Thông tư 65/2013/TT-BCA hướng dẫn 44/2012/QĐ-TTg về phòng cháy chữa cháy
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 65/2013/TT-BCA
Cơ quan ban hành: | Bộ Công an |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 65/2013/TT-BCA |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Trần Đại Quang |
Ngày ban hành: | 26/11/2013 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | An ninh trật tự |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 65/2013/TT-BCA
BỘ CÔNG AN Số: 65/2013/TT-BCA |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 26 tháng 11 năm 2013 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH
SỐ 44/2012/QĐ-TTG NGÀY 15/10/2012 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH
VỀ CÔNG TÁC CỨU NẠN, CỨU HỘ CỦA LỰC LƯỢNG PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
Căn cứ Nghị định số 77/2009/NĐ-CP ngày 15/9/2009 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
Căn cứ Quyết định số 44/2012/QĐ-TTg ngày 15/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ quy định về công tác cứu nạn, cứu hộ của lực lượng phòng cháy và chữa cháy;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự, an toàn xã hội;
Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư quy định chi tiết thi hành một số điều của Quyết định số 44/2012/QĐ-TTg ngày 15/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ quy định về công tác cứu nạn, cứu hộ của lực lượng phòng cháy và chữa cháy,
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Quyết định số 44/2012/QĐ-TTg ngày 15/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ quy định về công tác cứu nạn, cứu hộ của lực lượng phòng cháy và chữa cháy gồm: Tổ chức hoạt động cứu nạn, cứu hộ; cơ chế phối hợp trong cứu nạn, cứu hộ và phương tiện, thiết bị cứu nạn, cứu hộ.
Thông tư này áp dụng đối với:
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành, chính quyền địa phương, cơ quan Công an nơi xảy ra sự cố, tai nạn khi nhận được tin báo sự cố, tai nạn cần cứu nạn, cứu hộ thì phải tiếp nhận và xử lý thông tin cứu nạn, cứu hộ; đồng thời, báo ngay cho lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ qua số điện thoại 114. Lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ có trách nhiệm tiếp nhận và xử lý các thông tin sự cố, tai nạn và các yêu cầu về cứu nạn, cứu hộ.
Lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, yêu cầu công tác cứu nạn, cứu hộ và tính chất, đặc điểm của cơ quan, tổ chức, cơ sở, địa phương mình đề xuất người đứng đầu cơ quan, tổ chức, cơ sở, chính quyền địa phương ban hành quy định về hồ sơ theo dõi, báo cáo hoạt động cứu nạn, cứu hộ.
Hàng năm, lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phải được Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ huấn luyện về nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộ ít nhất một lần.
Khi có yêu cầu thành lập Đội Cảnh sát cứu nạn, cứu hộ, Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Giám đốc Sở Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy căn cứ vào đặc điểm tình hình của địa phương, đơn vị mình báo cáo Bộ trưởng Bộ Công an xem xét quyết định về quy mô, số lượng Đội trước khi quyết định thành lập Đội Cảnh sát cứu nạn, cứu hộ.
Người trực tiếp cứu nạn, cứu hộ; người tham gia cứu nạn, cứu hộ mà bị chết, bị thương, bị tổn hại sức khoẻ, bị thiệt hại về tài sản thì được hưởng các chế độ chính sách theo quy định của pháp luật.
Đối với phương tiện cứu nạn, cứu hộ cơ giới, ngoài việc sử dụng vào công tác cứu nạn, cứu hộ, chữa cháy; luyện tập, thực tập phương án cứu nạn, cứu hộ, chữa cháy chỉ được sử dụng vào các trường hợp sau:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/01/2014.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
MẪU PHƯƠNG ÁN CỨU NẠN, CỨU HỘ VÀ MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN
HUẤN LUYỆN NGHIỆP VỤ CỨU NẠN, CỨU HỘ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 65/2013/TT-BCA ngày 26/11/2013 của Bộ Công an)
Mẫu 01
PHƯƠNG ÁN CỨU NẠN, CỨU HỘ
(1) |
|
Loại: |
PHƯƠNG ÁN CỨU NẠN, CỨU HỘ
(3).......................................................................................................................
Địa chỉ: ...............................................................................................................
Điện thoại:...........................................................................................................
Cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp:.......................................................................
………, ngày ….... tháng ….... năm……….
(1) |
|
Loại: |
PHƯƠNG ÁN CỨU NẠN, CỨU HỘ
(3).......................................................................................................................
Địa chỉ: ...............................................................................................................
Điện thoại:...........................................................................................................
Cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp:.......................................................................
…..ngày…./…/…… |
…..ngày…./…/…… |
A. ĐẶC ĐIỂM CÓ LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG TÁC CỨU NẠN, CỨU HỘ
1. Vị trí địa lý:(6)
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
II. Giao thông bên trong và bên ngoài:(7)
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
III. Tính chất, đặc điểm có liên quan đến công tác cứu nạn, cứu hộ:(8)
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
IV. Lực lượng, phương tiện cứu nạn, cứu hộ tại chỗ:(9)
1. Lực lượng:
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
2. Phương tiện cứu nạn, cứu hộ:
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
B. PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ TÌNH HUỐNG SỰ CỐ, TAI NẠN PHỨC TẠP NHẤT
I. Giả định tình huống sự cố, tai nạn:(10)
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
II. Tính toán lực lượng, phương tiện tham gia cứu nạn, cứu hộ:(11)
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
III. Kế hoạch huy động lực lượng, phương tiện cứu nạn, cứu hộ:(12)
Số thứ tự |
Đơn vị huy động |
Điện thoại |
Số người huy động |
Số lượng, chủng loại phương tiện huy động |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. Nhiệm vụ của các lực lượng:
1. Nhiệm vụ cụ thể của lực lượng tại chỗ:(13)
2. Nhiệm vụ cụ thể của lực lượng Cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ (14)
3. Nhiệm vụ cụ thể của các lực lượng khác: (15)
V. Sơ đồ bố trí lực lượng, phương tiện để xử lý tình huống sự cố, tai nạn phức tạp nhất(16)
C. PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ MỘT SỐ TÌNH HUỐNG SỰ CỐ, TAI NẠN CỤ THỂ(17)
Số thứ tự |
Giả định tình huống và kết quả tính toán lực lượng, phương tiện cứu nạn, cứu hộ |
Kế hoạch huy động lực lượng, phương tiện cứu nạn, cứu hộ |
Nhiệm vụ của các lực lượng |
||
Lực lượng tại chỗ |
Lực lượng Cảnh sát PCCC&CNCH |
Các lực lượng khác |
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
D. BỔ SUNG, CHỈNH LÝ PHƯƠNG ÁN CỨU NẠN, CỨU HỘ (18)
Số thứ tự |
Ngày, tháng, năm |
Nội dung bổ sung, chỉnh lý |
Chữ ký của người có trách nhiệm xây dựng phương án cứu nạn, cứu hộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
Đ. THEO DÕI TÌNH HÌNH HỌC, THỰC TẬP PHƯƠNG ÁN CỨU NẠN, CỨU HỘ (19)
Ngày, tháng, năm |
Nội dung, hình thức học, thực tập |
Tình huống sự cố tai nạn |
Lực lượng, phương tiện tham gia |
Nhận xét, đánh giá kết quả |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
E. CÁC SƠ ĐỒ TÌNH HUỐNG SỰ CỐ, TAI NẠN ĐÃ LẬP VÀ THỰC TẬP(20)
HƯỚNG DẪN GHI PHƯƠNG ÁN CỨU NẠN, CỨU HỘ
(1) - Độ mật: Đóng dấu “Mật”, “Tuyệt mật”, “Tối mật” theo quy định.
(2) - Loại: Ghi "I", “II”, “III”.
(3) - Ghi tên của cơ quan, tổ chức, cơ sở, phương tiện giao thông cơ giới đặc biệt theo văn bản giao dịch hành chính.
(4) - Chức danh người phê duyệt phương án cứu nạn, cứu hộ.
(5) - Chức danh người có trách nhiệm xây dựng phương án cứu nạn, cứu hộ theo quy định.
(6) - Vị trí địa lý: Ghi rõ các công trình, đường phố, sông, hồ... tiếp giáp.
(7) - Giao thông bên trong và bên ngoài: Ghi rõ các tuyến đường, những tác động ảnh hưởng đến việc lưu thông, khoảng cách đến đội Cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ quản lý địa bàn sở tại; đặc điểm giao thông nội bộ.
(8) - Tính chất, đặc điểm có liên quan đến công tác cứu nạn, cứu hộ: Ghi rõ đặc điểm kiến trúc, xây dựng và bố trí các hạng mục công trình (số đơn nguyên, số tầng, diện tích mặt bằng, loại vật liệu của các cấu kiện xây dựng chủ yếu như tường, cột, trần, sàn, mái...; phân tích tính chất hoạt động, công năng sử dụng của các hạng mục công trình liên quan, số người thường xuyên có mặt..; dự báo, đánh giá các khả năng thiệt hại, gây nguy hiểm đến tính mạng, tài sản khi sự cố, tai nạn xảy ra.
(9) - Lực lượng, phương tiện cứu nạn, cứu hộ tại chỗ: Ghi rõ số đội viên cứu nạn, cứu hộ trong và ngoài giờ làm việc, người phụ trách; chủng loại, số lượng, vị trí bố trí phương tiện cứu nạn, cứu hộ (chỉ thống kê phương tiện cứu nạn, cứu hộ đảm bảo chất lượng theo quy định); lực lượng, phương tiện tại chỗ có thể huy động bổ sung.
(10) - Giả định tình huống sự cố, tai nạn: giả định tình huống sự cố, tai nạn có thể xảy ra làm thiệt hại nghiêm trọng về người và tài sản, gây khó khăn, phức tạp cho việc cứu nạn, cứu hộ mà cần phải huy động nhiều lực lượng và phương tiện mới có thể xử lý được. Ghi rõ thời điểm xảy ra sự cố, tai nạn, nguyên nhân; tình trạng sau khi xảy ra; dự kiến diễn biến tiếp theo và những ảnh hưởng tác động tới việc tổ chức cứu nạn, cứu hộ như: tình trạng công trình, nhà, cấu kiện xây dựng, hệ thống đường hầm...; dự kiến và xác định vị trí và số lượng người bị nạn.
(11) - Dự kiến lực lượng, phương tiện cứu nạn, cứu hộ: Trên cơ sở dự kiến tình huống sự cố tai nạn, số lượng người bị nạn và tình trạng của họ để đưa ra yêu cầu về lực lượng, phương tiện để tổ chức cứu nạn, cứu hộ...
(12) - Kế hoạch huy động lực Iượng, phương tiện cứu nạn, cứu hộ: Căn cứ vào yêu cầu ở mục (13) và đối chiếu với thực trạng lực lượng, phương tiện hiện có để ghi vào bảng huy động lực lượng phương tiện cứu nạn, cứu hộ.
(13) - Nhiệm vụ cụ thể của lực lượng tại chỗ: Ghi rõ nhiệm vụ của từng người, từng bộ phận trong việc xử lý cứu nạn, cứu hộ ban đầu như: sơ cấp cứu người bị nạn, cứu tài sản, đón tiếp các lực lượng được huy động đến, đảm bảo hậu cần cho các lực lượng tham gia cứu nạn, cứu hộ trong trường hợp thời gian kéo dài, bảo vệ hiện trường và khắc phục hậu quả.
(14) - Nhiệm vụ cụ thể của lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ: Ghi rõ nhiệm vụ của các tiểu đội, đơn vị trong việc nhận tin, điều động lực lượng phương tiện đến hiện trường, tổ chức trinh sát nắm tình hình, chỉ huy cứu nạn, cứu hộ, tham mưu tác chiến, bố trí lực lượng phương tiện để cứu nạn, cứu hộ đạt hiệu quả cao nhất.
(15) - Nhiệm vụ cụ thể của các lực lượng khác: Ghi rõ nhiệm vụ của các lực lượng khác như: Công an, quân đội, y tế, cấp nước...
(16) - Sơ đồ bố trí lực lượng, phương tiện để xử lý tình huống sự cố, tai nạn phức tạp nhất:
Vẽ mặt bằng tổng thể khu vực xảy ra sự cố, tai nạn (riêng với nhà cao tầng phải có thêm mặt cắt đứng); các công trình, đường phố, sông, hồ... giáp ranh; hướng gió chủ đạo; giao thông bên trong và bên ngoài (nếu có); kích thước công trình, khoảng cách giữa các hạng mục công trình; vị trí người bị nạn; bố trí lực lượng, phương tiện để cứu nạn, cứu hộ; vị trí ban chỉ huy... các ký hiệu, hình vẽ trên sơ đồ thống nhất theo quy định.
(17) - Phương án xử lý một số tình huống sự cố, tai nạn cụ thể: Giả định tình huống sự cố, tai nạn đối với từng hạng mục, công trình có tính chất, đặc điểm có liên quan đến công tác cứu nạn, cứu hộ và việc tổ chức chữa cháy khác nhau; cách ghi nội dung từng tình huống cháy cụ thể tương tự như cách ghi của tình huống cháy lớn phức tạp nhất.
(18) - Bổ sung, chỉnh lý phương án cứu nạn, cứu hộ: Ghi rõ trường hợp thay đổi có liên quan đến việc tổ chức cứu nạn, cứu hộ nhưng chưa đến mức làm thay đổi cơ bản nội dung phương án cứu nạn, cứu hộ. Trường hợp có thay đổi lớn cơ bản làm ảnh hưởng đến nội dung phương án thì phải tiến hành xây dựng lại.
(19) - Các sơ đồ tình huống sự cố, tai nạn đã lập và thực tập: Các tình huống cứu nạn, cứu hộ đã thực tập đều phải vẽ sơ đồ bố trí lực lượng, phương tiện và kẹp vào phương án cứu nạn, cứu hộ này.
Mẫu 02A
GIẤY CHỨNG NHẬN HUẤN LUYỆN NGHIỆP VỤ CỨU NẠN, CỨU HỘ
(Dành cho Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ)
Mặt trước:
Mặt sau
CỤC CẢNH SÁT PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY VÀ CỨU NẠN, CỨU HỘ CHỨNG NHẬN: Ông/bà:………………………………………………………. Năm sinh:……………………….. Nơi làm việc/thường trú:………………………………………………………………………….. Đã được huấn luyện nghiệp vụ CNCH………………… ngày, từ…./………./……………….. đến…………/……………/……………….
Có giá trị sử dụng trên cả nước |
Mẫu 02B
GIẤY CHỨNG NHẬN HUẤN LUYỆN NGHIỆP VỤ CỨU NẠN, CỨU HỘ
(Dành cho Sở Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy)
Mặt trước:
Mặt sau
SỞ CẢNH SÁT PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY ………………………… CHỨNG NHẬN:
Ông/bà:………………………………………………………. Năm sinh:……………………….. Nơi làm việc/thường trú:………………………………………………………………………….. Đã được huấn luyện nghiệp vụ CNCH………………… ngày, từ…./………./……………….. đến…………/……………/……………….
Có giá trị sử dụng trên cả nước |
Mẫu 02C
GIẤY CHỨNG NHẬN HUẤN LUYỆN NGHIỆP VỤ CỨU NẠN, CỨU HỘ
(Dành cho Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương)
Mặt trước:
Mặt sau
PHÒNG CẢNH SÁT PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY VÀ CỨU NẠN, CỨU HỘ CHỨNG NHẬN: Ông/bà:………………………………………………………. Năm sinh:……………………….. Nơi làm việc/thường trú:………………………………………………………………………….. Đã được huấn luyện nghiệp vụ CNCH………………… ngày, từ…./………./……………….. đến…………/……………/……………….
Có giá trị sử dụng trên cả nước |
PHỤ LỤC II
DANH MỤC TRANG BỊ PHƯƠNG TIỆN CỨU NẠN, CỨU HỘ
CHO LỰC LƯỢNG PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
(Ban hành kèm theo Thông tư số 65/2013/TT-BCA ngày 26/11/2013 của Bộ Công an)
BẢNG 1
DANH MỤC TRANG THIẾT BỊ PHƯƠNG TIỆN CỨU NẠN, CỨU HỘ CHO LỰC LƯỢNG DÂN PHÒNG
STT |
DANH MỤC TRANG THIẾT BỊ, PHƯƠNG TIỆN |
GHI CHÚ |
I |
Trang thiết bị, dụng cụ bảo hộ cá nhân |
|
1 |
Quần áo cứu nạn, cứu hộ |
|
2 |
Giầy cứu nạn, cứu hộ |
|
3 |
Khẩu trang cứu nạn, cứu hộ |
|
4 |
Găng tay cứu nạn, cứu hộ |
|
5 |
Mặt nạ lọc độc |
|
II |
Trang thiết bị, phương tiện cứu nạn, cứu hộ cho đội dân phòng |
|
1 |
Đèn chiếu sáng cá nhân cầm tay |
|
2 |
Phao cứu sinh các loại |
|
3 |
Áo phao |
|
4 |
Dây cứu nạn, cứu hộ |
|
5 |
Mặt nạ phòng độc cách ly |
|
6 |
Thiết bị thông tin cá nhân |
|
7 |
Rìu phá dỡ đa năng |
|
8 |
Xà beng |
|
9 |
Búa tạ |
|
10 |
Búa to |
|
11 |
Búa nhỏ |
|
12 |
Cuốc chim có tay cầm |
|
13 |
Bộ dao cắt |
|
14 |
Cưa tay |
|
15 |
Kìm cộng lực |
|
16 |
Thang dây |
|
17 |
Đai cứu người |
|
18 |
Cáng cứu thương |
|
19 |
Bộ đồ cứu thương tiêu chuẩn |
|
BẢNG 2
DANH MỤC TRANG THIẾT BỊ, PHƯƠNG TIỆN CỨU NẠN,
CỨU HỘ CHO LỰC LƯỢNG PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY CƠ SỞ
STT |
DANH MỤC TRANG THIẾT BỊ, PHƯƠNG TIỆN |
GHI CHÚ |
I |
Trang thiết bị, dụng cụ bảo hộ cá nhân |
|
1 |
Quần áo cứu nạn, cứu hộ |
|
2 |
Giầy cứu nạn, cứu hộ |
|
3 |
Ủng cứu nạn, cứu hộ |
|
4 |
Mũ cứu hộ |
|
5 |
Khẩu trang cứu nạn, cứu hộ |
|
6 |
Găng tay cứu nạn, cứu hộ |
|
7 |
Thắt lưng cứu nạn, cứu hộ |
|
8 |
Kính mắt cứu nạn, cứu hộ |
|
9 |
Mặt nạ lọc độc |
|
II |
Trang thiết bị, phương tiện cứu nạn cứu hộ cho đội Phòng cháy và chữa cháy cơ sở |
|
1 |
Bộ thiết bị phục vụ cứu nạn, cứu hộ trên cao (dây, khóa, móc, cáng cứu hộ,....). |
|
2 |
Bộ thiết bị cá nhân phục vụ cứu nạn, cứu hộ trong khu vực không gian hạn chế như: hang, hầm, hố sâu, ống khói, cống,... (dây, khóa, móc, đai cứu hộ,....). |
|
3 |
Bộ thiết bị cứu nạn, cứu hộ thủy lực |
|
4 |
Đèn chiếu sáng cá nhân cầm tay |
|
5 |
Phao cứu sinh các loại |
|
6 |
Áo phao |
|
7 |
Dây cứu nạn, cứu hộ |
|
8 |
Mặt nạ phòng độc cách ly |
|
9 |
Thiết bị thông tin cá nhân |
|
10 |
Rìu phá dỡ đa năng |
|
11 |
Xà beng |
|
12 |
Búa tạ |
|
13 |
Búa to |
|
14 |
Búa nhỏ |
|
15 |
Cuốc chim có tay cầm |
|
16 |
Bộ dao cắt |
|
17 |
Cưa tay |
|
18 |
Kìm cộng lực |
|
19 |
Thang dây |
|
20 |
Đai cứu người |
|
21 |
Cáng cứu thương |
|
22 |
Bộ đồ cứu thương tiêu chuẩn |
|
BẢNG 3
DANH MỤC TRANG THIẾT BỊ, PHƯƠNG TIỆN CỨU NẠN,
CỨU HỘ CHO LỰC LƯỢNG PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY CHUYÊN NGÀNH
STT |
DANH MỤC TRANG THIẾT BỊ, PHƯƠNG TIỆN |
GHI CHÚ |
I |
Trang thiết bị, dụng cụ bảo hộ cá nhân |
|
1 |
Quần áo cứu nạn, cứu hộ |
|
2 |
Giầy cứu nạn, cứu hộ |
|
3 |
Ủng cứu nạn, cứu hộ |
|
4 |
Mũ cứu nạn, cứu hộ |
|
5 |
Khẩu trang cứu nạn, cứu hộ |
|
6 |
Găng tay cứu nạn, cứu hộ |
|
7 |
Thắt lưng cứu nạn, cứu hộ |
|
8 |
Kính mắt cứu nạn, cứu hộ |
|
9 |
Mặt nạ lọc độc |
|
II |
Trang thiết bị, phương tiện cứu nạn, cứu hộ cho đội Phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành |
|
A |
Phương tiện cứu nạn, cứu hộ cơ giới |
|
1 |
Xe cứu nạn, cứu hộ chuyên ngành |
|
2 |
Xe cứu thương |
|
3 |
Xe máy xúc, máy đào đa năng |
|
4 |
Máy ủi, máy gạt đa năng |
|
5 |
Xuồng cứu nạn, cứu hộ |
|
6 |
Xe chuyên dùng hút khói |
|
7 |
Xe cẩu 20 - 25 tấn |
|
8 |
Xe nâng 5 - 10 tấn |
|
9 |
Thiết bị chiếu sáng di động chuyên dụng |
|
10 |
Thiết bị tời, cẩu di động chuyên dụng cứu nạn, cứu hộ các loại |
|
11 |
Quạt hút khói |
|
12 |
Quạt thổi khói |
|
13 |
Máy khoan, đục bê tông |
|
14 |
Máy cắt bê tông |
|
15 |
Máy cắt kim loại |
|
16 |
Máy định vị |
|
17 |
Máy hàn cắt chuyên dụng các loại |
|
18 |
Máy cưa gỗ |
|
19 |
Máy phát điện di động 5-10KW |
|
20 |
Máy cắt kim loại sử dụng khí gas |
|
21 |
Máy bắn đinh |
|
B |
Phương tiện cứu nạn, cứu hộ khác |
|
1 |
Bộ thiết bị phục vụ cứu nạn, cứu hộ trên cao (dây, khóa, móc, cáng cứu hộ,....). |
|
2 |
Bộ thiết bị cá nhân phục vụ cứu nạn, cứu hộ trong khu vực không gian hạn chế như: hang, hầm, hố sâu, ống khói, cống,... (dây, khóa, móc, đai cứu hộ,....). |
|
3 |
Bộ thiết bị cứu nạn, cứu hộ thủy lực (máy bơm thủy lực, thiết bị kích, thiết bị banh, thiết bị cắt...) |
|
4 |
Túi nâng vật nặng vận hành bằng khí nén |
|
5 |
Đèn chiếu sáng cá nhân cầm tay |
|
6 |
Phao cứu sinh các loại |
|
7 |
Áo phao |
|
8 |
Dây cứu nạn, cứu hộ |
|
9 |
Mặt nạ phòng độc cách ly |
|
10 |
Thiết bị thông tin cá nhân |
|
11 |
Rìu phá dỡ đa năng |
|
12 |
Xà beng |
|
13 |
Búa tạ |
|
14 |
Búa to |
|
15 |
Búa nhỏ |
|
16 |
Cuốc chim có tay cầm |
|
17 |
Bộ dao cắt |
|
18 |
Cưa tay |
|
19 |
Kìm cộng lực |
|
20 |
Thang dây |
|
21 |
Đai cứu nạn, cứu hộ |
|
22 |
Cáng cứu thương |
|
23 |
Bộ đồ cứu thương tiêu chuẩn |
|
BẢNG 4A
DANH MỤC TRANG THIẾT BỊ CỨU NẠN, CỨU HỘ CÁ NHÂN CHO CÁN BỘ,
CHIẾN SĨ CẢNH SÁT PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY VÀ CỨU NẠN, CỨU HỘ
STT |
DANH MỤC TRANG THIẾT BỊ |
GHI CHÚ |
1 |
Quần áo luyện tập thể lực phục vụ cứu nạn, cứu hộ |
|
2 |
Quần áo cứu nạn, cứu hộ |
|
3 |
Giầy cứu nạn, cứu hộ |
|
4 |
Ủng cứu nạn, cứu hộ |
|
5 |
Mũ cứu nạn, cứu hộ |
|
6 |
Khẩu trang cứu nạn, cứu hộ |
|
7 |
Găng tay cứu nạn, cứu hộ |
|
8 |
Thắt lưng cứu nạn, cứu hộ |
|
9 |
Kính mắt cứu nạn, cứu hộ |
|
10 |
Bộ đàm cầm tay VHF/UHF |
|
BẢNG 4B
DANH MỤC TRANG THIẾT BỊ, PHƯƠNG TIỆN CỨU NẠN, CỨU HỘ
CHO ĐƠN VỊ CẢNH SÁT PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY VÀ CỨU NẠN, CỨU HỘ
STT |
DANH MỤC TRANG THIẾT BỊ, PHƯƠNG TIỆN |
GHI CHÚ |
|
Phần 1: Phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộ |
|
1 |
Máy đo độ phóng xạ |
|
2 |
Máy đo chất độc |
|
3 |
Đồng hồ đo nhiệt độ cảm biến hiển thị số |
|
4 |
Thiết bị phân tích khí độc (CO, SO2, NO2, NO, Ozon) |
|
5 |
Máy phân tích khí đa năng cầm tay |
|
6 |
Thiết bị đo nhiệt độ từ xa |
|
7 |
Thiết bị đo nồng độ bụi |
|
8 |
Thiết bị đánh dấu hóa chất |
|
9 |
Ống nhòm |
|
10 |
Camera dò tìm người bị nạn cảm biến nhiệt |
|
11 |
La bàn |
|
12 |
Thiết bị phóng dây, phao cứu sinh tự bơm + bình khí |
|
13 |
Đèn pin chịu nước |
|
14 |
Bộ dây nổi |
|
15 |
Phao quây dầu tràn |
|
16 |
Phao tròn cứu sinh |
|
17 |
Áo phao dùng cho Cảnh sát PCCC&CNCH |
|
18 |
Bộ thả neo đánh dấu |
|
19 |
Thiết bị báo hiệu vùng cấm (trên mặt nước) |
|
20 |
Ống thở để lặn |
|
21 |
Máy quay phim chuyên dụng |
|
22 |
Máy quay phim kiểu cầm tay du lịch |
|
23 |
Máy ảnh |
|
24 |
Máy ghi âm + Micro |
|
25 |
Máy ảnh chuyên dụng (bao gồm cả ống Tele) |
|
26 |
Máy in ảnh |
|
|
Phần 2: Phương tiện cứu nạn, cứu hộ |
|
A |
Phương tiện cứu nạn, cứu hộ cơ giới |
|
1 |
Xe chỉ huy cứu nạn, cứu hộ |
|
2 |
Xe cứu nạn, cứu hộ |
|
3 |
Xe thông tin chỉ huy |
|
4 |
Xe cứu thương |
|
5 |
Xe thang 52m |
|
6 |
Xe thang 32m |
|
7 |
Xe chở quân |
|
8 |
Xe cứu hộ đường hầm |
|
9 |
Xe chuyên dụng cứu nạn, cứu hộ với các trang thiết bị có thể hoạt động trong môi trường nhiễm NBC (Hạt nhân - Sinh học - Hóa học) |
|
10 |
Xe chở và nạp bình khí thở; xe xử lý sự cố hóa chất |
|
11 |
Xe cẩu 50-100 tấn |
|
12 |
Xe nâng 10-20 tấn |
|
B |
Trang phục và thiết bị bảo hộ cá nhân |
|
1 |
Quần áo cách nhiệt |
|
2 |
Găng tay cách điện |
|
3 |
Ủng cách điện |
|
4 |
Mặt nạ phòng độc cách ly |
|
5 |
Quần áo cứu nạn, cứu hộ |
|
6 |
Ủng cứu nạn, cứu hộ |
|
7 |
Giày cứu nạn, cứu hộ |
|
8 |
Găng tay cứu nạn, cứu hộ |
|
9 |
Khẩu trang cứu nạn, cứu hộ |
|
10 |
Mũ cứu nạn, cứu hộ |
|
11 |
Thắt lưng cứu nạn, cứu hộ |
|
12 |
Kính mắt chuyên dụng |
|
13 |
Quần áo bảo hộ lao động |
|
14 |
Kính mắt cứu nạn, cứu hộ |
|
C |
Phương tiện cứu người |
|
1 |
Đệm cứu người |
|
2 |
Ống tụt cứu người |
|
3 |
Cáng cứu thương |
|
4 |
Cáng cứu nạn, cứu hộ |
|
5 |
Túi cứu thương |
|
6 |
Thiết bị cảm biến âm thanh tìm kiếm người bị nạn |
|
7 |
Thiết bị cảm biến sử dụng sóng Radio tìm kiếm người bị nạn |
|
8 |
Camera dò tìm người bị nạn |
|
9 |
Đai cứu nạn, cứu hộ |
|
10 |
Bộ phương tiện, thiết bị phục vụ cứu nạn, cứu hộ trên cao (dây, khóa móc, thang, cột chống, băng ca,...) |
|
11 |
Trang thiết bị cá nhân phục vụ cứu nạn, cứu hộ dưới nước (quần áo, mũ, giày, găng tay, đèn pin, dao,...) |
|
12 |
Bộ phương tiện, thiết bị phục vụ cứu nạn, cứu hộ trong không gian hạn chế (dây, khóa móc, kiềng chống 3 chân, ròng rọc,...) |
|
13 |
Bộ thiết bị lặn |
|
14 |
Bộ phương tiện, thiết bị phục vụ cứu nạn, cứu hộ sự cố hóa chất, phóng xạ (trang phục chống độc, chống phóng xạ; thiết bị xử lý hóa chất, phóng xạ,..) |
|
15 |
Hệ thống đèn chiếu sáng di động (có máy phát điện) |
|
16 |
Thiết bị kiểm tra nhịp tim, mạch, huyết áp |
|
D |
Thiết bị, công cụ phá rỡ |
|
1 |
Cưa máy |
|
2 |
Máy cắt kim loại |
|
3 |
Máy khoan phá bê tông |
|
4 |
Máy hút khói |
|
5 |
Quạt thổi khói |
|
6 |
Máy cắt bê tông |
|
7 |
Máy ủi, máy gạt đa năng |
|
8 |
Máy xúc, máy đào đa năng |
|
9 |
Máy bắn đinh |
|
10 |
Máy khoan, cắt dưới nước |
|
11 |
Máy hàn, cắt chuyên dụng |
|
E |
Thiết bị, dụng cụ thông tin liên lạc, chỉ huy cứu nạn, cứu hộ |
|
I |
Thiết bị thông tin liên lạc |
|
1 |
Hệ thống thông tin chỉ huy điều hành công tác phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ (bao gồm hệ thống máy chủ, máy trạm; thiết bị phục vụ ghi âm, tiếp nhận thông tin báo cứu nạn, cứu hộ; hệ thống bản đồ số chuyên ngành PCCC&CNCH; thiết bị kết nối mạng; hệ thống đường truyền dữ liệu; thiết bị bảo mật; thiết bị định vị GPS; các phần mềm chuyên dụng và các thiết bị khác có liên quan). |
|
2 |
Bộ đàm cầm tay VHF/UHF |
|
3 |
Bộ đàm công suất lớn di động VHF/UHF |
|
4 |
Loa pin |
|
5 |
Đèn pin chuyên dụng chịu nước |
|
6 |
Điện thoại cố định |
|
7 |
Bộ đàm công suất lớn cố định VHF/UHF |
|
8 |
Bộ chuyển tiếp sóng |
|
9 |
Thiết bị liên kết đa mạng |
|
10 |
Cột ăng ten |
|
11 |
Máy phát điện dự phòng 5 KVA |
|
II |
Dụng cụ liên lạc, chỉ huy |
|
1 |
Bàn chỉ huy |
|
2 |
Cờ chỉ huy |
|
3 |
Băng chỉ huy |
|
4 |
Lều bạt chỉ huy cứu nạn, cứu hộ |
|
5 |
Lều bạt cho chiến sỹ cứu nạn, cứu hộ |
|
F |
Trang thiết bị, dụng cụ phục vụ công tác huấn luyện cứu nạn, cứu hộ |
|
1 |
Bộ thiết bị tập thể lực |
|
2 |
Còi |
|
3 |
Đồng hồ bấm giây |
|
4 |
Hình nộm người bị nạn |
|
5 |
Súng phát lệnh |
|
6 |
Mô hình học tập kỹ, chiến thuật cứu nạn, cứu hộ (cứu nạn, cứu hộ dưới nước; cứu nạn, cứu hộ trên cao; cứu nạn, cứu hộ giao thông...) |
|
|
Phần 3: Trang thiết bị, phương tiện khác |
|
I |
Thiết bị, phương tiện phục vụ bảo dưỡng, sửa chữa phương tiện cứu nạn, cứu hộ |
|
1 |
Kích nâng di động (1 bộ gồm 4 chiếc) |
|
2 |
Cầu nâng 4 trụ cố định |
|
3 |
Bơm dầu bằng tay có xe đẩy di động |
|
4 |
Bơm mỡ bằng tay có xe đẩy |
|
5 |
Máy ra vào lốp tự động |
|
6 |
Thiết bị đỡ lốp cho tháo lắp bánh xe |
|
7 |
Thiết bị dọn nội thất ôtô |
|
8 |
Kích cá sấu nâng xe chui gầm sửa chữa |
|
9 |
Thiết bị thu gom dầu thải có bánh xe di động |
|
10 |
Thiết bị kiểm tra đèn pha tự động |
|
11 |
Bộ dụng cụ đồ nghề chuyên dùng cho sửa chữa động cơ ô tô (súng, vam, khâu, cân lực...) |
|
12 |
Thùng đồ nghề chuyên dùng |
|
13 |
Súng hơi chuyên dùng tháo lắp ốc cỡ tối đa 16mm |
|
14 |
Súng hơi chuyên dùng tháo lắp ốc cỡ tối đa 22mm |
|
15 |
Súng hơi chuyên dùng tháo lắp ốc cỡ tối đa 50mm |
|
II |
Phương tiện, dụng cụ khác |
|
1 |
Máy nạp điện ắc quy |
|
2 |
Thiết bị kiểm tra động cơ |
|
BẢNG 4C
DANH MỤC TRANG BỊ PHƯƠNG TIỆN CỨU NẠN, CỨU HỘ CƠ GIỚI
CHO ĐỘI CẢNH SÁT CỨU NẠN, CỨU HỘ
STT |
DANH MỤC PHƯƠNG TIỆN |
GHI CHÚ |
I |
Xe cứu nạn, cứu hộ và xe chuyên dùng |
|
1 |
Xe chỉ huy cứu nạn, cứu hộ |
|
2 |
Xe cứu nạn, cứu hộ |
|
3 |
Xe cứu thương |
|
4 |
Xe thang 32m |
|
5 |
Xe chở quân |
|
6 |
Xe rà, phá dỡ các loại |
|
7 |
Xe máy xúc, máy đào đa năng |
|
II |
Tàu, xuồng cứu nạn, cứu hộ |
|
1 |
Tàu cứu nạn, cứu hộ trên sông |
|
2 |
Xuồng cứu nạn, cứu hộ |
|
3 |
Ca nô cứu nạn, cứu hộ |
|
III |
Máy bay cứu nạn, cứu hộ |
|
1 |
Máy bay trực thăng cứu nạn, cứu hộ |
|
2 |
Máy bay cánh bằng tìm kiếm cứu nạn, cứu hộ |
|
BẢNG 4D
DANH MỤC TRANG BỊ PHƯƠNG TIỆN CỨU NẠN, CỨU HỘ CHO MỘT XE CỨU NẠN,
CỨU HỘ CƠ BẢN
STT |
DANH MỤC PHƯƠNG TIỆN |
GHI CHÚ |
1 |
Máy bơm thủy lực |
|
2 |
Cuộn dây dẫn dầu thủy lực |
|
3 |
Thiết bị cắt, banh thủy lực |
|
4 |
Thiết bị phá dỡ 3 trong 1 |
|
5 |
Thiết bị cắt cỡ nhỏ |
|
6 |
Dụng cụ cứu nạn, cứu hộ bằng khí nén gồm: súng, cụm đồng hồ, kính bảo hộ, cuộn dây thủy lực và 6 mũi đục phá |
|
7 |
Súng cứu nạn, cứu hộ bằng khí nén, gồm: Súng, cụm đồng hồ, cuộn dây thừng và 4 mũi phá dỡ |
|
8 |
Máy đập bằng điện |
|
9 |
Máy cưa bằng điện |
|
10 |
Máy cắt bằng điện |
|
11 |
Máy cắt bằng động cơ xăng |
|
12 |
Máy cưa xích |
|
13 |
Cuốc chim |
|
14 |
Rìu 2 mặt |
|
15 |
Rìu nhọn |
|
16 |
Búa tạ |
|
17 |
Rìu tay |
|
18 |
Búa tay |
|
19 |
Bộ tổ hợp kê chèn |
|
20 |
Bình bột chữa cháy ABC |
|
21 |
Kìm cắt điện |
|
22 |
Bình khí cao áp dự phòng |
|
23 |
Găng tay cứu nạn, cứu hộ |
|
24 |
Găng tay chống nhiệt |
|
25 |
Tam giác cảnh báo có phản quang |
|
26 |
Báo hiệu giao thông hình nón |
|
27 |
Dây cứu người tải trọng 100 kg |
|
28 |
Xuồng cao su cứu nạn, cứu hộ 4 người/360kg và dụng cụ đi kèm gồm: xuồng bơm hơi, tay chèo |
|
29 |
Bộ đồ lặn gồm: bình dưỡng khí, miếng chì, đồng hồ, thắt lưng, dao, ủng, kính, ống thở, chân vịt, bộ điều chỉnh, găng tay, áo khoác ngoài, túi đựng đồ |
|
30 |
Bộ cáng cứu thương |
|
31 |
Bộ đồ cứu thương gồm: các loại băng quấn, băng đeo, bông, nhíp, kéo, ga rô cầm máu, kẹp nhiệt độ, khăn ướt, khăn, chén rửa mắt, băng mắt |
|
32 |
Chăn bệnh nhân 1.900mm x 1.400mm |
|
33 |
Đèn rọi xe MICA IL 60 (cả bộ nạp) |
|
34 |
Đèn cầm tay |
|
35 |
Đèn gắn trên mũ |
|
36 |
Bơm chân không |
|
37 |
Vòi dẫn nước nối với bơm chân không |
|
38 |
Khóa mở vòi |
|
39 |
Máy phát điện 40 KVA |
|
40 |
Đèn chiếu sáng di động 2 x 500 W |
|
41 |
Cuộn dây điện kéo dài 50 m |
|
42 |
Giá đỡ cho đèn chiếu sáng di động 2m |
|
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây