp.
2. Phương thức tính lãi: ngày đầu hằng tháng
3. Công thức tính lãi chậm đóng BHXH bắt buộc, BHYT, BHTN:
Lcdi = (Pcdi + Lcdi-1) x k (đồng)             (1)
Trong đó:
* Lcdi: tiền lãi chậm đóng BHXH bắt buộc, BHYT, BHTN tính tại tháng i (đồng).
* Pcdi: số tiền chưa đóng phải tính lãi tính tại tháng i (đồng), được xác định như sau:
Pcdi = Plki - Spsi
Trong đó:
Plki: tổng số tiền phải đóng lũy kế đến hết tháng trước liền kề tháng tính lãi i (nợ mang sang tháng tính lãi).
Spsi: số phải đóng phát sinh chưa quá hạn phải nộp, tính đến tháng trước liền kề tháng tính lãi i (số tiền phải đóng tính theo danh sách tham gia BHXH, BHYT, BHTN của tháng trước liền kề tháng tính lãi hoặc của các tháng trước tháng liền kề tháng tính lãi trong phương thức đóng hằng quý hoặc 6 tháng một lần chưa quá hạn phải nộp).
Nếu Pcdi > 0 thì có nợ tính lãi, nếu Pcdi ≤ 0 thì không có nợ tính lãi.
* k: lãi suất tính lãi chậm đóng tại thời điểm tính lãi (%/tháng):
- Đối với BHXH bắt buộc thì k tính bằng lãi suất đầu tư quỹ BHXH bình quân năm trước liền kề do BHXH Việt Nam công bố chia cho 12.
- Đối với mức lãi suất chậm đóng BHTN, BHXH Việt Nam có hướng dẫn riêng.
- Đối với BHYT thì k tính bằng 02 lần lãi suất liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm tính lãi.
* Lcdi-1: lãi chậm đóng chưa trả hết tính đến tháng trước liền kề tháng tính lãi.
4. Nội dung tính lãi chậm đóng BHXH, BHYT, BHTN quy định tại Điều này thực hiện đến hết ngày 31/12/2015. Từ ngày 01/01/2016, thực hiện theo văn bản quy định của Chính phủ và hướng dẫn của BHXH Việt Nam.
Điều 42. Truy thu BHXH bắt buộc, BHYT, BHTN
1. Truy thu cộng nối thời gian
1.1. Các trường hợp truy thu:
a) Đơn vị không đăng ký đóng BHXH bắt buộc, BHYT, BHTN đối với người lao động.
b) Người lao động quy định tại Điểm 1.7 Khoản 1 Điều 4 truy đóng BHXH bắt buộc sau khi về nước.
c) Các trường hợp khác theo quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
1.2. Điều kiện truy thu:
a) Được cơ quan có thẩm quyền hoặc cơ quan BHXH kiểm tra, thanh tra, buộc truy thu; đơn vị có đề nghị được truy thu đối với người lao động.
b) Hồ sơ đúng đủ theo quy định.
1.3. Tiền lương làm căn cứ truy thu, tỷ lệ truy thu:
a) Tiền lương làm căn cứ truy thu là tiền lương tháng đóng BHXH, BHYT, BHTN theo quy định của pháp luật tương ứng thời gian truy thu. Tiền lương này được ghi trong sổ BHXH của người lao động.
b) Tỷ lệ truy thu: tính bằng tỷ lệ % đóng BHXH, BHYT, BHTN do Nhà nước quy định tương ứng thời gian truy thu.
1.4. Số tiền truy thu: Số tiền truy thu Stt bằng tổng số tiền phải đóng BHXH, BHYT, BHTN và tiền lãi:

Quyết định 959/QĐ-BHXH của Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc ban hành Quy định về quản lý thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế (đồng)          (2)

Trong đó: Spdi: Số tiền phải đóng BHXH, BHYT, BHTN tháng i của đơn vị và người lao động tính theo tiền lương và tỷ lệ truy thu quy định tại Điểm 1.3 Khoản 1 Điều này. v: số tháng truy thu Ltt: Tiền lãi truy thu, bằng tổng tiền lãi tính trên số tiền phải đóng BHXH, BHYT, BHTN của từng tháng, tính theo công thức sau:

Quyết định 959/QĐ-BHXH của Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc ban hành Quy định về quản lý thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế  (3)

Trong đó: v: số tháng truy thu (ví dụ, truy thu 04 tháng: tháng 1, tháng 2 tháng 4 và tháng 5 năm 2011 thì v = 4) Ltdi: tiền lãi truy thu tính trên số tiền phải đóng tháng i theo nguyên tắc tính lãi gộp, theo công thức sau:
Ltti = Spdi x [(1+k)ni - 1] = Spdi x [FVF(k,ni) - 1] (đồng)    (4)
Trong đó: Spdi: số tiền phải đóng BHXH, BHYT, BHTN tháng i k (%/tháng): Lãi suất truy thu, tính bằng lãi suất chậm đóng tại thời điểm tính tiền truy thu. ni: Số tháng chưa đóng khoản tiền Spdi phải tính lãi (số lần nhập lãi), tính theo công thức sau: ni = T0-Ti Trong đó: T0: tháng tính tiền truy thu (theo dương lịch). Ti: tháng phát sinh số tiền phải đóng Spdi (tính theo dương lịch). FVF(k,ni): Thừa số giá trị tương lai ở mức lãi suất k% với ni kỳ hạn tính lãi. Ví dụ: tính tiền truy thu tại tháng 11/2011 đối với số tiền chưa đóng của tháng 8/2011 thì ni = 11/2011 - 8/2011 = 3 Ví dụ về tính lãi truy thu: Tháng 12/2011, truy thu đơn vị A khoản tiền chưa đóng BHXH trong 4 tháng: tháng 1, tháng 2, tháng 4 và tháng 5 năm 2011, số tiền phải đóng của từng tháng theo bảng dưới. Giả định lãi suất tính lãi chậm đóng BHXH tại thời điểm tháng 12/2011 là 1%/tháng. Theo các công thức trên tính được tiền lãi truy thu như bảng sau: Bảng tiền lãi truy thu BHXH:

Tháng phải truy thu

Số tiền BHXH phải đóng của từng tháng

(đồng)

Tiền lãi truy thu

Số tháng phải tính lãi (ni)

(tháng)

Thừa số giá trị tương lai

FVF(k, ni)

Tiền lãi truy thu

(đồng)

1

2

3

4

5 = (2) x [(4) - 1]

01/2011

10.000.000

11

1,1157

1.157.000

02/2011

11.000.000

10

1,1046

1.150.600

03/2011

0,00

--

--

--

04/2011

11.000.000

8

1,0829

911.900

05/2011

12.000.000

7

1,0721

865.200

Tổng số

44.000.000

--

 

4.084.700

Tổng cộng: + Số tiền BHXH phải truy thu: 44.000.000 (đồng) + Số tiền lãi truy thu: 4.084.700 (đồng)
2. Truy thu do điều chỉnh tiền lương đã đóng BHXH bắt buộc của người lao động
Trường hợp đơn vị nộp hồ sơ điều chỉnh trong vòng 30 ngày kể từ ngày người có thẩm quyền ký quyết định hoặc HĐLĐ (phụ lục HĐLĐ) nâng bậc, nâng ngạch, điều chỉnh tiền lương, phụ cấp đóng BHXH, BHYT, BHTN của người lao động thì không thực hiện tính lãi; trường hợp nộp hồ sơ điều chỉnh tiền lương chậm từ 60 ngày trở lên thì tính lãi theo quy định.
3. Nội dung quy định tại Điều này thực hiện đến hết ngày 31/12/2015. Từ ngày 01/01/2016, thực hiện theo văn bản quy định của Chính phủ và hướng dẫn của BHXH Việt Nam.
Điều 43. Thanh tra, kiểm tra đóng BHXH, BHYT, BHTN
1. Kiểm tra
Hằng năm BHXH tỉnh, BHXH huyện tổ chức kiểm tra việc chấp hành pháp luật BHXH, BHYT, BHTN đối với các đơn vị tham gia BHXH, BHYT, BHTN trên địa bàn như sau:
1.1. Nội dung kiểm tra gồm:
a) Tình hình đóng BHXH, BHYT, BHTN: số lao động, tiền lương làm căn cứ đóng, chuyển tiền đóng BHXH, BHYT, BHTN; hồ sơ đăng ký tham gia, đóng BHXH, BHYT của đơn vị, người lao động.
b) Hồ sơ làm căn cứ điều chỉnh thông tin trên sổ BHXH, thẻ BHYT; truy thu BHXH, BHYT, BHTN.
1.2. Phương pháp kiểm tra.
a) Căn cứ tình hình cụ thể của địa phương và kế hoạch kiểm tra do BHXH Việt Nam giao hằng năm, BHXH tỉnh, BHXH huyện lập kế hoạch kiểm tra đối với các đơn vị đang tham gia BHXH, BHYT; Báo cáo UBND cùng cấp để có kế hoạch phối hợp với các cơ quan có thẩm quyền hoặc thành lập đoàn kiểm tra để tổ chức thực hiện.
b) Các bước tiến hành:
- Căn cứ bảng kê hồ sơ đăng ký và hồ sơ điều chỉnh của đơn vị gửi cơ quan BHXH trong quá trình đóng BHXH, BHYT, BHTN, các thông báo kết quả đóng BHXH, BHYT của đơn vị và người lao động do cơ quan BHXH gửi hằng tháng, hằng năm để kiểm tra, đối chiếu với hồ sơ, chứng từ đóng BHXH, BHYT, BHTN tại đơn vị như danh sách lao động trong biên chế của đơn vị, danh sách trả lương, HĐLĐ, các quyết định của đơn vị đối với người lao động; các chứng từ chuyển tiền đóng BHXH, BHYT, BHTN.
- Kiểm tra các loại giấy tờ làm căn cứ truy thu BHXH, BHYT, BHTN; điều chỉnh các yếu tố về nhân thân; điều chỉnh làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm theo bảng kê (Phụ lục 02, Mục I Phụ lục 03).
- Lập biên bản kiểm tra.
- Giải thích, hướng dẫn đơn vị khắc phục các sai sót, nhầm lẫn trong quá trình đóng BHXH, BHYT, BHTN theo đúng quy định của pháp luật. Các trường hợp đơn vị kê khai thiếu lao động hoặc kê khai nhầm mức tiền lương của người lao động thì yêu cầu đơn vị kê khai điều chỉnh và đóng theo đúng quy định.
- Đối với những trường hợp vi phạm pháp luật về BHXH, BHYT, BHTN như trốn đóng BHXH, BHYT, BHTN; đóng không đúng tiền lương của người lao động, thu tiền của người lao động nhưng không đóng, đóng không kịp thời, đóng không đủ số tiền phải đóng; khai man, giả mạo hồ sơ thì lập biên bản và kiến nghị thanh tra, xử lý theo quy định của pháp luật.
1.3. Kế hoạch kiểm tra
a) Kiểm tra định kỳ:
Hằng năm, BHXH tỉnh xây dựng kế hoạch và thực hiện kiểm tra thấp nhất đạt 25% số đơn vị, cơ quan quản lý đối tượng trên địa bàn.
b) Kiểm tra đột xuất:
Căn cứ tình hình đóng BHXH, BHYT, BHTN; truy đóng BHXH, BHYT, BHTN; số lượng đơn vị, doanh nghiệp, số người thuộc diện tham gia BHXH, BHYT, BHTN; số đơn vị, số người tham gia BHXH, BHYT, BHTN, tiền lương đóng BHXH, BHYT để lập kế hoạch và tiến hành thanh tra, kiểm tra đột xuất tại đơn vị theo quy định của pháp luật.
2. Thanh tra
2.1. Từ ngày 01/01/2016, hằng năm BHXH tỉnh, BHXH huyện tổ chức thanh tra việc đóng BHXH, BHYT, BHTN đối với đơn vị trên địa bàn như sau:
2.1. Đối tượng thanh tra:
a) Đơn vị đã được cơ quan BHXH kiểm tra phát hiện vi phạm pháp luật về BHXH, BHYT, BHTN nhưng chưa khắc phục trong thời hạn quy định.
b) Đơn vị chưa được kiểm tra nhưng có dấu hiệu vi phạm pháp luật về đóng BHXH, BHYT, BHTN.
2.2. Nội dung, kế hoạch, phương pháp thanh tra:
Thực hiện theo Văn bản quy định của Chính phủ và hướng dẫn của BHXH Việt Nam.
Mục 3: QUẢN LÝ PHÔI; CẤP PHÔI SỔ BHXH, PHÔI THẺ BHYT
Điều 44. Quy trình giao, nhận; quản lý và sử dụng phôi bìa sổ BHXH và phôi thẻ BHYT
1. Quy định về quản lý phôi bìa sổ BHXH, phôi thẻ BHYT
a) Phôi sổ BHXH, thẻ BHYT do BHXH Việt Nam tổ chức in, cấp cho BHXH tỉnh, BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân.
b) Việc tổ chức in, nhập kho, xuất kho, kiểm kê, hủy bỏ và quyết toán phôi sổ BHXH, thẻ BHYT thực hiện theo quy định hiện hành.
c) Tổ chức, cá nhân được phân công theo dõi, quản lý phôi sổ BHXH, thẻ BHYT phải thực hiện đúng các quy định của BHXH Việt Nam. Trường hợp cố tình lạm dụng phôi sổ BHXH, thẻ BHYT, gây thất thoát ảnh hưởng đến quỹ BHXH, BHYT phải chịu kỷ luật, bồi thường thiệt hại; trong trường hợp nghiêm trọng sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
2. Quy trình giao nhận
2.1. BHXH Việt Nam:
a) Văn phòng:
- Nhận phôi bìa sổ BHXH và phôi thẻ BHYT; Thực hiện kiểm tra số lượng, chất lượng và số sêri của phôi thẻ BHYT, nếu không đảm bảo chất lượng và số lượng thì phải lập biên bản xử lý; nhập kho và quản lý theo quy định.
- Chuyển phôi sổ BHXH, phôi thẻ BHYT cho BHXH tỉnh đảm bảo đúng số lượng, thời gian, tiến độ.
- Chuyển một bản sao vận đơn gửi phôi sổ BHXH, thẻ BHYT cho Ban Sổ - Thẻ để theo dõi tiến độ thực hiện.
b) Ban Sổ - Thẻ: Theo dõi, điều tiết việc cấp phát, sử dụng phôi sổ BHXH, thẻ BHYT.
2.2. Tại BHXH tỉnh/huyện:
a) Văn phòng/Phòng/Tổ KH-TC:
- Tiếp nhận, kiểm tra, xác nhận số lượng, số sêri và chất lượng của phôi sổ BHXH, thẻ BHYT, nếu phát hiện không đảm bảo chất lượng và số lượng, lập biên bản báo cáo kèm theo số phôi sổ BHXH, thẻ BHYT về BHXH Việt Nam/BHXH tỉnh.
- Căn cứ kế hoạch cấp phôi sổ BHXH, thẻ BHYT thực hiện việc xuất kho theo quy định.
b) Phòng/Tổ Cấp sổ, thẻ:
- Tổng hợp số lượng, theo dõi, điều tiết việc sử dụng phôi sổ BHXH, thẻ BHYT.
- Cấp phát phôi sổ BHXH, thẻ BHYT cho từng cán bộ phụ trách công tác in sổ BHXH, thẻ BHYT để sử dụng. Khi cấp phát và sử dụng phải viết phiếu giao nhận phôi sổ BHXH, thẻ BHYT (Mẫu C08-TS).
- Cán bộ trực tiếp in sổ BHXH, thẻ BHYT có trách nhiệm quản lý phôi sổ BHXH, thẻ BHYT (kể cả số phôi sổ BHXH, thẻ BHYT bị hư hỏng trong quá trình tác nghiệp). Cuối ngày thực hiện in Phiếu sử dụng phôi bìa sổ BHXH (Mẫu C06-TS) va Phiếu sử dụng phôi thẻ BHYT (Mẫu C07-TS).
- Trước ngày 01/02 hàng năm, Phòng Cấp sổ, thẻ/BHXH huyện lập danh mục sổ BHXH, thẻ BHYT hỏng để bàn giao cho BHXH tỉnh. Sổ BHXH, thẻ BHYT hỏng phải được lưu giữ, quản lý trong thời hạn 02 năm.
3. Hủy sổ BHXH, thẻ BHYT hỏng
- Thành lập Hội đồng hủy sổ BHXH, thẻ BHYT do Lãnh đạo BHXH tỉnh làm Chủ tịch, đại diện lãnh đạo các Phòng: KH-TC; Cấp sổ, thẻ; Kiểm tra và Văn phòng làm ủy viên.
- Định kỳ trước ngày 15/02 hàng năm, thực hiện hủy sổ BHXH, thẻ BHYT sau khi Hội đồng tiến hành kiểm đếm, lập bảng kê chi tiết về số lượng, tình trạng của sổ, thẻ hỏng, không sử dụng được, lập Biên bản (Mẫu C10-TS) và trình Giám đốc BHXH tỉnh ký Quyết định hủy. Gửi 01 bộ hồ sơ về BHXH Việt Nam.
Điều 45. Kiểm kê phôi sổ BHXH, thẻ BHYT
1. Định kỳ cuối mỗi quý và cuối năm BHXH tỉnh/huyện kiểm kê phôi sổ BHXH, thẻ BHYT nhằm xác nhận số lượng, số sêri của phôi sổ, thẻ còn tồn kho thực tế và chênh lệch thừa thiếu so với sổ sách kế toán.
2. Tổ kiểm kê BHXH tỉnh, huyện gồm đại diện: lãnh đạo BHXH tỉnh, huyện; các Phòng/Tổ Cấp sổ, thẻ; Phòng/Tổ KH-TC; Văn phòng. Việc kiểm kê phải lập Biên bản (Mẫu C63-HD ban hành kèm theo Thông tư số 178/2012/TT-BTC); trong đó nêu rõ lý do thừa, thiếu và xác định trách nhiệm của tập thể, cá nhân cùng kiến nghị việc giải quyết.
Mục 4: CẤP VÀ QUẢN LÝ SỔ BHXH, THẺ BHYT
Điều 46. Cấp và quản lý sổ BHXH
1. Cấp sổ BHXH lần đầu: Người tham gia BHXH, BHTN được cơ quan BHXH cấp sổ BHXH.
2. Cấp lại sổ BHXH
2.1. Cấp lại sổ BHXH (bìa và tờ rời) các trường hợp: mất, hỏng; gộp; thay đổi số sổ; họ, tên, chữ đệm; ngày, tháng, năm sinh.
2.2. Cấp lại bìa sổ BHXH các trường hợp: sai giới tính, quốc tịch; người đã hưởng BHXH một lần còn thời gian đóng BHTN chưa hưởng.
2.3. Cấp lại tờ rời sổ BHXH các trường hợp: mất, hỏng hoặc đã giải quyết chế độ BHXH có điều chỉnh quá trình đóng BHXH.
3. Ghi, xác nhận thời gian đóng BHXH, BHTN trong sổ BHXH
Nội dung ghi trong sổ BHXH phải đầy đủ theo từng giai đoạn tương ứng với mức đóng và điều kiện làm việc của người tham gia BHXH, BHTN (kể cả thời gian nghỉ ốm trên 14 ngày trong tháng, nghỉ thai sản, nghỉ việc không hưởng lương, tạm hoãn HĐLĐ), cụ thể:
3.1. Người lao động thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định, mức tiền lương theo ngạch, bậc, cấp bậc quân hàm và các khoản phụ cấp chức vụ, phụ cấp bảo lưu thì ghi hệ số lương; phụ cấp thâm niên nghề, thâm niên vượt khung (nếu có) thì ghi tỷ lệ (%).
3.2. Người lao động hưởng lương do đơn vị quyết định là mức lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác thì ghi tiền Việt Nam đồng, kể cả người hưởng lương bằng ngoại tệ.
3.3. Ghi xác nhận sổ BHXH, BHTN của người lao động trong một số trường hợp đơn vị còn nợ tiền đóng BHXH, BHTN:
a) Doanh nghiệp trong quá trình thực hiện thủ tục phá sản, giải thể theo quy định của pháp luật còn nợ tiền BHXH, BHYT, BHTN nếu có người lao động chuyển nơi làm việc thì cơ quan BHXH xác nhận thời gian đóng BHXH trên sổ BHXH của người lao động đến thời điểm doanh nghiệp đã đóng BHXH để người lao động tiếp tục tham gia BHXH tại đơn vị mới, sau khi thu hồi được khoản nợ của doanh nghiệp thì xác nhận bổ sung thời gian đóng BHXH trên sổ BHXH của người lao động.
b) Các trường hợp khác: thực hiện theo Văn bản quy định của Chính phủ và hướng dẫn của BHXH Việt Nam.
3.4. Khi điều chỉnh giảm thời gian hoặc mức đóng BHXH đã ghi trong sổ BHXH, phải ghi cụ thể nội dung điều chỉnh, xác nhận lũy kế hoặc tổng thời gian đã đóng BHXH, BHTN.
4. Thẩm quyền ký trên sổ BHXH
4.1. Chữ ký trên bìa sổ BHXH và tờ rời sổ BHXH chốt thời gian đóng BHXH, BHTN do Giám đốc BHXH tỉnh, huyện ký hoặc ủy quyền cho phó Giám đốc BHXH tỉnh, huyện; Trưởng, Phó Phòng Cấp sổ, thẻ ký trực tiếp.
Giám đốc BHXH tỉnh, huyện chịu trách nhiệm về việc ủy quyền ký trên bìa sổ BHXH và tờ rời sổ BHXH chốt thời gian đóng BHXH, BHTN.
4.2. Chữ ký của Giám đốc BHXH tỉnh, huyện được quét trong phần mềm để in trên tờ rời sổ BHXH ghi thời gian đóng BHXH hằng năm.
5. Xử lý một số tình huống trong công tác cấp sổ BHXH
5.1. Một người có từ 2 sổ BHXH trở lên ghi thời gian đóng BHXH không trùng nhau thì cơ quan BHXH thu hồi tất cả các sổ BHXH, hoàn chỉnh lại cơ sở dữ liệu, in thời gian đóng, hưởng BHXH, BHTN của các sổ BHXH vào sổ mới. Số sổ BHXH cấp lại là số của sổ BHXH có thời gian tham gia BHXH sớm nhất.
5.2. Một số sổ BHXH được cấp cho 2 hay nhiều người thì cơ quan BHXH giữ lại số sổ BHXH đã cấp cho người có thời gian tham gia BHXH sớm nhất, các sổ BHXH còn lại thực hiện thu hồi và cấp lại theo số sổ mới. Trường hợp người tham gia BHXH sau đã giải quyết chế độ BHXH thì tất cả các sổ còn lại cấp lại theo số sổ BHXH mới.
5.3. Trường hợp người tham gia chỉ mất hoặc hỏng 01 hoặc một số tờ rời: Giám đốc BHXH quyết định việc in lại các tờ rời bị mất hoặc in lại tờ rời từng giai đoạn bị mất và phải đảm bảo đầy đủ thời gian, mức đóng BHXH bắt buộc, BHXH tự nguyện, BHTN chưa hưởng các chế độ của người lao động.
5.4. Người đã hưởng BHXH một lần nếu còn thời gian tham gia BHTN chưa hưởng thì cơ quan BHXH nơi giải quyết BHXH một lần thực hiện cấp lại và chốt sổ BHXH thời gian tham gia BHTN chưa hưởng.
5.5. Trường hợp người lao động hưởng trợ cấp thất nghiệp sai quy định, thực hiện điều chỉnh và ghi, chốt lại sổ BHXH.
5.6. Trường hợp cơ quan BHXH làm mất hoặc hỏng sổ BHXH thì cơ quan BHXH có trách nhiệm cấp lại sổ BHXH.
5.7. Sổ BHXH thu hồi phải lưu cùng hồ sơ cấp lại sổ BHXH.
Điều 47. Cấp và quản lý thẻ BHYT
1. Thời hạn sử dụng ghi trên thẻ BHYT của các đối tượng tham gia BHYT tại Điều 17
1.1. Đối tượng tại Khoản 1:
a) Cán bộ, công chức, viên chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước: thời hạn sử dụng ghi trên thẻ không quá 03 năm; từ ngày đầu của tháng đóng BHYT đến ngày 31/12 năm thứ hai sau năm cấp thẻ.
b) Các đối tượng còn lại: thời hạn sử dụng ghi trên thẻ không quá 01 năm; từ ngày đầu của tháng đóng BHYT đến ngày 31/12 trong năm.
1.2. Đối tượng tại Điểm 2.1, 2.2, 2.4, 2.5 Khoản 2 và đối tượng tại điểm 3.2 Khoản 3; Công nhân cao su đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định số 206/CP ngày 30/5/1979 của Hội đồng Chính phủ (nay là Chính phủ): thời hạn sử dụng ghi trên thẻ không quá 05 năm; từ ngày đăng ký cấp thẻ đến ngày 30/6 năm thứ tư sau năm cấp thẻ.
Đối tượng tại Điểm 2.3 Khoản 2: thời hạn sử dụng ghi trên thẻ không quá 01 năm; từ ngày đầu của tháng đóng BHYT đến ngày 31/12 trong năm.
1.3. Đối tượng tại Điểm 3.10 Khoản 3: thời hạn sử dụng ghi trên thẻ không quá 05 năm; từ ngày người đã hiến bộ phận cơ thể ra viện đến ngày 31/12 năm thứ tư sau năm cấp thẻ.
1.4. Đối với người hưởng trợ cấp thất nghiệp tại Điểm 2.6, Khoản 2, thời hạn sử dụng ghi trên thẻ BHYT tương ứng với thời hạn được hưởng trợ cấp thất nghiệp ghi trong quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp của cấp có thẩm quyền.
1.5. Đối với trẻ em dưới 6 tuổi, thời hạn sử dụng ghi trên thẻ BHYT kể từ ngày sinh đến ngày trẻ đủ 72 tháng tuổi. Trường hợp trẻ đủ 72 tháng tuổi mà chưa đến kỳ nhập học thì thời hạn sử dụng ghi trên thẻ BHYT đến ngày 30/9 của năm đó.
1.6. Đối tượng tại Điểm 3.4 Khoản 3: thời hạn sử dụng ghi trên thẻ theo nhiệm kỳ bầu cử, từ ngày đăng ký cấp thẻ đến ngày kết thúc nhiệm kỳ.
1.7. Đối tượng tại Điểm 3.1, 3.3, 3.8, 3.9 Khoản 3: thời hạn sử dụng ghi trên thẻ không quá 03 năm, từ ngày đăng ký cấp thẻ đến ngày 31/12 năm thứ hai sau năm cấp.
Đối tượng tại Điểm 3.12 Khoản 3: thời hạn sử dụng ghi trên thẻ không quá 01 năm; từ ngày đầu của tháng đóng BHYT đến ngày 31/12 trong năm.
1.8. Đối với người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; người đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; người đang sinh sống tại xã đảo, huyện đảo: Thời hạn sử dụng ghi trên thẻ BHYT từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 của năm đó hoặc ngày 31/12 của năm cuối ghi trên thẻ BHYT (trường hợp thời hạn sử dụng thẻ BHYT cấp nhiều năm).
Đối với người thuộc hộ gia đình nghèo, người thuộc hộ gia đình cận nghèo được ngân sách nhà nước hỗ trợ 100% mức đóng: thời hạn sử dụng ghi trên thẻ BHYT từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 của năm đó. Trường hợp, cơ quan BHXH nhận được danh sách đối tượng tham gia BHYT kèm theo Quyết định phê duyệt danh sách người thuộc hộ gia đình nghèo, người thuộc hộ gia đình cận nghèo của cơ quan nhà nước có thẩm quyền sau ngày 01/01 thì thời hạn sử dụng ghi trên thẻ BHYT từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
1.9. Đối tượng tại Điểm 3.11 Khoản 3: thời hạn sử dụng thẻ BHYT theo thời hạn khóa học từ ngày đăng ký cấp thẻ BHYT đến ngày hết thời hạn khóa học.
1.10. Đối tượng tại Điểm 4.2 Khoản 4: thời hạn sử dụng thẻ BHYT từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 của năm đó; đối với học sinh vào lớp một và sinh viên năm thứ nhất thời hạn sử dụng ghi trên thẻ BHYT từ ngày nhập học hoặc ngày hết hạn của thẻ BHYT được cấp lần trước đến 31/12 năm sau; đối với học sinh lớp 12 và sinh viên năm cuối thời hạn sử dụng ghi trên thẻ BHYT từ ngày 01/01 đến ngày cuối của tháng kết thúc năm học đó.
1.11. Đối tượng tại Điểm 4.1, 4.3 Khoản 4: thời hạn sử dụng ghi trên thẻ BHYT từ ngày người tham gia nộp tiền đóng BHYT tương ứng với thời hạn được hưởng chính sách theo Quyết định phê duyệt danh sách người thuộc hộ gia đình cận nghèo và người thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; trường hợp tham gia BHYT lần đầu hoặc tham gia không liên tục từ 3 tháng trở lên trong năm tài chính thì thời hạn sử dụng ghi trên thẻ BHYT sau 30 ngày kể từ ngày người tham gia nộp tiền đóng BHYT.
1.12. Đối tượng tại Khoản 5: thời hạn sử dụng ghi trên thẻ BHYT không quá 12 tháng, từ ngày người tham gia nộp tiền đóng BHYT; trường hợp tham gia BHYT lần đầu hoặc tham gia không liên tục từ 3 tháng trở lên trong năm tài chính thì thời hạn sử dụng ghi trên thẻ BHYT sau 30 ngày kể từ ngày người tham gia nộp tiền đóng BHYT.
1.2. Thẻ BHYT đổi, cấp lại: ghi thời hạn sử dụng như thẻ BHYT đã thẻ phải đổi, mất.
2. Quản lý, sử dụng thẻ BHYT
2.1. Thẻ BHYT cấp cho người tham gia BHYT và làm căn cứ để người tham gia BHYT được hưởng các quyền lợi theo quy định của Luật BHYT.
Thẻ BHYT không có giá trị sử dụng trong các trường hợp:
a) Thẻ đã hết thời hạn sử dụng.
b) Thẻ bị sửa chữa, tẩy xóa.
c) Người có tên trên thẻ BHYT không tiếp tục tham gia BHYT.
2.2. Tên cơ sở khám chữa bệnh BHYT ban đầu được ghi trong thẻ BHYT:
a) Người tham gia BHYT được đăng ký khám chữa bệnh BHYT ban đầu tại cơ sở khám chữa bệnh tuyến xã, tuyến huyện hoặc tương đương; trừ trường hợp được đăng ký tại cơ sở khám chữa bệnh tuyến tỉnh hoặc tuyến trung ương theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
b) Người tham gia BHYT được thay đổi cơ sở đăng ký khám chữa bệnh ban đầu vào đầu mỗi quý.
2.3. Thẻ BHYT in hỏng và thẻ BHYT thu hồi phải được cắt góc. Riêng thẻ BHYT thu hồi được lưu cùng hồ sơ thu, hồ sơ đổi thẻ BHYT.
2.4. Người hưởng chế độ ốm đau, thai sản tiếp tục sử dụng thẻ BHYT đã cấp, không thực hiện đổi thẻ BHYT.
Chương VI
HỆ THỐNG CHỨNG TỪ, MẪU BIỂU VÀ CHẾ ĐỘ THÔNG TIN, BÁO CÁO
Điều 48. Hệ thống chứng từ, sổ, mẫu biểu và chế độ thông tin báo cáo
1. Hệ thống chứng từ, sổ, mẫu biểu:
(Phụ lục đính kèm)
2. Chế độ thông tin báo cáo
2.1. BHXH tỉnh, huyện: Mở sổ theo dõi và lập báo cáo về thu cấp sổ BHXH, thẻ BHYT theo Mẫu quy định tại Văn bản này.
2.2. Thời hạn nộp báo cáo.
a) BHXH huyện gửi BHXH tỉnh:
- Báo cáo tháng: trước ngày 03 của tháng sau; dữ liệu điện tử chuyển trước ngày 02.
- Báo cáo quý: trước ngày 10 tháng đầu quý sau, kèm theo dữ liệu điện tử.
- Báo cáo năm: trước ngày 10/01 năm sau, kèm theo dữ liệu điện tử.
b) BHXH tỉnh gửi BHXH Việt Nam:
- Báo cáo tháng: trước ngày 05 tháng sau, dữ liệu điện tử chuyển trước ngày 03. Riêng dữ liệu điện tử báo cáo chỉ tiêu quản lý thu, cấp sổ, thẻ (Mẫu B01-TS): đồng thời gửi Ban Thu, Ban Sổ-thẻ.
- Báo cáo quý: trước ngày 25 tháng đầu quý sau, kèm theo dữ liệu điện từ.
- Báo cáo năm: trước ngày 25/01 năm sau, kèm theo dữ liệu điện tử.
Chương VII
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 49. Trách nhiệm của người tham gia
1. Lập, kê khai đầy đủ, chính xác các thông tin tham gia BHXH, BHYT, BHTN, nộp đầy đủ hồ sơ và thực hiện đúng quy trình, quy định tại Văn bản này.
2. Khi ngừng tham gia BHYT phải nộp lại thẻ BHYT còn hạn sử dụng cho đơn vị, cơ quan quản lý đối tượng.
3. Tự bảo quản sổ BHXH (từ 01/01/2016), thẻ BHYT.
4. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung kê khai trong hồ sơ tham gia BHXH, BHYT, BHTN; các hồ sơ, tài liệu cung cấp cho đơn vị và cơ quan BHXH.
Điều 50. Trách nhiệm của đơn vị, Đại lý thu
1. Đơn vị
1.1. Thực hiện lập, nộp hồ sơ; trích nộp tiền BHXH, BHYT, BHTN theo đúng quy trình, quy định tại Văn bản này và quy định của pháp luật về BHXH, BHYT, BHTN.
1.2. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc lập hồ sơ; lưu trữ hồ sơ của người tham gia và đơn vị.
1.3. Thu hồi thẻ BHYT của người lao động ngừng tham gia BHYT, nộp cho cơ quan BHXH để điều chỉnh số phải thu (trừ trường hợp chết; chờ giải quyết chế độ hưu trí, trợ cấp tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp hàng tháng).
Trường hợp gửi Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN (Mẫu D02-TS) bằng hình thức trao đổi thông tin qua mạng internet thì cuối tháng chuyển thẻ BHYT cho cơ quan BHXH. Chi phí khám, chữa bệnh BHYT phát sinh (nếu có) kể từ thời điểm báo giảm đến khi cơ quan BHXH nhận được thẻ BHYT do đơn vị có trách nhiệm thanh toán.
1.4. Cung cấp đầy đủ, kịp thời thông tin, tài liệu liên quan đến việc đóng, hưởng BHXH theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền, cơ quan BHXH.
1.5. Phổ biến pháp luật về BHXH, BHYT, BHTN trong đơn vị.
1.6. Phối hợp với cơ quan BHXH thực hiện các quy định về pháp luật BHXH, BHYT, BHTN.
2. Đại lý thu
2.1. Thực hiện đúng quy trình, quy định tại Văn bản này; bảo quản, sử dụng biên lai thu tiền do cơ quan BHXH cấp, đối chiếu biên lai thu tiền và số tiền đã thu theo quy định.
2.2. Thực hiện tuyên truyền, vận động, hướng dẫn người tham gia về mức đóng, phương thức đóng; địa điểm đóng, quyền lợi về BHXH, BHYT theo quy định.
2.3. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về lập hồ sơ, thời hạn nộp hồ sơ và số tiền đã thu của người tham gia theo quy định.
Điều 51. Trách nhiệm của cơ quan BHXH
1. BHXH huyện
1.1. Tổ chức thực hiện thu, cấp sổ BHXH, thẻ BHYT đối với các đối tượng được phân cấp và hướng dẫn tại Văn bản này.
1.2. Tổ chức thực hiện kiểm tra các nội dung do người tham gia, đơn vị đã kê khai, kiến nghị xử lý theo quy định của pháp luật đối với các trường hợp kê khai không đúng.
1.3. Tổng hợp, báo cáo thu BHXH, BHYT, BHTN và tiền lãi chậm đóng; cấp sổ BHXH, thẻ BHYT hằng quý, năm theo quy định.
1.4. Lưu trữ hồ sơ tham gia BHXH, BHYT, BHTN; hồ sơ truy thu BHXH, BHYT, BHTN theo quy định tại Văn bản này và quy định của pháp luật.
1.5. Cung cấp chính xác, đầy đủ, kịp thời thông tin, tài liệu liên quan đến việc đóng, hưởng BHXH theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
1.6. Phân công nhiệm vụ, quy định mối quan hệ phối hợp của các tổ nghiệp vụ và công chức, viên chức để thực hiện quy trình, quy định thu; cấp sổ BHXH, thẻ BHYT. Không được phân công, phân cấp trái với quy định này.
2. BHXH tỉnh
2.1. Tổ chức thực hiện thu; cấp sổ BHXH, thẻ BHYT đối với các đối tượng tham gia BHXH, BHYT, BHTN do BHXH tỉnh trực tiếp thu theo quy định.
2.2. Phân công nhiệm vụ, quy định mối quan hệ phối hợp của công chức, viên chức, các phòng thuộc BHXH tỉnh, tổ thuộc BHXH huyện để thực hiện quy trình, quy định thu; cấp sổ BHXH, thẻ BHYT. Không được phân công, phân cấp trái với quy định này.
2.3. Thành lập Tổ thẩm định để giải quyết hồ sơ cộng nối thời gian không phải đóng BHXH và điều chỉnh làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm có thời gian trước ngày 01/01/1995. Thành phần Tổ thẩm định gồm:
- Lãnh đạo BHXH tỉnh làm tổ trưởng.
- Lãnh đạo Phòng Cấp sổ, thẻ làm tổ phó.
- Đại diện Phòng Quản lý thu, Phòng Chế độ BHXH, Phòng Kiểm tra, Phòng Tiếp nhận và Trả kết quả thủ tục hành chính là thành viên. Trong đó, Phòng Tiếp nhận và Trả kết quả thủ tục hành chính có trách nhiệm tiếp nhận và quản lý hồ sơ trong thời gian giải quyết.
Khi thẩm định hồ sơ, Tổ thẩm định phải lập biên bản chi tiết cho từng hồ sơ (ghi rõ nội dung thẩm định; căn cứ thẩm định; ý kiến cụ thể, chịu trách nhiệm về nội dung thẩm định và ký xác nhận của từng thành viên).
2.3. Hướng dẫn, kiểm tra và đôn đốc công tác thu; cấp sổ BHXH, thẻ BHYT đối với BHXH huyện.
2.4. Thẩm định số liệu thu BHXH, BHYT, BHTN đối với BHXH huyện theo định kỳ quý, năm, lập Biên bản (Mẫu C03-TS).
2.5. Quản lý chặt chẽ việc tiếp nhận và sử dụng phôi bìa sổ BHXH và thẻ BHYT theo quy định tại Văn bản này.
2.6. Các Phòng: KH-TC, Chế độ BHXH, Giám định BHYT, Tiếp nhận và Trả kết quả thủ tục hành chính, Công nghệ thông tin, Tổ chức cán bộ và Văn phòng phối hợp với phòng Quản lý thu, phòng Cấp sổ, thẻ lập kế hoạch thu; cấp sổ BHXH, thẻ BHYT; quản lý phần mềm; xử lý các nghiệp vụ liên quan và quản lý hồ sơ.
2.7. Xây dựng quy trình khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu đúng chức năng, nhiệm vụ và quy trình thu; cấp sổ BHXH, thẻ BHYT đối với BHXH tỉnh, BHXH huyện theo quy định.
3. BHXH Việt Nam
3.1. Ban Thu, Ban Sổ - thẻ:
a) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra giám sát, đôn đốc BHXH tỉnh thực hiện thu; cấp sổ BHXH, thẻ BHYT theo quy định tại Văn bản này.
b) Hằng năm:
- Xây dựng kế hoạch kiểm tra BHXH tỉnh về việc chấp hành quy định tại Văn bản này và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.
- Thẩm định số liệu thu BHXH, BHYT, BHTN; tình hình quản lý, sử dụng phôi sổ BHXH, phôi thẻ BHYT đối với BHXH tỉnh hàng quý, năm.
- Kiểm tra, khảo sát, đánh giá tình hình thực hiện quy trình thu; cấp sổ BHXH, thẻ BHYT của BHXH tỉnh.
c) Phối hợp với Trung tâm Công nghệ thông tin BHXH Việt Nam sửa đổi, nâng cấp, quản lý và ứng dụng phần mềm quản lý thu, quản lý nợ, cấp sổ BHXH, thẻ BHYT đồng bộ, liên thông phù hợp với điều kiện của BHXH Việt Nam, BHXH tỉnh.
3.2. Trung tâm Công nghệ thông tin:
a) Chủ trì, phối hợp với các Ban nghiệp vụ có liên quan để xây dựng, sửa đổi, nâng cấp, quản lý và chuyển giao, hướng dẫn kịp thời ứng dụng phần mềm quản lý thu; quản lý nợ; cấp sổ BHXH, thẻ BHYT đồng bộ, liên thông phù hợp điều kiện của BHXH Việt Nam, BHXH tỉnh, BHXH huyện;
b) Ban hành quy định về quản lý, khai thác dữ liệu thu, cấp sổ BHXH, thẻ BHYT trong toàn Ngành phù hợp tình hình cụ thể từng thời kỳ.
Đối với chương trình quản lý thu, phải đảm bảo sau khi ghi dữ liệu vào chương trình theo quy định tại Điểm 2.5 Khoản 2 Điều 35 thì không thể sửa, xóa dữ liệu, trừ trường hợp có ý kiến của Giám đốc BHXH bằng văn bản và do Phòng/Tổ Công nghệ thông tin thực hiện.
3.3. Các Ban: Tài chính, Kế toán, Kế hoạch và Đầu tư, Thực hiện chính sách BHXH, Thực hiện chính sách BHYT, Pháp chế, Văn phòng và Trung tâm Công nghệ thông tin BHXH Việt Nam phối hợp với Ban Thu, Ban Sổ - Thẻ:
a) Lập kế hoạch thu; cấp sổ BHXH, thẻ BHYT; quản lý phần mềm và xử lý các nghiệp vụ liên quan;
b) Hướng dẫn nghiệp vụ thu; cấp sổ BHXH, thẻ BHYT; xây dựng, điều chỉnh kế hoạch thu; chế độ thông tin, báo cáo đối với BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân đảm bảo đồng bộ với Văn bản này.
3.4. Ban Đầu tư quỹ thông báo mức lãi suất đầu tư từ quỹ BHXH do BHXH Việt Nam công bố cho BHXH tỉnh.
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có vướng mắc, BHXH tỉnh báo cáo BHXH Việt Nam xem xét, giải quyết./.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

BẢNG KÊ HỒ SƠ

(1): ………………………………………………………………………………………………………….

(Ban hành kèm theo Quyết định số 959/QĐ-BHXH ngày 09/9/2015 của BHXH Việt Nam)

(Kèm theo (2) ……………………………………………………………………………………………….)

TT

Họ và tên

Số định danh

Tên, loại văn bản

Số hiệu văn bản

Ngày ban hành

Cơ quan ban hành văn bản

Trích yếu văn bản

1

2

3

4

5

6

7

8

 

………….

 

 

 

 

 

 

 

………….

 

 

 

 

 

 

 

………….

 

 

 

 

 

 

 

………….

 

 

 

 

 

 

 

………….

 

 

 

 

 

 

Đơn vị cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về kiểm tra, đối chiếu, lập bảng kê và lưu trữ hồ sơ của người lao động./.

 

 

Ngày …… tháng ….. năm …..
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ h tên và đóng du)

 

 

HƯỚNG DẪN LẬP

Bảng kê hồ sơ

1. Mục đích: tổng hợp h sơ, giấy tờ của đơn vị, người tham gia làm căn cứ truy thu BHXH, BHYT, BHTN; cấp lại, đổi, điều chỉnh nội dung đã ghi trên sổ BHXH, thẻ BHYT gửi kèm Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN (Mẫu D02-TS) hoặc Tờ khai cung cấp và thay đổi thông tin người tham gia BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS).

2. Trách nhiệm lập: đơn vị.

3. Thời gian lập: khi có phát sinh.

4. Căn cứ lập: các loại giấy tờ theo Phụ lục 02, 03.

5. Phương pháp lập:

* Ch tiêu hàng ngang:

- Chỉ tiêu (1): ghi nội dung lập bảng kê (ví dụ: hồ sơ làm căn cứ truy thu BHXH, BHYT, BHTN hoặc hồ sơ làm căn cứ điều chỉnh thông tin tham gia BHXH, BHYT, BHTN).

- Ch tiêu (2): ghi bảng kê nộp kèm theo [ví dụ: kèm theo danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN (Mẫu D02-TS) hoặc kèm theo tờ khai cung cấp và thay đổi thông tin người tham gia BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS)].

* Ch tiêu theo cột:

- Cột 1: ghi số thứ tự.

- Cột 2: ghi họ tên người tham gia điều chỉnh.

- Cột 3: ghi số định danh của người tham gia điều chnh.

- Cột 4: ghi tên, loại văn bản (Quyết định, HĐLĐ, Giấy xác nhận ...).

- Cột 5: ghi số hiệu văn bản (99/QĐ-UBND, 88/LĐTBXH-NCC ...).

- Cột 6: ghi ngày ban hành văn bản.

- Cột 7: ghi cơ quan ban hành văn bản (UBND huyện, tỉnh hoặc Sở, ngành ...; Công ty A ...).

- Cột 8: ghi nội dung trích yếu văn bản (V/v tuyển dụng, điều động, tăng lương; xác nhận người có công với cách mạng ...).

* Lưu ý: Trường hợp người tham gia không có giấy tờ nêu tại Phụ lục 02, 03 mà có giấy tờ khác chứng minh thì đơn vị nộp cho cơ quan BHXH để xem xét giải quyết, không ghi vào bảng kê này.

 

BẢO HIM XÃ HỘI VIỆT NAM

PHỤ LC 01

CÁC LOẠI GIẤY TỜ GỬI KÈM TỜ KHAI CUNG CẤP VÀ THAY ĐỔI THÔNG TIN NGƯỜI THAM GIA BHXH, BHYT (MẪU TK1-TS)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 959/QĐ-BHXH ngày 09/9/2015 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam)

1. Người được cộng ni thời gian nhưng không phải đóng BHXH

1.1. Trường hợp cấp và ghi xác nhận thời gian đóng BHXH cho người lao động có thời gian công tác trước năm 1995 (không bao gm người bị kỷ luật buộc thôi việc hoặc tự ý bỏ việc, bị phạt tù giam trước ngày 01/01/1995), hồ sơ bao gồm:

a) Lý lịch gốc và lý lịch bổ sung (nếu có) của người lao động, quyết định tiếp nhận, hợp đồng lao động, các giấy t có liên quan khác như: quyết định nâng bậc lương, quyết định điều động hoặc quyết định chuyển công tác, quyết định phục viên xuất ngũ, chuyển ngành, giấy thôi trả lương …;

b) Người ngh chờ việc từ tháng 11/1987 đến trước ngày 01/01/1995: thêm Quyết định nghỉ chờ việc và Danh sách của đơn vị có tên người lao động đến ngày 31/12/1994 hoặc các giấy tờ xác định người lao động có tên trong danh sách của đơn vị đến ngày 31/12/1994.

- Trường hợp không có quyết định nghỉ chờ việc thì phải có xác nhận bng văn bản của thủ trưởng đơn vị tại thời điểm lập hồ sơ đề nghị cấp s BHXH, trong đó đảm bảo người lao động có tên trong danh sách của đơn vị tại thời đim có quyết định nghỉ chờ việc và chưa hưởng các khoản trợ cấp một lần.

- Trường hợp đơn vị đã giải thể thì do cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp xác nhận.

1.2. Trường hợp cấp và ghi xác nhận thời gian đóng BHXH đối với cán bộ, công chức, viên chức, công nhân, quân nhân và công an nhân dân thuộc biên chế các cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, doanh nghiệp Nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang đã xut cảnh hợp pháp nhưng không về nước đúng hạn (không bao gồm những trường hợp vi phạm pháp luật của nước ngoài bị trục xuất về nước hoặc bị k luật buộc phải về nước hoặc bị tù giam trước ngày 01/01/1995):

a) Hồ sơ kèm theo của người lao động có thời hạn ở nước ngoài theo Hiệp định của Chính phủ và của người đi làm đội trưởng, phiên dịch, cán bộ vùng do nước ngoài trả lương bao gồm:

- Lý lịch gốc, lý lịch bổ sung (nếu có), các giấy tờ gốc có liên quan đến thời gian làm việc, tiền lương của người lao động trước khi đi làm việc ở nước ngoài; quyết định tiếp nhận trở lại làm việc đối với trường hợp người lao động về nước và tiếp tục làm việc trước ngày 01/01/1995. Trường hợp không có Quyết định tiếp nhận thì được thay thế bng lý lịch do người lao động khai khi được tiếp nhận trở lại làm việc hoặc lý lịch của người lao động khai có xác nhận của đơn vị tiếp nhận.

- Bản chính “Thông báo chuyển trả” hoặc “Quyết định chuyển trả” của Cục Hợp tác quốc tế về lao động (nay là Cục Quản lý lao động ngoài nước) cp. Trường hợp không còn bản chính “Thông báo chuyển trả” hoặc “Quyết định chuyển trả” thì phải có Giấy xác nhận về thời gian đi hợp tác lao động để giải quyết chế độ bảo hiểm xã hội của Cục Quản lý lao động ngoài nước trên cơ sở đơn đề nghị của người lao động.

- Giấy xác nhận chưa nhận chế độ trợ cấp một ln, trợ cấp phục viên, xuất ngũ sau khi về nước của cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý người lao động trước khi đi công tác, làm việc có thời gian ở nước ngoài. Trường hợp quan, đơn vị đã giải thể thì cơ quan, đơn vị quản lý cấp trên trực tiếp xác nhận.

b) Hồ sơ kèm theo của người đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức hợp tác trực tiếp giữa các Bộ, địa phương của Nhà nước ta với các tổ chức kinh tế của nước ngoài bao gồm:

- Lý lịch gốc, lý lịch bổ sung (nếu có), các giấy tờ gốc có liên quan đến thời gian làm việc, tiền lương của người lao động trước khi đi m việc ở nước ngoài; quyết định tiếp nhận trở lại làm việc đối với trường hợp người lao động về nước và tiếp tục làm việc trước ngày 01/01/1995. Trường hợp không có Quyết định tiếp nhận thì được thay thế bằng lý lịch do người lao động khai khi được tiếp nhận trở lại làm việc hoặc lý lịch của người lao động khai có xác nhận ca đơn vị tiếp nhận.

- Giấy xác nhận chưa nhận chế độ trợ cấp một lần, trợ cấp phục viên, xuất ngũ sau khi về nước của cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý người lao động trước khi đi công tác, làm việc có thời gian ở nước ngoài. Trường hợp cơ quan, đơn vị đã giải thể thì cơ quan, đơn vị quản lý cấp trên trực tiếp xác nhận.

- Bản chính Quyết định cử đi công tác, làm việc có thời hạn ở nước ngoài hoặc bản sao Quyết định trong trường hợp người lao động được c đi công tác, làm việc có thời hạn ở nước ngoài bằng một Quyết định chung cho nhiều người.

+ Trường hợp không còn bản chính Quyết định cử đi công tác, làm việc có thời hạn ở nước ngoài thì được thay thế bằng bản sao Quyết định có xác nhận của đơn vị cử đi.

+ Trường hợp không có Quyết định cử đi công tác, làm việc, học tập, thực tập có thời hạn ở nước ngoài thì phải có xác nhận bng văn bản của th trưởng cơ quan, đơn vị cử người lao động, trong đó ghi rõ thời gian người lao động được cử đi công tác, làm việc, học tập, thực tập có thời hạn ở nước ngoài và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung xác nhận. Trường hợp cơ quan, đơn vị cử đi không còn tồn tại thì cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp xác nhận và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung xác nhận.

c) Hồ sơ kèm theo của người đi học tập, thực tập ở nước ngoài bao gồm:

- Lý lịch gốc, lý lịch bổ sung (nếu có), các giấy tờ gốc có liên quan đến thời gian làm việc, tin lương của người lao động trước khi đi làm việc ở nước ngoài; quyết định tiếp nhận trở lại làm việc đi với trường hợp người lao động về nước và tiếp tục làm việc trước ngày 01 tháng 01 năm 1995. Trường hợp không có Quyết định tiếp nhận thì được thay thế bng lý lịch do người lao động khai khi được tiếp nhận trở lại làm việc hoặc lý lịch của người lao động khai có xác nhận của đơn vị tiếp nhận.

- Giấy xác nhận chưa nhận chế độ trợ cấp một lần, trợ cấp phục viên, xuất ngũ sau khi về nước của cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý người lao động trước khi đi công tác, làm việc có thời gian nước ngoài. Trường hợp cơ quan, đơn vị đã giải thể thì cơ quan, đơn vị quản lý cấp trên trực tiếp xác nhận.

- Bản chính Quyết định cử đi học tập, thực tập có thời hạn ở nước ngoài hoặc bản sao Quyết định trong trường hợp người lao động được cử đi học tập, thực tập có thời hạn ở nước ngoài bằng một Quyết định chung cho nhiều người.

+ Trường hợp không còn bản chính Quyết định cử đi học tập, thực tập có thời hạn ở nước ngoài thì được thay thế bằng bản sao Quyết định có xác nhận của đơn vị cử đi.

+ Trường hợp không có Quyết định cử đi công tác, làm việc, học tập, thực tập có thời hạn ở nước ngoài thì phải có xác nhận bằng văn bản của thủ trưởng cơ quan, đơn vị cử người lao động, trong đó ghi rõ thời gian người lao động được cử đi công tác, làm việc, học tập, thực tập có thời hạn ở nước ngoài và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung xác nhận. Trường hợp cơ quan, đơn vị c đi không còn tồn tại thì cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp xác nhận và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung xác nhận.

d) H sơ kèm theo của người đi làm chuyên gia theo Hiệp định của Chính phủ bao gồm:

- Lý lịch gốc, lý lịch bổ sung (nếu có), các giấy tờ gốc có liên quan đến thời gian làm việc, tiền lương của người lao động trước khi đi làm việc ở nước ngoài; quyết định tiếp nhận trở lại làm việc đi với trường hợp người lao động về nước và tiếp tục làm việc trước ngày 01/01/1995. Trường hợp không có Quyết định tiếp nhận thì được thay thế bằng Lý lịch do người lao động khai khi được tiếp nhận trở lại làm việc hoặc lý lịch của người lao động khai có xác nhận của đơn vị tiếp nhận.

- Giấy xác nhận chưa nhận chế độ trợ cấp một lần, trợ cấp phục viên, xuất ngũ sau khi về nước của cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý người lao động trước khi đi công tác, làm việc có thời gian ở nước ngoài. Trường hợp cơ quan, đơn vị đã giải thể thì cơ quan, đơn vị quản lý cấp trên trực tiếp xác nhận.

- Bản chính Quyết định cử đi làm chuyên gia ở nước ngoài hoặc bản sao Quyết định trong trường hợp người lao động được cử đi làm chuyên gia bng một Quyết định chung cho nhiều người.

+ Trường hợp không còn bn chính Quyết định cử đi làm chuyên gia ở nước ngoài thì được thay thế bằng bản sao Quyết định có xác nhận của đơn vị cử đi.

+ Trường hợp không có Quyết định cử đi công tác, làm việc, học tập, thực tập có thời hạn ở nước ngoài thì phải có xác nhận bằng văn bản của thủ trưởng cơ quan, đơn vị cử người lao động, trong đó ghi rõ thời gian người lao động được cử đi công tác, làm việc, học tập, thực tập có thời hạn ở nước ngoài và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật v nội dung xác nhận. Trường hợp cơ quan, đơn vị cử đi không còn tồn tại thì cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp xác nhận và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung xác nhận.

- Giấy xác nhận của cơ quan quản lý chuyên gia về việc đã hoàn thành nghĩa vụ đóng góp cho ngân sách nhà nước và đóng BHXH theo quy định của Nhà nước của chuyên gia trong thời gian làm việc ở nước ngoài.

1.3. Cấp và ghi xác nhận thời gian đóng BHXH đối với cán bộ có thời gian làm việc xã, phường, thị trấn, bao gồm cả chức danh khác theo quy định tại Khoản 4, Điều 8 Thông tư liên tch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH, hồ sơ kèm theo bao gồm:

- Hồ sơ, lý lịch gốc của cá nhân;

- Các giấy tờ liên quan chứng minh thời gian làm việc ở xã, phường, thị trấn (danh sách, Quyết định phân công, Quyết định hưng sinh hoạt phí...);

1.4. Trường hp cấp và ghi xác nhận thời gian đóng BHXH đi với người có thời gian làm Chủ nhiệm Hợp tác xã nông nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có quy mô toàn xã, hồ sơ kèm theo bao gồm:

- H sơ lý lịch gốc của cá nhân, hồ sơ đảng viên khai trong thời gian làm Chủ nhiệm hợp tác xã, s sách hoặc giấy tờ liên quan như: danh sách trích ngang, danh sách chi trả sinh hoạt phí, danh sách hoặc Quyết định phê duyệt, công nhận kết quả bầu cử... thể hiện có thời gian làm Chủ nhiệm Hợp tác xã từ ngày 01/7/1997 trở về trước. Trường hợp không có giấy tờ nêu trên nhưng có cơ sở xác định người lao động có thời gian làm Chủ nhiệm Hợp tác xã thì UBND cấp xã phi hợp với Đảng ủy, HĐND xã nơi người lao động kê khai có thời gian làm Chủ nhiệm hp tác xã xác minh, nếu đủ căn cứ xác định người lao động có thời gian làm Chủ nhiệm hợp tác xã thì có văn bản (biên bản) xác nhận về thời gian làm Chủ nhiệm Hợp tác xã, thời gian công tác giữ chức danh, chức vụ theo quy định tại Điều 1, Quyết định số 250/QĐ-TTg và cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung xác nhận.

- Danh sách phê duyệt của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi tt UBND tỉnh) đi với người lao động có thời gian làm Chủ nhiệm hợp tác xã có quy mô toàn xã từ ngày 01/7/1997 trở v trước (Mẫu do UBND tnh ban hành).

- Danh sách phê duyệt hồ sơ tính thời gian làm Chủ nhiệm Hợp tác xã của UBND tỉnh.

- Giấy xác nhận về thời gian làm Chủ nhiệm Hợp tác xã (Mẫu số 02-QĐ250 kèm theo Quyết định số 250/QĐ-TTg ngày 29/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ) đối với người không cư trú tại tỉnh, thành phố có thời gian làm chủ nhiệm Hợp tác xã.

1.5. Trường hợp cấp và ghi xác nhận thời gian đóng BHXH theo quy định tại Khoản 8 Điu 1 Nghị định số 153/2013/NĐ-CP ngày 08/11/2013 của Chính phủ, h sơ bao gồm:

- Quyết định phục viên, xuất ngũ;

- Giấy xác nhận chưa hưởng chế độ trợ cấp theo Quyết định số 47/2002/QĐ-TTg ngày 11/4/2002; Điểm a Khoản 1 Điều 1 Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005; Quyết định số 92/2005/QĐ-TTg ngày 29/4/2005; Quyết định s 142/2008/QĐ-TTg ngày 2/10/2008; Quyết đnh số 38/2010/QĐ-TTg ngày 06/5/2010; Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20/8/2010 và Quyết định s 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ;

- Quyết định về việc thu hồi Quyết định hưởng chế độ và số tiền trợ cấp một lần theo Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg ngày 27/10/2008 và Quyết định số 38/2010/QĐ-TTg ngày 06/5/10 của Thủ tướng Chính phủ (nếu có).

2. Điều làm nghề; công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy him trước ngày 01/01/1995

Hồ sơ gồm 1 trong các loại giấy tờ sau: Quyết định phân công vị trí công việc, hưởng lương; Hợp đồng lao động, Hợp đồng làm việc và các giấy tờ khác có liên quan đến việc điều chnh.

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM

PHỤ LỤC 02:

CÁC LOẠI GIẤY TỜ LÀM CĂN CỨ LẬP DANH SÁCH TRUY THU BHXH, BHYT, BHTN

STT

Đối tượng là đơn vị

Đối tượng là người lao động

Giấy tờ, hồ sơ xác định đối tượng

Thời gian thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc

1/1995

1/1998

1/2000

1/2003

1/2007

1/2016

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

1

Cơ quan hành chính, Đảng CSVN, t chc chính trị - xã hội từ Trung ương đến cấp huyện

1.1. Cán bộ, công chức

Quyết định tuyn dụng, hoặc quyết định xếp lương

X

X

X

X

X

X

1.2. Lao động Hp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP

Hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP

 

 

X

X

X

X

2

Đơn vị sự nghiệp công lập

2.1. Công chức, viên chức.

Quyết định; Hợp đồng làm việc

X

X

X

X

X

X

2.2. Lao động Hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP

Hợp đồng lao đng theo NĐ68/2000/NĐ-CP

 

 

X

X

X

X

2.3. HĐLĐ từ 03 tháng trở lên.

Hợp đồng lao động

 

 

 

X

X

X

3

Tổ chức xã hội, Tổ chức xã hội đặc thù theo quy định của Chính phủ

3.1. Cán bộ, công chức, viên chức nhà nước được điều động sang

Quyết định tuyển dụng, hoặc điu động, quyết định xếp lương

X

X

X

X

X

X

3.2. Lao động theo HĐLĐ

HĐLĐ t 03 tháng trở lên

 

 

 

X

X

X

4

Doanh nghiệp nhà nước

4.1. Cán bộ công nhân viên (bao gồm cả người quản lý doanh nghiệp)

Quyết định b nhiệm (người quản lý Doanh nghiệp), tuyển dụng, xếp lương (viên chức chuyên môn nghiệp vụ, thừa hành và công nhân)

X

X

X

X

X

X

4.2. Lao động theo HĐLĐ

HĐLĐ từ 03 tháng trở lên

X

X

X

X

X

X

5

Doanh nghiệp ngoài quốc doanh; văn phòng đại diện nước ngoài

5.1. Lao động theo Hợp đng lao động

HĐLĐ từ 03 tháng trở lên

Doanh nghiệp sử dụng t 10 LĐ trở lên

Doanh nghiệp sử dụng từ 10 LĐ trở lên

Doanh nghiệp sử dụng từ 10 LĐ trở lên

Tất c các loại DN

Tt cả các loại DN

Tất c các loại DN

5.2. Người quản lý doanh nghiệp có hưởng tiền Iương, tiền công

HĐLĐ, Bng lương đăng ký, Bảng thanh toán tiền lương

 

 

 

X

X

X

6

Ủy ban nhân dân cấp xã

6.1. Cán bộ chuyên trách, công chức

- Danh sách cán bộ chuyên trách, công chức có trong định biên được phê duyệt

- Quyết định xếp SHP theo Ngh đnh 09/1998/NĐ-CP

 

X

X

X

X

X

6.2. Cán bộ không chuyên trách

Danh sách cán bộ KCT theo định biên được phê chuẩn

 

 

 

 

 

X

7

Sự nghiệp ngoài công lập

7.1. Cán bộ, công chức, viên chức nhà nước được điều động sang

Quyết định điều động, bổ nhiệm

X

X

X

X

X

X

7.2. Lao động theo Hợp đồng lao động

HĐLĐ t 03 tháng trở lên

 

 

X

X

X

X

8

Hợp tác xã

8.1. Lao động theo HĐLĐ

HĐLĐ từ 03 tháng trở lên

 

 

 

X

X

X

8.2. Người quản lý HTX hưởng tiền lương, tiền công

Quyết định phê chun

 

 

 

X

X

X

9

T hợp tác, cá nhân có SDLĐ

Lao động theo HĐLĐ

HĐLĐ từ 03 tháng trở lên

 

 

 

X

X

X

2. Bảng thanh toán tiền lương (hoặc bảng kê tiền lương, tiền công nếu trả qua ATM) tương ứng thời gian truy thu.

3. Loại khác: Văn bản giải trình, thuyết minh …., hoặc giấy tờ liên quan đến việc khoán sản phẩm, khoán công việc, ..... (nếu có).

* Ghi chú: Cơ quan BHXH xem xét, giải quyết: truy thu BHXH bắt buộc từ ngày 01/01/1995, thời gian trước ngày 01/01/1995 không thuộc thẩm quyền; truy thu BHTN từ ngày 01/01/2009.

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM

PHỤ LỤC 03:

CÁC LOẠI GIẤY TỜ LÀM CĂN CỨ CẤP LẠI, ĐIỀU CHỈNH THÔNG TIN ĐÃ GHI TRÊN SỔ BHXH, THẺ BHYT

I. Cấp lại, điều chỉnh thông tin đã ghi trên sổ BHXH, hồ sơ gồm một trong các loại giấy tờ sau:

STT

Nội dung

Tên giấy tờ làm căn c

Ghi chú

1

Thay đổi họ, tên, chữ đệm; ngày tháng năm sinh; giới tính, dân tộc; quốc tịch

Quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc cải chính hộ tịch hoặc Giấy khai sinh bản chính có nội dung ghi cải chính ở mặt sau theo quy định tại Nghị định 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ.

 

2

Điều chnh làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế ban hành

2.1. Quyết định phân công nghề hoặc công việc.

2.2. Quyết định tiền lương hoặc HĐLĐ, HĐLV theo nghề hoặc công việc.

 

3

Thay đổi nơi làm việc

Quyết định (văn bản) chuyển địa điểm làm việc

 

II. Cấp lại, đổi, điều chnh thông tin đã ghi trên thẻ BHYT, hồ gồm một trong các loại giấy tờ sau:

STT

Đối tượng

Tên loại văn bản, hồ sơ

Ghi chú

1. Người có công vi cách mạng quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng

1.1

Người có công với cách mạng theo quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng, bao gồm: Người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945; người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng 8/1945; Bà mẹ Việt Nam anh hùng; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B, bệnh binh suy giảm khả năng lao động t 81% trở lên.

a) Thẻ thương binh, thẻ bệnh binh;

b) Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh;

c) Quyết định công nhận là người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945, người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng 8/1945 của Ban Thường vụ tỉnh ủy, Thành ủy trực thuộc Trung ương;

d) Quyết định hưởng trợ cấp của S Lao động - Thương binh và Xã hội.

đ) Giấy xác nhận của Sở Lao động Thương binh và Xã hội nơi đang hưởng trợ cấp hàng tháng hoặc đã gii quyết trợ cấp một lần (theo hướng dẫn về cơ sở xác định là người có công với cách mạng tại Công văn số 467/NCC ngày 17/6/2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội);

 

1.2

Người có công với cách mạng theo quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng, trừ các đối tượng tại điểm 1 nêu trên

a) Huân chương Kháng chiến;

b) Huy chương Kháng chiến;

c) Huân chương Chiến thắng;

d) Huy chương Chiến thng;

đ) Thẻ thương binh, thẻ bệnh binh;

e) Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh;

g) Giấy chứng nhận về khen thưởng tổng kết thành tích kháng chiến và thời gian hoạt động kháng chiến của cơ quan Thi đua Khen thưởng cấp huyện;

h) Quyết định hưởng trợ cấp của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

i) Giấy xác nhận của S Lao động Thương binh và Xã hội nơi đang hưởng trợ cấp hàng tháng hoặc đã giải quyết trợ cấp một lần (theo hướng dẫn về cơ sở xác định là người có công với cách mạng tại Công văn số 467/NCC ngày 17/6/2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội);

 

2. Cựu chiến binh theo quy định tại Pháp lệnh Cựu chiến binh và Nghị định số 150/2006/NĐ-CP của Chính phủ

2.1

Cán bộ, chiến sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam (gồm sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ) là bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương, bộ đội biên phòng, biệt động đã tham gia kháng chiến chống ngoại xâm bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế; Cán bộ, chiến sĩ dân quân, tự vệ, du kích tập trung miền Nam và Công nhân viên quốc phòng đã chiến đấu, phục vụ chiến đấu chống ngoại xâm từ ngày 30/4/1975 v trước. Đội viên đội công tác vũ trang trong vùng địch tạm chiếm từ ngày 20/7/1954 về trước; Cán bộ, chiến sĩ dân quân, tự vệ, du kích tập trung ở miền Bắc từ ngày 27/01/1973 về trước và các đối tượng đã được hưởng trợ cấp theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005; Quyết định 188/2007/QĐ-TTg ngày 06/12/2007, Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg ngày 27/10/2008; Quyết định số 38/2010/QĐ-TTg ngày 06/5/2010.

a) Quyết định phục viên hoặc xuất ngũ hoặc chuyển ngành.

b) Quyết định được hưởng trợ cấp theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg;

c) Quyết định được hưởng trợ cấp theo Quyết định 188/2007/QĐ-TTg;

d) Quyết định được hưởng trợ cấp theo Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg;

đ) Quyết định được hưởng trợ cấp theo Quyết định số 38/2010/QĐ-TTg.

 

2.2

Quân nhân, công nhân viên chức quốc phòng, dân quân tự vệ trực tiếp tham gia chiến đấu trong chiến tranh bảo vệ Tổ quốc ở biên giới Tây Nam, biên gii phía Bc, làm nhiệm vụ quốc tế Cămpuchia, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975 theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 9/11/2011 của Th tướng Chính phủ

Quyết định phục viên hoặc xuất ngũ hoặc chuyn ngành ghi rõ địa điểm nơi đóng quân theo quy định tại Quyết đnh 62/2011/QĐ-TTg hoặc Quyết định hưởng trợ cấp theo quy định tại Quyết định 62/2011/QĐ-TTg.

 

2.3

Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp đã hoàn thành nhiệm vụ tại ngũ trong thời kỳ xây dựng và bảo vệ tổ quốc đã ngh hưu, phục viên, chuyn ngành.

Quyết định phục viên hoặc xuất ngũ hoặc chuyển ngành.

 

3

Người trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước; người tham gia chiến tranh bảo v Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Cămpuchia, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975; Thanh niên xung phong theo Quyết định số 170/2008/QĐ-TTg ngày 18/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ BHYT và trợ cấp mai táng phí đối với thanh niên xung phong thời kỳ kháng chiến chống Pháp và Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến theo quy định tại các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ (trừ các đối tượng tại mục 1 và 2 nêu trên)

a) Giấy chứng nhận tham gia thanh niên xung phong của cơ quan có thẩm quyền cấp trước khi thanh niên xung phong trở về địa phương theo quy định tại Thông tư s 24/2009/TT-BLĐTBXH ngày 10/7/2009 và Thông tư số 08/2012/TT-BLĐTBXH ngày 16/4/2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

b) Giấy chứng nhận hoàn thành nhiệm vụ ở thanh niên xung phong của cơ quan có thẩm quyền cấp trước khi thanh niên xung phong trở về địa phương theo quy định tại Thông tư số 24/2009/TT-BLĐTBXH và Thông tư số 08/2012/TT-BLĐTBXH;

c) Giấy khen trong thời kỳ tham gia thanh niên xung phong của cơ quan có thẩm quyền cấp trước khi thanh niên xung phong trở về địa phương theo quy định tại Thông tư số 24/2009/TT-BLĐTBXH và Thông tư số 08/2012/TT-BLĐTBXH;

d) Lý lịch cán bộ, đảng viên có ghi là thanh niên xung phong theo quy định tại Thông tư số 24/2009/TT-BLĐTBXH.

đ) Quyết định được hưởng trợ cấp theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg;

e) Quyết định được hưởng trợ cấp theo Quyết định 188/2007/QĐ-TTg;

g) Quyết định được hưởng trợ cấp theo Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg;

h) Quyết định được hưởng trợ cấp theo Quyết định số 38/2010/QĐ-TTg.

i) Quyết định được hưởng trợ cấp theo Quyết định 62/2011/QĐ-TTg.

k) Quyết định được hưởng trợ cấp theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ.

l) Quyết định hưởng trợ cấp theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20/8/2010 của Thủ tướng Chính phủ

 

4

Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con của liệt s; người có công nuôi dưỡng liệt sỹ

a) Giấy chứng nhận gia đình liệt sỹ của Sở Lao động Thương binh và Xã hội theo quy định tại Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 ca Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

b) Giấy xác nhận của Sở Lao động Thương binh và Xã hội nơi tiếp nhận, quản lý hồ sơ và làm thủ tục mua BHYT cho thân nhân của liệt sỹ và người có công nuôi dưỡng liệt sỹ theo quy định tại Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH.

 

5

Người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; người đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; người đang sinh sống tại xã đảo, huyện đảo

a) Sổ hộ khẩu;

b) Sổ tạm trú;

c) Giấy xác nhận của UBND cấp xã nơi có đối tượng cư trú.

 

6

Thân nhân người có công vi cách mạng (trừ trường hợp là cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chng, con của liệt sỹ; người có công nuôi dưỡng liệt sỹ), bao gồm:

- Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con từ trên 6 tui đến dưới 18 tui hoặc từ đ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của các đối tượng: Người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945; người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945; Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; thương binh, bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên; người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên;

- Con đẻ từ trên 6 tuổi của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học bị dị dạng, dị tật do hậu quả của chất độc hóa học không tự lực được trong sinh hoạt hoặc suy giảm kh năng tự lực trong sinh hoạt.

Giấy xác nhận của Sở Lao động Thương binh và Xã hội nơi tiếp nhận, quản lý hồ sơ và làm thủ tục mua BHYT cho thân nhân của người có công với cách mạng theo quy định tại Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

 

III. Thay đổi thông tin về nhân thân, bổ sung mã nơi đối tượng sinh sống trên thẻ BHYT, hồ sơ gồm một trong các loại giấy tờ sau:

STT

Đối tượng

Tên loại văn bản, hồ sơ

Ghi chú

1

Thay đổi họ, tên, chữ đệm; ngày, tháng, năm sinh; giới tính

Quyết định của cơ quan có thẩm quyn về việc cải chính theo quy định tại Nghị định 158/2005/NĐ-CP hoặc Giấy khai sinh có nội dung ghi cải ghi mặt sau của bản chính Giấy khai sinh.

 

2

Bổ sung mã nơi đối tượng sinh sng đối với người dân tộc thiểu số và người thuộc hộ gia đình nghèo tham gia BHYT đang sinh sng tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; người tham gia BHYT đang sinh sng tại xã đảo, huyện đo.

2.1. Sổ hộ khẩu;

2.2. Sổ tạm trú.

 

Ghi chú:

- Các đối tượng được hưởng quyền lợi BHYT cao hơn theo quy định của Nhà nước từng thời kỳ, BHXH Việt Nam hướng dẫn bổ sung.

- Trường hợp họ, tên, chữ đệm ghi trên thẻ BHYT chưa khớp đúng với chứng minh thư nhân dân hoặc giấy tờ tùy thân có ảnh thì cơ quan BHXH phối hợp với cơ quan quản lý đối tượng đ thống nhất điều chỉnh trên hồ sơ, danh sách tham gia BHYT./.

 

 

BẢO HIM XÃ HI VIT NAM

DANH MỤC BIỂU MẪU QUẢN LÝ THU BHXH, BHYT, BHTN; QUẢN LÝ SỔ BHXH, THẺ BHYT
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 959/QĐ-BHXH ngày 09/9/2015 của BHXH Việt Nam)

Số TT

Tên mẫu biểu

Ký hiệu

Thời gian lập

S bn lập

Trách nhiệm lập

Nơi nhận

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

7

8

I

Mẫu biểu liên quan đến đơn vị, người tham gia

 

 

 

 

 

 

1

Tờ khai cung cấp và thay đổi thông tin người tham gia BHXH, BHYT

TK1-TS

Khi có phát sinh

01

Người tham gia

Cơ quan BHXH

 

2

Tờ khai cung cp và thay đi thông tin đơn vị tham gia BHXH, BHYT

TK3-TS

Khi có phát sinh

01

Đơn vị

Cơ quan BHXH

 

3

Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN

D02-TS

Khi có phát sinh

01

Đơn vị

Cơ quan BHXH

 

4

Danh sách hộ gia đình tham gia BHYT

DK01

Khi có phát sinh

01

Hộ gia đình

UBND xã

 

5

Danh sách kê khai người đang tham gia BHYT

DK02

Khi có phát sinh

01

UBND xã

Cơ quan BHXH

 

6

Danh sách kê khai người chưa tham gia BHYT

DK03

Khi có phát sinh

01

UBND xã

Cơ quan BHXH

 

7

Danh sách tham gia BHYT của đối tượng tự đóng

DK04

Khi có phát sinh

01

Đại lý thu

Cơ quan BHXH

 

8

Danh sách tăng, gim người tham gia BHYT

DK05

Khi có phát sinh

01

UBND xã

Cơ quan BHXH

 

9

Danh sách đối chiếu, xác nhận người tham gia BHYT của cơ quan quản lý ĐT

DK06

Khi có phát sinh

01

Cơ quan BHXH

Cơ quan quản lý đi tượng

 

10

Danh sách người tham gia BHXH tự nguyện

D05-TS

Khi có phát sinh

01

Đại lý thu

Cơ quan BHXH

 

11

Biên bản đối chiếu thu, nộp BHXH, BHYT, BHTN

C05-TS

Khi có phát sinh

02

Quản lý thu

Đơn vị

 

12

Thông báo kết quả đóng BHXH, BHYT, BHTN

C12-TS

Hng tháng

02

Quản lý thu

Đơn vị

 

13

Thông báo kết quả đóng BHXH, BHYT, BHTN

C13-TS

Hng năm

02

Cấp Sổ, thẻ

Đơn v

 

II

Mẫu biểu nghiệp vụ trong Ngành

 

 

 

 

 

 

1

Tổng hợp danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT

D02a-TS

Khi có phát sinh

01

Qun lý thu

Lưu

 

2

Tổng hợp danh sách người ch tham gia BHYT

D03a-TS

Khi có phát sinh

01

Quản lý thu

Lưu

 

3

Tổng hợp danh sách người tham gia BHXH tự nguyn

D05a-TS

Khi có phát sinh

01

Quản lý thu

Lưu

 

4

Danh sách tăng, giảm người tham gia BHYT

D07-TS

Khi có phát sinh

01

Chế độ BHXH

Lưu

 

5

Danh sách người tham gia đến hạn phải đóng BHXH tự nguyện, BHYT

D08a-TS

Hng tháng

01

Quản lý thu

Đại lý thu

 

6

Danh sách cấp sổ BHXH

D09a-TS

Khi có phát sinh

01

Cấp S, thẻ

Đơn v

 

7

Danh sách cấp th BHYT

D10a-TS

Khi có phát sinh

01

Cấp Sổ, th

Đơn v

 

8

Danh sách cấp thẻ BHYT đăng ký khám chữa bệnh ngoại tnh

D60-TS

Hng tháng khi có PS

01

Cấp S, th

BHXH tnh khác

 

9

Thông báo danh sách th BHYT thu hi

D61-TS

Hng tháng khi có PS

01

Cấp Sổ, th

BHXH tnh khác

 

10

Phiếu điều chỉnh

C02-TS

Khi có phát sinh

02

Cấp S, th

Quản lý thu

 

11

Biên bản thẩm đnh số liệu thu BHXH, BHYT, BHTN

C03-TS

Hng quý

02

Quản lý thu

Kế hoạch - Tài chính

 

12

Phiếu sử dụng phôi bìa sổ BHXH

C06-TS

Khi có phát sinh

01

Cấp Sổ, th

 

 

13

Phiếu sử dụng phôi thẻ BHYT

C07-TS

Khi có phát sinh

01

Cấp S, thẻ

 

 

14

Phiếu giao nhận phôi s BHXH, thẻ BHYT

C08-TS

Khi có phát sinh

01

Cấp S, th

 

 

15

Biên bản hủy sổ BHXH, thẻ BHYT

C10-TS

Khi có phát sinh

02

Cấp Sổ, thẻ

BHXH cấp trên

 

16

Quyết định hoàn trả tiền thu BHXH, BHYT

C16-TS

Khi có phát sinh

02

Cơ quan BHXH

Đơn vị, người tham gia

 

17

Đối chiếu biên lai thu tiền đóng BHXH tự nguyn, BHYT

C17-TS

Khi có phát sinh

01

Qun lý thu

Đại lý, KHTC

 

18

Sổ theo dõi sử dụng phôi sổ BHXH

S04-TS

Khi có phát sinh

01

Cấp Sổ, th

 

 

19

Sổ theo dõi tình hình cấp sổ BHXH

S05-TS

Khi có phát sinh

01

Cấp Sổ, th

 

 

20

S theo dõi sử dụng phôi thẻ BHYT

S06-TS

Khi có phát sinh

01

Cấp Sổ, thẻ

 

 

21

Sổ theo dõi chi tiết thời hạn sử dụng thẻ BHYT

S07-TS

Khi có phát sinh

01

Cấp S, thẻ

 

 

22

Báo cáo ch tiêu quản lý thu; cấp sổ BHXH, thẻ BHYT

B01-TS

Hng tháng (quý)

02

QL Thu; Cấp Sổ, thẻ

BHXH cp trên

 

23

Báo cáo tình hình thu BHXH, BHYT, BHTN

B02a-TS

Hng quý, năm

02

Quản lý thu

BHXH cấp trên

 

24

Báo cáo tổng hợp tình hình thu BHXH, BHYT, BHTN

B02b-TS

Hng quý, năm

02

Quản lý thu

BHXH cấp trên

 

25

Báo cáo chi tiết đơn vị nợ BHXH, BHYT, BHTN

B03-TS

Hng tháng

02

Quản lý thu

Qun lý nợ

 

26

Báo cáo tình hình nợ của các đơn vị cùng tham gia BHXH, BHYT, BHTN

B03a-TS

Hng quý, năm

02

Quản lý nợ

BHXH cp trên

 

27

Danh sách truy thu cộng nối thời gian

B04a-TS

Hằng quý

02

Quản lý thu

BHXH cp trên

 

28

Tổng hợp danh sách truy thu cộng ni thời gian

B04b-TS

Hng quý

02

Quản lý thu

BHXH cp trên

 

29

Tổng hợp danh sách cộng ni thời gian tham gia BHXH

B04c-TS

Hng quý

02

Cấp S, th

BHXH cp trên

 

30

Bảng tổng hợp số th và s phải thu theo nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu

B05-TS

Hng quý

02

Quản lý thu

Giám định BHYT, KHTC

 

31

Kế hoạch thu BHXH, BHYT

K01-TS

Hng năm

02

Quản lý thu

BHXH cp trên

 

32

Kế hoạch sử dụng phôi sổ BHXH, th BHYT

K02-TS

Hằng năm

02

Cấp S, thẻ

BHXH cấp trên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM

 

 

(Ban hành kèm theo QĐ số: 959/QĐ-BHXH ngày 09/9/2015 của BHXH Việt Nam)

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

     

 

TỜ KHAI CUNG CẤP VÀ THAY ĐỔI THÔNG TIN NGƯỜI THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ

Kính gửi: ……………………………………………………….

[01]. Họ và tên (viết chữ in hoa): ........................................................................................

[02]. Số định danh: ............................................................................................................

[03]. Ngày tháng năm sinh: ………………. [04]. Giới tính: …………………. [05]. Quốc tịch......

[06]. Nơi cấp giấy khai sinh: [06.1]. Xã (phường, thị trấn) ....................................................

[06.2]. Huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh) ................................................................

[06.3]. Tỉnh (thành phố).......................................................................................................

[07]. Số chứng minh thư (Hộ chiếu): ...................................................................................

[08]. Địa chỉ nơi cư trú: [08.1]. Số nhà, đường phố, thôn xóm: ............................................

[08.2]. Xã (phường, thị trấn) ………………………….. [08.3] Huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh) …………………………. [08.4].Tỉnh (thành phố) .....................................................................

[09]. Địa ch liên hệ: [09.1]. Số nhà, đường phố, thôn xóm: .................................................

[09.2]. Xã (phường, thị trấn) …………………… [09.3] Huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tnh) ………………….  [09.4] .Tỉnh (thành phố) ...............................................................................................................

[10]. Mức tiền đóng: …………………………. [11]. Phương thức đóng: .................................

[12]. Nơi đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu: .............................................................

[13]. Nội dung thay đổi, yêu cầu:.........................................................................................

.........................................................................................................................................

[14]. Tài liệu kèm theo: .......................................................................................................

.........................................................................................................................................

 

XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ
(đơn vị chỉ phải xác nhận khi người tham gia thay đổi họ, tên đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh)

Tôi cam đoan những nội dung kê khai là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung đã kê khai
……., ngày …. tháng …. năm ….
Người kê khai
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

HƯỚNG DẪN LẬP

Tờ khai cung cấp và thay đổi thông tin người tham gia BHXH, BHYT

(Mẫu TK1-TS)

a) Mục đích: kê khai các thông tin liên quan đến nhân thân, phương thc đóng, nơi đăng ký KCB ban đầu khi tham gia BHXH, BHYT, BHTN và khi có yêu cầu thay đổi thông tin tham gia BHXH, BHYT như: nhân thân, chức danh nghề, phương thức đóng, nơi đăng ký KCB ban đầu ...

b) Trách nhiệm lập: người tham gia BHXH, BHYT.

c) Thời gian lập:

- Đối với người lao động cùng tham gia BHXH, BHYT; người ch tham gia BHXH bắt buộc; người tham gia BHXH tự nguyện: Khi tham gia lần đầu hoặc khi thay đổi thông tin.

- Đối với người chỉ tham gia BHYT: Khi thay đổi thông tin.

d) Phương pháp lập:

[01]. Họ và tên: ghi đầy đủ họ và tên của người tham gia BHXH, BHYT.

[02]. Số định danh: đối với người cùng tham gia BHXH, BHYT; người chỉ tham gia BHXH bắt buộc; người tham gia BHXH tự nguyện thì ghi số sổ BHXH. Trường hp chưa có sổ BHXH mà có thẻ BHYT thì ghi số thẻ BHYT. Nếu chưa có thì để trống.

[03]. Ngày tháng năm sinh: ghi ngày tháng năm sinh như trong giấy khai sinh hoặc chứng minh thư, hộ chiếu, thẻ căn cước.

[04]. Giới tính: ghi giới tính của người tham gia (nếu là nam thì ghi từ “nam” hoặc nếu là nữ thì ghi từ “nữ”).

[05]. Quốc tịch: ghi như trong giấy khai sinh hoặc chứng minh thư, hộ chiếu, th căn cước.

[06]. Nơi cấp Giấy khai sinh: ghi rõ tên xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh); tnh, thành phố đã cấp giấy khai sinh lần đầu. Trường hợp chưa được cấp giấy khai sinh thì ghi nguyên quán (trường hợp sát nhập, chia tách địa giới hành chính thì ghi theo tên địa danh tại thời điểm kê khai).

[07]. Số chứng minh thư (Hộ chiếu): ghi số chứng minh thư hoặc ghi số hộ chiếu.

[08]. Địa chỉ nơi cư t: ghi đầy đủ địa chỉ theo sổ hộ khẩu (trường hợp có sổ tạm trú thì ghi theo sổ tạm trú): số nhà, đường phố, thôn xóm; xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh); tỉnh, thành phố.

[09]. Địa chỉ liên hệ: ghi đầy đủ số nhà, đường ph, thôn xóm; xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh); tỉnh, thành phố.

[10]. Mức tiền đóng (áp dụng đối với người tham gia BHXH tự nguyện): ghi mức thu nhập tháng do người tham gia BHXH tự nguyện lựa chọn.

[11]. Phương thức đóng (áp dụng đối với người đi lao động ở nước ngoài, người tham gia BHXH tự nguyện): ghi cụ thể phương thc đóng là 03 tháng hoặc 06 tháng hoặc 12 tháng.

[12]. Nơi đăng ký KCB ban đầu: ghi nơi đăng ký khám bệnh, chữa bệnh BHYT ban đu (danh sách đăng ký nơi KCB ban đầu được cơ quan BHXH thông báo hàng năm gửi cho đơn vị, UBND xã, đại lý thu).

[13]. Nội dung thay đổi, yêu cầu: ghi nội dung yêu cầu thay đổi như: họ tên, ngày tháng năm sinh, các thông tin liên quan đến chức danh, nghề nghiệp, công việc, phương thức đóng, nơi đăng ký KCB ban đầu ...

Lưu ý: Khi thay đổi thông tin thì chỉ cần ghi chỉ tiêu [01], [02], [12], [13] và nội dung thay đổi.

[14]. Tài liệu kèm theo;

- Đối với người thay đổi thông tin, ghi các loại giấy tờ chứng minh.

- Đối với người tham gia được hưởng quyền lợi BHYT cao hơn, ghi các loại giấy tờ chứng minh.

đ) Sau khi hoàn tất việc kê khai, người tham gia ký ghi rõ họ tên.

e) Trường hợp kê khai thay đổi về nhân thân (họ, tên đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh) đã ghi trên sổ BHXH, thẻ BHYT thì phải có xác nhận của đơn vị nơi người lao động đang làm việc.

 

 

Mẫu: TK3-TS
(Ban hành kèm theo QĐ s: 959/QĐ-BHXH ngày 09/9/2015 của BHXH Vit Nam)

BẢO HIM XÃ HỘI VIỆT NAM
------------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

     

 

TỜ KHAI CUNG CẤP VÀ THAY ĐỔI THÔNG TIN ĐƠN VỊ THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ

Kính gửi: …………………………………………….

 

Số định danh: …………………

[01]. Tên đơn vị bằng tiếng Việt: ........................................................................................

[02]. Tên đơn vị bằng tiếng Anh (nếu có): ...........................................................................

[03]. Mã s thuế: ...............................................................................................................

[04]. Địa chỉ trụ sở..............................................................................................................

[05]. Loại hình đơn vị: ........................................................................................................

[06]. Số điện thoại ……………………………. [07]. Địa chỉ email ............................................

[08]. Số Quyết định thành lập/Giấy phép đăng ký kinh doanh: .............................................

[08.1]. Số: …………………………………..; [08.2]. Nơi cấp: ..................................................

[09]. Thông tin về người đại diện theo pháp luật của đơn vị:

[09.1]. Họ và tên ................................................................................................................

[09.2]. Ngày tháng năm sinh………………………………….. [09.3]. Giới tính ...........................

[09.4]. Quốc tịch ……………………………… [09.5]. Số CMT/hộ chiếu ...................................

[10]. Phương thức đóng khác: [10.1]. Hng quý. ¨ [10.2]. 6 tháng một lần ¨

[11]. Nội dung thay đổi, yêu cầu: ........................................................................................

.........................................................................................................................................

[12]. Tài liệu kèm theo: .......................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

 

 

………., ngày tháng …. năm
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

HƯỚNG DẪN LẬP

Tờ khai cung cấp và thay đổi thông tin đơn vị tham gia BHXH, BHYT (mẫu TK3-TS)

a) Mục đích: kê khai các thông tin của đơn vị khi đăng ký tham gia BHXH, BHYT, BHTN và khi đơn vị có yêu cầu thay đổi thông tin.

b) Trách nhiệm lập: Đơn vị tham gia BHXH, BHYT.

c) Thời gian lập: đơn vị BHXH, BHYT tham gia lần đu, đơn vị di chuyển từ địa bàn tỉnh, thành phố khác đến; khi có thay đổi thông tin của đơn vị.

d) Phương pháp lập:

Số định danh: ghi số định danh được cơ quan BHXH cấp, nếu chưa có thì để trống.

[01]. Tên đơn vị: ghi đy đủ tên đơn vị.

[02]. Tên đơn vị bằng tiếng Anh (nếu có): ghi đầy đủ tên đơn vị bằng tiếng Anh.

[03]. Mã số thuế: ghi mã số thuế của đơn vị.

[04]. Địa chỉ trụ sở: ghi đầy đủ địa ch nơi đơn vị đóng trụ sở: số nhà, đường phố, thôn xóm; xã, phường, thị trấn; quận, huyện thị xã, thành phố thuộc tnh; tnh, thành phố (theo quyết định thành lập, giấy phép kinh doanh).

[05]. Loại hình đơn vị: Gồm các loại hình đơn vị: Cơ quan hành chính, Đảng, đoàn; Sự nghiệp công lập; Sự nghiệp ngoài công lập; Doanh nghiệp nhà nước; doanh nghiệp ngoài nhà nước; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; Hợp tác xã; Tổ hợp tác; hộ kinh doanh cá thể; cá nhân có sử dụng lao động; Văn phòng đại diện, tổ chức quốc tế.

[06]. Số điện thoại: ghi số điện thoại của đơn vị.

[07]. Địa chỉ email: ghi địa chỉ email của đơn vị.

[08]. Số Quyết định thành lập/Giy phép đăng ký kinh doanh:

[08.1]. Ghi số Quyết định thành lập/Giấy phép đăng ký kinh doanh của đơn vị.

[08.2]. Ghi cơ quan cấp Quyết định thành lập/Giấy phép đăng ký kinh doanh cho đơn vị.

[09]. Thông tin về người đại diện theo pháp luật của đơn vị:

[09.1]. Họ và tên: ghi rõ họ và tên của người đại diện theo pháp luật của đơn vị.

[09.2]. Ngày tháng năm sinh: ghi rõ ngày tháng năm sinh của người đại diện theo pháp luật của đơn vị.

[09.3]. Giới tính: ghi giới tính của người đại diện theo pháp luật của đơn vị (nếu là nam thì ghi từ “nam” hoặc nếu là nữ thì ghi từ “nữ”).

[09.4]. Quốc tịch: ghi Quốc tịch của người đại diện theo pháp luật của đơn vị.

[09.5]. S CMT/hộ chiếu: ghi số Chứng minh thư hoặc s hộ chiếu hoặc số thẻ căn cước của người đại diện theo pháp luật của đơn vị.

[10]. Phương thức đóng khác (chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp trả lương theo sản phẩm, theo khoán): nếu chọn phương thức đóng hng quý thì đánh dấu x với ô [10.1]; nếu chọn phương thức đóng 6 tháng một lần thì đánh dấu x với ô [10.2].

[11]. Nội dung thay đổi, yêu cầu: ghi nội dung yêu cầu thay đổi như: tên đơn vị, người đại diện pháp luật ....

[12]. Tài liệu kèm theo: kê chi tiết, số lượng các loại giấy tờ gửi kèm.

Lưu ý:

Khi thay đổi thông tin đơn vị tham gia BHXH, BHYT, BHTN thì chỉ cần ghi số định danh và ch tiêu [01], [11], [12];

Đơn vị chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc lập hồ sơ; lưu trữ hồ sơ tham gia BHXH, BHYT, BHTN.

đ) Sau khi hoàn tt việc kê khai, thủ trưởng đơn vị ký, ghi rõ họ tên và đóng du.

 

 

Tên đơn vị:…………………………………………………….

Số định danh: …………………………………………………

Địa ch: ………………………………………………………

Mẫu D02-TS
(Ban hành kèm theo QĐ s: 959/QĐ-BHXH ngày 09/9/2015 của BHXH Việt Nam)

 

DANH SÁCH LAO ĐỘNG THAM GIA BHXH, BHYT, BHTN

S: ……..tháng …… năm ……..

STT

Họ và tên

S định danh

Cấp bậc, chức vụ, chức danh nghề, nơi làm việc

Tiền lương

Từ tháng, năm

Đến tháng, năm

Ghi chú

Hệ số/Mức lương

Phụ cp

Chức vụ

Thâm niên VK (%)

Thâm niên nghề
(%)

Phụ cấp lương

Các khoản bổ sung

A

B

C

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

I

Tăng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I.1

Lao động

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Nguyễn Thị A

123456789

Phó Chánh thanh tra S A

4.74

0.40

 

19%

 

 

06/2015

09/2015

s 11/QĐ-SA

2

Nguyễn Văn B

 

Thanh tra viên S A

3.33

 

 

5%

 

 

06/2015

09/2015

s 12/QĐ-SA

I.2

Tiền lương

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Nguyn Văn C

2222333333

 

4.98

0.40

 

29%

 

 

02/2015

09/2015

………

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng tăng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Giảm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II.1

Lao đng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II.2

Tiền lương

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cng giảm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng s Sổ BHXH đề nghị cấp: …………..

Tổng s thẻ BHYT đề nghị cp: ………………….

 


Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày …. tháng …. năm …..
Đơn vị
Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu

 

 

HƯỚNG DẪN LẬP

Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN (Mẫu D02-TS)

a) Mục đích: để đơn vị kê khai lao động, tiền lương tham gia BHXH, BHYT, BHTN; điều chỉnh đóng BHXH, BHYT, BHTN và đăng ký cấp s BHXH, thẻ BHYT đi với người lao động thuộc đơn vị.

b) Trách nhiệm lập: đơn vị sử dụng lao động.

c) Thời gian lập: khi có phát sinh tăng, giảm lao động hoặc tăng, giảm tiền lương.

d) Căn cứ lập:

Tờ khai cung cấp và thay đổi thông tin người tham gia BHXH, BHYT, BHTN (Mẫu TK1-TS); HĐLĐ, HĐLV, quyết định tuyển dụng, tiếp nhận; quyết định nâng lương, thuyên chuyển và các hồ sơ khác có liên quan.

đ) Phương pháp lập:

Ghi tăng, giảm lao động hoặc tăng, giảm tiền lương vào từng mục tương ứng, cụ thể:

* Ch tiêu theo cột:

- Cột A: ghi số thứ tự từ nhỏ đến lớn theo từng mục.

- Cột B: ghi rõ họ, tên của từng người lao động và ghi tương ứng vào từng mục tăng lao động, tăng tiền lương hoặc giảm lao động, giảm tiền lương. Trong từng mục ghi theo thứ tự: người đã có sổ BHXH ghi trước, người chưa có sổ BHXH ghi sau.

- Cột C: đi với người đã có sổ BHXH ghi số sổ BHXH, đối với người chưa được cấp sổ BHXH đã được cấp thẻ BHYT thì ghi số thẻ BHYT; nếu chưa có thì để trống.

- Cột 1: ghi đầy đủ, chi tiết về cấp bậc, chức vụ, chức danh nghề, công việc, điều kiện nơi làm việc theo quyết định hoặc HĐLĐ, HĐLV (Ví dụ: Phó Chánh thanh tra Sở A, công nhân vận hành máy may công nghiệp Công ty B ...).

- Cột 2: ghi tiền lương được hưởng:

+ Người lao động thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định thì ghi bằng hệ số (bao gồm cả hệ số chênh lệch bảo lưu nếu có).

Ví dụ: Tiền lương ghi trong quyết định tuyển dụng hoặc HĐLV là 2,34 thì ghi 2,34.

+ Người lao động thực hiện chế độ tiền lương do chủ sử dụng lao động quyết định thì ghi mức lương theo công việc hoặc chức danh, bằng tiền đồng Việt Nam.

Ví dụ: mức lương của người lao động là 52.000.000 đồng thì ghi 52.000.000 đồng.

- Cột: 3, 4, 5: ghi phụ cấp chức vụ bằng hệ số; phụ cấp thâm niên vượt khung, thâm niên nghề bằng tỷ lệ phần trăm (%) vào cột tương ứng, nếu không hưởng phụ cấp nào thì bỏ trống.

- Cột 6: ghi phụ cp lương theo quy định của pháp luật lao động từ ngày 01/01/2016 (nếu có).

- Cột 7: ghi các khoản bổ sung khác theo quy định của pháp luật lao động từ ngày 01/01/2018 (nếu có).

- Cột 8, 9: ghi từ tháng năm đến tháng năm người lao động bắt đầu tham gia hoặc điều chnh mức đóng. Trường hợp người lao động có thời gian truy đóng BHXH, BHYT, BHTN thì ghi từng dòng, theo từng mốc thời gian truy đóng.

- Cột 10: ghi số; ngày, tháng, năm của HĐLĐ, HĐLV hoặc quyết định (tuyển dụng, tiếp nhận); tạm hoãn HĐLĐ, nghỉ việc không hưởng lương ... Trường hợp người lao động ngừng tham gia BHYT mà không trả th BHYT thì ghi “không trả thẻ”. Ghi đối tượng được hưởng quyền lợi BHYT cao hơn nếu có giấy tờ chứng minh như: người có công, cựu chiến binh,....

* Chỉ tiêu hàng ngang:

- Tăng: ghi theo thứ tự lao động tăng mới; lao động điều chỉnh tăng mức đóng trong đơn vị.

- Giảm: ghi theo thứ tự lao động giảm do chuyển đi, nghỉ hưởng chế độ BHXH...; lao động điều chỉnh giảm mức đóng trong đơn vị.

Lưu ý:

+ Nếu trong tháng đơn vị lập nhiều danh sách lao động đóng BHXH, BHYT, BHTN thì đánh số các danh sách.

+ Đơn vị kê khai đầy đủ, chính xác tiền lương đóng BHXH, BHYT, BHTN của từng người lao động theo quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm về việc lập hồ sơ; lưu trữ hồ sơ tham gia BHXH, BHYT, BHTN.

 

DANH SÁCH HỘ GIA ĐÌNH THAM GIA BẢO HIỂM Y TẾ

Mẫu DK01
(Ban hành kèm theo QĐ số: 959/QĐ-BHXH ngày 09/9/2015 của BHXH Vit Nam)

 

Họ và tên chủ hộ: …………………………. Số sổ hộ khẩu (hoặc số sổ tạm trú) ………………………..Số điện thoại liên hệ (nếu có) ……………….

Địa ch: Thôn (Bn, Tổ dân phố): ……………………………………….. Xã (Phường, Thị trấn) ………………………………….

Huyện (Quận, Thị xã, Thành phố trực thuộc tnh) …………………………………………. Tnh (Thành phố) …………………………………..

STT

Họ và tên

S định danh

Ngày tháng năm sinh

Giới tính

Nơi cấp giấy khai sinh

Mối quan hệ với chủ hộ

Loại đối tượng đang tham gia BHYT

Chưa tham gia BHYT

Ghi chú

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: từ năm 2016, hng tháng khi có phát sinh tăng, giảm thành viên hộ gia đình thì ghi bổ sung danh sách trên theo thứ tự tăng ghi trước, giảm ghi sau

 

 

Tôi xin cam đoan những nội dung kê khai là đúng sự thật và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật
Ngày ….. tháng …. năm ...
Chủ hộ (hoặc người đại din)
(ký, ghi rõ họ tên)

 
 
 

HƯỚNG DẪN LẬP

Danh sách hộ gia đình tham gia BHYT (Mẫu DK01)

a) Mục đích: kê khai đầy đủ, chính xác toàn bộ thành viên hộ gia đình trong sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú kể cả thành viên đang tham gia, đã tham gia nay không tham gia và chưa tham gia BHYT, làm cơ sở để quản lý, theo dõi người tham gia BHYT.

b) Trách nhiệm lập: chủ hộ hoặc người đại diện hộ gia đình.

c) Thời gian lập: khi tham gia BHYT, khi kê khai hoặc hoặc khi phát sinh tăng, giảm thành viên tham gia BHYT theo hộ gia đình.

d) Căn cứ lập: sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú, giấy tờ liên quan đến tham gia BHYT.

đ) Phương pháp lập:

* Phần thông tin chung: ghi đầy đủ họ và tên chủ hộ; ghi số s hộ khẩu (hoặc s sổ tạm trú); số điện thoại liên hệ (nếu có); ghi rõ địa chỉ; thôn (bản, tổ dân phố); xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh); tỉnh (thành phố).

Trường hợp hộ gia đình chỉ có giấy tạm trú thì vẫn thực hiện kê khai nhưng ghi rõ cụm từ “giấy tạm trú” vào cột ghi chú.

* Chỉ tiêu theo cột:

- Cột A: ghi số thứ tự từ 1 đến hết các thành viên trong hộ gia đình.

- Cột B: ghi đầy đủ họ và tên của từng người trong sổ hộ khẩu (trừ những người tạm vắng) hoặc sổ tạm trú (bao gồm chủ hộ và các thành viên trong hộ).

- Cột 1: đối với người cùng tham gia BHXH, BHYT; người chỉ tham gia BHXH bắt buộc; người tham gia BHXH tự nguyện: trường hợp không ghi số sổ BHXH (do không nh hoặc không biết) thì ghi số thẻ BHYT hiện đang sử dụng. Khi cơ quan BHXH cấp sổ định danh mới (số thẻ BHYT mới) sẽ ghi theo s định danh mới kể từ lần khai tiếp theo.

- Cột 2: ghi ngày, tháng, năm sinh như trong giấy khai sinh hoặc chứng minh thư, hộ chiếu, thẻ căn cước.

- Cột 3: ghi giới tính của các thành viên trong hộ (nếu là nam thì ghi từ “nam” hoặc nếu là nữ thì ghi từ “nữ”).

- Cột 4: ghi rõ tên xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh); tỉnh, thành phố đã cấp giấy khai sinh lần đầu. Trường hợp chưa được cấp giấy khai sinh thì ghi nguyên quán (trường hợp sát nhập, chia tách địa giới hành chính thì ghi theo tên địa danh tại thời điểm kê khai).

- Cột 5: ghi mối quan hệ với chủ hộ (là vợ, chồng, con, cháu...).

- Cột 6: ghi rõ loại đối tượng đang tham gia BHYT (Ví dụ: hưu trí, trẻ em dưới 6 tuổi, học sinh, sinh viên, tham gia BHYT theo hộ gia đình …).

- Cột 7: đánh dấu “x” tương ứng đối với người chưa tham gia BHYT tại thi điểm kê khai.

- Cột 8: ghi rõ do tăng, giảm đối tượng tham gia BHYT đối với trường hợp kê khai bổ sung.

* Chỉ tiêu theo hàng: từ năm 2016, hng tháng khi có biến động tăng thành viên trong hộ gia đình (ví dụ: mới sinh, nhập hộ khẩu...) hoặc giảm thành viên trong hộ gia đình (ví dụ: chết, cắt hộ khẩu...) thì ghi bổ sung danh sách theo thứ tự tăng ghi trước, giảm ghi sau.

e) Sau khi hoàn tất việc kê khai, chủ hộ (hoặc người đại diện) ký, ghi rõ họ tên.

 

UBND xã (phường, thị trấn) ……………………

DANH SÁCH KÊ KHAI NGƯỜI ĐANG THAM GIA BẢO HIỂM Y TẾ

Mẫu DK02
(Ban hành kèm theo QĐ số: 959/QĐ-BHXH ngày 09/9/2015 của BHXH Việt Nam)

 

Đối tượng tham gia:

STT

Họ và tên

Số định danh

Ngày tháng năm sinh

Gii tính

Nơi cấp giấy khai sinh

Ghi chú

A

B

1

2

3

4

5

Thôn (bn, tổ dân ph) …………

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

Thôn (bn, tổ dân ph) …………

5

 

 

 

 

 

 

6

 

 

 

 

 

 

7

 

 

 

 

 

 

8

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: t năm 2016, vào ngày cui cùng của tháng nếu có biến động tăng, giảm thành viên trong hộ gia đình thì ghi b sung danh sách trên theo thứ tự tăng ghi trước, giảm ghi sau tương ứng vi từng thôn (bản, t dân ph).

 


Người lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên)

………., ngày …. tháng…. năm …
TM. UBND xã (phường, thị trấn) ….
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

 

HƯỚNG DẪN LẬP

Danh sách kê khai người đang tham gia BHYT (Mẫu DK02)

a) Mục đích: thống kê số người đang tham gia BHYT theo từng loại đối tượng trên địa bàn xã theo từng thôn (bản, tổ dân phố).

b) Trách nhiệm lập: UBND xã, phường, thị trấn.

c) Thời gian lập: chậm nhất tháng 12/2015 thực hiện xong; từ năm 2016, vào ngày cuối cùng của tháng nếu có phát sinh tăng, giảm thì lập bổ sung.

d) Căn cứ lập: Danh sách kê khai hộ gia đình tham gia BHYT (Mu DK01).

đ) Phương pháp lập:

* Phn thông tin chung:

Đối tượng tham gia: ghi tng loại đối tượng tham gia BHYT (ví dụ: hưu trí ghi “HT”, trẻ em dưới 6 tuổi ghi “TE”, cận nghèo ghi “CN”, học sinh ghi “HS”, sinh viên ghi “SV”, người tham gia BHYT theo hộ gia đình ghi “GD”...).

* Chỉ tiêu theo cột:

- Cột A: ghi số thứ tự từ 1 đến hết người đang tham gia BHYT theo từng thôn (bản, tổ dân phố).

- Cột B: ghi đầy đủ họ và tên của từng người đang tham gia BHYT.

- Cột 1: ghi số thẻ BHYT của người tham gia; người chỉ tham gia BHXH bắt buộc, người tham gia BHXH tự nguyện chưa tham gia BHYT thì ghi số sổ BHXH; nếu chưa có thì để trống.

- Cột 2: ghi ngày, tháng, năm sinh như trong giấy khai sinh hoặc chứng minh thư, hộ chiếu, thẻ căn cước.

- Cột 3: ghi giới tính của các thành viên trong hộ (nếu là nam thì ghi từ ‘‘nam” hoặc nếu là nữ thì ghi từ “nữ”).

- Cột 4: ghi rõ tên xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh); tỉnh, thành phố đã cấp giấy khai sinh lần đầu. Trường hợp chưa được cấp giấy khai sinh thì ghi nguyên quán (trường hợp sát nhập, chia tách địa gii hành chính thì ghi theo tên địa danh tại thời điểm kê khai).

- Cột 5: ghi rõ lý do tăng, gim đối tượng tham gia BHYT đối với các trường hợp lập bổ sung.

* Chỉ tiêu theo hàng ngang:

- Thôn (bản, tổ dân phố...): ghi cụ thể tên thôn (bản, t dân phố…).

- Từ năm 2016, vào ngày cuối cùng của tháng nếu có biến động tăng (ví dụ: TE mới sinh được cấp thẻ BHYT, người đang tham gia BHYT nhập hộ khẩu...), giảm (ví dụ: chết, cắt hộ khẩu...) người tham gia BHYT thì ghi bổ sung danh sách theo th tự tăng ghi trước, giảm ghi sau tương ứng với từng thôn (bản, t dân phố).

e) Sau khi hoàn tất việc kê khai, người lập biểu, UBND xã, phường, thị trấn ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu.

 

UBND xã (phường, thị trấn)………..

Mẫu DK03
(Ban hành kèm theo QĐ số: 959/QĐ-BHXH
ngày 09/9/2015 của BHXH Việt Nam

 

DANH SÁCH KÊ KHAI NGƯỜI CHƯA THAM GIA BẢO HIỂM Y TẾ

STT

Họ và tên

S định danh

Ngày tháng năm sinh

Giới tính

Nơi cấp giấy khai sinh

Ghi chú

Hộ gia đình

người chưa TG

A

B

C

1

2

3

4

5

Thôn (bản, tổ dân phố) ……

1

Hộ gia đình ông Nguyễn Văn A

 

1

Nguyễn Văn A

 

01/01/1970

Nam

 

 

 

2

Nguyễn Thị B

 

28/3/1975

Nữ

 

 

 

3

Nguyễn Thị C

 

25/5/1999

Nữ

 

 

2

Hộ gia đình ông Nguyễn Văn T

 

4

Nguyễn Thị D

 

01/01/1987

Nữ

 

 

 

5

Nguyễn Tiến Q

 

05/12/1990

Nam

 

 

Thôn (bn, tổ dân phố) ……

3

Hộ gia đình ông Mai Văn K

 

6

Mai Thị T

 

18/7/1972

Nữ

 

 

 

7

Mai Văn P

 

15/2/1978

Nam

 

 

 

8

Mai Thị N

 

23/6/1985

Nữ

 

 

Ghi chú: từ năm 2016, vào ngày cui cùng của tháng nếu có biến động tăng, giảm người chưa tham gia BHYT thì ghi bổ sung danh sách theo thứ tự tăng ghi trước, giảm ghi sau tương ứng với tng thôn (bản, t dân ph) của từng hộ gia đình.

 


Người lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên)

……, ngày … tháng … năm …
TM. UBND xã (phường, thị trấn) …..
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

HƯỚNG DẪN LẬP

Danh sách kê khai người chưa tham gia BHYT (Mẫu DK03)

a) Mục đích: thống kê số người chưa tham gia BHYT trên địa bàn xã theo tng thôn (bản, tổ dân phố).

b) Trách nhiệm lập: UBND xã, phường, thị trấn.

c) Thời gian lập: chậm nhất tháng 12/2015 thực hiện xong; từ năm 2016, vào ngày cuối cùng của tháng nếu có phát sinh tăng, giảm thành viên hộ gia đình chưa tham gia BHYT.

d) Căn cứ lập: Danh sách kê khai hộ gia đình tham gia BHYT (Mẫu DK01).

đ. Phương pháp lập:

* Chỉ tiêu theo cột:

- Cột A: ghi số thứ tự liên tục từ 1 đến hết theo từng thôn (bản, tổ dân phố).

- Cột B: ghi số thứ tự liên tục từ 1 đến hết người hiện tại chưa tham gia BHYT theo từng thôn (bản, tổ dân phố) và theo từng hộ gia đình.

- Cột C: ghi đầy đủ họ và tên của từng người hiện tại chưa tham gia BHYT.

- Cột 1: để trống.

- Cột 2: ghi ngày, tháng, năm sinh như trong giấy khai sinh hoặc chứng minh thư, hộ chiếu, thẻ căn cước.

- Cột 3: ghi giới tính của các thành viên trong hộ (nếu là nam thì ghi từ “nam” hoặc nếu là nữ thì ghi từ “nữ”).

- Cột 4: ghi rõ tên xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh); tỉnh, thành phố đã cấp giấy khai sinh lần đầu. Trường hợp chưa được cấp giấy khai sinh thì ghi nguyên quán (trường hợp sát nhập, chia tách địa giới hành chính thì ghi theo tên địa danh tại thời điểm kê khai).

- Cột 5: ghi rõ lý do tăng, giảm đối tượng chưa tham gia BHYT đi với trường hợp kê khai bổ sung.

* Chỉ tiêu theo hàng ngang:

- Thôn (bản, tổ dân phố)...: ghi tên thôn (bản, tổ dân phố).

- Hộ gia đình ông (bà)...: ghi họ và tên chủ hộ. Trường hợp trong hộ gia đình, nếu chủ hộ chưa tham gia BHYT thì tại dòng tiếp theo cũng phải kê khai tên chủ hộ.

- Từ năm 2016, vào ngày cuối cùng của tháng nếu có biến động tăng (ví dụ: nhập hộ khẩu...), giảm (ví dụ: chết, cắt hộ khẩu...) người chưa tham gia BHYT thì ghi bổ sung danh sách theo thứ tự tăng ghi trước, giảm ghi sau tương ứng từng thôn (bản, tổ dân phố) của từng hộ gia đình.

e) Sau khi hoàn tất việc kê khai, người lập biểu, UBND xã, phường, thị trấn ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu.

 

Đại lý thu/BHXH huyện: …………………………………..

S định danh Đại lý thu/BHXH huyện: …………………..

Địa chỉ: ……………………………………………………….

Mu DK04
(Ban hành kèm theo QĐ số: 959/QĐ-BHXH ngày 09/9/2015 của BHXH Việt Nam)

 

DANH SÁCH THAM GIA BẢO HIỂM Y TẾ CỦA ĐỐI TƯỢNG TỰ ĐÓNG

Số: …….. tháng ……. năm …….

 

Đối tượng tham gia:                                         Lương cơ sở: …………… Đồng                                                Tỷ lệ NSNN hỗ tr: ……….%

STT

Họ và tên

Số định danh

Ngày tháng năm sinh

Giới tính

Ngày thu tiền

Số tháng đóng

S tin đóng (đng)

Đăng ký nơi KCB ban đầu

Ghi chú

Hộ gia đình

Người tham gia

A

B

C

1

2

3

4

5

6

7

8

Thôn (bản, t dân ph):…………….. xã (phường, th trn) ………………………….

1

 

Hộ gia đình ông (bà) Nguyễn Văn H

 

 

1

Nguyễn Văn H

01/01/1968

Nam

07/01/2015

6

310,500

 

 

 

2

Nguyễn Thị K

05/12/1970

Nữ

07/01/2015

6

217,350

Trung tâm y tế huyện...

1

3

Nguyễn Thị M

07/06/1990

Nữ

07/01/2015

6

186,300

Bệnh viện huyện...

2

2

 

Hộ gia đình ông (bà): Nguyễn Văn A

 

 

4

Nguyễn Văn B

01/01/1969

Nam

07/01/2015

6

310,500

Trạm y tế xã....

2

 

5

Nguyễn Thị C

05/12/1971

Nữ

07/01/2015

6

217,350

Trung tâm y tế huyện...

2

Thôn (bản, t dân phố): ………………. xã (phường, th trấn)…………….

3

 

Hộ gia đình ông (bà): Nguyễn Văn D

 

 

 

 

 

 

 

6

Nguyn Văn E

01/01/1961

Nam

07/01/2015

6

310,500

Trạm y tế xã....

1

 

7

Nguyễn Thị P

05/12/1976

Nữ

07/01/2015

6

217,350

Trung tâm y tế huyn….

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Nhân viên thu
(ký, ghi rõ họ tên)

...., ngày tháng năm ….
Đại lý thu/BHXH huyện...
(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

HƯỚNG DẪN LẬP

Danh sách tham gia BHYT của đối tượng tự đóng (Mẫu DK04)

a) Mục đích: tổng hợp thông tin của người tham gia BHYT để làm căn cứ thu, nộp tiền và cấp thẻ BHYT theo quy định.

b) Trách nhiệm lập: đại lý thu hoặc BHXH huyện.

c) Thời gian lập: khi có phát sinh đối tượng tự đóng tham gia BHYT.

d) Căn cứ lập: Danh sách hộ gia đình tham gia BHYT (Mẫu DK01); Danh sách kê khai người chưa tham gia BHYT (Mẫu DK03); Danh sách học sinh, sinh viên; Biên lai thu tiền.

đ) Phương pháp lập:

* Phần thông tin chung:

- Đối tượng tham gia: ghi loại đối tượng tham gia BHYT (người thuộc hộ gia đình cận nghèo; người thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình; học sinh sinh viên; hộ gia đình).

- Lương cơ sở: ghi mức lương cơ sở do Chính phủ quy định tại thời điểm lập danh sách.

- Tỷ lệ ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng: ghi tỷ lệ % ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng (bao gồm tỷ lệ theo quy định của Nhà nước, của địa phương).

* Chỉ tiêu theo cột:

- Cột A: ghi số thứ tự từ nhỏ đến lớn từng chủ hộ gia đình trong thôn (bản, tổ dân phố).

- Cột B: ghi số thứ tự từ nhỏ đến lớn của người tham gia BHYT.

- Cột C: ghi đầy đủ họ và tên của từng người tham gia BHYT.

- Cột 1: ghi số thẻ BHYT của người tham gia; người ch tham gia BHXH bắt buộc, người tham gia BHXH tự nguyện chưa tham gia BHYT thì ghi số sổ BHXH; nếu chưa có thì để trống.

- Cột 2: ghi ngày, tháng, năm sinh như trong giấy khai sinh hoặc chứng minh thư, hộ chiếu, thẻ căn cước.

- Cột 3: ghi giới tính của người tham gia (nếu là nam thì ghi từ “nam” hoặc nếu là nữ thì ghi từ “nữ”).

- Cột 4: ghi rõ ngày tháng năm thu tiền theo biên lai thu tiền đại lý thu trả cho người tham gia BHYT.

- Cột 5: ghi số tháng đóng BHYT.

- Cột 6: ghi số tiền đóng BHYT tương ứng số tháng đóng tại cột 5.

- Cột 7: ghi nơi đăng ký KCB ban đầu do người tham gia BHYT đăng ký.

- Cột 8: nếu là người tham gia BHYT lần đầu hoặc gián đoạn trên 03 tháng trong năm tài chính thì ghi số 1; nếu là người tham gia BHYT liên tục hoặc gián đoạn từ 03 tháng trở xuống trong năm tài chính ghi số 2 và ghi nội dung cần lưu ý khác.

* Chỉ tiêu theo hàng ngang:

- Thôn (bản, tổ dân phố) …: ghi tên thôn (bản, tổ dân phố). Đối với học sinh sinh viên: ghi tên lp.

- Hộ gia đình ông (bà) …: ghi họ và tên chủ hộ.

e) Sau khi hoàn tất việc kê khai Đại lý thu ký, ghi rõ họ tên.

 

UBND xã (phường, thị trấn): …………………………………..

S định danh của (phường, thị trấn): …………………..

Địa chỉ: ……………………………………………………….

Mu DK05
(Ban hành kèm theo QĐ số: 959/QĐ-BHXH ngày 09/9/2015 của BHXH Việt Nam)

 

DANH SÁCH TĂNG, GIẢM NGƯỜI THAM GIA BẢO HIỂM Y TẾ

S: …….. tháng ……. năm …….

Đi tượng tham gia:                                                                                                                             Lương cơ sở: …………… đồng

STT

Họ và tên

S định danh

Ngày, tháng, năm sinh

Giới tính

Ngày tham gia

S tháng đóng

Đăng ký nơi KCB ban đầu

Ghi chú

A

B

1

2

3

4

5

6

7

Thôn (bản, t dân ph): ………………..xã (phường, thị trấn) …………….

I

Tăng

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Giảm

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 

Thôn (bản, tổ dân phố): …………xã (phường, thị trấn)…………………

I

Tăng

5

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Giảm

 

 

 

 

 

 

 

6

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: Từ năm 2016, khi có biến động tăng, giảm đi tượng được ngân sách nhà nước đóng, h trợ đóng BHYT thì ghi bổ sung danh sách theo thứ tự tăng ghi trước, giảm ghi sau tương ứng với từng thôn (bản, t dân phố)

 


Người lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên)

...., ngày tháng năm ….
TM. UBND xã (phường, thị trấn) ……….
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu))

 

HƯỚNG DẪN LẬP

Danh sách tăng, giảm người tham gia BHYT (Mẫu DK05)

a) Mục đích: tổng hợp thông tin của người tham gia BHYT được ngân sách nhà nước đóng để làm căn cứ thu, nộp tiền và cấp thẻ BHYT theo quy định.

b) Trách nhiệm lập: UBND xã (phường, thị trấn).

c) Thời gian lập: khi có phát sinh đối tượng (tăng, giảm) tham gia BHYT.

d) Căn cứ lập: Danh sách phê duyệt của cơ quan quản lý đối tượng.

đ) Phương pháp lập:

* Phần thông tin chung:

- Đối tượng tham gia: ghi loại đối tượng tham gia BHYT (người thuộc hộ gia đình nghèo; người có công với cách mạng; bảo trợ xã hội ….).

- Lương cơ sở: ghi mức lương cơ sở do Chính phủ quy định tại thời điểm lập danh sách.

* Chỉ tiêu theo cột:

- Cột A: ghi số thứ tự từ 1 đến hết từng người tham gia BHYT trong thôn (bản, tổ dân phố).

- Cột B: ghi đầy đủ họ và tên của từng người tham gia BHYT.

- Cột 1: ghi số thẻ BHYT của người tham gia; người ch tham gia BHXH bắt buộc, người tham gia BHXH tự nguyện chưa tham gia BHYT thì ghi số sổ BHXH; nếu chưa có thì để trống.

- Cột 2: ghi ngày tháng năm sinh như trong giấy khai sinh hoặc chứng minh thư, hộ chiếu, th căn cước.

- Cột 3: ghi giới tính của người tham gia (nếu là nam thì ghi từ “nam” hoặc nếu là nữ thì ghi từ “nữ”).

- Cột 4: ghi rõ ngày tháng năm tham gia BHYT theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.

- Cột 5: ghi số tháng đóng BHYT.

- Cột 6: ghi nơi đăng ký KCB ban đầu của người tham gia BHYT đăng ký trên cơ sở danh sách đăng ký nơi KCB ban đầu được cơ quan BHXH thông báo hàng năm gửi cho UBND xã.

- Cột 7: ghi nội dung cần lưu ý. Ghi đi tượng được hưởng quyền lợi BHYT cao hơn nếu có giấy tờ chứng minh như: người có công, cựu chiến binh, ....

* Ch tiêu theo hàng ngang:

- Thôn (bản, tổ dân phố)...: Ghi tên thôn (bản, tổ dân phố).

- Khi phát sinh tăng, giảm người tham gia BHYT thì ghi bổ sung danh sách theo th tự tăng ghi trước, giảm ghi sau tương ứng với từng thôn (bản, tổ dân phố).

e) Sau khi hoàn tất việc kê khai, người lập biểu, UBND xã, phường, thị trấn... ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu.

 

 

Mẫu DK06
(Ban hành kèm theo QĐ s: 959/QĐ-BHXH ngày 09/9/2015 của BHXH Việt Nam)

 

DANH SÁCH ĐỐI CHIẾU, XÁC NHẬN NGƯỜI THAM GIA BẢO HIỂM Y TẾ  CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ ĐỐI TƯỢNG

Số: ……. tháng ……. năm ……

Đi tượng tham gia:                                                                                                                             Lương cơ s:

STT

Họ và tên

S định danh

Ngày tháng năm sinh

Ngày tham gia

S tháng đóng

Đăng ký nơi KCB ban đầu

Ghi chú

A

B

1

2

3

4

5

6

Thôn (bản, tổ dân phố): …………………xã (phường, thị trấn) …………………

1

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

Thôn (bản, t dân ph): ……………………. xã (phường, thị trấn) ……………….

4

 

 

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

 

6

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đã đối chiếu chính xác với danh sách đối tượng đang quản lý

Cán bộ thu
(ký, ghi rõ họ tên)

……., ngày … tháng … năm …
Cơ quan BHXH
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Cán bộ rà soát
(ký, ghi rõ họ tên)

……., ngày … tháng … năm …
Cơ quan quản lý đối tượng
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

HƯỚNG DẪN LẬP

Danh sách đối chiếu, xác nhận người tham gia BHYT của cơ quan quản lý đối tượng (Mu DK06)

a) Mục đích: đối chiếu, xác nhận từng loại đối tượng tham gia BHYT được ngân sách nhà nước đóng với cơ quan quản lý đối tượng.

b) Trách nhiệm lập: cơ quan BHXH.

c) Thời gian lập: từ năm 2016, hng tháng khi có phát sinh tăng, giảm đối tượng tham gia BHYT.

đ) Căn cứ lập: Danh sách tăng, giảm người tham gia BHYT (mẫu DK05).

đ) Phương pháp lập:

* Phần thông tin chung:

- Đối tượng tham gia: ghi từng loại đối tượng tham gia BHYT (ví dụ: người thuộc hộ gia đình nghèo, người có công với cách mạng, thân nhân người có công với cách mạng, người thuộc diện hưởng trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng, cựu chiến binh ...).

- Lương cơ sở: ghi mức tiền lương cơ sở do Chính phủ quy định tại thời điểm lập danh sách.

* Chỉ tiêu theo cột:

- Cột A: ghi s thứ tự từ nhỏ đến lớn từng người tham gia BHYT trong thôn (bản, tổ dân phố).

- Cột B: ghi đầy đủ họ và tên của từng người tham gia BHYT.

- Cột 1: ghi số thẻ BHYT của người tham gia; người chỉ tham gia BHXH bắt buộc, người tham gia BHXH tự nguyện chưa tham gia BHYT thì ghi số sổ BHXH; trường hợp chưa có thì để trống.

- Cột 2: ghi ngày tháng năm sinh như trong giấy khai sinh hoặc chứng minh thư, hộ chiếu, thẻ căn cước.

- Cột 3: ghi rõ ngày tháng năm tham gia BHYT theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.

- Cột 4: ghi số tháng đóng BHYT.

- Cột 5: ghi đăng ký nơi khám chữa bệnh ban đầu.

- Cột 6: ghi nội dung cần lưu ý.

* Ch tiêu theo hàng ngang:

- Thôn (bản, tổ dân phố)...: ghi tên thôn (bản, tổ dân phố).

- Từ năm 2016, hng tháng nếu có biến động tăng, giảm người tham gia BHYT thì ghi bổ sung danh sách theo thứ tự tăng ghi trước, giảm ghi sau tương ứng với từng thôn (bản, tổ dân phố).

e) Phần xác nhận: trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ, danh sách từ cơ quan BHXH; cơ quan quản lý đi tượng kiểm tra, đối chiếu; xác nhận vào danh sách và chuyển lại cho cơ quan BHXH.

 

Tên Đại lý: ……………………………..

Số định danh: ………………………..

Địa chỉ: ………………………………….

Mẫu D05-TS
(Ban hành kèm theo QĐ s: 959/QĐ-BHXH)

 

DANH SÁCH NGƯỜI THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN

STT

Họ và tên

Số định danh

Mức tiền làm căn c đóng

Phương thức đóng

Số tiền đóng

Ghi chú

Từ tháng

S tháng đóng

Tổng số

Người tham gia đóng

NSNN hỗ trợ

A

B

C

1

2

3

4 = 5 + 6

5

6

7

I

Tăng

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Số người

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Mức tiền làm căn cứ đóng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng tăng

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Gim

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Số người

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Mức tiền làm căn cứ đóng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng giảm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số s BHXH đề nghị cấp: ………….

 


Cán bộ thu
(ký, ghi rõ họ tên)


Trưởng phòng (Tổ) thu
(ký, ghi rõ họ tên)

……., ngày … tháng … năm …
Đại lý ……
(ký, ghi rõ họ tên)

 

HƯỚNG DẪN LẬP

Danh sách người tham gia BHXH tự nguyện (Mẫu D05-TS)

a) Mục đích: để đại lý thu hoặc cơ quan BHXH kê khai người tham gia BHXH t nguyện tăng mới, đóng tiếp, đóng lại, điều chỉnh mức đóng ...

b) Trách nhiệm lập: đại lý thu, Phòng/Tổ Quản lý thu.

c) Thời gian lập: khi có phát sinh.

d) Căn c lập: Mu TK1-TS.

đ) Phương pháp lập:

- Cột A: ghi số thứ tự từ nhỏ đến lớn theo từng mục tăng mới, đóng tiếp, đóng lại.

- Cột B: ghi họ, tên người tham gia BHXH tự nguyện và ghi vào từng mục tăng mới, đóng tiếp, đóng lại tương ứng.

- Cột C: ghi số sổ BHXH, trường hợp chưa có sổ BHXH mà có thẻ BHYT thì ghi số thẻ BHYT, nếu chưa có thì để trống.

- Cột 1: ghi mức thu nhập tháng làm căn cứ đóng BHXH tự nguyện theo Mu TK1-TS.

- Cột 2: ghi tháng năm bắt đầu đóng mới, đóng tiếp, đóng lại hoặc điều chnh mức tiền đóng BHXH tự nguyện.

- Cột 3: ghi số tháng đóng BHXH tự nguyện theo phương thức đăng ký.

- Cột 4: bằng cột 5 + cột 6.

- Cột 5: ghi số tiền đóng BHXH tự nguyện tương ứng với số tháng đóng trừ số tiền được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng (nếu có).

cột 5 = (cột 1 x cột 3 x 22%) - cột 6).

- Cột 6: ghi số tiền ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng theo quy định.

- Cột 7: ghi cụ thể đối tượng tăng do: đóng mới, đóng tiếp, đóng lại tương ứng các dòng.

e) Sau khi hoàn tt việc kê khai Đại lý thu, Phòng/Tổ Quản lý thu ký, ghi rõ họ tên.

 

 

Mẫu C05-TS
(Ban hành kèm theo QĐ s: 959/QĐ-BHXH ngày 09/9/2015 của BHXH Vit Nam)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

BIÊN BẢN ĐỐI CHIẾU THU NỘP BHXH, BHYT, BHTN

Hôm nay, ngày ….. tháng …. năm 20….. tại Đơn vị: ............................................................

Chúng tôi gồm:

- Đại diện quan Bảo him xã hội …………………….:

1. Ông (bà): ……………………………,

2. Ông (bà): ……………………….,

- Đại diện đơn vị s dụng lao động:

1. Ông (bà): ……………………………………,

2. Ông (bà): …………………………………………,

Chúng tôi đã tiến hành lập biên bản đi chiếu thu nộp BHXH, BHYT, BHTN (từ ngày... tháng... năm... đến ngày... tháng... m….), cụ thể như sau:

STT

Chỉ tiêu

BHXH

BHYT

BHTN

Thừa

A

B

1

2

3

4

1

S lao động tham gia

 

 

 

 

2

Tổng quỹ lương tham gia

 

 

 

 

3

Số tiền phải nộp

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

3.1

Phải nộp phát sinh

 

 

 

 

3.2

Điều chnh tăng

 

 

 

 

3.3

Điều chỉnh gim

 

 

 

 

3.4

Nợ kỳ trước chuyn sang

 

 

 

 

3.5

Thừa kỳ trước chuyển sang

 

 

 

 

3.6

Lãi chậm đóng phát sinh

 

 

 

 

4

S tiền đã nộp

 

 

 

 

5

Số tiền còn nợ

 

 

 

 

 

Trong đó: Lãi chm đóng

 

 

 

 

6

Thừa chuyển kỳ sau

 

 

 

 

Hai bên đã thống nhất thông qua biên bản đối chiếu thu nộp, Biên bản được lập thành 2 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.

 

ĐƠN VỊ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

CƠ QUAN BẢO HIỂM XÃ HỘI
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

HƯỚNG DẪN LẬP

Biên bản đối chiếu thu, nộp BHXH, BHYT, BHTN (Mẫu C05-TS)

a) Mục đích: để cơ quan BHXH và đơn vị cùng đối chiếu s liệu thu, nộp BHXH, BHYT, BHTN nhm xác định chính xác s tiền phải thu, số tiền còn nợ của đơn vị.

b) Trách nhiệm lập: cơ quan BHXH.

c) Thời gian lập: khi đơn vị nợ tiền đóng BHXH, BHYT, BHTN lớn thời gian nợ kéo dài từ 3 tháng trở lên hoặc khi đơn vị có yêu cầu.

d) Căn cứ lập: danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN đã nhập vào cơ sở dữ liệu phần mềm quản lý, các chứng từ nộp tiền của đơn vị.

e) Phương pháp lập:

Căn cứ vào danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN đã nhập vào cơ sở dữ liệu phần mềm quản lý, các chng từ nộp tiền của đơn vị, hồ sơ tham gia BHXH, BHYT, BHTN lưu tại đơn vị để đối chiếu và các báo cáo tổng hợp thu BHXH, BHYT, BHTN quý, năm của cơ quan BHXH và đơn vị cùng tiến hành lập Biên bản đối chiếu s liệu thu, nộp BHXH, BHYT, BHTN theo các tiêu thức tương ứng, cụ thể:

- Cột A: ghi số thứ tự.

- Cột B: ghi nội dung chỉ tiêu.

- Cột 1, 2, 3, 4: ghi tổng hợp số liệu tương ng từng chỉ tiêu đến thời điểm chốt số liệu.

Biên bản đối chiếu số liệu thu, nộp BHXH, BHYT, BHTN được lập thành 02 bản mỗi bên giữ 01 bản.

 

BẢO HIM XÃ HỘI VIỆT NAM

Mẫu C12-TS
(Ban hành kèm theo QĐ số: 959/QĐ-BHXH ngày 09/9/2015 của BHXH Việt Nam)

 

THÔNG BÁO KẾT QUẢ ĐÓNG BHXH, BHYT, BHTN
Tháng…….năm……..

Kính gi: ..............................................................................................

Địa ch: ............................................................................................................................

BHXH: ..............................................................................................................................

Địa chỉ: ............................................................................................................................

Điện thoại:                                           Số TK:                                    Tại:

Thông báo kết quả đóng BHXH, BHYT, BHTN của đơn vị như sau:

STT

NỘI DUNG

BHXH

BHYT

BHTN

CỘNG

A

B

1

2

3

4 = 1 + 2 + 3

A

Kỳ trước mang sang

 

 

 

 

1

Số lao động

 

 

 

 

2

Phải đóng

 

 

 

 

2.1

Thừa

 

 

 

 

2.2.

Thiếu

 

 

 

 

3

Thiếu lãi

 

 

 

 

B

Phát sinh trong kỳ

 

 

 

 

1

Số lao động

 

 

 

 

1.1

Tăng

 

 

 

 

1.2

Giảm

 

 

 

 

2

Phải đóng

 

 

 

 

2.1

Tăng

 

 

 

 

2.2

Giảm

 

 

 

 

3

Điều chỉnh phải đóng kỳ trước

 

 

 

 

3.1

Tăng

 

 

 

 

 

Trong đó: Năm trước

 

 

 

 

3.2

Giảm

 

 

 

 

 

Trong đó: Năm trước

 

 

 

 

4

Lãi

 

 

 

 

4.1

Số tiền tính lãi

 

 

 

 

4.2

Tỷ lệ tính lãi

 

 

 

 

4.3

Tổng tiền lãi

 

 

 

 

5

2% BHXH bắt buộc để lại

 

 

 

 

C

Số tiền đã nộp trong kỳ

 

 

 

 

1

Số thực nộp

 

 

 

 

 

+ UNC số …, ngày …/…/…

 

 

 

 

 

Trong đó lãi

 

 

 

 

 

+ UNC số …, ngày …/…/…

 

 

 

 

 

Trong đó lãi

 

 

 

 

2

Ghi thu 2%

 

 

 

 

D

Chuyển kỳ sau

 

 

 

 

1

Số lao động

 

 

 

 

2

Phải đóng

 

 

 

 

2.1

Thừa

 

 

 

 

2.2

Thiếu

 

 

 

 

3

Thiếu lãi

 

 

 

 

a) Kết qu đơn vị đã đóng BHXH bắt buộc cho ......... lao động đến hết tháng/năm…………

b) Kết qu đơn vị đã đóng BHTN cho .......... lao động đến hết tháng/năm..............................

c) Tng s nộp thiếu là ................. đồng đề nghị đơn vị nộp cho cơ quan BHXH trước ngày................

d) Đ nghị đơn vị kiểm tra số liệu trên, nếu chưa thống nhất đề nghị đến cơ quan BHXH ............... đ kim tra điu chỉnh trước ngày    /    /    . Quá thời hạn trên nếu đơn vị không đến, s liệu trên là đúng.

 


Cán bộ thu
(Ký, ghi rõ họ tên)

………., ngày...... tháng.... năm......
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

HƯỚNG DẪN LẬP

Thông báo kết quả đóng BHXH, BHYT, BHTN (Mu C12-TS)

a) Mục đích: để thông báo chi tiết kết quả thực hiện đóng BHXH, BHYT, BHTN đối với các đơn vị tham gia BHXH, BHYT, BHTN.

b) Trách nhiệm lập: cơ quan BHXH.

c) Thời gian lập: hằng tháng.

d) Căn cứ lập: căn cứ số liệu Mu D02-TS, D02a-TS, Mu C12-TS tháng trước liền kề, dữ liệu trong phần mềm quản lý thu và các chứng từ nộp tiền trong tháng của đơn vị.

e) Phương pháp lập:

- Các cột 1, 2, 3: ghi số liệu các tiêu thức trên Mẫu D02a-TS, D03-TS, D05a-TS, C69-HD, C83-HD và các chứng từ nộp tiền của đơn vị theo tháng và theo từng quỹ thành phần vào tương ứng với các tiêu thức và từng quỹ thành phần trong thông báo.

- Cột 4 = Cột 1 + Cột 2 + Cột 3 theo các chỉ tiêu tương ứng (phần gạch chéo không ghi s liệu). Đối với số thu thừa không phân bổ vào các quỹ.

Lưu ý:

- Xác định kết quả đơn vị đã đóng BHXH, BHTN cho người lao động tính đến hết tháng.... năm....: tương ứng với số tiền đơn vị đã đóng BHXH, BHTN cho người lao động như sau:

+ Đơn vị không nợ BHXH, BHTN thì xác nhận thi gian đóng BHXH, BHTN cho người lao động đến hết tháng ra thông báo.

+ Đơn vị nợ BHXH, BHTN thì xác nhận thời gian đóng BHXH cho người lao động tương ứng với số tiền đơn vị đã đóng BHXH.

 


 

BẢO HIM XÃ HỘI VIỆT NAM

 

Mẫu C13-TS
(Ban hành kèm theo QĐ số: 959/QĐ-BHXH ngày 09/9/2015 của BHXH Việt Nam)

THÔNG BÁO KT QUẢ ĐÓNG BHXH, BHYT
Năm ……..

Kính gi: .....................................................................................................................................

Địa ch: ...................................................................................................

BHXH tỉnh, TP (huyện, quận) thông báo tình hình đóng BHXH, BHYT, BHTN năm 20... của đơn vị như sau:

TT

H tên

Số định danh

Ngày tháng năm sinh

Chức vụ, chức danh nghề, công việc

Tổng tiền lương đóng

Đóng từ tháng

Đã đóng đến tháng

Ghi chú

Tiền lương chính

Phụ cấp

Chức vụ

Thâm niên vượt khung (%)

Thâm niên nghề (%)

Phụ cấp lương

Các khoản bổ sung

A

B

C

D

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Cán bộ chuyên quản
(Ký, ghi rõ họ tên)


Trưởng phòng (Tổ) Cấp sổ, thẻ
(Ký, ghi rõ họ tên)

………., ngày ....... tháng.... năm.......
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

 

HƯỚNG DẪN LẬP

Thông báo kết quả đóng BHXH, BHYT, BHTN (Mu C13-TS)

a) Mục đích: để thông báo tình hình đóng BHXH, BHYT, BHTN cho người lao động được biết.

b) Trách nhiệm lập: cơ quan BHXH.

c) Thi gian lập: hằng năm.

d) Căn cứ lập: danh sách tham gia và kết quả đóng BHXH, BHYT, BHTN của năm trước.

đ) Phương pháp lập:

- Cột A: ghi số thứ tự của người tham gia.

- Cột B: ghi họ và tên của người tham gia.

- Cột C: ghi số định danh của người tham gia.

- Cột D: ghi ngày tháng năm sinh của người tham gia.

- Cột 1: ghi đầy đủ, chi tiết về cấp bậc, chức vụ hoặc chức danh nghề, công việc của người tham gia.

- Cột 2: ghi mức tiền lương chính làm căn cứ đóng:

+ Người lao động thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định thì ghi bằng hệ số (bao gồm cả hệ số chênh lệch bảo lưu nếu có).

+ Người lao động thực hiện chế độ tiền lương do chủ sử dụng lao động quyết định thì ghi mức lương theo công việc hoặc chức danh, bằng tiền đồng Việt Nam.

Đối với người lao động có tiền lương ghi trong cột 2 Mu D02-TS cao hơn 20 lần lương cơ sở thì ghi làm 2 dòng như sau:

Dòng thứ nht ghi tiền lương chính đóng BHXH, BHYT (cột 6, 7 b trống);

Dòng thứ hai ghi tiền lương chính đóng BHTN (nếu tiền lương cao hơn 20 lần lương tối thiểu vùng thì cột 6, 7 để trống.

Ví dụ 1: tại thời điểm lương cơ sở là 1.150.000 đồng, lương tối thiểu vùng là 3.000.000 đồng. Tiền lương ghi tại cột 2 Mu D02-TS là 120.000.000 đồng thì ghi như sau:

Dòng thứ nhất ghi tiền lương chính đóng BHXH, BHYT 23.000.000 đồng, cột 6, 7 để trng;

Dòng thứ 2 ghi tiền lương chính đóng BHTN là 60.000.000 đồng, cột 6, 7 để trống.

Ví dụ 2: mức lương cơ sở và lương tối thiểu vùng ghi ví dụ 1. Tiền lương ghi tại cột 2 Mu D02-TS là 28.000.000 đồng, cột 6 ghi 15.000.000 đồng thì ghi như sau:

Dòng thứ nhất ghi tiền lương chính đóng BHXH, BHYT 23.000.000 đồng, cột 6, 7 để trống;

Dòng thứ 2 ghi tiền lương chính đóng BHTN là 28.000.000 đồng, cột 6 ghi 15.000.000 đồng, 7 để trống.

- Cột 3, 4, 5, 6, 7: ghi tiền đóng từng loại phụ cấp: chức vụ, thâm niên vượt khung, thâm niên nghề, khác, phụ cấp lương, các khoản bổ sung (nếu có).

- Cột 8, cột đóng từ tháng, đã đóng đến tháng: ghi thời gian đơn vị đã đóng từ tháng, đến tháng cho người lao động (của khoảng thời gian không thay đổi một trong những yếu t như: cấp bậc, chức vụ, chức danh nghề, công việc, đơn vị làm việc, địa điểm đơn vị đóng, mức tiền lương, tiền công và các loại phụ cp làm căn cứ đóng BHXH. Khi có thay đổi một trong những yếu tố này thì ghi ở dòng tiếp theo tương ứng với khoảng thời gian thay đổi).

- Cột 10: Ghi chú.

 

 

Tên đơn vị .............
Mã đơn vị: .............
Điện thoại: .............

 

Mẫu D02a-TS
(Ban hành kèm theo QĐ số: 959/QĐ-BHXH ngày 09/9/2015 của BHXH Việt Nam)

TỔNG HỢP DANH SÁCH LAO ĐỘNG THAM GIA BHXH, BHYT, BHTN
Số:
…….tháng……..năm……..

A. Phần chi tiết

STT

Hvà tên

S định danh

Mức đóng cũ

Múc đóng mới

Từ tháng năm

Đến tháng năm

Tiền đóng phát sinh

Ghi chú

Tiền lương

Phụ cấp

Tiền lương

Phụ cấp

Chức vụ

TN VK (%)

TN nghề (%)

PC lương

Các khoản b sung

Chức vụ

TN VK (%)

TN nghề (%)

PC lương

Các khoản b sung

BHXH

BHYT

BHTN

A

B

C

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

I

Tăng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I.1

Lao động

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Nguyễn Thị A

123456789

 

 

 

 

 

 

4.74

0.40

 

19%

 

 

06/2015

09/2015

1,828,863

316,534

 

 

2

Nguyễn Văn B

5555555555

 

 

 

 

 

 

3.33

 

 

5%

 

 

06/2015

09/2015

1,045,454

180,944

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I.2

Tiền lương

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Nguyễn Văn C

2222333333

4.98

0.4

 

28%

 

 

4.98

0.40

 

29%

 

 

02/2015

09/2015

232,323

232,323

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng tăng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Giảm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II.1

Lao động

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II.2

Tiền lương

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng giảm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B. Phần tổng hp

STT

Nội dung

Số lao động

Số tin BHXH

S tiền BHYT

Số tiền BHTN

Tăng

Gim

Tăng

Gim

Tăng

Giảm

ng

Giảm

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

1

Mang sang

 

 

 

 

 

 

 

 

2

S phát sinh

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Số điều chnh

 

 

 

 

 

 

 

 

4

S cui kỳ

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Người lập biểu


Trưởng phòng (Tổ) thu

………., ngày ....... tháng.... năm.......
Giám đốc BHXH

 

 

HƯỚNG DẪN LẬP

Tổng hợp danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT (Mu D02a-TS)

a) Mục đích: để tổng hợp số người tham gia BHXH, BHYT, BHTN theo danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN của đơn vị lập và tiền đóng phát sinh của từng lao động theo kê khai của đơn vị.

b) Trách nhiệm lập: cơ quan BHXH tỉnh, huyện.

c) Thời gian lập: khi có phát sinh (sau khi cán bộ thu cập nhật dữ liệu theo Mẫu D02-TS của đơn vị vào phần mềm quản lý thu; in, ký, chuyển cùng hồ sơ của đơn vị cho Phòng/Tổ Cấp sổ, thẻ).

d) Căn cứ lập: Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT (Mu D02-TS) do đơn vị chuyển đến.

e) Phương pháp lập:

- Ghi lao động tăng hay giảm và điều chỉnh về lao động hay mức đóng vào từng chỉ tiêu tương ứng.

- Cột A: ghi số thứ tự từ nhỏ đến lớn theo từng mục.

- Cột B: ghi rõ họ, tên của từng người lao động và ghi tương ng vào từng ch tiêu tăng lao động, tăng mức đóng hoặc giảm lao động, giảm mức đóng. Trong từng chỉ tiêu lại ghi theo thứ tự: người đã có thẻ BHYT ghi trước, người chưa có thẻ BHYT ghi sau.

- Cột C: ghi s thẻ BHYT của người tham gia; người chỉ tham gia BHXH bắt buộc, người tham gia BHXH tự nguyện chưa tham gia BHYT thì ghi số sổ BHXH; trường hợp chưa có thì để trống.

- Cột 1, 2, 3, 4, 5, 6: ghi tiền lương, phụ cấp và các khoản bổ sung theo mức đóng cũ của người lao động (nếu có).

- Cột 7: ghi tiền lương mới của người lao động.

+ Trường hợp tiền lương của người lao động cao hơn 20 lần mức lương cơ sở thì ghì tiền lương đóng BHXH, BHYT bằng 20 lần lương cơ sở, ghi riêng dòng tiền lương tham gia BHTN tối đa bằng 20 lần lương tối thiểu vùng.

Ví dụ: tại thời điểm lương cơ sở là 1.150.000 đồng, lương tối thiểu vùng là 3.000.000 đồng. Tiền lương ghi tại cột 2 Mu D02-TS là 120.000.000 đồng thì ghi như sau:

Dòng thứ nhất ghi tiền lương đóng BHXH, BHYT là: 23.000.000 đồng.

Dòng phía dưới tiếp theo ghi tiền lương đóng BHTN: 60.000.000 đồng.

- Cột 8, 9, 10: ghi phụ cấp chức vụ bằng hệ số; phụ cấp thâm niên vượt khung, thâm niên nghề bằng tỷ lệ phần trăm (%) vào cột tương ng

- Cột 11: ghi phụ cấp lương theo quy đnh ca pháp luật lao động từ ngày 01/01/2016.

- Cột 12: ghi các khoản bổ sung khác theo quy định của pháp luật lao động từ ngày 01/01/2018.

- Cột 13, 14: ghi từ tháng năm đến tháng năm người lao động bt đầu tham gia hoặc điu chnh mức đóng. Trường hợp người lao động có thời gian truy đóng BHXH, BHYT, BHTN thì ghi từng dòng, theo từng mốc thời gian truy đóng.

- Cột 15: ghi số tiền đóng BHXH phát sinh của người lao động.

- Cột 16: ghi số tiền đóng BHYT phát sinh của người lao động.

- Cột 17: ghi số tiền đóng BHTN phát sinh của người lao động.

- Cột 18: ghi số; ngày, tháng, năm của HĐLĐ, HĐLV hoặc Quyết định (tuyển dụng, tiếp nhận), tạm hoãn HĐLĐ, nghỉ thai sản, nghỉ không hưởng lương.

* Phần tổng hợp: tổng hợp số lao động, số tiền đóng BHXH, BHYT, BHTN tăng, giảm cụ thể theo từng chỉ tiêu, cụ thể:

- Ch tiêu mang sang: ghi số cuối kỳ trước mang sang vào các cột tương ứng.

- Chỉ tiêu số phát sinh:

+ Cột 1: ghi số lao động tăng mới trong đợt phát sinh.

+ Cột 2: ghi số lao động giảm trong đợt phát sinh.

+ Cột 3: ghi số tiền BHXH tăng tương ứng với số người tăng và tiền lương tăng của một tháng phát sinh.

+ Cột 4: ghi số tiền BHXH giảm tương ứng với số người giảm và tiền lương giảm của một tháng phát sinh.

+ Cột 5: ghi số tiền BHYT tăng tương ng với số người tăng và tiền lương tăng của một tháng phát sinh.

+ Cột 6: ghi s tiền BHYT giảm tương ứng với số người giảm và tiền lương giảm của một tháng phát sinh.

+ Cột 7: ghi số tiền BHTN tăng tương ứng với số người tăng và tiền lương tăng của một tháng phát sinh.

+ Cột 8: ghi số tiền BHTN gim tương ứng với số người giảm và tiền lương giảm của một tháng phát sinh.

- Ch tiêu số điều chỉnh:

+ Cột 1, 2: để trng.

+ Cột 3: ghi tổng số tiền BHXH tăng tương ứng với số người tăng và tiền lương tăng của tổng thời gian trước tháng phát sinh.

+ Cột 4: ghi tổng số tiền BHXH giảm tương ứng với số người giảm và tiền lương giảm của tổng thời gian trước tháng phát sinh.

+ Cột 5: ghi tổng số tiền BHYT tăng tương ứng với số người tăng và tiền lương tăng của tổng thời gian trưc tháng phát sinh.

+ Cột 6: ghi tổng số tiền BHYT giảm tương ứng với số người giảm và tiền lương giảm ca tổng thời gian trước tháng phát sinh.

+ Cột 7: ghi tổng số tiền BHTN tăng tương ứng với số người tăng và tiền lương tăng của tổng thời gian trước tháng phát sinh.

+ Cột 8: ghi tổng số tiền BHTN giảm tương ứng vi s người giảm và tiền lương giảm của tổng thời gian trước tháng phát sinh.

- Chỉ tiêu số cuối kỳ:

+ Cột 1: ghi số người đến cuối kỳ (bng cột 1 chỉ tiêu mang sang + cột 1 chỉ tiêu số phát sinh - cột 2 chỉ tiêu số phát sinh).

+ Cột 2: để trống.

+ Cột 3: ghi số tiền BHXH cuối kỳ (bằng cột 3 ch tiêu mang sang + cột 3 ch tiêu s phát sinh - cột 4 chỉ tiêu số phát sinh).

+ Cột 4: để trống.

+ Cột 5: ghi số tiền BHYT cuối kỳ (bằng cột 5 chỉ tiêu mang sang + cột 5 chỉ tiêu số phát sinh - cột 5 chỉ tiêu số phát sinh).

+ Cột 6: để trống.

+ Cột 7: ghi số tiền BHTN cui kỳ (bằng cột 7 chỉ tiêu mang sang + cột 7 ch tiêu số phát sinh - cột 7 chỉ tiêu số phát sinh).

+ Cột 8: để trống.

 

Tên đơn vị/Đ.Lý:
Mã đơn vị/Đ.Lý:
Điện thoại liên hệ:

 

Mẫu D03a-TS
(Ban hành kèm theo QĐ số: 959/QĐ-BHXH ngày 09/9/2015 của BHXH Việt Nam)

TỔNG HỢP DANH SÁCH NGƯỜI CHỈ THAM GIA BHYT
Tháng……..năm……..

 

Đối tượng tham gia

Lươngs: ................ đồng

Tỷ lệ NS hỗ trợ: ............%

A. Phần chi tiết

STT

Họ và tên

S định danh

Ngày tham gia/ người đóng tiền

Tiền lương

Gim mức đóng (%)

Thi hạn sử dụng th

S tin đối tượng đóng

NSNN h tr

Ghi chú

Từ ngày

Đến ngày

Năm nay

Năm sau

Năm nay

Năm sau

A

B

C

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

I

Tăng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng tăng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Gim

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cng giảm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B. Phần tng hp

S tin đối tượng đóng

Ngân sách NN hỗ tr

STT

Nội dung

S người tham gia

Số tiền

Năm nay

Năm sau

Năm nay

Năm sau

A

B

1

2

3

4

5

6

1

S đu kỳ mang sang

 

 

 

 

 

 

2

S phát sinh tăng

 

 

 

 

 

 

3

Số phát sinh gim

 

 

 

 

 

 

4

S cuối kỳ

 

 

 

 

 

 

Thời hạn th có giá trị sử dụng từ……..  đến……………


Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên


Trưởng phòng (Tổ) thu
(Ký, ghi rõ họ tên)

………., ngày ...... tháng.... năm......
Giám đốc BHXH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

 

HƯỚNG DẪN LẬP

Tổng hp danh sách người chỉ tham gia BHYT (Mu D03a-TS)

a) Mục đích: tổng hợp, kê khai các thông tin của người chỉ tham gia đóng BHYT để cp thẻ BHYT theo quy định.

b) Trách nhiệm lập: cơ quan BHXH tnh, huyện.

c) Thời gian lập: khi có phát sinh Mẫu DK04, DK05, D07-TS (cán bộ thu cập nhật dữ liệu theo Mẫu DK04, DK05, D07-TS vào phần mềm quản lý thu; in, ký, chuyển cùng hồ sơ cho Phòng/Tổ Cp sổ, thẻ).

b) Phương pháp lập:

- Đối tượng tham gia: ghi loại đối tượng tham gia BHYT (người nghèo, người có công, hộ cận nghèo ...).

- Lương cơ sở: ghi mức tiền lương cơ sở do Chính phủ quy định tại thời điểm lập danh sách.

- Tỷ lệ ngân sách nhà nước hỗ trợ (áp dụng đối với nhóm được ngân sách nhà nước hỗ trợ một phần mức đóng và nhóm tham gia BHYT theo hộ gia đình): ghi tỷ lệ % ngân sách nhà hỗ trợ đóng, (bao gồm tỷ lệ theo quy định của Nhà nước, của địa phương) đối với một số đối tượng quy định trong Luật BHYT.

A. Phn chi tiết:

- Cột A: ghi số thứ tự từ nh đến lớn theo từng mục: đối tượng tăng, đối tượng giảm.

- Cột B: ghi họ, tên người tham gia BHYT, nếu thuộc đối tượng hộ gia đình thì ghi theo từng thành viên đóng BHYT theo thứ tự như sau: người thứ nhất (phải đóng 100% mức đóng) ghi trước, sau đó ghi theo thứ tự được giảm dần mức đóng (70%, 60% ...), sau đó ghi hộ gia đình th 2.

- Cột C: ghi s định danh của từng người tương ứng cột 1 Mẫu DK04, DK05, D07-TS.

- Cột 1: ghi ngày tham gia hoặc ngày đóng tiền tương ứng cột 4 Mẫu DK04, DK05; cột 5 Mẫu D07-TS.

- Cột 2: Đối với đi tượng đóng theo mức lương cơ sở thì để trống; đối với đối tượng đóng theo tiền lương, trợ cấp thì ghi mức tiền lương đóng BHYT (lương hưu, trợ cấp thất nghiệp ...).

- Cột 3: chỉ ghi đối với những trường hợp tham gia BHYT theo hộ gia đình được giảm trừ mức đóng (70%, 60%, 50% ...); người không được giảm trừ mức đóng thì để trống.

- Cột 4, 5: ghi ngày tháng năm bt đầu thẻ BHYT có giá trị sử dụng và ngày tháng năm thẻ BHYT hết hạn trị sử dụng, tương ứng số tiền đóng BHYT của người tham gia.

- Cột 6, 7: ghi số tiền đóng BHYT tương ứng với thời hạn sử dụng của thẻ BHYT:

+ Đối với đối tượng được ngân sách nhà nước hỗ trợ một phần mức đóng, đối tượng tham gia BHYT theo hộ gia đình: ghi số tiền của người tham gia đóng tương ứng với thời hạn trong năm vào cột 6 và số tiền tương ứng với thời hạn năm sau vào cột 7.

+ Đối với người do ngân sách nhà nước và tổ chức BHXH đóng: ghi số tiền ngân sách nhà nước, tổ chức BHXH đóng tương ứng một tháng vào cột 6.

- Cột 8, 9: ghi số tiền ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng BHYT tương ứng với thời hạn sử dụng của thẻ BHYT năm nay và năm sau.

Ví dụ: Học sinh Nguyễn Văn A tham gia BHYT liên tục với phương thức đóng 12 tháng, đóng tiền từ ngày 01/10/2015 thì ghi như sau:

Cột 6: 1.150.000 x 4.5% x 3 x 70% (tháng 10 - 12/2015) = 108.675 đồng.

Cột 7: 1.150.000 x 4.5% x 9 x 70% (tháng 01 - 09/2016) = 326.025 đồng.

Cột 8: 1.150.000 x 4.5% x 3 x 30% (tháng 10 - 12/2015) = 46.575 đồng.

Cột 9: 1.150.000 x 4.5% x 9 x 30% (tháng 01 - 09/2016) = 186.300 đồng.

- Ghi chú:

B. Phần tổng hợp:

Tổng hợp số người tham gia số tiền đối tượng đóng, số tiền ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng cụ thể theo từng tiêu thức, cụ thể:

- Chỉ tiêu mang sang: ghi số cuối kỳ trước mang sang vào các cột tương ứng.

- Chỉ tiêu s phát sinh tăng: ghi số phát sinh tăng trong tháng vào các cột tương ứng.

- Chỉ tiêu số phát sinh giảm: ghi số phát sinh giảm trong tháng vào các cột tương ứng.

- Chỉ tiêu số cuối kỳ: ghi số cuối kỳ vào các cột tương ứng.

 

Tên đại lý:
Mã đại lý:
Điện thoại liên hệ:

TỔNG HỢP DANH SÁCH NGƯỜI THAM GIA BHXH TỰ NGUYỆN
Tháng……..năm……..

Mẫu D05a-TS
(Ban hành kèm theo QĐ số: 959/QĐ-BHXH ngày 09/9/2015 của BHXH Việt Nam)

A. Phần chi tiết

STT

Họ và tên

Số định danh

Mức tiền làm căn cứ đóng

Từ tháng

S tháng đóng

S tiền đóng

Ghi chú

Tổng s

Người tham gia đóng

NSNN hỗ tr

A

B

C

1

2

3

4

5

6

7

I

Tăng

 

 

 

 

 

 

 

 

I.1

Lao động

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I.2

Tièn lương

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng tăng

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Giảm

 

 

 

 

 

 

 

 

II.1

Lao động

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II.2

Tiền lương

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng giảm

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Điều chnh

 

 

 

 

 

 

 

 

III.1

Phương thức đóng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B. Phần tng hp

STT

Nội dung

S lao động

Tổng s tiền

Người TG đóng

NSNN hỗ tr

A

B

1

 

 

 

1

Số đu k mang sang

 

 

 

 

2

Tăng trong k

 

 

 

 

3

Giảm trong kỳ

 

 

 

 

4

Số cuối kỳ

 

 

 

 

 


Ngưi lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên)


Trưởng phòng (Tổ) thu
(ký, ghi rõ họ tên)


Trưởng phòng (Tổ) KH-TC
(ký, ghi rõ họ tên)

………., ngày ....... tháng.... năm.......
Giám đốc BHXH
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

 

HƯỚNG DN LẬP

Tổng hp danh sách người tham gia BHXH tự nguyện (Mẫu D05a-TS)

a) Mục đích: tổng hp số người, số tiền tham gia BHXH tự nguyện tăng mới, đóng tiếp, đóng lại, điều chỉnh ...

b) Trách nhiệm lập: cơ quan BHXH.

c) Thời gian lập: khi có phát sinh mẫu D05-TS (cán bộ thu cập nhật dữ liệu theo Mẫu D05-TS của đại lý thu vào phn mềm quản lý thu; in, ký, chuyển cùng hồ sơ của đại lý thu cho Phòng/Tổ KH-TC xác nhận đã thu tiền, chuyển Phòng/Tổ Cấp sổ, thẻ).

d) Căn cứ lập: Mẫu D05-TS.

e) Phương pháp lập:

A. Phần chi tiết: ghi tương tự như hướng dẫn Mẫu D05-TS.

B. Phần tổng hợp: Tổng hp số người tham gia số tiền đối tượng đóng, số tiền ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng cụ thể theo từng tiêu thức, cụ thể:

- Ch tiêu mang sang: ghi số cuối kỳ trước mang sang vào các cột tương ứng.

- Ch tiêu số phát sinh: ghi số phát sinh trong tháng vào các cột tương ứng.

- Chỉ tiêu số điều chỉnh: ghi số điều chỉnh trước tháng phát sinh vào các cột tương ứng.

- Ch tiêu số cuối kỳ: ghi số cuối kỳ vào các cột tương ứng.

 

 

PHÒNG/TỔ CHẾ ĐỘ BHXH

Mẫu D07-TS
(Ban hành kèm theo QĐ số: 959/QĐ-BHXH ngày 09/9/2015 của BHXH Việt Nam)

 

DANH SÁCH TĂNG, GIẢM NGƯỜI THAM GIA BẢO HIỂM Y T
S:……tháng……năm……

Đối tượng tham gia:

STT

Họ và tên

S định danh

Ngày tháng năm sinh

Tiền lương hưu, tr cấp

Ngày tham gia

Số tháng đóng

Đăng ký nơi KCB ban đầu

Ghi chú

A

B

C

1

2

3

4

5

6

Thôn (bn, tổ dân phố):.....................xã (phường, th trn).....................

I

Tăng

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Giảm

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 

Thôn (bn, tổ dân phố):.....................xã (phường, th trn).....................

I

Tăng

5

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Giảm

 

 

 

 

 

 

6

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Người lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên)

………., ngày ....... tháng.... năm......
Trưởng phòng (Tổ) CĐ BHXH
(ký, ghi rõ họ tên)

 

 

HƯỚNG DẪN LẬP

Danh sách tăng, giảm người tham gia BHYT (Mẫu D07-TS)

a) Mục đích: tổng hợp thông tin của người tham gia BHYT do tổ chức BHXH đóng để làm căn cứ thu, ghi thu tiền đóng và cấp thẻ BHYT theo quy định.

b) Trách nhiệm lập: Phòng/Tổ Chế độ BHXH.

c) Thời gian lp: khi có phát sinh đi tượng (tăng, giảm) tham gia BHYT.

d) Căn cứ lập: Quyết định ngh hưu, trợ cấp tht nghiệp, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp ...

đ) Phương pháp lập:

* Phần thông tin chung:

Đối tượng tham gia: ghi loại đối tượng tham gia BHYT (Hưu trí, trợ cấp thất nghiệp ...)

* Chỉ tiêu theo cột:

- Cột A: ghi số thứ tự từ 1 đến hết từng người tham gia BHYT.

- Cột B: ghi đầy đủ họ và tên của từng người tham gia BHYT.

- Cột C: ghi số sổ BHXH của người tham gia, người ch tham gia BHYT thì ghi số thẻ BHYT, nếu chưa có thì để trống.

- Cột 1: ghi ngày tháng năm sinh như trong hồ sơ cơ quan BHXH đang quản lý.

- Cột 2: ghi tiền lương hưu, mức trợ cấp (bao gồm cả trợ cấp thất nghiệp), tiền lương trước khi ngh thai sn. Đối với người đóng theo mức lương cơ sở thì để trống.

- Cột 3: ghi rõ ngày tháng năm tham gia BHYT.

- Cột 4: ghi số tháng đóng BHYT (chỉ ghi đối vi người hưởng trợ cấp thất nghiệp, người lao động nghỉ việc đang hưởng chế độ ốm đau theo quy định của pháp luật về BHXH do mắc bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày và ngưi lao động nghỉ việc hưởng chế độ thai sản theo quy định của pháp luật về BHXH. Các đối tượng còn lại thì bỏ trống).

- Cột 5: ghi nơi đăng ký KCB ban đầu của người tham gia BHYT đăng ký trên cơ sở danh sách đăng ký nơi KCB ban đầu đưc cơ quan BHXH thông báo hàng năm gửi cho đơn vị, UBND xã.

- Cột 6: ghi nội dung cần lưu ý.

e) Sau khi hoàn tất việc kê khai, người lập biểu, Trưng phòng (Tổ) Chế độ BHXH ký, ghi rõ họ tên.

 

BHXH tnh, TP ...............
BHXH huyện, TP ......................

 

Mẫu D08a-TS
(Ban hành kèm theo QĐ số: 959/QĐ-BHXH ngày 09/9/2015 của BHXH Việt Nam)

 

DANH SÁCH NGƯỜI THAM GIA ĐN HẠN PHẢI ĐÓNG BHXH TỰ NGUYỆN, BHYT
S:……tháng……năm……

STT

Họ và tên

Số định danh

Ngày tháng năm sinh

Địa ch

Tháng đến hạn phải đóng

Ghi chú

A

B

C

D

1

2

3

I

BHXH tự nguyện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

BHYT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 


Ngưi lập biểu


Trưởng phòng (Tổ) thu

………., ngày ....... tháng.... năm.......
Giám đốc BHXH

 

 

HƯỚNG DẪN LẬP

Danh sách người tham gia đến hạn phải đóng BHXH tự nguyện, BHYT (Mẫu D08a-TS)

a) Mục đích: để tổng hợp thông tin người tham gia BHXH tự nguyện, BHYT đến hạn phải đóng tiếp BHXH tự nguyện, BHYT.

b) Trách nhiệm lập: cơ quan BHXH.

c) Thời gian lập: hằng tháng khi có phát sinh.

d) Căn cứ lập: Mu D03a-TS, D05a-TS và cơ sở dữ liệu về thời gian tham gia BHXH tự nguyện, BHYT của người tham gia đã nhập vào phn mềm quản lý.

e) Phương pháp lập:

- Cột A: ghi số thứ tự từ nhỏ đến lớn theo từng mục BHXH tự nguyện, BHYT.

- Cột B: ghi họ, tên người tham gia BHXH tự nguyện, BHYT vào mục tương ứng BHXH tự nguyện, BHYT.

- Cột C: ghi số định danh của người tham gia ti cột C Mẫu D03a-TS, D05a-TS.

- Cột D: ghi ngày tháng năm sinh của người tham gia BHXH tự nguyện, BHYT.

- Cột 1: ghi địa chỉ của người tham gia BHXH tự nguyện, BHYT.

- Cột 2: ghi ngày tháng cuối phải đóng của BHXH tự nguyện, BHYT theo phương thức đã đăng ký.

- Cột 3: Ghi chú.

 

 

BHXH TNH...............
BHXH HUYỆN

 

Mẫu D09a-TS
(Ban hành kèm theo QĐ số: 959/QĐ-BHXH ngày 09/9/2015 của BHXH Việt Nam)

 

DANH SÁCH CẤP SỔ BHXH

Tên đơn vị:...................................................................., Mã đơn vị:

Địa chỉ:.....................................................................................................

STT

Họ và tên

Số định danh

Ngày tháng năm sinh

Địa ch liên hệ

Slượng

Ghi chú

Bìa s

Tờ ri

A

B

C

1

2

3

4

5

A. Danh sách người được cấp sổ:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B. Danh sách chưa được cấp sổ:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Ngưi lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)


Trưởng phòng/Tổ Cấp sổ, thẻ
(Ký, ghi rõ họ tên)

………., ngày ....... tháng.... năm.......
Giám đốc BHXH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Ghi chú: Đi với người chưa được cp sổ, lý do ghi ở cột ghi chú.

 

 

HƯỚNG DẪN LẬP

Danh sách cấp sổ BHXH (Mẫu D09a-TS)

a) Mục đích: để đối chiếu, kiểm kê số người đủ điều kiện được cấp sổ BHXH và chưa được cấp sổ BHXH.

b) Trách nhiệm lập: cơ quan BHXH nơi phát hành sổ BHXH lập.

c) Phương pháp lập:

- Cột A: ghi số thứ tự xếp riêng từng phần, gồm: phần I là danh sách người được cấp sổ BHXH, phần II là danh sách người chưa được cấp sổ BHXH.

- Cột B: ghi họ và tên người tham gia.

- Cột C: ghi số định danh.

- Cột 1: ghi ngày tháng năm sinh.

- Cột 2: ghi tên đơn vị sử dụng lao động hoặc địa chỉ nơi cư trú của người tham gia BHXH tự nguyện.

- Cột 3: ghi s lượng bìa sổ BHXH đã cấp.

- Cột 4: ghi số lượng tờ rời sổ BHXH đã cấp.

- Cột 5: ghi chú thông tin cần lưu ý.

 

 

BHXH ....................
BHXH .....................

DANH SÁCH CP THẺ BHYT

Mẫu D10a-TS
(Ban hành kèm theo QĐ số: 959/QĐ-BHXH ngày 09/9/2015 của BHXH Việt Nam)

 

Đơn vị/Đại lý:.................................................................................................Mã đơn vị/Đại Iý:..........................................

Địa chỉ:........................................................................................................................................................................

STT

Họ và tên

Số định danh

Ngày tháng năm sinh

Nơi đăng ký KCB ban đầu

Thi hạn sử dụng

Ghi chú

s KCB

n cơ s KCB ban đầu

Từ

Đến

A

B

C

1

2

3

4

5

6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Ngưi lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)


Trưởng phòng/Tổ Cấp sổ, thẻ
(Ký, ghi rõ họ tên)

………., ngày ....... tháng.... năm.......
Giám đốc BHXH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

 

HƯỚNG DẪN LẬP

Danh sách cấp thẻ BHYT (Mẫu D10a-TS)

a) Mục đích: để đối chiếu, kiểm kê số người được cấp thẻ BHYT và theo i thời gian tham gia liên tục theo mã số của từng người.

b) Trách nhiệm lập: cơ quan BHXH nơi phát hành thẻ BHYT.

c) Phương pháp lập:

- Cột A: ghi số thứ tự.

- Cột B: ghi họ và tên người được cấp thẻ BHYT.

- Cột C: ghi mã số của người có thẻ BHYT.

- Cột 1: ghi ngày tháng năm sinh.

- Cột 2: ghi mã cơ sở y tế nơi đăng ký KCB ban đầu.

- Cột 3: ghi tên cơ sở KCB ban đầu.

- Cột 4, 5: ghi thời hạn sử dụng thẻ BHYT.

- Cột 6: ghi chú thông tin cần lưu ý.

 

BHXH ....................
BHXH .....................

Mẫu D60-TS
(Ban hành kèm theo QĐ số: 959/QĐ-BHXH ngày 09/9/2015 của BHXH Việt Nam)

 

DANH SÁCH TH BHYT ĐĂNG KÝ KHÁM CHỮA BỆNH NGOẠI TỈNH

(BHXH tỉnh, thành ph nơi người tham gia đăng ký KCB ban đầu:....................................)

STT

Họ và tên

Số định danh

Ngày tháng năm sinh

Gii tính

cơ sở y tế nơi KCB ban đầu

Thời hạn sử dụng

Ghi chú

Từ

Đến

A

B

C

1

2

3

4

5

6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Ngưi lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)


Trưởng phòng/Tổ Cấp sổ, thẻ
(Ký, ghi rõ họ tên)

………., ngày ....... tháng.... năm.......
Giám đốc BHXH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

 

HƯỚNG DẪN LP

Danh sách cp thẻ BHYT đăng ký khám chữa bệnh ngoại tỉnh (mẫu D60-TS)

a) Mục đích: hướng dẫn nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đu phù hợp với điều kiện, năng lực tổ chức khám chữa bệnh; b sung kinh phí phân bổ cho cơ sở khám chữa bệnh BHYT theo số lượng thẻ BHYT phát sinh.

b) Thời gian lập: hằng tháng, khi có phát sinh.

c) Trách nhiệm lập: do cơ quan BHXH nơi phát hành thẻ BHYT lập.

d) Phương pháp lập:

- Cột A: ghi số thứ tự

- Cột B: ghi họ và tên người được cấp thẻ BHYT

- Cột C: ghi mã số của người có thẻ BHYT

- Cột 1: ghi ngày tháng năm sinh.

- Cột 2: ghi giới tính của người tham gia BHXH, BHYT; nếu là nam thì ghi t “nam” hoặc nếu là nữ thì ghi từ “nữ”.

- Cột 3: ghi mã cơ sở y tế nơi đăng ký KCB ban đầu.

- Cột 4, 5: ghi thời hạn sử dụng thẻ BHYT.

- Cột 6: ghi thông tin cần lưu ý.

 

HƯỚNG DẪN LẬP

Thông báo danh sách thẻ BHYT thu hi (mẫu D61-TS)

a) Mục đích: thông báo danh sách thẻ BHYT thu hồi cho cơ quan BHXH nơi cấp thẻ BHYT của người tham gia chuyển đi để giảm số phải thu.

b) Thời gian lập: hằng tháng, khi có phát sinh.

c) Trách nhiệm lập: do cơ quan BHXH nơi người tham gia chuyển đến, thu hồi thẻ BHYT lập.

d) Phương pháp lập:

- Cột A: ghi số thứ tự

- Cột B: ghi họ và tên người được cấp thẻ BHYT

- Cột C: ghi mã số của người có th BHYT

- Cột 1, 2: ghi thời hạn sử dng như trên thẻ BHYT

- Cột 3: ghi ngày thu hồi thẻ BHYT.

- Cột 4: ghi thông tin cần lưu ý.

 

 

Bộ phận:………….
Số:
................................

Mẫu: C02-TS
(Ban hành kèm theo QĐ số: 959/QĐ-BHXH ngày 09/9/2015 của BHXH Việt Nam)

Bộ phận:……………
Số:
...................................

Mẫu: C02-TS
(Ban hành kèm theo QĐ số: 959/QĐ-BHXH ngày 09/9/2015 của BHXH Việt Nam)

PHIẾU TRẢ HỒ SƠ

- Bộ phận đề nghị:.....................................................................................

- Bộ phận điều chỉnh:.................................................................................

- Nội dung đề nghị điều chỉnh:

..................................................................................................................

..................................................................................................................

..................................................................................................................

..................................................................................................................

..................................................................................................................

..................................................................................................................

..................................................................................................................

- Hồ sơ gửi kèm:

..................................................................................................................

..................................................................................................................

..................................................................................................................

..................................................................................................................

..................................................................................................................

 

 

……………, ngày ....... tháng.... năm.......
Người đề nghị
(Ký, ghi rõ họ tên)
 

 

PHIẾU TRẢ HỒ SƠ

- Bộ phận đề nghị:....................................................................................

- Bộ phận điều chỉnh:.................................................................................

- Nội dung đề nghị điều chỉnh:

..................................................................................................................

..................................................................................................................

..................................................................................................................

..................................................................................................................

..................................................................................................................

..................................................................................................................

..................................................................................................................

- Hồ sơ gửi kèm:

..................................................................................................................

..................................................................................................................

..................................................................................................................

..................................................................................................................

..................................................................................................................

 

 

…………, ngày ...... tháng.... năm.....
Người đề nghị
(Ký, ghi rõ họ tên)
 

 

 
 

HƯỚNG DẪN LẬP

Phiếu trả h (mẫu C02-TS)

a) Mục đích:

- Để điu chnh các số liệu về thu BHXH, BHYT, BHTN và tiền lãi chậm đóng ... do các bộ phận thuộc cơ quan BHXH ghi chép, cập nhật không đúng với hồ sơ gốc.

- Trường hợp dữ liệu chương trình và hồ sơ không khớp đúng, chưa hp lệ cần hướng dẫn bổ sung hoặc điều chỉnh.

b) Trách nhiệm lập: Phòng/Tổ Cấp sổ, thẻ.

c) Thời gian lập: khi có phát sinh.

d) Căn cứ lập:

Phòng/T Cấp sổ, thẻ nhận hồ sơ do Phòng/Tổ Quản lý thu chuyển đến, kiểm tra, đối chiếu hồ sơ với dữ liệu trong chương trình quản lý thu, nếu không khớp đúng thì lập Phiếu này kèm theo hồ sơ chuyển lại cho Phòng/T Quản lý thu xử lý theo quy định.

đ) Phương pháp lập: ghi nội dung đề nghị điều chỉnh và các hồ sơ gửi kèm để điều chỉnh gửi bộ phận điều chỉnh thực hiện điều chỉnh theo yêu cầu.

 

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
------------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Mẫu C03-TS
(Ban hành kèm theo QĐ số: 959/QĐ-BHXH ngày 09/9/2015 của BHXH Việt Nam)

…………, ngày ...... tháng.... năm......

 

BIÊN BẢN

THM ĐỊNH S LIỆU THU BHXH, BHYT
Quý ……. năm ……

I. Thành phần gồm có:

- Đại diện BHXH ………: ông (bà)............................................., chc vụ ..............................

- Đại diện BHXH ...........: ông (bà) ..........................................., chức vụ ...............................

Căn cứ báo cáo thu quý/năm ......... của BHXH .......................................................................

Sau khi kiểm tra toàn bộ số liệu thu BHXH, BHYT, BHTN các bên thống nhất số liệu như sau:

II. Nội dung thẩm định

A. Thừa chưa phân bổ kỳ trước mang sang

B. Thực hiện thu trong kỳ

1. Thực hiện thu BHXH

STT

Chỉ tiêu

Mã số

Số báo cáo

S kiểm tra

Chênh lệch

A

B

 

1

2

3

I

BHXH bt buộc

01

 

 

 

1

S người tham gia

02

 

 

 

2

Quỹ lương đóng

03

 

 

 

3

Tổng số phải thu

04

 

 

 

3.1

S phải thu phát sinh trong kỳ

05

 

 

 

3.2

Điu chnh s phải thu

06

 

 

 

 

+ Tăng

07

 

 

 

 

Trong đó: Tăng năm trước

08

 

 

 

 

+ Giảm

09

 

 

 

 

Trong đó: Giảm năm trước

10

 

 

 

3.3

Thiếu kỳ trước mang sang

11

 

 

 

 

Trong đó: Lãi chậm đóng

12

 

 

 

3.4

Phải thu lãi chậm đóng

13

 

 

 

4

Số tin đã thu

14

 

 

 

 

Trong đó: Lãi chậm đóng

15

 

 

 

5

Thiếu chuyển sang kỳ sau

16

 

 

 

 

Trong đó: Thiếu lãi chậm đóng

17

 

 

 

II

BHXH tự nguyện

18

 

 

 

1

S người tham gia

19

 

 

 

2

Tng số phải thu

20

 

 

 

 

Trong đó: + Người tham gia đóng

21

 

 

 

 

+ NSNN hỗ tr

22

 

 

 

3

Thiếu kỳ trước mang sang

23

 

 

 

 

+ Người tham gia đóng thiếu

24

 

 

 

 

+ NSNN hỗ trợ thiếu

25

 

 

 

4

S đã tin đóng trong kỳ

26

 

 

 

 

+ Người tham gia đóng

27

 

 

 

 

+ NSNN hỗ trợ

28

 

 

 

4

Thiếu chuyn sang kỳ sau:

29

 

 

 

 

+ Người tham gia đóng thiếu

30

 

 

 

 

+ NSNN hỗ trợ thiếu

31

 

 

 

2. Thực hiện thu BHYT

STT

Chỉ tiêu

Mã số

Số báo cáo

S kiểm tra

Chênh lệch

A

B

 

1

2

3

I

Ngưi lao động và người SDLĐ đóng

32

 

 

 

1

Số người tham gia

33

 

 

 

2

Quỹ lương đóng

34

 

 

 

3

Tng s phải thu

35

 

 

 

3.1

S phải thu phát sinh trong kỳ

36

 

 

 

3.2

Điu chnh s phải thu

37

 

 

 

 

+ Tăng

38

 

 

 

 

Trong đó: Tăng năm trước

39

 

 

 

 

+ Giảm

40

 

 

 

 

Trong đó: Gim năm trước

41

 

 

 

3.3

Thiếu chuyển sang kỳ sau

42

 

 

 

 

Trong đó: Thiếu lãi chậm đóng

43

 

 

 

3.4

Phi thu lãi chậm đóng

44

 

 

 

4

S tin đã thu

45

 

 

 

 

Trong đó: + Lãi chậm đóng

46

 

 

 

5

Thiếu chuyn sang k sau:

47

 

 

 

 

Trong đó: Thiếu lãi chậm đóng

48

 

 

 

II

Quỹ BHXH, BHTN đóng

49

 

 

 

1

Số người tham gia

50

 

 

 

2

S tin phi thu

51

 

 

 

3

Số tin ghi thu

52

 

 

 

III

Ngân sách NN đóng

53

 

 

 

1

NSNN Trung ương

54

 

 

 

1.1

S người tham gia

55

 

 

 

1.2

Số tiền phải thu

56

 

 

 

1.3

Số tiền ghi thu

57

 

 

 

2

NSNN địa phương

58

 

 

 

2.1

S người tham gia

59

 

 

 

2.2

Tng s phải thu

60

 

 

 

2.3

Số phải thu phát sinh trong kỳ

61

 

 

 

2.4

Điu chnh s phải thu

62

 

 

 

 

+ Tăng

63

 

 

 

 

Trong đó: Tăng năm trước

64

 

 

 

 

+ Giảm

65

 

 

 

 

Trong đó: Giảm năm trưc

66

 

 

 

2.5

Thiếu chuyn sang kỳ sau

67

 

 

 

 

Trong đó: Thiếu lãi chậm đóng

68

 

 

 

2.6

Phi thu lãi chậm đóng

69

 

 

 

3

S tin đã thu

70

 

 

 

 

Trong đó: + Lãi chậm đóng

71

 

 

 

4

Thiếu chuyn sang kỳ sau

72

 

 

 

 

Trong đó: Thiếu lãi chậm đóng

73

 

 

 

IV

Ngân sách NN hỗ trợ

74

 

 

 

1

Số người tham gia

75

 

 

 

2

Tng s phải thu

76

 

 

 

 

Trong đó: + Người tham gia đóng

77

 

 

 

 

Năm nay

78

 

 

 

 

Năm sau

79

 

 

 

 

+ NSNN h tr

80

 

 

 

 

Năm nay

81

 

 

 

 

Năm sau

82

 

 

 

3

S tin đã thu

83

 

 

 

 

Trong đó: + Người tham gia đóng

84

 

 

 

 

Năm nay

85

 

 

 

 

Năm sau

86

 

 

 

 

+ NSNN hỗ trợ

87

 

 

 

 

Năm nay

88

 

 

 

 

Năm sau

89

 

 

 

4

Thiếu chuyn kỳ sau

90

 

 

 

 

Trong đó: + Người tham gia đóng thiếu

91

 

 

 

 

+ NSNN hỗ trợ thiếu

92

 

 

 

V

Hộ gia đình

93

 

 

 

1

Số người tham gia

94

 

 

 

2

Tng s phải thu

95

 

 

 

 

Trong đó: + Người tham gia đóng

96

 

 

 

 

Năm nay

97

 

 

 

 

Năm sau

98

 

 

 

 

+ NSNN hỗ trợ

99

 

 

 

 

Năm nay

100

 

 

 

 

Năm sau

101

 

 

 

3

Số tiền đã thu

102

 

 

 

 

Trong đó: + Người tham gia đóng

103

 

 

 

 

Năm nay

104

 

 

 

 

Năm sau

105

 

 

 

 

+ NSNN hỗ trợ

106

 

 

 

 

Năm nay

107

 

 

 

 

Năm sau

108

 

 

 

4

Thiếu chuyn sang kỳ sau

109

 

 

 

 

Trong đó: + Người tham gia đóng thiếu

110

 

 

 

 

Năm nay

111

 

 

 

 

Năm sau

112

 

 

 

 

+ NSNN hỗ trợ thiếu

113

 

 

 

 

Năm nay

114

 

 

 

 

Năm sau

115

 

 

 

3. Thực hiện thu BHTN

STT

Chỉ tiêu

Mã số

Số báo cáo

S kiểm tra

Chênh lệch

A

B

 

1

2

3

1

S người tham gia

116

 

 

 

2

Quỹ lương đóng

117

 

 

 

3

Tng số phải thu

118

 

 

 

3.1

S phải thu phát sinh trong kỳ

119

 

 

 

3.2

Điều chỉnh s phải thu

120

 

 

 

 

+ Tăng

121

 

 

 

 

Trong đó: Tăng năm trước

122

 

 

 

 

+ Giảm

123

 

 

 

 

Trong đó: Giảm năm trước

124

 

 

 

3.3

Thiếu kỳ trước mang sang

125

 

 

 

 

Trong đó: Lãi chậm đóng

126

 

 

 

3.4

Phi thu lãi chậm đóng

127

 

 

 

4

S tiền đã thu

128

 

 

 

 

Trong đó: Lãi chậm đóng

129

 

 

 

5

Thiếu chuyển sang kỳ sau

130

 

 

 

 

Trong đó: Thiếu lãi chậm đóng

131

 

 

 

C. Thừa chưa phân bổ chuyển kỳ sau:

 

 

II. Nhận xét kiến nghị:

1. Ý kiến của đoàn kim tra:

 

 

2. Ý kiến của đơn vị được kiểm tra:

 

 

ĐẠI DIỆN BHXH……….

ĐẠI DIỆN BHXH……….

 

HƯỚNG DẪN LẬP

Biên bản thm định số liệu thu BHXH, BHYT, BHTN (mẫu C03-TS)

a) Mục đích: để thẩm định kết quả thực hiện thu BHXH, BHYT, BHTN của cơ quan BHXH cấp trên với cơ quan BHXH cấp dưới.

b) Thời gian lập: BHXH tỉnh thẩm định đối với BHXH huyện hằng quý, năm.

c) Căn c lập: Căn cứ số liệu mu số B02a-TS, mẫu C69-HD, C83-HD để tổng hợp số liệu vào các chỉ tiêu tương ứng.

d) Phương pháp lập:

* Chỉ tiêu dòng: ghi đầy đủ các chỉ tiêu

* Chỉ tiêu cột:

- Cột A: ghi số thứ tự.

- Cột B: ghi nội dung chỉ tiêu.

- Cột 1: ghi tổng hợp số liệu tương ng từng chỉ tiêu đến thời điểm chốt số liệu.

- Cột 2: ghi số kiểm tra tương ứng từng chỉ tiêu đến thời điểm chốt số liệu.

- Cột 3: ghi số liệu chênh lệch (nếu có).

* Phần nhận xét, kiến nghị: ghi rõ những ý kiến, kiến nghị của đoàn thẩm định quyết toán, ý kiến của đơn vị được thm đnh quyết toán.

 

BHXH ………..
BHXH ………..

Mẫu C06-TS
(Ban hành kèm theo QĐ số: 959/QĐ-BHXH ngày 09/9/2015 của BHXH Việt Nam)

 

PHIẾU SỬ DNG PHÔI BÌA SỔ BHXH

Số:................, ngày:...................

Họ tên cán bộ phát hành:

Phôi bìa sổ BHXH có trước khi in:...................                                                  Phôi

Phôi bìa sổ BHXH còn sau khi in:...................                                                    Phôi

Tên các đơn vị cấp sổ BHXH

Mã các đơn vị

Nội dung:

STT

Diễn giải

Số lượng

1

2

3

1

Số phôi sử dụng

 

2

Cấp mới

 

3

Cấp lại do mất, hỏng

 

4

Cấp lại do thay đổi nhân thân

 

5

Cấp lại do gộp sổ

 

6

Cấp lại do đã hưởng trợ cấp BHXH 1 lần

 

7

Cấp lại do nguyên nhân khác

 

8

Do đổi sổ BHXH

 

9

Hỏng do nhà in

 

10

Hỏng do in

 

11

Mất do bảo quản

 

12

Hỏng do bảo quản

 

13

Giảm khác

 

 


Người ghi s
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày ....... tháng.... năm.......
Trưởng phòng (Tổ) Cấp sổ thẻ
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

HƯỚNG DẪN LẬP

Phiếu sử dụng phôi bìa sổ BHXH (Mẫu C06-TS)

a) Mục đích: theo dõi số lượng phôi sổ sử dụng khi phát hành sổ.

b) Trách nhiệm lập: cán bộ chuyên qun.

c) Thời gian lập: vào cui ngày có phát sinh.

d) Phương pháp lập:

* Chỉ tiêu theo cột:

- Cột 1: ghi số thứ tự.

- Cột 2: ghi các nội dung sử dụng phôi bìa sổ BHXH.

- Cột 3: ghi số lượng phôi bìa sổ BHXH sử dụng.

* Chỉ tiêu hàng ngang: ghi đầy đủ theo tiêu thức quy định.

 

BHXH ………..
BHXH ………..

Mẫu C07-TS
(Ban hành kèm theo QĐ số: 959/QĐ-BHXH ngày 09/9/2015 của BHXH Việt Nam)

 

PHIẾU SỬ DNG PHÔI THẺ BHYT

Số:................, ngày:...................

Họ tên cán bộ phát hành:

Phôi thẻ BHYT có trước khi in:                                                                           ………….

Trong đó: Phôi lẻ chưa sử dụng                                                                        ………….

Phôi thẻ BHYT còn sau khi in:                                                                            ………….

Trong đó: Phôi lẻ chưa sử dụng                                                                        ………….

Tên các đơn vị cấp thẻ BHYT

Mã các đơn vị

Nội dung:

STT

Diễn gii

Số lượng

1

2

3

1

Số phôi sử dụng

 

 

Trong đó: Phôi lẻ

 

2

Tăng mới

 

3

Gia hạn

 

4

Cấp lại

 

5

Cấp đổi do hỏng

 

6

Cấp đổi do sai thông tin

 

7

Cấp đổi nơi KCB BĐ

 

8

Cấp đổi quyền lợi

 

9

Cp đổi do nguyên nhân khác

 

10

Hỏng do nhà in

 

11

Hỏng do in

 

12

Mất do bảo quản

 

13

Hỏng do bảo quản

 

14

Giảm khác

 

 


Người ghi s
(Ký, ghi rõ họ tên)

……., ngày ....... tháng.... năm.......
Trưởng phòng (Tổ) Cấp sổ thẻ
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

HƯỚNG DN LẬP

Phiếu sử dụng phôi thẻ BHYT (Mẫu C07-TS)

a) Mục đích: để theo dõi số lượng phôi thẻ sử dụng khi phát hành thẻ.

b) Trách nhiệm lập: cán bộ chuyên quản.

c) Thời gian lp: vào cuối ngày có phát sinh.

d) Phương pháp lập:

* Chỉ tiêu theo cột:

- Cột 1: ghi số thứ tự.

- Cột 2: ghi các nội dung sử dụng phôi thẻ BHYT.

- Cột 3: ghi số lượng phôi thẻ BHYT sử dụng.

* Chỉ tiêu hàng ngang:

- Chỉ tiêu từ 1 đến 9: chỉ ghi các nội dung tại các cột 1, 2 và 3.

- Chỉ tiêu 10 đến 14: ghi đầy đủ các nội dung trên biểu.

 

BHXH ………….
BHXH ………….

Mẫu: C08-TS
(Ban hành kèm theo QĐ số: 959/QĐ-BHXH ngày 09/9/2015 của BHXH Việt Nam)

BHXH ………….
BHXH ………….

Mẫu: C08-TS
(Ban hành kèm theo QĐ số: 959/QĐ-BHXH ngày 09/9/2015 của BHXH Việt Nam)

PHIU GIAO NHẬN PHÔI S BHXH, THẺ BHYT

Số: _________

Ngày ....... tháng.... năm.......

1. Tên người giao:

2. Tên người nhận:

3. Nội dung

STT

Loi phôi

S lượng

S serial

Từ

Đến

1

2

3

4

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Người giao
(Ký, ghi rõ họ tên)

Người nhận
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

PHIU GIAO NHẬN PHÔI S BHXH, THẺ BHYT

Số: _________

Ngày ....... tháng.... năm.......

1. Tên người giao:

2. Tên người nhận:

3. Nội dung

STT

Loi phôi

S lượng

S serial

Từ

Đến

1

2

3

4

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Người giao
(Ký, ghi rõ họ tên)

Người nhận
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

 
 

HƯỚNG DẪN LẬP

Phiếu giao nhận phôi sổ BHXH, thẻ BHYT (Mẫu C08-TS)

a) Mục đích: để theo dõi số lượng phôi sổ hoặc thẻ được giao, nhận.

b) Trách nhiệm lập: cán bộ quản lý phôi lập khi cấp phát.

c) Phương pháp lập:

- Cột 1: ghi s thứ tự.

- Cột 2: ghi tên phôi giao, nhận, như: phôi sổ BHXH hoặc phôi thẻ BHYT.

- Cột 3: ghi số lượng phôi.

- Cột 4, 5: ghi số serial từ phôi thứ nhất đến phôi cuối cùng (nếu số lượng phôi liên tục). Trường hợp phôi lẻ thì ch ghi số serial ở cột từ.

 

 

Mẫu số: C10-TS
(Ban hành kèm theo QĐ số: 959/QĐ-BHXH ngày 09/9/2015 của BHXH Việt Nam)

Bảo hiểm xã hội …............
Bảo hiểm xã hội …............

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-------------

 

BIÊN BẢN HỦY SỔ BHXH, THẺ BHYT

Hôm nay, ngày ….. tháng ….. năm ….., tại cơ quan BHXH ……..…….. Hội đồng xử lý sổ BHXH, thẻ BHYT hỏng không sử dụng được tỉnh, thành phố: …………….

- Ông (Bà): ......................................................................................................... , Chủ tịch;

- Ông (Bà): .......................................................................................................... , Ủy viên;

- Ông (Bà): .......................................................................................................... , Ủy viên;

- Ông (Bà): .......................................................................................................... , Ủy viên;

Căn cứ các biên bản kiểm tra sổ BHXH, thẻ BHYT định kỳ hàng quý, sau khi xác định số lượng, thực trạng sổ BHXH, thẻ BHYT không sử dụng được, Hội đồng hủy sổ BHXH, thẻ BHYT xử lý theo quy định của BHXH Việt Nam, cụ thể như sau:

I. BÌA SỔ BHXH:

1. Số lượng: .....................................................................................................................

2. Tình trạng: .....................................................................................................................

II. THẺ BHYT:

1. Số lượng: .....................................................................................................................

2. Tình trạng: .....................................................................................................................

III. PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ: (Ct, xén, xé; đốt; khác)

IV. KIN NGHỊ:

Biên bản được lập vào hồi ….. giờ ……. phút cùng ngày, sau khi có sự thống nhất của các thành viên tham gia. Biên bn được lập thành 03 bản, 02 bản lưu tại BHXH tỉnh, 01 bản gửi về BHXH Việt Nam để báo cáo.

 

CÁC ỦY VIÊN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh)

CHỦ TCH HỘI ĐỒNG
(Ký tên, đóng dấu)

 

HƯỚNG DẪN LẬP

Biên bản hủy sổ BHXH, thẻ BHYT (Mẫu C10-TS).

a) Mục đích: để hủy bìa sổ BHXH, thẻ BHYT hỏng không sử dụng được trong năm.

b) Trách nhiệm lập: do BHXH tỉnh, thành phố lập khi tiến hành hủy sổ BHXH, thẻ BHYT.

c) Phương pháp lập: ghi đầy đủ các nội dung trên Biên bản. Từng thành viên thuộc thành phần của Hội đồng ký, ghi rõ họ tên vào Biên bản (không ký thay). Việc hủy sổ BHXH chỉ thực hiện đối với những sổ BHXH, thẻ BHYT hỏng trong quá trình in hoặc hỏng do bảo quản.

 

 

Mẫu C16-TS
(Ban hành kèm theo QĐ số: 959/QĐ-BHXH ngày 09/9/2015 của BHXH Việt Nam)

BẢO HIỂM XÃ HỘI …...........
BẢO HIỂM XÃ HỘI …..........
----------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

----------

Số:       /QĐ-BHXH

…….., ngày    tháng    năm 20…

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc hoàn trả tiền thu bo him xã hội, bảo him y tế, bảo hiểm thất nghiệp

GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI ...............

Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH11 ngày 20 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12 ngày 14 tháng 11 năm 2008; Luật sửa đi, bổ sung một số điều của Luật bảo hiểm y tế;

Căn c Quyết định s ../201../QĐ-TTg ngày ... tháng ... năm ..... của Thủ tướng Chính phủ về quản lý tài chính đối với Bảo hiểm xã hội Việt Nam;

Xét đề nghị của Trưởng phòng (Tổ trưởng) Quản lý thu; Trưởng phòng (Tổ) Kế hoạch - Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Hoàn tr s tiền ............ đồng (viết bằng chữ: ....................................) cho..................................... do..........................................................................

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Trưởng phòng (Tổ trưởng) Quản lý thu; Trưởng phòng Kế hoạch - Tài chính, các phòng (tổ) trực thuộc Bảo hiểm xã hội ............ và đơn vị, cá nhân có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, PT, KHTC.

GIÁM ĐỐC

 

HƯỚNG DẪN LẬP

Quyết định hoàn trả tiền thu BHXH, BHYT (Mu C16-TS)

a) Mục đích: để giám đốc cơ quan BHXH ra quyết định hoàn trả tiền thu BHXH, BHYT, BHTN do đơn vị, cá nhân nộp thừa, nộp nhm vào tài khoản chuyển thu của cơ quan BHXH các cấp.

b) Trách nhiệm lập: cơ quan BHXH.

c) Thời gian lập: khi có phát sinh.

d) Căn cứ lập: căn cứ tờ khai, văn bản đề nghị hoàn trả tiền thu BHXH, BHYT và các chứng từ nộp tiền thu BHXH, BHYT, BHTN của đơn vị, cá nhân.

đ) Phương pháp lập: ghi đầy đủ các nội dung tiêu thức trên quyết định hoàn trả tiền thu BHXH, BHYT.

 

BHXH .........................
BHXH .........................
Đại lý thu……………

Mẫu C17-TS
(Ban hành kèm theo QĐ số: 959/QĐ-BHXH ngày 09/9/2015 của BHXH Việt Nam)

 

ĐỐI CHIU BIÊN LAI THU TIỀN ĐÓNG BHXH TỰ NGUYỆN, BHYT

Số: __________

Lập ngày ....... tháng.... năm.......

STT

Số biên lai

Số tiền thu

Quyển số

Số

Ngày

BHXH

BHYT

Tng số

1

2

3

4

5

6

7 = 5 + 6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tng số tờ biên lai kèm theo:..............T.

Tổng số tiền nộp:....................................

(Bằng chữ:..............................................)

 

Đại lý thu
(Ký, ghi rõ họ tên)

Cán bộ thu
(Ký, ghi rõ họ tên)

Thủ quỹ
(Ký, ghi rõ họ tên)

Kế toán
(Ký, ghi rõ họ tên)

Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)

Giám đốc BHXH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

HƯỚNG DẪN LẬP

Đối chiếu biên lai thu tiền đóng BHXH tự nguyện, BHYT (Mẫu C17-TS)

a) Mục đích: để Phòng/T Quản lý thu đối chiếu biên lai thu tiền và số tiền thu BHXH tự nguyện, BHYT với đại lý thu, Phòng/T KH-TC.

b) Trách nhiệm lập: Phòng/Tổ Quản lý thu cơ quan BHXH.

c) Thời gian lập: khi có phát sinh.

d) Căn c lập: căn cứ biên lai thu tiền đóng BHXH tự nguyện, BHYT của đại lý thu hoặc Phòng/Tổ KH-TC.

đ) Phương pháp lập: ghi đầy đủ các nội dung, tiêu thức trên đối chiếu.

e) Sau khi lập xong, thực hiện ký xác nhận, ghi rõ họ tên.

 

BHXH …………

BHXH …………

SỔ THEO DÕI SỬ DỤNG PHÔI SỔ BHXH

Tháng…..năm………

Mẫu S04-TS
(Ban hành kèm theo QĐ số: 959/QĐ-BHXH ngày 09/9/2015 của BHXH Việt Nam)

 

STT

Diễn giải

Số phiếu

Ngày phiếu

Phôi sổ nhận trong tháng

Sử dụng

Phôi s BHXH giảm

Tn

Cấp mới

Cấp lại

Do nhà in

CQ BHXH in hỏng

Mất do bảo quản

Hỏng do bo quản

Giảm khác

Mất, hỏng

Thay đổi nhân thân

Gộp sổ

Sổ cũ đã hưởng tr cp 1 lần

Khác

Tổng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Người ghi sổ
(Ký, ghi rõ họ tên)

……….., ngày ….. tháng ….. năm………
Trưởng phòng (Tổ) Cấp sổ, thẻ
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

HƯỚNG DN LẬP

Sổ theo dõi sử dụng phôi sổ BHXH (Mu S04-TS)

a) Mục đích: để thống kê số lượng phôi sổ sử dụng hằng tháng.

b) Trách nhiệm lập: cán bộ chuyên quản và cán bộ tổng hp.

c) Phương pháp lập:

- Cột 1: ghi số thứ tự.

- Cột 2: ghi tên đơn vị được cấp sổ.

- Cột 3: ghi số phiếu giao nhận hoặc sử dụng phôi.

- Cột 4: ghi ngày lập phiếu giao nhận hoặc sử dụng phôi.

- Cột 5: ghi số lượng phôi bìa s theo phiếu giao nhận.

- Cột 6: ghi số lượng bìa sổ cấp mới.

- Cột 7: ghi số lượng bìa sổ cấp lại do mất, hỏng.

- Cột 8: ghi s lượng bìa sổ cấp lại do thay đổi nhân thân.

- Cột 9: ghi số lượng bìa sổ cấp lại do gộp sổ.

- Cột 10: Ghi số lượng bìa sổ cấp lại do hưởng trợ cấp 1 lần sau đó tiếp tục đi làm.

- Cột 11: ghi số lượng bìa s cấp lại do nguyên nhân khác.

- Cột 12: ghi tổng số phôi sổ BHXH đã sử dng.

- Cột 13: ghi số lượng phôi hỏng do nhà in (theo phiếu sử dụng).

- Cột 14: ghi số lượng phôi hỏng do in hỏng (theo phiếu sử dụng).

- Cột 15: ghi số lượng phôi mất do bo quản.

- Cột 16: ghi s lượng phôi hỏng do bảo quản.

- Cột 17: Ghi số lưng phôi giảm do nguyên nhân khác.

- Cột 18: ghi số phôi sổ BHXH tồn cuối kỳ.

 

BHXH …………

BHXH …………

SỔ THEO DÕI TÌNH HÌNH CẤP SỔ BHXH

Tháng…..Năm………

Mẫu S05-TS
(Ban hành kèm theo QĐ số: 959/QĐ-BHXH ngày 09/9/2015 của BHXH Việt Nam)

 

STT

Đơn vị

Mã ĐV

Phát sinh trong kỳ

Cuối kỳ

Tăng lao động

Giảm lao động

Sổ BHXH cấp mới

Số người tham gia

T.đó đã được cấp sổ BHXH

Số người

T.đó đã có sổ BHXH

Số người

Trong đó đã có sổ

Ngừng đóng

Hưu trí

Tử tuất

Khác

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

 

Kỳ trước mang sang

 

 

 

 

 

 

 

 

 

XXX

XXX

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Lũy kế (từ đầu năm)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: do cán bộ chuyên quản lập, để theo dõi đối tượng và sổ BHXH đã cấp trong từng đơn vị, mỗi đơn vị mở 01 trang sổ.

 


Người ghi sổ
(Ký, ghi rõ họ tên)

……….., ngày ….. tháng ….. năm………
Trưởng phòng (Tổ) Cấp sổ, thẻ
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

HƯỚNG DẪN LẬP

Sổ theo dõi tình hình cấp sổ BHXH (Mu S05-TS)

a) Mục đích: để theo dõi đối tượng và số sổ BHXH đã cấp từng đơn vị.

b) Trách nhiệm lập: cán bộ chuyên quản lập hằng tháng.

c) Phương pháp lập:

- Cột 1: ghi số th tự đơn vị phát sinh nghiệp vụ.

- Cột 2: ghi tên đơn vị.

- Cột 3: ghi mã đơn vị.

- Cột 4: ghi tng số lao động phát sinh tăng trong kỳ.

- Cột 5: ghi số lượng lao động phát sinh tăng đã được cấp sổ trong kỳ.

- Cột 6: ghi tổng số lao động giảm trong kỳ.

- Cột 7: ghi số lượng lao động đã có sổ giảm do ngừng đóng trong kỳ.

- Cột 8: ghi s lượng lao động đã có sổ giảm giải quyết hưu trí trong kỳ.

- Cột 9: ghi số lượng lao động đã có sổ giảm giải quyết tử tuất trong kỳ.

- Cột 10: ghi số lượng lao động đã có sổ giảm khác trong kỳ.

- Cột 11: ghi số lượng s BHXH cấp mới trong kỳ.

- Cột 12: ghi tổng số người tham gia tại thời điểm cuối kỳ.

- Cột 13: ghi tổng số người tham gia đã được cấp sổ tại thời điểm cuối kỳ.

 

BHXH …………

BHXH …………

SỔ THEO DÕI SỬ DỤNG PHÔI THẺ BHYT

Tháng…..năm………

Mẫu S06-TS
(Ban hành kèm theo QĐ số: 959/QĐ-BHXH ngày 09/9/2015 của BHXH Việt Nam)

Chuyên quản s, thẻ:

STT

Nội dung

Sphiếu

Ngày phiếu

Nhận phôi mi

Xuất

Tồn

Sử dụng

Cấp mi

Cp lại do mất

Đổi thẻ

Phôi th giảm

Tng số

T.đó: Phôi lẻ chưa sử dụng

Tổng

Trong đó

Hng

Sai thông tin

Đi nơi KCB BĐ

Đổi quyền lợi

Khác

Hỏng do nhà in

BHXH in hỏng

Mất do bảo quản

Hỏng do bảo quản

Giảm khác

Gia hạn sử dụng tiếp

Đăng ký KCB tnh khác

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng s

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Người ghi sổ
(Ký, ghi rõ họ tên)

……….., ngày ….. tháng ….. năm………
Trưởng phòng (Tổ) Cấp sổ, thẻ
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

HƯỚNG DẪN LẬP

Sổ theo dõi sử dụng phôi thẻ BHYT (Mu S06-TS)

a) Mục đích: để thống kê số lượng phôi thẻ sử dụng hằng tháng.

b) Trách nhiệm lập: cán bộ chuyên quản và cán bộ tổng hp.

c) Phương pháp lập:

- Cột 1: ghi số thứ tự.

- Cột 2: ghi tên đơn vị được cấp thẻ.

- Cột 3: ghi số phiếu giao nhận hoặc sử dụng phôi.

- Cột 4: ghi ngày lập phiếu giao nhận hoặc s dụng phôi.

- Cột 5: ghi số lượng phôi thẻ theo phiếu giao nhận;

- Cột 6: ghi tổng số lượng thẻ cấp mới (gồm cả tăng mới và gia hạn).

- Cột 7: ghi số lượng thẻ gia hạn sử dụng tiếp.

- Cột 8: ghi số lượng thẻ cấp mới đăng ký KCB ban đầu tỉnh khác.

- Cột 9: ghi số lượng thẻ cấp lại do mất.

- Cột 10: ghi số lượng thẻ đổi do hỏng.

- Cột 11: ghi số lượng th đổi do sai thông tin.

- Cột 12: ghi số lượng thẻ đổi nơi đăng ký KCB ban đầu.

- Cột 13: ghi số lượng thẻ đổi mã quyền lợi.

- Cột 14: ghi s lượng thẻ đổi do nguyên nhân khác.

- Cột 15: ghi số lượng phôi thẻ hỏng do nhà in (theo phiếu sử dụng).

- Cột 16: ghi số lượng phôi do in hỏng (theo phiếu sử dụng).

- Cột 17: ghi số lượng phôi mất do bảo quản.

- Cột 18: ghi số lượng phôi hỏng do bảo quản.

- Cột 19: ghi số lượng phôi giảm do nguyên nhân khác.

- Cột 20: ghi tổng số phôi tồn (theo phiếu sử dụng).

- Cột 21: ghi số phôi lẻ chưa sử dụng.

 

BHXH …………

BHXH …………

S THEO DÕI CHI TIẾT THỜI HẠN SỬ DỤNG THẺ BHYT

Tháng…..năm………

Mẫu S07-TS
(Ban hành kèm theo QĐ số: 959/QĐ-BHXH ngày 09/9/2015 của BHXH Việt Nam)

                       

STT

Tên đơn v quản lý

Mã đơn vị

Thẻ hết hạn sử dụng

Thẻ có giá trị sử dụng

Tổng số

T. đó: thẻ thu hi

Tng số

T. đó: tăng mới

1

2

3

4

5

6

7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số

 

 

 

 

Ghi chú: - Người tham gia chết thì tính là thu hồi được th BHYT.

 


Người ghi sổ
(Ký, ghi rõ họ tên)

……….., ngày ….. tháng ….. năm……
Trưởng phòng (Tổ) Cấp sổ, thẻ
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

HƯỚNG DẪN LẬP

Sổ theo dõi chi tiết thời hạn sử dụng thẻ BHYT (Mu số S07-TS)

a) Mục đích: để thống kê số lượng thẻ đang có giá trị sử dụng, làm cơ sở phân quỹ KCB BHYT hằng tháng.

b) Trách nhiệm lập: cán bộ chuyên quản và cán bộ tổng hợp.

c) Thời gian lập: hằng tháng.

d) Phương pháp lập:

- Cột 1: ghi số thứ tự.

- Cột 2: ghi tên đơn vị được cấp thẻ BHYT.

- Cột 3: ghi mã đơn vị được cấp thẻ BHYT.

- Cột 4: ghi tổng số lượng thẻ BHYT hết hạn trong kỳ.

- Cột 5: ghi số lượng thẻ BHYT thu hồi trong tổng số thẻ BHYT đã hết hạn sử dụng.

- Cột 6: ghi tổng số lượng thẻ BHYT có giá tr sử dụng đến thời điểm cuối tháng.

- Cột 7: ghi số lượng thẻ BHYT tăng mới có thi hạn sử dụng đến thời điểm cuối tháng.

 

BẢO HIỂM XÃ HỘI……
BẢO HIỂM XÃ HỘI……

Mẫu B01-TS
(Ban hành kèm theo QĐ s: 959/QĐ-BHXH ngày 09/9/2015 ca BHXH Việt Nam)

 

BÁO CÁO CHỈ TIÊU QUẢN LÝ THU; CẤP SỔ BHXH, THẺ BHYT

Tháng…….Năm………..

STT

Chỉ tiêu

Mã số

ĐV tính

Kỳ trước mang sang

Phát sinh trong kỳ

Cuối kỳ

1

2

3

4

5

6

7

THU BHXH, BHYT, BHTN

 

 

 

 

 

PHẦN 1. TNG HỢP CHUNG

 

 

 

 

 

A

S thu thừa chưa phân bổ kỳ trước chuyển sang

2406

Đồng

 

 

 

I

Bảo him xã hi

 

 

 

 

 

I.1

Bảo hiểm xã hội bắt buộc

 

 

 

 

 

1

Tổng số đơn vị

2101

Đơn vị

 

 

 

2

S đơn vị tăng

2102

Đơn v

 

 

 

3

S đơn v giảm

2103

Đơn vị

 

 

 

4

Tng s lao động

2104

Người

 

 

 

5

Trong đó: s lao động nữ

2105

Người

 

 

 

6

S lao động tăng

2106

Người

 

 

 

7

S lao động giảm

2107

Người

 

 

 

8

Tng quỹ lương

2108

Đng

 

 

 

9

Quỹ lương tăng

2109

Đồng

 

 

 

10

Quỹ lương giảm

2110

Đng

 

 

 

11

Số lao động có tin lương dưới 1,07 lương tối thiểu vùng

2111

Người

 

 

 

12

Số phải thu

2401

Đng

 

 

 

13

Số phải thu tăng

2402

Đng

 

 

 

14

S phải thu giảm

2403

Đng

 

 

 

15

Điều chnh tăng số phải thu.

2404

Đng

 

 

 

 

Trong đó: tăng năm trước

 

Đng

 

 

 

16

Điều chnh giảm số phải thu

2405

Đồng

 

 

 

 

Trong đó: giảm năm trước

 

Đồng

 

 

 

17

Số phải thu lãi

2421

Đồng

 

 

 

18

Điu chnh tăng số phải thu lãi

2422

Đồng

 

 

19

Điều chnh giảm số phải thu lãi

2423

Đồng

 

 

 

20

Số nộp thiếu kỳ trước chuyển sang

2407

Đồng

 

 

 

21

Số nộp thiếu lãi kỳ trước chuyển sang

2408

Đồng

 

 

 

22

S đã thu phải đóng

2409

Đồng

 

 

 

23

S đã thu lãi

2413

Đồng

 

 

 

24

Điu chỉnh tăng s đã thu

2411

Đồng

 

 

 

 

Trong đó: tăng năm trước

 

Đồng

 

 

 

25

Điu chỉnh giảm s đã thu

2412

Đồng

 

 

 

 

Trong đó: giảm năm trước

 

Đồng

 

 

 

26

S nợ chuyn sang kỳ sau

2415

Đồng

 

 

 

27

Số nợ lãi chuyển sang kỳ sau

2416

Đồng

 

 

 

28

S đơn vị có nợ dưới 1 tháng

 

Đơn v

 

 

 

29

Số tiền nợ dưới 1 tháng

 

Đồng

 

 

 

30

Số đơn vị có nợ từ 1 đến dưới 3 tháng

 

Đơn vị

 

 

 

31

Số tin nợ từ 1 đến dưới 3 tháng

 

Đồng

 

 

 

32

S đơn vị có nợ từ 3 đến dưới 6 tháng

 

Đơn vị

 

 

 

33

Số tiền nợ từ 3 đến dưới 6 tháng

 

Đng

 

 

 

34

S đơn vị có nợ từ 6 đến dưới 12 tháng

 

Đơn vị

 

 

 

35

Số tiền nợ từ 6 đến dưới 12 tháng

 

Đồng

 

 

 

36

S đơn vị có nợ trên 12 tháng

 

Đơn vị

 

 

 

37

S tin nợ t trên 12 tháng

 

Đồng

 

 

 

38

Số đơn vị mt tích

 

Đơn vị

 

 

 

39

Số đơn vị đang giải th

 

Đơn vị

 

 

 

40

Số đơn vị giải th

 

Đơn vị

 

 

 

41

Số đơn vị được tạm dừng đóng

 

Đơn vị

 

 

 

42

Số đơn vị được khoanh n

 

Đơn vị

 

 

 

I.2

Bảo him xã hội tnguyện

 

 

 

 

 

1

Số người tham gia

2201

Người

 

 

 

2

Số người đóng tiền

 

 

 

 

 

3

Số đã thu

2202

Đồng

 

 

 

 

Trong đó: + Người tham gia đóng

 

Đồng

 

 

 

 

+ Ngân sách NN hỗ trợ

 

Đồng

 

 

 

4

Số người tăng

 

 

 

 

 

5

S người tạm dừng đóng

 

 

 

 

 

6

Số người đóng trước

 

 

 

 

 

7

Số người đóng bù

 

 

 

 

 

II

Bảo him y tế

 

 

 

 

 

II.1

Cùng tham gia BHXH, BHYT

 

 

 

 

 

1

Tổng số đơn vị

 

Đơn vị

 

 

 

2

Số đơn vị tăng

 

Đơn vị

 

 

 

3

Số đơn vị giảm

 

Đơn vị

 

 

 

4

Tng số lao động

 

Người

 

 

 

5

Trong đó: s lao động nữ

 

Người

 

 

 

6

Số lao động tăng

 

Người

 

 

 

7

Số lao động giảm

 

Người

 

 

 

8

Tng quỹ lương tham gia

 

Đồng

 

 

 

9

Quỹ lương tăng

 

Đng

 

 

 

10

Qu lương giảm

 

Đồng

 

 

 

11

Số lao động có tiền lương dưới 1,07 lương tối thiểu vùng

 

Người

 

 

 

12

Số phải thu

 

Đồng

 

 

 

13

Số phải thu tăng

 

Đồng

 

 

 

14

Số phải thu giảm

 

Đồng

 

 

 

15

Điều chỉnh tăng số phải thu

 

Đồng

 

 

 

 

Trong đó: tăng năm trước

 

Đồng

 

 

 

16

Điu chỉnh giảm số phải thu

 

Đồng

 

 

 

 

Trong đó: giảm năm trước

 

Đồng

 

 

 

17

Số phải thu lãi

 

Đồng

 

 

 

18

Điu chỉnh tăng số phải thu lãi

 

Đồng

 

 

 

19

Điu chỉnh giảm số phải thu lãi

 

Đồng

 

 

 

20

Số nộp thiếu kỳ trước chuyển sang

 

Đồng

 

 

 

21

Số đã thu

 

Đồng

 

 

 

22

Số đã thu lãi

 

Đồng

 

 

 

23

Điều chỉnh tăng số đã thu

 

Đồng

 

 

 

 

Trong đó: tăng năm trước

 

Đồng

 

 

 

24

Điu chỉnh giảm số đã thu

 

Đng

 

 

 

 

Trong đó: giảm năm trước

 

Đồng

 

 

 

25

Số nợ chuyển sang kỳ sau

 

Đồng

 

 

 

26

Số nợ lãi chuyển sang kỳ sau

 

Đồng

 

 

 

27

Số đơn vị có nợ dưới 1 tháng

 

Đơn vị

 

 

 

28

Số tin nợ dưới 1 tháng

 

Đồng

 

 

 

29

Số đơn vị có nợ từ 1 đến dưới 3 tháng

 

Đơn vị

 

 

 

30

Số tiền nợ từ 1 đến dưới 3 tháng

 

Đồng

 

 

 

31

Số đơn vị có nợ t 3 đến dưới 6 tháng

 

Đơn vị

 

 

 

32

Số tiền n từ 3 đến dưới 6 tháng

 

Đồng

 

 

 

33

Số tin nợ từ 3 đến dưới 6 tháng

 

Đồng

 

 

 

34

Số đơn vị có nợ từ 6 đến dưới 12 tháng

 

Đơn v

 

 

 

35

Số tiền nợ từ 6 đến dưới 12 tháng

 

Đồng

 

 

 

36

Số đơn vị có nợ trên 12 tháng

 

Đơn vị

 

 

 

37

Số tin nợ từ trên 12 tháng

 

Đồng

 

 

 

38

Số đơn vị mất tích

 

Đơn v

 

 

 

39

Số đơn vị đang giải thể

 

Đơn v

 

 

 

40

Số đơn vị giải thể

 

Đơn vị

 

 

 

41

Số đơn vị được tạm dng đóng

 

Đơn vị

 

 

 

42

Số đơn vị được khoanh nợ

 

Đơn vị

 

 

 

II.2

T chức BHXH đóng

 

 

 

 

 

1

Số người

 

Người

 

 

 

2

Số phải thu

 

Đng

 

 

 

3

Số đã thu

 

Đồng

 

 

 

II.3

Ngân sách nhà nước đóng

 

 

 

 

 

1

Tổng số đơn vị

 

Đơn vị

 

 

 

2

S đơn vị tăng

 

Đơn vị

 

 

 

3

Số đơn vị giảm

 

Đơn vị

 

 

 

4

Tổng số đối tượng

 

Người

 

 

 

5

Trong đó: Số đi tượng nữ

 

Người

 

 

 

6

Số đi tượng tăng

 

Người

 

 

 

7

S đi tượng giảm

 

Người

 

 

 

8

S phải thu

 

Đng

 

 

 

9

Số phải thu tăng

 

Đồng

 

 

 

10

Số phải thu giảm

 

Đồng

 

 

 

11

Điều chỉnh tăng s phải thu

 

Đồng

 

 

 

 

Trong đó: tăng năm trước

 

Đồng

 

 

 

12

Điều chỉnh giảm số phải thu

 

Đồng

 

 

 

 

Trong đó: gim năm trước

 

Đồng

 

 

 

13

Số nộp thiếu kỳ trước chuyển sang

 

Đồng

 

 

 

14

Số đã thu

 

Đồng

 

 

 

15

Điều chỉnh tăng s đã thu

 

Đồng

 

 

 

 

Trong đó: tăng năm tớc

 

Đồng

 

 

 

16

Điu chỉnh giảm số đã thu

 

Đồng

 

 

 

 

Trong đó: giảm năm trước

 

Đồng

 

 

 

17

Số nợ chuyn sang kỳ sau

 

Đồng

 

 

 

18

Số đơn vị có nợ dưới 3 tháng

 

Đơn vị

 

 

 

19

Số tin nợ dưới 3 tháng

 

Đồng

 

 

 

20

Số đơn vị có nợ trên 3 tháng

 

Đơn vị

 

 

 

21

Số tiền nợ trên 3 tháng

 

Đồng

 

 

 

II.4

ĐT ngân sách NN hỗ trợ đóng

 

 

 

 

 

1

Tổng số đơn vị

 

Đơn vị

 

 

 

2

Số đơn vị tăng

 

Đơn vị

 

 

 

3

S đơn vị giảm

 

Đơn vị

 

 

 

4

Tổng số đối tượng

 

Người

 

 

 

5

Trong đó: số đối tượng nữ

 

Người

 

 

 

6

Số đối tượng tăng

 

Người

 

 

 

7

Số đi tượng giảm

 

Người

 

 

 

8

Số phải thu

 

Đồng

 

 

 

8.1

Đi tượng đóng

 

Đồng

 

 

 

8.2

Ngân sách NN h trợ

 

Đồng

 

 

 

9

Số phải thu tăng

 

Đồng

 

 

 

9.1

Đối tượng đóng

 

Đồng

 

 

 

9.2

Ngân sách NN hỗ trợ

 

Đồng

 

 

 

10

Số phải thu giảm

 

Đồng

 

 

 

10.1

Đi tượng đóng

 

Đồng

 

 

 

10.2

Ngân sách NN h tr

 

Đồng

 

 

 

11

Số đã thu

 

Đồng

 

 

 

11.1

Đi tượng đóng

 

Đồng

 

 

 

11.2

Ngân sách NN h tr

 

Đồng

 

 

 

12

Số NSNN nợ chuyển sang kỳ sau

 

Đồng

 

 

 

13

Số đơn vị có nợ dưới 3 tháng

 

Đơn v

 

 

 

14

Số tin nợ dưới 3 tháng

 

Đồng

 

 

 

15

Số đơn vị có nợ trên 3 tháng

 

Đơn vị

 

 

 

16

Số tin nợ trên 3 tháng

 

Đồng

 

 

 

II.5

Đối tượng tham gia BHYT hộ gia đình

 

 

 

 

 

1

Số người tham gia

 

Người

 

 

 

2

Số người tăng

 

Người

 

 

 

3

S người giảm

 

Người

 

 

 

4

Số tiền đã thu

 

Đồng

 

 

 

5

Trong đó: + Số thu sử dụng trong năm

 

Đồng

 

 

 

 

+ Thu trước cho năm sau

 

Đồng

 

 

 

III

Bảo hiểm tht nghiệp

 

 

 

 

 

1

Tng số đơn vị

 

Đơn vị

 

 

 

2

Số đơn vị tăng

 

Đơn vị

 

 

 

3

Số đơn vị giảm

 

Đơn vị

 

 

 

4

Tổng số lao động

 

Người

 

 

 

5

Trong đó: số lao động nữ

 

Người

 

 

 

6

Số lao động tăng

 

Người

 

 

 

7

Số lao động gim

 

Người

 

 

 

8

Tổng quỹ lương tham gia

 

Đồng

 

 

 

9

Quỹ lương tăng

 

Đồng

 

 

 

10

Quỹ lương giảm

 

Đồng

 

 

 

11

S lao động có tiền lương dưới 1,07 lương tối thiểu vùng

 

Người

 

 

 

12

Số phải thu

 

Đồng

 

 

 

13

Số phải thu tăng

 

Đồng

 

 

 

14

Số phải thu giảm

 

Đồng

 

 

 

15

Điu chỉnh tăng số phải thu

 

Đồng

 

 

 

 

Trong đó: tăng năm trước

 

Đồng

 

 

 

16

Điu chỉnh giảm s phải thu

 

Đồng

 

 

 

 

Trong đó: giảm năm trước

 

Đồng

 

 

 

17

Số phải thu lãi

 

Đồng

 

 

 

18

Điu chỉnh tăng số phải thu lãi

 

Đồng

 

 

 

19

Điều chỉnh giảm số phải thu lãi

 

Đồng

 

 

 

20

S nộp thiếu kỳ trưc chuyển sang

 

Đồng

 

 

 

21

Số đã thu

 

Đồng

 

 

 

22

Số đã thu lãi

 

Đồng

 

 

 

23

Điều chnh tăng số đã thu

 

Đồng

 

 

 

 

Trong đó: tăng năm trước

 

Đồng

 

 

 

24

Điều chnh giảm số đã thu

 

Đồng

 

 

 

 

Trong đó: giảm năm trước

 

Đồng

 

 

 

25

Số nợ chuyển sang kỳ sau

 

Đồng

 

 

 

26

Số nợ lãi chuyển sang kỳ sau

 

Đồng

 

 

 

27

Số đơn vị có nợ dưới 1 tháng

 

Đơn vị

 

 

 

28

Số tiền nợ dưới 1 tháng

 

Đồng

 

 

 

29

Số đơn vị có nợ từ 1 đến dưới 3 tháng

 

Đơn vị

 

 

 

30

Số tiền nợ từ 1 đến dưới 3 tháng

 

Đồng

 

 

 

31

Số đơn vị có nợ từ 3 đến dưới 6 tháng

 

Đơn vị

 

 

 

32

Số tiền nợ từ 3 đến dưới 6 tháng

 

Đồng

 

 

 

33

Số tiền nợ từ 3 đến dưới 6 tháng

 

Đồng

 

 

 

34

S đơn vị có nợ từ 6 đến dưới 12 tháng

 

Đơn vị

 

 

 

35

Số tiền nợ từ 6 đến dưới 12 tháng

 

Đồng

 

 

 

36

Số đơn vị có nợ trên 12 tháng

 

Đơn vị

 

 

 

37

Số tiền nợ từ trên 12 tháng

 

Đồng

 

 

 

38

Số đơn vị mất tích

 

Đơn v

 

 

 

39

S đơn vị đang gii thể

 

Đơn v

 

 

 

40

Số đơn vị giải thể

 

Đơn vị

 

 

 

41

Số đơn vị được tạm dừng đóng

 

Đơn vị

 

 

 

42

S đơn vị được khoanh n

 

Đơn vị

 

 

 

B

Số thu thừa chưa phân b chuyển kỳ sau

 

Đồng

 

 

 

PHẦN 2. PHN CHI TIẾT

 

 

 

 

 

 

KHỐI DOANH NGHIP NN

 

 

 

 

 

A

Số thu thừa chưa phân b kỳ trước chuyển sang

 

Đồng

 

 

 

I

Bảo hiểm xã hi

 

 

 

 

 

1

Tng số đơn vị

2101

Đơn vị

 

 

 

2

Số đơn vị tăng

2102

Đơn vị

 

 

 

3

Số đơn vị giảm

2103

Đơn vị

 

 

 

4

Tng số lao động

2104

Người

 

 

 

5

Trong đó: s lao động nữ

2105

Người

 

 

 

6

Số lao động tăng

2106

Người

 

 

 

7

Số lao động giảm

2107

Người

 

 

 

8

Tng quỹ lương

2108

Đồng

 

 

 

9

Quỹ lương tăng

2109

Đồng

 

 

 

10

Quỹ lương giảm

2110

Đồng

 

 

 

11

Số lao động có tin lương dưới 1,07 lương tối thiểu vùng

2111

Người

 

 

 

12

Số phải thu

2401

Đồng

 

 

 

13

Số phải thu tăng

2402

Đồng

 

 

 

14

Số phải thu giảm

2403

Đồng

 

 

 

15

Điều chỉnh tăng số phải thu

2404

Đồng

 

 

 

 

Trong đó: tăng năm trước

 

Đồng

 

 

 

16

Điều chỉnh giảm s phải thu

2405

Đồng

 

 

 

 

Trong đó: giảm năm trước

 

Đồng

 

 

 

17

Số phải thu lãi

2421

Đồng

 

 

 

18

Điu chỉnh tăng số phải thu lãi

2422

Đồng

 

 

 

19

Điều chỉnh giảm số phải thu lãi

2423

Đồng

 

 

 

20

Số nộp thiếu kỳ trước chuyển sang

2407

Đồng

 

 

 

21

Số nộp thiếu lãi kỳ trước chuyển sang

2408

Đồng

 

 

 

22

Số đã thu phải đóng

2409

Đồng

 

 

 

23

Số đã thu lãi

2413

Đồng

 

 

 

24

Điều chnh tăng số đã thu

2411

Đồng

 

 

 

 

Trong đó: tăng năm trước

 

Đồng

 

 

 

25

Điều chỉnh giảm số đã thu

2412

Đồng

 

 

 

 

Trong đó: giảm năm trước

 

Đồng

 

 

 

26

Số nợ chuyển sang kỳ sau

2415

Đồng

 

 

 

27

Số nợ lãi chuyển sang kỳ sau

2416

Đồng

 

 

 

28

Số đơn vị có nợ dưới 1 tháng

 

Đơn v

 

 

 

29

S tiền nợ dưới 1 tháng

 

Đồng

 

 

 

30

Số đơn vị có nợ t 1 đến dưới 3 tháng

 

Đơn vị

 

 

 

31

Số tin nợ từ 1 đến dưới 3 tháng

 

Đồng

 

 

 

32

Số đơn vị có nợ từ 3 đến dưới 6 tháng

 

Đơn v

 

 

 

33

Số tin nợ từ 3 đến dưới 6 tháng

 

Đồng

 

 

 

34

Số đơn vị có nợ từ 6 đến dưới 12 tháng

 

Đơn v

 

 

 

35

Số tiền nợ từ 6 đến dưới 12 tháng

 

Đồng

 

 

 

36

Số đơn vị có nợ trên 12 tháng

 

Đơn v

 

 

 

37

Số tiền nợ từ trên 12 tháng

 

Đồng

 

 

 

38

Số đơn vị mất tích

 

Đơn vị

 

 

 

39

Số đơn vị đang giải th

 

Đơn vị

 

 

 

40

Số đơn vị giải thể

 

Đơn vị

 

 

 

41

Số đơn vị được tạm dừng đóng

 

Đơn vị

 

 

 

42

S đơn vị được khoanh nợ

 

Đơn vị

 

 

 

II

Bảo him y tế

 

 

 

 

 

1

Tng số đơn vị

 

Đơn vị

 

 

 

2

Số đơn vị tăng

 

Đơn vị

 

 

 

3

Số đơn vị giảm

 

Đơn vị

 

 

 

4

Tng số lao động

 

Ngưi

 

 

 

5

Trong đó: số lao động nữ

 

Người

 

 

 

6

Số lao động tăng

 

Người

 

 

 

7

Số lao động giảm

 

Người

 

 

 

8

Tng quỹ lương tham gia

 

Đồng

 

 

 

9

Quỹ lương tăng

 

Đồng

 

 

 

10

Quỹ lương giảm

 

Đồng

 

 

 

11

Số lao động có tin lương dưới 1,07 lương tối thiểu vùng

 

Người

 

 

 

12

Số phải thu

 

Đồng

 

 

 

13

Số phải thu tăng

 

Đồng

 

 

 

14

Số phải thu giảm

 

Đồng

 

 

 

15

Điều chỉnh tăng số phải thu

 

Đồng

 

 

 

 

Trong đó: tăng năm trước

 

Đồng

 

 

 

16

Điều chỉnh giảm số phải thu

 

Đồng

 

 

 

 

Trong đó: giảm năm trước

 

Đồng

 

 

 

17

Số phải thu lãi

 

Đồng

 

 

 

18

Điều chỉnh tăng số phải thu lãi

 

Đồng

 

 

 

19

Điều chnh giảm số phải thu lãi

 

Đồng

 

 

 

20

Số nộp thiếu kỳ trước chuyển sang

 

Đồng

 

 

 

21

Số nộp thiếu lãi kỳ trước chuyển sang

 

Đồng

 

 

 

22

Số đã thu

 

Đồng

 

 

 

23

Số đã thu lãi

 

Đồng

 

 

 

24

Điều chnh tăng số đã thu

 

Đồng

 

 

 

 

Trong đó: tăng năm trước

 

Đồng

 

 

 

25

Điều chnh giảm s đã thu

 

Đồng

 

 

 

 

Trong đó: giảm năm trước

 

Đồng

 

 

 

26

Số nợ chuyn sang kỳ sau

 

Đồng

 

 

 

27

Số n lãi chuyển sang kỳ sau

 

Đồng

 

 

 

28

Số đơn vị có nợ dưới 1 tháng

 

Đơn v

 

 

 

29

Số tin nợ dưới 1 tháng

 

Đồng

 

 

 

30

Số đơn vị có nợ từ 1 đến dưới 3 tháng

 

Đơn vị

 

 

 

31

Số tiền nợ từ 1 đến dưới 3 tháng

 

Đồng

 

 

 

32

Số đơn vị có nợ từ 3 đến dưới 6 tháng

 

Đơn vị

 

 

 

33

Số tiền nợ từ 3 đến dưới 6 tháng

 

Đồng

 

 

 

34

Số đơn vị có nợ từ 6 đến dưới 12 tháng

 

Đơn v

 

 

 

35

Số tiền nợ từ 6 đến dưới 12 tháng

 

Đồng

 

 

 

36

Số đơn vị có nợ trên 12 tháng

 

Đơn vị

 

 

 

37

Số tin nợ từ trên 12 tháng

 

Đồng

 

 

 

38

Số đơn vị mất tích

 

Đơn vị

 

 

 

39

Số đơn vị đang giải thể

 

Đơn vị

 

 

 

40

Số đơn vị giải thể

 

Đơn vị

 

 

 

41

Số đơn vị được tạm dừng đóng

 

Đơn vị

 

 

 

42

Số đơn vị được khoanh nợ

 

Đơn v

 

 

 

III

Bảo him thất nghiệp

 

 

 

 

 

1

Tng số đơn vị

 

Đơn vị

 

 

 

2

S đơn vị tăng

 

Đơn vị

 

 

 

3

Số đơn vị giảm

 

Đơn vị

 

 

 

4

Tng số lao động

 

Người

 

 

 

5

Trong đó: số lao động nữ

 

Người

 

 

 

6

Số lao động tăng

 

Người

 

 

 

7

Số lao động giảm

 

Người

 

 

 

8

Tng quỹ lương tham gia

 

Đồng

 

 

 

9

Quỹ lương tăng

 

Đồng

 

 

 

10

Quỹ lương giảm

 

Đồng

 

 

 

11

Số lao động có tin lương dưới 1,07 lương tối thiểu vùng

 

Người

 

 

 

12

S phải thu

 

Đồng

 

 

 

13

Số phải thu tăng

 

Đồng

 

 

 

14

Số phải thu giảm

 

Đồng

 

 

 

15

Điu chỉnh tăng số phải thu

 

Đồng

 

 

 

 

Trong đó: tăng năm trước

 

Đồng

 

 

 

16

Điu chnh giảm số phải thu

 

Đng

 

 

 

 

Trong đó: giảm năm trước

 

Đồng

 

 

 

17

Số phải thu lãi

 

Đồng

 

 

 

18

Điu chỉnh tăng số phải thu lãi

 

Đồng

 

 

 

19

Điều chnh giảm số phải thu lãi

 

Đồng

 

 

 

20

Số nộp thiếu kỳ trước chuyển sang

 

Đồng

 

 

 

21

Số nộp thiếu lãi kỳ trước chuyển sang

 

Đồng

 

 

 

22

Số đã thu

 

Đồng

 

 

 

23

Số đã thu lãi

 

Đồng

 

 

 

24

Điều chỉnh tăng số đã thu

 

Đồng

 

 

 

 

Trong đó: tăng năm trước

 

Đồng

 

 

 

25

Điu chỉnh giảm số đã thu

 

Đồng

 

 

 

 

Trong đó: giảm năm trước

 

Đồng

 

 

 

26

Số nợ chuyn sang kỳ sau

 

Đồng

 

 

 

27

Số nợ lãi chuyển sang kỳ sau

 

Đồng

 

 

 

28

Số đơn vị có nợ dưới 1 tháng

 

Đơn vị

 

 

 

29

S tin nợ dưới 1 tháng

 

Đồng

 

 

 

30

Số đơn vị có nợ từ 1 đến dưới 3 tháng

 

Đơn vị

 

 

 

31

Số tin nợ từ 1 đến dưới 3 tháng

 

Đồng

 

 

 

32

Số đơn vị có nợ từ 3 đến dưới 6 tháng

 

Đơn vị

 

 

 

33

Số tiền nợ từ 3 đến dưới 6 tháng

 

Đồng

 

 

 

34

Số đơn vị có nợ từ 6 đến dưới 12 tháng

 

Đơn vị

 

 

 

35

Số tiền nợ từ 6 đến dưới 12 tháng

 

Đồng

 

 

 

36

Số đơn vị có nợ trên 12 tháng

 

Đơn vị

 

 

 

37

Số tiền nợ từ trên 12 tháng

 

Đồng

 

 

 

38

Số đơn vị mt tích

 

Đơn vị

 

 

 

39

Số đơn vị đang giải thể

 

Đơn v

 

 

 

40

Số đơn vị giải thể

 

Đơn vị

 

 

 

41

Số đơn vị được tạm dừng đóng

 

Đơn vị

 

 

 

42

Số đơn vị được khoanh nợ

 

Đơn vị

 

 

 

 

S thu thừa chưa phân bổ chuyển kỳ sau

 

 

 

 

 

 

KHI DOANH NGHIỆP ĐTNN

 

 

 

 

 

A

Số thu thừa chưa phân bổ kỳ trước chuyển sang

 

 

 

 

 

 

Các ch tiêu báo cáo tương tự như khối doanh nghiệp nhà nước

 

 

 

 

 

 

KHỐI DOANH NGHIỆP NGOÀI NHÀ NƯỚC

 

 

 

 

 

 

1. Công ty TNHH

 

 

 

 

 

 

Số thu tha chưa phân bổ kỳ trưc chuyển sang

 

 

 

 

 

 

Các ch tiêu báo cáo tương tự như khối doanh nghiệp nhà nước

 

 

 

 

 

 

2. Công ty cổ phần

 

 

 

 

 

 

S thu thừa chưa phân bổ kỳ trước chuyển sang

 

 

 

 

 

 

Các chỉ tiêu báo cáo tương tự như khi doanh nghiệp nhà nước

 

 

 

 

 

 

3. Doanh nghiệp tư nhân

 

 

 

 

 

 

S thu thừa ca phân b kỳ trước chuyển sang

 

 

 

 

 

 

Các ch tiêu báo cáo tương tự như khối doanh nghiệp nhà nước

 

 

 

 

 

 

4. Công ty hp danh

 

 

 

 

 

 

Số thu thừa chưa phân bổ kỳ trước chuyển sang

 

 

 

 

 

 

Các ch tiêu báo cáo tương tự như khối doanh nghiệp nhà nước

 

 

 

 

 

 

KHỐI HÀNH CHÍNH, ĐẢNG, ĐOÀN

 

 

 

 

 

A

Số thu thừa chưa phân b kỳ trước chuyn sang

 

 

 

 

 

 

Các ch tiêu báo cáo tương tự như khối doanh nghiệp nhà nước

 

 

 

 

 

 

KHỐI SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP

 

 

 

 

 

A

S thu thừa chưa phân bổ kỳ trước chuyển sang

 

 

 

 

 

 

………..

 

 

 

 

 

………..

 

 

 

 

 

CẤP S BHXH

 

 

 

 

 

1

Tng số lao động chưa được cấp sổ kỳ trước

2501

Người

 

 

 

2

Số LĐ tăng đã có s

2502

Người

 

 

 

3

S LĐ tăng chưa có sổ

2503

Người

 

 

 

4

Tng số LĐ được cấp sổ trong kỳ

2506

Người

 

 

 

6

Số lao động cấp sổ khác

 

Người

 

 

 

7

Tổng số LĐ giảm đã có sổ trong kỳ

2507

Người

 

 

 

8

Số LĐ ngừng đóng trong kỳ

 

Người

 

 

 

9

Số LĐ giải quyết hưu trí

 

Người

 

 

 

10

Số LĐ giải quyết tử tuất

 

Người

 

 

 

11

S LĐ giảm khác

 

Người

 

 

 

12

Tng số lao động đã được cp sổ đến thời điểm cuối kỳ

2509

Người

 

 

 

13

Tổng số LĐ chưa được cấp sổ đến thời đim cuối kỳ

2508

Người

 

 

 

14

Phôi bìa sổ BHXH tồn đầu kỳ

2701

Phôi

 

 

 

15

Phôi bìa sổ BHXH đã nhn

2703

Phôi

 

 

 

16

Tổng số phôi bìa sổ BHXH đã sử dụng trong kỳ

2704

Phôi

 

 

 

 

Trong đó: Do in hỏng

2706

 

 

 

 

17

Phôi bìa s BHXH tồn cuối kỳ

2702

Phôi

 

 

 

CP THBHYT

 

 

 

 

 

1

Tổng số thẻ BHYT có giá trị sử dụng đầu kỳ

2601

Thẻ

 

 

 

2

Thẻ BHYT tăng mới

 

Thẻ

 

 

 

3

Thẻ BHYT gia hạn

 

Thẻ

 

 

 

4

Thẻ BHYT hết hạn

 

Thẻ

 

 

 

5

Thẻ BHYT giảm (do tr thẻ)

 

Thẻ

 

 

 

6

Tng số th BHYT có giá trị sử dụng tại ……..

2603

Thẻ

 

 

 

7

Phôi thẻ BHYT tồn đầu kỳ

2701

Phôi

 

 

 

8

Trong đó: Phôi th BHYT lẻ

 

Phôi

 

 

 

9

Phôi thẻ BHYT đã nhn

2703

Phôi

 

 

 

10

Tng số phôi thẻ BHYT đã sử dụng

2704

Phôi

 

 

 

 

Trong đó: Do in hỏng

 

Phôi

 

 

 

11

Phôi th BHYT tồn cuối kỳ

2702

Phôi

 

 

 

C

KHỐI LOI HÌNH

 

 

 

 

 

C1

Thẻ BHYT còn hạn sử dụng đến thi điểm cuối kỳ theo khối loại hình

 

 

 

 

 

I

Nhóm do người lao động và người sử dụng lao động đóng, trong đó:

 

Thẻ

 

 

 

1

Doanh nghiệp

 

Th

 

 

 

2

Hp tác xã, liên hiệp hợp tác xã

 

Th

 

 

 

3

Cơ quan hành chính

 

Thẻ

 

 

 

4

T chức nước ngoài

 

Thẻ

 

 

 

5

Các t chức khác

 

Thẻ

 

 

 

6

Cán bộ, công chức

 

Thẻ

 

 

 

7

Cán bộ xã phường không chuyên trách

 

Thẻ

 

 

 

II

Nhóm do tổ chức bảo hiểm xã hội đóng, trong đó:

 

Thẻ

 

 

 

8

Cán bộ hưu trí, mt sức

 

Thẻ

 

 

 

9

Trợ cấp tai nạn, bệnh nghề nghiệp

 

Thẻ

 

 

 

10

Người bị ốm dài ngày

 

Th

 

 

 

11

Người từ đ 80T trở lên hưng trợ cấp tuất hàng tháng

 

Thẻ

 

 

 

12

Cán bộ XP hưởng trợ cp từ BHXH

 

Thẻ

 

 

 

13

Người hưởng trợ cp thất nghiệp

 

Thẻ

 

 

 

14

ng nhân cao su

 

Thẻ

 

 

 

III

Nhóm Ngân sách nhà nước đóng, trong đó:

 

Th

 

 

 

15

Quân nhân chuyên nghiệp

 

Th

 

 

 

16

Công an

 

Thẻ

 

 

 

17

Người làm công tác cơ yếu

 

Thẻ

 

 

 

18

Cán bộ XP hưởng trợ cấp từ Ngân sách

 

Th

 

 

 

19

Người đã thôi hưng trợ cấp MSLĐ đang hưng trợ cấp từ NS

 

Th

 

 

 

20

Mẹ VN anh hùng, lão thành CM, TTB 81%

 

Thẻ

 

 

 

21

Có công khác

 

Thẻ

 

 

 

22

Cựu chiến binh, TNXP chống Pháp

 

Thẻ

 

 

 

23

Người tham gia KC chống Mỹ

 

Thẻ

 

 

 

24

Đại biểu QH, HĐND

 

Thẻ

 

 

 

25

Trẻ em dưới 6 tuổi

 

Thẻ

 

 

 

26

Bảo trợ xã hội

 

Thẻ

 

 

 

27

Hộ nghèo

 

Thẻ

 

 

 

28

Người dân tộc thiểu số

 

Thẻ

 

 

 

29

Người sống tại vùng đặc biệt khó khăn

 

Thẻ

 

 

 

30

Người sống tại xã đảo, huyện đảo

 

Thẻ

 

 

 

31

Thân nhân lit sĩ

 

Thẻ

 

 

 

32

Thân nhân người có công

 

Th

 

 

 

33

Thân nhân quân đội

 

Thẻ

 

 

 

34

Thân nhân công an

 

Thẻ

 

 

 

35

Thân nhân cơ yếu

 

Thẻ

 

 

 

36

Người hiến tạng

 

Thẻ

 

 

 

37

Lưu hc sinh

 

Thẻ

 

 

 

IV

Nhóm được ngân sách nhà nước hỗ trợ mức đóng, trong đó:

 

Thẻ

 

 

 

38

Hộ gia đình cận nghèo

 

Thẻ

 

 

 

39

Hc sinh

 

Thẻ

 

 

 

40

Sinh viên

 

Thẻ

 

 

 

41

Hộ gia đình nông lâm ngư nghiệp

 

Thẻ

 

 

 

V

Nhóm tham gia BHYT theo hộ gia đình, trong đó:

 

Thẻ

 

 

 

42

Hộ gia đình

 

Thẻ

 

 

 

VI

Nhóm khác

 

Thẻ

 

 

 

C2

Thẻ tăng mi

 

 

 

 

 

I

Nhóm do người lao động và người s dụng lao động đóng

 

Thẻ

 

 

 

II

Nhóm do tổ chức bảo hiểm xã hội đóng

 

Thẻ

 

 

 

III

Nhóm Ngân sách nhà nước đóng

 

Thẻ

 

 

 

IV

Nhóm được ngân sách nhà nước hỗ trợ mức đóng

 

Thẻ

 

 

 

V

Nhóm tham gia BHYT theo hộ gia đình

 

Thẻ

 

 

 

VI

Nhóm khác

 

Thẻ

 

 

 

C3

Th cấp ni tiếp hạn thẻ cũ

 

 

 

 

 

I

Nhóm do người lao động và người sử dụng lao động đóng

 

Thẻ

 

 

 

II

Nhóm do tổ chức bo hiểm xã hội đóng

 

Thẻ

 

 

 

III

Nhóm Ngân sách nhà nước đóng

 

Thẻ

 

 

 

IV

Nhóm được ngân sách nhà nước hỗ trợ mức đóng

 

Th

 

 

 

V

Nhóm tham gia BHYT theo hộ gia đình

 

Thẻ

 

 

 

VI

Nhóm khác

 

Thẻ

 

 

 

C3

Thẻ hết hn

 

 

 

 

 

I

Nhóm do người lao động và người sử dụng lao động đóng

 

Th

 

 

 

II

Nhóm do tổ chức bảo hiểm xã hội đóng

 

Thẻ

 

 

 

III

Nhóm Ngân sách nhà nước đóng

 

Thẻ

 

 

 

IV

Nhóm được ngân sách nhà nước hỗ trợ mức đóng

 

Thẻ

 

 

 

V

Nhóm tham gia BHYT theo hộ gia đình

 

Thẻ

 

 

 

VI

Nhóm khác

 

Thẻ

 

 

 

C4

Thẻ giảm (do trả thẻ)

 

 

 

 

 

I

Nhóm do người lao động và người sử dụng lao động đóng

 

Th

 

 

 

II

Nhóm do tổ chức bảo hiểm xã hội đóng

 

Th

 

 

 

III

Nhóm Ngân sách nhà nước đóng

 

Thẻ

 

 

 

IV

Nhóm được ngân sách nhà nước hỗ trợ mức đóng

 

Thẻ

 

 

 

V

Nhóm tham gia BHYT theo hộ gia đình

 

Thẻ

 

 

 

VI

Nhóm khác

 

Thẻ

 

 

 

 


Phụ trách thu
(Ký, ghi rõ họ tên)


Phụ trách Sổ, th
(Ký, ghi rõ họ tên)


Phụ trách kế toán
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày.... tháng.... năm….
Giám đốc
(Ký và đóng dấu)

 

HƯỚNG DẪN LẬP

Báo cáo chỉ tiêu quản lý thu; cấp sổ BHXH, thẻ BHYT (Mu B01-TS)

a) Mục đích: theo dõi tình hình thu; cấp sổ BHXH, thẻ BHYT cơ quan BHXH các cp.

b) Trách nhiệm lập: cơ quan BHXH các cấp

Phòng/Tổ Quản lý thu kết xuất dữ liệu, in 02 bản, ký chuyn Phòng/Tổ Cấp sổ, thẻ. Phòng/Tổ Cấp sổ thẻ kiểm tra, ký xác nhận, chuyển Phòng/Tổ KH-TC kiểm tra, ký xác nhận, trình Giám đc ký để gửi BHXH cấp trên 01 bản, lưu 01 bản.

c) Thời gian lập: hằng tháng.

d) Phương pháp lập: căn cứ Mu D02-TS, D02a-TS, DK04, DK05, D03a-TS, D05-TS, D05a-TS, C69-HD, C83-HD; số tiền đóng; Mu S04-TS, S05-TS, S06-TS, S07-TS.

* Chỉ tiêu dòng: ghi đầy đủ các chỉ tiêu

* Chỉ tiêu cột:

- Cột 1: ghi số thứ tự.

- Cột 2: ghi nội dung chỉ tiêu.

- Cột 3: ghi mã số chỉ tiêu.

- Cột 4: ghi đơn vị tính.

- Cột 5: ghi số liệu cuối kỳ trước mang sang.

- Cột 6: ghi tổng hợp s liệu phát sinh trong tháng tương ứng từng chỉ tiêu đến thời điểm chốt số liệu.

- Cột 7: bằng cột 5 cộng cột 6.

 

BHXH ………

BHXH ………

BÁO CÁO TÌNH HÌNH THU BHXH, BHYT

Quý…..năm………

Mẫu B02a-TS
(Ban hành kèm theo QĐ số: 959/QĐ-BHXH ngày 09/9/2015 của BHXH Việt Nam)

 

STT

Tên đơn vị

S định danh

Số người

Quỹ lương

Kỳ trước chuyn sang

Phát sinh trong kỳ

Đã thu

Chuyn k sau

Điu chnh trong kỳ

Lãi

Phải đóng

Lãi

Ghi thu 2%

Thiếu phải đóng

Thiếu Lãi

Thiếu phi đóng

Thiếu lãi

S phải thu phát sinh trong k

Tăng

Gim

Tăng

Giảm

Tổng số

Tr. Đó: năm trước

Tng s

Tr. Đó: năm trưc

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

A

BẢO HIỂM XÃ HỘI

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

Bo hiểm xã hi bắt buc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Doanh nghiệp Nhà nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đơn vị A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đơn vị B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

DN có vn đu tư nước ngoài

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Doanh nghiệp ngoài quốc doanh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Hành chính, Đảng, đoàn th

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Sự nghip công lập

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Xã, phường, thị trn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Cán bộ không chuyên trách cấp xã

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Hợp tác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Ngoài công lập

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

Hộ SXKD cá th, t hợp tác, CN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11

Lao động có thời hạn NN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12

Đi tượng t đóng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Bảo hiểm xã hội t nguyện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đi lý A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a

Đối tượng đóng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b

Ngân sách NN h trợ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Đại lý B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a

Đi tượng đóng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b

Ngân sách NN hỗ trợ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B

BẢO HIỂM Y T

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

Đơn vị, đối tượng đóng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Doanh nghiệp Nhà nưc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…………

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…………

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

DN có vn đu tư nước ngoài

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Doanh nghiệp ngoài quốc doanh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Hành chính, Đng, đoàn th

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Sự nghip công lập

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Xã, phường, th trn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Cán bộ không chuyên trách cấp xã

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Hợp tác xã

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Ngoài công lp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

Hộ SXKD cá thể, t hợp tác, CN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11

Doanh nghiệp LLVT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

T chức BHXH đóng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Hưu trí, trợ cấp MSLĐ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Tr cp TNLĐ - BNN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Cán bộ hưởng Tr/cấp BHXH

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

m đau dài ngày

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Trên 80 tui hưởng TC tuất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

ng nhân cao su

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Nghỉ chế độ thai sn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Trợ cấp tht nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Ngân sách NN đóng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Thôi hưng tr cấp MSLĐ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Cán bộ xã hưởng Tr/cp NSNN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Người có công với cách mạng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Thân nhân người có công

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Phc vụ người có ng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Cựu chiến binh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Đại biểu Quc hội, HĐND

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Người tham gia kháng chiến

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Tr em dưới 6 tui

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

Bo trợ xã hi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11

Người đã hiến bộ phận cơ thể

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12

Người thuộc GĐ nghèo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13

Người DTTS sống vùng KK, ĐBKK

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14

Người sống vùng ĐBKK

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15

Người sng xã đo, huyện đảo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15

Thân nhân Công an

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17

Thân nhân Cơ yếu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

18

u hc sinh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

19

Khác ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV

Ngân sách NN h trợ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Học sinh, sinh viên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Học sinh, sinh viên TW

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a

Đối tượng đóng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b

Ngân sách NN hỗ trợ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.2

Học sinh, sinh viên địa phương

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a

Đi tượng đóng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b

Ngân sách NN hỗ trợ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Hộ cn nghèo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Ngân sách NN h trợ 100%

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.2

Ngân sách NN hỗ trợ một phần

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a

Đối tượng đóng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b

Ngân sách NN hỗ trợ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Hộ Nông, lâm, ngư, diêm có MSTB

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.1

Đi tượng đóng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.2

Ngân sách NN h trợ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Khác …..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.1

Đối tượng đóng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.2

Ngân sách NN h trợ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V

Hộ gia đình

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đại lý A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Đại lý B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C

BẢO HIỂM THT NGHIỆP

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Doanh nghiệp Nhà nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

DN có vn đu tư nước ngoài

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Doanh nghip ngoài quốc doanh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Hành chính, Đảng, đoàn th

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Sự nghiệp công lập

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

, phường, thị trn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Cán bộ không chuyên trách cp xã

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Hợp tác xã

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Ngoài công lp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

Hộ SXKD th, t hợp tác, CN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11

Khác ………

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tng cộng (A+B+C)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

D

THU THỪA CHƯA PHÂN B

K trước mang sang

Chuyn kỳ sau

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Doanh nghiệp Nhà nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

DN có vốn đầu tư nước ngoài

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Doanh nghiệp ngoài quốc doanh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

………….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)


Trưởng phòng (Tổ) Quản lý thu
(Ký, ghi rõ họ tên)


Trưởng phòng (Tổ) KH-TC
(Ký, ghi rõ họ tên)

…….., ngày….tháng….năm…
Giám đốc BHXH
(Ký, ghi rõ họ tên đóng dấu)

 

HƯỚNG DN LẬP

Báo cáo tình hình thu BHXH, BHYT, BHTN (Mu B02a-TS)

a) Mục đích: báo cáo kết quả thực hiện thu BHXH, BHYT, BHTN trên địa bàn huyện và Phòng Quản lý thu BHXH tỉnh để phân tích, đánh giá việc thực hiện kế hoạch thu theo từng quý, năm và là cơ sở để xây dựng kế hoạch về thu BHXH, BHYT, BHTN.

b) Căn cứ lập: Mu D02-TS, D02a-TS, DK04, DK05, D03a-TS, D05-TS, D05a-TS, C12-TS và mu B01-TS.

c) Trách nhiệm lập: BHXH huyện và Phòng Quản lý thu BHXH tỉnh.

d) Thời gian lập: quý, năm.

e) Phương pháp lập:

Căn cdanh Mu D02-TS, D02a-TS, DK04, DK05, D03a-TS, D05-TS, D05a-TS, C12-TS, B01-TS và cơ sở dữ liệu phần mềm quản lý thu đang quản lý của tng đơn vị để ghi vào các cột theo tng tiêu thức tương ứng.

- Chỉ tiêu theo dòng: ghi đy đủ chỉ tiêu đến thời điểm chốt số liệu.

- Chỉ tiêu theo cột: ghi đầy đủ s liệu tương ứng theo chỉ tiêu dòng đến thời đim chốt số liệu.

* Lưu ý: cột 15 chỉ ghi số liệu đến ngày 31/12/2015. Từ ngày 01/01/2016, bỏ cột này.

 

BHXH VIỆT NAM

BHXH TỈNH, TP…

BÁO CÁO TNG HỢP TÌNH HÌNH THU BHXH, BHYT, BHTN

Quý…..năm………

Mẫu B02b-TS
(Ban hành kèm theo QĐ số: 959/QĐ-BHXH ngày 09/9/2015 của BHXH Việt Nam)

 

Số TT

Tên đơn vị

Mã s

S ngưi

Quỹ lương

Kỳ trưc chuyển sang

Phát sinh trong kỳ

Đã thu

Chuyển kỳ sau

Số phải thu phát sinh trong k

Điều chỉnh trong kỳ

Lãi

Phải đóng

Lãi

Ghi thu 2%

Thiếu phải đóng

Thiếu Lãi

Thiếu phi đóng

Thiếu lãi

Tăng

Gim

Tăng

Gim

Tng s

Tr. Đó: năm trước

Tổng s

Tr. Đó: năm trước

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

A

BO HIỂM XÃ HI

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

Bo him xã hội bắt buộc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Doanh nghiệp NN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

DN có vốn đầu tư nước ngoài

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Doanh nghiệp ngoài nhà nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Hành chính, Đảng, đoàn th

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Sự nghiệp công lập

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Xã, phường, thị trn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Cán bộ không chuyên trách cấp xã

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Hợp tác xã

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Ngoài công lp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

H SXKD cá th, tổ hợp tác, cá nhân

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11

Lao động có thời hạn ở NN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12

Đi tượng tự đóng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Bảo him hội t nguyn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

………….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

………….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B

BẢO HIM Y T

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

Đơn vị, đối tượng đóng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Doanh nghiệp Nhà nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

DN có vốn đầu tư nước ngoài

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Doanh nghiệp ngoài quốc doanh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Hành chính, Đng, đoàn th

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Sự nghiệp công lập

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Xã, phường, thị trn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Cán bộ kng chuyên trách cp xã

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Hp tác xã

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Ngoài công lập

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

Hộ SXKD cá thể, tổ hợp tác, cá nhân

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11

Doanh nghip LLVT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

T chức BHXH đóng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Hưu trí, tr cp MSLĐ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Tr cấp TNLĐ - BNN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

n bộ xã hưng Tr/cp BHXH

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

m đau dài ngày

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Trên 80 tuổi hưởng TC tut

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Công nhân cao su

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Ngh chế độ thai sn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Trợ cấp thất nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Ngân sách NN đóng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Thôi hưng trợ cp MSLĐ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

n bộ xã hưởng Tr/cấp NSNN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Người có công với cách mạng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Thân nhân người có công

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Phục vụ người có công

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Cựu chiến binh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Đại biểu Quốc hội, HĐND

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Người tham gia kháng chiến

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Tr em dưới 6 tuổi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

Bo trợ hội

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11

Người đã hiến bộ phận cơ thể

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12

Người thuộc GĐ nghèo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13

Người DTTS sống vùng KK, ĐBKK

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14

Người sống vùng ĐBKK

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15

Người sng xã đo, huyện đảo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

16

Thân nhân Công an

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17

Thân nhân Cơ yếu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

18

Lưu học sinh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

19

Khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV

Ngân sách NN hỗ tr

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Học sinh, sinh viên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Học sinh, sinh viên TW

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a

Đi tượng đóng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b

Ngân sách NN hỗ trợ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.2

Học sinh, sinh viên địa pơng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a

Đối tượng đóng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b

Ngân sách NN hỗ trợ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

H cận nghèo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Ngân sách NN hỗ trợ 100%

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.2

Ngân sách NN hỗ tr mt phn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a

Đi ợng đóng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b

Nn sách NN hỗ tr

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

H Nông, lâm, ngư, diêm có MSTB

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.1

Đối tượng đóng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.2

Ngân sách NN h trợ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Kc …..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.1

Đi tượng đóng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.2

Ngân sách NN hỗ trợ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V

Hộ gia đình

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

……………

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

……………

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C

BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Doanh nghiệp Nhà nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

DN có vốn đu tư nước ngoài

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Doanh nghiệp ngoài quốc doanh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Hành chính, Đng, đoàn thể

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

S nghiệp công lập

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Xã, phưng, thị trấn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Cán bộ không chuyên trách cấp xã

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Hợp tác xã

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Ngoài công lập

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

Hộ SXKD cá th, tổ hợp tác, cá nhân

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11

Khác ………

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tng cộng (A+B+C)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

D

THU THỪA CHƯA PHÂN BỔ

Kỳ trước mang sang

Chuyển k sau

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Doanh nghiệp Nhà nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

DN có vốn đầu tư nước ngoài

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Doanh nghiệp ngoài quốc doanh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

……………….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

……………….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)


Trưởng phòng (Tổ) Quản lý thu
(Ký, ghi rõ họ tên)


Trưởng phòng (Tổ) KH-TC
(Ký, ghi rõ họ tên)

……….., ngày…..tháng…..năm……
Giám đốc BHXH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

HƯỚNG DẪN LẬP

Báo cáo tổng hp tình hình thu BHXH, BHYT, BHTN (Mu B02b-TS)

a) Mục đích: tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện thu BHXH, BHYT, BHTN của BHXH tỉnh để phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch thu trên địa bàn tỉnh theo từng quý, năm và là cơ sở để xây dựng kế hoạch thu BHXH, BHYT, BHTN.

b) Căn cứ lập: báo cáo tình hình thu BHXH, BHYT, BHTN (Mu B02a-TS).

c) Trách nhiệm lập: BHXH tỉnh.

d) Thời gian lập: quý, năm.

e) Phương pháp lập:

- Cột A: ghi số thứ t.

- Cột B: ghi tng khối loại hình đơn vị.

- Cột 1: ghi s đơn vị.

- Các cột từ cột 2 đến cột 17: Ghi tổng hp các cột từ cột 2 đến cột 17 của mẫu B02a-TS của từng khối loại hình.

- Chỉ tiêu theo dòng: ghi đầy đủ chỉ tiêu đến thời điểm chốt số liệu.

- Chỉ tiêu theo cột: ghi đầy đủ số liệu tương ứng theo chỉ tiêu dòng đến thời điểm chốt số liệu.

* Lưu ý: cột 15 chỉ ghi số liệu đến ngày 31/12/2015. Từ ngày 01/01/2016, bỏ cột này.

 

BHXH……….

BHXH...........

BÁO CÁO CHI TIẾT ĐƠN VỊ NỢ BHXH, BHYT, BHTN

Tháng.... Năm ……..

Mẫu B03-TS
(Ban hành kèm theo QĐ số: 959/QĐ-BHXH ngày 09/9/2015 ca BHXH Việt Nam)

 

STT

Tên đơn vị

Mã đơn vị

Số lao động

Địa chỉ liên hệ

Số tháng nợ BHXH

Số tiền nợ

Biện pháp thu nợ

Ghi chú

Tổng số

BHXH

BHYT

BHTN

Lãi chậm đóng

Biện pháp đã áp dụng

Số, ngày tháng văn bn của cơ quan có thm quyn

A

B

C

1

2

3

4=5+6+7+8

5

6

7

8

9

10

11

I

N chậm đóng

n/a

 

n/a

n/a

 

 

 

 

 

n/a

n/a

 

II

Nợ đọng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Cty A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

N kéo dài

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Cty B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV

N khó thu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV.1

Mất tích

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Doanh nghiệp B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV.2

Đang phá sản, giải th

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV.3

Đã giải thể, phá sản

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV.4

N khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)


Trưởng phòng (Tổ) Thu
(Ký, ghi rõ họ tên)

…….., ngày…..tháng…..năm….
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

 

HƯỚNG DẪN LP

Báo cáo chi tiết đơn vị nợ BHXH, BHYT, BHTN (Mu B03-TS)

a) Mục đích: tổng hợp số đơn vị nợ tiền đóng BHXH, BHYT, BHTN để theo dõi; đôn đốc thu hồi nợ.

b) Căn cứ lập: thông báo kết quả đóng BHXH, BHYT, BHTN (Mu C12- TS) của từng đơn vị.

c) Trách nhiệm lập: cơ quan BHXH.

Phòng/Tổ Quản lý thu lập mẫu này, gửi Phòng/Tổ quản lý nợ BHXH huyện gửi dữ liệu mẫu B03-TS về BHXH tỉnh.

d) Thời gian lập: hằng tháng.

đ) Phương pháp lập:

- Cột A: ghi số thứ tự.

- Cột B: ghi tên các đơn vị nợ tiền đóng BHXH, BHYT, BHTN theo tng loại chỉ tiêu.

- Cột C: ghi số định danh của đơn vị.

- Cột 1: ghi s lao động của đơn vị đến thời điểm lập danh sách.

- Cột 2: ghi địa chỉ đóng trụ sở của đơn vị.

- Cột 3: ghi số tháng nợ BHXH của đơn vị theo mẫu C12-TS.

- Cột 4: bằng cột 5 + cột 6 + cột 7 + cột 8.

- Cột 5, 6, 7: lần lượt bằng cột 1, 2, 3 Điểm 2.2 Mục 2 phần D Mu C12-TS.

- Cột 8: bằng cột 4 mục 3 phần D Mu C12-TS.

- Cột 9: ghi biện pháp đã áp dụng đối với đơn vị nợ: thanh tra, khởi kiện ...

- Cột 10: ghi số, ngày tháng của văn bản của cơ quan có thẩm quyền thanh tra, xét xử ...

- Cột 11: Ghi chú.

* Chỉ tiêu hàng ngang:

- Mục I: chỉ ghi tổng hợp những đơn vị nợ chậm đóng.

+ Cột C: ghi tổng số đơn vị nợ chậm đóng.

+ Cột 1: ghi tng s lao động của những đơn vị nợ chậm đóng.

+ Cột 2, 3, 9, 10: không ghi số liệu.

+ Cột 4: bằng cột 5 + cột 6 +cột 7 + cột 8.

+ Cột 5, 6, 7: lần lượt bằng tng cột 1, 2, 3 điểm 2.2 Mục 2 phần D Mu C12-TS của các đơn vị.

+ Cột 8: bng tổng cột 4 mục 3 phần D Mu C12-TS của các đơn vị.

- Mục II, III, IV: ghi chi tiết đơn vị nợ theo các loại hình tương ứng.

* Lưu ý: đối với đơn vị đã áp dụng biện pháp cột 9 thì bắt buộc phải ghi số, ngày tháng năm văn bản của cơ quan có thẩm quyền ở cột 10.

 

BHXH VIỆT NAM
BHXH TNH …..

 

Mẫu B03a-TS
(Ban hành kèm theo QĐ số: 959/QĐ-BHXH ngày 09/9/2015 của BHXH Việt Nam)

BÁO CÁO

Tình hình n của các đơn vị cùng tham gia BHXH, BHYT, BHTN

Quý ...năm...

I. Thuận lợi, khó khăn

1. Tình hình kinh tế-xã hội trên địa bàn

2. Tình hình các doanh nghiệp

3. Cơ quan BHXH và các cơ quan nhà nước liên quan

II. Kết quả

1. Các biện pháp thu nợ

2. Kết qu thu n

TT

Loại nợ

S đơn vị

Số lao động

Tiền nợ

Ghi chú

Tổng số

BHXH

BHYT

BHTN

Lãi

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

1

N chậm đóng

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Nợ đọng

 

 

 

 

 

 

 

 

3

N kéo dài

 

 

 

 

 

 

 

 

3.1

Từ 3 tháng đến dưới 6 tháng

 

 

 

 

 

 

 

 

3.2

Từ 6 tháng đến dưới 12 tháng

 

 

 

 

 

 

 

 

3.3

Từ 12 tháng trở lên

 

 

 

 

 

 

 

 

4

N khó thu

 

 

 

 

 

 

 

 

4.1

Đơn vị mất tích

 

 

 

 

 

 

 

 

4.2

Đang phá sn, giải thể

 

 

 

 

 

 

 

 

4.3

Đã giải thể, phá sản

 

 

 

 

 

 

 

 

4.4

Kc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

III. Tồn tại, vướng mắc, nguyên nhân và giải pháp

IV. Kiến nghị, đề xuất

1. Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền

2. BHXH Việt Nam

 

 

…., ngày.... tháng…..năm…..
Giám đc
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

HƯỚNG DẪN LẬP

Báo cáo tình hình nợ của các đơn vị cùng tham gia BHXH, BHYT, BHTN (Mu B03a-TS)

a) Mục đích: tổng hp, phân tích, đánh giá tình hình thu nợ BHXH, BHYT, BHTN để theo dõi; đôn đốc thu hồi nợ..

b) Căn cứ lập: thông báo kết quả đóng BHXH, BHYT, BHTN (mẫu C12-TS) của tng đơn vị; Danh sách chi tiết đơn vị nợ BHXH, BHYT, BHTN (mẫu B03-TS); tình hình phát triển kinh tế hội địa phương, hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trên địa bàn.

c) Trách nhiệm lập: cơ quan BHXH.

d) Thời gian lập: hằng quý.

đ) Phương pháp lập:

- Mục I: Nêu thuận li, khó khăn, nguyên nhân trong triển khai thực hiện thu hồi nợ ảnh hưởng từ tình hình kinh tế - xã hội trên địa bàn, doanh nghiệp và từ phía cơ quan quản lý nhà nước ở địa phương, cơ quan BHXH.

- Mục II: Nêu các biện pháp đôn đốc, thu hồi nợ.

* Kết quả thu hồi nợ:

- Cột A: ghi số thứ tự.

- Cột B: ghi loại nợ theo từng nhóm nợ.

- Cột 1: ghi số đơn vị nợ.

- Cột 2: ghi tổng số lao động của đơn vị nợ.

- Cột 3: bằng cột 4 + cột 5 + cột 6 + cột 7.

- Cột 4, 5, 6, 7: ghi số tiền nợ BHXH, BHYT, BHTN và tiền lãi chậm đóng đầu kỳ.

- Cột 8: Ghi chú.

- Mục III: Ghi tồn tại, vướng mắc, nguyên nhân và giải pháp thu hồi nợ.

- Mục IV: Ghi kiến nghị đề xuất.

 

BHXH TỈNH …..
BHXH HUYỆN …..

 

Mẫu B04a-TS
(Ban hành kèm theo QĐ số: 959/QĐ-BHXH ngày 09/9/2015 của BHXH Việt Nam)

DANH SÁCH TRUY THU BHXH, BHYT, BHTN

Quý ...năm...

 

TT

Họ và tên

Số định danh

Đơn vị nơi người lao động đang làm việc

Truy thu

Ghi chú

Số tháng

Từ tháng năm

Đến tháng năm

A

B

C

1

2

3

4

5

 

Nguyễn Văn B

9876543210

Công ty A

12

01/1997

12/1997

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Ngưi lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày …. tháng ….. năm ….
Giám đốc BHXH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng du)

 

 

HƯỚNG DẪN LẬP

Danh sách truy thu BHXH, BHYT, BHTN (Mu B04a-TS)

a) Mục đích: tng hp s người truy thu thời gian chưa đóng BHXH, BHYT, BHTN quy định tại Khoản 1 Điều 23. BHXH huyện gửi BHXH tỉnh. BHXH tỉnh tổng hợp để theo dõi, kiểm tra.

b) Căn cứ lập: Mu D02-TS, D02a-TS của từng đơn vị.

c) Trách nhiệm lập: BHXH huyện, Phòng Quản lý thu BHXH tỉnh.

d) Thi gian lập: hằng quý.

đ) Phương pháp lập:

- Cột A: ghi số thứ tự.

- Cột B: ghi họ tên người lao động truy thu BHXH, BHYT, BHTN.

- Cột C: ghi số định danh.

- Cột 1: ghi tên đơn vị hiện tại người lao động đang làm việc.

- Cột 2: ghi số tháng truy thu.

- Cột 3, 4: ghi từ tháng đến tháng truy thu (tng hp thời gian truy thu có nhiều giai đoạn thay đổi như chức danh, công việc, tiền lương thì ghi riêng mỗi dòng tương ng với thay đi).

- Cột 5: Ghi chú.

 

BHXH VIỆT NAM
BHXH TỈNH …..

 

Mẫu B04b-TS
(Ban hành kèm theo QĐ số: 959/QĐ-BHXH ngày 09/9/2015 của BHXH Việt Nam)

TỔNG HỢP DANH SÁCH TRUY THU BHXH, BHYT, BHTN

Quý ...năm...

 

TT

Tên đơn vị

Tng số người truy thu

Ghi chú

Tổng số

Từ 01/1995 đến 12/2002

Từ 01/2003 đến 12/2006

Từ 01/2007 trở đi

A

B

1 = 2 + 3 + 4

2

3

4

5

1

BHXH huyện A

 

 

 

 

 

2

BHXH huyện B

 

 

 

 

 

………………..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 


Ngưi lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày …. tháng ….. năm ….
Giám đốc BHXH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng du)

 

HƯỚNG DẪN LẬP

Tổng hp danh sách truy thu cng nối thi gian (Mu B04b-TS)

a) Mục đích: BHXH tnh tổng hợp các trường hợp truy thu thời gian chưa đóng BHXH, BHYT, BHTN quy định tại Khoản 1 Điều 23 gi BHXH Việt Nam.

b) Căn cứ lập: danh sách truy thu BHXH, BHYT, BHTN (Mu B04a-TS) của Phòng Quản lý thu và BHXH các huyện.

c) Trách nhiệm lập: BHXH tỉnh.

d) Thời gian lập: hng quý.

đ) Phương pháp lập:

- Cột A: ghi số th t theo từng BHXH huyện, Phòng Quản lý thu tương ứng.

- Cột B: ghi tên từng BHXH các huyện, Phòng Quản lý thu BHXH tỉnh.

- Cột 1: ghi tổng số người truy thu (bằng cột 2 + cột 3 + cột 4).

- Cột 2: ghi số người truy thu thời gian từ tháng 01/1995 đến tháng 12/2002 (thời gian truy thu có ít nhất 01 tháng thuộc khoảng thời gian này).

Ví dụ: người lao động truy thu BHXH từ tháng 10/2002 đến tháng 02/2007 thì tính và ghi vào cột 2.

- Cột 3: ghi số người truy thu thời gian từ tháng 01/2003 đến tháng 12/2006.

- Cột 4: ghi số người truy thu thời gian t tháng 01/2007 đến thời điểm truy thu.

- Cột 5: ghi những điểm cần lưu ý.

 

BHXH VIỆT NAM
BHXH TỈNH ………..

 

Mẫu B04c-TS
(Ban hành kèm theo QĐ số: 959/QĐ-BHXH ngày 09/9/2015 của BHXH Việt Nam)

TNG HỢP DANH SÁCH CỘNG NỐI THỜI GIAN THAM GIA BHXH

Quý ...năm...

 

TT

Họ và tên

Số định danh

Đơn vị nơi NLĐ đang làm việc

Thời gian đề ngh cộng nối

Ghi chú

Số tháng

Từ tháng năm

Đến tháng năm

A

B

C

1

2

3

4

5

I

Huyện A

 

 

 

 

 

 

 

Nguyn Văn A

1234567890

Công ty A

60

01/1986

12/1990

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Huyện B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Ngưi lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày …. tháng ….. năm ….
Giám đốc BHXH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng du)

 

 

HƯỚNG DẪN LẬP

Tổng hp Danh sách cộng nối thời gian tham gia BHXH (Mu B04c-TS)

a) Mục đích: tổng hp số người điều chỉnh cộng ni thời gian tham gia BHXH gửi BHXH Việt Nam để theo dõi.

b) Căn cứ lập: Kết quả thẩm định hồ sơ cộng nối thi gian nhưng không phải đóng BHXH của Tổ thẩm định.

c) Trách nhiệm lập: BHXH tỉnh.

đ) Phương pháp lập:

- Cột A: ghi số thứ tự.

- Cột B: ghi họ tên người lao động cộng nối thời gian tham gia BHXH.

- Cột C: ghi số định danh (số sổ BHXH).

- Cột 1: ghi tên đơn vị hiện tại người lao động đang làm việc.

- Cột 2: ghi số tháng cộng ni.

- Cột 3, 4: ghi từ tháng năm đến tháng năm.

- Cột 5: Ghi chú.

* Chỉ tiêu hàng ngang: ghi danh sách người điều chỉnh cộng nối thời gian tham gia BHXH của tng BHXH huyện, Phòng Quản lý thu BHXH tỉnh.

 

BHXH …………

BHXH ……..…..

 

Mẫu B05-TS
(Ban hành kèm theo QĐ số: 959/QĐ-BHXH ngày 09/9/2015 của BHXH Việt Nam)

BẢNG TNG HỢP SỐ TH VÀ SỐ PHẢI THU THEO NƠI ĐĂNG KÝ KCB BAN ĐẦU

Quý ...năm...

 

STT

Nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu

Tháng ...

Tháng ...

Tháng ...

S thẻ BHYT

Số phải thu

Số thẻ BHYT

Số phải thu

Sthẻ BHYT

Số phải thu

A

B

1

2

3

4

5

6

1

Cơ sở khám chữa bệnh A

 

 

 

 

 

 

 

Nhóm 1

 

 

 

 

 

 

 

Nhóm 2

 

 

 

 

 

 

 

Nhóm 3

 

 

 

 

 

 

 

Nhóm 4

 

 

 

 

 

 

 

Nhóm 5

 

 

 

 

 

 

2

Cơ sở khám chữa bệnh ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tng cộng

 

 

 

 

 

 

 


Ngưi lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)


Trưng phòng (T) Quản lý thu
(Ký, ghi rõ họ tên)

…….., ngày …. tháng ….. năm ….
Giám đốc BHXH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng du)

 

HƯỚNG DẪN LẬP

Bảng tổng hợp s thẻ và số phải thu theo nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu (Mu B05-TS)

a) Mục đích: tổng hợp số thẻ, số phải thu theo nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu để phân quỹ khám chữa bệnh.

b) Căn cứ lập: Mu D02-TS, D02a-TS; DK04, DK05, D03a-TS và cơ s dữ liệu phần mềm quản lý thu.

c) Trách nhiệm lập: BHXH tỉnh, huyện.

d) Thời gian lập; quý, năm.

e) Phương pháp lập:

- Cột A: ghi số thứ tự.

- Cột B: ghi tên cơ sở khám chữa bệnh ban đầu.

- Cột 1, 3, 5: ghi tổng số thẻ BHYT đăng ký KCB hằng tháng theo từng nhóm đối tượng theo quy định tại Điều 18.

- Cột 2, 4, 6: ghi số tiền phải đóng hng tháng của từng nhóm đối tượng tương ứng.

* Ví dụ:

- Tháng 9/2015, Bệnh viện huyện A có số thẻ BHYT đăng ký KCB ban đầu như sau:

+ 10 người lao động của Công ty dịch vụ thương mại B, tiền lương là 3.000.000 đồng/ngưi/tháng.

+ 01 người hưu trí, tiền lương 4.000.000 đồng/tháng.

+ 03 người có công với cách mạng.

+ 03 người trong hộ gia đình cùng tham gia một thời điểm và được giảm mức đóng.

- Ghi như sau:

+ Nhóm 1:

Cột 1: ghi 10 thẻ.

Cột 2 ghi: số tiền 1.350.000 đồng (=3.000.000 đồng x 4,5% x 10 người).

+ Nhóm 2:

Cột 1: ghi 01 thẻ.

Cột 2: ghi số tiền 180.000 đồng (=4.000.000 đồng x 4,5%).

+ Nhóm 3:

Cột 1: ghi 03 thẻ BHYT.

Cột 2: ghi số tiền 155.250 đồng (=1.150.000 đồng x 4,5% x 3 người).

+ Nhóm 5:

Cột 1: ghi 03 thẻ BHYT.

Cột 2: ghi số tiền 119.025 đồng (= 1.150.000 đồng x 4,5% + 1.150.000 đồng x 4,5% x 70% + 1.150.000 đồng x 4,5% x 60%).

 

BHXH ……

BHXH ……

 

Mẫu K01-TS
(Ban hành kèm theo QĐ số: 959/QĐ-BHXH ngày 09/9/2015 của BHXH Việt Nam)

K HOẠCH THU BHXH, BHYT, BHTN

Năm ………..

 

I. Số liệu tính kế hoạch thu:

Số TT

Loại hình quản lý

Thực hiện năm trước

Năm nay

Kế hoạch năm sau

S người

Lương BQ

Số tiền

Kế hoạch

Ước thc hiện

Sngười

ơng BQ

Số tiền

S người

Lương BQ

Số tiền

Số người

Lương BQ

S tiền

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

A

BẢO HIM XÃ HỘI BẮT BUỘC

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Doanh nghiệp Nhà nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

DN có vốn đầu tư nước ngoài

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Doanh nghiệp ngoài quốc doanh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Hành chính, Đảng, đn th

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Sự nghiệp công lp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

, phưng, thị trn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Cán bộ không chuyên trách cấp xã

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Hợp tác xã

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Ngoài công lp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

Hộ SXKD cá th, tổ hợp tác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11

Lao động có thời hạn nn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12

Đối tượng t đóng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B

BẢO HIM XÃ HỘI T NGUYN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đi tượng đóng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Ngân sách NN hỗ trợ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C

BẢO HIM Y T

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

Đơn vị, đi tượng đóng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Doanh nghiệp Nhà nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

DN có vốn đầu tư nước ngoài

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Doanh nghiệp ngoài quc doanh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Hành chính, Đng, đoàn th

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Sự nghiệp công lập

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Xã, phưng, thị trấn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Cán bộ không chuyên trách cấp xã

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Hp tác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Ngoài công lập

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

Hộ SXKD cá thể, t hợp tác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11

Doanh nghiệp LLVT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

T chc BHXH đóng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Hưu ttrợ cp MSLĐ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Trợ cp TNLĐ - BNN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Cán b xã hưởng Tr/cấp BHXH

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

m đau dài ngày

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Trên 80 tui hưởng TC tuất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Công nhân cao su

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Ngh chế độ thai sn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Trợ cp thất nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Ngân sách NN đóng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Ti hưởng trợ cp MSLĐ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Cán bộ xã hưởng Tr/cấp NSNN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Người có công vi cách mạng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Thân nhân ngưi có công

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Phục vụ người có công

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Cựu chiến binh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Đại biểu Quốc hội, HĐND

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Người tham gia kháng chiến

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Tr em dưới 6 tui

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

Bảo trợ xã hội

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11

Người đã hiến bộ phận cơ th

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12

Người thuộc GĐ nghèo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13

Người DTTS sống vùng KK, ĐBKK

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14

Ngưi sng vùng ĐBKK

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15

Người sng ở xã đảo, huyn đo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

16

Thân nhân Công an

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17

Thân nhân Cơ yếu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

18

u học sinh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

19

Khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV

Ngân ch NN h tr

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Học sinh, sinh viên TW

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a

Đối tượng đóng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b

Ngân sách NN hỗ trợ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Học sinh, sinh viên địa phương

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a

Đối tượng đóng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b

Ngân sách NN hỗ trợ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Hộ cận nghèo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a

Đi tượng đóng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b

Ngân sách NN h trợ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Hộ Nông, lâm, ngư, diêm có MSTB

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a

Đối tượng đóng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b

Ngân sách NN hỗ tr

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Khác …..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a

Đi tượng đóng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b

Ngân sách NN h tr

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V

Hộ gia đình

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đi tượng đóng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Ngân sách NN hỗ trợ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

D

BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Doanh nghiệp Nhà nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

DN có vốn đầu tư nước ngoài

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Doanh nghiệp ngoài quốc doanh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Hành chính, Đng, đoàn th

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Sự nghiệp công lập

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Xã, phường, thị trn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Cán b không chuyên trách cấp xã

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Hợp tác xã

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Ngoài công lập

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

Hộ SXKD cá th, t hp c

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11

Khác ……….

 

 

Tng cộng (A+B+C+D)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Phân tích kế hoạch thu:

1. Các yếu tố ảnh hưng tăng:

2. Các yếu t ảnh hưng giảm:

 


Ngưi lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)


Trưng phòng (T) Quản lý thu
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày ……. tháng ….. năm ….
Giám đốc BHXH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng du)

 

HƯỚNG DẪN LẬP

Kế hoạch thu BHXH, BHYT (Mu K01-TS).

a) Mục đích: lập kế hoạch để tổ chức thực hiện thu BHXH, BHYT, BHTN hằng năm.

b) Căn cứ lập: Bảo hiểm xã hội tỉnh, BHXH huyn căn cứ số liệu báo cáo mẫu số B02a-TS, B02b-TS và tình hình kinh tế, xã hội, khả năng mở rộng đối tượng tham gia BHXH, BHYT, BHTN trên địa bàn đ lập dự toán thu BHXH, BHYT, BHTN năm sau, gửi BHXH Việt Nam.

c) Trách nhiệm lập: BHXH huyện, tỉnh.

d) Thời gian lập:

- BHXH huyện: theo hướng dẫn của BHXH tỉnh.

- BHXH tỉnh: theo hướng dẫn của BHXH Việt Nam.

 

BHXH………

BHXH….…..

 

Mẫu K02-TS
(Ban hành kèm theo QĐ số: 959/QĐ-BHXH ngày 09/9/2015 của BHXH Việt Nam)

K HOẠCH SỬ DỤNG PHÔI S BHXH, THẺ BHYT

Năm.............

 

STT

Diễn giải

Phôi bìa sổ BHXH

Phôi thẻ BHYT

Ghi chú

A

B

1

2

3

1

Dự kiến số tn năm trước chuyn sang:

 

 

 

2

Dự kiến đi tượng quản lý

 

 

 

2.1

Đi tượng đang quản lý đến cuối năm

 

 

 

2.2

Đối tượng phát sinh năm sau

 

 

 

3

Dự kiến nhu cầu sử dụng cho năm sau:

 

 

 

3.1

Đối tượng phát sinh (tương ứng với 2.2)

 

 

 

3.2

Thẻ BHYT gia hạn

 

 

 

3.3

Cấp lại, cấp đổi

 

 

 

3.4

Thẻ BHYT cấp thời hạn 3 tháng, 6 tháng (nếu có)

 

 

 

3.5

Khác (nếu có)

 

 

 

4

Kế hoạch đề nghị (4=3-1):

 

 

 

5

Thời gian giao nhận:

 

 

 

 

- Q I

 

 

 

 

- Quý II

 

 

 

 

- Quý III

 

 

 

 

- Quý IV

 

 

 

Lưu ý:

- Đối với chỉ tiêu 3.5 đề ngh nêu rõ lý do vào phần ghi chú (vd: số phôi bù do thiên tai lũ lụt, sự cố ngoài ý muốn, số mượn của tỉnh khác phải trả, phát sinh khác...)

- Mu này sử dụng chung cho cả BHXH tnh và BHXH huyện. Riêng BHXH tnh khi lập không có phần thời gian giao nhận; BHXH huyện khi lập không có phần ký xác nhận của Trưng phòng.

 


Ngưi lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)


Trưng phòng (T) Cấp sổ, thẻ
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày ……. tháng ….. năm …….
Giám đốc BHXH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng du)

 

HƯỚNG DẪN LP

Kế hoạch sử dụng phôi s BHXH, thẻ BHYT (Mu K02-TS)

a) Mục đích: BHXH tỉnh đăng ký kế hoạch sử dụng phôi s BHXH, thẻ BHYT của năm sau.

b) Trách nhiệm lập: do BHXH tỉnh hoặc BHXH huyện (được phân cấp in thẻ BHYT) lập hằng năm.

c) Phương pháp lập:

* Ch tiêu theo cột:

- Cột 1: ghi số lượng phôi bìa sổ BHXH.

- Cột 2: ghi số lượng phôi thẻ BHYT.

- Cột 3: ghi rõ lý do sử dụng phôi sổ, thẻ.

* Chỉ tiêu theo hàng: ghi đầy đủ nội dung trên bản kế hoạch sử dụng phôi bìa sổ BHXH, thẻ BHYT.

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất